Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Giải pháp phát triển bền vững khu công nghiệp yên bình, tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.98 MB, 113 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

DƯƠNG THỊ LAN ANH

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG KHU CÔNG
NGHIỆP YÊN BÌNH TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2016

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

DƯƠNG THỊ LAN ANH

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG KHU CÔNG
NGHIỆP YÊN BÌNH TỈNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. BÙI QUANG TUẤN



THÁI NGUYÊN - 2016

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong
bất kỳ công trình nào khác. Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã
được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn
gốc và được phép công bố.
Thái Nguyên, tháng 12 năm 2016
Tác giả luận văn

Dương Thị Lan Anh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ii
LỜI CẢM ƠN
Để có thể hoàn thành bài Luận văn nhận thức này, tôi xin chân thành
gửi lời cảm ơn đến PGS.TS. Bùi Quang Tuấn, người đã tận tình hướng dẫn
cho tôi hoàn thành công trình Luận văn này. Xin chân thành cảm ơn các

thầy, cô giáo Phòng Quản lý đào tạo sau đại học, các thầy giáo, cô giáo Trường
Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên đã giúp đỡ tôi
trong quá trình học tập, nghiên cứu tại trường.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các đồng chí cán bộ, công chức làm việc tại
UBND tỉnh Thái Nguyên, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thống kê tỉnh Thái
Nguyên, Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Thái Nguyên, UBND thị xã
Phổ Yên, Công ty cổ phần đầu tư phát triển Yên Bình, các doanh nghiệp và
người lao động trong Khu công nghiệp Yên Bình… đã cung cấp số liệu và có
những góp ý giúp tôi hoàn thành Luận văn này.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến lãnh đạo cơ quan nơi tôi đang công tác
đã tạo điều kiện cho tôi được tham gia khóa học đào tạo Thạc sĩ Quản lý kinh
tế trong thời gian qua.
Tôi xin gửi lời cảm ơn gia đình, các bạn bè đồng nghiệp đã tạo điều
kiện và giúp đỡ nhiệt tình để tôi có thể hoàn thành quá trình học tập và nghiên
cứu của mình.
Xin trân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 12 năm 2016
Tác giả

Dương Thị Lan Anh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................. ii

MỤC LỤC .................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................ vii
DANH MỤC HÌNH .................................................................................. vii
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................ 2
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu đề tài ..................................................... 3
4. Đóng góp của luận văn ............................................................................ 3
5. Bố cục của luận văn ................................................................................ 4
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN BỀN
VỮNG KHU CÔNG NGHIỆP......................................................... 5
1.1. Một số vấn đề chung về Phát triển bền vững KCN ............................. 5
1.1.1. Khu công nghiệp ............................................................................... 5
1.1.2. Phát triển bền vững khu công nghiệp................................................ 9
1.2. Kinh nghiệm về phát triển bền vững khu công nghiệp ...................... 19
1.2.1. Kinh nghiệm phát triển bền vững các khu công nghiệp tại một số địa
phương ở nước ta .............................................................................. 19
1.2.2. Bài học kinh nghiệm về Phát triển bền vững Khu công nghiệp cho
tỉnh Thái Nguyên .............................................................................. 22
Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................... 24
2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................ 24
2.2. Phương pháp nghiên cứu .................................................................... 24
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ...................................................... 24
2.2.2. Phương pháp tổng hợp thông tin ..................................................... 26
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





iv
2.2.3. Phương pháp xử lý thông tin ........................................................... 26
2.3. Một số tiêu chí đánh giá sự phát triển bền vững KCN...................... 26
2.3.1. Nhóm tiêu chí đánh giá mức độ bền vững về kinh tế ..................... 26
2.3.2. Nhóm tiêu chí đánh giá mức độ bền vững về xã hội ...................... 29
2.3.3. Nhóm tiêu chí đánh giá mức độ bền vững về môi trường .............. 29
Chương 3. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG KHU CÔNG
NGHIỆP YÊN BÌNH, TỈNH THÁI NGUYÊN ............................ 30
3.1. Đặc điểm về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội tỉnh Thái Nguyên ........ 30
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................... 30
3.1.2. Điều kiện phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Thái Nguyên .............. 34
3.2. Quá trình hình thành, phát triển KCN Yên Bình ............................... 44
3.3. Thực trạng PTBV Khu công nghiệp Yên Bình .................................. 47
3.3.1. Thực trạng phát triển bền vững về kinh tế của KCN Yên Bình ......... 47
3.3.2. Thực trạng phát triển bền vững về xã hội, môi trường, thể chế của
KCN Yên Bình .................................................................................. 58
3.4. Đánh giá chung về thực trạng phát triển bền vững Khu công nghiệp
Yên Bình, tỉnh Thái Nguyên ............................................................. 73
3.4.1. Những kết quả đạt được .................................................................. 73
3.4.2. Hạn chế ............................................................................................ 77
3.4.3. Nguyên nhân của hạn chế ............................................................... 79
Chương 4. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG KHU CÔNG NGHIỆP
YÊN BÌNH, TỈNH THÁI NGUYÊN ........................................................... 82

4.1. Bối cảnh Hội nhập quốc tế ................................................................. 82
4.2. Quan điểm, mục tiêu phát triển bền vững KCN Yên Bình ................ 86
4.2.1. Quan điểm phát triển phát triển bền vững KCN Yên Bình ............ 86
4.2.2. Mục tiêu phát triển bền vững KCN Yên Bình đến năm 2020 và tầm
nhìn đến năm 2030 ............................................................................ 88
4.3. Giải pháp chủ yếu phát triển bền vững KCN Yên Bình .................... 89

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




v
4.3.1. Các giải pháp đối với cơ quan quản lý Nhà nước về phát triển khu
công nghiệp Yên Bình theo hướng bền vững ................................... 89
4.3.2. Các giải pháp đối với Công ty phát triển hạ tầng khu công nghiệp và
các doanh nghiệp hoạt động trong khu công nghiệp ........................ 95
4.3.3. Các giải pháp đối với người lao động trong khu công nghiệp và người
dân địa phương xung quanh khu công nghiệp .................................. 97
4.4. Một số kiến nghị................................................................................. 98
KẾT LUẬN ............................................................................................ 100
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................... 101
PHỤ LỤC ............................................................................................... 103

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu
BQL
BVMT
CNH

Nội dung

Ban quản lý
Bảo vệ môi trường
Công nghiệp hóa

DN

Doanh nghiệp

GDP

Tổng sản phẩm quốc dân

GPMB

Giải phòng mặt bằng

HTKT

Hạ tầng kỹ thuật

HĐH

Hiện đại hóa

KCHT

Kết cấu hạ tầng

KCN


Khu Công nghiệp

KCX

Khu chế xuất

NSLĐ

Năng suất lao động

NSNN

Ngân sách Nhà nước

PTBV

Phát triển bền vững

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam

TN
UBND

Thái Nguyên
Ủy ban nhân dân

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1.

Một số chỉ tiêu về tình hình phát triển kinh tế - xã hội của
tỉnh Thái Nguyên từ năm 2011 đến năm 2015 ................. 39

Bảng 3.2.

Một số chỉ tiêu bình quân của tỉnh Thái Nguyên so với cả
nước ................................................................................... 41

Bảng 3.3.

Một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội chủ yếu năm 2015 của một
số tỉnh trung du và miền núi phía Bắc .............................. 42

Bảng 3.4.

Danh sách các dự án đầu tư vào KCN Yên Bình đến hết năm
2015................................................................................... 46

Bảng 3.5.

Mức độ tham gia bảo hiểm của công nhân tại KCN Yên
Bình ................................................................................... 59


Bảng 3.6.

Thu nhập bình quân của người lao động tại KCN Yên Bình
từ năm 2012 - 2015 ........................................................... 61

DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1.

Bản đồ tỉnh Thái Nguyên .................................................. 31

Hình 3.2.

Bản đồ quy hoạch KCN Yên Bình ................................... 44

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Phát triển bền vững là nhu cầu cấp bách và xu thế tất yếu trong tiến
trình phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Ở Việt Nam, để thực hiện mục
tiêu phát triển bền vững đất nước như Nghị quyết của Đại hội Đảng toàn quốc
lần thứ IX đã đề ra và thực hiện cam kết quốc tế, Chính phủ đã ban hành định
hướng chiến lược phát triển bền vững (Chương trình nghị sự 21 của Việt
Nam). Nhiều chỉ thị, nghị quyết khác của Đảng, nhiều văn bản quy phạm pháp
luật của Nhà nước đã được ban hành và triển khai thực hiện; nhiều nội dung
cơ bản về phát triển bền vững đã đi vào cuộc sống và dần dần trở thành xu thế

tất yếu trong sự phát triển của đất nước để thực hiện mục tiêu phát triển bền
vững. Mục tiêu phát triển bền vững đất nước chỉ có thể được thực hiện trên
cơ sở thực hiện chiến lược phát triển bền vững trong từng ngành, từng lĩnh
vực, từng địa phương, trong đó có phát triển bền vững các khu công nghiệp.
Qua 25 năm xây dựng và phát triển, thành tựu của các khu công nghiệp
đã được minh chứng sống động bằng những đóng góp quan trọng trong phát
triển kinh tế đất nước, thể hiện trên các mặt kinh tế và xã hội. Khu công nghiệp
đã huy động được lượng vốn đầu tư lớn của các thành phần kinh tế trong và
ngoài nước phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Tuy
nhiên, quá trình phát triển các khu công nghiệp trong thời gian qua cũng tồn tại
một số hạn chế như: tăng trưởng kinh tế bất ổn định; quy mô phát triển khu
công nghiệp chưa phù hợp với định hướng phát triển chung, quy hoạch phát
triển các khu công nghiệp chưa gắn với quy hoạch phát triển đô thị, khu dân
cư; các khu công nghiệp vẫn chưa được kết nối với các cụm liên kết trong sản
xuất công nghiệp, chưa thu hút được nhiều doanh nghiệp hỗ trợ cho ngành công
nghiệp mũi nhọn; hệ thống hạ tầng kỹ thuật còn chưa đồng bộ, công tác bảo vệ
môi trường trong khu công nghiệp chưa được cải thiện, nhiều khu công nghiệp
chưa đáp ứng được những tiêu chuẩn môi trường theo quy định; tình trạng công
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




2
nhân làm việc trong khu công nghiệp không có nhà ở, lộn xộn, không được bảo
vệ quyền lợi dẫn đến biểu tình, đình công gây mất trật tự...
Khu công nghiệp Yên Bình, tỉnh Thái Nguyên là một trong những khu
công nghiệp mới được thành lập, còn rất ít kinh nghiệm trong việc phát triển
bền vững khu công nghiệp. Để tránh những hậu quả không tốt trong quá trình
xây dựng và phát triển, khu công nghiệp Yên Bình cần phải rút ra những bài

học kinh nghiệm, học tập những địa phương thành công về phát triển khu công
nghiệp theo hướng bền vững nhằm đảm bảo tính bền vững, ổn định tăng trưởng
kinh tế, chuyển biến xã hội theo hướng tích cực và bảo vệ môi trường sinh thái.
Do đó, việc tìm ra các giải pháp để xây dựng và phát triển khu công nghiệp Yên
Bình một cách hợp lý, hiệu quả, đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững là vấn đề
hết sức cần thiết, đặc biệt là trong giai đoạn tỉnh Thái Nguyên đang tích cực
phấn đấu đẩy mạnh công nghiệp hoá - hiện đại hoá, tạo tiền đề vững chắc để
Thái Nguyên trở thành tỉnh công nghiệp theo hướng hiện đại trước năm 2020
và phát triển bền vững cho các giai đoạn sau.
Xuất phát từ thực tế đó, tôi đã chọn đề tài “Giải pháp phát triển bền
vững khu công nghiệp Yên Bình, tỉnh Thái Nguyên” để nghiên cứu. Đề tài
được thực hiện nhằm đánh giá thực trạng tình hình đầu tư và phát triển của khu
công nghiệp Yên Bình. Trên cơ sở đó, đề xuất giải pháp phát triển bền vững
cho khu công nghiệp Yên Bình trong thời gian tới.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển
bền vững Khu công nghiệp Yên Bình, tỉnh thái nguyên, luận văn đưa ra các
kiến nghị và giải pháp phát triển bền vững cho các khu công nghiệp nói chung
và cho khu công nghiệp Yên Bình, tỉnh Thái Nguyên nói riêng.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Làm rõ thực trạng hoạt động và thực trạng phát triển bền vững khu công
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




3
nghiệp Yên Bình.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển bền vững khu công nghiệp

nói chung và khu công nghiệp Yên Bình, Thái Nguyên, nói riêng.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu đề tài
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là thực trạng và giải pháp phát triển
khu công nghiệp Yên Bình, tỉnh Thái Nguyên, theo hướng bền vững.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Luận văn nghiên cứu khu công nghiệp Yên Bình, tỉnh
Thái Nguyên và xem xét kinh nghiệm phát triển của một số khu công nghiệp
khác ở Việt Nam.
- Về thời gian: Số liệu sử dụng cho phân tích thực trạng từ năm 2012 đến
năm 2015. Phần đề xuất giải pháp đến năm 2020.
- Về phạm vi nội dung nghiên cứu: Luận văn xem xét thực trạng phát
triển của khu công nghiệp Yên Bình theo hướng bền vững, đặc biệt chú ý đến
khía cạnh kinh tế trong phát triển khu công nghiệp Yên Bình theo hướng bền
vững. Khía cạnh thể chế, xã hội và môi trường của phát triển bền vững khu
công nghiệp Yên Bình có được đề cập đến nhưng không được xem xét và phân
tích sâu.
4. Đóng góp của luận văn
- Luận văn hệ thống lại một số vấn đề lý luận về phát triển Khu công
nghiệp, phát triển bền vững Khu công nghiệp.
- Đánh giá thực trạng phát triển bền vững Khu công nghiệp Yên Bình
trong những năm qua. Xác định những điểm mạnh, điểm yếu, những vấn đề
còn hạn chế và nguyên nhân của các hạn chế.
- Qua nghiên cứu, luận văn sẽ cung cấp cho các nhà quản lý, nhà hoạch
định chính sách những ý kiến đóng góp cho việc hoàn thiện hệ thống pháp lý
cũng như những giải pháp thiết thực cần thiết để quản lý và phát triển bền vững
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





4
Khu công nghiệp Yên Bình, tỉnh Thái Nguyên nói riêng và các khu công nghiệp
ở Việt Nam nói chung…
5. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, nội dung luận văn gồm 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển bền vững KCN.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu phát triển bền vững KCN.
Chương 3: Thực trạng phát triển bền vững Khu công nghiệp Yên Bình,
tỉnh Thái Nguyên.
Chương 4: Một số giải pháp phát triển bền vững Khu công nghiệp Yên
Bình, tỉnh Thái Nguyên.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




5
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
KHU CÔNG NGHIỆP
1.1. Một số vấn đề chung về Phát triển bền vững KCN
1.1.1. Khu công nghiệp
1.1.1.1. Khái Niệm
Theo Luật đầu tư năm 2014: Khu công nghiệp là khu vực có ranh giới
địa lý xác định, chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện dịch vụ cho sản
xuất công nghiệp.
Theo Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính
phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế: Khu công

nghiệp là khu chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện các dịch vụ cho
sản xuất công nghiệp, có ranh giới địa lý xác định, được thành lập theo điều
kiện, trình tự và thủ tục quy định tại Nghị định này.
Như vậy, có thể nói Khu công nghiệp ở Việt Nam là khu chuyên sản xuất
hàng công nghiệp và thực hiện các dịch vụ cho sản xuất công nghiệp, có ranh
giới địa lý xác định, được thành lập theo quy định của Chính phủ.
Một số khái niệm khác liên quan đến Khu công nghiệp:
- Hệ thống hạ tầng kỹ thuật hoặc kết cấu hạ tầng KCN được hiểu như
nhau là các công trình kỹ thuật san nền, đường giao thông, sân bãi, cung cấp
điện, cung cấp nước sạch, thoát nước, xử lý chất thải và cung cấp các nguồn
năng lượng khác.
- Hệ thống hạ tầng xã hội KCN: Là hệ thống các công trình đảm bảo cho
công nhân KCN về nơi nghỉ, nơi ở, dịch vụ, thương mại, y tế, đào tạo, văn hóa,
thể thao, giải trí, ...
- Quy hoạch định hướng phát triển các KCN: Là xác định số lượng, địa
điểm, quy mô, cơ cấu sản xuất, bố trí các KCN trên một không gian vùng rộng
lớn phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của vùng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




6
- Quy hoạch chung KCN nhằm xác định tính chất, cơ cấu của đô thị
xác lập mối quan hệ hợp lý giữa KCN và dân cư; khu ở, khu nghỉ ngơi, các
công trình phục vụ công cộng, khu kỹ thuật và đảm bảo vệ sinh môi trường
sinh thái.
- Quy hoạch chi tiết KCN: Là việc lập đồ án quy hoạch chi tiết KCN
nhằm tổ chức phân khu chức năng sử dụng đất, phân lô nhà máy, xí nghiệp,
định hướng kiến trúc cảnh quan, tổ chức hợp lý hệ thống giao thông, mạng kết

cấu hạ tầng và bảo vệ môi trường trong KCN để phục vụ cho công tác lập dự
án và thiết kế mạng hạ tầng kỹ thuật KCN.
- Cơ quan quản lý Nhà nước về KCN: Thường được gọi là các Ban quản
lý các KCN là cơ quan quản lý trực tiếp các KCN trong phạm vi địa lý hành
chính của một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc Ban quản lý các KCN
trên địa bàn liên tỉnh hoặc Ban quan lý một KCN (trường hợp cá biệt) hoặc Ban
quản lý các khu công nghệ cao, do Thủ tướng Chính phủ thành lập.
- Công ty phát triển hạ tầng KCN: Là doanh nghiệp được Nhà nước giao
đất hoặc cho thuê đất để đầu tư xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng kỹ thuật,
nhà xưởng, công trình hạ tầng kỹ thuật,... cho các doanh nghiệp vào thuê lại
mặt bằng đất đai hay nhà xưởng để sản xuất và kinh doanh trong KCN và khu
đô thị.
- Doanh nghiệp KCN: Là doanh nghiệp được thành lập và hoạt động
trong KCN bao gồm các doanh nghiệp sản xuất và các doanh nghiệp dịch vụ
(dịch vụ kỹ thuật, dịch vụ xã hội).
1.1.1.2. Đặc điểm của Khu công nghiệp
- Về chức năng hoạt động: Khu công nghiệp là khu vực chuyên sản xuất
hàng công nghiệp và thực hiện các dịch vụ cho sản xuất công nghiệp.
- Về không gian: Khu công nghiệp là khu vực có ranh giới địa lí xác
định, phân biệt với các vùng lãnh thổ khác và thường không có dân cư sinh
sống.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




7
- Về thủ tục thành lập: Khu công nghiệp không phải là khu vực được
thành lập tự phát mà được thành lập theo quy định của Chính phủ, trên cơ sở
quy hoạch đã được phê duyệt.Theo đó, Nhà nước phải xây dựng quy hoạch phát

triển các khu công nghiệp, thẩm định kĩ trước khi thành lập và triển khai xây
dựng. Trên cơ sở quy hoạch đã phê duyệt, dự án đầu tư đã thẩm định, Thủ tướng
Chính phủ sẽ quyết định thành lập khu công nghiệp tại những địa bàn cụ thể.
1.1.1.3. Vai trò của Khu công nghiệp
* Thu hút vốn đầu tư để phát triển nền kinh tế
- KCN được hình thành sẽ nhanh chóng thúc đẩy nền kinh tế phát triển
theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá tạo tiền đề đưa nước ta trở thành một
nước công nghiệp hiện đại.
- Việc phát triển các KCN sẽ giúp thu hút vốn đầu tư của các nhà đầu tư
cả trong và ngoài nước. KCN là một trong những kênh quan trọng chủ yếu
nhằm thu hút vốn đầu tư nước ngoài. Với các lợi thế của mình như: cơ sở hạ
tầng hoàn chỉnh, đồng bộ, hiện đại, môi trường đầu tư thuận lợi, chính sách ưu
đãi,… giúp cho các nước có KCN có thể thu hút vốn đầu tư từ nước ngoài, tiếp
cận vốn đầu tư và công nghệ tiên tiến cũng như phong cách quản lý hiện đại của
các nước phát triển. Cùng với việc thu hút nguồn vốn đầu tư nước ngoài, với
thuận lợi về vị trí và ưu đãi về chính sách, cơ chế thì KCN còn thu hút được
các nhà đầu tư trong nước.
- KCN thu hút được sự đầu tư của các doanh nghiệp nước ngoài, nhà đầu
tư nước ngoài sẽ đưa vào KCN những thiết bị kỹ thuật tiên tiến, quy trình công
nghệ hiện đại để sản xuất ra các sản phẩm có chất lượng cao, đạt tiêu chuẩn
quốc tế có đủ sức cạnh tranh trên thị trường. Từ đó giúp nước ta rút ngắn khoảng
cách về công nghệ với các nước phát triển và tận dụng lợi thế của nước đi sau
để rút ngắn khoảng cách với các nước trên thế giới.
* Góp phần giải quyết công việc làm cho xã hội
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




8

- Các KCN trên thực tế thu hút rất nhiều lao động trực tiếp và gián tiếp,
tạo ra việc làm cho lao động địa phương, là một trong những giải pháp giải
quyết vấn đề thất nghiệp và nâng cao thu nhập cho lao động ở địa phương nói
riêng và cả nước nói chung.
- KCN được xây dựng sẽ kéo theo hình thành nên các khu dân cư, các
khu đô thị mới, các dịch vụ đời sống như chợ, siêu thị, các dịch vụ vận tải, bưu
điện,… đáp ứng nhu cầu sản xuất và tiêu dùng nên cũng tạo ra cơ hội, việc làm
cho người lao động.
- KCN phát triển sẽ tạo điều kiện dẫn dắt theo các ngành công nghiệp
phụ trợ, các dịch vụ cần thiết từ dịch vụ công nghiệp như tài chính, ngân hàng,
cung cấp nguyên vật liệu, cung cấp dịch vụ cho người lao động trong khu công
nghiệp… phát triển. Như vậy, hình thành KCN không chỉ tạo việc làm cho
riêng các lao động trong KCN mà còn tạo ra cơ hội việc làm cho rất nhiều
doanh nghiệp khác, người lao động khác hoạt động ngoài KCN.
- Góp phần làm gia tăng chất lượng nguồn nhân lực kể cả lao động quản
lý và kỹ năng lao động trực tiếp. Với lực lượng lao động lớn, máy móc thiết bị
hiện đại, trình độ quản lý cao sẽ tạo áp lực cho các cơ quan Nhà nước tăng
cường đào tạo nguồn nhân lực và bản thân doanh nghiệp cũng có nhiều cơ hội
lựa chọn lao động.
* Góp phần quan trọng thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế
KCN tập trung sản xuất với vốn đầu tư cao, chuyên đầu tư vào lĩnh vực
công nghiệp, thúc đẩy các ngành kinh tế khác phát triển, là điều kiện dẫn dắt
các ngành công nghiệp phụ trợ, các dịch vụ như tài chính, ngân hàng, dịch vụ
thương mại, lao động, tư vấn, lao động… Đồng thời, KCN trở thành nơi cung
cấp hàng xuất khẩu nhanh cùng với tốc độ thu hút vốn đầu tư và phát triển
KCN. Với điều kiện thuận lợi về dịch vụ hạ tầng, dịch vụ phụ trợ, đầu vào, đầu
ra, Nhà nước ưu đãi, khuyến khích sản xuất hàng xuất khẩu là những điều kiện
giúp tăng nhanh kim ngạch xuất khẩu tại các KCN… Do đó KCN góp phần
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





9
quan trọng làm dịch chuyển cơ cấu kinh tế theo hướng tăng nhanh tỷ trọng công
nghiệp và dịch vụ, giảm tỷ trọng nông nghiệp trong nền kinh tế, làm cho cơ cấu
kinh tế chuyển dịch ngày càng hợp lý và hiệu quả hơn để tiến tới đưa nước ta
trở thành một nước công nghiệp hiện đại.
* Góp phần hoàn thiện cơ chế, chính sách phát triển kinh tế
KCN phát triển làm tăng khả năng cạnh tranh của hàng hóa trên thị
trường trong nước và thị trường quốc tế, làm tăng cán cân thương mại, tăng
nguồn thu ngoại tệ cho doanh nghiệp, có tác dụng kích thích cạnh tranh, đổi
mới và hoàn thiện môi trường kinh doanh. Các doanh nghiệp trong các KCN
đóng vai trò kích thích việc cải cách và hoàn thiện thể chế kinh tế, hệ thống
pháp luật, thủ tục hành chính, nhất là thể chế tiền tệ và tín dụng, ngoại hối của
các địa phương nói riêng và của cả nước nói chung. Các doanh nghiệp này cũng
đã góp phần làm thay đổi bộ mặt và cấu trúc mạng lưới thương mại hàng hóa
và dịch vụ xã hội.
1.1.2. Phát triển bền vững khu công nghiệp
1.1.2.1. Quan niệm về phát triển bền vững khu công nghiệp
* Phát triển bền vững:
Phát triển kinh tế là sự biến đổi nền kinh tế quốc dân bằng một sự gia
tăng sản xuất và nâng cao mức sống của dân cư. Nói cách khác, phát triển kinh
tế bao hàm tăng trưởng và cải thiện điều kiện sống của dân cư không chỉ về mặt
kinh tế, mà còn về văn hóa và xã hội.
Mặc dù khái niệm phát triển đã phản ánh được nhiều hơn các mục tiêu
mà xã hội mong muốn, nhưng nhiều nhà xã hội học và môi trường học chưa
thỏa mãn với nội hàm của nó. Họ cho rằng, tăng trưởng và phát triển mà không
chú ý đến các tiến bộ xã hội (nhất là đến mức độ công bằng trong hưởng thụ
các thành quả kinh tế) và bảo vệ môi trường thì kết quả tăng trưởng và phát

triển hôm nay là vật cản trở cho tăng trưởng và phát triển trong tương lai. Vì
thế, xuất hiện khái niệm mới là phát triển bền vững.
Thuật ngữ "phát triển bền vững" xuất hiện lần đầu tiên vào năm 1980 trong
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




10
ấn phẩm Chiến lược bảo tồn Thế giới (công bố bởi Hiệp hội Bảo tồn Thiên
nhiên và Tài nguyên Thiên nhiên Quốc tế - IUCN) với nội dung rất đơn giản:
"Sự phát triển của nhân loại không thể chỉ chú trọng tới phát triển kinh tế mà
còn phải tôn trọng những nhu cầu tất yếu của xã hội và sự tác động đến môi
trường sinh thái học".
Khái niệm này được phổ biến rộng rãi vào năm 1987 nhờ Báo cáo
Brundtland (còn gọi là Báo cáo Our Common Future) của Ủy ban Môi trường
và Phát triển Thế giới - WCED (nay là Ủy ban Brundtland). Báo cáo này ghi
rõ: “Phát triển bền vững là sự phát triển có thể đáp ứng được những nhu
cầu hiện tại mà không ảnh hưởng, tổn hại đến những khả năng đáp ứng nhu
cầu của các thế hệ tương lai...”.
Ở Việt Nam, trong những năm gần đây, yêu cầu PTBV đã được nhấn
mạnh. Nhằm khẳng định quyết tâm thực hiện PTBV Chính phủ đã ban hành
“Định hướng chiến lược PTBV ở Việt Nam” (còn được gọi là Chương trình
nghị sự 21). Nội dung của PTBV ở Việt Nam trong thế kỷ 21 là: phát triển
nhanh, hiệu quả và bền vững, tăng trưởng kinh tế đi đôi với thực hiện tiến bộ,
công bằng xã hội và bảo vệ môi trường, bảo đảm sự hài hoà giữa môi trường
nhân tạo với môi trường thiên nhiên, giữ gìn đa dạng sinh học.
Như vậy, phát triển bền vững phải bảo đảm có sự phát triển kinh tế hiệu
quả, xã hội công bằng và môi trường được bảo vệ, gìn giữ. Để đạt được điều
này, tất cả các thành phần kinh tế - xã hội, nhà cầm quyền, các tổ chức xã hội...

phải bắt tay nhau thực hiện nhằm mục đích dung hòa 3 lĩnh vực chính: Kinh
tế - Xã hội - Môi trường:
- Về mặt kinh tế: Nâng cao không ngừng tính hiệu quả, hàm lượng khoa
học công nghệ; sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên và môi trường. Thay
đổi mô hình công nghệ sản xuất, mô hình tiêu dùng theo hướng sạch hơn và
thân thiện với môi trường hơn. Mục tiêu của phát triển bền vững về kinh tế là
đạt được sự tăng trưởng kinh tế cao, ổn định với cơ cấu kinh tế hợp lý, đáp ứng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




11
được yêu cầu nâng cao đời sống của nhân dân, tránh được sự suy thoái hoặc
đình trệ trong tương lai và không để lại gánh nặng nợ nần lớn cho các thế hệ
mai sau.
- Về mặt xã hội: Là quá trình phát triển đạt được kết quả ngày càng cao
trong việc thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội, đạt được sự công bằng trong
phân phối, cung cấp đầy đủ các dịch vụ xã hội bao gồm y tế, giáo dục, công
bằng giới tính, giảm tình trạng đói nghèo, nâng cao trình độ văn minh về đời
sống vật chất, tinh thần cho mọi thành viên trong xã hội, tạo được sự đồng thuận
và tính tích cực xã hội ngày càng cao.
- Về môi trường: Là sự phát triển, trong đó các dạng tài nguyên thiên
nhiên phải được sử dụng một cách hợp lý, tiết kiệm, duy trì nền tảng nguồn lực
ổn định, tránh khai thác quá mức các hệ thống nguồn lực tái sinh hay những
vận động tiềm ẩn của môi trường, và việc khai thác các nguồn lực không tái tạo
không vượt mức độ đầu tư cho sự thay thế một cách đầy đủ. Môi trường tự
nhiên (không khí, đất, nước, cảnh quan…) và môi trường xã hội (dân số, chất
lượng dân số, sức khỏe, môi trường lao động và học tập của con người…) nhìn
chung không bị các hoạt động của con người làm ô nhiễm, suy thoái, tổn hại.

Các nguồn phế thải công nghiệp và sinh hoạt được xử lý, tái chế kịp thời, vệ
sinh môi trường đảm bảo, con người được sống trong môi trường trong sạch.
* Khái niệm Phát triển bền vững Khu công nghiệp
PTBV các KCN được đặt ra trong khung khổ PTBV chung, có tính đến
đặc thù của KCN vừa là một thực thể kinh tế độc lập với khu vực kinh tế khác
của địa phương, vừa là khu vực tập trung sản xuất công nghiệp với mật độ cao
có mối quan hệ trao đổi chất với các khu vực khác của nền kinh tế, cộng đồng
dân cư và môi trường.
Có thể nói: Phát triển bền vững KCN là sự phát triển đảm bảo tăng trưởng
kinh tế ổn định, có hiệu quả ngày càng cao trong bản thân KCN (các doanh
nghiệp hoạt động có hiệu quả, tạo ra nhiều giá trị sản xuất công nghiệp, tạo việc
làm cho người lao động, tăng thu ngân sách địa phương...), đồng thời gắn liền
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




12
với việc bảo vệ và giữ vững môi trường sinh thái trong khu vực có KCN cũng
như toàn lãnh thổ vùng, quốc gia.
1.1.2.2. Nội dung phát triển bền vững khu công nghiệp
Phát triển bền vững là một chủ trương lớn của Đảng và nhà nước, và là
mục tiêu quan trọng hàng đầu ở nhiều lĩnh vực, ngành nghề, đặc biệt là lĩnh
vực sản xuất công nghiệp, trong đó KCN là nhóm đối tượng quan trọng. Phát
triển các KCN theo hướng bền vững được đặt ra trong khuôn khổ quan niệm
về PTBV của đất nước, có chú ý tới những yếu tố đặc thù của các KCN.
Quan niệm của luận văn về phát triển các KCN theo hướng bền vững là
đảm bảo hiệu quả kinh tế cao trong hoạt động của KCN, đồng thời những thành
quả kinh tế của KCN có tác động lan tỏa và chịu sự ràng buộc của các khía
cạnh xã hội và môi trường cả trong và ngoài KCN.

Phát triển bền vững khu công nghiệp bao hàm các nội dung sau:
* Phát triển bền vững khu công nghiệp về mặt kinh tế
Phát triển bền vững khu công nghiệp về mặt kinh tế của KCN duy trì
hiệu quả trong hoạt động kinh tế của KCN bao gồm hiệu quả bên trong KCN
và tác động lan tỏa của KCN đến địa phương có KCN, vùng và cả nước.
Như vậy, để duy trì hiệu quả kinh tế cao trong bản thân các KCN sẽ phụ
thuộc vào quy mô và tốc độ tăng giá trị sản lượng từ các dự án đầu tư trong
KCN. Theo đó, các dự án phải đảm bảo hiệu quả kinh tế như nhà đầu tư có tiềm
lực tài chính mạnh, dự án có mức sinh lợi cao, doanh thu cao, thị trường đầu ra
ổn định và có năng lực tổ chức điều hành hoạt động của dự án tốt. Phải thấy
rằng, sự phát triển bền vững của bản thân KCN phụ thuộc vào hiệu quả và tính
ổn định của các dự án đầu tư vào KCN. Các dự án đầu tư hiệu quả là các dự án
có mức sinh lời cao, có quy mô đầu tư lớn, có doanh thu cao, chủ đầu tư có
tiềm lực tài chính mạnh, năng lực tổ chức và điều hành hoạt động đầu tư, sản
xuất kinh doanh tốt,...
PTBV của bản thân KCN còn đòi hỏi môi trường đầu tư trong KCN cũng
phải mang tính bền vững. Tính bền vững của môi trường đầu tư trong KCN đòi
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




13
hỏi KCN phải có cơ cấu giá thuê hợp lý, có dịch vụ chăm sóc và phục vụ các
DN thứ cấp tốt, có hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ và có khả năng kết nối,
liên kết kinh tế cao với các KCN khác và các khu vực và vùng lân cận, có sức
cạnh tranh với các KCN khác trong tạo môi trường thuận lợi cho hoạt động sản
xuất, kinh doanh trong KCN. Các hoạt động quản lý, hỗ trợ của chính quyền và
BQL các KCN có vai trò quyết định trong đảm bảo môi trường phát triển bền
vững của KCN.

Tác động kinh tế lan tỏa bền vững của KCN biểu hiện qua việc tăng tác
động tích cực, giảm thiểu tác động tiêu cực của KCN đến hoạt động kinh tế xã hội của các ngành, địa phương nơi có KCN. Tác động tích cực là tác động
về các mặt cung cấp quy mô giá trị sản xuất CN, kim ngạch xuất khẩu, tăng thu
ngân sách Nhà nước cho địa phương, tạo cầu về hàng hóa tư liệu sản xuất phụ
trợ ngoài KCN như nguyên vật liệu, năng lượng, vận tải, giáo dục, đào tạo
nghề,… qua đó thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, khuyến khích các DN
ngoài KCN đổi mới công nghệ, đổi mới năng lực quản trị, tăng sức cạnh tranh…
Nói cách khác, tác động kinh tế tích cực của các KCN phải cùng hướng với
PTBV về mặt kinh tế của địa phương, trong vùng và cả nước.
Những tác động không mong muốn của KCN đến phát triển kinh tế địa
phương, vùng và cả nước là tăng sức ép về nhu cầu sử dụng hệ thống kết cấu
hạ tầng ngoài KCN, nhất là hệ thống giao thông, cung cấp năng lượng và cấp,
thoát nước, tăng sức ép sử dụng dịch vụ xã hội ngoài KCN như nhà ở, trường
học, bệnh viện, trung tâm thương mại… Mặc dù không thể giảm thiểu tuyệt đối
các tác động lan tỏa không mong muốn này nên định hướng PTBV KCN phải
hạn chế tối đa các tác động đó thông qua nỗ lực của bản thân KCN, các cơ quan
quản lý của Nhà nước và sự đồng thuận của doanh nghiệp và nhân dân trong
vùng dự án KCN.
Tóm lại, nội dung phát triển bền vững khu công nghiệp về khía cạnh kinh
tế bao gồm một số nội dung chính như:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




14
- Quy hoạch phát triển các KCN hợp lý và hiệu quả
- Quản lý và giám sát các hoạt động đầu tư của các chủ đầu tư theo đúng
cam kết ban đầu
- Khuyến khích đầu tư công nghệ hiện đại, chuyển giao công nghệ đối

với các DN trong KCN
- Lựa chọn và triển khai áp dụng mô hình hoạt động của KCN có hiệu
quả, đảm bảo PTBV
* Phát triển bền vững khu công nghiệp về mặt xã hội
Phát triển bền vững khu công nghiệp về mặt xã hội là đảm bảo đối xử
công bằng, nhân đạo, tôn trọng quyền con người trong KCN và tham gia thực
hiện trách nhiệm xã hội đối với địa phương. Theo đó, các DN trong KCN phải
tuân thủ luật pháp về lao động và thực thi các chế độ về thời giờ làm việc, thời
giờ nghỉ ngơi, về tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất
nghiệp, an toàn lao động; xây dựng mối quan hệ lao động hài hòa ổn định, đồng
thời phải chia xẻ các trách nhiệm xã hội với địa phương trong tạo việc làm,
trong đầu tư xây dựng nhà ở cho công nhân, các cơ sở y tế, trường học, trong
nâng cấp hệ thống kết cấu hạ tầng ngoài hàng rào KCN và các công trình phúc
lợi công cộng ngoài KCN, đảm bảo an toàn, vệ sinh xung quanh KCN,...
Tóm lại, nội dung phát triển bền vững khu công nghiệp về khía cạnh xã
hội bao gồm một số nội dung chính như:
- Ban Quản lý các KCN và địa phương cần đảm bảo kết hợp hài hòa các
loại lợi ích giữa người lao động và người sử dụng lao động
- Khuyến khích các DN cung ứng các dịch vụ xã hội đáp ứng nhu cầu
của người lao động
- Chính quyền địa phương và Ban Quản lý các KCN luôn khuyến khích
các DN tham gia đào tạo và sử dụng lao động địa phương
* Phát triển bền vững khu công nghiệp về mặt bảo vệ môi trường
Phát triển bền vững về mặt môi trường cho khu công nghiệp đòi hỏi các
KCN phải thực hành các biện pháp giảm thiểu tác động gây ô nhiễm môi trường
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





15
trong và ngoài KCN, tạo không gian làm việc thân thiện với môi trường ngay
trong KCN. Trong các KCN, để bảo vệ sức khỏe cho người lao động và bảo vệ
môi trường chung phải áp dụng các biện pháp cải thiện điều kiện làm việc, cải
thiện môi trường sinh thái, cảnh quan trong KCN, đặc biệt là các công trình bảo
vệ môi trường trong DN KCN, tạo điều kiện trao đổi, học tập và nhân rộng các
dự án đầu tư xanh, sạch thân thiện với môi trường hoạt động trong KCN…
Để giảm thiểu tác động tiêu cực của KCN đối với môi trường ngoài
KCN, ngoài việc KCN phải đầu tư hệ thống xử lý chất thải CN, nước thải CN,
phải đảm bảo các nguồn thải thải ra ngoài môi trường KCN không ảnh hưởng
đến sức khỏe và sản xuất của dân cư các vùng xung quanh KCN, mỗi KCN
cần bố trí quy hoạch cho từ một đến hai DN đầu tư nhà máy thu gom và xử lý
rác thải CN theo hướng tái chế và sử dụng lại với công nghệ hiện đại, tiên tiến
để kiểm soát và hạn chế đến mức thấp nhất chất thải công nghiệp thải ra ngoài
KCN.
Tóm lại, nội dung phát triển bền vững khu công nghiệp về khía cạnh môi
trường bao gồm một số nội dung chính như:
- Xây dựng và hoàn thiện chính sách và hệ thống văn bản quy phạm pháp
luật về quản lý môi trường KCN.
- Khuyến khích các KCN xây dựng và vận hành hệ thống xử lý chất thải
tập trung.
- Khuyến khích áp dụng sản xuất sạch hơn và công nghệ thân thiện môi
trường tại các DN KCN.
- Công tác quản lý môi trường khu công nghiệp.
- Có biện pháp chế tài nhằm xử lý các hoạt động gây ô nhiễm môi trường
KCN.
* Phát triển bền vững khu công nghiệp về thể chế
Hoàn thiện khung thể chế cho phát triển bền vững KCN phù hợp với yêu
cầu của phát triển bền vững. Khung thể chế của phát triển bền vững KCN phải
bảo đảm sự hài hòa giữa các lĩnh vực kinh tế, xã hội và môi trường của PTBV,

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




16
được gắn kết bằng thể chế quốc gia đồng thời phù hợp với thông lệ quốc tế; có
tầm dài hạn, khắc phục các chính sách mang tính chắp vá, đối phó, được xây
dựng một cách chia cắt, thiếu phối hợp, hoặc không phù hợp với bối cảnh hội
nhập quốc tế hiện nay.
Hoàn chỉnh hệ thống chính sách và văn bản quy phạm pháp luật về phát
triển bền vững KCN. Chú trọng các định chế về lồng ghép vấn đề môi trường
vào chiến lược phát triển kinh tế - xã hội; khuyến khích việc phối hợp lực
lượng xây dựng và triển khai thực hiện các kế hoạch phát triển bền vững;
khuyến khích nghiên cứu khoa học phục vụ lập kế hoạch phát triển bền vững.
1.1.2.3. Một số yếu tố ảnh hưởng đến việc phát triển bền vững KCN
* Hệ thống pháp luật về phát triển các KCN
Hệ thống pháp luật về KCN có thể tạo tiền đề, động lực để thúc đẩy phát
triển KCN theo định hướng mục tiêu của nhà nước, tạo hành lang thúc đẩy phát
triển động bộ các KCN theo vùng lãnh thổ, tạo xung lực đột phá thu hút đầu tư
vào KCN thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, tạo việc làm mới, tăng nguồn thu
cho ngân sách,…
Các nhà đầu tư vào KCN ngoài việc quan tâm đến giá thuê đất, tận dụng
lợi thế về giá nhân công rẻ còn đặc biệt quan tâm đến môi trường đầu tư. Nhằm
tạo điều kiện hấp dẫn các nhà đầu tư vào KCN, Nhà nước phải cải thiện môi
trường đầu tư đảm bảo thông thoáng, giải quyết các thủ tục hành chính đơn
giản từ khâu cấp giấy phép đầu tư, cấp phép xây dựng đến các chính sách về
thuế, tín dụng, hải quan… Các chính sách phát triển KCN bao gồm: chính sách
ưu đãi đầu tư, chính sách nâng cao chất lượng nguồn nhân lực; chính sách thu
hút, xúc tiến đầu tư, thực hiện các thủ tục hành chính; chính sách phát triển các

loại hình DV phục vụ KCN (gọi chung là chính sách đối với KCN). Bên cạnh
đó, Nhà nước cũng cần quan tâm đến công tác quản lý nhà nước đối với việc
triển khai đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng; triển khai thực hiện dự án và tổ chức
sản xuất kinh doanh của các DN trong KCN
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




×