Nghiên cứu đề xuất mô hình KCN TTMT hướng đến PTBV KCN Mỹ Phước - Bình Dương đến năm 2020
MỤC LỤC
Danh mục các từ ngữ viết tắt
Danh mục bảng biểu
Danh mục hình
CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU 1
1.1. Đặt vấn đề 1
1.2. Mục tiêu đề tài 2
1.3. Phạm vi đề tài 2
1.4. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước 2
1.4.1. Tình hình nghiên cứu ngoài nước 2
1.4.2. Tình hình nghiên cứu trong nước 3
1.5. Phương pháp nghiên cứu 4
1.6. Nội dung nghiên cứu 5
1.7. Ý nghĩa khoa học – thực tiễn và tính mới của đề tài 6
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN VỀ
CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH BÌNH DƯƠNG 7
2.1. Tổng quan về điều kiện tự nhiên và kinh tế – xã hội tỉnh Bình Dương
7
2.1.1. Điều kiện tự nhiên 7
2.1.2. Tình hình phát triển kinh tế – xã hội 11
2.1.3. Quy hoạch, định hướng phát triển trong tương lai 14
2.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý môi trường của tỉnh Bình Dương 17
2.2. Tổng quan về các khu công nghiệp tỉnh Bình Dương 18
2.2.1. Vị trí các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương 18
SVTH: PHAÏM THÒ THU THUÛY
i
Nghiên cứu đề xuất mô hình KCN TTMT hướng đến PTBV KCN Mỹ Phước - Bình Dương đến năm 2020
(Nguồn: www.binhduong.gov.vn) 20
2.2.2. Phân cấp quản lý Nhà nước đối với khu công nghiệp 20
2.3. Các vấn đề môi trường do hoạt động của các khu công nghiệp 22
2.3.1.Ô nhiễm do nước thải công nghiệp 23
2.3.2.Ô nhiễm khí thải công nghiệp 23
2.3.3.Vấn đề quản lý chất thải rắn công nghiệp 23
2.4. Quy hoạch xây dựng KCN trong tương lai 24
CHƯƠNG 3 TỔNG QUAN VỀ CÁC MÔ HÌNH QUẢN LÝ
KHU CÔNG NGHIỆP THÂN THIỆN MÔI TRƯỜNG VÀ
CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT & HỆ THỐNG BỀN VỮNG 25
3.1.Tổng quan về mô hình quản lý môi trường trong khu công nghiệp - 25
3.1.1.Các mô hình quản lý chung 26
3.1.2.Một số mô hình quản lý môi trường KCN điển hình trên thế giới 28
3.1.3.Các mô hình quản lý môi trường KCN ở Việt Nam 34
3.1.4.Đánh giá các mô hình quản lý 40
3.2.Tổng quan về mô hình quản lý KCN thân thiện môi trường (KCN
TTMT) 41
3.2.1. Định nghĩa KCN TTMT 41
3.2.2. Các đặc điểm của KCN TTMT 41
3.2.3. Các mục tiêu của KCN TTMT 43
3.2.4. Các cơ sở pháp lý xây dựng KCN TTMT 43
3.2.5. Các cơ hội phát triển KCN TTMT 44
3.2.6. Các lợi ích và khó khăn gặp phải khi phát triển KCN TTMT 46
3.2.7. Kinh nghiệm mô hình quản lý KCN TTMT trên thế giới 50
3.2.8. Giả thuyết áp dụng mô hình quản lý KCN TTMT ở Việt Nam 52
SVTH: PHAÏM THÒ THU THUÛY
ii
Nghiên cứu đề xuất mô hình KCN TTMT hướng đến PTBV KCN Mỹ Phước - Bình Dương đến năm 2020
3.3. Tổng quan về các giải pháp kỹ thuật & hệ thống bền vững 52
3.3.1. Sản xuất sạch hơn – CP (Cleaner Production) 53
3.3.2. Hệ thống quản lý môi trường – EMS (Environmental Management
Systems), ISO 14001 55
3.3.3. Đánh giá vòng đời sản phẩm – LCA (Life Cycle Assessment) 57
3.3.4. Tối đa việc sử dụng các nguồn tài nguyên có thể tái tạo 59
3.3.5. Tái chế, tái sử dụng và xây dựng thị trường trao đổi chất thải 60
3.3.6. Cộng sinh công nghiệp (Industrial Symbiosis) 63
3.3.7. Thiết kế sinh thái (Ecodesign) 64
3.3.8. Hóa học xanh (Green Chemistry) 66
CHƯƠNG 4 TỔNG QUAN VỀ HIỆN TRẠNG VÀ DỰ BÁO DIỄN BIẾN
CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG KHU CÔNG NGHIỆP MỸ PHƯỚC –
TỈNH BÌNH DƯƠNG ĐẾN NĂM 2020 68
4.1. Giới thiệu KCN Mỹ Phước 68
4.1.1. Lịch sử hình thành 68
4.1.2. Địa điểm 69
4.1.3. Cơ cấu tổ chức quản lý 71
4.1.4. Cơ sở hạ tầng 71
4.2. Hoạt động công nghịêp của KCN Mỹ Phước 73
4.2.1. Tình hình đầu tư và họat động sản xuất 73
4.2.2. Các lọai hình công nghiệp sản xuất 73
4.2.3. Lợi thế thu hút đầu tư 74
4.2.4. Các mâu thuẫn, bất cập trong quy họach, phát triển công nghiệp 74
4.2.5. Tình hình và định hướng phát triển đến năm 2020 75
4.3. Hiện trạng quản lý môi trường tại KCN Mỹ Phước 76
SVTH: PHAÏM THÒ THU THUÛY
iii
Nghiên cứu đề xuất mô hình KCN TTMT hướng đến PTBV KCN Mỹ Phước - Bình Dương đến năm 2020
4.3.1. Công tác quản lý Nhà nước về bảo vệ môi trường 76
4.3.2. Các hoạt động bảo vệ môi trường của doanh nghiệp 77
4.4. Đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường KCN Mỹ Phước 78
4.4.1. Hiện trạng chất lượng môi trường nước 78
4.4.2. Hiện trạng chất lượng môi trường không khí 79
4.4.3. Hiện trạng phát sinh CTRCN – CTNH 80
4.4.4. Đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường KCN Mỹ Phước 80
4.5. Dự báo diễn biến chất lượng môi trường KCN Mỹ Phước đến năm
2020 80
4.5.1. Cơ sở và phương pháp dự báo 81
4.5.2. Dự báo diễn biến chất lượng môi trường nước đến năm 2020 81
4.5.3. Dự báo diễn biến chất lượng môi trường không khí đến năm 2020 82
4.5.4. Dự báo lượng CTRCN – CTNH phát sinh đến năm 2020 83
CHƯƠNG 5 ĐỀ XUẤT MÔ HÌNH QUẢN LÝ KHU CÔNG NGHIỆP
THÂN THIỆN MÔI TRƯỜNG HƯỚNG ĐẾN PHÁT TRIỂN
BỀN VỮNG KHU CÔNG NGHIỆP MỸ PHƯỚC –
TỈNH BÌNH DƯƠNG ĐẾN NĂM 2020 84
5.1. Đánh giá khả năng chuyển đổi KCN Mỹ Phước theo hướng TTMT84
5.1.1. Các tính chất đặc trưng của mô hình KCN TTMT 85
Trước khi xem xét đến khả năng chuyển đổi thành KCN TTMT của KCN
Mỹ Phước, cần thiết phải tìm hiểu về các tính chất đặc trưng của mô hình
KCN TTMT như sau: 85
KCN TTMT là KCN cổ điển cũ được chuyển đổi sang mô hình KCN TTMT
theo chiến lược, trình tự và từng bước nhằm đạt được tiêu chuẩn TTMT
ngày càng cao từ phân loại KCN trung bình đến phân loại KCN sinh thái.
Trong đó quy mô chuyển đổi có thể bao gồm: quy mô phát huy nội lực ở
SVTH: PHAÏM THÒ THU THUÛY
iv
Nghiờn cu xut mụ hỡnh KCN TTMT hng n PTBV KCN M Phc - Bỡnh Dng n nm 2020
tng doanh nghip u t phỏt trin KCN chuyn i sang doanh nghip
TTMT v KCN TTMT hoc quy mụ phỏt huy sc mnh tng hp ca c
KCN chuyn i lp tc c KCN sang mụ hỡnh KCN TTMT. 85
5.1.2. Cỏc tiờu chớ chuyn i KCN hin hu thnh KCN TTMT 86
5.1.3. Kh nng chuyn i KCN M Phc thnh KCN TTMT 90
5.2. xut mụ hỡnh qun lý TTMT cho KCN M Phc 91
5.2.1. Mụ hỡnh qun lý TTMT v khớa cnh qun lý Nh nc 91
5.2.2. Mụ hỡnh qun lý TTMT v khớa cnh k thut 96
5.2.3. xut mụ hỡnh trao i cht thi cho KCN M Phc ng dng lý
thuyt cng sinh cụng nghip 104
5.2.4. Cỏc gii phỏp b tr nhm hng n qun lý KCN TTMT 109
5.3.ỏnh giỏ tớnh kh thi ca mụ hỡnh xut 113
5.3.1. Tớnh kh thi v mt k thut 113
5.3.2. Tớnh kh thi v mt kinh t 113
5.3.3. Tớnh kh thi v mt mụi trng 113
5.4. xut l trỡnh tin hnh mụ hỡnh qun lý TTMT n nm 2020 113
5.4.1. Giai an I ( 2006 2010 ): kim súat - bc u ngn nga ụ nhim
114
5.4.2. Giai an II ( 2010 2015 ): ỏp dng SXSH - trao i cht thi cc b
114
5.4.3. Giai an III ( 2015 2020 ): Duy trỡ SXSH tũan phn trao i cht
thi m rng 114
5.4.4. Giai an IV (sau 2020): thc hin h thng trao i cht thi theo mụ
hỡnh khộp kớn tũan phn 115
CHNG 6 KT LUN KIN NGH 116
Taứi lieọu tham khaỷo
SVTH: PHAẽM THề THU THUY
v
Nghiên cứu đề xuất mô hình KCN TTMT hướng đến PTBV KCN Mỹ Phước - Bình Dương đến năm 2020
Phuï luïc
SVTH: PHAÏM THÒ THU THUÛY
vi
Nghiên cứu đề xuất mô hình KCN TTMT hướng đến PTBV KCN Mỹ Phước - Bình Dương đến năm 2020
DANH MỤC CÁC TỪ NGỮ VIẾT TẮT
BQL Ban quản lý
BVMT Bảo vê môi trường
CBCNV Cán bộ công nhân viên
CFCs Chloroflurocarbon
CN Công nghiệp
CNH -
HĐH Công nghiệp hóa - hiện đại hóa
CRT Chất thải rắn
CSSX Cơ sở sản xuất
CTNH Chất thải nguy hại
CTRCN Chất thải rắn công nghiệp
EMS Environmental Management Systems
Hệ thống quản lý môi trường
HHX Hóa học xanh
HTXLNT Hệ thống xử lý nước thải
ISO International Standard Organization
Tổ chức tiêu chuẩn thế giới
KCN Khu công nghiệp
KCN ST Khu công nghiệp sinh thái
KCX Khu chế xuất
KDC Khu dân cư
KH&CN Khoa học và công nghệ
KH&ĐT Kế họach và đầu tư
KHCN&M
T Khoa học công nghệ và môi trường
SVTH: PHAÏM THÒ THU THUÛY
vii
Nghiên cứu đề xuất mô hình KCN TTMT hướng đến PTBV KCN Mỹ Phước - Bình Dương đến năm 2020
LCA Life Cycle Assessment
Đánh giá vòng đời sản phẩm
NN&PTNN Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
ĐTM Đánh giá tác động môi trường
PTBV Phát triển bền vững
QLMT Quản lý môi trường
STCN Sinh thái công nghiệp
STMT Sinh thái môi trường
SXSH Sản xuất sạch hơn
TCMT Tiêu chuẩn môi trường
TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam
TN&MT Tài nguyên và Môi trường
TTMT Thân thiện môi trường
TTNT Tài nguyên thiên nhiên
UBND Ủy ban nhân dân
VSIP Vietnam-Singapore Industrial Park
Khu công nghiệp Viêt Nam – Singapore
SVTH: PHAÏM THÒ THU THUÛY
viii
Nghiên cứu đề xuất mô hình KCN TTMT hướng đến PTBV KCN Mỹ Phước - Bình Dương đến năm 2020
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1- Các dạng tài nguyên khoáng sản và địa bàn phân bố 10
Bảng 2-Diện tích và dân số phân theo đơn vị hành chính 12
Bảng 3- Tốc độ phát triển kinh tế tỉnh Bình Dương giai đoạn 2000 - 2004 12
Bảng 4-Các chỉ tiêu KTXH đến năm 2010 của tỉnh Bình Dương 16
Bảng 5- Diện tích các KCN phân bố trên địa bàn tỉnh Bình Dương 19
Bảng 6- Các loại hình công nghiệp đặc trưng của KCN Burnside 32
Bảng 7- Các giai đọan của dự án thiết kế sản phẩm và quá trình 65
Bảng 8- Các tiện ích xây dựng trong KCN Mỹ Phước 72
Bảng 9- Tình hình thu hút đầu tư của KCN Mỹ Phước 73
Bảng 10- Thông tin quy họach KCN Mỹ Phước I,II,III đến năm 2020 76
Bảng 11- Chỉ tiêu ô nhiễm nước trong quý II năm 2006, tại KCN Mỹ Phước
78
Bảng 12- Lượng khí thải phát sinh tại KCN Mỹ Phước năm 2006 79
Bảng 13- Lượng CTRCN - CTNH phát sinh tại KCN Mỹ Phước năm 2006-80
Bảng 14- Diện tích đất công nghiệp sử dụng tại KCN Mỹ Phước đến năm
2020 81
Bảng 15-Tải lượng ô nhiễm môi trường nước tại KCN Mỹ Phước đến năm
2020 82
Bảng 16-Tải lượng ô nhiễm môi trường không khí tại KCN Mỹ Phước đến
năm 2020 82
Bảng 17- Lượng CTRCN - CTNH phát sinh tại KCN Mỹ Phước đến năm
2020 83
Bảng 18- Phân loại cấp bậc trong xây dựng KCN TTMT 97
Bảng 19- Phân loại KCN TTMT theo mức độ áp dụng thực tế 98
SVTH: PHAÏM THÒ THU THUÛY
ix
Nghiên cứu đề xuất mô hình KCN TTMT hướng đến PTBV KCN Mỹ Phước - Bình Dương đến năm 2020
Bảng 20- Phân loại KCN TTMT mở rộng khả năng áp dụng trong thực tiễn
99
Bảng 21- Bảng nguyên liệu và chất thải công nghiệp tại KCN Mỹ Phước- -106
SVTH: PHAÏM THÒ THU THUÛY
x
Nghiên cứu đề xuất mô hình KCN TTMT hướng đến PTBV KCN Mỹ Phước - Bình Dương đến năm 2020
DANH MỤC HÌNH
Hình 1-Bản đồ hành chính tỉnh Bình Dương 11
Hình 2-Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý môi trường của tỉnh Bình Dương 18
Hình 3- Vị trí các khu công nghiệp tỉnh Bình Dương 19
Hình 4-Sơ đồ hệ thồng quản lý KCN về khía cạnh quản lý Nhà nước 21
Hình 5-Bản đồ quy hoạch khu liên hợp công nghiệp – dịch vụ – đô thị Nam
Bình Dương 25
Hình 6-Quá trình trao đổi chất thải trong KCN Kalundbord 30
Hình 7-Mô hình tái sử dụng chất thải của tập đoàn Guitang 34
Hình 8-Quy trình chứng nhận đăng kí đạt TCMT áp dụng cho dự án không
phát sinh ô nhiễm 35
Hình 9-Quy trình chứng nhận đăng kí đạt TCMT áp dụng cho dự án có phát
sinh ô nhiễm 36
Hình 10-Quy trình giải quyết khiếu nại, tố cáo về ảnh hưởng môi trường 37
Hình 11-Lợi ích khi phát triển KCN TTMT 48
Hình 12-Sơ đồ quy trình xử lý cuối đường ống trong sản xuất công nghiệp- 53
Hình 13-Các bước thực hiện SXSH 55
Hình 14-Bản đồ quy họach KCN Mỹ Phước 69
Hình 15-Bản đồ huyện Bến Cát 70
Hình 16-Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý KCN Mỹ Phước 71
Hình 17- Sơ đồ mô hình quản lý TTMT cho KCN Mỹ Phước 93
Hình 18-Sơ đồ mô hình kỹ thuật TTMT áp dụng cho KCN Mỹ Phước 101
Hình 19- Sơ đồ chuyển đổi của chất thải trong các KCN hiện nay 101
Hình 20- Sơ đồ mô hình trao đổi chất thải công nghiệp cho KCN Mỹ Phước
108
SVTH: PHAÏM THÒ THU THUÛY
xi
Nghiên cứu đề xuất mô hình KCN TTMT hướng đến PTBV KCN Mỹ Phước - Bình Dương đến năm 2020
1.1. Đặt vấn đề
Trong những năm gần đây, vấn đề bảo vệ môi trường (BVMT) phục vụ phát triển
bền vững (PTBV) các khu công nghiệp (KCN) đã được Đảng và Nhà nước quan
tâm, đặc biệt là từ khi Luật bảo vệ môi trường
1
ra đời vào năm 1994 và Quy chế
bảo vệ môi trường KCN có hiệu lực vào năm 2003 vừa qua. Sau một thời gian
triển khai, áp dụng các hoạt động BVMT nói chung tại các KCN đã thấy xuất
hiện hàng lọat các bất cập từ việc triển khai các quy định pháp lý về BVMT đến
các quy họach quản lý KCN nói chung,… và các bất cập này đã và đang thách
thức chúng ta trong thời gian tới vì tốc độ công nghiệp hóa ngày càng tăng nhanh,
đặc biệt tại một số địa phương trong cả nước, nhất là tại khu vực vùng kinh tế
trọng điểm phía Nam mà tỉnh Bình Dương cũng được xem là một đại diện tiêu
biểu.
Trong những năm qua, các KCN tại Bình Dương có tốc độ công nghiệp hóa rất
nhanh, điển hình là KCN Mỹ Phước (huyện Bến Cát, tỉnh Bình Dương), hiện
đang là KCN có tốc độ giải phóng mặt bằng, xây dựng cơ sở hạ tầng và thu hút
nhà đầu tư lấp đầy diện tích nhanh nhất trong các KCN của tỉnh Bình Dương.
Chỉ trong 06 tháng triển khai (từ tháng 6 đến tháng 12/2002), KCN Mỹ Phước đã
thu hút 06 dự án đầu tư nước ngoài với 32,4 triệu USD và 1 dự án trong nước 30
tỉ đồng với diện tích đất cho thuê 47,56 ha, chiếm 17,8% diện tích của KCN. Đây
là kỷ lục về thu hút dự án vào KCN ngay trong năm đầu tiên đi vào hoạt động.
Tuy vậy song song với những thành tựu to lớn đã đạt được, Đảng và Chính quyền
địa phương Bình Dương cũng đã thấy được các bất cập trong quá trình phát triển
KCN, và trong số những bất cập đó, vấn đề BVMT phục vụ PTBV các KCN là
một trong các vấn đề nổi cộm. Do đó, đề tài “Nghiên cứu đề xuất mô hình quản lý
khu công nghiệp thân thiện môi trường hướng đến phát triển bền vững khu công
nghiệp Mỹ Phước - tỉnh Bình Dương đến năm 2020” đã được hình thành nhằm
góp phần giải quyết vấn đề trên.
1
được chỉnh sửa, bổ sung vào năm 2005 và có hiệu lực từ ngày 01/07/2006
SVTH: PHAÏM THÒ THU THUÛY
1
CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU
Nghiên cứu đề xuất mô hình KCN TTMT hướng đến PTBV KCN Mỹ Phước - Bình Dương đến năm 2020
1.2. Mục tiêu đề tài
Đề tài nhằm hướng đến mục tiêu: Đề xuất mô hình quản lý khu công nghiệp thân
thiện môi trường hướng đến phát triển bền vững khu công nghiệp Mỹ Phước trên
địa bàn tỉnh Bình Dương đến năm 2020.
1.3. Phạm vi đề tài
Đối tượng nghiên cứu
- KCN Mỹ Phước;
- Mô hình quản lý KCN TTMT;
- Các giải pháp, kỹ thuật và hệ thống bền vững.
Thời gian nghiên cứu
12 tuần (ngày 04/10/2006 – ngày 27/12/2006).
1.4. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước
1.4.1. Tình hình nghiên cứu ngoài nước
Các hệ thống và kỹ thuật BVMT phục vụ PTBV đã được ứng dụng rất hữu hiệu
trong việc thiết kế và quản lý KCN tại các nước phát triển trong vòng hơn một
nửa thế kỉ vừa qua. Tại các quốc gia này đã hình thành nên các KCN ST tiêu biểu.
Sau đây là một số ví dụ cụ thể:
Khu công nghiệp sinh thái (KCN ST) Fairfield, Baltimore, Mariland, USA
KCN Fairfield nằm ở phía Đông - Nam thành phố Baltimore. Các ngành công
nghiệp chủ yếu phát triển trên 880 ha của KCN Fairfield là dầu khí, hóa chất hữu
cơ (ví dụ sản xuất và phân phối asphalt, các công ty dầu và hóa chất) và những cơ
sở sản xuất nhỏ hơn hỗ trợ cho các công ty lớn (ví dụ lắp ráp lốp xe, sản xuất
thùng chứa,…). Fairfield được xem là một hệ kinh tế “carbon” (Cornell
University Work and Environment Initiative, 1995), nơi tạo điều kiện thuận lợi
cho hoạt động tái sinh, tái che các hợp chất hữu cơ. Đó là một trong những lý do
khiến cho KCN này trở thành bằng chứng đáng tin cậy rằng Baltimore đang trở
thành mô hình phát triển công nghiệp lý tưởng trong tương lai.
SVTH: PHAÏM THÒ THU THUÛY
2
Nghiên cứu đề xuất mô hình KCN TTMT hướng đến PTBV KCN Mỹ Phước - Bình Dương đến năm 2020
KCN ST Fairfield được phát triển khong chỉ giúp các cơ sở sản xuất hiện hữu mở
rộng hơn nữa, mà còn bổ sung thêm các cơ sở sản xuất khác phù hợp với hệ sinh
thái công nghiệp theo những hướng chính như sau:
- Công nghệ sản xuất phù hợp với hệ sinh thái công nghiệp hiện tại (ví dụ
sản xuất hóa chất, film, photo,…);
- Phù hợp với công nghệ môi trường đang áp dụng;
- Đóng vai trò của cơ sở tái sinh, tái chế và trao đổi chất thải.
Bằng cách này, KCN ST Fairfield đạt được mục đích phát triển nhưng không gây
ra các tác động tiêu cực mới đối với môi trường. Phát triển kinh tế bền vững và
bảo đảm công ăn việc làm cho người dân được ưu tiên hàng đầu trong chiến lược
phát triển KCN này.
Thành phố Tirupur – Ấn Độ
Titupur là một trung tâm sản xuất vải sợi ở phía Nam Ấn Độ, một vùng đất khan
hiếm nước và nước nguồn lại không sử dụng được do ô nhiễm từ ngành dệt
nhuộm. Để khắc phục tình trạng khan hiếm nước và giảm tiêu hao nhiên liệu, các
nhà máy dệt nhuộm phát triển hệ thống tái sử dụng.
Thứ nhất, tái sinh nước từ công đọan nhuộm, do đó giảm được lượng nước cần sử
dụng. Thứ hai, tái sử dụng lại phế liệu từ nguyên liệu (bông, đay, gai,… ) và giấy
thải để đốt thay vì phải đốt 500.000 tấn củi vốn đã khan hiếm. Bằng cách này
cách doanh nghiệp đã giảm bớt rất nhiều chi phí mua nước và củi đốt.
1.4.2. Tình hình nghiên cứu trong nước
Trước tình hình xuất phát từ nhu cầu và đòi hỏi ngày càng cao của công tác
BVMT phục vụ PTBV các KCN (nhất là các khu vực mới), trong những năm vừa
qua đã có hàng loạt các đề tài dự án khoa học công nghệ các cấp (Nhà nước, Bộ
ngành, địa phương,…) triển khai xung quanh từ chủ đề này. Chỉ tính riêng khu
vực Đông Nam Bộ và lưu vực sông Sài Gòn - Đồng Nai đã có hàng chục đề tài dự
án với chủ đề tập trung xung quanh vấn đề này. Các công trình này nhìn chung đã
đóng góp đáng kể cho việc đưa ra một bức tranh hiện trạng khá đa dạng về tình
SVTH: PHAÏM THÒ THU THUÛY
3
Nghiên cứu đề xuất mô hình KCN TTMT hướng đến PTBV KCN Mỹ Phước - Bình Dương đến năm 2020
trạng môi trường và tài nguyên trong khu vực nghiên cứu, và cũng phần nào đề
xuất được một số các giải pháp mang tính định hướng cho công tác BVMT phục
vụ PTBV của khu vực nghiên cứu. Tuy vậy có thể nói rằng hạn chế chung của các
công trình này là do địa bàn nghiên cứu khá rộng nên không tập trung đưa ra
được các giải pháp đặc thù về BVMT và PTBV thích hợp cho từng địa phương cụ
thể, hơn nữa do hạn chế của thời gian và kinh phí nghiên cứu nên các đề tài, dự án
này chưa cập nhật được số liệu cụ thể, đa dạng và đầy đủ; các số liệu trình bày đôi
khi cũng chưa thích hợp với chủ đề và mục tiêu nghiên cứu.
Nhằm hướng đến mục tiêu PTBV các KCN, vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đã
có hai nghiên cứu hướng KCN truyền thống đến một hình thức mới hơn đó là
KCN sinh thái (KCN ST), cụ thể như sau:
Ngày 26/07/2006 vừa qua, Sở Khoa học Công nghệ Tp.HCM phối hợp với
Trường ĐH Văn Lang tổ chức hội thảo: “Xây dựng mô hình KCN sinh thái (KCN
ST): Nghiên cứu điển hình tại Khu chế xuất Linh Trung 1”, hơn 60 đại biểu đến
từ các KCN - KCX, các nhà khoa học về môi trường và kinh tế của Tp.HCM đều
đồng ý với việc xây dựng KCX Linh Trung thành KCN ST.
Trường ĐH Văn Lang, Tp.HCM đã có bài viết “Khu công nghiệp Biên Hòa 1 và
tiềm năng xây dựng trung tâm trao đổi chất thải công nghiệp” của các tác giả:
Trần Thị Mỹ Diệu, Hứa Quyết Thắng và Nguyễn Trung Việt. Bài viết đã đánh giá
tiềm năng thực hiện chương trình trao đổi chất thải công nghiệp, từ đó đề xuất mô
hình trao đổi chất thải làm tiền đề cho việc phát triển KCN Biên Hòa 1 thành
KCN ST trong tương lai.
1.5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp luận
Đề tài nghiên cứu dựa trên các phương pháp sau:
- Phương pháp phân tích hệ thống, đặc biệt là phân tích hệ thống quản lý
môi trường (Environmental Management Systems – EMS);
SVTH: PHAÏM THÒ THU THUÛY
4
Nghiên cứu đề xuất mô hình KCN TTMT hướng đến PTBV KCN Mỹ Phước - Bình Dương đến năm 2020
- Phương pháp nghiên cứu thiết kế sinh thái (Ecodesign) và phương pháp
nghiên cứu về sinh thái công nghiệp (Industrial ecology);
- Phương pháp sử dụng các kỹ thuật và hệ thống bền vững (Sustainable
Techniques and Systems) trong bảo vệ môi trường sản xuất công nghiệp,
bao gồm các nhóm nội dung như sau: sản xuất sạch hơn (Cleaner
production), cộng sinh công nghiệp (Industrial symbiosis), hóa học xanh
(Green chemistry), tái chế và tái sử dụng (upsingzing – recycling), sử dụng
nguồn tài nguyên có thể tái tạo (Renewable resources),…
Phương pháp cụ thể
- Thu thập tài liệu;
- Khảo sát thực địa;
- Phân tích, tổng hợp tài liệu, xử lý số liệu;
- Tham khảo ý kiến chuyên gia.
1.6. Nội dung nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu các nội dung sau:
Chương 1 Mở đầu
Chương 2 Tổng quan về các khu công nghiệp tỉnh Bình Dương
Chương 3 Tổng quan về các mô hình quản lý khu công nghiệp thân thiện môi
trường và các giải pháp, kỹ thuật & hệ thống phát triển bền vững
Chương 4 Tổng quan về hiện trạng và dự báo diễn biến chất lượng môi trường
khu công nghiệp Mỹ Phước – tỉnh Bình Dương đến năm 2020
Chương 5 Đề xuất mô hình quản lý khu công nghiệp thân thiện môi trường
hướng đến phát triển bền vững khu công nghiệp Mỹ Phước - tỉnh
Bình Dương đến năm 2020
Chương 6 Kết luận – Kiến nghị
SVTH: PHAÏM THÒ THU THUÛY
5
Nghiên cứu đề xuất mô hình KCN TTMT hướng đến PTBV KCN Mỹ Phước - Bình Dương đến năm 2020
1.7. Ý nghĩa khoa học – thực tiễn và tính mới của đề tài
Đề tài là một nghiên cứu cơ bản mang tính lý luận được thực hiẹn chủ yếu dựa
trên cơ sở những nghiên cứu đã được thực hiện trong và ngòai nước. Từ đó phát
triển định hướng áp dụng hiệu quả KCN Mỹ Phước. Đây là một tài liệu tổng hợp
đưa ra các luận cứ khoa học cho việc áp dụng mô hình quản lý KCN TTMT cũng
như các kỹ thuật và hệ thống PTBV nhằm BVMT cho KCN Mỹ Phước - tỉnh
Bình Dương.
Đề tài lần đầu tiên đưa ra việc nghiên cứu khả năng áp dụng các kỹ thuật và hệ
thống bền vững vào điều kiện phát triển của KCN Mỹ Phước, tỉnh Bình Dương.
Các phương pháp mới mà đề tài dự định áp dụng là các phương pháp mang tính
thực tế cao, sát với các đặc điểm đặc thù trong phát triển công nghiệp ở Bình
Dương. Hơn nữa, một số phương pháp đã trở nên không còn xa lạ với chúng ta,
chúng đã được áp dụng rất thành công tại các nước phát triển từ nhiều thập niên
trước. Đây sẽ là các cơ sở nền tảng và bài học tốt để áp dụng chúng tại Bình
Dương vì các đặc trưng trong quá trình phát triển công nghiệp của Bình Dương có
nhiều nét tương đồng với các quốc gia khác ở khu vực.
Những vấn đề nghiên cứu của đề tài này chỉ mới dành áp dụng cho các KCN Mỹ
Phước - tỉnh Bình Dương. Còn những KCN ở các địa phương khác với những đặc
trưng khác cũng cần phải được nghiên cứu để áp dụng các kỹ thuật, hệ thống
PTBV nhằm góp phần BVMT, do đó cần có các nghiên cứu bổ sung, nhằm áp
dụng các mô hình quản lý phù hợp cho các KCN trên tòan quốc, đưa Việt Nam
tiến đến con đường công nghiệp hóa - hiện đại hóa (CNH – HĐH) nhanh chóng.
Đó cũng là hướng phát triển của đề tài.
SVTH: PHAÏM THÒ THU THUÛY
6
Nghiên cứu đề xuất mô hình KCN TTMT hướng đến PTBV KCN Mỹ Phước - Bình Dương đến năm 2020
2.1. Tổng quan về điều kiện tự nhiên và kinh tế – xã hội tỉnh Bình Dương
2.1.1. Điều kiện tự nhiên
Vị trí địa lý
Bình Dương là một tỉnh thuộc miền Đông Nam bộ, diện tích tự nhiên
2.681,01km
2
(chiếm 0,83% diện tích cả nước), có tọa độ địa lý 11
0
52’-12
0
18’ vĩ
độ Bắc và 106
0
45’-107
0
67’30” Kinh độ Đông. Bình Dương giáp các tỉnh thành
như:
- Phía Bắc giáp tỉnh Bình Phước;
- Phía Nam giáp thành phố Hồ Chí Minh;
- Phía Đông giáp tỉnh Đồng Nai;
- Phía Tây giáp tỉnh Tây Ninh và thành phố Hồ Chí Minh.
Địa hình
Bình Dương có địa hình tương đối bằng phẳng, nền địa chất ổn định, vững chắc,
phổ biến là những dãy đồi phù sa cổ nối tiếp nhau với độ dốc từ 3 - 15
0
bao gồm
03 dạng địa hình chính sau đây:
Vùng thung lũng bãi bồi: phân bố dọc theo các sông Đồng Nai, sông Sài Gòn và
sông Bé. Đây là vùng đất thấp, phù sa mới, khá phì nhiêu, bằng phẳng, cao trung
bình 6 – 10 m.
Vùng địa hình bằng phẳng: nằm kế tiếp sau các vùng thung lũng bãi bồi, địa hình
tương đối bằng phẳng, có độ dốc 3 - 120
0
, cao trung bình từ 10 – 30m.
Vùng địa hình đồi thấp có lượn sóng yếu: nằm trên các nền phù sa cổ, chủ yếu là
các đồi thấp với đỉnh bằng phẳng, liên tiếp nhau, có độ dốc 5 - 120
0
, độ cao phổ
biến từ 30 – 60 m.
SVTH: PHAÏM THÒ THU THUÛY
7
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN VỀ
CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH BÌNH DƯƠNG
Nghiên cứu đề xuất mô hình KCN TTMT hướng đến PTBV KCN Mỹ Phước - Bình Dương đến năm 2020
Mặc dù Bình Dương được bao quanh bởi các con sông lớn nhưng do địa hình có
cao độ trung bình từ 6-60m nên đất đai ở Bình Dương ít bị lũ lụt và ngập úng
ngoại trừ một vài vùng trũng dọc theo sông Sài Gòn và Đồng Nai. Tuy nhiên
trong những năm gần đây, sự hình thành các khu đô thị, các KCN, cụm sản xuất
cùng với quá trình khai thác khoáng sản với quy mô lớn (chủ yếu tập trung tại
phía Đông của huyện Dĩ An, phía Nam của huyện Tân Uyên và thị trấn Mỹ
Phước của huyện Bến Cát) đã làm biến đổi bề mặt địa hình của khu vực, làm mất
đi những đường nét tự nhiên, gây nhiều tác động tiêu cực như thúc đẩy quá trình
rửa trôi bề mặt và xâm thực bào mòn các bề mặt sườn.
Khí hậu
Khí hậu mang đặc điểm nhiệt đới gió mùa nóng ẩm với 02 mùa rõ rệt: mùa mưa
từ tháng V- XI và mùa khô từ khoảng tháng XII năm trước đến tháng IV năm sau.
Lượng mưa trung bình hàng năm từ 1.800 – 2.000mm với số ngày có mưa là 120
ngày. Nhiệt độ trung bình hàng năm là 26.5
0
C.
Chế độ gió tương đối ổn định, không chịu ảnh hưởng trực tiếp của bão và áp thấp
nhiệt đới. Tốc độ gió bình quân khoảng 0.7m/s, tốc độ gió lớn nhất quan trắc
được là 12m/s. Bình Dương có 02 hướng gió chủ đạo trong năm là gió Tây, Tây
Nam và gió Đông, Đông Bắc. Gió Tây, Tây Nam là hướng gió thịnh hành trong
mùa mưa và gió Đông, Đông Bắc là hướng gió thịnh hành trong mùa khô.
Chế độ không khí ẩm tương đối cao, trung bình 80-90% là biến đổi theo mùa, độ
ẩm trong năm ít biến động.
Tài nguyên đất
Bình Dương có 6 nhóm đất chính:
- Đất phèn: 3.304 ha, chiếm 1,22% diện tích đất tự nhiên.
- Đất phù sa: 15.725 ha, chiếm 5,79% diện tích đất tự nhiên.
- Đất xám: 142.445 ha, chiếm 52,41% diện tích đất tự nhiên.
- Đất đỏ vàng: 65.243 ha, chiếm 24% diện tích đất tự nhiên.
SVTH: PHAÏM THÒ THU THUÛY
8
Nghiên cứu đề xuất mô hình KCN TTMT hướng đến PTBV KCN Mỹ Phước - Bình Dương đến năm 2020
- Đất dốc tụ: 32.848 ha, chiếm 12,09% diện tích đất tự nhiên.
- Đất xói mịn trơ sỏi đá và sông hồ: 103.135 ha, chiếm 4,49% diện tích đất
tự nhiên.
Tài nguyên nước
Tài nguyên nước mặt
Bình Dương có 03 con sông chính thuộc hệ thống sông Sài Gòn - Đồng Nai chảy
qua địa phận tỉnh là sông Sài Gòn, Đồng Nai và Sông Bé. Trong đó, sông Sài Gòn
là sông có chiều dài lớn nhất chảy qua địa bàn tỉnh. Ngoài ba sông chính này còn
có sông Thị Tính, rạch Bình Lợi, Bình Hiệp, Vĩnh Bình, rạch cầu Ông Cộ. Mật độ
kênh rạch trong tỉnh từ 0,4-0,8 km/km
2
, lưu lượng không lớn, dòng chảy nước
mặt chỉ tập trung ở các sông suối lớn. Ngoài hệ thống sông rạch, Bình Dương còn
có hệ thống hồ chứa nước rất quan trọng cho việc tưới tiêu và chống lũ, bao gồm
các hồ: Dầu Tiếng, Cần Nôm, Từ Vân I & II, Đá Bàn, Cua Paris và hồ Phước Hòa
đang trong giai đoạn xây dựng.
Tài nguyên nước ngầm
Nguồn nước ngầm của tỉnh Bình Dương tương đối phong phú, tồn tại dưới 2 dạng
là lỗ hổng và khe nứt. Theo đánh giá thì tổng trữ lượng khai thác tiềm năng trên
toàn tỉnh là 1.627.317m
3
/ngày. Về đặc điểm phân bố tỉnh Bình Dương có 03 khu
vực nước ngầm như sau:
- Khu vực giàu nước ngầm: phân bố ở phía Tây huyện Bến Cát đến sông Sài
Gòn, có những điểm ở Thanh Tuyền mực nước có thể đạt đến 250 l/s, khả
năng tàng trữ và vận động nước tốt, tầng chứa nước dày từ 15-20 m;
- Khu giàu nước trung bình: phân bố ở huyện Thuận An (trừ vùng trũng
phèn), các giếng đào có lưu lượng 0,05 - 0,6l/s, bề dày tầng chứa nước 10-
12m;
- Khu nghèo nước: phân bố ở vùng Đông và Đông Bắc Thủ Dầu Một hoặc
rải rác các thung lũng ven sông Sài Gòn, Đồng Nai thuộc trầm tích đệ tứ,
lưu lượng giếng đào Q = 0,05 - 0,40 l/s thường gặp Q = 0,1 - 0,2 l/s.
SVTH: PHAÏM THÒ THU THUÛY
9
Nghiên cứu đề xuất mô hình KCN TTMT hướng đến PTBV KCN Mỹ Phước - Bình Dương đến năm 2020
Tài nguyên khoáng sản
Bình Dương có nguồn tài nguyên khoáng sản tương đối đa dạng, nhất là khoáng
sản phi kim loại có nguồn gốc magma, trầm tích và phong hóa đặc thù. Đây là
nguồn cung cấp nguyên liệu cho những ngành công nghiệp truyền thống và thế
mạnh của tỉnh như gốm sứ, vật liệu xây dựng và khai khoáng. Bình Dương có 82
vùng mỏ lớn nhỏ với 9 loại khoáng sản: là cao lanh, sét và cac loại đá xây dựng
gồm đá phun trào andezit, tuf daxit, đá granit - đá cát kết, cuội sỏi, laterit, cát xây
dựng, than bùn. Trong 9 loại khóang sản trên thì cao lanh, sét, đá phun trào
andezit, tuf daxit, đá granit - đá cát kết và cát xây dựng là các loại có qui mô trữ
lượng lớn và có giá trị hơn cả; các loại khác như laterit, cuội sỏi và than bùn dù
khá phổ biến nhưng qui mô trữ lượng nhỏ nên giá trị không cao. Bảng sau thể
hiện sự phân bố các loại khoáng sản trên địa bàn Tỉnh.
Bảng 1- Các dạng tài nguyên khoáng sản và địa bàn phân bố
STT Loại khoáng sản Địa bàn phân bố Trữ lượng tiềm năng (m
3
)
1 Đất sét Huyện Tân Uyên, Bến Cát 1 tỷ
2 Mỏ đá Huyện Dĩ An, Tân Uyên, Phú Giáo 281 triệu
3 Công ty xây dựng Sông Sài Gòn, Thị Tính và Đồng Nai 25 triệu
4 Sỏi cuội Huyện Bến Cát (xã Thới Hòa) 466 ngàn
5 Cao lanh Huyện Tân Uyên, Bến Cát 320 triệu
6 Than bùn Huyện Tân Uyên 1,4 triệu
(Nguồn: Niên giám thống kê 2004)
Tài nguyên rừng
Hiện còn 18.527ha, khu vực có diện tích lớn nhất là rừng phòng hộ núi Cậu với
3.905 ha. Rừng tự nhiên hiện còn chủ yếu là rừng non tái sinh, phân bố rải rác ở
phia Bắc tỉnh, chưa đáp ứng được vai trò bảo vệ môi trường, phòng hộ và cung
cấp lâm sản.
SVTH: PHAÏM THÒ THU THUÛY
10
Nghiên cứu đề xuất mô hình KCN TTMT hướng đến PTBV KCN Mỹ Phước - Bình Dương đến năm 2020
Trong những năm qua do tích cực trồng rừng tập trung và trồng cây phân tán
trong nhân dân, phủ xanh đất trống đồi trọc bằng cây lâm nghiệp và cây công
nghiệp dài ngày, độ che phủ của tỉnh đến cuối năm 1999 đạt tỷ lệ 44,5% diện tích.
2.1.2. Tình hình phát triển kinh tế – xã hội
1.7.1.1. Tổ chức hành chính của Tỉnh
Bình Dương có 01 thị xã, 6 huyện với 6 phường, 8 thị trấn và 70 xã. Tỉnh lỵ là thị
xã Thủ Dầu Một - trung tâm hành chính - kinh tế - văn hoá của tỉnh Bình Dương.
Hình 1-Bản đồ hành chính tỉnh Bình Dương
SVTH: PHAÏM THÒ THU THUÛY
11
Nghiên cứu đề xuất mô hình KCN TTMT hướng đến PTBV KCN Mỹ Phước - Bình Dương đến năm 2020
Diện tích, dân số, số xã, phường, thị trấn năm 2003 của các huyện thị như sau:
Bảng 2-Diện tích và dân số phân theo đơn vị hành chính
Huyện, Thị Diện tích (km
2
) Dân số (người) Xã, Phường, Thị trấn
Thị xã Thủ Dầu Một 84,80 158.039 12
Huyện Dầu Tiếng 720,10 94.956 12
Huyện Bến Cát 586,52 116.608 15
Huyện Phú Giáo 538,61 66.912 10
Huyện Tân Uyên 611,17 129.641 18
Huyện Thuận An 82,46 156.353 10
Huyện Dĩ An 57,35 131.298 7
Tổng cộng 2.681,01 853.807 84
(Nguồn: www.binhduong.gov.vn)
1.7.1.2. Tình hình phát triển kinh tế
Trong giai đoạn 2000 - 2004, Bình Dương đạt tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao
và tập trung chủ yếu ở khu vực Nam Bình Dương. Tổng sản phẩm trên địa bàn
(GDP) theo giá hiện hành năm 2004 đạt trên 12.135 tỷ đồng. Năm 2003 bình
quân thu nhập GDP/đầu người của Tỉnh là 11,6 triệu đồng, năm 2004 là 14,212
triệu đồng, tăng 22,5% so với năm 2003 và năm 2005 tăng lên 15,4triệu đồng,
tăng 17,5% so với năm 2004. chỉ số tăng trưởng trong giai đoạn 2000 - 2004 được
thống kê trong bảng sau:
Bảng 3- Tốc độ phát triển kinh tế tỉnh Bình Dương giai đoạn 2000 - 2004
Năm Chỉ số phát triển so với năm trước (% )
Chun
g
Nông, lâm, ngư
nghiệp
Cộng nghiệp và xây
dựng
Dịch
vụ
2000 115,5 104,3 121,4 111,5
2001 114,4 103,8 117,8 114,3
2002 115,8 103,7 119,7 114,5
2003 115,5 103,3 118,4 115,8
2004 115,2 102,7 117,8 115,1
SVTH: PHAÏM THÒ THU THUÛY
12
Nghiên cứu đề xuất mô hình KCN TTMT hướng đến PTBV KCN Mỹ Phước - Bình Dương đến năm 2020
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2004)
Công nghiệp
Ước giá trị sản xuất công nghiệp đạt 9.854 tỷ 200 triệu đồng, tăng 16,7% so với
cùng kỳ và đạt 17,6% kế hoạch năm; trong đó: doanh nghiệp nhà nước giảm
11,4%, doanh nghiệp ngoài quốc doanh tăng 16,2%, doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài tăng 18,9%. Riêng trong tháng 3/2006, giá trị sản xuất công nghiệp
đạt 3.404,3 tỷ đồng, tăng 10,1% so với tháng trước và tăng 12,2% so với cùng kỳ.
Trong quí I/2006, các khu công nghiệp đã thu hút thêm 180 triệu 834 ngàn đô la
Mỹ (gồm: 34 dự án có vốn đầu tư nước ngoài mới (150 triệu 179 ngàn đô la Mỹ)
và 19 dự án đầu tư nước ngoài bổ sung vốn (30 triệu 655 ngàn đô la Mỹ). Như
vậy, tính đến cuối tháng 3/2006, có 710 doanh nghiệp trong khu công nghiệp,
gồm 524 doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (vốn 2 tỷ 701 triệu đô la Mỹ) và
186 doanh nghiệp trong nước (vốn đăng ký là 2.100 tỷ đồng).
Nông - Lâm nghiệp
Diện tích gieo trồng cây hàng năm vụ Đông Xuân đạt 11.803 ha, bằng 93,1% so
với cùng kỳ (do chuyển sang đất công nghiệp, khu dân cư và bỏ hoang); chủ yếu
là giảm diện tích cây lương thực (-8,8%) và cây công nghiệp hàng năm (-
12,6%). Do thời tiết nắng nóng nên một số loại sâu, bệnh gây hại xuất hiện trên
cây trồng; tuy nhiên, diện tích bị nhiễm không lớn, mức độ gây hại nhẹ, không
ảnh hưởng đến năng suất cây trồng.
Dịch bệnh trên đàn gia súc, gia cầm được kiểm soát chặt chẽ nên tình hình chăn
nuôi ổn định và phát triển thuận lợi. Chỉ đạo triển khai thực hiện kế hoạch “Tháng
hành động vệ sinh - tiêu độc - khử trùng phòng, chống dịch cúm gia cầm” và kế
hoạch tiêm vắc-xin phòng dịch cúm gia cầm năm 2006.
Công tác khuyến nông: Tiếp tục chăm sóc và theo dõi các điểm trình diễn khảo
nghiệm sản xuất các giống mới, năng suất cao; nhìn chung, các loại cây trồng và
vật nuôi tại các điểm trình diễn đều sinh trưởng và phát triển tốt. Đã tổ chức 18
lớp tập huấn về kỹ thuật trồng trọt, chăn nuôi và biện pháp phòng trừ dịch hại trên
cây trồng với 904 lượt người tham dự.
SVTH: PHAÏM THÒ THU THUÛY
13
Nghiên cứu đề xuất mô hình KCN TTMT hướng đến PTBV KCN Mỹ Phước - Bình Dương đến năm 2020
Thuỷ lợi: Ước giá trị thực hiện các công trình thuỷ lợi đạt 8 tỷ 300 triệu đồng (đạt
17% kế hoạch năm), chủ yếu là tập trung đẩy nhanh tiến độ thi công các công
trình: nạo vét sông Thị Tính, hệ thống kênh tưới hồ Cần Nôm (Dầu Tiếng), hệ
thống tiêu nước Sóng Thần - Đồng An, An Sơn - Lái Thiêu,… Tổng diện tích
cây trồng vụ Đông xuân được tưới khoảng 9.500 ha. Tập trung theo dõi tình hình
nhiễm mặn trên các sông để có kế hoạch đối phó, kịp thời bảo vệ sản xuất.
Lâm nghiệp: Xây dựng và triển khai kế hoạch phát triển rừng và trồng cây nhân
dân năm 2006; khảo sát hiện trạng, lập kế hoạch tổ chức lễ phát động “Tết trồng
cây” và trồng cây phân tán. Chỉ đạo các địa phương và các ngành chức năng tăng
cường công tác quản lý, bảo vệ rừng và phòng, chống cháy rừng. Tổ chức kiểm
tra việc thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ, chính sách và tổ chức thực hiện dự án
trồng mới 5 triệu ha rừng theo Quyết định số 661 của Thủ tướng Chính phủ.
Thương mại dịch vụ
Tổng mức bán hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng trên địa bàn đạt 2.848 tỷ
300 triệu đồng, tăng 16,9% so với cùng kỳ và đạt 21% kế hoạch năm.
Các hoạt động dịch vụ phát triển khá, nhất là dịch vụ vận tải; so với cùng kỳ,
doanh thu vận tải hàng hóa tăng 20,1%, doanh thu vận chuyển hành khách tăng
37,9%.
Chỉ số giá tiêu dùng tăng 3,56% so với cùng kỳ; trong đó, giá hàng hóa tăng
3,19%, giá dịch vụ tăng 5,93%. Giá đô la Mỹ biến động không nhiều (giảm
0,05%), giá vàng tăng 12,59% so với cùng kỳ.
2.1.3. Quy hoạch, định hướng phát triển trong tương lai
Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh đến năm 2010
- Đẩy nhanh tốc độ đô thị hóa, mở rộng và phát triển các đô thị.
- Thị xã Thủ Dầu Một giữ vai trò trung tâm, tập trung các cơ sở kinh tế kỹ
thuật chủ yếu tạo ra động lực phát triển của toàn tỉnh.
SVTH: PHAÏM THÒ THU THUÛY
14