Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

Quản lý hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo ở các trường trung học cơ sở huyện kiến xương, tỉnh thái bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.71 MB, 115 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

ĐẶNG THỊ VÂN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TRẢI NGHIỆM
SÁNG TẠO Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
HUYỆN KIẾN XƯƠNG TỈNH THÁI BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2016

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

ĐẶNG THỊ VÂN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TRẢI NGHIỆM
SÁNG TẠO Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
HUYỆN KIẾN XƯƠNG TỈNH THÁI BÌNH
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC


Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Thị Tính

THÁI NGUN - 2016
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả
nghiên cứu là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Thái Ngun, ngày 6 tháng 4 năm 2016
Tác giả luận văn

Đặng Thị Vân

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

i




LỜI CẢM ƠN
Trong suốt q trình học tập và hồn thành luận văn này, tôi đã nhận được sự
hướng dẫn, giúp đỡ quý báu của các thầy cô, các anh chị em và các bạn. Với lịng
kính trọng và biết ơn sâu sắc tôi xin được bày tỏ lời cảm ơn chân thành tới:
Ban giám hiệu, phòng Đào tạo sau đại học Trường Đại học Sư phạm - Đại học
Thái Nguyên đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ tơi trong q trình học tập và
hồn thành luận văn.

PGS.TS Nguyễn Thị Tính, người cơ kính mến đã hết lịng giúp đỡ, dạy bảo,
động viên và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tơi trong suốt q trình học tập và
hồn thành luận văn tốt nghiệp.
Các thầy cơ tham gia giảng dạy tại lớp K22A2 - Cao học Quản lý giáo dục đã
cung cấp những kiến thức, tạo cơ sở cho tôi nghiên cứu đề tài này.
Xin cảm ơn các đồng chí lãnh đạo, chun viên phịng Giáo dục và Đào tạo
huyện Kiến Xương, các đồng chí cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh các trường
Trung học cơ sở huyện Kiến Xương tỉnh Thái Bình, các chuyên gia sư phạm đã
cung cấp cho tôi các thông tin và tư liệu quý giá để nghiên cứu.
Thái Nguyên, ngày 22 tháng 3 năm 2016
Tác giả luận văn

Đặng Thị Vân

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

ii




MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii
MỤC LỤC ..........................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT .............................................. iv
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................... v
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ...................................................................... vi
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1

2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 2
3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu ................................................................. 2
4. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 3
6. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 3
7. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 3
8. Cấu trúc luận văn ............................................................................................. 4
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ............. 5

1.1. Sơ lược lịch sử nghiên cứu vấn đề ............................................................... 5
1.1.1. Những nghiên cứu về hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo ở nước ngoài ..... 5
1.1.2. Những nghiên cứu về hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo ở trong nước .... 5
1.2. Các khái niệm công cụ.................................................................................. 7
1.2.1. Hoạt động giáo dục .................................................................................... 7
1.2.2. Trải nghiệm................................................................................................ 8
1.2.3. Sáng tạo ................................................................................................... 10
1.2.4. Hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo ................................................ 12
1.2.5. Quản lý giáo dục ...................................................................................... 13
1.2.6. Quản lý hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo ở trường Trung học
cơ sở ........................................................................................................... 14
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

iii




1.3. Những vấn đề cơ bản về hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo ở
trường Trung học cơ sở ............................................................................. 15

1.3.1. Mục tiêu, đặc điểm của hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo ở
trường Trung học cơ sở ............................................................................. 15
1.3.2. Nội dung hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo ở trường Trung
học cơ sở .................................................................................................... 17
1.3.3. Hình thức tổ chức hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo ở trường
Trung học cơ sở ......................................................................................... 19
1.3.4. Các yếu tố ảnh hưởng tới hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo ở
trường Trung học cơ sở ............................................................................. 23
1.4. Quản lý hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo ở trường Trung học
cơ sở ........................................................................................................... 24
1.4.1. Mục tiêu quản lý hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo..................... 24
1.4.2. Nội dung quản lý hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo ở trường
Trung học cơ sở ......................................................................................... 24
1.4.3. Kiểm tra đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch hoạt động giáo dục trải
nghiệm sáng tạo ở trường Trung học cơ sở ............................................... 30
Kết luận chương 1.............................................................................................. 33
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TRẢI NGHIỆM
SÁNG TẠO Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN KIẾN
XƯƠNG, TỈNH THÁI BÌNH .......................................................................... 34

2.1. Khái quát về khách thể khảo sát và tổ chức khảo sát ................................. 34
2.1.1. Tình hình giáo dục Trung học cơ sở của huyện Kiến Xương, tỉnh Thái Bình... 34
2.1.2. Tổ chức khảo sát ...................................................................................... 36
2.2. Thực trạng tổ chức hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo ở trường
Trung học cơ sở huyện Kiến Xương, tỉnh Thái Bình .................................. 38
2.2.1. Nhận thức của CBQL, GV và HS về vai trò các hoạt động giáo dục
trải nghiệm sáng tạo ở trường THCS ........................................................ 38
2.2.2. Thực trạng về nội dung và hình thức tổ chức hoạt động giáo dục trải
nghiệm sáng tạo ở trường THCS huyện Kiến Xương, tỉnh Thái Bình ..... 40
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


iv




2.3. Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo cho học
sinh ở trường THCS huyện Kiến Xương, tỉnh Thái Bình ......................... 45
2.3.1. Thực trạng cơng tác lập kế hoạch quản lý hoạt động giáo dục trải
nghiệm sáng tạo ở trường THCS huyện Kiến Xương, tỉnh Thái Bình ..... 45
2.3.2. Thực trạng tổ chức quản lý hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo
ở trường THCS huyện Kiến Xương, tỉnh Thái Bình ................................. 46
2.3.3. Thực trạng chỉ đạo hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo ở trường
THCS huyện Kiến Xương, tỉnh Thái Bình ................................................ 49
2.3.4. Thực trạng công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo dục trải
nghiệm sáng tạo ở trường THCS huyện Kiến Xương, tỉnh Thái Bình ..... 53
2.3.5. Những khó khăn trong quản lý hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng
tạo ở trường THCS .................................................................................... 54
2.4. Đánh giá chung về thực trạng quản lý các hoạt động giáo dục trải
nghiệm sáng tạo ở trường THCS huyện Kiến xương, tỉnh Thái Bình ...... 55
2.4.1. Những điểm mạnh ................................................................................... 55
2.4.2. Những điểm yếu ...................................................................................... 56
2.4.3. Nguyên nhân ............................................................................................ 56
2.4.4. Các vấn đề cần giải quyết ........................................................................ 57
Kết luận chương 2.............................................................................................. 58
Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TRẢI NGHIỆM
SÁNG TẠO Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN
KIẾN XƯƠNG, TỈNH THÁI BÌNH .......................................................... 59

3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp .............................................................. 59

3.1.1. Phải quán triệt quan điểm đổi mới chương trình GDPT ......................... 59
3.1.2. Phải đạt được mục tiêu của hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo
ở trường THCS .......................................................................................... 60
3.1.3. Phải phát huy được tính tích cực tham gia hoạt động của học sinh ........ 61
3.1.4. Phát huy được tiềm năng của nhà trường và của huyện Kiến Xương
trong việc tổ chức các hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo .............. 62
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

v




3.1.5. Đảm bảo tính khả thi của các biện pháp .................................................. 62
3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo ở
trường THCS huyện Kiến Xương tỉnh Thái Bình ..................................... 63
3.2.1. Nâng cao nhận thức cho CBQL, GV, HS và các lực lượng giáo dục
về tầm quan trọng của hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo ở
trường THCS ............................................................................................. 63
3.2.2. Bồi dưỡng nâng cao năng lực cho CBQL, GV và các lực lượng tham
gia về tổ chức hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo ........................... 66
3.2.3. Đổi mới công tác xây dựng kế hoạch hoạt động giáo dục trải nghiệm
sáng tạo ...................................................................................................... 68
3.2.4. Chỉ đạo đổi mới nội dung và hình thức tổ chức hoạt động giáo dục trải
nghiệm sáng tạo cho phù hợp với điều kiện của huyện Kiến Xương ........... 71
3.2.5. Đổi mới công tác kiểm tra đánh giá hoạt động giáo dục trải nghiệm
sáng tạo ở trường THCS ............................................................................ 74
3.2.6. Xây dựng môi trường giáo dục phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý học
sinh THCS ................................................................................................. 77
3.2.7. Tăng cường các nguồn lực phục vụ cho hoạt động giáo dục trải nghiệm

sáng tạo ...................................................................................................... 80
3.2.8. Mối quan hệ giữa các biện pháp .............................................................. 82
3.3. Khảo nghiệm mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ............. 84
3.3.1. Mục đích khảo nghiệm ............................................................................ 84
3.3.2. Hình thức và tiến trình khảo nghiệm ....................................................... 84
3.3.3. Kết quả khảo nghiệm (mẫu 5): ................................................................ 84
Kết luận chương 3.............................................................................................. 86
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 87
1. Kết luận .......................................................................................................... 87
2. Khuyến nghị................................................................................................... 88
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 91
PHỤ LỤC

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

vi




DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
1.

CBQL

Cán bộ quản lý

2.

CLB


Câu lạc bộ

3.

CMHS

Cha mẹ học sinh

4.

CSVC

Cơ sở vật chất

5.



Cao đẳng

6.

ĐH

Đại học

7.

ĐDDH


Đồ dùng dạy học

8.

GD

Giáo dục

9.

GDNGLL

Giáo dục ngoài giờ lên lớp

10. GDTNST

Giáo dục trải nghiệm sáng tạo

11. GDPT

Giáo dục phổ thông

12. GDTrH

Giáo dục trung học

13. GV

Giáo viên


14. GVBM

Giáo viên bộ môn

15. GVCN

Giáo viên chủ nhiệm

16. HS

Học sinh

17. HT

Hiệu trưởng

18. NXB

Nhà xuất bản

19. PGS.TS

Phó giáo sư. Tiến sỹ

20. PHHS

Phụ huynh học sinh

21. QLGD


Quản lý giáo dục

22. QLNN

Quản lý nhà nước

23. TDTT

Thể dục thể thao

24. THCS

Trung học cơ sở

25. THPT

Trung học phổ thông

26. TPT

Tổng phụ trách

27. [a]

Tài liệu thứ a

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

iv





DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Thống kê số lượng học sinh .............................................................. 34
Bảng 2.2: Thống kê độ tuổi học sinh ................................................................. 34
Bảng 2.3: Thống kê trình độ và danh hiệu thi đua của giáo viên ...................... 35
Bảng 2.4: Thống kê trình độ cán bộ quản lý ..................................................... 35
Bảng 2.5: Kết quả xếp loại học lực của học sinh .............................................. 36
Bảng 2.6: Kết quả xếp loại hạnh kiểm của học sinh ......................................... 36
Bảng 2.7: Kết quả xét tốt nghiệp học sinh THCS ............................................. 36
Bảng 2.8: Khảo sát mức độ nhận thức của CBQL về vai trò hoạt động
giáo dục trải nghiệm sáng tạo ở trường THCS ................................. 38
Bảng 2.9: Khảo sát mức độ nhận thức của GV về vai trò hoạt động GDTNST .... 39
Bảng 2.10: Khảo sát mức độ nhận thức của HS về vai trò hoạt động GDTNST ...... 39
Bảng 2.11: Mức độ thực hiện các nội dung hoạt động GDTNST ..................... 41
Bảng 2.12: Đánh giá của GV về hiệu quả các hình thức tổ chức hoạt động
GDTNST ........................................................................................... 42
Bảng 2.13: Khảo sát lý do HS tham gia hoạt động GDTNST .......................... 44
Bảng 2.14: Tổng hợp ý kiến về lực lượng tham gia xây dựng kế hoạch .......... 45
Bảng 2.15: Lực lượng trực tiếp triển khai các hoạt động GDTNST ................. 47
Bảng 2.16: Tìm hiểu vai trị của Ban chỉ huy đội và cán bộ lớp ....................... 48
Bảng 2.17: Nội dung chỉ đạo hoạt động GDTNST ........................................... 49
Bảng 2.18: Thực trạng chỉ đạo huy động và phối hợp các lực lượng ............... 51
Bảng 2.19: Hiệu trưởng chỉ đạo bồi dưỡng nâng cao năng lực giáo viên ......... 52
Bảng 2.20: Kết quả hoạt động GDTNST .......................................................... 54
Bảng 3.1: Kết quả khảo sát về tính cần thiết và khả thi của các biện pháp ...... 84

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


v




DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Biểu đồ:
Biểu đồ 2.1: Vai trò Ban chỉ huy đội và cán bộ lớp trong hoạt động GDTNST ..... 48
Sơ đồ:
Sơ đồ 1.1: Phát triển kỹ năng bản thân ........................................................... 27
Sơ đồ 3.1: Mối quan hệ giữa các biện pháp.................................................... 83

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

vi




MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Giáo dục sáng tạo là một yêu cầu quan trọng trong chương trình giáo dục
phổ thông của rất nhiều nước trên thế giới. Không có sáng tạo thì khơng thể có
phát triển. Sáng tạo đòi hỏi mọi cá nhân phải nỗ lực, năng động, có tư duy độc
lập. Yêu cầu sáng tạo thấm sâu vào tất cả các thành tố của chương trình giáo
dục từ mục tiêu, nội dung, phương pháp và phương tiện đến kiểm tra, đánh giá.
Tuy nhiên trong khuôn khổ nhà trường phổ thông, các lĩnh vực học tập chủ
chốt thường nặng về kiến thức, có tính khn mẫu sẽ hạn chế óc sáng tạo của
học sinh. Sáng tạo chỉ được phát huy tối đa khi học sinh thực hành, vận dụng

những kiến thức lý thuyết đó vào thực tiễn đời sống. Chính vì vậy, giáo dục
sáng tạo sẽ rất hiệu quả trong các hoạt động giáo dục trải nghiệm - nhiều nước
gọi là hoạt động sáng tạo. Việc quản lý tổ chức các hoạt động giáo dục trải
nghiệm sáng tạo cho học sinh phổ thơng, trong đó có học sinh Trung học cơ sở
đã trở thành yêu cầu cấp thiết với tất cả các quốc gia trên thế giới và được thực
hiện thành công tại nhiều nước như Hàn Quốc, Vương quốc Anh, Singapore,
Đức, Nhật,...
Ở Việt Nam, dự thảo chương trình giáo dục phổ thơng sau 2015 theo
định hướng tiếp cận phát triển năng lực người học đã cấu trúc nội dung chương
trình gồm ba phần chính đó là: 1) Hệ thống các năng lực cốt lõi (gồm: năng lực
tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý bản
thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng công nghệ thông
tin và truyền thông ICT, năng lực sử dụng ngơn ngữ và tính tốn). 2) Tám lĩnh
vực học tập chủ chốt (gồm: ngôn ngữ (Tiếng Việt và ngoại ngữ), Tốn học,
Đạo đức Cơng dân, Thể chất, Nghệ thuật, khoa học Tự nhiên, khoa học xã hội
và Nhân văn, Công nghệ). 3) Hoạt động giáo dục với tên gọi được cụ thể hóa là
hoạt động trải nghiệm sáng tạo. Như vậy, năng lực sáng tạo là một trong 9 năng
lực cốt lõi cần hình thành cho học sinh phổ thơng và hoạt động giáo dục trải
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

1




nghiệm sáng tạo là một trong 3 nội dung quan trọng nhất của chương trình giáo
dục phổ thơng mới.
Để thực hiện thành cơng u cầu đổi mới căn bản, tồn diện giáo dục và
đào tạo theo tinh thần Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013
Hội nghị lần thứ tám Ban Chấp hành Trung ương khóa XI, thì việc quản lý tổ

chức các hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo cho học sinh phổ thơng, trong
đó có học sinh Trung học cơ sở là việc làm hết sức cần thiết, phải được chú
trọng và thực hiện có hiệu quả tại các nhà trường.
Hiện nay, công tác quản lý tổ chức các hoạt động giáo dục trải nghiệm
sáng tạo vẫn còn là chủ đề khá mới mẻ ở Việt Nam, nhất là các vùng kinh tế
chậm phát triển, kinh tế thuần nông. Đặc biệt là đối với giáo dục và đào tạo
huyện Kiến Xương, tỉnh Thái Bình - một địa phương kinh tế cịn gặp nhiều khó
khăn, việc quản lý tổ chức các hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo cho học
sinh THCS còn nhiều hạn chế, vì vậy tác giả chọn đề tài “Quản lý hoạt động
giáo dục trải nghiệm sáng tạo ở các trường Trung học cơ sở huyện Kiến
Xương, tỉnh Thái Bình”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và khảo sát thực trạng về công tác quản lý
hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo ở các trường Trung học cơ sở huyện
Kiến Xương tỉnh Thái Bình, đề tài đề xuất một số biện pháp quản lý nhằm nâng
cao chất lượng tổ chức hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo cho học sinh
Trung học cơ sở, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục trong các nhà trường.
3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quá trình quản lý hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo ở các trường
Trung học cơ sở.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo ở các
trường Trung học cơ sở huyện Kiến Xương, tỉnh Thái Bình.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

2





4. Giả thuyết khoa học
Hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo ở trường THCS có vai trị vơ cùng
quan trọng đối với quá trình phát triển năng lực của học sinh, vì vậy nếu đề xuất
thực hiện một cách đồng bộ các biện pháp quản lý phù hợp với tình hình thực tế sẽ
nâng cao được chất lượng quản lý, từ đó nâng cao chất lượng dạy học và giáo dục
trong các trường Trung học cơ sở ở huyện Kiến Xương, tỉnh Thái Bình.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng
tạo ở trường Trung học cơ sở.
5.2. Khảo sát thực trạng quản lý hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo ở các
trường Trung học cơ sở huyện Kiến Xương, tỉnh Thái Bình.
5.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo
ở các trường Trung học cơ sở huyện Kiến Xương, tỉnh Thái Bình.
6. Phạm vi nghiên cứu
Hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo cho học sinh THCS gồm hoạt
động giáo dục trải nghiệm sáng tạo gắn với việc dạy mơn học và hoạt động
giáo dục ngồi giờ lên lớp gắn với việc giáo dục đạo đức, lối sống, kỹ năng
sống cho học sinh. Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu và đề xuất các biện pháp
quản lý hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo cho học sinh Trung học cơ sở
ngoài giờ lên lớp, gồm các hoạt động theo chủ đề tích hợp, hoạt động giáo dục
đạo đức, lối sống, hoạt động xã hội,... cho học sinh và các hoạt động khác.
Địa bàn nghiên cứu trong phạm vi huyện Kiến xương, tỉnh Thái Bình.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Phân tích, tổng hợp, so sánh, khái quát hóa, hệ thống hóa,... các tài liệu,
văn bản có liên quan đến cơng tác quản lý hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng
tạo ở các trường Trung học cơ sở nhằm xây dựng cơ sở lý luận cho đề tài.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Sử dụng phiếu điều tra, khảo sát nhằm thu thập thơng tin cần thiết.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

3




- Phỏng vấn trực tiếp cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh, các lực lượng
giáo dục khác để bổ sung cho kết quả kiểm tra bằng phiếu hỏi.
- Tổng kết kinh nghiệm giáo dục: sử dụng phương pháp quan sát thực tế
các đơn vị, trao đổi kinh nghiệm với Hiệu trưởng các trường THCS về cách
thức tổ chức, quản lý hoạt động giáo dục sáng tạo của học sinh.
- Phương pháp chuyên gia: tham khảo ý kiến lãnh đạo, chuyên viên
phòng Giáo dục về các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng
tạo ở trường THCS.
7.3. Phương pháp bổ trợ
Sử dụng các công thức thống kê toán học trong khoa học giáo dục để xử
lý kết quả nghiên cứu.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục,
luận văn được trình bày trong 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng
tạo ở trường Trung học cơ sở.
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo ở
các trường Trung học cơ sở huyện Kiến Xương, tỉnh Thái Bình.
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo ở
các trường Trung học cơ sở huyện Kiến Xương, tỉnh Thái Bình.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


4




Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Sơ lược lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Những nghiên cứu về hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo ở nước ngoài
Từ giữa thế kỷ XX, nhà khoa học giáo dục nổi tiếng người Mỹ, John
Dewey, với tác phẩm Kinh nghiệm và Giáo dục (Experience and Education) đã
chỉ ra hạn chế của giáo dục nhà trường và đưa ra quan điểm về vai trò của kinh
nghiệm trong giáo dục. Với triết lý giáo dục đề cao vai trò của kinh nghiệm,
Dewey cũng chỉ ra rằng, những kinh nghiệm có ý nghĩa giáo dục giúp nâng cao
hiệu quả giáo dục bằng cách kết nối người học và những kiến thức được học
với thực tiễn. Kolb (1984) cũng đưa ra một lý thuyết về học từ trải nghiệm
(Experiential learning), theo đó, học là một q trình trong đó kiến thức của
người học được tạo ra qua việc chuyển hóa kinh nghiệm; nghĩa là, bản chất của
hoạt động học là quá trình trải nghiệm. Một số quan niệm khác của các học giả
quốc tế cho rằng giáo dục trải nghiệm coi trọng và khuyến khích mối liên hệ
giữa các bài học trừu tượng với các hoạt động giáo dục cụ thể để tối ưu hóa kết
quả học tập (Sakofs, 1995); học từ trải nghiệm phải gắn kinh nghiệm của người
học với hoạt động phản ánh và phân tích (Chapman, McPhee and Proudman,
1995); chỉ có kinh nghiệm thì chưa đủ để được gọi là trải nghiệm; chính q trình
phản ánh đã chuyển hóa kinh nghiệm thành trải nghiệm giáo dục (Joplin, 1995).
Năm 2009, chương trình giáo dục Hàn Quốc đã đưa hoạt động giáo dục
trải nghiệm sáng tạo thành nội dung môn học trong chương trình của nhà
trường phổ thơng bao gồm: hoạt động tự chủ, hoạt động câu lạc bộ, hoạt động
từ thiện, hoạt động định hướng phát triển bản thân.

1.1.2. Những nghiên cứu về hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo ở trong nước
Hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo là các hoạt động định hướng
giáo dục. Cách gọi tên có thêm cụm từ “sáng tạo” nhằm mục đích nhấn mạnh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

5




vai trị của chủ thể hoạt động và mục đích, ý nghĩa của loại hoạt động này.
Triển khai hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo chính là thực hiện quan
điểm, định hướng “học đi đôi với hành, giáo dục kết hợp với lao động sản xuất,
nhà trường gắn liền với xã hội”.
Từ thời kỳ đầu của nền giáo dục nước Việt Nam dân chủ cộng hịa, Chủ
tịch Hồ Chí Minh đã chỉ rõ phương pháp để đào tạo nên người có đức tài là
“Học đi đơi với hành, giáo dục kết hợp với lao động sản xuất, nhà trường gắn
liền với xã hội”. Đây cũng là nguyên lý giáo dục được quy định trong Luật giáo
dục Việt Nam [28]. Tuy vậy, trong thời gian vừa qua, do cách hiểu và cách
làm, Giáo dục và Đào tạo chưa đạt được nhiều thành công trong việc thực hiện
nguyện lý này.
Trong thời gian gần đây, theo yêu cầu của đổi mới căn bản, toàn diện
giáo dục và đào tạo, một hoạt động giáo dục được biết đến với tên gọi là “hoạt
động giáo dục trải nghiệm sáng tạo” đã nhận được nhiều sự quan tâm của các
nhà khoa học, các nhà quản lý giáo dục và giáo viên:
- Bộ Giáo dục và Đào tạo đã đưa hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo
vào trong chương trình giáo dục phổ thơng, giúp các nhà trường khắc phục
những hạn chế tồn tại trong chương trình giáo dục hiện nay, đáp ứng yêu cầu
cấp thiết của đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục.
- Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ GDTrH năm học 2014-2015, 20152016 của bộ Giáo dục và Đào tạo yêu cầu các sở Giáo dục và Đào tạo đa dạng

hóa các hình thức học tập, chú trọng các hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng
tạo, nghiên cứu khoa học của học sinh.
- Bộ Giáo dục và Đào tạo (2014), Kỷ yếu hội thảo “Tổ chức hoạt động
trải nghiệm sáng tạo khoa học kỹ thuật trong trường Trung học” [7].
- Bùi Ngọc Diệp (2015), “Hình thức tổ chức các hoạt động trải nghiệm
sáng tạo trong nhà trường phổ thơng”, Tạp chí Khoa học Giáo dục, số 113tháng 02/2015, Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam [15].
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

6




- Nguyễn Thị Hiền (2014), “Hoạt động trải nghiệm sáng tạo kinh nghiệm
Hàn Quốc và Việt Nam”, Tạp chí giáo dục, 308 (1), tr.88-97 [19].
- Đinh Thị Kim Thoa (2014), Trải nghiệm sáng tạo, hoạt động quan
trọng trong chương trình giáo dục phổ thông mới, Đại học Giáo dục [33].
- Đỗ Ngọc Thống (2015), “Hoạt động trải nghiệm sáng tạo từ kinh
nghiệm giáo dục quốc tế và vấn đề của Việt Nam”, Tạp chí Khoa học giáo dục,
115(1), tr.13-16 [34].
- Ngô Thị Tuyên (2015), “Khái niệm hoạt động trải nghiệm sáng tạo”,
Cơng nghệ giáo dục - tin tức [38],...
Có thể nói, hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo khơng hoàn toàn xa
lạ đối với giáo dục Việt Nam, tuy nhiên để triển khai thực hiện hoạt động giáo
dục này một cách có hiệu quả tại các trường Trung học cơ sở thì nhà quản lý
giáo dục chiếm một vai trò rất quan trọng.
Thực tế từ trước đến nay, Thái Bình chưa có cơng trình nghiên cứu về
quản lý hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo cho học sinh Trung học cơ sở,
mà thực tiễn hiện nay lại đòi hỏi rất nhiều. Do đó, việc nghiên cứu và đề xuất
các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo cho học sinh

Trung học cơ sở tại Thái Bình, đặc biệt là các trường Trung học cơ sở thuộc
huyện Kiến Xương là việc làm hết sức cần thiết.
1.2. Các khái niệm công cụ
1.2.1. Hoạt động giáo dục
Trong chương trình giáo dục phổ thơng mới của Việt Nam, hoạt động
giáo dục (theo nghĩa rộng) bao gồm hoạt động dạy học và hoạt động giáo dục
(theo nghĩa hẹp).
Hoạt động giáo dục (theo nghĩa hẹp) là "những hoạt động có chủ đích,
có kế hoạch, có sự định hướng của nhà giáo dục, được thực hiện thông qua
những cách thức phù hợp để chuyển tải nội dung giáo dục tới người học nhằm
thực hiện mục tiêu giáo dục" [6 tr 25].
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

7




Các hoạt động giáo dục (theo nghĩa hẹp) bao gồm:
- Hoạt động tập thể (sinh hoạt lớp, sinh hoạt trường, sinh hoạt Đồn
Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh).
- Hoạt động GDNGLL được tổ chức theo các chủ đề giáo dục.
- Hoạt động giáo dục hướng nghiệp, giúp học sinh tìm hiểu để định
hướng tiếp tục học tập và định hướng nghề nghiệp.
- Hoạt động giáo dục nghề phổ thông (cấp Trung học phổ thông).
1.2.2. Trải nghiệm
a) Khái niệm
Theo quan điểm của triết học, trải nghiệm được hiểu là kết quả của sự
tương tác giữa con người với thế giới khách quan. Sự tương tác này bao gồm cả
hình thức và kết quả các hoạt động thực tiễn trong xã hội, bao gồm cả kỹ thuật

và kỹ năng, cả những nguyên tắc hoạt động và phát triển thế giới khách quan.
Nhà triết học vĩ đại người Nga Solovyev V.S. quan niệm rằng trải nghiệm là
kiến thức thực tế, là thể thống nhất bao gồm kiến thức và kỹ năng. Trải nghiệm
là kết quả của sự tương tác giữa con người với thế giới, được truyền từ thế hệ
này sang thế hệ khác.
Qua nghiên cứu các tài liệu triết học, ta có thể thấy một số cách định
nghĩa về trải nghiệm:
- Trải nghiệm là một phạm trù của triết học, được đúc rút từ toàn bộ các
hoạt động của con người ở mọi mặt, như một thể thống nhất giữa kiến thức, kỹ
năng, tình cảm và ý chí. Đặc trưng bằng cơ chế kế thừa di sản xã hội, lịch sử,
văn hóa.
- Trải nghiệm là một phạm trù của nhận thức luận, được đúc kết từ sự
thống nhất của hoạt động tình cảm, nhận thức.
- Trải nghiệm là kiến thức mà ngay lập tức cho chủ thể ý thức được và có
cảm giác tiếp xúc trực tiếp với thực tế, cho dù đó là một thực tế bên ngồi của
các đối tượng và tình huống (nhận thức), hoặc các thực tại của trạng thái ý thức
(quan niệm, những kỷ niệm, xúc động...).
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

8




Trong các tài liệu sư phạm học, lý thuyết về trải nghiệm trở thành đối
tượng nghiên cứu. Trải nghiệm dưới góc nhìn sư phạm được hiểu theo một vài
ý nghĩa sau:
- Trải nghiệm trong đào tạo là một hệ thống kiến thức và kỹ năng có
được trong q trình giáo dục và đào tạo chính quy.
- Trải nghiệm là kiến thức, kỹ năng mà trẻ nhận được bên ngoài các cơ

sở giáo dục: thông qua sự giao tiếp với nhau, với người lớn, hay qua những tài
liệu tham khảo không được giảng dạy trong nhà trường,...
- Trải nghiệm (qua thực nghiệm, thử nghiệm) là "một trong những
phương pháp đào tạo, trong điều kiện thực tế hay lý thuyết nhất định, để thiết
lập hoặc minh họa cho một quan điểm lý luận cụ thể" [Dẫn theo, 38, tr7].
b) Các loại trải nghiệm
Người ta phân loại các trải nghiệm khác nhau như trải nghiệm vật chất,
trí tuệ, tình cảm, tinh thần, gián tiếp và mô phỏng.
- Trải nghiệm vật chất: liên quan đến những trải nghiệm có thể quan sát
được, nó là hình thức bên ngồi của hoạt động để chiếm lĩnh đối tượng.
- Trải nghiệm tinh thần: liên quan đến khía cạnh trí tuệ và ý thức, là sự
kết hợp giữa tư duy, nhận thức, trí nhớ, cảm xúc, ý chí và tưởng tượng. Nó bao
gồm cả các q trình nhận thức vô thức. Trải nghiệm này thường được sử dụng
trong việc học tập các môn học (đặc biệt các môn khoa học) hoặc việc học
được một khái niệm nào đó khơng có chủ định (ví dụ như làm nhiều một dạng
bài tốn nào đó rồi tự dưng phát hiện ra ngun lý chung của việc giải những
bài tốn này). Có thể nói trải nghiệm tinh thần là hình thức bên trong của hoạt
động để chiếm lĩnh đối tượng.
- Trải nghiệm tình cảm: được diễn ra khi yêu hay kết bạn. Yêu là trải
nghiệm tình cảm. Khái niệm trải nghiệm tình cảm cũng xuất hiện trong khái niệm
đồng cảm. Học các môn học thuộc các lĩnh vực giáo dục nghệ thuật, giáo dục đạo
đức, lối sống, học sinh cần được trải nghiệm tình cảm thì hiệu quả mới tốt.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

9




- Trải nghiệm tâm thần: diễn ra khi có sự cố như sốt cao, viêm màng não,

thiếu ngủ, thiếu ô xy, rối loạn tâm thần, tai nạn chấn thương,... Con người cũng
có thể trải nghiệm như vậy bằng cách thơi miên, thiền, thần chú, yoga,... hoặc
một số trải nghiệm tâm thần có được bằng cách uống rượu, uống thuốc, chích
thuốc phiện,...
- Trải nghiệm xã hội: lớn lên, sinh sống trong xã hội, con người hình
thành trải nghiệm xã hội. Trải nghiệm xã hội cho con người kĩ năng và thói
quen cần thiết để sống trong xã hội của mình, chia sẻ kinh nghiệm, hình thành
các chuẩn mực, phong tục, truyền thống, giá trị, vai trị xã hội, biểu tượng và
ngơn ngữ. Trong học tập, việc cho trẻ tham gia vào các hoạt động tập thể, hoạt
động thực tế tại nhà máy, trang trại, câu lạc bộ, hoạt động trao đổi, thảo luận...
giúp trẻ có trải nghiệm xã hội, hình thành nhân cách.
- Trải nghiệm mô phỏng (Virtual and simulation Experiences): sử dụng
máy tính cũng có thể giúp cho con người trải nghiệm. Đóng vai cũng giúp ta
trải nghiệm. Sử dụng trò chơi video cũng giúp ta trải nghiệm, trải nghiệm có
tính chất mơ phỏng cuộc sống thực. Loại trải nghiệm này thể hiện phương thức
trải nghiệm, còn nội dung trải nghiệm là giả định với cuộc sống thực nhằm giúp
trẻ giải quyết các vấn đề đặt ra.
- Trải nghiệm chủ quan là trải nghiệm liên quan đến trạng thái, cảm
nhận chủ quan của người nào đó về hiện thực, một hiện thực mà dựa trên sự
tương tác của cá nhân người đó với mơi trường. Trải nghiệm chủ quan dựa
vào năng lực của cá nhân để xử lý tình huống trên cơ sở kinh nghiệm cá
nhân từng học sinh.
1.2.3. Sáng tạo
Theo O.B. Tokmakoba trong bài viết với tên gọi: kinh nghiệm hoạt động
sáng tạo, đặc trưng của kinh nghiệm hoạt động sáng tạo trong quá trình giáo
dục từ xa thì khái niệm sáng tạo rất rộng. Thông thường, sáng tạo được chia
thành các lĩnh vực: trí tuệ, nghệ thuật, thủ cơng, ứng dụng,...
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

10





Các hoạt động sáng tạo có thể được chia thành các hoạt động tìm kiếm
và hoạt động nghiên cứu. Các yếu tố của hoạt động sáng tạo xuất hiện trong các
vấn đề khác nhau, ở các mức độ khác nhau. Nó có một số các đặc điểm cơ bản
như sau:
- Có năng lực vận dụng những kiến thức đã biết để ứng dụng trong tình
huống mới, khơng theo chuẩn đã có.
- Có năng lực nhận biết được vấn đề trong các tình huống tương tự.
- Có khả năng độc lập nhận ra chức năng mới của đối tượng.
- Có năng lực tìm kiếm và phân tích các yếu tố của đối tượng trong các
mối tương quan của nó.
- Có khả năng độc lập tìm kiếm ra giải pháp thay thế.
- Có khả năng kết hợp được các phương pháp đã biết để đưa ra hướng
giải quyết mới cho một vấn đề.
Những dấu hiệu sáng tạo được xác định dựa trên những hoạt động sau
đây của học sinh:
- Học sinh sử dụng thiết bị đã được học hoặc thực hiện chúng với các
tương tác khác (cấu trúc lại, kết hợp với các thiết bị khác).
- Sử dụng các vật liệu trực quan như một yếu tố bài tập, hoặc thực hiện
chúng với các tương tác khác (phân tích, thay đổi trong tư duy), mà không làm
thay đổi cách tiếp nhận.
Sự sáng tạo có thể giáo dục được, nhưng phải theo một cách khác với
con đường truyền tải kiến thức và hình thành kỹ năng.
Có được kiến thức và kỹ năng, con người mới có thể sáng tạo. Tuy
nhiên, dù có được lượng kiến thức và kỹ năng đã được quy chuẩn thì khơng thể
đảm bảo sự phát triển khả năng sáng tạo của con người được.
Bản chất của hoạt động sáng tạo nằm ở nội dung của các yếu tố giáo dục

cơ bản của con người, mà đối với nó khơng nên gò ép vào một hệ thống các
hành động nhất định. Những hệ thống này đều có đặc điểm riêng của mình.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

11




1.2.4. Hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo
Chương trình dự thảo đổi mới giáo dục phổ thông sau 2015 đã xác định
tên gọi của hoạt động giáo dục (theo nghĩa hẹp) trước đây là hoạt động
GDTNST. Rất nhiều nhà nghiên cứu giáo dục trong nước đã đưa ra những cách
hiểu khác nhau về hoạt động GDTNST.
PGS.TS Đinh Thị Kim Thoa: Hoạt động GDTNST là "hoạt động giáo
dục thông qua sự trải nghiệm và sáng tạo của cá nhân trong việc kết nối kinh
nghiệm học được trong nhà trường với thực tiễn đời sống mà nhờ đó các kinh
nghiệm được tích lũy thêm và dần chuyển hóa thành năng lực" [33, tr.44].
PGS.TS Lê Huy Hoàng: Hoạt động GD TNST là hoạt động mang xã hội,
thực tiễn đến môi trường giáo dục nhà trường để học sinh tự trải nghiệm.
Theo dự thảo đổi mới chương trình giáo dục phổ thơng sau 2015: “Hoạt
động GDTNST là loại hoạt động giáo dục nhằm góp phần hình thành và phát
triển cho học sinh những phẩm chất và năng lực chung, đặc biệt là trách nhiệm
với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và mơi trường tự nhiên; phát huy
tính tự lập, tự tin, tự chủ; các năng lực sáng tạo, hợp tác, giao tiếp, tự quản lý
bản thân” [6, tr.25].
Theo ThS. Bùi Ngọc Diệp : hoạt động GDTNST là hoạt động giáo dục
thực tiễn được tiến hành song song với hoạt động dạy học trong nhà trường.
Theo cách tiếp cận của luận văn, tác giả quan niệm: Hoạt động giáo dục
trải nghiệm sáng tạo là hoạt động được tổ chức có mục đích, có kế hoạch, nhằm

tạo mơi trường để học sinh trải nghiệm thực tế, vận dụng hoặc mở rộng kiến
thức, kỹ năng đã học, hình thành xúc cảm, tính cảm tích cực, qua đó phát triển
năng lực ở học sinh đáp ứng yêu cầu xã hội.
Hoạt động GDTNST là một bộ phận của q trình giáo dục, được tổ
chức ngồi giờ học các mơn văn hóa trên lớp và có mối quan hệ bổ sung, hỗ trợ
cho hoạt động dạy học. Thông qua các hoạt động thực hành, những việc làm cụ
thể và các hành động của học sinh, hoạt động GDTNST là các hoạt động giáo
dục có mục đích, có tổ chức được thực hiện trong hoặc ngoài nhà trường nhằm
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

12




phát triển, nâng cao các tố chất và tiềm năng của bản thân học sinh, nuôi dưỡng
ý thức sống tự lập, đồng thời quan tâm, chia sẻ tới những người xung quanh.
Thông qua việc tham gia vào các hoạt động GDTNST, học sinh được phát huy
vai trị chủ thể, tính tích cực, chủ động, tự giác và sáng tạo của bản thân. Các
em được chủ động tham gia vào tất cả các khâu của quá trình hoạt động: từ
thiết kế hoạt động đến chuẩn bị, thực hiện và đánh giá kết quả hoạt động phù
hợp với đặc điểm lứa tuổi và khả năng của bản thân. Các em được trải nghiệm,
được bày tỏ quan điểm, ý tưởng, được đánh giá và lựa chọn ý tưởng hoạt động,
được thể hiện, tự khẳng định bản thân, được tự đánh giá và đánh giá kết quả
hoạt động của bản thân, của nhóm mình và của bạn bè,... Từ đó, hình thành và
phát triển cho các em những giá trị sống và các năng lực cần thiết. Hoạt động
GDTNST về cơ bản mang tính chất của hoạt động tập thể trên tinh thần tự chủ,
với sự nỗ lực giáo dục nhằm phát triển khả năng sáng tạo và cá tính riêng của
mỗi cá nhân trong tập thể.
1.2.5. Quản lý giáo dục

QLGD có nhiều cấp độ, dựa trên phạm vi hoạt động xem xét hai cấp độ
chủ yếu: cấp vĩ mô và cấp vi mô, có nhiều quan điểm khác nhau:
QLGD theo cấp độ vĩ mơ là đối tượng quản lý có quy mơ lớn, bao gồm
tồn bộ hệ thống. Trong hệ thống lớn có nhiều hệ thống con, tương ứng với hệ
thống con có hoạt động quản lý, đó là quản lý vi mơ. Việc phân chia quản lý vĩ
mơ và vi mơ có tính chất tương đối. Xét phạm vi lãnh thổ, sở Giáo dục và Đào
tạo là cấp quản lý vi mô so với toàn quốc, nhưng trong một tỉnh hoặc thành phố
thì lại là cấp vĩ mơ. Xét theo đối tượng quản lý lại chia ra các ngành học, cấp
học, bậc học và các trường học,...
Như vậy, QLGD cấp vĩ mô là quản lý một hệ thống giáo dục, hay còn
gọi là nền giáo dục của một quốc gia, còn QLGD cấp vi mô là QLGD tại các cơ
sở giáo dục, các trường học.
Theo Nguyễn Kỳ, Bùi Trọng Tuân, quản lý giáo dục cấp vĩ mô được
hiểu là những tác động tự giác, có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

13




thống, hợp quy luật, của chủ thể quản lý đến tất cả các mắt xích của hệ thống, từ
cấp cao nhất đến các cơ sở giáo dục là nhà trường, nhằm thực hiện có chất lượng
và hiệu quả mục tiêu phát triển giáo dục, đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu xã hội.
Theo Trần Kiểm định nghĩa trong Những vấn đề cơ bản của khoa học
quản lý giáo dục: “Quản lý giáo dục là hoạt động tự giác của chủ thể quản lý
nhằm huy động, tổ chức, điều phối, điều chỉnh, giám sát một cách có hiệu quả
các nguồn lực giáo dục - nhân lực, vật lực, tài lực phục vụ cho mục tiêu phát
triển kinh tế, xã hội” [25, tr.15].
Đối với cấp vi mô, phạm vi nhà trường, hoạt động QLGD bao gồm nhiều

hoạt động giáo dục: hoạt động dạy học, hoạt động giáo dục, quản lý các đối
tượng như cán bộ, GV, nhân viên, HS và các điều kiện cơ sở vật chất, tài chính,
những ảnh hưởng ngoài nhà trường một cách hợp quy luật. Những quy luật chi
phối hoạt động quản lý như quy luật tâm lý, quy luật kinh tế, quy luật xã hội,...
Từ những khái niệm trên, chúng ta có thể khái quát vấn đề như sau:
QLGD là hệ thống những tác động có kế hoạch, có tính hướng đích của
chủ thể quản lý ở các cấp độ khác nhau đến tất cả các khâu, các bộ phận của hệ
thống giáo dục, nhằm đảm bảo cho các cơ quan trong hệ thống giáo dục vận
hành tối đa, đảm bảo sự phát triển mở rộng cả về chất lượng và số lượng để đạt
tới mục tiêu giáo dục.
Tóm lại, quản lý giáo dục là hoạt động tổ chức, phối hợp, sử dụng các
nguồn lực, nhằm đạt được mục tiêu giáo dục cụ thể.
1.2.6. Quản lý hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo ở trường Trung học
cơ sở
Dựa trên phân tích khái niệm về quản lý giáo dục và khái niệm hoạt động
giáo dục trải nghiệm sáng tạo, chúng tôi quan niệm: Quản lý hoạt động
GDTNST ở trường Trung học cơ sở (trong phạm vi hoạt động ngồi giờ lên
lớp) là những tác động có mục đích, có tổ chức, khoa học của Hiệu trưởng đến
tập thể GV, học sinh và quá trình hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

14




×