Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Các biện pháp quản lý của hiệu trưởng đối với hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở các trường trung học cơ sở quận hồng bàng thành phố hải phòng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (499.98 KB, 20 trang )

Các biện pháp quản lý của hiệu trƣởng đối với
hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở các
trƣờng trung học cơ sở quận Hồng Bàng thành
phố Hải Phòng

Nguyễn Thị Kim Oanh

Trƣờng Đại học Giáo dục
Luận văn ThS ngành: Quản lý giáo dục; Mã số: 60 14 05
Ngƣời hƣớng dẫn: PGS.TS. Nguyễn Thị Phƣơng Hoa
Năm bảo vệ: 2008


Abstract: Tổng quan cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý của hiệu trƣởng đối với hoạt
động giáo dục ngoài giờ lên lớp (HĐDGNGLL) ở các trƣờng Trung học cơ sở (THCS).
Giới thiệu những vấn đề cơ bản của HĐDGNGLL ở cấp THCS (vị trí, vai trò, mục tiêu,
nội dung, phƣơng pháp và hình thức, quy trình tổ chức HĐDGNGLL…), vai trò quản lý
của hiệu trƣởng đối với HĐDGNGLL. Khái quát về đặc điểm kinh tế - xã hội của quận
Hồng Bàng, thành phố Hải Phòng và tình hình chung về giáo dục THCS của quận.
Nghiên cứu thực trạng các biện pháp quản lý của hiệu trƣởng đối với HĐDGNGLL ở các
trƣờng THCS thuộc địa bàn này. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn và những nguyên
nhân của chúng trong việc quản lý của hiệu trƣởng đối với HĐDGNGLL. Kiến nghị 6
biện pháp bao gồm: nâng cao nhận thức và bồi dƣỡng kỹ năng hƣớng dẫn, tổ chức
HĐDGNGLL cho đội ngũ cán bộ quản lý (Hiệu trƣởng, phó hiệu trƣởng, tổ trƣởng), cán
bộ đoàn đội, giáo viên chủ nhiệm; quản lý việc xây dựng kế hoạch HĐDGNGLL của cán
bộ đoàn đội và giáo viên chủ nhiệm; quản lý chỉ đạo đội ngũ cán bộ đoàn đội, giáo viên
chủ nhiệm thực hiện chƣơng trình HĐDGNGLL; quản lý việc phối hợp giữa các lực
lƣợng giáo dục tham gia vào HĐDGNGLL; nâng cao chất lƣợng và sử dụng có hiệu quả
cơ sở vật chất trang thiết bị phục vụ cho HĐDGNGLL; quản lý công tác kiểm tra đánh
giá thi đua khen thƣởng… nhằm quản lý có hiệu quả HĐDGNGLL của hiệu trƣởng các
trƣờng THCS quận Hồng Bàng, thành phố Hải Phòng.



Keywords: Hoạt động ngoại khóa; Quản lý giáo dục; Trƣờng trung học cơ sở; Hải Phòng


Content
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay, khi nhân loại bƣớc vào một nền văn minh mới: nền văn minh trí tuệ, nền kinh tế tri
thức thì GD ngày càng đƣợc coi trọng hơn và là nhân tố quyết định sự thành bại của một quốc gia,
của mỗi ngƣời trong xã hội.
Từ yêu cầu mới, một nhiệm vụ mới đƣợc đặt ra có ý nghĩa chiến lƣợc vô cùng quan trọng, đó là sự
hình thành, phát triển con ngƣời năng động, sáng tạo, tự chủ. Để tự rèn luyện, hình thành và phát triển
nhân cách, đòi hỏi mỗi cá nhân trong xã hội, đặc biệt là thế hệ trẻ nói chung, học sinh THCS nói riêng phải
đƣợc tham gia vào các HĐ học tập, lao động, vui chơi giải trí phù hợp với lứa tuổi.
Theo luật GD năm 2005. Điều 27. "Mục tiêu của GD phổ thông là giúp HS phát triển toàn diện về
đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản, phát triển năng lực cá nhân, tính năng động và
sáng tạo, hình thành nhân cách con người Việt nam XHCN, xây dựng tư cách và trách nhiệm công dân;
chuẩn bị cho học sinh tiếp tục học lên hoặc đi vào cuộc sống lao động, tham gia xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc".
HĐGDNGLL là một bộ phận không thể thiếu đƣợc của quá trình GD, là một trong những
HĐ cơ bản của HS bậc THCS đƣợc thực hiện có mục đích, có kế hoạch, có tổ chức, đƣợc tiến
hành xen kẽ với chƣơng trình dạy học và diễn ra trong suốt năm học (kể cả thời gian nghỉ hè).
Để khép kín quá trình GD đó HĐGDNGLL có thể đƣợc thực hiện ở mọi nơi mọi lúc.
Hiện nay còn một số cán bộ GV, phụ huynh và HS chƣa nhìn nhận một cách đúng đắn vai trò
của HĐGDNGLL nên trong quá trình tổ chức, chỉ đạo và QL các HĐGDNGLL còn nhiều hạn chế,
hình thức HĐ còn đơn điệu, công tác phối hợp giữa lực lƣợng GD trong và ngoài nhà trƣờng chƣa
đồng bộ, công tác kiểm tra thi đua khen thƣởng chƣa kịp thời làm ảnh hƣởng không nhỏ đến hiệu quả
GD. CSVC của nhiều trƣờng còn thiếu thốn (nhất là một số trƣờng xa trung tâm), muốn tổ chức nhiều
HĐ cũng không thể thực hiện đƣợc. Môi trƣờng GD chƣa đảm bảo, xã hội còn nhiều biểu hiện tiêu
cực làm ảnh hƣởng không nhỏ đến nhận thức, tâm lý, hành vi, lý tƣởng của HS.

Thực tiễn nhiều năm qua cho thấy, ở các trƣờng học có chất lƣợng GD tốt đều là những
trƣờng thực hiện tốt GD toàn diện, không chỉ quan tâm đến HĐ dạy- học mà còn quan tâm đến
việc QL có hiệu quả HĐGDNGLL.
Với những lý do nêu trên, tôi chọn hƣớng nghiên cứu với tên đề tài:
Các biện pháp quản lý của hiệu trưởng đối với hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở các
trường Trung học cơ sở quận Hồng Bàng thành phố Hải Phòng
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất các biện pháp QL HĐGDNGLL của HT ở các trƣờng THCS trong quận Hồng
Bàng nhằm góp phần nâng cao chất lƣợng GD toàn diện HS trong giai đoạn hiện nay.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Xây dựng cơ sở lý luận của đề tài nghiên cứu
3.2. Đánh giá thực trạng công tác quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp của hiệu trưởng
các trường Trung học cơ sở quận Hồng Bàng
3.3. Đề xuất một số biện pháp nhằm tăng cường quản lý tốt hoạt động giáo dục ngoài giờ lên
lớp của hiệu trưởng các trường Trung học cơ sở quận Hồng Bàng hiện nay
4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
HĐGDNGLL của các trƣờng THCS quận Hồng Bàng TP Hải Phòng.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp QL của HT đối với HĐGDNGLL các trƣờng THCS quận Hồng Bàng TP Hải
Phòng trong giai đoạn hiện nay.
5. Giả thuyết khoa học
Chất lƣợng và hiệu quả HĐNGLL ở các trƣờng THCS Quận Hồng Bàng TP Hải Phòng hiện
nay còn nhiều hạn chế và bất cập do nhiều nguyên nhân, trong đó có nguyên nhân từ yếu tố QL của
HT. Nếu nghiên cứu tìm ra các biện pháp QL và áp dụng một cách linh hoạt, sáng tạo, hợp lý, khoa học
và đồng bộ các biện pháp QL của HT đối với HĐGDNGLL sẽ góp phần nâng cao chất lƣợng GD toàn
diện HS các trƣờng THCS ở quận Hồng Bàng TP Hải Phòng.
6. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu và khảo sát thực trạng toàn bộ 08 trƣờng THCS của quận Hồng Bàng
TP Hải Phòng

7. Các PPnghiên cứu
7.1. Nhóm PP nghiên cứu lý luận
Thu thập, đọc, phân tích, tổng hợp tài liệu liên quan đến đề tài nghiên cứu.
7.2. Nhóm PP nghiên cứu thực tiễn
- PP quan sát
- PP điều tra
- PP toạ đàm
- PP phỏng vấn sâu
- PP chuyên gia
- PP tổng kết kinh nghiệm
7.3. Nhóm phương pháp hỗ trợ
- Sử dụng PP toán học để thống kê xử lý số liệu thu thập đƣợc
- Phân tích, so sánh rút ra nhận định.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung luận văn trình
bày trong ba chƣơng nhƣ sau:
Chƣơng 1. Xây dựng cơ sở lý luận của đề tài
Chƣơng 2. Thực trạng các biện pháp quản lý của hiệu trƣởng đối với hoạt động giáo dục
ngoài giờ lên lớp ở trƣờng Trung học cơ sở quận Hồng Bàng thành phố Hải Phòng
Chƣơng 3. Các biện pháp quản lý của hiệu trƣởng ở trƣờng Trung học cơ sở quận Hồng
Bàng thành phố Hải Phòng nhằm nâng cao chất lƣợng hoạt động ngoài giờ lên lớp
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CỦA HIỆU TRƢỞNG ĐỐI VỚI HOẠT
ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
QUẬN HỒNG BÀNG THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
1.1. Sơ lƣợc lịch sử vấn đề nghiên cứu
HĐGDNGLL, đã có các tác giả nghiên cứu với nhiều khía cạnh khác nhau, song về góc
độ HĐ QL của HT đối với HĐGDNGLL ở các trƣờng THCS quận Hồng Bàng chƣa đƣợc đề cập
có hệ thống, đặc biệt chƣa có công trình nào nghiên cứu vấn đề này tại TP Hải Phòng.
1.2. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến đề tài
1.2.1. Các khái niệm liên quan đến vấn đề quản lý

1.2.1.1. Quản lý
Nói một cách tổng quát QL là một quá trình tác động gây ảnh hưởng của chủ thể QL đến
khách thể QL nhằm đạt được mục tiêu chung
1.2.1.2. Quản lý giáo dục
QLGD là những tác động có hệ thống, có khoa học, có ý thức và có mục đích của chủ thể QL lên
đối tƣợng QL là quá trình D-H và GD diễn ra tại cơ sở GD.
QLGD đƣợc hiểu một cách cụ thể là QL một hệ thống GD, có thể là một trƣờng học, một
trung tâm khoa học kỹ thuật, hƣớng nghiệp, dạy nghề, một tập hợp các cơ sở phân bố trên địa
bàn dân cƣ.
1.2.1.3. Quản lý trường học
QL trƣờng học là HĐ của các cơ quan QL nhằm tập hợp và tổ chức các HĐ của GV, HS và
các lực lƣợng GD khác, cũng nhƣ huy động tối đa các nguồn lực GD để nâng cao chất lƣợng GD
và ĐT trong nhà trƣờng.
1.2.2. Các khái niệm liên quan đến hoạt động giáo dục ngoài giừo lên lớp
1.2.2.1. Hoạt động
HĐ là phƣơng thức tồn tại của con ngƣời bằng cách tác động vào đối tƣợng để tạo ra sản phẩm,
nhằm thoả mãn nhu cầu của bản thân và nhóm xã hội.
1.2.2.2. Hoạt động giáo dục
"HĐGD là thuật ngữ dùng để chỉ mọi HĐ mà nhà trường tổ chức hoặc phối hợp tổ chức nhằm
mục đích GD HS theo yêu cầu của các mặt GD: GD đạo đức, GD trí tuệ, GD thể chất, GD thẩm mỹ
và GD lao động hướng nghiệp" [43].
1.2.2.3. Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
HĐGDNGLL là những HĐ đƣợc tổ chức ngoài thời gian học trên lớp, đƣợc thể hiện một
cách có tổ chức, có mục đích theo kế hoạch của nhà trƣờng, HĐ nối tiếp và thống nhất hữu cơ với
HĐ học, là con đƣờng gắn lý thuyết với thực tiễn, nhằm góp phần hình thành và phát triển nhân cách
HS theo mục tiêu đào tạo, đáp ứng yêu cầu xã hội.
1.2.2.4. Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
QL HĐGDNGLL là quá trình ngƣời CBQL hoạch định, tổ chức, điều khiển, kiểm tra
HĐGDNGLL của nhà trƣờng nhằm đạt đƣợc mục tiêu đã đề ra. Trong toàn bộ quá trình QL nhà
trƣờng thì QL HĐGDNGLL của HT là HĐ không thể thiếu và rất quan trọng. QL HĐGDNGLL của

HT nhà trƣờng thực chất là QL về mục tiêu GD, QL về kế hoạch, đội ngũ, các điều kiện CSVC, công
tác KT-ĐG, công tác phối hợp các lực lƣợng GD thực hiện HĐGDNGLL
1.3. Những vấn đề cơ bản của hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở cấp Trung học cơ sở
1.3.1. Vị trí, vai trò của hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
1.3.1.1. Vị trí
1.3.1.2. Vai trò
1.3.2. Mục tiêu của hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
1.3.2.1. Mục tiêu về nhận thức
1.3.2.2. Mục tiêu về rèn luyện kỹ năng
1.3.2.3. Mục tiêu về bồi dưỡng thái độ, tình cảm
1.3.3. Nội dung hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
1.3.3.1. Nguyên tắc lựa chọn nội dung của hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
☻Nguyên tắc phù hợp với thực tiễn phát triển đất nước
☻Nguyên tắc tính đến đặc điểm lứa tuổi và tính cá biệt của HS
☻Nguyên tắc đảm bảo phát triển tính tích cực, độc lập, sáng tạo của HS
1.3.3.2. Nội dung củahoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
☻HĐ chính trị - xã hội
☻HĐ văn hoá, nghệ thuật
☻HĐ thể dục thể thao
☻HĐ lao động, khoa học, kỹ thuật, hướng nghiệp
☻HĐ vui chơi giải trí
☻HĐ lao động công ích
1.3.4. Phương pháp và hình thức tổ chức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
1.3.4.1. Phương pháp tổ chức
☻Phương pháp thảo luận
☻Phương pháp đóng vai
☻Phương pháp giải quyết vấn đề
☻Phương pháp giao nhiệm vụ
1.3.4.2. Hình thức tổ chức cơ bản của hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
☻Tiết HĐ đầu tuần

☻Tiết sinh HĐ cuối tuần
☻HĐGD theo chủ điểm
1.3.5. Quy trình chung tổ chức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo định hướng đổi mới
phương pháp ở trường Trung học cơ sở
1.3.5.1. Một số nguyên tắc cần lưu ý khi tổ chức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
- Tạo điều kiện cho HS quen dần và biết tự quản toàn bộ quá trình HĐ.
- Nội dung HĐ phải bám sát mục tiêu của HĐGDNGLL, gắn với các yêu cầu GD của nhà
trƣờng, xã hội, địa phƣơng ở từng thời điểm cụ thể.
- Luôn đổi mới và đa dạng hoá các hình thức HĐ cho phù hợp với nhu cầu và hứng thú của
HS.
1.3.5.2. Quy trình tổ chứchoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
☻Bước 1: Chuẩn bị HĐ
☻Bước 2: Tiến hành và kết thúc HĐ
☻Bước 3: Đánh giá kết quả HĐ
1.4. Vai trò quản lý của hiệu trƣởng đối với hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trƣờng
Trung học cơ sở
1.4.1. Đặc thù của ở cấp Trung học cơ sở
1.4.1.1. Đặc điểm của học sinh Trung học cơ sở với hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
HS THCS là lứa tuổi thiếu niên với những thay đổi phức tạp về cả tâm lý và sinh lý, cả
về thái độ lẫn hành vi. Các em thiếu kinh nghiệm sống.
1.4.1.2. Đặc thù của hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở cấp Trung học cơ sở
"HĐGDNGLL thực sự là một bộ phận hữu cơ của hệ thống HĐGD ở trường THCS.
HĐGDNGLL cùng với HĐ dạy học trên lớp là một quá trình gắn bó, thống nhất nhằm thực hiện mục
tiêu đào tạo của cấp hoc" [38, tr.6].
Các HĐGDNGLL theo phƣơng châm từ chỗ "Thầy thiết kế - trò thi công" đến chỗ "Trò tự
thiết kế - tự thi công".
1.4.2. Vai trò Quản lý của hiệu trưởng đối với hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường
Trung học cơ sở
1.4.2.1. Quản lý việc xây dựng kế hoạch thực hiện hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
1.4.2.2. Quản lý đội ngũ thực hiện hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp

1.4.2.3. Quản lý việc sử dụng có hiệu quả cơ sở vật chất và các điều kiện thực hiện hoạt động giáo dục
ngoài giờ lên lớp
1.4.2.4. Quản lý về việc phối hợp, huy động các lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà trường
tham gia tổ chức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
1.4.2.5. Quản lý việc kiểm tra đánh giá thực hiện chương trình hoạt động giáo dục ngoài giờ lên
lớp

Chƣơng 2: THỰC TRẠNG CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CỦA HIỆU TRƢỞNG ĐỐI VỚI HOẠT
ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ QUẬN HỒNG
BÀNG THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
2.1. Vài nét khái quát về đặc điểm kinh tế-xã hội-giáo dục quận Hồng Bàng
2.1.1. Một số đặc điểm về kinh tế - văn hóa - xã hội
2.1.2. Đặc điểm giáo dục quận Hồng Bàng
2.2. Thực trạng giáo dục Trung học cơ sở quận Hồng Bàng - Hải Phòng
2.3. Thực trạng các biện pháp quản lý của hiệu trƣởng đối với hoạt động giáo dục ngoài giờ
lên lớp các trƣờng Trung học cơ sở quận Hồng Bàng.
2.3.1. Thực trạng tiến hành hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở các trường Trung học cơ
sở quận Hồng Bàng
2.3.1.1. Thực trạng nhận thức của BGH, CBĐĐ, GVCN, PHHS, HS quận Hồng Bàng về vị trí,
vai trò, nhiệm vụ của hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
☻Thực trạng nhận thức của BGH, CBĐĐ, GVCN, PHHS, HS quận Hồng Bàng về vị trí, vai trò,
của HĐGD NGLL
Qua khảo sát thực trạng nhận thức của BGH, CBĐĐ, GVCN, PHHS, HS quận Hồng
Bàng về vị trí, vai trò của HĐGDNGLL cho thấy BGH và CBĐĐ có sự tƣơng đồng về quan
điểm, họ đánh giá rất cao vị trí, vai trò của HĐGDNGLL. Tỷ lệ đánh giá mức độ quan trọng trở
lên đạt trên 90%. Đây là điều kiện thuận lợi để chỉ đạo các lực lƣợng trong nhà trƣờng thực hiện
tốt chƣơng trình HĐGDNGLL. GVCN đánh giá mức độ quan trọng trở lên đạt trên 70%. HS
nhận thức ở mức thấp hơn, (58,3%). Đặc biệt, là PHHS nhận thức còn rất thấp, họ chƣa hiểu hết
vị trí vai trò của HĐGDNGLL, đánh giá của họ đạt 30% ở mức độ quan trọng. Vì vậy, BGH các
trƣờng cần có biện pháp tích cực hơn nữa tuyên truyền đến PHHS và HS để nâng cao chất lƣợng

HĐGDNGLL.
☻Thực trạng nhận thức về nhiệm vụ HĐGDNGLL
- Nhiệm vụ GD nhận thức: có trên 90% BGH, CBĐĐ, GVCN đánh giá ở mức độ QT
và RQT
- Nhiệm vụ GD thái độ: 100% BGH, 95,8% CBĐĐ, 93% GVCN đánh giá ở mức độ QT và RQT.
Có 4,2% CBĐĐ, 7% GVCN còn đánh giá ở mức độ TĐQT.
- Nhiệm vụ rèn cho HS kỹ năng giao tiếp ứng xử có văn hoá, có 100% BGH và CBĐĐ
nhận thức đánh giá ở mức QT và RQT, có 93,7% GVCN.
Nhƣ vậy, việc nhận thức của BGH, CBĐĐ, GVCN về nhiệm vụ của HĐGDNGLL là rất
cao. Tuy nhiên còn một số ít GVCN nhận thức chƣa đầy đủ, toàn diện, BGH các trƣờng cần có
biện pháp tuyên truyền tốt hơn.
2.3.1.2. Thực trạng tổ chức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở các trường Trung học cơ sở
quận Hồng Bàng
☻Thực trạng XD kế hoạch HĐGDNGLL
BGH là ngƣời XD kế hoạch nên đã đánh giá ở mức độ cao còn GVCN là ngƣời thực thi kế
hoạch nên đánh giá khách quan hơn. Còn 30% ý kiến đánh giá chỉ ở mức độ trung bình vì còn
một số lãnh đạo XD kế hoạch chậm, có trƣờng chỉ có kế hoạch năm.
Về việc triển khai kế hoạch HĐ cho GVCN, có 60,9% BGH, 56,5% CBĐĐ và 53,1%
GVCN đánh ở mức độ khá. Mức độ tốt còn thấp. Ý kiến của GVCN đánh giá ở mức TB tƣơng
đối cao (có tới 28%)
Ngƣời QL muốn các HĐ đạt kết quả tốt thì cần phải có kế hoạch sử dụng hiệu quả trang
thiết bị phục vụ cho HĐ. Ở nội dung này chỉ có 16,3% ý kiến đánh giá, tốt, còn 33,7% ở mức
trung bình. BGH và CBĐĐ có sự tƣơng đồng trong ý kiến đánh giá (trên 20% tốt).
Việc xây dựng kế hoạch phối hợp các lực lƣợng khá quan trọng nhƣng trong thực tế việc
này làm chƣa đạt hiệu quả. Các ý kiến tập trung cao ở mức độ trung bình (BGH 30,4%; 33,3%
CBĐĐ; 38,8% GVCN).
Kế hoạch KT-ĐG thì có nhƣng đánh giá khen thƣởng kịp thời thì các trƣờng chƣa làm đƣợc. Ý
kiến của BGH, CBĐĐ, GVCN thống nhất cho rằng làm tốt việc này mới chỉ đạt 17%. Mức độ trung
7
bình đạt 33%. Thậm chí còn có GVCN đánh giá mức độ thực hiện xếp loại yếu (2,5%). Đây cùng là

con số để các nhà QL phải suy nghĩ.
đầy đủ thì hiệu trƣởng cần yêu cầu xây dựng thật tốt kế hoạch HĐ để đƣa HĐ về đích với
hiệu quả cao nhất. Bên cạnh đó, HT cần phải QL tốt hình thức HĐ làm cho HĐ phong phú đa
dạng, gây hứng thú, say mê HĐ cho HS cấp THCS. Việc tổ chức HĐ bao giờ cũng đòi hỏi phải
có CSVC đảm bảo có kế hoạch, có tính khả thi và HĐ đạt kết quả cao. Nhận thức có đúng đắn,
kế hoạch có hợp lý, CSVC đầy đủ song sự phối hợp các lực lƣợng GD không tốt thì HĐGD
NGLL cũng bị hạn chế trong khâu tổ chức thực hiện HĐ, kết thúc HĐ nhất thiết phải có khâu KT
- ĐG và khen chê kịp thời để HĐ sau thành công hơn. Việc KT - ĐG phải căn cứ vào kế hoạch
đề ra, yêu cầu về mục tiêu GD cần đạt của HĐ và đánh giá cần dựa vào quy trình đánh giá thì kết
quả đánh giá sẽ khách quan hơn.
Nhƣ vậy, các biện pháp nêu trên có sự kết hợp chặt chẽ biện chứng với nhau. Mỗi biện pháp có thế
mạnh riêng, vậy không nên coi nhẹ biện pháp nào. Để quản lý HĐGDNGLL đạt hiệu quả cao nhất, HT
không thể thực hiện riêng biệt, tách rời các biện pháp nêu trên mà cần thực hiện một cách đồng bộ, khoa học
có sự ràng buộc, gắn kết, mật thiết với nhau, tạo điều kiện hỗ trợ và bổ sung cho nhau trong quá trình QL.
Thực hiện tốt các biện pháp nêu trên HĐGD NGLL sẽ đạt hiệu quả cao thiết thực góp phần
to lớn vào việc GD toàn diện cho HS.liên quan đến lứa tuổi vị thành niên chƣa đƣợc tổ chức thƣờng
xuyên. Có 10% GVCN và 8,7% HS cho rằng không bao giờ tổ chức du lịch, học tập dã ngoại. Đối với
BGH và CBĐĐ cùng chung quan điểm (60% cho rằng thỉnh thoảng mới tổ chức cho HS đi tham
quan). Vì vậy kết quả cũng đạt mức độ yếu và trung bình. Có 63,3% HS và 21,3% GVCN đánh giá ở
mức trung bình, thậm chí còn có đến 31,2% ý kiến GV đánh giá ở mức yếu. Mọi HĐ thƣờng diễn ra
trong phạm vi trƣờng, địa bàn phƣờng.
Sinh hoạt câu lạc bộ TDTT thì chƣa đƣợc tổ chức thƣờng xuyên vì điều kiện sân chơi, bãi tập
thiếu, thậm chí có trƣờng chƣa có sân tập, phòng tập. Vì thế mà có 10% GVCN đƣợc hỏi cho rằng
không bao giờ HĐ câu lạc bộ TDTT. BGH, CBĐĐ, HS có quan điểm đồng nhất hơn GVCN (có 60%
đƣợc khảo sát đánh giá mức độ thực hiện thƣờng xuyên). Khi đƣợc hỏi về kết quả thực hiện thì ý kiến
của họ khác nhau: Có 56,5%BGH, 54,2% CBĐĐ đánh giá kết quả khá; có 8,5 BGH, CBĐĐ đánh giá
kết quả thực hiện yếu. Ý kiến của GVCN, có 23,8% dánh giá khá; có tới 26,2% ý kiến đánh giá kết quả
yếu. Với HS, không có ý kiến đánh giá kết quả thực hiện yếu nhƣng có 55,0% đánh giá kết quả trung
bình.
Đặc biệt là HĐ giáo dục giới tính, tƣ vấn về vấn đề liên quan đến lứa tuổi chƣa đƣợc

BGH các trƣờng quan tâm cộng với sự ngại ngùng, thiếu tự tin không dám chia sẻ, tâm sự của
học sinh nên HĐ ít tổ chức, có trƣờng không tổ chức. Có 9,3% các đối tƣợng khảo sát trả lời
không bao giờ tổ chức. Có trên 60% các đối tƣợng khảo sát trả lời thỉnh thoảng nội dung HĐ này
mới đƣợc tổ chức. Chính vì thế mà hiệu quả HĐ không tốt. Có 21,7% BGH, có28,7% GVCN, có
8,3% CBĐĐ đánh giá kết quả yếu, trong khi đó không có HS nào đánh giá yếu. Điều này cho
thấy HS chƣa quan tâm đến nội dung HĐ này.
Tóm lại, nội dung HĐGDNGLL đƣợc thực hiện thƣờng xuyên nhƣng kết quả đạt đƣợc
chƣa tốt, mức trung bình và yếu còn nhiều. Lý do là HĐ còn mang tính hình thức, đếm đầu việc
để thực hiện, hoặc do kinh phí hạn hẹp không đầu tƣ cho HĐ, hoặc phụ huynh, HS chƣa thực sự
quan tâm đến các HĐGDNGLL. Để HĐ thực hiện thƣờng xuyên và mang lại hiệu quả cao thì đòi
hỏi các lực lƣợng GD trong nhà trƣờng phải quan tâm hơn nữa về PP tổ chức, hình thức HĐ để
thu hút mọi ngƣời cùng tham gia
2.3.1.3. Thực trạng sử dụng cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ hoạt động giáo dục ngoài giờ
lên lớp
Kết quả khảo sát cho thấy: có 21,7% BGH, 25,0% CBĐĐ, và có 17,5% GVCN cho rằng HĐGD
NGLL thƣờng xuyên đƣợc sử dụng phƣơng tiện nghe nhìn gây hứng thú cho ngƣời tham gia HĐ; 100%
GVCN sử dụng thƣờng xuyên phấn, giấy màu, các loại tranh ảnh do HS sƣu tầm để trang trí lớp khi tổ chức
HĐ; Có 56,5% BGH, 58,4% CBĐĐ, 62,5% GVCN khẳng định các phƣơng tiện hiện đại thỉnh thoảng mới
đƣợc sử dụng. Có 33,7% GVCN không bao giờ sử dụng vì kinh phí quá hạn hẹp.
2.3.1.4. Nguyện vọng của học sinh về nội dung các loại hình
Có 70% HS có nguyện vọng thích và rất thích tham gia HĐ. Tuy nhiên vẫn còn 3,1%
không thích tham gia các HĐ. Đặc biệt có 8% HS không thích nghe báo cáo thời sự về các vấn
đề chính trị-xã hội nổi bật và tuyên truyền, cổ động chủ trƣơng chính sách của Đảng, pháp luật
của Nhà nƣớc vì các HĐ này mang tính hình thức, nặng về thuyết trình lý thuyết, chƣa có sự
sáng tạo nội dung, các phƣơng pháp HĐ nên chƣa tạo hấp dẫn cho HS tham gia.
Kết quả khảo sát thu đƣợc là có 60% ý kiến cho rằng cần tăng thời gian tổ chức, có 30% ý kiến
giữ nguyên thời gian tổ chức, có 10% ý kiến cho rằng giảm thời gian tổ chức.
Nhìn chung, HĐGDNGLL của các trƣờng THCS quận Hồng Bàng mới chỉ thu hút đƣợc
bình quân khoảng 50% số HS thích tham gia các HĐ vì các HĐ chƣa đủ hấp dẫn để lôi cuốn các
em, một bộ phận GV, HS lại đề cao việc học văn hoá hơn so với HĐGDNGLL.

Nhƣ vậy, để nâng cao hiệu quả HĐGDNGLL, HT cần chỉ đạo đội ngũ GV lựa chọn nhiều hình
thức, nội dung HĐ cho phù hợp với tâm tƣ nguyện vọng của HS để từ đó có thể phát huy năng lực, sở
trƣờng, khả năng sáng tạo của học trò.
2.3.2.Thực trạng quản lý của hiệu trưởng đối với hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở các trường
Trung học cơ sở quận Hồng Bàng
2.3.2.1. Thực trạng quản lý việc xây dựng kế hoạch, chương trình hoạt động giáo dục ngoài giờ
lên lớp
Trong các nội dung khảo sát thì mức độ TB và yếu chiếm tỷ lệ cao. Có 43,5% BGH, 37,5%
CBĐĐ, 32,6% GVCN đánh giá mức trung bình. Có 26,1% BGH, 26,8% GVCN, 25% CBĐĐ
đánh giá xếp loại yếu.
QL công tác XDKH còn chƣa đạt kết quả cao là do HT uỷ quyền cho phó hiệu trƣởng, TPT lập
kế hoạch; Có hiệu trƣởng cho rằng chuyên môn mới cần cụ thể, còn kế hoạch HĐGDNGLL chỉ
cần chung cho cả năm học là đủ (quan điểm này tập trung ở một số hiệu trƣởng lớn tuổi). Vì vậy,
khi thực hiện HĐ gặp rất nhiều khó khăn và dẫn đến chất lƣợng hiệu quả công việc không cao
2.3.2.2. Thực trạng quản lý việc thực hiện kế hoạch hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
Khảo sát việc QL thực hiện kế hoạch qua đánh giá kết quả các HĐ, có trên 60% đối tƣợng khảo sát
đánh giá TB và yếu, cho thấy nhà trƣờng chƣa quan tâm đến lĩnh vực này.
2.3.2.3. Thực trạng quản lý việc sử dụng cơ sở vật chất, thiết bị phục vụ cho hoạt động giáo dục ngoài
giờ lên lớp
Kết quả khảo sát cho thấy việc QL xây dựng kế hoạch sử dụng CSVC phục vụ cho
HĐGDNGLL còn rất yếu, có trên 10% ý kiến đánh giá mức yếu.
Việc QL kế hoạch sử dụng CSVC, trang thiết bị phục vụ cho HĐGDNGLL đòi hỏi ngƣời HT phải
năng động, có sự phối kết hợp với các lực lƣợng GD trong và ngoài nhà trƣờng để huy động tối đa nguồn
lực phục vụ HĐ ngày càng tốt hơn.
2.3.2.4. Thực trạng quản lý sự phối kết hợp các lực lượng giáo dục tham gia tổ chức hoạt động giáo dục
ngoài giờ lên lớp
Kết quả khảo sát cho thấy việc quản lý của BGH đối với CBĐĐ, GVCN trong sự phối hợp
với Đoàn Đội cấp trên còn yếu. Sự đánh giá của các đối tƣợng khảo sát có sự tƣơng đồng nhau.
(trên 70% đánh giá mức độ TB yếu)
Qua phỏng vấn lại sau khi khảo sát bằng phiếu hỏi một số hiệu trƣởng, tác giả đƣợc biết họ ủng hộ

GVCN trong việc phối hợp với các lực lƣợng GD khác để GD học sinh nhƣng để phục vụ riêng cho
HĐGDNGLL thì chƣa thật cần thiết. Quan điểm này tập trung ở một vài hiệu trƣởng đã lớn tuổi.
Do vậy thực trạng QL chỉ đạo sự phối kết hợp các lực lƣợng GD tham gia tổ chức HĐGDNGLL là
chƣa đồng đều giữa các trƣờng trong quận.
2.3.2.5. Thực trạng quản lý việc kiểm tra đánh giá kết quả thực hiện hoạt đông giáo dục ngoài giờ lên
lớp
Nguyên nhân chủ yếu của việc HĐGDNGLL kém hiệu quả cũng là do khâu KT-ĐG của BGH đối với
HĐGDNGLL chƣa tốt. Có 30,5% BGH, GVCN đánhgiá mức độ yếu.
2.3.2.6. Thực trạng quản lý việc bồi dưỡng cán bộ quản lý, giáo viên về nghiệp vụ hoạt đông giáo dục
ngoài giờ lên lớp
Việc QL bồi dƣỡng đội ngũ GV về HĐGD NGLL ở các trƣờng THCS quận Hồng
Bàng chƣa thực sự có chất lƣợng dẫn đến việc GV tổ chức các HĐ chƣa đƣợc hiệu quả.
Nội dung HĐ lặp lại, hình thức thì đơn điệu làm cho HS nhàm chán, không hứng thú nên
HS không có ý thức tự giác và động lực tham gia tổ chức HĐ.
2.4. Đánh giá thực trạng và nguyên nhân
2.4.1. Đánh giá thực trạng
Qua khảo sát bằng phiếu hỏi và phỏng vấn trực tiếp đội ngũ BGH, CBĐĐ, GVCN ở các
trƣờng THCS quận Hồng Bàng cho thấy họ đã nhận thức đúng về vị trí, vai trò, nhiệm vụ của
HĐGDNGLL. Nhận thức của CBĐĐ có sự tƣơng đồng với BGH; GVCN nhận thức chƣa đầy đủ và
toàn diện nên chƣa tuyên truyền sâu rộng đến các bậc phụ huynh và HS. Vì PHHS và HS thiếu sự
hiểu biết về HĐGDNGLL nên chƣa quan tâm đến HĐ của các trƣờng, điều này làm ảnh hƣởng đến
chất lƣợng hiệu quả HĐ.
Nội dung và hình thức tổ chức HĐGDNGLL ở các trƣờng THCS quận Hồng Bàng còn
nghèo nàn đơn điệu, chƣa phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý lứa tuổi THCS. Thời gian tổ chức
thì có song điều kiện tổ chức lại khó khăn. Đa số các nội dung hình thức tổ chức HĐGDNGLL
đều đƣợc các em hƣởng ứng và cho là cần thiết phải tổ chức song BGH, CBĐĐ, GVCN lại
chƣa ủng hộ cao đối với các HĐ.
Trong việc QL chỉ đạo, đội ngũ BGH đều xác định đúng mục tiêu cơ bản của
HĐGDNGLL song việc XD chƣơng trình, kế hoạch HĐ lại chƣa đảm bảo thật tốt về mặt chất
lƣợng dẫn đến tình trạng khó khăn cho việc triển khai các HĐ, ảnh hƣởng đến hiệu quả HĐ. Việc

bồi dƣỡng đội ngũ GV về nghiệp vụ HĐGDNGLL còn kém, chƣa đƣợc quan tâm đúng mức,
chƣa làm đƣợc thƣờng xuyên. Điều kiện kinh phí CSVC ít đƣợc đầu tƣ; công tác chỉ đạo phối kết
hợp với các lực lƣợng GD làm chƣa tốt, chƣa huy động đƣợc các lực lƣợng GD (GVCN, GV bộ
môn, hội cha mẹ HS, các tổ chức đoàn thể của địa phƣơng ) tham gia hỗ trợ HĐ. Sự KT-ĐG
của HT còn mang tính hình thức, còn thiên về đánh giá xếp loại thi đua, chƣa quan tâm đánh giá,
rút kinh nghiệm, điều chỉnh để HĐ đi vào chất lƣợng.
2.4.2. Nguyên nhân của thực trạng
Nhận thức của BGH ở các trƣờng THCS trong quận là tƣơng đối cao song công tác tuyên truyền
để GV, phụ huynh và HS hiểu về vai trò, vị trí, nhiệm vụ của HĐGDNGLL đối với sự phát triển toàn
diện của HS chƣa đƣợc tốt. Chính vì vậy đã dẫn đến tình trạng có sự nhận thức chƣa đầy đủ của đội ngũ
GVCN, phụ huynh và HS đối với vai trò, vị trí, nhiệm vụ của HĐGDNGLL. Điều này có ảnh hƣởng lớn
tới HĐGD và sự hình thành phát triển nhân cách HS
Một số HT trƣờng THCS trong quận Hồng Bàng đặt HĐGDNGLL vào vị trí thứ yếu dẫn đến việc
chƣa có sự quan tâm đến việc xây dựng kế hoạch. HT thƣờng giao cho phó hiệu trƣởng hoặc TPT lập kế
hoạch rồi báo cáo lại HT. CBĐĐ các trƣờng phần lớn là giáo viên trẻ (hợp đồng), thay đổi thƣờng xuyên
nên thiếu kinh nghiệm xây dựng kế hoạch tổng thể. HT không thƣờng xuyên KT-ĐG rút kinh nghiệm các
HĐ nên dẫn đến tình trạng nội dung, hình thức của HĐ nghèo nàn, đơn điệu, chƣa đa dạng, phong phú,
chƣa phù hợp lứa tuổi HS THCS. BGH, CBĐĐ, GVCN còn mang nặng tâm lý sợ đƣa các em ra ngoài
trƣờng HĐ với lý do: không đảm bảo đƣợc an toàn về tính mạng và tài sản của các em; lo ngại sức khoẻ
HS. Chính vì thế họ không ủng hộ các hình thức HĐ ngoài nhà trƣờng nhƣ tham quan dã ngoại.
CSVC, trang thiết bị phục vụ cho HĐGDNGLL còn thiếu nhiều. HT chƣa năng động sáng
tạo huy động các nguồn lực, xã hội hoá GD hỗ trợ cho HĐ. QL sự phối kết hợp giữa các lực lƣợng
GD tham gia vào HĐ của HT chƣa tốt, chƣa phát huy hết tiềm năng của các lực lƣợng GD. Kinh
phí chi cho HĐGDNGLL quá eo hẹp. HT chƣa tạo điều kiện thuận lợi cho đội ngũ GVCN, TPT
Đội về mặt chế độ ƣu đãi, học tập nâng cao nghiệp vụ.
Tóm lại, từ việc chưa coi trọng HĐGD NGLL nên BGH của đa số các trường THCS quận Hồng
Bàng ngại XD kế hoạch chương trình chi tiết cho HĐ, chỉ làm qua loa đại khái, đảm bảo có về hình thức.
Việc bồi dưỡng GV về nghiệp vụ HĐGD NGLL làm chưa tốt bởi lý do rất nhiều nhà quản lý nghĩ rằng
không cần thiết, chỉ cần TPT Đội có nghiệp vụ là đủ. Bên cạnh đó, do sự nhận thức chưa tốt của các lực
lượng GD về HĐGD NGLL nên người làm công tác QL cũng ngại không muốn vận động mọi người

tham gia tổ chức, hỗ trợ cho HĐ, sợ kêu ca, phản ứng của các lực lượng này. HĐGDNGLL là thứ yếu
nên việc kiểm tra của HT chỉ làm cho có hình thức, chưa quan tâm đánh giá một cách thực chất để rút
kinh nghiệm cho các HĐ sau làm tốt hơn.

Chƣơng 3: CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CỦA HIỆU TRƢỞNG Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG
HỌC CƠ SỞ QUẬN HỒNG BÀNG NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG HOẠT ĐỘNG GIÁO
DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
3.1. Các căn cứ và nguyên tắc đề xuất xây dựng biện pháp
3.1.1. Các căn cứ
3.1.1.1. Quan điểm chỉ đạo của Đảng về giáo dục và Đào tạo
3.1.1.2. Mục tiêu của cấp Trung học cơ sở
3.1.2. Các nguyên tắc
3.1.2.1. Đặc điểm tâm sinh lý lứa tuổi và tính cá biệt của học sinh Trung học cơ sở
3.1.2.2. Đảm bảo phát triển tính tích cực, độc lập và sáng tạo của học sinh dưới sự giúp đỡ của
giáo viên trong quá trình hoạt động
3.1.2.3. Đảm bảo tính thống nhất giữa dạy học và tổ chức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
3.1.2.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi
3.2. Các biện pháp quản lý của hiệu trƣởng
3.2.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức và bồi dưỡng kỹ năng hướng dẫn, tổ chức hoạt động
giáo dục ngoài giờ lên lớpcho đội ngũ cán bộ quản lý (hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, tổ
trưởng), cán bộ đoàn đội, giáo viên chủ nhiệm
3.2.2. Biện pháp 2: Quản lý việc xây dựng kế hoạch hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp của cán
bộ đoàn đội và giáo viên chủ nhiệm
3.2.3. Biện pháp 3: Quản lý chỉ đạo đội ngũ cán bộ đoàn đội, giáo viên chủ nhiệm thực hiện
chương trình hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
3.2.4. Biện pháp 4: Quản lý việc phối hợp giữa các lực lượng giáo dục tham gia vào hoạt động
giáo dục ngoài giờ lên lớp
3.2.5. Biện pháp 5: Quản lý nâng cao chất lượng và sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất, trang
thiết bị phục vụ cho hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
3.2.6. Biện pháp 6: Quản lý công tác kiểm tra đánh giá, thi đua khen thưởng

3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
Để HĐGD NGLL có hiệu quả thì việc nhận thức đầy đủ và đúng đắn về vị trí, vai trò, tác dụng
của HĐGD NGLL của các lực lƣợng GD trong và ngoài nhà trƣờng là vô cùng cần thiết và quan trọng.
HĐGD NGLL khi đã đƣợc nhận thức
Dù có kinh phí hay không có kinh phí các trƣờng cũng cần có kế hoạch cho GVCN đƣợc tập
huấn kỹ năng tổ chức HĐGDNGLL. Việc này các trƣờng làm chƣa tốt. Nhiều ý kiến của BGH
(34,8%), CBĐĐ (33,3%) GVCN (40%), đánh giá mức độ trung bình, thậm chí còn có 2,5% đánh giá
ở mức độ yếu.
☻Thực trạng thực hiện HĐGDNGLL ở các trường THCS quận Hồng Bàng
Nội dung lao động vệ sinh trƣờng lớp đƣợc 100% các đối tƣợng khảo sát đánh giá thực hiện
thƣờng xuyên. Kết quả thực hiện của HĐ này cũng đƣợc đánh giá cao (100% BGH, CBĐĐ, 60%
GVCN, 62,5% HS đánh giá tốt). Có đƣợc kết quả nhƣ vậy là do BGH nhà trƣờng cùng các lực lƣợng
GD quan tâm chỉ đạo.
HĐ mít tinh kỷ niệm các ngày lễ lớn; giúp đỡ đồng bào bị thiên tai lũ lụt; phong trào
phòng chống tệ nạn xã hội là những nội dung HĐ đƣợc quan tâm chỉ đạo thƣờng xuyên. Có
100% BGH, CBĐĐ, GVCN đƣợc hỏi đánh giá mức độ thực hiện thƣờng xuyên, trong khi chỉ có
79,2% HS chung quan điểm đó. Mặc dù đƣợc thực hiện thƣờng xuyên nhƣng kết quả thực hiện
của những nội dung HĐ này chƣa tốt. Có 74% BGH, CBĐĐ, 41% GVCN, HS đánh giá kết quả
HĐ mít tinh kỷ niệm các ngày lễ lớn đạt mức trung bình.
HĐ giúp đỡ đồng bào gặp thiên tai, lũ lụt vì nghĩa tình cao đẹp "lá lành đùm lá rách"
cũng đƣợc tổ chức thƣờng xuyên. HĐ chỉ đạt mức trung bình (có 56,5% BGH, 58,3% CBĐĐ,
45,8% HS và 37,5% GVCN đánh giá kết quả thực hiện mức trung bình).
100% đối tƣợng đƣợc hỏi cho rằng nội dung sinh hoạt Đội theo chủ điểm đƣợc đƣa vào
HĐ thƣờng xuyên vì trong các kế hoạch có chỉ đạo. Nếu có chỉ đạo mà BGH không có kiểm tra
đôn đốc nhắc nhở thì một số GVCN không thực hiện đúng kế hoạch. Có 71,2% GVCN, có
35,8% HS ý kiến thỉnh thoảng mới thực hiện. Kết quả HĐ của nội dung này không đạt hiệu quả
cao, thậm chí còn có 8,7% BGH đánh giá yếu, 50% HS đánh giá mức trung bình.
Một số nội dung HĐ nhƣ tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử; giúp đỡ gia đình
thƣơng binh liệt sĩ; thể dục thể thao; toạ đàm về giáo dục giới tính, tƣ vấn
3.4. Kiểm chứng tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp hoạt động giáo dục

ngoài giờ lên lớp
Bảng 3.1: Mức độ cần thiết của các biện pháp quản lý HĐGDNGLL
STT
Biện pháp quản lý
HĐGD NGLL
Tính cần thiết (%)

X
Xếp
bậc
RCT
CT
KCT
1

Nâng cao nhận thức và bồi dƣỡng
kỹ năng hƣớng dẫn, tổ chức
HĐGD NGLL cho đội ngũ cán bộ
quản lý, cán bộ ĐĐ, GVCN
62,5
37,5
0
21
2,6
3
2

QL xây dựng kế hoạch HĐGD
NGLL của TPT Đội và GVCN
75

25
0
22
2,8
2
3

QL chỉ đạo đội ngũ CBĐĐ,GVCN
thực hiện chƣơng trình HĐGD
NGLL.
87,5
12,5
0
23
2,9
1
4

QL việc phối hợp các lực lƣợng
GD tham gia vào quá trình tổ chức
HĐGD NGLL
37,5
62,5
0
19
2,4
5
5

QL tốt CSVC, trang thiết bị phục

vụ HĐGD NGLL
50
50
0
20
2,5
4
6
QL công tác KT - ĐG, thi đua
khen thƣởng
75
25
0
22
2,8
2
Bảng 3.2. Mức độ khả thi của các biện pháp quản lý HĐGD NGLL
STT
Biện pháp quản lý
HĐGD NGLL
Tính khả thi (%)

Y
Xếp
bậc
RKT
KT
KKT
1


Nâng cao nhận thức và bồi dƣỡng kỹ năng hƣớng dẫn,
tổ chức HĐGD NGLL cho đội ngũ cán bộ QL,
CBĐĐ, GVCN
75
2
0
22
2,8
3
2

QL xây dựng kế hoạch HĐGD NGLL của TPT Đội và
GVCN
100
0
0
24
3,0
1
3

QL chỉ đạo đội ngũ CBĐĐ,GVCN thực hiện chƣơng
trình HĐGD NGLL.
87,5
12,5
0
23
2,9
2
4


QL việc phối hợp các lực lƣợng GD tham gia vào quá
trình tổ chức HĐGD NGLL
37,5
62,5
0
19
2,4
6
5

QL tốt CSVC, trang thiết bị phục vụ HĐGD
NGLL
50
50
0
20
2,5
5
6

QL công tác KT - ĐG, thi đua khen thƣởng
62,5
37,5
0
21
2,6
4

Bảng 3.3. Sự tƣơng quan giữa mức độ cần thiết và tính khả thi

của các biện pháp quản lý HĐGD NGLL
STT
Biện pháp quản lý HĐGD NGLL
Cần thiết
Khả thi
X
Xếp
bậc
Y
Xếp bậc
1
Nâng cao nhận thức và bồi dƣỡng kỹ năng
hƣớng dẫn, tổ chức HĐGD NGLL cho đội
ngũ cán bộ quản lý, cán bộ ĐĐ, GVCN
2,5
4
2,8
3
2
Quản lý xây dựng kế hoạch HĐGD NGLL
của TPT Đội và GVCN
2,8
2
3,0
1
3
Quản lý chỉ đạo đội ngũ cán bộ
Đoàn,GVCN thực hiện chƣơng trình HĐGD
NGLL.
2,9

1
2,9
2
4
Quản lý việc phối hợp các lực lƣợng giáo dục
tham gia vào quá trình tổ chức HĐGD NGLL
2,4
5
2,4
6
5
Quản lý tốt cơ sở vật chất, trang thiết bị
phục vụ HĐGD NGLL
2,6
3
2,5
5
6
Quản lý công tác kiểm tra đánh giá thi đua
khen thƣởng
2,8
2
2,6
4

Trung bình
2,66

2,70


Qua thống kê cho thấy, hầu hết các đối tƣợng đƣợc hỏi đều đánh giá cao tính cần
thiết và tính khả thi của các biện pháp QL HĐGD NGLL mà đề tài đã đề xuất.
Mức độ nhận thức giữa các biện pháp khá đồng đều. Sự chênh lệch điểm trung bình chung
giữa các mức độ nhận thức không đáng kể. Độ chênh lệch điểm TB giữa tính khả thi và tính cần
thiết là X = 0,04.
Mức độ cần thiết và tính khả thi của biện pháp QL lý xây dựng kế hoạch HĐGD NGLL của
TPT Đội và GVCN, đều đƣợc đánh giá cao, tính cần thiết (X=2,8 xếp thứ 2); tính khả thi (Y=3,0
xếp thứ 1). Đại đa số ý kiến đều cho rằng đây là biện pháp cần thiết và khả thi trong thực tiễn của
các trƣờng.
Biện pháp QL chỉ đạo đội ngũ CBĐĐ, GVCN thực hiện chương trình HĐGDNGLL: Tính cần
thiết (X=2,9 xếp thứ 1), tính khả thi (Y=2,9 xếp thứ 2).
Nhƣ vậy tính cần thiết và tính khả thi của biện pháp này rất chặt chẽ.
Biện pháp QL công tác KT-ĐG thi đua khen thưởng đƣợc các đối tƣợng khảo sát đánh giá
là cần thiết (X=2,8 xếp thứ 2) song trong thực tế không có tính khả thi cao (Y= 2,6 xếp thứ 4) vì
đây là môn HĐGDNGLL, có nội dung, hình thức HĐ đa dạng, phong phú, càng có sáng tạo càng
gây đƣợc sự hấp dẫn đối với các lực lƣợng tham gia. Kết quả đánh giá GV, HS không có tiêu chí
cụ thể nhƣ đánh giá môn học văn hóa nên HT các trƣờng gặp khó khăn trong việc đánh giá chất
lƣợng HS, GV.
Biện pháp Nâng cao nhận thức và bồi dưỡng kỹ năng hướng dẫn, tổ chức HĐGD NGLL cho
đội ngũ cán bộ QL, CBĐĐ, GVCN: có tính cần thiết (X = 2,5 xếp thứ 4) và tính khả thi (Y= 2,8 xếp
thứ 3), trong đó tính cần thiết thấp hơn tính khả thi, tuy nhiên, tỷ lệ này không chênh lệch là bao
nhiêu (0,3điểm).
Khi đƣợc hỏi vì sao biện pháp QL việc phối hợp các lực lượng GD tham gia vào quá trình
tổ chức HĐGDNGLL và QL công tác KT - ĐG thi đua khen thưởng đƣợc đánh giá là cần thiết
song ít khả thi, đa số ngƣời đƣợc hỏi cho rằng: Huy động tốt các lực lƣợng GD trong trƣờng đã
khó, huy động
lực lƣợng ngoài nhà trƣờng còn khó hơn. Trong thực tế các HĐ bắt buộc đều do GVCN
xây dựng kế hoạch, không có sự tham gia của lực lƣợng GD ngoài nhà trƣờng, sự phối hợp của
các lực lƣợng trong nhà trƣờng là có, song ít. HĐ tự chọn do TPT xây dựng kế hoạch trình HT.
HT duyệt xong, TPT triển khai toàn trƣờng thực hiện. Có HĐ phối hợp với lực lƣợng GD ngoài

nhà trƣờng, có HĐ chỉ có lực lƣợng GD trong nhà trƣờng.
Phỏng vấn các HT và GV, tác giả biết: Trƣờng THCS Hồng Bàng là trƣờng điểm, PHHS đa số
là cán bộ công chức, viên chức nhà nƣớc đi làm suốt ngày, họ có kiến thức song không có thời gian
tham gia HĐ, chƣa kể đến có phụ huynh chỉ muốn đầu tƣ cho con học thêm chứ không muốn mất thời
gian cho các HĐ vì họ hiểu đơn giản HĐGDNGLL là HĐ vui chơi giải trí. Các trƣờng Quán Toan,
Hùng Vƣơng tỉ lệ phụ huynh làm nông nghiệp còn khá cao. Trƣờng Nguyễn Trãi, Trần Văn Ơn, phụ
huynh có trình độ văn hoá thấp, có ngƣời làm thuê, đi thuyền chài, không có công việc, phá sản, vỡ
nợ họ để con ở nhà với ông bà, họ ít quan tâm đến con cái thì làm sao huy động đƣợc họ tham gia vào
HĐGD NGLL.
CSVC, trang thiết bị rất cần thiết cho HĐ, có thể nói đó là một trong những yếu tố quan trọng làm nên sự
thành công của các HĐ. Tăng cƣờng CSVC, nguồn tài chính, xã hội hoá GD là vấn đề hết sức khó khăn. Một số
trƣờng nhƣ THCS Phan Bội Châu, Hồng Bàng, Bạch Đằng diện tích rất chật hẹp, muốn mở rộng diện tích,
khuôn viên trƣờng để đạt chuẩn quốc gia là vô cùng khó khăn vì xung quanh trƣờng đều là nhà dân. Các trƣờng
Quán Toan, Hùng Vƣơng, Nguyễn Trãi, Trần Văn Ơn diện tích khá rộng thì việc huy động tiền lại gặp khó khăn
vì dân cƣ nghèo. Ngân sách nhà nƣớc cấp quá hạn hẹp.
Trên đây là 6 biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác QL HĐGD NGLL của HT các trƣờng THCS
quận Hồng Bàng - Hải Phòng. Mỗi biện pháp vừa có giá trị tƣơng đối độc lập, vừa có quan hệ mật thiết
với các biện pháp khác. Ngƣời HT cần khéo léo, QL một cách khoa học, tập trung đƣợc sức mạnh của
hội đồng sƣ phạm nhà trƣờng, phát huy đƣợc mặt mạnh của các lực lƣợng GD, sử dụng các biện pháp
phù hợp thì HĐGD NGLL sẽ thực sự đáp ứng đƣợc mục đích GD đã đề ra.

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
1. Kết luận
Nâng cao chất lƣợng GD đào tạo nói chung, chất lƣợng HĐGDNGLL nói riêng, đã trở
thành vấn đề cấp thiết và quan tâm của toàn xã hội, trong đó có quận Hồng Bàng- Thành phố Hải
Phòng, nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển toàn diện nhân cách con ngƣời Việt Nam trong giai
đoạn mới (giai đoạn hội nhập kinh tế quốc tế). Quản lý HĐGDNGLL là một yêu cầu thiết thực,
góp phần nâng cao chất lƣợng GD đào tạo nguồn nhân lực. Hiệu trƣởng các trƣờng THCS ở
quận Hồng Bàng- thành phố Hải Phòng đã có nhận thức khá tốt về tính cấp thiết của vấn đề này
trong việc triển khai công tác QL.

Về lý luận
Luận văn đã nghiên cứu các cơ sở lý luận và thực tiễn một cách có hệ thống liên quan đến
lý luận QL, QLGD, QL nhà trƣờng, QL HĐGDNGLL, đồng thời đề tài đã tập trung nghiên cứu
hệ thống cơ sở lý luận về các vấn đề liên quan đến HĐGDNGLL, làm rõ mục tiêu và yêu cầu GD
của HĐGDNGLL ở các trƣờng THCS quận Hồng Bàng nhằm nâng cao chất lƣợng HĐ dƣới góc
nhìn của các nhà QL.
Cơ sở thực tiễn của luận văn khẳng định HĐGDNGLL là một bộ phận của quá trình GD
toàn diện HS trong trƣờng THCS. Nó là con đƣờng quan trọng hình thành, phát triển nhân cách,
năng lực học sinh. HĐGDNGLL là môi trƣờng để học sinh rèn luyện hành vi, đạo đức, kỹ năng
sống, ứng xử xã hội. HĐGDNGLL bổ trợ cho HĐ dạy trên lớp, giúp HS củng cố, mở rộng kiến
thức, tạo điều kiện thuận lợi phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của các em. Biến quá
trình GD thành tự GD, góp phần nâng cao tinh thần hợp tác vì mục tiêu chung, vì cộng đồng;
giúp các nhà GD sớm phát hiện năng khiếu HS. Từ đó, có kế hoạch bồi dƣỡng, phát triển tài
năng. HĐGD NGLL là con đƣờng gắn lý thuyết với thực hành, gắn GD nhà trƣờng với thực tiễn
xã hội. Bởi vậy, để nâng cao chất lƣợng GD, các trƣờng THCS phải xác định đúng vị trí, vai trò của
HĐGD NGLL trong việc thực hiện mục tiêu GD.
Việc nghiên cứu lý luận đầy đủ và hệ thống đã giúp tác giả có cơ sở khoa học để nghiên
cứu thực trạng về QL HĐGDNGLL của các trƣờng THCS quận Hồng Bàng và đề ra một số biên
pháp có tính khả thi nhằm nâng cao hiệu quả QL HĐGDNGLL

Về thực trạng
Đề tài đã khảo sát thực trạng thực hiện và QL HĐGDNGLL ở 8 trƣờng THCS quận
Hồng Bàng, đánh giá những mặt mạnh, hạn chế và nguyên nhân của hạn chế.
Qua khảo sát và xử lý dữ liệu đã cho thấy đa số đội ngũ CBQL, GV, đều nhận thức đúng
về HĐGDNGLL, song đầu tƣ cho HĐGDNGLL chƣa cao. Hiện nay, các trƣờng THCS trong
quận chƣa quan tâm đầu tƣ thích đáng cho HĐGDNGLL, thể hiện ở nội dung còn nghèo nàn,
hình thức đơn điệu, lực lƣợng tham gia tổ chức chủ yếu là GV. Các HĐ vẫn chƣa phát huy
đƣợc tính tích cực chủ động, sáng tạo của HS, do đó HĐGDNGLL chƣa đóng góp nhiều cho
việc nâng cao chất lƣợng GD toàn diện của trƣờng THCS.
HĐGDNGLL bị chi phối bởi nhiều yếu tố, nếu có đƣợc các biện pháp QL thích hợp sẽ

khắc phục đƣợc những yếu kém, tồn tại, phát huy đƣợc những yếu tố tích cực. Căn cứ vào các cơ
sở lý luận đã đƣợc nghiên cứu, luận văn mạnh dạn đề xuất một số biện pháp QL HĐGDNGLL
của HT trƣờng THCS quận Hồng Bàng nhƣ sau:
Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức và bồi dƣỡng kỹ năng hƣớng dẫn, tổ chức HĐGDNGLL
cho đội ngũ CBQL, CBĐĐ, GVCN.
Biện pháp 2: QL xây dựng kế hoạch HĐGDNGLL của TPT Đội và GVCN.
Biện pháp 3: QL chỉ đạo đội ngũ CBĐĐ, GVCN thực hiện chƣơng trình HĐGDNGLL.
Biện pháp 4: QL việc phối hợp với các lực lƣợng GD tham gia vào quá trình tổ chức
HĐGDNGLL.
Biện pháp 5: QL tốt CSVC, trang thiết bị phục vụ HĐGDNGLL.
Biện pháp 6: QL công tác KT - ĐG, thi đua khen thƣởng.
Các biện pháp này là sự vận dụng, cụ thể hoá lý luận của khoa học QL và kinh nghiệm
của bản thân vào thực tế tại đơn vị. Kết quả khảo sát đã chứng tỏ đƣợc mức độ cần thiết và khả
thi của các biện pháp đã đề xuất. Các biện pháp này sẽ áp dụng đƣợc cho các trƣờng THCS
khác song cần lựa chọn biện pháp cho từng HĐ và phối kết hợp các biện pháp phù hợp với đặc
thù của từng trƣờng, từng địa phƣơng.
Tuy nhiên, các kết quả trong luận văn cũng nhƣ biện pháp tác giả nêu trên cũng mới là
sản phẩm của nghiên cứu bƣớc đầu nên chắc chắn vẫn còn những thiếu sót và cần đƣợc tiếp tục
xem xét ở mức độ sâu hơn. Tác giả rất mong mhận đƣợc sự đóng góp ý kiến chân thành, cởi
mở của các thầy, cô, chuyên gia QLGD, các đồng nghiệp tại quận Hồng Bàng và các cơ sở
GD- đào
2. Khuyến nghị
2.1. Đối với Bộ giáo dục và đào tạo
- Cần cải tiến việc đánh giá chất lƣợng nhà trƣờng để các nhà trƣờng ngoài việc quan tâm
đến chất lƣợng văn hoá còn phải quan tâm đến chất lƣợng các HĐGD NGLL, góp phần phát
triển toàn diện nhân cách HS.
- Trong nguồn ngân sách phục vụ cho HĐ nhà trƣờng, BGD & ĐT cần phối hợp với Bộ
Tài chính dành một khoản mục cho HĐGD NGLL để đảm bảo có kinh phí tổ chức các HĐ cho
một năm học.
2.2. Đối với Sở giáo dục và đào tạo

- Hàng năm nên tổ chức hội nghị báo cáo điển hình các đơn vị làm tốt công tác tổ chức
HĐGDNGLL, có biểu dƣơng khen thƣởng đối với các tập thể, cá nhân, có tổ chức rút kinh
nghiệm QL đối với các nhà trƣờng.
- Nhƣ các môn văn hoá, HĐGDNGLL cần có cốt cán bộ môn (GV, GVCN + TPT Đội)
làm nòng cốt cho Sở giáo dục.
2.3. Đối với phòng giáo dục và đào tạo
- Căn cứ vào nội dung, chƣơng trình HĐGDNGLL của BGD & ĐT qui định; căn cứ vào hƣớng
dẫn của SGD & ĐT về công tác HĐGDNGLL và các HĐGD khác, PGD xây dựng văn bản chỉ đạo,
hƣớng dẫn HĐGD NGLL cho các trƣờng THCS một cách cụ thể, chi tiết, phù hợp với điều kiện thực tế
của toàn quận.
- PGD tiến hành thanh tra toàn diện, kiểm tra đột xuất các trƣờng. Ngoài việc đi sâu thanh
tra, kiểm tra HĐ dạy - học cần đi sâu thanh tra, kiểm tra công tác QL chỉ đạo tổ chức
HĐGDNGLL của các HT.
2.4. Đối với các trường Trung học cơ sở
- HT nhà trƣờng cần phải có sự nhận thức đúng đắn về vị trí, vai trò, nhiệm vụ của HĐGD
NGLL đối với sự phát triển toàn diện HS hiện nay để từ đó đầu tƣ thời gian, công sức cho công tác
quản lý hoạt động này. Thực hiện công tác quản lý một cách linh hoạt sáng tạo phù hợp với điều kiện
cụ thể của nhà trƣờng.
- HT cần dành kinh phí thích đáng cho việc đầu tƣ CSVC phục vụ HĐGD NGLL.
- Tăng cƣờng công tác tuyên truyền đến các lực lƣợng GD trong và ngoài nhà trƣờng nhận
thức đúng về HĐGDNGLL để có sự phối kết hợp chặt chẽ trong việc tổ chức HĐGD NGLL.
- Các trƣờng cần giao lƣu với nhau để tăng cƣờng học tập rút kinh nghiệm QL công tác
HĐGDNGLL ngày càng có chất lƣợng và hiệu quả./.


References
* Văn bản, văn kiện
1.
Chiến lƣợc phát triển giáo dục 2001-2010, Nxb Giáo dục Hà Nội, 2002
2.

Điều lệ trƣờng phổ thông
3.
Luật giáo dục và các văn bản hƣớng dẫn thi hành, Nxb Thống kê, Hà Nội 2006
4.
Nghị quyết lần thứ 2 Ban chấp hành Trung Ƣơng Đảng khoá VIII
5.
Nghị quyết Trung Ƣơng 2 Quốc hội khoá X
6.
Phòng giáo dục và đào tạo quận Hồng Bàng, Báo cáo tổng kết năm học
2007-2008.
7.
Quận Ủy Hồng Bàng, Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ năm học 2007
8.
UBND Quận Hồng Bàng, Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm 2008.
Bổ quyết nhiệm vụ, giải pháp 6 tháng cuối năm 2008

* Tác giả, tác phẩm

9.
A.N.Lêônchep, Hoạt động ý thức nhân cách, Nxb Giáo dục, Hà Nội, 2000
10.
Đặng Quốc Bảo, Vấn đề quản lý và quản lý nhà trƣờng, tài liệu giảng dạy cao học
QLGD, khoa sƣ phạm,ĐHQGHN,2005
11.
Các Mác Ăng Ghen toàn tập, Nxb chính trị Quốc gia Hà Nội, 1993
12.
Lê Văn Cầu, Hƣớng dẫn kỹ năng nghiệp vụ công tác tổ chức của Đoàn, Nxb Thanh
niên, 1999
13.
Nguyễn Quốc Chí, Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Lý luận đại cƣơng về quản lý, tài liệu giảng dạy cao

học QLGD, Khoa sƣ phạm- Đại học Quốc gia Hà Nội, 2004
14.
Nguyễn Quốc Chí, Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Lý luận QL nhà trƣờng, tài liệu giảng dạy
cao học QLGD, khoa sƣ phạm- Đai học Quốc gia Hà Nội, 2003
15.
Nguyễn Quốc Chí, Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Những quan điểm GD hiện đại, tài liệu giảng dạy cao
học QLGD, khoa sƣ phạm- Đại học Quốc gia Hà Nội, 2001-2003
16.
Nguyễn Quốc Chí, Những cơ sở lý luận QLGD, tài liệu giảng dạy cao học QLGD,
khoa sƣ phạm- Đại học Quốc gia Hà Nội, 2003
17.
Phạm Khắc Chƣơng, Lý luận QLGD đại cƣơng, Nxb Đại học sƣ phạm, Hà Nội, 2004
18.
Nguyễn Thị Doan, Các học thyết quản lý, Nxb chính trị Quốc gia, 1996
19
Gilbert Highet, Nghệ thuật giáo dục, Nxb trẻ, 1991
20.
Phạm Minh Hạc, Một số vấn đề về QLGD, tài liệu giảng dạy cao học QLGD, khoa sƣ
phạm- Đai học Quốc gia Hà Nội, 2003
21.
Phạm Minh Hạc, Một số vấn đề về QLGD và khoa học GD, Nxb giáo dục, 1986
22.
Đặng Xuân Hải, Nhận diện khái niệm QL và lãnh đạo trong quá trình điều hành một
nhà trƣờng, tạp chí giáo dục số 4, tháng 7 và 8 năm 2002
23
Harol Koontz, Những vấn đề cốt yếu của quản lý, Nxb Giáo dục,1998
24.
Bùi Minh Hiển, Vũ Ngọc Hải, Đặng Quốc Bảo, Quản lý giáo dục, Nxb Đại học sƣ
phạm Hà Nội, 2006
25.

Nguyễn Thị Phƣơng Hoa, Lý luận dạy học hiện đại, tài liệu giảng dạy cao học
QLGD, khoa sƣ phạm, Đai học Quốc gia Hà Nội, 2005
26.
Đặng Vũ Hoạt và Hà Thế Ngữ, Giáo dục học, tập 2, Nxb Giáo dục, 1996
27.
Đặng Vũ Hoạt (Chủ biên), Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp trƣờng THCS, Nxb
Giáo dục, 1997
28.
Nguyễn Sinh Huy, Nguyễn Văn Lê, Giáo dục học đại cuơng,Nxb Giáo dục, 2000
29
I.X.Marienco, Tổ chức và lãnh đạo công tác giáo dục ở trƣờng phổ thông,
30.
Patrich và Fvesivnon chủ biên, Từ điển bách khoa quản lý,
31.
Nguyễn Ngọc Quang, Những khái niệm cơ bản về lý luận QLGD, trƣờng QLGD và
đào tạo Trung ƣơng I
32.
Nguyễn Dục Quang, Ngô Quang Quế, Giáo trình hoạt động giáo dục ngoài giờ lên
lớp (Giáo trình Cao đẳng sƣ phạm), Nxb ĐHSP, 2007
33.
Nguyễn Dục Quang- Lê Thanh Sử, Một số vấn đề đổi mới phƣơng pháp tổ chức
HĐNGLL THCS, Nxb giáo dục, 2008
34.
T.A.Ilina, Giáo dục học, tập 3, Nxb Giáo dục,1978
35.
Tập thể tác giả, Hành trang ngƣời phụ trách thiếu nhi, Nxb Hà Nội, 1997
36.
Tập thể tác giả, Cẩm nang cho ngƣời phụ trách Đội TNTP Hồ Chí Minh, Nxb Giáo
dục, 2002
37.

Hà Nhật Thăng, Phƣơng pháp công tác của ngƣời giáo viên chủ nhiệm ở trừờng
THPT, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội, .
38.
Hà Nhật Thăng, HĐNGLL ở trƣờng THCS, Nxb giáo dục,1999.
39.
Hà Nhật Thăng, Thực hành tổ chức HĐGD, Nxb giáo dục,1998.
40.
Hà Nhật Thăng (Chủ biên), HĐNGLL6,7,8,9 (Sách giáo viên), Nxb Giáo dục, 2002,
2003, 2004, 2005.
41.
Trung tâm từ điển, Từ điển Tiếng Việt, Nxb Khoa học xã hội, 1992
42.
Phạm Viết Vƣợng, Giáo dục học, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội, 2000.
* Tài liệu internet
43
Webmasten@luongthevinh vns school.com

×