Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Quản lý huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh hải dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 113 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o--------

VƢƠNG THỊ THANH HUYỀN

QUẢN LÝ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH HẢI DƢƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

Hà Nội – 2017


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o--------

VƢƠNG THỊ THANH HUYỀN

QUẢN LÝ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH HẢI DƢƠNG
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 04 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH


NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. LÊ THỊ ANH VÂN

Hà Nội – 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của tôi. Số liệu đƣợc
nêu trong luận văn là trung thực và có trích nguồn. Kết quả nghiên cứu trong luận
văn là trung thực, chƣa đƣợc công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác.
Tác giả luận văn

Vƣơng Thị Thanh Huyền


LỜI CẢM ƠN
Học viên xin chân thành cảm ơn các Thầy giáo, Cô giáo của Trƣờng Đại học
Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã nhiệt tình giúp đỡ học viên trong quá trình
học tập và hoàn thành bản luận văn thạc sĩ này.
Đặc biệt học viên xin bày tỏ lòng biết ơn đến PGS.TS.GVCC Lê Thị Anh Vân đã
hết lòng quan tâm giúp đỡ học viên hoàn thành luận văn này.
Học viên xin cảm ơn các cơ quan, đơn vị liên quan đã giúp đỡ phối hợp trong
quá trình nghiên cứu luận văn.
Học viên xin chân thành cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã động
viên, khích lệ, tạo điều kiện và giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện và hoàn
thành luận văn này.
Tác giả

Vƣơng Thị Thanh Huyền



MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................... i
DANH MỤC BẢNG, HÌNH VẼ ............................................................................... ii
DANH MỤC BẢNG, HÌNH VẼ .............................................................................. iv
PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................................1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ
THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG
MẠI .............................................................................................................................5
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn ...........................5
1.1.1. Các nghiên cứu đã được công bố .............................................................................. 5
1.1.2. Đánh giá chung về tình hình nghiên cứu và những khoảng trống đặt ra cho luận
văn ........................................................................................................................................... 8
1.2. Cơ sở lý luận về quản lý huy động vốn tại ngân hàng thƣơng mại .....................8
1.2.1. Huy động vốn tại ngân hàng thương mại ................................................................. 8
1.2.2. Quản lý huy động vốn tại ngân hàng thương mại ................................................. 12
1.2.3. Kinh nghiệm quản lý huy động vốn của một số ngân hàng trong nước và
bài học rút ra cho Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Hải Dương ....................................................................................................... 28
Kết luận Chƣơng 1 ....................................................................................................30
Chƣơng 2:PHƢƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ..................................31
2.1. Phƣơng pháp thu thập và xử lý thông tin ...........................................................31
2.1.1. Phương pháp thu thập thông tin .............................................................................. 31
2.1.2. Phương pháp xử lý thông tin.................................................................................... 31
2.2. Thiết kế nghiên cứu ............................................................................................32
2.2.1. Khung nghiên cứu luận văn ..................................................................................... 32
2.2.2. Quy trình nghiên cứu luận văn ................................................................................ 33


Chƣơng 3:PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HUY ĐỘNG VỐN TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH HẢI DƢƠNG .....................................................................................34

3.1. Khái quát về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi
nhánh Hải Dƣơng ......................................................................................................34
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Hải Dương .................................................................. 34
3.1.2. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
- Chi nhánh Hải Dương ...................................................................................................... 35
3.1.3. Kết quả kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam - Chi nhánh Hải Dương giai đoạn 2013-2016 ........................................................ 38
3.2. Thực trạng quản lý huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Hải Dƣơng ..........................................................39
3.2.1. Thực trạng lập kế hoạch quản lý huy động vốn ..................................................... 39
3.2.2. Thực trạng tổ chức thực hiện kế hoạch quản lý huy động vốn ............................. 45
3.2.3. Thực trạng kiểm soát quản lý huy động vốn .......................................................... 60
3.4. Đánh giá quản lý huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam - Chi nhánh Hải Dƣơng ....................................................................64
3.4.1. Đánh giá theo các tiêu chí........................................................................................ 64
3.4.2. Đánh giá theo nội dung quản lý huy động vốn............................................68
3.4.3 Đánh giá theo mục tiêu quản lý huy động vốn.............................................74
Kết luận Chƣơng 3 ....................................................................................................74
Chƣơng 4:ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ HUY
ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔNVIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH HẢI DƢƠNG ........................................75
4.1. Định hƣớng hoàn thiện quản lý huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Hải Dƣơng ..........................................75
4.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Hải Dƣơng ..................................................76


4.2.1. Hoàn thiện lập kế hoạch quản lý huy động vốn ..................................................... 76
4.2.2. Hoàn thiện công tác tổ chức thực hiện kế hoạch quản lý huy động vốn ............. 79

4.2.3. Hoàn thiện kiểm soát quản lý huy động vốn .......................................................... 91
4.2.4. Nhóm các giải pháp khác ......................................................................................... 93
4.3. Một số kiến nghị.................................................................................................95
4.3.1. Kiến nghị với Ủy ban Nhân dân tỉnh Hải Dương .................................................. 95
4.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước........................................................................ 96
4.3.3. Kiến nghị với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam ....... 97
Kết luận Chƣơng 4 ....................................................................................................98
KẾT LUẬN ...............................................................................................................99
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................101


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

STT
1

Ý nghĩa

Chữ viết tắt
Agribank

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam

2

NHNN

Ngân hàng Nhà nƣớc


3

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

4

PGD

Phòng giao dịch

5

TCTD

Tổ chức tín dụng

6

TMCP

Thƣơng mại cổ phần

i


DANH MỤC BẢNG, HÌNH VẼ
STT


Bảng

1

Bảng 3.1

2

Bảng 3.2

3

Bảng 3.3

4

Bảng 3.4

Nội dung
Tình hình nhân lực của Agribank Hải Dƣơng giai
đoạn 2013-2016
Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank Chi
nhánh Hải Dƣơng giai đoạn 2013-2016
Kế hoạch quản lý huy động vốn theo kỳ hạn của
Agribank Chi nhánh Hải Dƣơng giai đoạn 2013-2016
Kế hoạch quản lý huy động vốn theo loại tiền của
Agribank Chi nhánh Hải Dƣơng giai đoạn 2013-2016

Trang
36


37

41

42

Kế hoạch quản lý huy động vốn theo đối tƣợng khách
5

Bảng 3.5

hàng của Agribank Chi nhánh Hải Dƣơng giai đoạn

44

2013-2016
Kết quả huy động vốn so với kế hoạch quản lý huy
6

Bảng 3.6

động vốn của Agribank Chi nhánh Hải Dƣơng giai

48

đoạn 2013-2016
7

Bảng 3.7


8

Bảng 3.8

9

Bảng 3.9

10

Bảng 3.10

11

Bảng 3.11

Chính sách lãi suất đối với sản phẩm huy động vốn
tại Agribank Chi nhánh Hải Dƣơng
Biểu lãi suất tiền gửi VND và USD tháng 01/2017
Hê ̣ thố ng mạng lƣới huy động vốn của Agribank Chi
nhánh Hải Dƣơng tính đến hết năm 2016
Tốc độ tăng nhân viên bán hàng trực tiếp và tốc độ
tăng trƣởng khách hàng mới
Kế t quả kiể m tra, giám sát hoạt động huy động vốn của
Agribank Chi nhánh Hải Dƣơng giai đoa2013-2016
̣n

ii


48
50
51

54

63


12

Bảng 3.12

13

Bảng 3.13

14

Bảng 3.14

15

Bảng 3.15

uy mô, tốc độ tăng trƣởng nguồn vốn huy động tại
Agribank Chi nhánh Hải Dƣơng giai đoạn 2013-2016
Tình hình huy động theo kỳ hạn của Agribank Chi
nhánh Hải Dƣơng giai đoạn 2013-2016
Tình hình huy động theo loại tiền của Agribank Chi

nhánh Hải Dƣơng giai đoạn 2013-2016
Chi phí huy động vốn và tỷ suất chi phí lãi bình quân tại
Agribank Chi nhánh Hải Dƣơng giai đoạn 2013-2016

64

65

66

67

Mối quan hệ giữa tổng vốn huy động và tổng dƣ nợ
16

Bảng 3.16

tín dụng tại Agribank Chi nhánh Hải Dƣơng giai
đoạn 2013-2016

iii

67


DANH MỤC BẢNG, HÌNH VẼ

STT

Hình


Nội dung

1

Hình 2.1 Khung lý thuyết nghiên cứu luận văn

2

Hình 3.1

3

Hình 3.2

4

Hình 3.3

5

Hình 3.4

6

Hình 3.5

7

Hình 3.6


Cơ cấu tổ chức của Agribank Hải Dƣơng
Quy trình xây dựng kế hoạch quản lý huy động vốn tại
Agribank Chi nhánh Hải Dƣơng
Bộ máy quản lý huy động vốn tại Agribank Chi nhánh
Hải Dƣơng
Tình hình cán bộ nhân viên quản lý huy động vốn tại
Agribank Chi nhánh Hải Dƣơng giai đoạn 2013-2016
So sánh số lƣợng phòng giao dịch của các chi nhánh ngân
hàng trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng tính đến hết năm 2016
Tình hình huy động vốn theo đối tƣợng khách hàng của
Agribank Chi nhánh Hải Dƣơng giai đoạn 2013-2016

iv

Trang
32
35
39

45

46

52

64


PHẦN MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Sau gần 30 năm đổi mới, nền kinh tế Việt Nam đã đạt đƣợc nhiều thành tựu
đáng khích lệ và đang từng bƣớc vững chắc hội nhập vào nền kinh tế thế giới. Góp
phần vào những thành tựu chung đó, ngành ngân hàng đã và đang khẳng định vai
trò “huyết mạch” của mình đối với sự phát triển kinh tế của đất nƣớc.
Trong quá trình hoạt động, vốn là một yếu tố vô cùng quan trọng, vốn đối
với một ngân hàng thƣơng mại đƣợc ví nhƣ là nguyên liệu đầu vào của một doanh
nghiệp sản xuất. Vốn của NHTM đƣợc hình thành từ nhiều nguồn khác nhau nhƣ
vốn tự có, vốn huy động, vốn đi vay và các nguồn vốn khác. Trong đó vốn huy
động là nguồn vốn chiếm tỷ lệ cao nhất trong tổng nguồn vốn kinh doanh của
NHTM. Một NHTM muốn đóng vai trò thực sự nhƣ một trung gian tài chính, một
tổ chức kinh doanh tiền tệ chuyên nghiệp, muốn giữ thế chủ động trong kinh doanh
thì ngân hàng phải đƣa hoạt động huy động vốn lên hàng đầu. Nguồn vốn huy động
quyết định năng lực thanh toán cũng nhƣ quy mô các hoạt động cho vay, đầu tƣ,
bảo lãnh... của ngân hàng. Nó cũng ảnh hƣởng lớn đến năng lực cạnh tranh, vị thế
và uy tín của ngân hàng trên thị trƣờng. Rõ ràng, một NHTM có thế mạnh trong
việc huy động vốn sẽ có nhiều thuận lợi trong việc phát triển các dịch vụ, đẩy mạnh
kinh doanh, mở rộng thị trƣờng. Vì vậy mỗi NHTM cần quan tâm thƣờng xuyên
đến công tác huy động vốn, đáp ứng yêu cầu kinh doanh của bản thân ngân hàng và
nhu cầu về vốn của nền kinh tế. Hay nói cách khác là ngân hàng chú trọng đến quản
lý huy động vốn tại ngân hàng mình.
Thời gian qua, để ổn định và phát triển toàn diện, Chi nhánh Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Hải Dƣơng đã và đang triển khai nhiều biện
pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh, trong đó, đặc biệt chú trọng
phát triển công tác huy động vốn. Tuy nhiên, Chi nhánh đã và đang phải đối mặt với
sự cạnh tranh gay gắt từ phía các tổ chức tín dụng (TCTD) trên địa bàn tỉnh. Điều
đó khiến cho hoạt động huy động vốn của Chi nhánh gặp phải không ít khó khăn:

1



tốc độ tăng trƣởng, chất lƣợng nguồn vốn huy động thấp, sự cân đối giữa huy động
vốn và cho vay chƣa thật sự đƣợc đảm bảo,... Do đó, việc tăng cƣờng hiệu quả công
tác quản lý huy động vốn tại Agribank Chi nhánh Hải Dƣơng là vấn đề có tính cấp
thiết trong giai đoạn hiện nay.
Xuất phát từ những nguyên nhân trên, với mong muốn đóng góp một phần
nhỏ bé trong việc tìm kiếm những giải pháp hoàn thiện công tác quản lý huy động
vốn tại Agribank Chi nhánh Hải Dƣơng trong thời gian tới, học viên đã mạnh dạn
lựa chọn đề tài: “Quản lý huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam -Chi nhánh Hải Dương” làm đối tƣợng nghiên cứu luận văn
thạc sĩ.
Câu hỏi nghiên cƣ́u
Quá trình nghiên cứu luận văn tập trung vào việc trả lời câu hỏi:
Trong thời gian tới, Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam -Chi nhánhHải Dƣơng cần phải thực hiện những giải pháp nào để hoàn thiện
công tác quản lý huy động vốn của mình?
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu của đề tài là trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn
công tác quản lý huy động vốn tại Agribank Chi nhánh Hải Dƣơng trong giai đoạn
2013-2016 để tìm kiếm một số giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác quản lý
này, qua đó góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn, đáp ứng yêu cầu
hoạt động kinh doanh của chi nhánh ngân hàng.
Để đạt đƣợc mục đích đó, luận văn xác định một số nhiệm vụ cụ thể sau đây
trong quá trình nghiên cứu:
- Xác định khung lý thuyết cho nghiên cứu về quản lý huy động vốn tại ngân
hàng thƣơng mại.
- Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý huy động vốn tại Agribank Chi
nhánh Hải Dƣơng trong giai đoạn 2013-2016.
- Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý huy động vốn tại Agribank
Chi nhánh Hải Dƣơng đến năm 2020.


2


3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu:Quản lý huy động vốn tại Ngân hàng nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Hải Dƣơng.
Phạm vi nghiên cứu:
+ Về nội dung: Nghiên cứu công tác quản lý huy động vốn tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thônViệt Nam - Chi nhánhHải Dƣơng tiếp cận theo
quá trình quản lý.
+ Về không gian: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
- Chi nhánh Hải Dƣơng.
+ Về thời gian: Công tác quản lý huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thônViệt Nam - Chi nhánhHải Dƣơng đƣợc phân tích, đánh giá
cho giai đoạn 2013-2016; phƣơng hƣớng và giải pháp đƣợc đề xuất đến năm 2020.
4. Đóng góp mới của luận văn
- Về mặt lý luận:
Luận văn góp phần làm rõ thêm một số vấn đề lý luận về quản lý huy động
vốn tại các chi nhánh ngân hàng thƣơng mại.
- Về mặt thực tiễn:
Đề tài làm rõ thực trạng công tác quản lý huy động vốn tại Agribank Chi
nhánh Hải Dƣơng trong giai đoạn 2013-2016, làm rõ những điểm mạnh, những
điểm yếu và nguyên nhân của chúng; từ đó đề xuất một số giải pháp cơ bản có tác
dụng hoàn thiện công tác quản lý huy động vốn tại Agribank Chi nhánh Hải Dƣơng.
Do đó, kết quả nghiên cứu của luận văn có thể trở thành tài liệu tham khảo cho cán
bộ quản lý huy động vốn tại Chi nhánh cũng nhƣ những đối tƣợng quan tâm.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn đƣợc
thiết kế thành 04 chƣơng:

Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu, cơ sở lý luận về quản lý huy
động vốn tại ngân hàng thƣơng mại.
Chƣơng 2: Phƣơng pháp và thiết kế nghiên cứu.

3


Chƣơng 3: Phân tích thực trạng quản lý huy động vốn tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam -Chi nhánh Hải Dƣơng.
Chƣơng 4: Định hƣớng và giải pháp hoàn thiện quản lý huy động vốn tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam -Chi nhánh Hải Dƣơng.

4


CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN
VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ HUY ĐỘNG VỐN
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn
Nền kinh tế Việt Nam hiện nay đang trong quá trình hội nhập và phát triển,
thực hiện mục tiêu CHN-HĐH đất nƣớc. Để đạt đƣợc mục tiêu trên thì nền kinh tế
nƣớc ta nói chung và các doanh nghiệp nói riêng đều cần đến vốn. NHTM với chức
năng là trung gian tài chính với vai trò huy động nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong
dân cƣ để cung ứng vốn cho nền kinh tế. Đây là một trong những kênh dẫn vốn
quan trọng cho các thành phần kinh tế. Trong những năm gần đây, vấn đề quản lý
huy động vốn tại NHTM đã đƣợc nhiều học giả quan tâm, nghiên cứu. Trong đó, có
thể kể đến một số công trình đã đƣợc công bố sau:
1.1.1. Các nghiên cứu đã được công bố
- Bài viết: “Ngân hàng tăng huy động để phòng thủ thanh khoản” của tác giả
Thùy Vinh, đăng trên báo điện tử Cafef.vn ngày 25/10/2012. Bài viết chỉ rõ, theo

quy định này của Ngân hàng Nhà nƣớc (NHNN), từ ngày 1/9/2012, các tổ chức tín
dụng không đƣợc gửi tiền, nhận tiền gửi (trừ tiền thanh toán) tại tổ chức tín dụng
khác và nếu muốn đƣợc giao dịch liên ngân hàng phải không có các khoản nợ quá
hạn đối với các giao dịch từ 10 ngày trở lên tại thời điểm thực hiện giao dịch (đối
với bên đi vay), nên nhu cầu vốn ngắn hạn cũng tăng lên. Do vậy, các ngân hàng
gặp khó về vốn không thể nhờ cậy vào thị trƣờng liên ngân hàng nhƣ trƣớc, mà
buộc phải đẩy mạnh huy động vốn từ dân cƣ. Bài viết cũng dẫn chứng ý kiến của
một số chuyên gia để chứng minh cho nhận định này.
- Bài viết: “Ngân hàng thương mại Việt Nam: Nâng cao hiệu quả huy động
vốn” của ThS Đƣờng Thị Thanh Hải - Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp,
đăng trên Tạp chí Tài chính ngày 12/06/2014. Trong bài viết, tác giả đã làm rõ 04
nhân tố ảnh hƣởng đến huy động vốn của NHTM và đƣa ra 02 nhóm giải pháp
nhằm nâng cao khả năng huy động vốn của các ngân hàng, bao gồm: Các giải pháp

5


bên trong và bên ngoài NHTM.
- Luận án tiến sĩ “Giải pháp đa dạng các hình thức huy động vốn và sử dụng
vốn của ngân hàng Công thương Việt Nam” năm 2001 của tác giả Nguyễn Văn
Thanh, trƣờng Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội. Luận án đã làm rõ cơ sở lý luận
của việc thiết lập các hình thức huy động và sử dụng vốn của NHTM trong nền kinh
tế thị trƣờng; Phân tích thực trạng, cơ sở hình thành các hình thức huy động và sử
dụng vốn của các NHTM ở Việt Nam trong giai đoạn nghiên cứu; Đề xuất giải pháp
đa dạng hóa hình thức huy động và sử dụng vốn của các NHTM.
- Luận văn thạc sĩ kinh tế “Hoàn thiện công tác quản lý huy động vốn tại
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Phú Thọ” của tác giả
Nguyễn Thị Lê Hoa (2013). Nghiên cứu cho thấy thực trạng công tác huy động vốn
tại Ngân hàng Công Thƣơng Việt Nam chi nhánh Phú Thọ bao gồm các nhân tố ảnh
hƣởng tới công tác huy động vốn và đƣa ra giải pháp nhằm hoàn thiện công tác huy

động vốn tại ngân hàng Công Thƣơng Việt Nam chi nhánh Phú Thọ.
- Luận văn thạc sĩ kinh tế “Quản lý hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng
TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Hà Tĩnh” của tác giả Từ Thị Thu Hiền
(2014). Nghiên cứu đánh giá thƣ̣c tra ̣ng quản lý hoạt động huy động vốn ta ̣i
Vietinbank Hà Tiñ h trong những năm gần đây , chỉ ra đƣơ ̣c nhƣ̃n g kế t quả đa ̣t đƣơ ̣c ,
nhƣ̃ng mă ̣t ha ̣n chế và nguyên nhân của việc quản lý hoạt động huy động vốn tại
Vietinbank Hà Tĩnh. Trên cơ sở đó , đề tài đã đề xuấ t một số giải pháp và kiế n nghi ̣
nhằ m hoàn thiện quản lý hoạt động huy động vốn ta ̣i Viettin bank Hà Tiñ h.
- Luận văn thạc sĩ kinh tế “Quản lý huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại
cổ phần hàng hải Việt Nam chi nhánh Cầu Giấy” của tác giả Hồ Thái Sơn (2014).
Nghiên cứu phân tích, đánh giá thực trạng quản lý huy động vốn và kiế n nghi ̣nhằ m
hoàn thiện quản lý hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần hàng
hải Việt Nam chi nhánh Cầu Giấy.
- Luận văn thạc sĩ “Nâng cao hiệu quả của hoạt động Marketing trong công
tác huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hải Dương”
của tác giả Nguyễn Thị Lệ Thủy (2012). Đề tài đã phân tích ảnh hƣởng của hoạt

6


động Marketing đến kết quả công tác huy động vốn tại ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Hải Dƣơng. Đánh giá đƣợc những ƣu nhƣợc điểm trong việc
đƣa hoạt động marketing vào công tác huy động vốn. Từ đó đề xuất những giải
pháp Marketing nhằm nâng cao hiệu quả công tác huy động vốn tại ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Hải Dƣơng nhƣ: Xây dựng và hoàn thiện chiến lƣợc
khách hàng tại Agribank Hải Dƣơng; Xây dựng chiến lƣợc marketing phù hợp với
điều kiện của Agribank Hải Dƣơng; Phát triển các sản phẩm dịch vụ mới; Giải pháp
về giá sản phẩm dịch vụ ngân hàng; Đẩy mạnh hoạt động tuyên truyền quảng cáo;
Mở rộng mạng lƣới; Tăng cƣờng ứng dụng công nghệ ngân hàng hiện đại; Chú
trọng công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực, tạo nền tảng nâng cao hiệu quả

hoạt động marketing ngân hàng.
- Một luận văn thạc sĩ khác có đề tài “Giải pháp gia tăng nguồn vốn huy
động đối với hệ thống ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam”của tác giả Huỳnh
Thị Kim Phƣợng (2009). Luận văn đã đề cập đến thực trạng công tác huy động vốn
tại hệ thống Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam đồng thời đƣa ra các giải
pháp cụ thể đối với hệ thống Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam. Các giải
pháp đó là: áp dụng chính sách lãi suất huy động hợp lý, giải pháp về chính sách
quan hệ khách hàng, giải pháp về đa dạng hóa các sản phẩm huy động vốn, giải
pháp phát triển các dịch vụ ngân hàng hỗ trợ huy động vốn, giải pháp tăng tính ổn
định cho nguồn vốn huy động, giải pháp về phát triển công nghệ, giải pháp về quy
trình thực hiện các nghiệp vụ, giải pháp về chính sách nhân sự, giải pháp về công
tác marketing, phát triển thƣơng hiệu.
- Cũng giống với công trình trên, luận văn Thạc sĩ có đề tài: “Đẩy mạnh hoạt
động huy động vốn tại Ngân hàng Liên doanh Shinhan Vina” của tác giả Đinh Văn
Thiện (2011) đã đánh giá thực trạng hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Liên
doanh Shinhan Vina và đƣa ra một số giải pháp: Đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ;
Áp dụng chính sách huy động linh hoạt; Phát triển mạng lƣới giao dịch; Tăng cƣờng
các hoạt động truyền thông.
Còn trong ngành ngân hàng cũng nhƣ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát

7


triển Nông thôn Việt Nam cũng có khá nhiều đề tài nghiên cứu về vấn đề huy động
vốn trong hoạt động kinh doanh của NHTM: “Những công việc cần triển khai của
ngành ngân hàng khi bắt đầu lộ trình mở cửa thị trƣờng dịch vụ ngân hàng”
(NHNN, 2007), “Dự thảo lần 2 chiến lƣợc kinh doanh 2011 - 2015 và tầm nhìn
2020”của Agribank (2009), “Báo cáo tổng kết và các giải pháp trọng tâm”của
Agribanktrong các năm từ 2013 đến 2015...
1.1.2. Đánh giá chung về tình hình nghiên cứu và những khoảng trống đặt ra

cho luận văn
Hầu hết các đề tài nghiên cứu, luận án, luận văn, bài viết nêu trên đều đi vào
phân tích về vốn, quản lý huy động vốn, marketing trong công tác huy động vốn và
các nội dung liên quan đến nguồn vốn của NHTM. Mỗi công trình đều có những
đóng góp hết sức tích cực cho việc hoàn thiện những vấn đề này ở các đơn vị mà tác
giả tiến hành nghiên cứu.
Tuy nhiên, hoạt động của NHTM phụ thuộc rất lớn vào những điều kiện môi
trƣờng kinh doanh. Do đó, trong mỗi thời kỳ khác nhau, các NHTM phải có những
chiến lƣợc, cách thức quản lý khác nhau để có thể đảm bảo hiệu quả công tác huy
động vốn của mình. Mặt khác, trong 05 năm trở lại đây, chƣa có tác giả nào nghiên
cứu một cách tổng thể về công tác quản lý huy động vốn tại Agribank Chi nhánh
Hải Dƣơng. Chính vì vậy, đề tài nghiên cứu của học viên trong giai đoạn hiện nay
vẫn đảm bảo tính cấp thiết.
1.2. Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý huy động vốn tại ngân hàng thƣơng
mại
1.2.1. Huy động vốn tại ngân hàng thương mại
1.2.1.1. Khái niệm huy động vốn tại ngân hàng thương mại
Huy động vốn tại ngân hàng thương mạilà quá trình ngân hàng thương mại
sử dụng các chính sách, công cụ, cách thức để thu hút nguồn vốn nhàn rỗi của các
cá nhân, tổ chức kinh tế, xã hội dưới dạng tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi thanh toán,
phát hành các chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và các giấy tờ có giá khác, tạo nên một
nguồn tài chính được NHTM sử dụng để kinh doanh sinh lời và trả lại một phần lợi

8


nhuận này cho người gửi thông qua công cụ lãi suất.
Huy động vốn là nghiệp vụ tiếp nhận nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi từ các tổ
chức và cá nhân bằng nhiều hình thức khác nhau để hình thành nên nguồn vốn hoạt
động của ngân hàng.

Đối với NHTM, thì hoạt động huy động vốn luôn đƣợc quan tâm hàng đầu,
bởi vì nếu huy động đƣợc nhiều vốn thì ngân hàng mới có khả năng mở rộng đƣợc
hoạt động, cũng nhƣ quy mô của ngân hàng. Ngày nay, trƣớc sức ép của cuộc cạnh
tranh trong lĩnh vực tài chính, đòi hỏi các NHTM phải có những chính sách thu hút
nguồn tiền ngày một linh hoạt, để từ đó đáp ứng cho hoạt động của ngân hàng.
1.2.1.2. Nguyên tắc huy động vốn tại ngân hàng thương mại
Thứ nhất, tuân thủ pháp luật, chính sách, quy định của Nhà nƣớc trong hoạt
động kinh doanh ngân hàng. Thực hiện nguyên tắc này, các NHTM không đƣợc huy
động vốn quá nhiều so với vốn tự có nhằm đảm bảo khả năng chi trả về sau. Các
NHTM phải áp dụng lãi suất huy động phù hợp với cơ chế quản lý về lãi suất của
NHNN, bởi vì lãi suất là một trong những công cụ để NHNN thực hiện kiểm soát
lƣợng tiền lƣu thông trong nền kinh tế, bình ổn giá cả và kiềm chế lạm phát. NHTM
phải có trách nhiệm hoàn trả gốc, lãi cho khách hàng vô điều kiện; phải tham gia
bảo hiểm tiền gửi theo quy định hiện hành nhằm bảo vệ quyền lợi cho ngƣời gửi
tiền; phải giữ bí mật số dƣ và tài khoản của các hàng, nhƣng không đƣợc che giấu
các khoản tiền lớn và bất thƣờng.
Thứ hai, nguyên tắc hiệu quả
Mục đích hoạt động của NHTM phải đảm bảo đƣợc 2 yêu cầu là chi phí thấp
và quy mô cao của nguồn vốn huy động, điều này sẽ giúp cho ngân hàng có nguồn
vốn rẻ và đủ lớn để phục vụ cho hoạt động kinh doanh của mình. NHTM phải tính
toán nhu cầu cho vay để xác định số vốn cần huy động. Phải đảm bảo cân đối giữa
huy động vốn và sử dụng vốn về quy mô, về thời hạn để nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn của ngân hàng.
Thứ ba, đảm bảo sự ổn định của nguồn vốn huy động tại ngân hàng và nhu
cầu thanh khoản

9


Sự ổn định của nguồn vốn huy động là một yếu tố sống còn đối với một

NHTM. Để duy trì sự ổn định của nguồn vốn huy động, NHTM phải đảm bảo khả
năng thanh toán, đáp ứng đầy đủ nhu cầu rút tiền trong mọi tình huống của ngƣời
dân. Nhu cầu thanh khoản là nhu cầu rút tiền mặt của khách hàng và các nhu cầu
khác nhằm thỏa mãn các giao dịch thanh toán. Đảm bảo nhucầu thanh khoản là vấn
đề sống còn và phải đƣợc ƣu tiên hàng đầu trong quản trị kinh doanh ngân hàng nói
chung và hoạt động huy động vốn nói riêng.
1.2.1.3. Hình thức huy động vốn tại ngân hàng thương mại
Huy động vốn của một NHTM chủ yếu đƣợc thực hiện dƣới các hình thức sau:
Thứ nhất, huy động vốn bằng tiền gửi không kỳ hạn:
Tiền gửi không kỳ hạn là loại tiền mà chủ sở hữu của khoản tiền này có thể
rút tiền mặt hoặc trả cho đối tác kinh doanh của họ bằng hình thức phát séc mà ngân
hàng phải luôn đảm bảo.
Đối với khách hàng, việc gửi tiền vào tài khoản này với mục đích chủ yếu là
thanh toán và chi trả cho các hoạt động kinh doanh, các hoạt động dịch vụ phát sinh một
cách thƣờng xuyên. Việc dễ dàng chuyển nhƣợng, dễ dàng thanh toán đƣợc xem là yếu
tố rất quan trọng, còn việc hƣởng lãi đối với khoản tiền gửi này chỉ là thứ yếu. Do đó,
loại tiền gửi này còn đƣợc gọi là tiền gửi theo yêu cầu, nó không đem lại lợi tức cao cho
ngƣời gửi. Ngƣợc lại, đối với NHTM thì đây lại là một khoản vốn huy động với mức chi
phí thấp nhất trong tất cả các khoản vốn huy động đƣợc khác.
Tuy nhiên, vốn tiền gửi không kỳ hạn lại là khoản vốn có sự biến động nhiều
nhất, số dƣ của khoản vốn này tăng giảm phụ thuộc vào nhu cầu, vào tình hình sản
xuất kinh doanh của ngƣời gửi tiền. Do vậy, NHTM chỉ có thể sử dụng hiệu quả
nguồn vốn này khi và chỉ khi đƣa ra đƣợc các dự đoán về sự biến động số dƣ trên
tài khoản tiền gửi này một cách chính xác.
Thứ hai, huy động vốn bằng tiền gửi có kỳ hạn và tiền gửi tiết kiệm:
Khác với tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và tiền gửi tiết kiệm là
hai loại tiền gửi có tính ổn định hơn, chi phí huy động và quản lý cao hơn, hơn nữa
hai loại tiền gửi này lại có độ nhạy cảm cao về lãi suất nên trong quá trình huy động

10



cũng có những điểm khác biệt.
- Huy động vốn tiền gửi có kỳ hạn: là loại tiền gửi trong đó đã có sự thoả
thuận giữa ngƣời gửi tiền và NHTMvề lãi suất và thời hạn rút tiền. Vốn tiền gửi có
kỳ hạn, chủ yếu là từ các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế. Đây là nguồn vốn có tính
ổn định rất cao nhƣng thƣờng có thời hạn ngắn vì đây là những khoản tiền tạm thời
nhàn rỗi trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và nguồn vốn này
chiếm tỷ trọng rất nhỏ trong tổng nguồn vốn của NHTM.
- Huy động vốn tiền gửi tiết kiệm: Tiền gửi tiết kiệm từ lâu đã đƣợc coi là
công cụ huy động vốn truyền thống của các NHTM. Vốn huy động từ tiền gửi tiết
kiệm, thƣờng từ các cá nhân và hộ gia đình, thƣờng chiếm một tỷ trọng tƣơng đối
trong cơ cấu tiền gửi vào ngân hàng, thƣờng thì tiền gửi tiết kiệm tại các NHTM
Việt nam chiếm khoảng 60%-70% tổng tiền gửi. Lãi suất huy động tỷ lệ thuận với
thời gian gửi tiền sẽ khuyến khích khách hàng gửi tiền với thời hạn dài hơn.
Thứ ba, huy động vốn qua đi vay:
- Vay từ Ngân hàng Nhà nước: Hiện nay, hầu hết các quốc gia đều cho phép
NHTM và các tổ chức tài chính khác trong nƣớc mình đƣợc phép vay tiền từ
NHNN trong những trƣờng hợp cấp thiết nhƣ: thiếu hụt dự trữ hoặc quá kẹt về vốn
hoặc thiếu hụt thanh toán những khoản tiền lớn. Tuy nhiên để giữ ổn định giá trị
đồng bản tệ cũng nhƣ ngăn chặn sự lạm dụng của các NHTM trong việc vay vốn,
NHNN thƣờng không muốn cho các NHTM vay quá nhiều, khi đó nó có thể nâng
mức lãi suất chiết khấu, lãi suất phạt lên cao hoặc đƣa ra những điều kiện vay mà
hiếm NHTM nào có thể chịu đƣợc.
- Vay từ các TCTD khác: Bên cạnh vay từ NHNN thì các ngân hàng có thể đi
vay từ các TCTD khác trên thị trƣờng liên ngân hàng hay thị trƣờng tiền tệ trong và
ngoài nƣớc. Việc vay mƣợn vốn giữa các NHTM, giữa NHTM với các TCTD khác
đƣợc diễn ra liên tục trong quá trình hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Nó hình
thành nên một loại tài sản nợ khá thƣờng xuyên trong bảng cân đối tài sản.
Tuy nhiên hiện nay, theo quy định này của NHNN, từ ngày 1/9/2012, các tổ

chức tín dụng không đƣợc gửi tiền, nhận tiền gửi (trừ tiền thanh toán) tại TCTD

11


khác và nếu muốn đƣợc giao dịch liên ngân hàng phải không có các khoản nợ quá
hạn đối với các giao dịch từ 10 ngày trở lên tại thời điểm thực hiện giao dịch (đối
với bên đi vay), nên nhu cầu vốn ngắn hạn cũng tăng lên. Do vậy, các ngân hàng
gặp khó về vốn không thể nhờ cậy vào thị trƣờng liên ngân hàng nhƣ trƣớc, mà
buộc phải đẩy mạnh huy động vốn từ dân cƣ.
Thứ tư, huy động vốn qua phát hành công cụ nợ:
Các NHTM có thể phát hành các loại công cụ nợ ra thị trƣờng để huy động
vốn nhƣ: chứng chỉ tiền gửi ngân hàng có mệnh giá lớn, trái phiếu, kỳ phiếu....
Trong đó, việc huy động vốn bằng các công cụ nợ ngắn hạn (gồm có chứng chỉ tiền
gửi, giấy thoả thuận mua lại...) lại có ý nghĩa quan trọng trong việc quản lý tài sản
nợ bên cạnh việc huy động vốn, bởi vì nó có thể đƣợc sử dụng mọi lúc khi cần thiết.
Mức lãi suất đƣợc trả cho loại công cụ nợ ngắn hạn này thƣờng đƣợc quy
định bằng cách thỏa thuận trực tiếp giữa ngân hàng và ngƣời gửi tiền hoặc đƣợc quy
định ở mức mà ngƣời gửi có thể chấp nhận đƣợc. Do vậy, để có thể làm chủ đƣợc
nguồn vốn này đòi hỏi các NHTM phải đƣa ra mức lãi suất cao hơn so với mức lãi
suất của các loại chứng chỉ tiền gửi khác hoặc cũng có thể cao hơn cả mức lãi suất
của trái phiếu.
Thứ năm, các hình thức huy động vốn khác:
Ngoài các hình thức huy động vốn nêu trên, các NHTM cũng có thể sử dụng
những hình thức huy động vốn khác để thu hút nguồn vốn nhàn rỗi từ dân cƣ, từ nền
kinh tế thông qua các hoạt động uỷ thác về các dịch vụ xã hội nhƣ: dịch vụ câu lạc
bộ... hoặc đứng ra làm dịch vụ đại lý phát hành chứng khoán cho các công ty, làm
trung gian thanh toán...qua đó NHTMcó thể sử dụng một lƣợng vốn tạm thời nhàn
rỗi đáng kể trong quá trình thu hộ hoặc chi hộ cho khách hàng.
1.2.2. Quản lý huy động vốn tại ngân hàng thương mại

1.2.2.1. Khái niệm quản lý huy động vốn tại ngân hàng thương mại
Quản lý là quá trình lập kế ho ạch, tổ chƣ́c, lãnh đạo, kiể m soát các nguồ n lƣ̣c
và hoạt động của hệ thống xã hội nhằm đạt đƣợc mục đích của hệ thống với hiệu lực
và hiệu quả cao một cách bền vững trong điều kiện môi trƣờng luôn biến động

12


(Nguyễn Thị Ngọc Huyền và ctv, 2012).
Quản lý tác động lên các nguồn lực và hoạt động của hệ thống xã hội

. Đối

tƣơ ̣ng chủ yế u và trƣ̣c tiế p của quản lý là các mố i quan hê ̣ con ngƣời bên trong và
bên ngoài hệ thống . Chủ thể quản lý tác động lên con ngƣời , thông qua đó mà tác
đô ̣ng đế n các yế u tố vâ ̣t chấ t và phi vâ ̣t chấ t khác nhƣ vố n

, vâ ̣t tƣ, máy móc , công

nghê ̣, thông tin để ta ̣o ra kế t quả cuố i cùng của toàn bô ̣ hoa ̣t đô ̣ng . Nhƣ vâ ̣y, xét về
thƣ̣c chấ t , quản lý hệ thống xã hội là quản lý con ngƣời , biế n sƣ́c ma ̣nh của nhiề u
ngƣời thành sƣ́c ma ̣nh chung của hệ thống để đi tới mu ̣c tiêu.
Nhƣ vậy, khái niệm quản lý huy động vốn tại NHTM có thể khái quát nhƣ
sau: Quản lý huy động vốn tại NHTMlà quá trình lập kế hoạch, tổ chức thực hiện
và kiểm soát hoạt động huy động vốn nhằm mục tiêu quản lý huy động vốn đáp ứng
yêu cầu kinh doanh có hiệu quả của chi nhánh ngân hàng trong từng thời kỳ.
Chủ thể quản lý huy động vốn của NHTM là ban giám đốc và các phòng
chức năng của chi nhánh ngân hàng; Đối tƣợng của hoạt động quản lý huy động vốn
của NHTM là các hoạt động gửi và nhận vốn giữa chi nhánh ngân hàng với khách
hàng; Công cụ mà NHTM sử dụng để huy động vốn là các chính sách của ngân

hàng nhƣ: chính sách lãi suất; chính sách sản phẩm; chính sách kênh phân phối...
1.2.2.2. Mục tiêu của quản lý huy động vốn tại ngân hàng thương mại
Thứ nhất, tìm kiếm nguồn vốn rẻ.
Chi phí trả lãi đƣợc coi là chi phí lớn nhất trong các chi phí của ngân hàng.
Trong đó lớn nhất là chi phí trả lãi đầu vào cho tiền gửi có kỳ hạn và trả lãi trái
phiếu, kỳ phiếu... Định kỳ ngân hàng lập biểu về số dƣ và lãi suất tƣơng ứng để xác
định vốn huy động bình quân và tính toán chi phí trả lãi: Trả lãi trƣớc, trả lãi khi
đến hạn và trả lãi nhiều lần theo định kỳ. Quản lý chi phí trả lãi là hoạt động thƣờng
xuyên và quan trọng của các ngân hàng. Mỗi sự thay đổi về lãi suất hay cơ cấu
nguồn vốn đều có thể thay đổi chi phí trả lãi, từ đó ảnh hƣởng đến thu nhập của
ngân hàng. Tuy nhiên nguồn rẻ thì lại đồng nghĩa với giảm tính cạnh tranh của
Ngân hàng. Tính chi phí một cách chính xác cho phép ngân hàng chủ động lựa chọn
những nguồn vốn khác nhau và đảm bảo doanh thu đủ bù đắp chi phí và đem lại tỷ

13


lệ thu nhập mong đợi.
Thứ hai, tạo ra nguồn vốn ổn định và cơ cấu phù hợp.
Một NHTM có chất lƣợng huy động vốn cao sẽ có nguồn vốn dồi dào và cơ
cấu vốn cân đối, tránh cho NHTM rơi vào tình trạng căng thẳng về tài chính trong
điều kiện môi trƣờng kinh doanh thƣờng xuyên thay đổi.
Hơn nữa NHTM phải dự đoán xu hƣớng biến đổi cơ cấu nguồn vốn huy
động. Yếu tố này cũng rất quan trọng trong việc xây dựng kế hoạch sử dụng vốn
của mình. Mỗi loại nguồn vốn có điểm mạnh, điểm yếu riêng biệt trong việc huy
động và khai thác. Do đó sự biến động về cơ cấu vốn sẽ kéo theo sự biến đổi trong
cơ cấu cho vay, đầu tƣ, bảo lãnh... và kéo theo sự thay đổi lợi nhuận, rủi ro trong
hoạt động Ngân hàng.
Thứ ba, đảm bảo sự phù hợp giữa huy động và sử dụng vốn của chi nhánh.
NHTM hoạt động kinh doanh vì mục tiêu lợi nhuận và sự tăng trƣởng không

ngừng của nguồn vốn kinh doanh. Để đạt đƣợc những mục tiêu đó, đòi hỏi NHTM
phải có một chiến lƣợc huy động vốn đúng đắn, phù hợp với kế hoạch sử dụng vốn
cho từng thời kỳ. Một yếu tố quan trọng trong chiến lƣợc vốn là phải đảm bảo sử
dụng kết hợp hài hòa các nguồn vốn có đƣợc với việc sử dụng các nguồn vốn đó để
mang lại hiệu quả cao nhất.
Thứ tư, hạn chế rủi ro trong huy động vốn.
Hoạt động huy động vốn cũng là một hoạt động chứa đựng nhiều rủi ro nếu
không đƣợc quản lý, kiểm soát một cách chặt chẽ. Loại rủi ro phổ biến nhất xảy ra
trong quá trình huy động vốn là rủi ro hoạt động. Đây là loại rủi ro dẫn đến tổn thất
trực tiếp hoặc gián tiếp, xảy ra do quy trình nghiệp vụ, do con ngƣời hoặc do hoạt
động của hệ thống nội bộ bị lỗi, không phù hợp hoặc do tác động của các sự kiện
bên ngoài.
1.2.2.3. Nội dung của quản lý huy động vốn tại ngân hàng thương mại
a) Lập kế hoạch quản lý huy động vốn tại ngân hàng thương mại
Công tác quản lý huy động vốn là cơ sở cho các hoạt động khác của NHTM
nhƣ hoạt động cho vay, đầu tƣ, kinh doanh chứng khoán... Để công tác huy động

14


×