Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Kĩ thuật lấy dấu phục hình trên implant 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (901.25 KB, 10 trang )

KỸ THUẬT LẤY DẤU TRONG
PHỤC HÌNH TRÊN IMPLANT
TS Trần Hùng Lâm

1

Mục tiêu của việc lấy dấu trong PH trên implant
Lấy dấu chính xác vị trí của Implant hoặc Implant/
abutment so với các cấu trúc giải phẫu khác.

2

Các loại vật liệu lấy dấu đàn hồi
Hydrocolloids hoàn nguyên
Hydrocolloids không hoàn nguyên (Alginate)
Polysulfide polymer
Cao su polyether
Cao su silicone trùng ngưng (condensation)
Cao su silicone cộng hợp (addition)

3
Tuesday, December 7, 2010

/>
Người chia sẻ :Bàn Chải Đánh Răng


Ưu điểm

Nhược điểm


Chỉ định

Khuyến cáo

Silicone cộng hợp

Vững ổn về kích
thước, dễ sử dụng,
thời gian đông
ngắn, có automix

Kị nước, khả năng
thấm ướt thấp

Hầu hết các trường
hợp

Có thể đổ mẫu trễ,
chú ý tránh bị bọt

Polyether

Vững ổn về kích
thước, ưa nước,
thời gian đông ngắn,
có automix

Vật liệu sau khi
trùng hợp rất cứng,
nhiễm ẩm, thời gian

làm việc ngắn

Hầu hết các trường
hợp

Chú ý không làm
gãy mẫu khi gỡ mẫu

• Không có sự khác biệt giữa polyether và polyvinyl
siloxane
• Lấy dấu 2 thì (hỗn hợp): putty + light
• Polyether kháng lực xoắn > Polyvinyl siloxane
(Lee H et al., 2008)

4

Khám trước khi lấy dấu
Implant (reference, đkính…), healing
abutment
Khám và đánh giá sự tích hợp xương

Lấy dấu sơ khởi để làm KCN

Chuẩn bị dụng cụ vật liệu cần thiết
cho việc lấy dấu

5

Tiêu chuẩn thành công của tích hợp xương
(theo Albrekson)

Implant vững ổn, hoàn toàn bất động
Âm thanh « trong » khi

Khôn g có tri ệ u
chứng viêm, đau
Không có dị cảm
Không có vùng thấu
quang quanh Implant
Tiêu xương <0,2mm/năm

6
Tuesday, December 7, 2010

/>
Người chia sẻ :Bàn Chải Đánh Răng


Khay lấy dấu cá nhân
Dấu chính xác khi dùng khay lấy dấu cá nhân vì hạn chế
được khối lượng của vật liệu lấy dấu (trừ hydrocolloid hoàn
nguyên)
Đánh giá khay
*dày 2-3mm
*cách 3-5mm từ đường viền nướu
*tránh các thắng môi má
*đặt vững trên mẫu hàm
*khoảng trống răng-khay: 2-3mm
*khay phải được làm nhẵn

7


Nobel Replace

Dentium

8

MIS

Lấy dấu PH trên Implant

Implant

Implant + Abutment

PH gắn

PH bắt vít
Hình ảnh: MIS

Tuesday, December 7, 2010

/>
9

Người chia sẻ :Bàn Chải Đánh Răng


Open tray


KT lấy dấu

Closed tray

10

Kỹ thuật gián tiếp closed tray
Tháo healing abutment
Vặn impression coping
Kiểm tra bằng phim tia X
Lấy dấu hỗn hợp
Tháo impression oping
c
trên
trên mi ệ ng, v ặ nối vào
analog và đặt cả kh
trở lại dấu
Đặ t trở lại healing
abutment ngay lập tức

11

Kỹ thuật gián tiếp closed tray

12
Tuesday, December 7, 2010

/>
Người chia sẻ :Bàn Chải Đánh Răng



Đặt lại trụ healing ngay
lập tức

13

Kỹ thuật closed tray
• BN há miệng hạn chế
• Phản xạ nôn
• Không thể sử dụng khi trục các implant
quá hội tụ hay phân kì

14

15

Tuesday, December 7, 2010

/>
15

Người chia sẻ :Bàn Chải Đánh Răng


Kỹ thuật pick-up (open tray)
Tháo healing abutment
Vặn impression coping
Kiểm tra KCN và các
impression coping


Kiểm tra bằng phim tia X

Lấy dấu hỗn hợp, kiểm
tra dấu, khử trùng
Đặ t trở lại healing
abutment ngay lập tức
Đặt analog vào dấu

16

Tháo healing abutment
Vặn impression coping

17

Kiểm tra bằng phim tia X

18
Tuesday, December 7, 2010

/>
Người chia sẻ :Bàn Chải Đánh Răng


Kiểm tra KCN và các
impression coping

19

Lấy dấu hỗn hợp, kiểm

tra dấu, khử trùng

20

Đặ t trở lại healing
abutment ngay lập tức
Đặt analog vào dấu

21
Tuesday, December 7, 2010

/>
Người chia sẻ :Bàn Chải Đánh Răng


Kỹ thuật open tray
• Nên được sử dụng trong hầu hết các

trường hợp
• Khó khăn khi BN há miệng hạn chế hay
có phản xạ nôn

22

23

23

Splint


VL splint

Versus

Non-Splint

24
Tuesday, December 7, 2010

/>
Người chia sẻ :Bàn Chải Đánh Răng


Open tray: chính xác hơn

Closed tray: dễ sai lệch khi
đặt analog và impression
coping trở lại dấu
(Lee H et al., 2008)

25

Kiểm tra dấu

26

Đổ mẫu

27
Tuesday, December 7, 2010


/>
Người chia sẻ :Bàn Chải Đánh Răng


28

28

Lưu ý
• Có thể sử dụng polyether hoặc polyvinyl siloxane
• Lấy dấu 1 thì: Putty + Light
• Khay cá nhân hoặc khay làm sẵn cứng chắc có đục
lỗ, keo dán
• Nếu splint phải kiểm soát thật tốt VL dùng để splint
• Luôn luôn chụp phim kiểm tra
• Kt open tray >>> closed tray
• Chú ý việc đặt analog vào dấu
(Lee H et al., 2008; Wostmann B et al., 2008; Mariani, bài giảng Implant)

29

Cám ơn sự theo dõi của quí đồng nghiệp!

30
Tuesday, December 7, 2010

/>
Người chia sẻ :Bàn Chải Đánh Răng




×