Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

Bài tập nhóm môn Hành vi tổ chức Ảnh hưởng của chuẩn mực nhóm tới hành vi cá nhân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 27 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

Chủ đề:

ẢNH HƯỞNG CỦA CHUẨN
MỰC NHÓM TỚI HÀNH VI CÁ
NHÂN
Lớp: Hành vi tổ chức_04

Thành viên nhóm
1. Lưu Thị Mỹ Hạnh
2. Điêu Thúy Hằng
3. Nguyễn Phương Hằng
4. Lê Thị Quỳnh Hoa
5. Phạm Thị Huế
6. Lê Thị Kim Huệ


MỤC LỤC
A Cơ sở lý thuyết........................................................................................................... 3
I. Chuẩn mực nhóm .................................................................................................... 3
II. Hai nghiên cức chỉ ra ảnh hưởng của chuẩn mực nhóm đến hành vi các nhân .... 3
B. Ảnh hưởng của chuẩn mực nhóm trong thực tế ....................................................... 4
I. Ngân hàng Liên Việt PostBank .............................................................................. 4
II. Kết quả thực hiện công việc .................................................................................. 5
III. Các chuẩn mực nhóm ảnh hưởng đến kết quả thực hiện công việc................... 16
1. Nội quy lao động của Ngân hàng Bưu điện Liên Việt...................................... 16
2. Cơ chế làm việc của các nhóm.......................................................................... 16
3. Các yếu tố văn hóa ............................................................................................ 21
C. Kết luận ................................................................................................................... 24


2


A Cơ sở lý thuyết
I.
Chuẩn mực nhóm
Chuẩn mực nhóm là các tiêu chuẩn hành vi trong khuôn khổ một nhóm mà các
thành viên phải tuân thủ.
Mỗi nhóm sẽ thiết lập một chuẩn mực riêng của nhóm. Chẳng hạn, cách ăn mặc,
giờ giấc, quan hệ trong ngoài công việc,…
Các nhà quản lý quan tâm nhất là các chuẩn mực liên quan đến công việc bởi
những chuẩn mực này có ảnh hưởng rất lớn tới kết quả hoạt động của cá nhân. Khi
được nhóm nhất trí và chấp nhận, các chuẩn mực có ảnh hưởng lớn đến hành vi của
các thành viên trong nhóm.
Các nhóm thường gây áp lực đối với các thành viên để đưa ra hành vi của họ vào
khuôn khổ những chuẩn mực của nhóm.
II.

Hai nghiên cức chỉ ra ảnh hưởng của chuẩn mực nhóm đến hành vi các nhân
a. Nghiên cứu của Hawthorne
Nghiên cứu được tiến hành đối với các nhân viên làm việc tại ngân hàng với giả

thuyết các nhân viên sẽ tối đa hóa năng suất của mình khi họ thấy rằng năng suất lao
động trực tiếp liên quan đến các phần thưởng kinh tế.
Mục tiêu: xem xét tác động của việc áp dụng chế độ lương có thưởng và chuẩn
mực nhóm đối với hành vi của người lao động.
Kết quả: Trái với dự đoán, nghiên cứu cho thấy năng suất lao động không tăng.
Nguyên nhân:
• Một số người trong nhóm đang hoạt động dưới khả năng của bản thân
mình để bảo vệ quyền lợi chung của nhóm. Họ sợ nếu tăng đáng kể kết

quả đầu ra thì mức thưởng theo đơn vị sẽ bị cắt giảm, sản lượng dự kiến
hằng ngày sẽ tăng lên, số công nhân trong nhóm sẽ bị giảm hoặc bị khiển
trách.
• Nhóm cố giữ năng suất lao động ở mức trung bình, không cao quá cũng
không thấp quá bằng cách liên kết để đảm bảo kết quả lao động của họ
gần như nhau.
Kết luận:
3


• Nhóm có ảnh hưởng rất lớn đến hành vi cá nhân.
• Chuẩn mực nhóm chi phối và tác động mạnh đến kết quả làm việc cá nhân.
• Lợi ích kinh tế là nhân tố quyết định kết quả làm việc nhưng không mạnh
mẽ bằng các chuẩn mực, tình cảm và tính đảm bảo trong nhóm.
b. Nghiên cứu của Solomon Asch
Nội dung: Asch lập ra các nhóm gồm 7-8 người, yêu cầu họ so sánh hai hình vẽ
với nhau. Hình vẽ đầu có một vạch kẻ và hình vẽ thứ hai có ba vạch kẻ với độ dài khác
nhau. Một trong những vạch kẻ trong hình vẽ thứ hai giống hệt với vạch kẻ trong hình
vẽ thứ nhất. Sự khác biệt về độ dài vạch kẻ rất rõ ràng và có thể nhận thấy bằng mắt
thường. Các nhà nghiên cứu yêu cầu đối tượng tham gia thử nghiệm nói ra vạch kẻ nào
trong số ba vạch kẻ giống với vạch kẻ duy nhất của hình vẽ kia.
Kết quả: có 35% các đối tượng thử nghiệm đưa ra những câu trả lời mà họ biết
là sai nhưng lại nhất quán với những câu trả lời của các thành viên khác trong nhóm.
Kết luận: Có những chuẩn mực nhóm buộc các thành viên phải tuân theo. Cá
nhân thường phải bị áp lực buộc phải nêu ra quan điểm của mình cho phù hợp với quan
điểm của những người khác. Với tư cách là thành viện, để được nhóm tiếp tục chấp
nhận các thành viên phải tuân thủ các chuẩn mực của nhóm, nhóm có thể có áp lực
buộc thành viên thay đổi thái độ và hành vi của mình.
B. Ảnh hưởng của chuẩn mực nhóm trong thực tế
I.

Ngân hàng Liên Việt PostBank
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bưu điện Liên Việt (LienVietPostBank) tiền thân là
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Liên Việt (LienVietBank) được thành lập theo Giấy
phép thành lập và hoạt động số 91/GP-NHNN ngày 28/03/2008 của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam.
• Sứ mệnh: Cung cấp cho Khách hàng và Xã hội các sản phẩm, dịch vụ đa dạng
với chất lượng cao; Mang lại lợi ích cao nhất cho Ngân hàng Bưu điện Liên
Việt và Xã hội.
• Tầm nhìn: Trở thành ngân hàng bán lẻ hàng đầu của Việt Nam - Ngân hàng
của mọi người.
4


• Chiến lược kinh doanh: Bán lẻ - Dịch vụ - Kinh doanh đa năng.
• Giá trị cốt lõi: Kỷ cương - Nhân bản - Sáng tạo.
• Triết lý kinh doanh
o Ba điều hướng tâm của Ngân hàng Bưu điện Liên Việt:
✓ Không có con người, dự án vô ích.
✓ Không có Khách hàng, ngân hàng vô ích.
✓ Không có Tâm - Tín - Tài - Tầm, Ngân hàng Bưu điện Liên Việt vô
ích.
o Cổ đông: Là nền tảng của Ngân hàng.
o Khách hàng: Là ân nhân của Ngân hàng.
o Người lao động: Là sức mạnh của Ngân hàng.
o Đối tác: Là bằng hữu của Ngân hàng.
o Sản phẩm, dịch vụ: Không ngừng đổi mới, phục vụ Khách hàng các sản
phẩm Khách hàng cần chứ không phải các sản phẩm Ngân hàng có.
o Ý thức kinh doanh: Thượng tôn pháp luật; Gắn Xã hội trong kinh doanh.
II.


Kết quả thực hiện công việc
Sau một thời gian quan sát hai nhóm thuộc Phòng Khách hàng Bộ phận Khách
hàng cá nhân của Ngân hàng Bưu điện Liên Việt,ta có kết quả thực hiện công
việc như sau:
Đánh giá cá nhân
A1

A

B

C

Nhóm A

-

100%

-

-

Nhóm B

-

20%

60%


20%

(Trong đó: A1, A, B,C là xếp loại kết quả thực hiện của nhân viên)
Xếp loại nhóm: Nhóm A: Đạt loại A
Nhóm B: Đạt loại B

5


Bản Đánh giá kết quả Hoàn thành công việc vủa từng thành viên nhóm A

Ngân hàng Bưu điện Liên Việt

Mã số: ___PA02__

Bản Đánh giá Kết quả Hoàn thành Công việc

Tên nhân viên: Nguyễn Trọng Nghĩa
Chức danh: Trưởng nhóm A
Phòng ban: BP Khách hàng cá nhân-Phòng Khách hàng
Kỳ đánh giá: Từ: 01/6/2015 đến: 31/12/2015
Người quản lý: Nguyễn Chí Thiện (Trưởng Bộ phận)
Yếu tố đánh giá

TT
A
1

Hiệu quả công việc

Chất lượng, số lượng công việc hoàn
thành

Điểm(Đ)
(20)

Trọng
số (T)

Điểm yếu
Ghi chú
tố (=Đ*T)

50%
95

30%

28.5

2

Thời hạn hoàn thành công việc

80

10%

8


3

Kỹ năng chuyên môn

80

10%

8

B

Kỷ luật lao động
Tuân thủ giờ làm việc và nội quy lao
động

4

50%
90

10%

9

5

Tuân thủ các quy chế, quy định làm việc

85


15%

12.75

6

Chấp hành mệnh lệnh người quản lý

77

15%

11.55

7

Tinh thần hợp tác trong công việc

85

10%

8.5

Trên 90 đến 100: A1
Trên 72 đến 89: A
Trên 52 đến 71 : B
Trên 40 đến 51: C


Tổng điểm:

Ghi chú:

86.3

Xếp loại:
A

6


Ngân hàng Bưu điện Liên Việt

Mã số: ___PA02__

Bản Đánh giá Kết quả Hoàn thành Công việc

Tên nhân viên: Bùi Thu Thủy
Chức danh: Chuyên Viên Tín dụng cá nhân
Phòng ban: BP Khách hàng cá nhân-Phòng Khách hàng
Kỳ đánh giá: Từ: 01/6/2015 đến: 31/12/2015
Người quản lý: Nguyễn Trọng Nghĩa (Trưởng Nhóm A).

Yếu tố đánh giá

TT

Điểm(Đ)
(20)


Trọng
số (T)

Điểm yếu
tố
(=Đ*T)

A

Hiệu quả công việc

1

Chất lượng, số lượng công việc hoàn thành

90

30%

27

2

Thời hạn hoàn thành công việc

95

10%


9.5

3

Kỹ năng chuyên môn

80

10%

8

B

Kỷ luật lao động

4

Tuân thủ giờ làm việc và nội quy lao động

95

10%

9.5

5

Tuân thủ các quy chế, quy định làm việc


90

15%

13.5

6

Chấp hành mệnh lệnh người quản lý

80

15%

12

7

Tinh thần hợp tác trong công việc

75

10%

7.5

Trên 90 đến 100: A1
Trên 72 đến 89: A
Trên 52 đến 71 : B
Trên 40 đến 51: C


Tổng điểm:

Ghi chú:

Ghi
chú

50%

50%

87

Xếp loại:
A

7


Ngân hàng Bưu điện Liên Việt

Mã số: ___PA02__

Bản Đánh giá Kết quả Hoàn thành Công việc
Tên nhân viên: Ngô Ngọc Hiếu
Chức danh: Chuyên Viên Tín dụng cá nhân
Phòng ban: BP Khách hàng cá nhân-Phòng Khách hàng
Kỳ đánh giá: Từ: 01/6/2015 đến: 31/12/2015
Người quản lý: Nguyễn Trọng Nghĩa (Trưởng Nhóm A).


Yếu tố đánh giá

TT

Điểm(Đ)
(20)

Trọng
số (T)

Điểm yếu
tố (=Đ*T)

A

Hiệu quả công việc

1

Chất lượng, số lượng công việc hoàn thành

80

30%

24

2


Thời hạn hoàn thành công việc

83

10%

8.3

3

Kỹ năng chuyên môn

70

10%

7

B

Kỷ luật lao động

4

Tuân thủ giờ làm việc và nội quy lao động

95

10%


9.5

5

Tuân thủ các quy chế, quy định làm việc

90

15%

13.5

6

Chấp hành mệnh lệnh người quản lý

80

15%

12

7

Tinh thần hợp tác trong công việc

80

10%


8

Trên 90 đến 100: A1
Trên 72 đến 89: A
Trên 52 đến 71 : B
Trên 40 đến 51: C

Tổng điểm:

Ghi chú:

Ghi
chú

50%

50%

82.3

Xếp loại:
A

8


Ngân hàng Bưu điện Liên Việt

Mã số: ___PA02__


Bản Đánh giá Kết quả Hoàn thành Công việc

Tên nhân viên: Tăng Nhật Tuệ
Chức danh: Chuyên Viên Tín dụng cá nhân
Phòng ban: BP Khách hàng cá nhân-Phòng Khách hàng
Kỳ đánh giá: Từ: 01/6/2015 đến: 31/12/2015
Người quản lý: Nguyễn Trọng Nghĩa (Trưởng Nhóm A).

Yếu tố đánh giá

TT

Điểm(Đ)
(20)

Trọng
số (T)

Điểm
yếu tố
(=Đ*T)

A

Hiệu quả công việc

1

Chất lượng, số lượng công việc hoàn thành


80

30%

24

2

Thời hạn hoàn thành công việc

90

10%

9

3

Kỹ năng chuyên môn

70

10%

7

B

Kỷ luật lao động


4

Tuân thủ giờ làm việc và nội quy lao động

80

10%

8

5

Tuân thủ các quy chế, quy định làm việc

75

15%

11.25

6

Chấp hành mệnh lệnh người quản lý

80

15%

12


7

Tinh thần hợp tác trong công việc

80

10%

8

Trên 90 đến 100: A1
Trên 72 đến 89: A
Trên 52 đến 71 : B
Trên 40 đến 51: C

Tổng điểm:

Ghi chú:

Ghi
chú

50%

50%

79.25

Xếp loại:


A

9


Bản Đánh giá kết quả Hoàn thành công việc vủa từng thành viên nhóm B
Mã số: ___PA02__

Ngân hàng Bưu điện Liên Việt
Bản Đánh giá Kết quả Hoàn thành Công
việc
Tên nhân viên: Nguyễn Danh Tùng
Chức danh: Trưởng nhóm số 1
Phòng ban: BP Khách hàng cá nhân-Phòng Khách hàng
Kỳ đánh giá: Từ: 01/6/2015 đến: 31/12/2015
Người quản lý: Nguyễn Chí Thiện (Trưởng Bộ phận)

Yếu tố đánh giá

TT

Điểm(Đ)
(20)

Trọng
số (T)

Điểm
yếu tố
(=Đ*T)


A

Hiệu quả công việc

1

Chất lượng, số lượng công việc hoàn thành

80

30%

30

2

Thời hạn hoàn thành công việc

90

10%

8.5

3

Kỹ năng chuyên môn

70


10%

8

B

Kỷ luật lao động

4

Tuân thủ giờ làm việc và nội quy lao động

80

10%

8.5

5

Tuân thủ các quy chế, quy định làm việc

75

15%

9

6


Chấp hành mệnh lệnh người quản lý

80

15%

10.5

7

Tinh thần hợp tác trong công việc

80

10%

4

Trên 90 đến 100: A1
Trên 72 đến 89: A
Trên 52 đến 71 : B
Trên 40 đến 51: C

Tổng điểm:

Ghi chú:

Ghi
chú


50%

50%

78.5

Xếp loại:

A

10


Ngân hàng Bưu điện Liên Việt

Mã số: ___PA02__

Bản Đánh giá Kết quả Hoàn thành Công việc
Tên nhân viên: Nguyễn Thị Phương
Chức danh: Chuyên Viên Tín dụng cá nhân
Phòng ban: BP Khách hàng cá nhân-Phòng Khách hàng
Kỳ đánh giá: Từ: 01/6/2015 đến: 31/12/2015
Người quản lý: Nguyễn Chí Thiện (Trưởng Bộ phận)

Yếu tố đánh giá

TT

Điểm(Đ)

(20)

Trọng
số (T)

Điểm
yếu tố
(=Đ*T)

A

Hiệu quả công việc

1

Chất lượng, số lượng công việc hoàn thành

80

30%

19.5

2

Thời hạn hoàn thành công việc

90

10%


9

3

Kỹ năng chuyên môn

70

10%

8.5

B

Kỷ luật lao động

4

Tuân thủ giờ làm việc và nội quy lao động

80

10%

10

5

Tuân thủ các quy chế, quy định làm việc


75

15%

13.5

6

Chấp hành mệnh lệnh người quản lý

80

15%

13.5

7

Tinh thần hợp tác trong công việc

80

10%

4

Trên 90 đến 100: A1
Trên 72 đến 89: A
Trên 52 đến 71 : B

Trên 40 đến 51: C

Tổng điểm:

Ghi chú:

Ghi
chú

50%

50%

68.5

Xếp loại:

B

11


Ngân hàng Bưu điện Liên Việt

Mã số: ___PA02__

Bản Đánh giá Kết quả Hoàn thành Công việc
Tên nhân viên: Trần Hoài Nam
Chức danh: Chuyên Viên Tín dụng cá nhân
Phòng ban: BP Khách hàng cá nhân-Phòng Khách hàng

Kỳ đánh giá: Từ: 01/6/2015 đến: 31/12/2015
Người quản lý: Nguyễn Chí Thiện (Trưởng Bộ phận)

Yếu tố đánh giá

TT

Điểm(Đ)
(20)

Trọng
số (T)

Điểm
yếu tố
(=Đ*T)

A

Hiệu quả công việc

1

Chất lượng, số lượng công việc hoàn thành

80

30%

30


2

Thời hạn hoàn thành công việc

90

10%

10

3

Kỹ năng chuyên môn

70

10%

9

B

Kỷ luật lao động

4

Tuân thủ giờ làm việc và nội quy lao động

80


10%

3

5

Tuân thủ các quy chế, quy định làm việc

75

15%

6

6

Chấp hành mệnh lệnh người quản lý

80

15%

6

7

Tinh thần hợp tác trong công việc

80


10%

6

Trên 90 đến 100: A1
Trên 72 đến 89: A
Trên 52 đến 71 : B
Trên 40 đến 51: C

Tổng điểm:

Ghi chú:

Ghi
chú

50%

50%

70

Xếp loại:

B

12



Ngân hàng Bưu điện Liên Việt

Mã số: ___PA02__

Bản Đánh giá Kết quả Hoàn thành Công
việc
Tên nhân viên: Đào Mai Liên
Chức danh: Chuyên Viên Tín dụng cá nhân
Phòng ban: BP Khách hàng cá nhân-Phòng Khách hàng
Kỳ đánh giá: Từ: 01/6/2015 đến: 31/12/2015
Người quản lý: Nguyễn Chí Thiện (Trưởng Bộ phận)

Yếu tố đánh giá

TT

Điểm(Đ)
(20)

Trọng
số (T)

Điểm
yếu tố
(=Đ*T)

A

Hiệu quả công việc


1

Chất lượng, số lượng công việc hoàn thành

80

30%

18

2

Thời hạn hoàn thành công việc

90

10%

4

3

Kỹ năng chuyên môn

70

10%

9


B

Kỷ luật lao động

4

Tuân thủ giờ làm việc và nội quy lao động

80

10%

3

5

Tuân thủ các quy chế, quy định làm việc

75

15%

6

6

Chấp hành mệnh lệnh người quản lý

80


15%

6

7

Tinh thần hợp tác trong công việc

80

10%

5

Trên 90 đến 100: A1
Trên 72 đến 89: A
Trên 52 đến 71 : B
Trên 40 đến 51: C

Tổng điểm:

Ghi chú:

Ghi
chú

50%

50%


51

Xếp loại:

C

13


Đánh giá hoàn thành công việc theo nhóm của nhóm A

Mã số: ___PA02__

Ngân hàng Bưu điện Liên Việt

Bản Đánh giá Kết quả Hoàn thành Công việc

Tên BP: Nhóm A- BP Khách hàng cá nhân – Phòng Khách hàng
Người quản lý: Nguyễn Trọng Nghĩa (Trưởng Bộ phận)
Kỳ đánh giá: Từ: 01/6/2015 đến: 31/12/2015
Trọng số
của cá
nhân

% Hoàn
thành cá
nhân

% HT nhóm
theo trọng số


0.28

86.3

24.164

NV Bùi Thu Thủy

0.24

87

20.88

NV Ngô Ngọc Hiếu

0.24

82.3

19.752

NV Đào Mai Liên

0.24

79.25

19.02


% HT nhóm

100%

NV Nguyễn Trọng Nghĩa
(Trưởng nhóm)

Ghi chú:

Trên 90 đến 100: A1
Trên 72 đến 89: A
Trên 52 đến 71 : B
Trên 40 đến 51: C

67.46
Tổng điểm:
Xếp loại:

83.816
A

Đánh giá hoàn thành theo nhóm:

14


Đánh giá hoàn thành theo nhóm của nhóm B

Ngân hàng Bưu điện Liên Việt


Mã số: ___PA02__

Bản Đánh giá Kết quả Hoàn thành Công việc

Tên BP: Nhóm B- BP Khách hàng cá nhân – Phòng Khách hàng
Người quản lý: Nguyễn Chí Thiện (Trưởng Bộ phận)
Kỳ đánh giá: Từ: 01/6/2015 đến: 31/12/2015
Trọng số
của cá
nhân

% Hoàn
thành cá
nhân

NV Nguyễn Danh Tùng(Trưởng
nhóm)

0.28

78.5

21.98

NV Nguyễn Thị Phương

0.24

68.5


16.44

NVTrần Hoài Nam

0.24

70

16.8

NV Đào mai Liên

0.24

51

12.24

% HT nhóm

100%

Ghi chú:

Trên 90 đến 100: A1
Trên 72 đến 89: A
Trên 52 đến 71 : B
Trên 40 đến 51: C


% HT nhóm
theo trọng số

67.46
Tổng điểm:
Xếp loại:

67.46
B

15


Các chuẩn mực nhóm ảnh hưởng đến kết quả thực hiện công việc

III.

1) Nội quy lao động của Ngân hàng Bưu điện Liên Việt
Gồm 76 điều về 7 nội dung sau:
• Những quy định chung
• Thời gian làm việc và nghỉ ngơi chế độ
• Trật tự trong ngân hàng
• Bảo vệ quyền lợi ngân hàng
• An toàn vệ sinh lao động
• Kỷ luật lao động và tránh nhiệm vật chất
• Các điều khoản thi hành
Và các mẫu biểu kèm theo, các quyết định về tạm đình chỉ công việc, thành lập
hội đồng kỉ luật, thông báo xem xét kỉ luật lao động,…
2) Cơ chế làm việc của các nhóm
Nhóm A


Nội dung

Mục tiêu của
nhóm:

Nhóm B

• Hoàn thành công việc theo phân công của Trưởng phòng và
công việc chung của nhóm.
• Phối hợp với các phòng ban khác nhằm đảm bảo công việc
chung được giao đạt hiệu quả cao nhất.
• Duy trì và phát triển, nâng cao chất lượng công việc của nhóm,
của Phòng.
• Hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau nhằm đảm bảo thực hiện đúng tiến
độ công việc chung đã đề ra.

Nguyên
tắc làm
việc
nhóm:

Ra
quyết
định:

• Trưởng Phòng có thẩm quyền ra quyết
định cao nhất đối với mọi hoạt động của nhóm.
Các thành viên chịu sự chỉ đạo trực tiếp từ
Trưởng phòng.

• Trưởng nhóm có quyền ra quyết định thứ
2 sau Trưởng phòng trong phạm vi trách nhiệm
công việc được giao. Trưởng nhóm được phân
công các thành viên còn lại trong nhóm để đảm
bảo công việc chung và chịu trách nhiệm trực
tiếp trước Trưởng phòng về trách nhiệm của
mình.
• Các công việc cần sự thống nhất của cả
nhóm thì sẽ được thực hiện biểu quyết theo
nguyên tắc số đông. Thành viên có quyền bảo

• Trưởng
Phòng có thẩm
quyền ra quyết
định cao nhất đối
với mọi hoạt
động của nhóm.
Các thành viên
chịu sự chỉ đạo
trực tiếp từ
Trưởng phòng.
• Trưởng
nhóm có quyền
ra quyết định thứ
2 sau Trưởng
16


lưu ý kiến để trình cấp có thẩm quyền cao hơn
giải quyết và vẫn tiếp tục thực hiện công việc

theo phân công cho đến khi có ý kiến chỉ đạo từ
cấp cao hơn.
• Đảm bảo giữ bí mật kinh doanh của Công
ty, của phòng và công việc nội bộ nhóm cần giữ
bí mật.

Nhóm hoạt động dựa trên nguyên tắc tin
tưởng, hợp tác, thân thiện, chia sẻ vì mục tiêu
chung của nhóm.

Phân
công
nguồn
lực:

phòng
trong
phạm vi trách
nhiệm công việc
được
giao.
Trưởng nhóm
được phân công
các thành viên
còn lại trong
nhóm để đảm
bảo công việc
chung và chịu
trách nhiệm trực
tiếp

trước
Trưởng phòng
về trách nhiệm
của mình.
• Trưởng nhóm có quyền đề xuất các nguồn lực trong nhóm
thực hiện công việc. các thành viên khác cùng tham gia góp ý kiến
trên cơ sở xây dựng và phát triển nhằm đảm bảo mục tiêu chung của
công việc hoàn thành.
• Khi tạm thời chưa có được phương án tốt hơn thì các thành
viên tạm chấp nhận và thực hiện phương án được đưa ra ban đầu cho
tới khi có phương án tối ưu hơn thay thế.
• Mỗi thành viên trong nhóm cần hoàn thành công việc được
giao đúng thời hạn đã cam kết để đảm bảo tiến độ công việc chung
của cả nhóm.
• Khi có vướng mắc trong công việc có thể ảnh hưởng tới tiến
độ công việc chung cần phản hồi ngay cho trưởng nhóm và các thành
viên khác trong nhóm để cùng tìm ra hường giải quyết.
• Ngoài việc đảm bảo thực hiện các công việc chung, các thành
viên trong nhóm cần phối hợp thực hiện các công việc phát sinh
khác.

Trách nhiệm
• Thay mặt cả nhóm báo cáo Trưởng phòng và các quản lý cấp
nhiệm
nhiệm trên về tình hình công việc cũng như các vấn đề của nhóm, các kiến
nghị khác.

và thẩm
• Chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng về các quyết định của
quyền

quyền mình trong hoạt động chung của nhóm.
• Đôn đốc, giám sát, kiểm tra nhằm đảm bảo tiến độ công việc
hạn của
của
của nhóm được hoàn thành.
mỗi
• Tiếp nhận các phản hồi, xử lý hoặc chuyển tới Trưởng phòng
Trưởng
thành
các ý kiến của từng thành viên trong nhóm.
nhóm:
• Lên kế hoạch làm việc của nhóm, đề xuất Trưởng phòng phê
viên đối
duyệt.
Trách

Trách

17


với
nhóm:



Đảm nhận và hoàn thành công việc chung của nhóm như các
thành viên khác.

Thẩm quyền

• Được huy động và phân bổ các nguồn lực hợp lý dựa trên cơ
sở căn cứ vào khối lượng công việc chung của nhóm, của Phòng.
• Được đề xuất ra các phương án giải quyết vấn đề chung của
nhóm với Trưởng phòng và các Quản lý, lãnh đạo cấp trên.
• Đánh giá mức độ hoàn thành công việc của mỗi thành viên
trên cơ sở tham khảo ý kiến của các thành viên khác trong nhóm.
• Được góp ý, định hướng công việc đã giao cho các thành viên
trong nhóm
• Giám sát, theo dõi và có những điều chỉnh cần thiết, phù hợp
đảm bảo tiến độ công việc hoàn thành đúng thời hạn.
Trách nhiệm
Trách nhiệm
Hoàn
thành
• Lập ra kế hoạch thực hiện công việc cá
nhân theo kế hoạch công việc của nhóm, hoàn công việc đã
thành công việc đã nhận và được giao đúng thời nhận và được
hạn, đúng tiến độ công việc của cả nhóm. Bất kỳ giao đúng thời
những ảnh hưởng nào tới công việc phải báo hạn, đúng tiến độ
ngay cho nhóm để cả nhóm chủ động tìm công việc của cả
nhóm. Bất kỳ
phương án giải quyết.
Trách
• Báo cáo Trưởng nhóm hoặc các thành những ảnh hưởng
nhiệm viên khác trong nhóm (khi Trưởng nhóm vắng nào tới công việc
mặt) về những công việc riêng đột xuất có thể phải báo ngay

ảnh hưởng đến thời gian làm việc tại công ty, tiến cho nhóm để cả
nhóm chủ động
quyền độ công việc đang đảm nhận của mình.

• Đảm nhận hỗ trợ những phần việc chung tìm phương án
của các của nhóm khi người phụ trách chính phần việc giải quyết.
thành đó vắng mặt.
• Lắng nghe, ghi nhận ý kiến của từng thành
viên
viên trong nhóm. Trường hợp chưa thống nhất
được vấn đề, cần được ghi lại và báo cáo cấp có
khác
thẩm quyền cao hơn.
trong
Thẩm quyền:
nhóm: •
Được đề xuất, góp ý, phản hồi và bảo lưu
các ý kiến của mình tới các thành viên trong
nhóm, Trưởng nhóm.

Được đưa ra các ý kiến trái chiều với các
quyết định của mình tiếp nhận mà cảm thấy
chưa phù hợp trên nguyên tắc: trình bày nhẹ
nhàng, lịch sự, tôn trọng, giải thích cụ thể, chi
tiết và có tiếp thu ý kiến các thành viên khác và
trưởng nhóm.

18


Bổ sung hoặc
giảm bớt thành
viên


Họp nhóm


Được đánh giá, góp ý với Trưởng nhóm,
các thành viên trong nhóm về các nội dung
công việc của bản thân, của đồng nghiệp trong
nhóm.

Được nhận sự hỗ trợ, giúp đỡ của
Trưởng nhóm và các thành viên khác khi gặp
khó khăn.
• Trên cơ sở từ tham khảo ý kiến của Trưởng nhóm, các thành
viên trong nhóm, thẩm quyền quyết định cuối cùng của Giám đốc
về việc bổ sung hoặc giảm bớt số lượng thành viên.
• Thành viên bổ sung của nhóm được đào tạo để hoàn thành
nhiệm vụ.
• Thành viên điều chuyển của nhóm có trách nhiệm bàn giao
lại công việc đầy đủ cho thành viên tiếp nhận.
Tầm quan trọng của họp nhóm:
Để đảm bảo thành viên có mỗi liên hệ trong quá trình làm
việc, hiểu và đi đúng hướng nhằm đạt mục tiêu đã đề ra.
Nhằm chốt lại các mốc thời gian cũng như xác định lại các
công việc đã hoàn thành, chưa hoàn thành và các công việc sắp tới.
Đánh giá mục tiêu công việc của nhóm, đánh giá chất lượng
công việc của mỗi thành viên.
Phương thức và thời gian tổ chức họp nhóm:
Được đề xuất bởi Trưởng nhóm (người chủ trì các cuộc họp)
các thành viên trong nhóm được quyền đề xuất thay đổi về thời
gian, địa điểm phù hợp nhằm tối ưu nhất cho cả nhóm.
Các phát sinh công việc bên ngoài có ảnh hưởng tới thời

gian, địa điểm cuộc họp của cả nhóm chỉ được chấp nhận thay đổi
khi có sự tán thành của Trưởng nhóm và các thành viên còn lại.
Họp nhóm định kỳ:
o Thời gian họp: vào 11h ngày làm việc cuối cùng của tuần
làm việc.
o Địa điểm họp: tại phòng làm việc.
o Thông báo họp: Việc họp đã được thống nhất do vậy mỗi
thành viên có trách nhiệm nhắc nhở nhau bằng lời nói. Ngoài ra
có thể thông qua hình thức email, điện thoại trong những trường
một trong những thành viên nhóm đang ở xa.
Họp bất thường:
o Thời gian họp: Trưởng nhóm đề xuất trên cơ sở tham khảo
ý kiến của mọi người, những phản hồi về công việc dựa trên ưu
tiên chung của cả nhóm trước các công việc cá nhân.
o Đại điểm họp: Phù hợp với các thành viên trong nhóm.
o Thông báo họp: bằng lời nói, email, điện thoại.

19


o Áp dụng: cho những trường hợp phát sinh bất thường, hoặc
giải quyết những yêu cầu công việc cần giải quyết gấp, cần huy
động nguồn lực của cả nhóm.
- Chuẩn bị họp nhóm:
o Các thành viên có mặt đầy đủ đúng giờ theo lịch.
o Cần mang theo các tài liệu muốn đưa ra trong cuộc họp,
photo các bản sao cho các thành viên còn lại hoặc tự chuẩn bị tài
liệu cho mình.
o Mang bút, sổ ghi chép.
Quy định thời

gian làm việc:

Quy định về quỹ
nhóm:

Các thành viên trong nhóm được phép
không cần tuân thủ phải có mặt vào lúc 8h và ra
về vào 5h30 chiều. Miễn là nhân viên hoàn
thành tốt các công việc, chỉ tiêu được phân công
và yêu cầu phải tham gia đầy đủ các buổi họp
nhóm.

Bắt buộc phải có
mặt tại nơi làm
việc theo đúng
quy định, quyetj
thẻ đúng giờ.
Đến muộn hoặc
về sớm sẽ bị phạt
tiền.

Quỹ riêng của nhóm nhằm mục đích chi
trả cho những buổi liên hoan chung nhóm, tổ
chức các buổi lễ party, kỷ niệm cho các thành
viên trong nhóm và để thăm hỏi gia đình tất cả
thành viên khi có đau ôm, người thân qua đời…
Nguồn thu của quỹ được trích từ một phần
tiền thưởng của nhóm được phát khi hoàn thành
tốt nhiệm vụ và tiền đóng góp của cá nhân trong
nhóm.

Giao toàn bộ việc quản lý thu, chi quỹ cho
1 thành viên tạm gọi là thủ quỹ của nhóm. Thành
viên này chịu hoàn toàn trách nhiệm về việc bảo
quản tiền và phải có báo cáo rõ ràng các khoản
mục đã thu, chi khi được yêu cầu.

Chỉ có một
khoản thu duy
nhất từ tiền thu
phạt và thường
được dùng vào
các hoạt động
chung bắt buộc
của phòng (ủng
hộ đồng bào gặp
thiên tại, thăm
hỏi....), hiếm khi
tổ chức các hoạt
động liên hoan,
kỷ niệm.

Khi các thành viên trong nhóm có những
mâu thuần hoặc các xung đột chưa thể giải quyết
Các
thì đầu tiên sẽ giải quyết theo hướng lắng nghe,
thành
hòa giải.
Xử lý viên
Nếu mẫu thuẫn vẫn chưa dược giải quyết
các tình trong

Trưởng nhóm sẽ quyết định trên cơ sở cấp độ
huống nhóm
nhóm, các bên liên quan cần tôn trọng quyết định
xung
xảy ra trên
đột:
Nếu các vấn đề vẫn chưa được giải quyết
xung
thỏa đáng, Trưởng nhóm sẽ là người báo cáo lên
đột:
Trưởng phòng và các lãnh đạo cấp cao hơn rồi sẽ
ra quyết định cuối cùng.

20


Các bên sẽ giải quyết trên nguyên tắc
Các
lắng nghe, hòa giải.
thành
Trường hợp vẫn chưa thỏa đáng sẽ trình
viên
lên Trưởng phòng và các lãnh đạo cấp trên đưa
mâu
ra phương án cuối cùng.
thuẫn
với
Trưởng
nhóm:


Đánh giá thực hiện Đánh giá theo phương pháp thang đo đồ họa và theo các quy định
kết quả công việc
Điều khoản thi
hành:

biểu mẫu của công ty.
Bộ nội quy làm việc nhóm này sẽ có hiệu lực khi có sự tham
gia đồng thuận của các thành viên trong nhóm và sau khi được sự
chấp thuận cuối cùng của Giám đốc.

3) Các yếu tố văn hóa
a.

Văn hóa chung

- Văn hóa trong làm việc:
o Giữ gìn cảnh quan nơi làm việc sạch sẽ, gọn gàng.
o Sắp xếp các thiết bị phục vụ công việc, vật dụng cá nhân một cách khoa học.
o Phân loại, lưu trữ tài liệu nghiên cứu, tài liệu phục vụ công việc một cách khoa
học, thuận tiện khi tra cứu.
o Sử dụng điện hợp lý, và tắt các thiết bị điện khi không sử dụng.
o Mặc đồng phục đúng quy định, đeo phù hiệu của công ty trong thời gian làm
việc, khi đi giao dịch, công tác.
o Đi làm đúng giờ, liên hệ với người quản lý khi vắng mặt hay đi làm muộn.
o Gương mẫu trong công việc thực hiện văn hóa và giá trị nền tảng của công ty
- Văn hóa ứng xử đối với khách hàng/đối tác:
o Chào hỏi khách hàng trước và chủ động giúp đỡ nếu thấy khách hàng có
biểu hiện cần giúp đỡ (kể cả khách hàng không phải đến gặp mình).
o Tác phong nhanh nhẹn, đúng giờ.
o Giao tiếp với thái độ ân cần, gần gũi, biểu hiện sự thân thiện.


21


o Biết lắng nghe, cố gắng hiểu được khách hàng. Thực hiện đúng cam kết
với khách hàng.
- Văn hóa trong hội họp
o Đến trước ít nhất 5 phút trước khi cuộc họp bắt đầu.
o Hiểu rõ những yêu cầu và nội dung cuộc họp.
o Tôn trọng ý kiến của người khác, thể hiện thái độ tích cực, xya dựng ý
kiến trong cuộc họp.
- Văn hóa giao tiếp ứng xử.
o Tư thế đĩnh đạc, lưng thẳng, hướng mắt nhìn người đối diện thể hiện sự
tôn trọng.
o Nói giọng vừa phải, rõ ràng.
- Văn hóa với đồng nghiệp.
o Chào hỏi đồng nghiệp đầu giờ làm việc buổi sáng.
o Người ít tuổi chào người lớn tuổi trước.
o Chào hỏi lịch sự, đúng mực.
o quan tâm, thăm hỏi tới đồng nghiệp lúc ốm đau, hoạn nạn, chia sẻ niềm
vui, nỗi buồn trong cuộc sống.
b. Văn hóa mỗi nhóm
Nhóm A
Giữa

Nhóm B

Giữa trưởng nhóm quan tâm, chăm Trưởng nhóm đặt ra chỉ tiêu cho

Trưởng


lo đến đời sống vật chất, tinh thần mỗi nhân viên quá cao, nếu cuối

nhóm và

của các thành viên (nhân viên được tháng không hoàn thành sẽ

các thành

lựa chọn khung giờ làm việc linh không được nhận tiền thưởng và

viên

hoạt phù hợp hoàn cảnh cá nhân, bị hạ bậc xếp loại lao động.
nhân viên được tạo điều kiện thuận
lợi để phát huy năng lực, sở trường,
sáng kiến, cải tiến đem lại hiệu quả
ơ

thiết thực trong công việc)

22


Phong cách

Trưởng nhóm theo phong cách

Trưởng nhóm theo phong


quản lý của lãnh đạo dân chủ, tạo điều kiện cho cách lãnh đạo bảo thủ, độc đoán,
trưởng

nhân viên thể hiện quan điểm, phát luôn luôn là người ra quyết định

nhóm

huy sáng kiến, nhân viên được phép và nhân viên phải làm theo yêu
tham gia vào quá trình ra quyết định. cầu của Trưởng nhóm, giám sát
quá trình thực hiện công việc
của nhân viên cấp dưới một
cách sát sao.

Mối quan

Các thành viên gần gũi, chia sẻ,

Các đồng nghiệp trong nhóm

hệ giữa các

gắn bó, đề cao tính hợp tác, phối cạnh tranh nhau, luôn đố kỵ và

thành viên

hợp làm việc đạt kết quả.

gây khó dễ trong thời gian làm
việc ( tranh khách hàng)


Các hoạt

Thường xuyên tổ chức các hoạt

Hiếm khi tổ chức các cuộc

động khác

động họp mặt, vui chơi liên hoan gặp mặt ngoài giờ, không có sự

ngoài giờ

ngoài giờ làm việc của nhóm, khi thảo thuận ngầm những nhân

làm việc

được thưởng do có kết quả làm việc viên khác phải thăm hỏi, động
tốt. Nhân viên ngoài nhận được sự viên nếu như gia đình 1 nhân
thăm hỏi từ phía Công đoàn mỗi khi viên trong nhóm có việc hiếu,
gia đình có việc hiếu, hỉ, tang lễ thì hỉ, tang lễ.
các nhân viên khác trong nhóm
cũng đều động viên thăm hỏi kịp
thời. Vào ngày sinh nhật của thành
viên trong nhóm thì sẽ trích quỹ
nhóm tặng quà cho nhân viên đó.

Khác

Chỉ có cuộc họp định kỳ bắt


Ngoài cuộc họp định kỳ,

buộc, còn các cuộc họp đột xuất chỉ Trưởng nhóm thường xuyên
được tổ chức khi có công việc cần triệu tập các cuộc họp bất
thiết phải giải quyết ngay.

thường yêu cầu nhân viên phải
báo cáo tiến độ công việc của
mình.
23


C. Kết luận
Trong quá trình quan sát hoạt động làm việc của hai nhóm. Nhóm B có hiệu quả
thực hiện công việc không cao, thời hạn hoàn thành công việc thường chậm trễ, tinh
thần làm việc của các thành viên không cao, thường xuyên trong tình trạng căng thẳng
mệt mỏi. Trong khi đó, nhóm A có hiệu quả thực hiện công việc cao hơn nhóm B, tinh
thần làm việc hăng say và hiệu quả hơn.
Hành vi của các thành nhóm chịu tác động của: Nội quy nhóm và văn hóa trong
nhóm. Đó là những chuẩn mực riêng của mỗi nhóm, nó tác động đến hành vi, thái độ
và tinh thần làm việc của các thành viên trong nhóm từ đó ảnh hưởng đến kết quả hoạt
động chung của cả nhóm.

- HẾT -

24


PHỤ LỤC Phương thức đánh giá thực hiện công việc
• Thang điểm đánh giá được xây dựng gồm 5 mức tháng điểm như sau:

Mức 1: Chưa đạt.
Mức 2: Trung bình.
Mức 3: Khá.
Mức 4: Tốt.
Mức 5: Xuất sắc.
• Mức độ hoàn thành thống nhất đánh giá:
Mức độ

Phạm vi

Đánh giá

1

<70%

Chưa đạt

2

70%-85%

Cần hoàn thiện hơn

3

86%-90%

Đạt yêu cầu công việc


4

90%-95%

Hoàn thành công việc tốt

5

>96%
Xuất sắc trong công việc
1. Tiêu chuẩn hoàn thành công việc cá nhân:

Tiêu chí đánh giá

Trọng
số

Hiệu quả công việc

0.7

Thực hiện mục tiêu hoạch định:

0.3

Thang đánh giá
1

2


3

4

5

HT theo
trọng số

- Thiết lập được mục tiêu trung
hạn cho công tác và học tập
của bản thân và nhóm phụ
trách.
- Lập kế hoạch làm việc cá
nhân, triển khai thực hiện kế
hoạch.
- Kế hoạch mang tính khả thi và
đo lường được qua từng giai
đoạn.
Khối lượng công việc hoàn thành theo
vị trí:
-

0.2

Khối lượng công việc đã hoàn
thành.

25



×