Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

gop y sgk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (93.24 KB, 7 trang )

Phòng gd - đt đức thọ
-----------------------------------
Báo cáo Góp ý chơng trình
sách giáo khoa THcs Môn địa lí
I. Đánh giá chơng trình
1. Ưu điểm
Chơng trình Địa lí 6, 7, 8, 9 đã thể hiện đợc tính hiện đại, cập nhật, sát thực tiễn.
Nội dung của chơng trình phù hợp các yêu cầu về kiến thức, kĩ năng, thái độ với
trình độ phát triển của học sinh.
Sự sắp xếp và phát triển các mạch kiến thức lôgíc - đảm bảo tính liên thông và
liên môn, đảm bảo sự cân đối giữa lí thuyết với thực hành và phát triển các kĩ năng của
học sinh.
Chơng trình đã thể hiện đợc định hớng đổi mới phơng pháp dạy học, phát huy tính
tích cực chủ động, sáng tạo của HS.
2. Hạn chế
Chơng trình địa lí 6:
Chơng trình địa lí 6 nhiều tiết có thời lợng kiến thức nặng và trừu tợng đối với học
sinh lớp 6.
Tiết 5 - bài 4: Phơng hớng trên bản đồ. Kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa lí. Vì số lợng
bài tập nhiều, 1 tiết học không đủ.
Tiết 9 - bài 7: Sự vận động tự quay quanh trục và các hệ quả
Tiết 10 - bài 8: Sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời
Tiết 11 - bài 9: Hiện tợng ngày đêm dài ngắn theo mùa.
Vì 3 tiết này kiến thức quá trừu tợng so với độ tuổi HS lớp 6.
Chơng trình địa lí 7:
Tiết ôn tập và kiểm tra học kì là tiết cuối của chơng trình cha phù hợp.
Chơng trình địa lí 8:
Tiết bài 20: Khí hậu và cảnh quan trên Trái Đất .
Số lợng bài tập mà HS phải giải quyết quá nhiều. Vì vậy, thời gian 1 tiết học là
không tơng xứng. Với bài này để vừa giải quyết hết lợng bài tập và ôn lại kiến thức mà
HS đã học từ lớp 6, 7 và HKI của lớp 8 thì cần đến thời gian 1,5 tiết.


3. Đề xuất chỉnh lí
Chơng trình địa lí 6:
- Tiết 5 - bài 4: Cách 1: Nên giảm bớt số lợng bài tập ở mục 3. Bài tập
+ Bỏ: mục a> Hà Nội đến Gia các ta, Cu-a-la Lăm-pơ đến Ma-ni-la.
+ Bỏ: mục b> Xác định toạ độ địa lí điểm A.
Cách 2: chuyển mục 3 (bài tập) vào phần câu hỏi và bài tập.
- Để thực hiện đợc chơng trình tiết 9, 10, 11 cần phảI có mô hình TráI đất chuyển
động quanh trục và quanh Mặt Trời.
Chơng trình địa lí 7:
Tiết ôn tập và kiểm tra học kì nên chuyển lên trớc 2 tiết cuối để giáo viên có thời
gian chấm bài và nhập điểm vào máy.
Chơng trình địa lí 8:
Giảm bớt số lợng bài tập ở mục 1. Khí hậu trên Trái Đất; bằng cách chuyển bài
tập 4, 5 vào phần câu hỏi và bài tập.
II. Đánh giá sách giáo khoa
1. Ưu điểm
Sách giáo khoa đã thể hiện đúng mục tiêu yêu cầu nêu trong chơng trình môn
học, thể hiện tính hiện đại, cập nhật, tính chính xác, hệ thống của kiến thức.
Nội dung sách giáo khoa đã thể hiện tính thiết thực, sát thực tiễn, đảm bảo cân đối
giữa nội dung lý thuyết và yêu cầu thực hành vận dụng.
Nội dung sách giáo khoa đã thể hiện đổi mới phơng pháp dạy và học theo hớng
giúp học sinh tích cực chiếm lĩnh kiến thức, thực hành vận dụng kiến thức, phát triển các
kỹ năng của học sinh.
Nội dung của sách giáo khoa đã phù hợp với trình độ phát triển của học sinh, với
trình độ của giáo viên, với điều kiện cơ sở vật chất của nhà trờng, phù hợp với xu hớng
của thời đại.
Sách giáo khoa có cấu trúc hợp lý, các chơng bài đợc bố trí logic. Phần kênh hình,
kênh chữ đợc sắp xếp phù hợp với nội dung của bài học.
Ngôn ngữ sử dụng trong sách giáo khoa nhìn chung là trong sáng dễ hiểu phù hợp
với lứa tuổi học sinh. Cỡ chữ màu sắc, tranh ảnh minh họa phù hợp với đặc điểm tâm

sinh lý của học sinh.
2. Hạn chế
Bên cạnh những u điểm trên, sách giáo khoa địa lí lớp 6, 7, 8, 9 còn có một số
hạn chế sau đây:
+ ở một số bài các mục sắp xếp cha đợc lôgíc, hoặc tên tiểu mục cha khái quát đ-
ợc nội dung của các tiểu mục.
Địa lí 7- bài 4: Thực hành: Phân tích lợc đồ dân số và tháp tuổi.
bài 47: Châu Nam Cực - châu lục lạnh nhất thế giới.
Địa lí 8- bài 41: Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ.
+ Phần kênh hình ở một số bài cha có câu hỏi gợi ý để khai thác, một số hình còn
thiếu nhiều địa danh hoặc kí hiệu gây khó khăn cho HS khi xác định các đối tợng địa lí.
Địa lí 6- bài 18- hình 49
Địa lí 7- bài 44- hình 44.4
Địa lí 8- bài 26- hình 26.1
+ Một số lợc đồ cha thống nhất về màu sắc.
Địa lí 8- bài 29- hình 29.2 và hình 29.3.
+ Một số bảng số liệu cha cập nhật đặc biệt là địa lí 9 phần lớn số liệu của năm
1999, 2001, 2002.
3. Đề xuất chỉnh lí
sách giáo khoa
Bộ môn: Địa lí 6
Chơng / Bài/
Trang
Nội dung góp ý Đề xuất chỉnh lí
Chơng 1/ Bài 4
/Trang 16
- Hình 12: Toạ độ địa lí các
điểm A, B, C, D..tô màu đen.
- Toạ độ địa lí các điểm A,
B, C, D..tô màu vàng hoặc

đỏ.

Chơng II/ Bài 18/
Trang 57
Mục 3c: có kênh hình song
cha có câu hỏi khai thác.

Nên thêm vào câu hỏi:
Dựa vào hình 49 và kiến thức
đã học, em hãy rút ra nhận
xét sự thay đổi nhiệt độ theo
vĩ độ?
sách giáo khoa
Bộ môn: Địa lí 7

Chơng /Bài/ Trang Nội dung góp ý Đề xuất chỉnh lí
Chơng I/Bài 11/ Trang
37
Để giáo dục HS ý thức bảo
vệ môi trờng.
Nên thêm hình 11.3 về rác
thải đô thị.
Phần một/ Bài 4/ Trang
13-> 14.
Thực hành: Cha liền mạch
kiến thức:
Kết cấu dân số
Mật độ dân số
Sự phân bố dân c


Nên:
1. Quan sát tháp tuổi của
Thành phố Hồ Chí Minh
2. Quan sát hình 4.1, cho
biết
3. Tìm trên lợc đồ phân bố
dân c
Phần một/ Chơng VIII/
Bài 47/ Trang 140.
Mục 1: Khí hậu Sửa lại: 1. Thiên nhiên châu
Nam Cực
Chơng IX (Châu Đại
Dơng) bài 49/ Trang
147.
Bài 49: Trong bài cần có l-
ợc đồ các nớc ở Châu Đại
Dơng.
Có thêm lợc đồ các nớc ở
Châu Đại Dơng trong mục
1- bài 49


sách giáo khoa
Bộ môn: Địa lí 8
Phần / chơng/
Bài/ Trang
Nội dung góp ý Đề xuất chỉnh lí
Phần hai/ Bài 18/
Trang 63.
Hình 18.2 chỉ có hớng gió mùa hạ

không có hớng gió về mùa đông.
Nên có thêm mũi tên chỉ h-
ớng gió mùa mùa đông nh ở
hình 18.1.
Phần một/ Chơng
XII / Bài 21/
Trang 74.
Liên hệ với thực tiễn đất nớc cha
có.
Nên thay hình ảnh ruộng
bậc thang trồng lúa gạo ở
Phi lip pin thành ruộng bậc
thang trồng lúa gạo ở Việt
Nam để sát với thực tiễn
Việt Nam, kích thích hứng
thú học tập của HS.
Phần hai/ Bài 26/
Trang 97.
Hình 26.1: Lợc đồ khoáng sản
Việt Nam.
Cần có thêm một số địa
danh trong lợc đồ để HS dễ
dàng xác định nh: Kon
Tum, Gia Lai, Phú Yên,
Khánh Hoà, Cà Mau
Phần hai / Bài 41/
Trang 140-> 143.
Đảo vị trí mục 2 và mục 3 để liền
mạch kiến thức địa hình-khí hậu.
2. Địa hình phần lớn là đồi

núi thấp
3. Tính chất nhiệt đới bị
giảm sút mạnh mẽ...
Phần hai/ Bài 29/
Trang 106.
Hình 29.2 và hình 29.3 cha thống
nhất về màu sắc.

Nên thống nhất về màu sắc
ở 2 dạng địa hình của 2
hình.


sách giáo khoa
Bộ môn: Địa lí 9
Bài/ Trang Nội dung góp ý Đề xuất chỉnh lí
Bài 2/ Trang
8
Câu hỏi: Dựa vào bảng 2.1, hãy
xác định các vùng có tỉ lệ gia tăng
tự nhiên của dân số cao nhất, thấp
nhất; các vùng lãnh thổ có có tỉ lệ
gia tăng tự nhiên của dân số cao
hơn trung bình cả nớc? Đa ra số
liệu nh vậy sẽ làm cho HS xác định
sai. Qua bảng hầu hết HS đều xác
định Tây Bắc có tỉ lệ gia tăng tự
nhiên của dân số cao nhất. Thực tế
thì Tây Nguyên là vùng có tỉ lệ gia
tăng tự nhiên của dân số cao nhất.

Bởi Tây Bắc chỉ là 1 tiểu vùng.
Nên: đa số liệu về tỉ lệ gia tăng
tự nhiên của vùng Trung du
miền núi Bắc Bộ.
Bài 12/
Trang 42.
Cần thêm 1 ý nhỏ ở câu hỏi: Dựa
vào H 12.1, hãy xếp thứ tự các
ngành công nghiệp trọng điểm của
nớc ta theo tỉ trọng từ lớn đến nhỏ?
Để HS thấy đợc vai trò quan
trọng của 3 ngành: chế biến lơng
thực thực phẩm; cơ khí điện tử,
khai thác nhiên liệu.
Nên: Dựa vào H 12.1, hãy xếp
thứ tự các ngành công nghiệp
trọng điểm của nớc ta theo tỉ
trọng từ lớn đến nhỏ? Rút ra
nhận xét?
Bài 13/
Trang 48
Mục I (câu hỏi sau mục 2):
Dựa vào kiến thức đã học và sự
hiểu biết của bản thân, hãy phân
tích vai trò của ngành bu chính -
viễn thông trong sản xuất và đời
sống?
Câu hỏi này không nên đa vào
bài này vì ngành bu chính viễn
thông sẽ học ở bài sau.

Nên thay: Dựa vào kiến thức
đã học và sự hiểu biết của bản
thân, hãy phân tích vai trò của
một số ngành dịch vụ trong sản
xuất và đời sống?
Bài 26/
Trang 95
Cần sắp xếp hợp lí về khó khăn
trong việc sản xuất nông nghiệp và
tình hình sản lợng lơng thực của
vùng duyên hải Nam Trung Bộ.
Nên diễn đạt nh sau:
Khó khăn của vùng là quỹ
đất nông nghiệp rất hạn chế.
Những cánh đồng ven biển có
diện tích nhỏ, đất xấu, thiếu nớc
và thờng bị bão lụt về mùa ma.
Sản lợng lơng thực bình quân
đạt 281,5 kg/ngời, thấp hơn mức

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×