Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Quản lý nhà nước về nông nghiệp tỉnh ou đôm xay, nước cộng hòa dân chủ nhân dân lào

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (956.22 KB, 104 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NỘI VỤ

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

KHONESAVANH OUNKHAMPANG

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ NÔNG NGHIỆP
TỈNH OU ĐÔM XAY, NƯỚC CỘNG HÒA
DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG

HÀ NỘI – 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NỘI VỤ

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

KHONESAVANH OUNKHAMPANG

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ NÔNG NGHIỆP
TỈNH OU ĐÔM XAY, NƯỚC CỘNG HÒA
DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG
Chuyên ngành: Quản lý công


Mã số: 60 34 04 03

NGƯỜI HƯỚNG DẪN: TS. NGÔ THÚY QUỲNH

HÀ NỘI – 2017


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu nêu trong luận văn là trung thực. Những kết luận khoa học của luận
văn chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Hà Nội, ngày 16 tháng 5 năm 2017
Tác giả luận văn

KHONESAVANH
OUNKHAMPANG


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt uá trình học tậ và hoàn thành uận văn này m đ nhận
được sự hư ng

n gi

đ của các Th y Cô các b n học.

i l ng k nh

trọng và biết n sâu s c m xin được chân thành c m n

Ban Giám đốc Khoa Sau đ i học, Khoa Qu n lý nhà nư c về Đô thị,
Học viện Hành ch nh Quốc gia đ t o mọi điều kiện thuận lợi cho m trong
uá trình học tậ và hoàn thành luận văn.
TS. NGÔ THÚY QUỲNH Phó Trưởng khoaQu n lý nhà nư c về đô
thịvà nông thôn, Học viện Hành ch nh Quốc gia Cô đ tận tình gi

đ

chỉ

b o hư ng d n đ ng viên và t o mọi điều kiện thuận lợi cho m trong suốt
uá trình học tậ và hoàn thành luận văn.
nh đ o c

uan và các đ n vị liên uan đ gi

đ và t o điều kiện

cho m được học tậ và hoàn thành nhiệm vụ nghiên cứu t i Việt Nam.
Các th y cô gia đình b n bè đồng nghiệ đ luôn đ ng viên và gi

đ

m học tậ làm việc và hoàn thành luận văn.
Mặc ù đ có nhiều cố g ng để hoàn thiện luận văn tuy nhiên v n c n
thiếu sót m rất mong nhận được những đóng gó của các th y cô và các b n.
Hà Nội, ngày 16 tháng 5 năm 2017
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

KHONESAVANH

OUNKHAMPANG


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
Chư ng 1 CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN

Ý NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI

NÔNG NGHIỆP ................................................................................................ 7
1.1. M t số vấn đề chung về nông nghiệ và hát triển nông nghiệp .............. 7
1.1.1. Quan niệm nông nghiệ và đặc điểm của nông nghiệp .......................... 7
1.1.2. Các yếu tố nh hưởng đến hát triển nông nghiệp ............................... 11
1.1.3. ai tr của nông nghiệp ........................................................................ 15
1.2. Qu n lý nhà nư c đối v i nông nghiệp .................................................... 18
1.2.1. Khái niệm qu n lý nhà nư c và u n lý nhà nư c đối v i nông nghiệp ...... 18
1.2.2. Sự c n thiết qu n lý nhà nư c đối v i nông nghiệp ............................. 19
1.2.3. N i dung qu n lý nhà nư c đối v i nông nghiệp.................................. 21
1.3. Kinh nghiệm Q NN đối v i hát triển nông nghiệp của m t số quốc gia
và giá trị tham kh o cho CHDCND ào ......................................................... 25
1.3.1. Kinh nghiệm qu n lý nhà nư c đối v i nông nghiệp của m t số nư c
trên thế gi i ..................................................................................................... 25
1.3.2. Giá trị tham kh o đối v i C ng h a ân chủ nhân ân ào ................. 31
Tiểu kết chư ng 1............................................................................................ 33
Chư ng 2 PHÂN TÍCH THÀNH CÔNG CỦA THỰC TRẠNG QUẢN Ý
NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI NÔNG NGHIỆP Ở TỈNH OU ĐÔM XAY NƯỚC
CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN ÀO HIỆN NAY ............................. 34
2.1. Khái uát chung về tình hình hát triển nông nghiệp của tỉnh Ou Đôm
Xay nư c C ng h a ân chủ nhân ân ào ................................................... 34
2.1.1. Điều kiện tự nhiên kinh tế - x h i và tiềm năng hát triển nông nghiệp

của tỉnh Ou Đôm Xay ..................................................................................... 34
2.1.2. Thực tr ng hát triển nông nghiệp của tỉnh Ou Đôm Xay trong giai
đo n 2011-2016 ............................................................................................... 42


2.2. Thực tr ng Q NN đối v i hát triển nông nghiệp ở tỉnh Ou Đôm Xay
nư c C ng h a ân chủ nhân ân ào ............................................................ 47
2.2.1. Thực tr ng Q NN đối v i hát triển nông nghiệp ở tỉnh Ou Đôm Xay
trong giai đo n 2011-2016 .............................................................................. 47
2.2.2. Tình hình thực hiện các công việc để Q NN đối v i hát triển nông
nghiệp ở tỉnh Ou Đôm Xay ............................................................................. 56
2.3. Đánh giá chung ........................................................................................ 63
2.3.1. Ưu điểm và nguyên nhân ...................................................................... 63
2.3.2. H n chế và nguyên nhân ....................................................................... 65
Tiểu kết chư ng 2............................................................................................ 70
Chư ng 3 ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN Ý NHÀ
NƯỚC ĐỐI VỚI NÔNG NGHIỆP Ở TỈNH OU ĐÔM XAY NƯỚC CỘNG
HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN ÀO ............................................................. 71
3.1. Phư ng hư ng tăng cường Q NN đối v i hát triển nông nghiệp ở tỉnh
Ou Đôm Xay CHDCND ào ......................................................................... 71
3.1.1. Đổi m i hát triển nông nghiệp của tỉnh th o hư ng công nghiệ hóa
hiện đ i hóa nông nghiệ nông thôn .............................................................. 71
3.1.2. Quan điểm và định hư ng tăng cường Q NN đối v i hát triển nông
nghiệp trong những năm t i ............................................................................ 73
3.2. Gi i há tăng cường hiệu qu Q NN đối v i hát triển nông nghiệp ở
tỉnh Ou Đôm Xay ............................................................................................ 76
3.2.1. Hoàn thiện hệ thống văn b n ch nh sách liên uan đến hát triển nông
nghiệp .............................................................................................................. 76
- Nâng cao chất lượng lập quy ho ch, kế ho ch hát triển nông nghiệp. ....... 76
3.2.2. Hoàn thiện tổ chức b máy u n lý nhà nư c về nông nghiệp............. 79

3.2.3. Nâng cao trình đ cán b

công chức qu n lý nhà nư c về nông nghiệp

......................................................................................................................... 81


3.2.4. Th c đẩy hợ tác uốc tế trong kêu gọi đ u tư để hát triển s n xuất
nông nghiệp của địa hư ng ........................................................................... 82
3.2.5. Tăng cường kiểm tra giám sát trong ho t đ ng qu n lý nhà nư c về
nông nghiệp ..................................................................................................... 83
3.3. Đánh giá khái uát hiệu qu Q NN đối v i hát triển nông nghiệ đến
năm 2020 ở tỉnh Ou Đôm Xay ........................................................................ 88
Tiểu kết chư ng 3............................................................................................ 91
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 92
TÀI IỆU THAM KHẢO ............................................................................... 94


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài luận văn
Nông nghiệ là lĩnh vực có vai tr đặc biệt quan trọng đối v i sự hát
triển của đất nư c. Trong những năm ua tỷ trọng của ngành đóng gó khá
l n đối v i hát triển chung trong c cấu các ngành lĩnh vực của nền kinh tế,
đặc biệt là v i điều kiện của m t quốc gia đang hát triển như ở nư c C ng
h a ân chủ nhân ân ào. Để đ m b o cho sự hát triển liên tục đ ng hư ng
c n có sự uan tâm, chỉ đ o sát sao của Đ ng và Nhà nư c o đó đ i hỏi ph i
có sự qu n lý chặt chẽ của các cấ ch nh uyền đặc biệt là của ngành Nông
nghiệ . Điều đó không chỉ liên uan đến an ninh lư ng thực của quốc gia mà
c n liên uan đến sự hát triển chung của đất nư c khi mà nền kinh tế c n
đang trong giai đo n đ u của sự hát triển hư ng t i kinh tế thị trường có sự

định hư ng của Nhà nư c. C ng h a ân chủ nhân ân ào là uốc gia v i
s n xuất nông nghiệp chủ yếu, diện t ch ào kho ng 26 nghìn km2 trong đó
nông thôn chiếm ph n l n. Hiện nay lĩnh vực nông nghiệ

ào có nhiều thay

đổi, chuyển dịch c cấu kinh tế đời sống của nhân ân ở nông thôn được
nâng cao... Tuy nhiên ngành nông nghiệp v n chưa khai thác được hết thế
m nh của mình chưa tư ng xứng v i tiềm năng của đất nư c...
Tỉnh Ou Đôm Xay là tỉnh có nhiều tiềm năng thế m nh để hát triển
nông nghiệ
đa

có điều kiện tự nhiện thuận lợi cho hát triển các lo i cây trồng,

ng hóa c cấu cây có sự đan x n giữa các lo i l a hoa mày cây lâu

năm ... Bên c nh đó c n có những vùng r ng l n
đàn gia s c gia c m v i uy mô l n gó

hù hợp v i việc hát triển

h n khai thác thế m nh của tỉnh,

không những thế trong tỉnh c n có nhiều n i có thể hát triển và chế biến
nông s n thành hẩm hư ng t i xuất khẩu. Điều này không chỉ đ m b o cho
chất lượng của nông s n sau thu ho ch được tốt mà c n gi i quyết được vấn
đề công việc cho người ân lao đ ng t i chỗ của địa hư ng. Mặc ù có
1



nhiều tiềm năng hát triển nông nghiệ như thế nhưng trong những năm vừa
qua, tỉnh Ou Đôm Xay v n chưa khai thác triệt để các thế m nh này v n c n
để tình tr ng hoang hóa

hát triển nông nghiệp thiếu chiến lược định hư ng

ng n h n c cấu hát triển nông s n giữa các vùng c n chưa hợ lý vấn đề
quy ho ch các nhà máy chế biến c n nhiều bất cập, hiệu qu

hát triển nông

nghiệp thấp... Xuất hát từ những h n chế, bất cập vừa nêu trên đ i hỏi đặt ra
c n ph i tăng cường h n nữa qu n lý nhà nư c đối v i vấn đề hát triển nông
nghiệp của tỉnh Ou Đôm Xay. Ch nh vì vậy, học viên lựa chọn vấn đề “Quản
lý nhà nước về nông nghiệp tỉnh Ou Đôm Xay, nước Cộng hòa dân chủ
nhân dân Lào” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn th c sĩ của mình.Tác gi
hy vọng rằng thông ua nghiên cứu tìm hiểu thực tr ng công tác u n lý nhà
nư c về nông nghiệp ở tỉnh, từ đó có thể đề xuất định hư ng, gi i há thiết
thực gó

h n nâng cao h n nữa chất lượng công tác u n lý nhà nư c đối

v i nông nghiệp ở Ou Đôm Xay.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn
a) Ở Việt Nam
Vấn đề hát triển nông nghiệp và u n lý nhà nư c v i nông nghiệ đ
có nhiều công trình nghiên cứu như
- Ph m Kim Giao, Qu n lý nhà nư c về nông thôn Nxb Ch nh trị quốc
gia Hà N i 2008. Qua tác hẩm này vấn đề hát triển nông nghiệ được

nhìn nhận ư i góc đ của hát triển nông thôn bởi các ho t đ ng s n xuất,
kinh doanh ở nông thôn chủ yếu liên uan đến nông nghiệp.
- Đỗ Đức

iên Quy ho ch xây ựng và hát triển điểm ân cư nông

thôn Nxb Xây Dựng Hà N i, 1997.
- Phôm Ma Nền kinh tế hàng hóa nông nghiệp của tỉnh Khăm Mu n
trong giai đo n hiện nay, thực tr ng và gi i há

luận văn Hà N i, 2001.

Luận văn đ làm sáng tỏ các vấn đề về hát triển kinh tế hàng hóa nông
2


nghiệ mà chủ lực v n là các s n phẩm nông nghiệ . Qua đó có thể thấy ý
nghĩa cũng như vai tr của nông nghiệ đối v i người ân và đất nư c
b) Ở nư c C ng h a ân chủ nhân ân ào
Các công trình đ nghiên cứu về nông thôn về hát triển nông nghiệp
nói chung thì đ có m t số nhưng chưa có công trình nào nghiên cứu sâu về
qu n lý nhà nư c đối v i hát triển nông nghiệp ở tỉnh Ou Đôm Xay n i có
nhiều tiềm năng trong hát triển nông nghiệp của nư c CHDCND ào.
3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn
- Mục đích nghiên cứu
Trên c sở làm rõ và vận ụng những vấn đề lý luận kết hợ nghiên
cứu thực tiễn u n lý nhà nư c về nông nghiệ ở tỉnh Ou Đôm Xay
đề xuất m t số gi i há

uận văn


u n lý của nhà nư c về hát triển nông nghiệ

nhằm từng bư c gia tăng khối lượng và chất lượng các mặt hàng nông s n
chủ lực gó

h n gia tăng thu nhậ

c i thiện mức sống cho người ân vùng

nông thôn tỉnh Ou Đôm Xay.
- Nhiệm vụ nghiên cứu chủ yếu
+ Hệ thống hóa và làm rõ những vấn đề lý luận về qu n lý nhà nư c đối
v i nông nghiệp;
+ Đánh giá thực tr ng QLNN về nông nghiệp ở tỉnh Ou Đôm Xay để
xác định mặt được, mặt chưa được và nguyên nhân của những h n chế, yếu
kém trong lĩnh vực QLNN về nông nghiệp ở tỉnh này;
+ Kiến nghị m t số gi i há Q NN về nông nghiệp ở tỉnh Ou Đôm
Xay trong những năm t i.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn
- Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là công tác u n lý nhà nư c về
nông nghiệp.
- Phạm vi nghiên cứu:
3


+ Về thời gian giai đo n 2011 – 2016
+ Về không gian nghiên cứu địa bàn tỉnh Ou Đôm Xay
+ Về khoa học nghiên cứu c lý thuyết và thực tiễn qu n lý nhà nư c

về nông nghiệp ở tỉnh Ou Đôm Xay trong giai đo n 2011-2016
5. Phương pháp tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp tiếp cận:
Trên c sở tiế thu uan điểm và nguyên lý uy vật biện chứng, duy
vật lịch sử, dựa trên uan điểm của Đ ng nhân ân cách m ng ào và nư c
C ng h a ân chủ nhân ân ào tác gi luận văn sẽ tiếp cận vấn đề nghiên
cứu th o các hư ng ch nh như sau
+ Tiếp cận hệ thống: xem vấn đề QLNN về hát triển kinh tế - x h i là
m t hệ thống mà Q NN đối v i nông nghiệ là m t hân hệ. Đến lượt mình
QLNN về nông nghiệ cũng là m t hệ thống.
+ Tiếp cận từ vĩ mô đến vi mô tiếp cận từ nền kinh tế đến nông nghiệp;
tiếp cận từ qu n lý nhà nư c về hát triển chung đến qu n lý nhà nư c đối v i
doanh nghiệ nông nghiệp.
+ Tiếp cận liên ngành - liên vùng X m xét nông nghiệp trong mối
quan hệ v i các ngành lĩnh vực khác x m nông nghiệp của tỉnh Ou Đôm
Xay trong mối quan hệ mật thiết v i các ngành khác.
+ Tiếp cận th o nguyên lý nhân – qu : mọi kết qu đều có nguyên
nhân. Hiệu qu Q NN đối v i hát triển nông nghiệp phụ thu c vào nhiều
yếu tố nào là từ đường lối hát triển nông nghiệ đến luật há

ch nh sách

về nông nghiệp, tổ chức s n xuất nhân lực nông nghiệp, kết cấu h t ng phục
vụ nông nghiệp...
- Phương pháp nghiên cứu:
Để hoàn thành mục tiêu đề ra Luận văn sử dụng chủ yếu các hư ng
há sau đây
4



- Phư ng há

hân t ch hệ thống để hân t ch cấu tr c các vấn đề

nghiên cứu. Trên c sở những số liệu về nguồn lực, về trình đ

hát triển, về

các điều kiện hát triển, về c cấu đ tuổi cán b công chức ... tác gi

hân

t ch và tổng hợp số liệu làm rõ những ưu điểm và h n chế của vấn đề để có
thể đưa ra gi i há

u n lý hữu hiệu nhất trên c sở thực tr ng ở tỉnh trong

thời gian qua.
- Phư ng há

hân t ch thống kê để hân t ch định lượng các chỉ số

hát triển nông nghiệp
- Phư ng há so sánh để so sánh các năm các lĩnh vực. Mục đ ch của
hư ng há nhằm tìm hiểu những kết qu trên thực tế công tác u n lý nhà
nư c ở tỉnh hiện nay. Từ đó thống kê đưa ra so sánh giữa các tỉnh các vùng
ua các năm ... để có thể có cái nhìn chân thực và khách uan nhất.
- Phư ng há chuyên gia lấy thêm ý kiến chuyên gia và sử dụng
chuyên gia trong việc xin ý kiến thẩm định các kết qu nghiên cứu của tác
gi . Đồng thời sử dụng chuyên gia để tham kh o ý kiến và trao đổi kinh

nghiệm v i các chuyên gia về lĩnh vực nông nghiệ

các nhà u n lý giỏi có

kinh nghiệm thực tiễn cao. Đây sẽ là nguồn tư liệu uý giá chân thực để làm
hong h h n cho luân văn của tác gi .
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn
- Về mặt lý luận: Luận văn gó

h n làm sáng tỏ thêm m t số vấn đề lý

luận về hát triển nông nghiệ Q NN đối v i nông nghiệp.
- Về mặt thực tiễn: Cung cấ căn cứ khoa học cho việc ho ch định
ch nh sách Q NN về nông nghiệ và xác định hư ng hư ng hát triển nông
nghiệp ở tỉnh Ou Đôm Xay. Kết qu nghiên cứu của luận văn có thể làm tài
liệu tham kh o cho việc gi ng d y về Q NN đối v i lĩnh vực nông nghiệp.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài h n Mở đ u và Kết luận, luận văn có 3 chư ng.
Chư ng 1 C sở lý luận về qu n lý nhà nư c đối v i nông nghiệp
5


Chư ng 2 Thực tr ng qu n lý nhà nư c đối v i nông nghiệp ở tỉnh Ou
Đôm Xay
Chư ng 3 Phư ng hư ng và gi i há tăng cường u n lý nhà nư c về
nông nghiệp ở tỉnh Ou Đôm Xay

6



Chương 1
CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
ĐỐI VỚI NÔNG NGHIỆP
1.1. Một số vấn đề chung về nông nghiệp và phát triển nông nghiệp
1.1.1. Quan niệm nông nghiệp và đặc điểm của nông nghiệp

1.1.1.1. Quan niệm về nông nghiệp
Nông nghiệ là m t ngành kinh tế quan trọng trong nền kinh tế
mỗi nư c đặc biệt là trong các thế kỷ trư c đây khi công nghiệ chưa
hát triển và nông nghiệp chiếm tỉ trọng cao trong nền kinh tế. Ở ào
nông nghiệp là m t ngành kinh tế c b n mang t nh b n nề trong hát triển
kinh tế là m t trong ba ngành l n của nền kinh tế quốc ân (nông nghiệp,
công nghiệ và ịch vụ) là ngành uy nhất s n xuất ra lư ng thực, thực
phẩm. Như vậy, ho t đ ng nông nghiệ không những g n liền v i các yếu tố
kinh tế x h i mà c n g n v i các yếu tố tự nhiên.
Theo Từ điển tiếng Việt o Hoàng Phê chủ biên thì Nông nghiệ là
ngành s n xuất vật chất c b n của x h i, cung cấp s n phẩm trồng trọt và
s n phẩm chăn nuôi [30 tr 229]. Th o cách tiếp cận này thì nông nghiệ được
hiểu th o hai góc đ sau:
- Nông nghiệ th o nghĩa hẹ là ngành s n xuất ra của c i vật chất mà
con người dựa vào uy luật sinh trưởng của cây trồng, vật nuôi để t o ra s n
phẩm cho con người và x h i sinh tồn; th o nghĩa này ngành nông nghiệp
bao gồm ngành trồng trọt và chăn nuôi.
- Nông nghiệ th o nghĩa r ng là lĩnh vực s n xuất vật chất bao gồm c
nông - lâm - ngư nghiệp. Nếu nghiên cứu về uá trình hình thành và hát
triển nông nghiệ đ và đang tr i ua ba giai đo n: nền nông nghiệp tự nhiên
(dựa vào khai thác tự nhiên là ch nh) nền nông nghiệp tự cung tự cấp (s n
7



xuất để tiêu ùng không có sự chuyên canh không có sự hân công lao đ ng)
và nền nông nghiệ hàng hóa (s n xuất để bán có hân công lao đ ng x h i,
chuyên canh ngày càng cao).
Trên c sở tổng hợp những uan điểm nêu trên và được nhiều người
thừa nhận thì tác gi đưa ra khái niệm nông nghiệ như sau Nông nghiệp
chính là ngành sản xuất vật chất cơ bản của xã hội, với các nhóm chính là
trồng trọt, chăn nuôi, dịch vụ nông nghiệp. Thông qua phát triển nông
nghiệp, ổn định được đời sống vật chất, đảm bảo an ninh lương thực, góp
phần chuyển đổi cơ cấu kinh tế quốc gia.
1.1.1.2. Đặc điểm của nông nghiệp
- Đất trồng là tư liệu s n xuất chủ yếu và không thể thay thế c n h i
uy trì và nâng cao đ

hì cho đất sử ụng hợ lý tiết kiệm. Trong s n xuất

nông nghiệ thì đất trồng ch nh là tư liệu đ u tiên và là điều kiện tiên uyết
đối v i sự hát triển của ngành. Sự tăng lên hay gi m đi của tài nguyên đất
đều tác đ ng trực tiế t i s n xuất nông nghiệ . Bên c nh đó sự m u m hay
ngh o nàn của đất cũng là yếu tố tác đ ng
trồng

iện t ch canh tác

uyết định đến năng xuất cây

hát triển vật nuôi … Do đó để đ m b o cho s n

xuất hát triển c n có định hư ng và uy ho ch rõ ràng t o điều kiện cho
nông nghiệ


hát triển th o hư ng sử ụng hiệu u trên c sở có sự bồi đ

không ngừng làm giàu tài nguyên đất. Điều đó có nghĩa là sử ụng h i đi đôi
v i c i t o đất.
- Đối tượng của s n xuất nông nghiệ là cây trồng vật nuôi c n h i
hiểu biết và tôn trọng uy luật sinh học. Đây là đặc điểm c b n của s n xuất
nông nghiệ

bởi khi xác định rõ đối tượng của s n xuất là gì thì khi đó chủ

thể s n xuất m i có thể hư ng đến những công cụ biện há và cách thức s n
xuất hợ lý mang l i hiệu u cao. Như vậy có thể thấy rằng trong s n xuất
nông nghiệ có nhiều lo i hình s n xuất và ịch vụ khác nhau nhưng nhìn
chung đối tượng ch nh v n là cây trồng và vật nuôi. Tuy nhiên để s n xuất
8


nông nghiệ

hát triển và mang l i hiệu u cao thì vấn đề trồng cây gì và

nuôi con gì l i ch nh yếu tố uyết định đến sự hát triển chung của ngành. Để
làm sao có được c cấu cây trồng và vật nuôi hợ lý và hiệu u nhất thì đây
ch nh là vấn đề th n chốt để từ đó các ngành nghề ịch vụ khác tham gia vào
như thức ăn gia s c thuốc th y b o vệ thực vật

ịch vụ vận t i … th o đó

mà được đ u tư và hát triển.
- S n xuất nông nghiệ có t nh mùa vụ C n h i xây ựng c cấu mùa

vụ cho hợ l đa
nghiệ

ng hóa s n xuất

làng nghề truyền thống đa

hát triển các ngành ịch vụ nông

ng hóa các s n hẩm nông nghiệ

.. tận

ụng thời gian r nh ỗi. Đặc điểm này nói lên rõ rệt t nh mùa vụ trong s n
xuất nông nghiệ không chỉ ở nư c CHDCND ào nói riêng mà c n c đối
v i nền s n xuất nông nghiệ nói chung trên toàn thế gi i. Ở ào

o đặc t nh

của thời tiết của từng vùng khác nhau có n i thâm canh tăng vụ v i 3 vụ l a
có n i có 2 vụ l a và m t vụ hoa m u … nhìn chung t nh mùa vụ đậm nét và
người ân chỉ bận r n trong m t số ngày nhất định khi gi o cấy chăm sóc và
thu ho ch c n l i là thời gian r nh rỗi nông nhàn khá nhiều. Ch nh vì đặc
điểm này mà trong việc tổ chức

u n lý s n xuất các c

uan chức năng nhà

u n lý về lĩnh vực nông nghiệ cùng v i ch nh uyền địa hư ng h i có

định hư ng gi i há hợ lý để đ m l i hiệu u trong s n xuất. Điều đó có
nghĩa là các c

uan nhà nư c c n xây ựng c cấu mùa vụ cho hợ lý khoa

học th c đẩy hát triển các làng nghề truyền thống để tranh thủ thời gian
nông nhàn tăng s n xuất các làng nghề thủ công c n được khôi hục và t o
điều kiện hát triển t o thêm nhiều việc làm cho người ân vùng nông thôn
ổn định và không ngừng nâng cao chất lượng cu c sống .
- S n xuất nông nghiệ

hụ thu c vào điều kiện tự nhiên vì đối tượng là

cây trồng vật nuôi. Điều kiện tự nhiên bao gồm tài nguyên thiên nhiên kh
hậu đất đ i sông ng i … tất c các yếu tố trên đều tác đ ng trực tiế và gián
tiế đến hát triển s n xuất nông nghiệ
9

bởi đối tượng ch nh của s n xuất


nông nghiệ ch nh là cây trồng và vật nuôi.

i những uốc gia có điều kiện

tự nhiên thuận lợi kh hậu ôn h a … đây sẽ là điều kiện vô cùng thuận lợi để
s n xuất nông nghiệ

hát triển đa


ng hóa cây trồng vật nuôi sinh s n và

hát triển. Ngược l i tình tr ng h n hán lũ lụt b c m u thoái hóa đất … sẽ
là trở ng i không nhỏ đối v i hát triển nông nghiệ . Đặc biệt là trong những
năm g n đây

o biến đổi của kh hậu ô nhiễm môi trường tình tr ng lũ lụt

h n hán x y ra liên miên kh c hục vấn đề này không c n bó hẹ trong m t
nư c mà nó lan ra toàn c u đ i hỏi có sự gi i uyết của nhiều tổ chức nhiều
nư c liên uan. Trên hư ng iện Q NN về nông nghiệ

các nhà u n lý

chuyên gia c n có gi i há và hối hợ để làm sao kh c hục khó khăn th c
đẩy s n xuất nông nghiệ

hát triển bền vững.

- Trong nền kinh tế hiện đ i nông nghiệ trở thành ngành s n xuất
hàng hóa. Trong nền nông nghiệ hiện đ i mục tiêu chung mà các uốc gia
hư ng t i là xây ựng nền nông nghiệ

hát triển toàn iện th o hư ng hiện

đ i bền vững s n xuất hàng hóa l n trên c sở hát huy các lợi thế so sánh;
á

ụng khoa học công nghệ để tăng năng suất chất lượng hiệu u và kh


năng c nh tranh cao đ m b o vững ch c an ninh lư ng thực đá ứng nhu c u
đa

ng trong nư c và xuất khẩu; nâng cao thu nhậ và đời sống của nông

ân. Muốn làm được điều đó thì nông nghiệ nhất định h i hát triển th o
hư ng hát triển các mặt hàng nông s n mang t nh chuyên môn hóa và có
chất lượng cao. Mà ở đó chỉ có nền s n xuất hiện đ i v i năng suất và chất
lượng cao ứng ụng công nghệ hiện đ i mang l i giá trị cao trong nông
nghiệ . Quy mô s n xuất nhỏ lẻ thủ công

n được thay thế bằng nền s n

xuất hiện đ i v i uy mô l n ứng ụng khoa học kỹ thuật tiên tiến của thế
gi i trong s n xuất thu ho ch và chế biến v i công nghệ sau thu ho ch ở trình
đ cao.

10


1.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển nông nghiệp
1.1.2.1. Thị trường nông sản
Thị trường ch nh là n i iễn ra các ho t đ ng mua và bán giữa m t bên
cung ứng s n hẩm và m t bên tiêu thụ s n hẩm. Hay nói m t cách đ n gi n
thị trường ch nh là mối uan hệ giữa Cung – C u hàng hóa. Trong nông
nghiệ thì đó là các hàng hóa nông s n sẽ t o ra thị trường nông s n. Sự hát
triển của thị trường tùy thu c vào trình đ

hát triển của kỹ thuật s n xuất


trình đ chuyên môn hóa của ngành và của các vùng trong s n xuất nông
nghiệ . Điều này hoàn toàn có căn cứ khi ta x m xét trong điều kiện hát
triển của nông nghiệ ở các mức đ khác nhau
Trong điều kiện nền nông nghiệ kém hát triển tỷ suất hàng hóa chưa
cao các cu c trao đổi uyền sở hữu các s n hẩm thường iễn ra trực tiế
giữa nông ân v i người tiêu ùng thực hẩm. Ph n l n các h nông ân đ m
các s n hẩm ư ngoài h n tiêu ùng đến các chợ ở địa hư ng để bán cho
những người tiêu ung khác.
Trong điều kiện nền kinh tế hát triển người ta t tiêu ùng trực tiế
các nông s n thô h n. Ph n l n các nông s n sau khi thu ho ch đều h i tr i
ua những khâu chế biến nhất định th o những yêu c u tiêu chuẩn về chất
lượng thẩm mỹ

inh ư ng vệ sinh an toàn thực hẩm ….

i những trình

đ kỹ thuật khác nhau rồi thông ua hệ thống thuwong nghiệ bán lẻ đến v i
người tiêu ùng cuối cùng.
Như vậy cùng v i sự hát triển ngày càng cao của s n xuất và trao đổi
hàng hóa trong nông nghiệ
phức t . T nh chất hức t
đa

thị trường nông nghiệ
và đa

hát triển ngày càng

ng của thị trường nông nghiệ là o t nh


ng trong nhu c u tiêu ùng các lo i nông s n thực hẩm của người ân ở

thành thị hay nông thôn. Từ đó ta thấy vai tr của thị trường đối v i hát triển
s n xuất nông nghiệ là rất l n nó tác đ ng th o hai hư ng
11


Thứ nhất là th c đẩy s n xuất nông nghiệ

hát triển nếu như nhu c u

của thị trường về nông m nh tăng cao và đ i hỏi lượng cung đá ứng. Ch nh
điều này sẽ khuyến kh ch và t o đ ng lực cho s n xuất nông nghiệ

hát triển

đá ứng nhu c u nói trên.
Thứ hai nhu c u của thị trường nông s n gi m hoặc kh t kh về chất
lượng và tiêu chuẩn thì đó sẽ là những khó khăn làm h n chế sự hát triển của
s n xuất nông nghiệ .
1.1.2.2. Đường lối, chính sách phát triển nông nghiệp của Đảng và
Nhà nước
i tư cách là đ i tiên hong ch nh trị của giai cấ công nhân và nhân
ân lao đ ng Đ ng không trực tiế “làm kinh tế’’ và “làm khoa học kỹ
thuật’’ mà l nh đ o đ i ngũ cán b ho t đ ng kinh tế nghiên cứu khoa học
công nghệ t o đ ng lực vật chất tinh th n tậ hợ

tổ chức đ ng viên mọi


người lao đ ng chân tay và tr óc thực hiện công cu c nhà nư c c ng h a ân
chủ nhân ân.

ai tr l nh đ o của Đ ng trong hát triển kinh tế nói chung

trong s n xuất nông nghiệ nói riêng g n liền v i mục tiêu xây ựng nông
thôn hát triển nông nghiệ nông thôn th o hư ng hiện đ i.
Đ ng khẳng định và thể hiện vai tr l nh đ o toàn iện sâu s c và triệt
để trên c sở các uan điểm nghị uyết và các ch nh sách của Đ ng trong
hát triển nông nghiệ . Nhà nư c là đ n vị cụ thể hóa các uan điểm đường
lối của Đ ng vào trong thực tiễn công tác Q NN đối v i toàn x h i nói
chung và v i nông nghiệ

nông thôn nói riêng. Để thực hiện chức năng của

mình Nhà nư c ban hành các văn b n uy h m há luật liên uan đến lĩnh
vực nông nghiệ

cụ thể hóa trong uật và các nghị định để điều chỉnh và

th c đẩy hát triển nông nghiệ th o định hư ng.
Như vậy ch ng ta có thể thấy rõ sự vai tr to l n của Đ ng và Nhà
nư c trong hát triển kinh tế đặc biệt là trong hát triển nông nghiệ vì nư c
CHDCND

ào hiện nay v n là nư c nông nghiệ
12

tỷ trọng đóng gó của



ngành nông nghiệ là vô cùng to l n. Do đó nếu như ch nh sách định hư ng
hát triển đ ng đ n thì sẽ mang l i hiệu u thiết thực th c đẩy nông nghiệ
th c đẩy kinh tế hát triển nâng cao chất lượng cu c sống cho người ân.
C n ngược l i nếu như định hư ng thiếu t nh khoa học chưa ch nh xác thì
các văn b n u n lý nhà nư c đưa ra sẽ xa rời thực tế thiếu t nh kh
uy ý ch sẽ

uan

n đến sự hát triển lệch hư ng đ u tư không hợ lý sẽ kìm

h m sự hát triển.
1.1.2.3. Người sản xuất (cả người sản xuất nông nghiệp và các nhà
khoa học, công nghiệp chế biến, phân phối nông sản, dịch vụ nông nghiệp)
Khi đề cậ t i người s n xuất trong nông nghiệ tức là ch ng ta đang
đề cậ t i vấn đề mang t nh tổng hợ và khá r ng. Bởi người s n xuất trong
nông nghiệ hiện nay không chỉ đ n thu n là người nông ân và người s n
xuất trong nông nghiệ bao hàm toàn b các h s n xuất các nhà khoa học
trong nông nghiệ

các oanh nghiệ chế biến các s n hẩm nông s n nhà

hân hối nông s n và c các oanhn nghiệ h kinh oanh hục vụ các ịch
vụ nông nghiệ …
Trư c hết là các h s n xuất nông nghiệ (người nông ân). Đây là lực
lượng c b n và là h t nhân trong s n xuất nông nghiệ

họ là người lao đ ng


trực tiế thực hiện công việc t o ra các s n hẩm nông s n. Các s n hẩm này
c nở

ng thô chưa ua chế biến cho nên các s n hẩm t o ra c n nguyên và

giá thành không cao. ực lượng lao đ ng này tác đ ng trực tiế đến s n xuất
cũng như là s n lượng nông s n. Tuy nhiên hiện nay s n xuất nông nghiệ
c n nhiều khó khăn vất v người lao đ ng bỏ sức lao đ ng l n mà kh năng
ứng ụng khoa học công nghệ chưa cao.

ì vậy m t b

hận đ chuyển sang

ngành nghề khác t o ra sự thiếu hụt lao đ ng trong s n xuất nông nghiệ .
Ch nh vì lẽ đó để đ m b o ổn định và không ngừng nâng cao chất lượng
người lao đ ng nhà u n lý đặc biệt ch trọng t i việc đ u tư khoa học công
nghệ vào s n xuất gi m t i sức lao đ ng nâng cao chất lượng hàng nông s n,
13


từ đó nâng cao giá trị và kinh tế của s n hẩm c i thiện đời sống của người
ân khu vực nông thôn.
Thứ hai các nhà khoa học nghiên cứu chuyên sâu trong lĩnh vực nông
nghiệ c n có c chế ch nh sách cụ thể đối v i họ. Bên c nh đó c n tăng
cường nguồn kinh h hỗ trợ họ nghiên cứu các công trình hỗ trợ trong s n
xuất nông nghiệ có t nh ứng ụng cao. Bởi hiện nay đa h n các c i tiến
trong nông nghiệ đều chỉ mang t nh tự hát và ựa chủ yếu vào kinh nghiệm
s n xuất canh tác của người ân.
Thứ ba là các oanh nghiệ s n xuất chế biến trong nông nghiệ c n

mở r ng h n nữa không chỉ các oanh nghiệ nhà nư c mà các oanh
nghiệ tư nhân. Mở r ng các thành h n trong hát triển s n xuất luôn là yêu
c u cấ thiết để đ m b o s n xuất nông nghiệ

hát triển đặc biệt là các khâu

sau thu ho ch b o u n.
Thứ tư các ịch vụ trong nông nghiệ như ịch vụ vận chuyển b o
u n

ịch vụ thuốc th y thuốc b o vệ thực vật hệ thống máy móc trong

nông nghiệ … c n được ch trọng và đ u tư thỏa đáng t o điều kiện hát
triển để th c đ y nông nghiệ tiến lên th o hư ng CNH HĐH. Ngoài ra hiện
nay c n hát triển c lo i hình ịch vụ u lịch nông nghiệ

tham uan các

trang tr i mô hình hệ thống khu s n xuất chế biến .. để t o mọi nguồn lực
cho hát triển.
Như vậy người s n xuất ở đây được hiểu là sự kết hợ giữa các chủ thể
trong nông nghiệ thành m t hệ thống m t khâu liên kết ch c ch n và có sự
hỗ trợ l n nhau thành m t chỉnh thể toàn iện thống nhất để đ m b o cho
nông nghiệ

hát triển

14



1.1.2.4. Các yếu tố tự nhiên
Các yếu tố tự nhiên tài nguyên thiên nhiên đất nư c kh hậu … tác
đ ng t i tất c các lĩnh vực của đời sống kinh tế - x h i của cong người. Tuy
nhiên các yếu tố này l i nh hưởng trực tiế t i hát triển nông nghiệ . Bởi
đây ch nh là tiền để và là đối tượng trực tiế để cho các ho t đ ng s n xuất
nông nghiệ

iễn ra.

Hiện nay s n xuất nông nghiệ ở nư c CHDCND ào c n hụ thu c
rất nhiều vào thời tiết. Khi nhiệt đ

t nh biến đ ng và ị thường của thời tiết

và kh hậu tăng sẽ nh hưởng rất l n t i s n xuất nông nghiệ

nhất là trồng

trọt. Sự bất thường của chu kỳ sinh kh hậu nông nghiệ không những
sự tăng ịch bệnh

nt i

ịch h i gi m s t năng suất mùa màng mà c n có thể gây

ra các rủi ro nghiêm trọng khác. Trong thời gian ua ở nhiều địa hư ng
mùa màng đ bị mất tr ng o thiên tai (lũ lụt và h n hán). Hiện tượng xói
m n rửa trôi hoang m c hóa và ô nhiễm o hóa chất nông nghiệ ngày càng
gia tăng. Thiên tai b o lũ gia tăng sẽ làm tăng hiện tượng xói m n rửa trôi
s t lở bờ sông


n nh hưởng nghiêm trọng t i tài nguyên đất.

Do đó để đ m b o cho ổn định và hát triển s n xuất nông nghiệ công tác
ự báo và h ng chống thiên tai đặc biệt ch trọng và uan tâm nâng cao kh
năng ự báo và kh c hục hậu u để người ân ổn định tăng gia s n xuất.
1.1.3. Vai trò của nông nghiệp
- Cung cấp ổn định, vững chắc nguồn lương thực thực phẩm cho nhân
dân, tăng dự trữ quốc gia. Qua đó có thể thấy đây là m t ngành s n xuất vật
chất không thể thay thế được: Cung cấ lư ng thực, thực phẩm; cung cấp
nguyên liệu cho công nghiệp; cung cấp nguồn hàng xuất khẩu, thu ngo i tệ
cho đất nư c. X h i ngày càng hát triển đời sống của con người ngày càng
được nâng cao thì nhu c u của con người về lư ng thực, thực phẩm cũng
ngày càng tăng c về số lượng, chất lượng l n chủng lo i, bởi tác đ ng của
các nhân tố như sự gia tăng ân số và nhu c u nâng cao mức sống của con
15


người. Nếu không đ m b o an ninh lư ng thực sẽ khó ổn định ch nh trị và
thiếu đ m b o c sở há lý kinh tế cho sự hát triển, từ đó sẽ làm cho các
nhà kinh oanh không yên tâm bỏ vốn vào đ u tư ài h n.
- Phát triển nông nghiệp tạo cơ sở, tiền đề và là động lực cho quá trình
công nghiệp hóa - hiện đại hóa đại đất nước.ở ào công nghiệ hóa nông

nghiệ

nông thôn đang được coi là uá trình iễn ra và thu h t lao đ ng

ngay trên địa bàn nông nghiệ


nông thôn ở từng tỉnh. Có thể thấy nông

nghiệ c n cung cấp nguồn nguyên liệu cho công nghiệ

đặc biệt là

công nghiệp chế biến. Thông ua công nghiệp chế biến giá trị của s n
phẩm nông nghiệ được tăng lên nhiều l n nâng cao kh năng c nh
tranh của hàng hoá nông s n và sự mở r ng thị trường .… Trong giai
đo n đ u của công nghiệ hoá khu vực nông nghiệ là nguồn cung cấp
vốn chủ yếu cho sự hát triển kinh tế. Việc đ u tư và huy đ ng vốn từ
nông nghiệ để đ u tư hát triển công nghiệ là c n thiết và đ ng đ n trên
c sở thực hiện bằng c chế thị trường, chứ không h i bằng sự á đặt của
ch nh hủ. Những điển hình thành công về sự hát triển ở nhiều nư c đều
đ sử dụng t ch luỹ từ nông nghiệ để đ u tư cho công nghiệp
- Phát triển nông nghiệp tạo nên sự biến đổi sâu sắc trong đời sống
kinh tể - xã hội cho cư dân sinh sống ở nông thôn. Phát triển nông nghiệp

th c đẩy uá trình chuyển đổi nền nông nghiệp ở ào từ m t nền nông
nghiệp l c hậu mang t nh tự cấp, tự t c v i c cấu s n xuất nhỏ bé chủ
yếu là đ c canh lư ng thực thành m t nền nông nghiệ hàng hóa nhiều
thành h n, v i c cấu s n xuất và kinh oanh đa

ng, hợ lý. Như vậy

có thể thấy vai tr to l n của nông nghiệp trong việc th c đẩy sự hát
triển, biến đổi trong c cấu kinh tế quốc ân tác đ ng m nh mẽ đến đời
sống của cư ân nông thôn từ đó gó

h n thay đổi diện m o nâng cao


chất lượng cu c sống của người ân vùng nông thôn. Từ đó mà đời sống
16


kinh tế của người ân khu vực nông thôn được c i thiện th o hư ng t ch
cực người ân g n bó v i làng v i b n, h n chế vấn đề i cư ra khu vực
thành thị gó

h n hát triển cho khu vực nông thôn. Cũng ua đó các vấn

đề về x h i như văn hóa giáo ục chăm sóc sức khỏ ban đ u cũng như
c sở h t ng, kết cấu khu vực nông thôn được đ u tư hát triển.
- Tạo việc làm cho người lao động ở khu vực nông thôn. Ở nư c
CHDCND ào iện t ch đất nông nghiệp r ng

ân số không ngừng tăng

lên số người trong đ tuổi lao đ ng chiếm ph n l n nhưng hiện nay c n
thiếu việc làm hoặc có việc làm nhưng chưa sử dụng hết thời gian lao
đ ng. Điều đó đ

nh hưởng không nhỏ đến sự hát triển kinh tế - x h i

đất nư c. Ch nh vì vậy mà vấn đề gi i quyết việc làm cho lao đ ng nông
thôn hiện nay là vấn đề mang t nh chiến lược là đ i hỏi vừa lâu ài vừa
cấp thiết đối v i sự hát triển bền vững ở ào. Khi đẩy m nh hát triển
s n xuất nông nghiệ

đ i hỏi sẽ c n có m t lực lượng lao đ ng l n tham


gia s n xuất nông nghiệp từ việc t o ra các s n ph n thô đến công tác
chế biến, b o qu n theo những ây chuyền công nghệ hiện đ i đều đ i
hỏi ph i có người lao đ ng. Do đó

hát triển nông nghiệ toàn iện đ y

đủ các ngành nghề từ trồng trọt chăn nuôi nuôi trồng thủy s n nư c
ngọt đến các ịch vụ hỗ trợ trong nông nghiệ cũng c n nhiều lao đ ng.
Như vậy sự đa

ng hóa các ngành nghề lĩnh vực nông nghiệp sẽ là điều

kiện tốt để gi i quyết việc làm cho người ân khu vực nông thôn. Qua đó
sẽ th c đẩy s n xuất hát triển và nâng cao cao chất lượng cu c sống của
người ân.

17


1.2. Quản lý nhà nước đối với nông nghiệp
1.2.1. Khái niệm quản lý nhà nước và quản lý nhà nước đối với nông
nghiệp
1.2.1.1. Khái niệm về quản lý nhà nước
Qu n lý nhà nư c (Q NN) là m t d ng của qu n lý chứa đựng bên
trong nhiều kỹ năng thu c về qu n lý như mọi tổ chức khác đ vận dụng.
Q NN mang t nh uyền lực nhà nư c nó hư ng t i những đối tượng nhất
định. Th o cách hiểu chung nhất đứng trên góc đ qu n lý công thì Q NN là
m t d ng qu n lý x h i đặc biệt mang t nh uyền lực nhà nư c.
Như ch ng ta đ biết thì u n lý là sự tác đ ng của chủ thể qu n lý lên

đối tượng qu n lý nhằm đ t được mục tiêu u n lý.

iệc tác đ ng th o cách

nào c n tuỳ thu c vào các góc đ khoa học khác nhau các lĩnh vực khác nhau
cũng như cách tiếp cận của người nghiên cứu. Từ đó có thể hiểu th o các góc
đ khác nhau. Nhìn chung

u n lý nhà nư c là ho t đ ng mang t nh chất

quyền lực nhà nư c được sử dụng quyền lực nhà nư c để điều chỉnh các
quan hệ x h i. Qu n lý nhà nư c được x m là m t chức năng của nhà nư c
trong qu n lý x h i và có thể x m là ho t đ ng chức năng đặc biệt qu n lý
nhà nư c được hiểu th o hai nghĩa nghĩa r ng và nghĩa hẹ . Th o nghĩa r ng,
qu n lý nhà nư c là toàn b ho t đ ng của b máy nhà nư c, từ ho t đ ng lập


ho t đ ng hành há

đến ho t đ ng tư há . Th o nghĩa hẹp, qu n lý

nhà nư c chỉ bao gồm ho t đ ng hành há .

Như vậy trên c sở các uan niệm về Qu n lý nhà nư c (QLNN)
đó tác gi cho rằng: QLNN là hoạt động có tổ chức và bằng pháp quyền
của bộ máy nhà nước để điều chỉnh các quan hệ xã hội và hành vi của
mọi công dân và mọi tổ chức (chính trị, khoa học, xã hội...), nhằm giữ
gìn trật tự xã hội và phát triển xã hội theo định hướng của Nhà nước.
1.2.1.2. Khái niệm về quản lý nhà nước đối với nông nghiệp
Qua cách hiểu chung nhất về Q NN thì Q NN đối v i nông nghiệp

18


×