CHƯƠNG 2
BÊ TÔNG ASPHALT
THIẾT KẾ THÀNH PHẦN
Bộ môn Vật liệu xây dựng
VIỆN KỸ THUẬT XÂY DỰNG
1
Cốt liệu nhỏ
Cốt liệu lớn
Bột khoáng
Bộ môn Vật liệu xây dựng
VIỆN KỸ THUẬT XÂY DỰNG
2
Bộ môn Vật liệu xây dựng
VIỆN KỸ THUẬT XÂY DỰNG
3
Bộ môn Vật liệu xây dựng
VIỆN KỸ THUẬT XÂY DỰNG
4
Bộ môn Vật liệu xây dựng
VIỆN KỸ THUẬT XÂY DỰNG
5
5. Thiết kế thành phần BTAP:
5.1. Khái niệm
TKTP BTAP: tính toán và thí nghiệm để tìm ra
•
tỷ lệ (%) thành phần VLK (đá, cát, bột khoáng)
•
hàm lượng bitum tối ưu và lượng phụ gia (nếu cần)
đảm bảo các tiêu chuẩn kỹ thuật và các đặc tính khai thác của kết cấu mặt
đường
Bộ môn Vật liệu xây dựng
VIỆN KỸ THUẬT XÂY DỰNG
6
5.1. Khái niệm
Một số chú ý khi TKTP BTAP:
•
x/đ rõ yêu cầu kỹ thuật và lựa chọn tiêu chuẩn áp dụng;
•
x/đ nguồn vật liệu, khả năng cung cấp, các chỉ tiêu kỹ thuật, giá
thành;
•
x/đ tính chất kỹ thuật của công trình, điều kiện thi công và khai
thác;
•
x/đ thiết bị, trình độ kỹ sư và công nhân
Bộ môn Vật liệu xây dựng
VIỆN KỸ THUẬT XÂY DỰNG
7
5.1. Khái niệm
Hỗn hợp BTAF lựa chọn nhằm thỏa mãn 1 số tính năng:
•
Đủ hàm lượng Bitum: mặt đường làm việc lâu dài
•
Đủ cường độ: mặt đường không bị biến dạng khi khai thác (chịu tải)
•
Đủ độ rỗng dư: hạn chế khả năng thấm của không khí (mang theo tác
nhân có hại), độ ẩm vào hỗn hợp
•
Đủ độ công tác: dễ thi công (rải hỗn hợp) – không gây phân tầng, giảm
độ bền của kết cấu
•
Đủ độ nhám, độ cứng: với hỗn hợp BTAF làm lớp phủ trên cùng
TKTP BTAF là lựa chọn hàm lượng Bitum tối ưu nhằm thỏa mãn 2 yêu tố:
Tính chất liên quan đến đặc tính thể tích – Tính chất cơ học
Bộ môn Vật liệu xây dựng
VIỆN KỸ THUẬT XÂY DỰNG
8
5.2. Các phương pháp thiết kế
Phương pháp thiết kế theo TC 9128-84 của Nga
Phương pháp Marshall của Mỹ
Phương pháp theo TC BS 594-598 của Vương quốc Anh
Phương pháp theo tiêu chuẩn VN (sử dụng 2 phương pháp
của Nga và Marshall)
Bộ môn Vật liệu xây dựng
VIỆN KỸ THUẬT XÂY DỰNG
9
5.3. Phương pháp thiết kế thành phần BTAF theo Marshall và
tiêu chuẩn Việt nam (TCVN 8820 – 2011)
Các giai đoạn của quá trình thiết kế
- Giai đoạn 1: thiết kế sơ bộ
(Preliminary design OR cold bin mix design)
- Giai đoạn 2: thiết kế hoàn chỉnh (hot bin mix design)
- Giai đoạn 3: phê duyệt công thức chế tạo BTAF sau khi rải
thử (job-mix formula verification)
- Giai đoạn 4: kiểm soát chất lượng hàng ngày
(Routine construction control)
Bộ môn Vật liệu xây dựng
VIỆN KỸ THUẬT XÂY DỰNG
10
Phương pháp Marshall
TCVN 8820-2011
Các
giai
đoạn
và
trình
tự
thiết
kế
hỗn
hợp
BTN
11
5.3. Phương pháp thiết kế thành phần BTAF theo Marshall và
tiêu chuẩn Việt nam (TCVN 8820 – 2011)
Các bước tính toán thành phần BTAF
- Kiểm tra vật liệu thành phần: thí nghiệm xác định các chỉ
tiêu cơ lý
Bộ môn Vật liệu xây dựng
VIỆN KỸ THUẬT XÂY DỰNG
12
5.3. Phương pháp thiết kế thành phần BTAF theo Marshall và
tiêu chuẩn Việt nam (TCVN 8820 – 2011)
Các bước tính toán thành phần BTAF
- Kiểm tra vật liệu thành phần: thí nghiệm xác định các chỉ
tiêu cơ lý
- Bước 1: tính toán thành phần hỗn hợp VLK
- Thỏa mãn thành phần cấp phối theo tiêu chuẩn (Bảng 1)
Bộ môn Vật liệu xây dựng
VIỆN KỸ THUẬT XÂY DỰNG
13
Bảng 1
Các hỗn hợp BTAF theo tiêu chuẩn của Mỹ
Cì sµng
65
37.5
25
19
12.5
9.5
4.75
2.36
Lo¹i
21/2 in
11/2 in
1 in
3/4 in
1/2 in
3/8 in
N04
N08
Ia
100
35-70
0-15
100
100
45-50
0-5
37-52
IIa
100
100
100
70-100
70-100
20-40
5-20
IIb
100
75-100
70-100
100
45-75
20-40
IIc
100
100
50-80
75-100
35-60
0.6
0.3
0.15
0.075
Nhùa
N030
N050
N0100
N0200
%
10-22
6-16
6-16
4-12
0-3
3.0-4.5
37-52
10-22
6-16
6-16
4-12
0-4
4.0-5.0
5-20
50-70
5-20
3-12
3-12
2-8
0-4
4.0-5.0
15-35
5-20
47-68
5-20
3-12
3-12
2-8
0-4
3.0-6.0
N016
IId
75-100
100
75-100
25-60
10-30
5-20
70-89
5-20
3-12
3-12
2-8
0-4
3.0-6.0
IIe
100
100
100
75-100
35-55
5-20
85-98
18-29
13-23
13-23
8-16
0-4
3.0-6.0
IIIa
80-100
75-100
80-100
60-85
35-55
20-35
18-29
13-23
13-23
8-16
2-8
3.0-6.0
IIIb
60-85
100
60-85
30-50
20-35
19-30
13-23
13-23
7-15
2-8
3.0-6.0
IIIc
100
85-100
45-70
30-50
20-35
19-30
13-23
13-23
7-15
0-4
3.0-6.0
IIId
80-100
100
40-65
30-50
20-35
25-40
18-30
18-30
10-20
0-4
3.0-6.0
IIIe
70-90
80-100
55-75
20-35
25-40
18-30
18-30
10-20
0-4
3.0-6.0
IVa
100
70-90
50-70
35-50
35-60
25-48
25-48
15-30
4-10
3.5-7.0
IVb
100
60-80
48-65
35-50
30-55
20-40
20-40
10-25
4-10
3.5-7.0
IVc
100
55-75
45-62
35-50
55-80
30-60
30-60
10-35
0-8
3.5-7.0
IVd
85-100
65-80
35-50
70-95
40-75
40-75
20-40
0-8
3.5-7.0
Va
85-100
65-80
50-65
3-10
4.0-7.5
Vb
85-100
85-100
50-65
3-10
4.0-7.5
VIa
100
100
65-78
6-12
4.5-8.5
VIb
65-80
3-8
4.5-8.5
VIIa
80-95
4-14
7.0-11.0
VIIb
95-100
8-16
7.5-12.0
Bộ môn Vật liệu xây dựng
VIỆN KỸ THUẬT XÂY DỰNG
14
Thnh phn cp phi hh VLK cho BTAF c, núng theo TCVN
Loại BTN
BTNC 9,5
BTNC 12,5
BTNC 19
Bê tông nhựa cát
BTNC 4,75
Cỡ hạt lớn nhất danh đnh (mm)
9,5
12,5
19
4,75
Phạm vi áp dụng
Lớp mặt trên
Lớp mặt trên hoặc lớp
mặt d-ới
Lớp mặt d-ới
Vỉa hè, làn dành cho xe đạp,
xe thô sơ
4-5
5-7
6-8
3-5
Chiều dày ri hợp lý, cm
Cỡ sàng mắt vuông, mm
L-ợng lọt qua sàng (% khối l-ợng)
25
-
-
100
-
19
-
100
90-100
-
12,5
100
90-100
71-86
-
9,5
90-100
74-89
58-78
100
4,75
55-80
47-71
36-61
80-100
2,36
36-63
30-55
25-45
65-82
1,18
25-45
21-40
17-33
45-65
0,6
17-33
15-31
12-25
30-50
0,3
12-25
11-22
8-17
20-36
0,15
9-17
8-15
6-12
15-25
0,075
6-10
6-10
5-8
8-12
Hàm l-ợng nhựa tham kho (%
khối l-ợng hỗn hợp BTAP)
5,2-6,2
5,0-6,0
4,8-5,8
6,0-7,5
B mụn Vt liu xõy dng
VIN K THUT XY DNG
15
Thnh phn cp phi hh VLK cho BTAF rng theo TCVN
Loại BTN
Cỡ hạt lớn nhất danh đnh (mm)
Phạm vi áp dụng
Chiều dày ri hợp lý, cm
BTNR 19
BTNR 25
BTNR 37,5
19
25
37,5
Lớp móng trên
Lớp móng
Lớp móng
4-5
5-7
6-8
Cỡ sàng mắt vuông, mm
L-ợng lọt qua sàng (% khối l-ợng)
50
-
-
100
37,5
-
100
90-100
25
100
90-100
-
19
90-100
-
40-70
12,5
-
40-70
-
9,5
40-70
-
18-48
4,75
15-39
10-34
6-29
2,36
2-18
1-17
0-14
1,18
-
-
-
0,6
0-10
0-10
0-8
0,3
-
-
-
0,15
-
-
-
0,075
-
-
-
Hàm l-ợng nhựa tham kho (% khối l-ợng hỗn hợp
BTAP)
4,0-5,0
3,5-4,5
3,0-4,0
B mụn Vt liu xõy dng
VIN K THUT XY DNG
16
5.3. Phương pháp thiết kế thành phần BTAF theo Marshall và
tiêu chuẩn Việt nam (TCVN 8820 – 2011)
Các bước tính toán thành phần BTAF
- Kiểm tra vật liệu thành phần: thí nghiệm xác định các chỉ
tiêu cơ lý
- Bước 1: tính toán thành phần hỗn hợp VLK
- Thỏa mãn thành phần cấp phối theo tiêu chuẩn (Bảng 1)
- Bước 2: lựa chọn hàm lượng Bitum tối ưu
- Hỗn hợp BTAF thỏa mãn chỉ tiêu kỹ thuật (Bảng 2)
Bộ môn Vật liệu xây dựng
VIỆN KỸ THUẬT XÂY DỰNG
17
Bảng 2: Yêu cầu kỹ thuật với BTAF thiết kế theo Marshall
Các chỉ tiêu kỹ thuật
yêu cầu của hỗn hợp bê
tông asphalt theo
Marshall
Giao thông nhẹ
Giao thông vừa
Giao thông nặng
Lớp mặt & Móng
trên
Lớp mặt & Móng
trên
Lớp mặt & Móng
trên
Min
Số lần đầm nén
Max
Min
Max
Min
Max
35 x 2
50 x 2
75 x 2
Độ ổn định (Stability),
KN
3,4
5,5
8,0
Độ dẻo, mm
3,2
7,2
3,2
6,4
2
4
Độ rỗng dư, %
3
5
3
5
3
5
Độ rỗng lấp đầy
bitum,%
80
80
65
78
65
75
Độ rỗng cốt liệu, %
(Quy định theo Dmax và Độ rỗng dư thiết kế)
Bộ môn Vật liệu xây dựng
VIỆN KỸ THUẬT XÂY DỰNG
18
5.3. Phương pháp thiết kế thành phần BTAF theo Marshall và
tiêu chuẩn Việt nam (TCVN 8820 – 2011)
5.3.1. Xác định thành phần hỗn hợp VLK
Khái niệm: xác định tỷ lệ phối trộn của 2 hay nhiều cốt liệu nhằm tạo ra
hỗn hợp VLK có thành phần cấp phối đảm bảo nằm trong giới hạn cho
phép (Bảng 1) – đảm bảo độ đặc hợp lý.
Thành phần hạt của hh VLK được Fuller đề nghị theo phương trình sau:
di
yi
D
n
d
P 100.
D
n
,%
yi: tỷ lệ % lượng lọt sàng của hh VLK qua cỡ sàng i
D: đường kính hạt lớn nhất danh định (mm)
di: đường kính cỡ hạt cần tính toán (mm)
n = 0.42-0.52 (theo Marshall, n được chọn = 0.45)
19
n=0,45 sẽ cho đường cấp phối có khối lượng thể tích lớn nhất (đặc nhất)
Đường cong (n=0,45) ứng với mỗi cỡ hạt lớn nhất
20
Cấp phối đặc (dense-graded gradation)
Bộ môn Vật liệu xây dựng
VIỆN KỸ THUẬT XÂY DỰNG
21
Bộ môn
Vật liệu xây dựng gradation)
Cấp phối đặc
(dense-graded
VIỆN KỸ THUẬT XÂY DỰNG
22
Cấp phối rỗng/hở (open-graded gradation)
23
Cấp phối gián đoạn (gap-graded gradation)
24
Cấp phối giánBộđoạn
gradation)
môn Vật(gap-graded
liệu xây dựng
VIỆN KỸ THUẬT XÂY DỰNG
25