Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Nghiên cứu giải pháp phát triển khu công nghiệp khánh phú và phúc sơn tỉnh ninh bình theo hướng công nghiệp sinh thái

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.38 MB, 109 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA CÁC KHOA HỌC LIÊN NGÀNH

ĐINH THỊ HUYÊN

NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KHU CÔNG NGHIỆP
KHÁNH PHÖ VÀ PHÖC SƠN TỈNH NINH BÌNH THEO HƢỚNG
CÔNG NGHIỆP SINH THÁI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC BỀN VỮNG

HÀ NỘI – 2017


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA CÁC KHOA HỌC LIÊN NGÀNH
--------------------

ĐINH THỊ HUYÊN

NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KHU CÔNG NGHIỆP
KHÁNH PHÖ VÀ PHÖC SƠN TỈNH NINH BÌNH THEO HƢỚNG
CÔNG NGHIỆP SINH THÁI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC BỀN VỮNG
Chuyên ngành: KHOA HỌC BỀN VỮNG
Mã số: Chƣơng trình đào tạo thí điểm

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Lƣu Đức Hải

HÀ NỘI - 2017




LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Lƣu Đức Hải, ngƣời đã tận
tình hƣớng dẫn tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Khoa các khoa học liên ngành của Đại học Quốc
gia Hà Nội cùng các thầy, cô đã giảng dạy và truyền đạt kiến thức cho tôi trong suốt
quá trình học tập.
Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ các phòng ban của Ban
quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Ninh Bình, Sở Tài nguyên và Môi trƣờng Ninh
Bình, Sở Công thƣơng Ninh Bình đã tạo điều kiện thuận lợi nhất, cung cấp số liệu cho
việc thực hiện luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn sự động viên to lớn về thời gian, vật chất và tinh
thần mà gia đình và bạn bè đã dành cho tôi trong quá trình thực hiện luận văn.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội , 2017
Tác giả

Đinh Thị Huyên

i


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này công trình nghiên cứu do cá nhân tôi thực hiện
dƣới sự hƣớng dẫn khoa học của PGS. TS Lƣu Đức Hải, không sao chép các công
trình nghiên cứu của ngƣời khác. Số liệu và kết quả của luận văn chƣa từng đƣợc công
bố ở bất kì một công trình khoa học nào khác.
Các thông tin thứ cấp sử dụng trong luận văn là có nguồn gốc rõ ràng, đƣợc trích
dẫn đầy đủ, trung thực và đúng qui cách.

Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính xác thực và nguyên bản của luận văn.
Tác giả

Đinh Thị Huyên

ii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TT

Viết tắt

Viết đầy đủ

1

BOD

Biochemical oxygen Demand- Nhu cầu oxy sinh hoá

2

BTNMT

Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng

3

BQL


Ban quản lý

4

BVMT

Bảo vệ môi trƣờng

4

CCN

Cụm công nghiệp

3

CNH, HĐH

Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

4

COD

Chemical Oxygen Demand - Nhu cầu oxy hóa học

5

CTNH


Chất thải nguy hại

6

CTR

Chất thải rắn

7

DO

Lƣợng oxy hoà tan trong nƣớc

8

DNTV

Doanh nghiệp thành viên

9

ĐTM

Đánh giá tác động môi trƣờng

10

ISO 14000


Bộ tiêu chuẩn quản lý môi trƣờng ISO 14000

11

ISO 50001

Bộ tiêu chuẩn hệ thống quản lý năng lƣợng

12

ISO 26000

Tiêu chuẩn quốc tế về trách nhiệm xã hội

13

KCN

Khu công nghiệp

14

KCNST

Khu công nghiệp sinh thái

15

KV


Khu vực

16

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam

17

QLMT

Quản lý môi trƣờng

18

SWOT

Công cụ SWOT (phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ
hội, mối đe dọa)

19

STN&MT

Sở Tài nguyên và Môi trƣờng

20


TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

21

TNHH MTV

Trách nhiệm hữu hạn một thành viên

22

TSS

Tổng chất rắn lơ lửng trong nƣớc

23

UBND

Ủy ban nhân dân

iii


MỤC LỤC
Trang
Lời cảm ơn…………………………………………………………………..

i


Lời cam đoan………………………………………………………………..

ii

Danh mục từ viết tắt…………………………………………………………

iii

Mục lục……………………………………………………………………...

iv

Danh mục các bảng………………………………………………………….

v

Danh mục các hình…………………………………………………………..

vi

MỞ ĐẦU…………………………………………………………………….

1

1. Lý do chọn đề tài………………………………………………………….

1

2. Mục tiêu nghiên cứu……………………………………………………...


2

3. Câu hỏi và giả thuyết nghiên cứu………………………………………...

3

4. Ý nghĩa của đề tài………………………………………………………...

3

5. Cấu trúc luận văn…………………………………………………………

4

Chƣơng 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU……………………………………….

5

1.1. Cơ sở lý luận về khu công nghiệp sinh thái…………………………….

5

1.1.1. Một số khái niệm………………………………………………

5

1.1.2. Vai trò của khu công nghiệp sinh thái đối với sự phát triển đối

6


với sự phát triển kinh tế- xã hội của địa phƣơng, quốc gia……………….
1.1.3. Các đặc điểm cuả khu công nghiệp sinh thái…………………..

7

1.1.4. Tiêu chuẩn- yêu cầu tối thiểu của khu công nghiệp sinh thái

8

1.2. Kinh nghiệm về xây dựng các khu công nghiệp sinh thái trên thế giới,

9

bài học kinh nghiệm cho Việt Nam và phƣơng pháp luận xây dựng KCNST
1.2.1. Kinh nghiệm về xây dựng khu công nghiệp sinh thái trên thế giới

9

1.2.2. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam……………………………

12

1.2.3. Phƣơng pháp xây dựng khu công nghiệp sinh thái……………..

13

1.3. Vài nét về điều kiện tự nhiên, kinh tế-xã hội tỉnh Ninh Bình…………..

18


1.3.1. Điều kiện tự nhiên……………………………………………..

18

1.3.2. Kinh tế-xã hội………………………………………………….

22

Chƣơng 2. ĐỊA ĐIỂM, THỜI GIAN, PHẠM VI VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU………………………………………………………………

24

2.1. Địa điểm nghiên cứu……………………………………………………

24

iv


2.2. Thời gian nghiên cứu……………………………………………………

24

2.3. Cách tiếp cận…………………………………………………………….

24

2.4. Các phƣơng pháp nghiên cứu…………………………………………...


25

2.4.1. Phƣơng pháp chọn điểm nghiên cứu…………………………...

25

2.4.2. Phƣơng pháp thu thập, phân tích và tổng hợp số liệu………..

26

2.4.3. Phƣơng pháp điều tra khảo sát thực địa………………………...

26

2.4.4.Phƣơng pháp đánh giá khu công nghiệp theo tiêu chí khu công
nghiệp sinh thái.........................................................................................

27

2.4.5. Công cụ phân tích SWOT………………………………………

33

Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN…………………

34

3.1. Thực trạng khu công nghiệp Khánh Phú và Phúc Sơn………………..


34

3.1.1. Thực trạng về cơ sở hạ tầng, thu hút đầu tƣ và cơ cấu ngành
nghề………………………………………………………………………….

34

3.1.2. Thực trạng về quỹ đất………………………………………….

37

3.1.3. Thực trạng về nguồn lực lao động……………………………..

37

3.1.4. Thực trạng về môi trƣờng……………………………………...

38

3.1.5. Thực trạng bộ máy quản lý của Ban quản lý các khu công
nghiệp tỉnh Ninh Bình………………………………………………………

50

3.2. Đánh giá thực trạng khu công nghiệp Khánh Phú và Phúc Sơn theo
tiêu chí của khu công nghiệp sinh thái………………………………………

51

3.2.1. Đánh giá theo tiêu chí bắt buộc……………………………….


51

3.2.2. Đánh giá theo tiêu chí khuyến khích………………………….

54

3.2.3. Rà soát các tiêu chí chƣa thực hiện đƣợc hoặc đạt điểm thấp.

59

3.3. Đánh giá khả năng áp dụng mô hình khu công nghiệp sinh thái cho khu
công nghiêp Khánh Phú và Phúc Sơn thông qua phân tích SWOT………

61

3.3.1. Khu công nghiệp Khánh Phú…………………………………..

61

3.3.2. Khu công nghiệp Phúc Sơn……………………………………

64

3.4. Đề xuất giải pháp cụ thể chuyển đổi khu công nghiệp Khánh Phú và
Phúc Sơn thành khu công nghiệp sinh thái………………………………..

66

3.4.1. Khu công nghiệp Khánh Phú…………………………………..


66

3.4.2. Khu công nghiệp Phúc Sơn……………………………………

74

3.5. Đề xuất lộ trình thực hiện chuyển đổi khu công nghiệp Khánh Phú và
v


Phúc Sơn thành khu công nghiệp sinh thái………………………………….

75

3.5.1. Khu công nghiệp Khánh Phú…………………………………..

75

3.5.2. Khu công nghiệp Phúc Sơn……………………………………

76

3.6. Các giải pháp tổng hợp bảo vệ môi trƣờng trong hệ thống quản lý môi
trƣờng khu công nghiệp sinh thái……………………………………………

76

3.6.1. Cơ cấu tổ chức hệ thống quản lý môi trƣờng khu công nghiệp
sinh thái……………………………………………………………………...


76

3.6.2. Triển khai hiệu quả các công cụ quản lý môi trƣờng khu công
nghiệp sinh thái………………………………………………………………

79

3.6.3. Hệ thống quản lý chất thải của khu công nghiệp sinh thái…….

83

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ………………………………………………

85

TÀI LIỆU THAM KHẢO…………………………………………………...

87

PHỤ LỤC……………………………………………………………………

89

Một số hình ảnh về khu công nghiệp Khánh Phú và Phúc Sơn……….

89

Phiếu thu thập thông tin cho đối tƣợng doanh nghiệp…………………


90

Phiếu thu thập thông tin cho chủ đầu tƣ Công ty xây dựng và kinh
doanh hạ tầng KCN…………………………………………………………..

vi

98


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Phân loại cấp độ sinh thái công nghiệp của một KCN hiện hữu….

32

Bảng 3.1. Tổng hợp các ngành nghề đƣợc đầu tƣ vào KCN Khánh Phú……

35

Bảng 3.2. Tổng hợp các ngành nghề đƣợc đầu tƣ vào KCN Phúc Sơn...........

37

Bảng 3.3. Kết quả quan trắc môi trƣờng không khí KCN Khánh Phú KV1...........

39

Bảng 3.4. Kết quả quan trắc môi trƣờng không khí KCN Khánh Phú KV2............

40


Bảng 3.5. Kết quả quan trắc môi trƣờng không khí xung quanh KCN Khánh Phú

41

Bảng 3.6. Kết quả quan trắc môi trƣờng không khí KCN Phúc Sơn.......................

42

Bảng 3.7. Kết quả quan trắc môi trƣờng mặt KCN Khánh Phú……………...

42

Bảng 3.8. Kết quả quan trắc môi trƣờng mặt KCN Phúc Sơn……………...

43

Bảng 3.9. Tổng hợp lƣợng nƣớc thải của các đơn vị trong KCN Khánh Phú
chuyển sang nhà máy xử lý nƣớc thải Thành Nam để xử lý năm 2016..........

44

Bảng 3.10.Kết quả quan trắc môi trƣờng nƣớc thải KCN Khánh Phú KV1...

45

Bảng 3.11 Kết quả quan trắc môi trƣờng nƣớc thải KCN Khánh Phú KV2...

46


Bảng 3.12.Kết quả quan trắc môi trƣờng nƣớc thải KCN Khánh Phú KV3..

46

Bảng 3.13. Kết quả quan trắc môi trƣờng nƣớc thải KCN Phúc Sơn…………….

47

Bảng 3.14. Kiểm kê chất thải rắn tại KCN Khánh Phú...................................

49

Bảng 3.15. Đánh giá KCN Khánh Phú theo tiêu chí bắt buộc.........................

51

Bảng 3.16. Đánh gía KCN Khánh Phú theo tiêu chí khuyến khích.................

54

Bảng 3.17. Rà soát các tiêu chí khuyến khích của KCN Khánh Phú...............

59

Bảng 3.18. Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức về phát
triển KCN Khánh Phú thành KCNST..............................................................

61

Bảng 3.19. Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức về phát

triển KCN Phúc Sơn thành KCNST................................................................

vii

64


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Mô hình sự cộng sinh công nghiệp Kalumdborg, Đan Mạch……

10

Hình 1.2. Sơ đồ hệ sinh thái công nghiệp…………………………………..

14

Hình 1.3. Sơ đồ quản lý môi trƣờng theo ISO 14000………………………

18

Hình 1.4. Sơ đồ hành chính tỉnh Ninh Bình………………………………..

19

Hình 3.1. Bản đồ vị trí các dự án tại KCN Khánh Phú…………………….

34

Hình 3.2. Bản đồ vị trí bố trí đất cho các dự án tại KCN Phúc Sơn………..


36

Hình 3.3. Mức độ ƣu tiên nâng cấp các tiêu chí khu công nghiệp sinh thái..

67

Hình 3.4. Mô hình trao đổi chất thải tổng quát dự kiến đề xuất đối với
KCN Khánh Phú……………………………………………………………

73

Hình 3.5. Sơ đồ KCN tái chế nguyên vật liệu Phúc Sơn…………………...

74

viii


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong những năm qua quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá diễn ra rộng
khắp trên cả nƣớc. Công nghiệp hoá, hiện đại hoá đã tạo cho Việt Nam một vị thế mới
trên trƣờng quốc tế, từ một nƣớc thuần nông cho đến nay chúng ta đã có thể đƣợc xếp
vào một trong những nƣớc có đà tăng trƣởng kinh tế về công nghiệp khá lớn. Trong
quá trình công nghiệp hoá nhiều ngành nghề sản xuất đã dần chiếm lĩnh thị trƣờng
trong và ngoài nƣớc nhƣ: dệt may, da giầy, vật liệu xây dựng, chế biến thực phẩm, hoá
chất, điện, cơ khí, điện tử,..
Ninh Bình là tỉnh nằm trong khu vực đồng bằng châu thổ sông Hồng, có điều
kiện giao thông thuận lợi nhƣ: hệ thống đƣờng thủy, tuyến đƣờng sắt Bắc Nam và đặc
biệt là các tuyến đƣờng bộ quan trọng là quốc lộ 1A, quốc lộ 10,...chạy qua. Hệ thống

giao thông trên nối liền Ninh Bình với các vùng kinh tế trọng điểm. Việc đầu tƣ xây
dựng các khu công nghiệp (KCN), cụm công nghiệp (CCN) trong chƣơng trình công
nghiệp hoá, hiện đại hoá nền kinh tế của tỉnh Ninh Bình đã và đang thu hút đƣợc các
nhà đầu tƣ, mang lại lợi ích to lớn về mặt kinh tế, xã hội cho tỉnh.
Tỉnh Ninh Bình hiện có 07 KCN đƣợc Thủ tƣớng Chính phủ phê duyệt vào Quy
hoạch phát triển các KCN của cả nƣớc đến năm 2015, định hƣớng đến năm 2020.
Trong đó: có 03 KCN là Gián Khẩu, Khánh Phú, Tam Điệp I đƣợc đầu tƣ bằng nguồn
vốn ngân sách, đây là điểm đặc thù trong xây dựng phát triển các KCN của tỉnh Ninh
Bình đến nay. Tổng mức vốn đầu tƣ xây dựng hạ tầng 03 KCN này khoảng 1.767 tỷ
đồng. Số vốn ngân sách nhà nƣớc đã đầu tƣ là 1.006 tỷ đồng, trong đó có 70 tỷ đồng là
vốn ngân sách Trung ƣơng, còn lại là vốn ngân sách địa phƣơng, đây là một số vốn
không nhỏ so với một tỉnh còn nhiều khó khăn nhƣ tỉnh Ninh Bình. Nhƣng với sự
quyết tâm của lãnh đạo tỉnh, sự ủng hộ của các bộ, ngành Trung ƣơng, các KCN của
tỉnh Ninh Bình đã đƣợc xây dựng, từng bƣớc hoàn chỉnh đƣợc diện mạo, có quy mô
lớn. Đến nay đã cơ bản hoàn thành cơ sở hạ tầng, đủ điều kiện để phục vụ các dự án
đầu tƣ sản xuất kinh doanh trong KCN. Có 02 KCN là Khánh Phú và Gián Khẩu đã có
nhà máy xử lý nƣớc thải, đảm bảo xử lý nƣớc thải sản xuất của các doanh nghiệp trong
KCN đạt tiêu chuẩn cột A, trƣớc khi xả ra môi trƣờng. KCN Khánh Cƣ đã đƣợc giao
cho 01 nhà đầu tƣ xây dựng hạ tầng, còn 03 KCN: Phúc Sơn, Tam Điệp II và Kim Sơn
đang thu hút đầu tƣ.
1


Đến nay, trong các KCN của tỉnh Ninh Bình có tổng số 82 dự án đƣợc cấp Giấy
chứng nhận đầu tƣ còn hiệu lực, số vốn đăng ký đạt 46.273 tỷ đồng; số vốn thực hiện
trên 30.000 tỷ đồng, đạt tỷ lệ 65%; trong đó có 24 dự án có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài, số
vốn đăng ký đạt 653 triệu USD. Hàng năm, các doanh nghiệp KCN tạo ra giá trị sản
xuất công nghiệp từ 10.000 - 12.000 tỷ đồng; đóng góp vào ngân sách nhà nƣớc từ 600
- 800 tỷ đồng, giải quyết việc làm cho hơn 2 vạn lao động địa phƣơng [16]; môi trƣờng
đầu tƣ ổn định, an ninh trật tự đƣợc đảm bảo; công tác quản lý môi trƣờng, quản lý lao

động, phòng chống cháy nổ có hiệu quả; đời sống công nhân lao động đƣợc duy trì ở
mức khá.
Bên cạnh những thành tựu đạt đƣợc thì các khu công nghiệp tỉnh Ninh Bình vẫn
còn nhiều tồn tại, hạn chế đó là phát triển thiếu bền vững, việc xây dựng cơ sở hạ tầng
chƣa đồng bộ, chƣa gắn chặt với yêu cầu bảo vệ môi trƣờng, vai trò thúc đẩy, chuyển
giao công nghệ còn yếu, liên kết kinh tế và hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp
chƣa cao, khả năng tạo việc làm, thu hút lao động vẫn còn nhiều hạn chế, tiềm ẩn nguy
cơ mất ổn định về hậu quả của môi trƣờng, kinh tế, xã hội làm cản trở quá trình thu hút
đầu tƣ và phát triển khu công nghiệp, mặt khác việc phát triển các khu công nghiệp ở
tỉnh Ninh Bình so với các tỉnh lân cận, một số dự án đầu tƣ vào các khu công nghiệp
của tỉnh Ninh Bình còn kém hiệu quả. Vì vậy, cần phải có các giải pháp khắc phục,
hƣớng đi mới để thu hút đầu tƣ, phát triển bền vững, ổn định các lợi thế có sẵn của địa
phƣơng.
Mặt khác, xây dựng KCNST, chuyển đổi các KCN truyền thống thành KCNST
là xu hƣớng mới của thế giới. Trên thực tế, việc phát triển mô hình KCNST gắn chặt
giữa lợi ích kinh tế và bảo vệ môi trƣờng đƣợc xem nhƣ hƣớng đi mới trƣớc thực trạng
phát triển cụm, KCN diễn ra mạnh mẽ tại nƣớc ta hiện nay.
Trên cơ sở đó chúng tôi quyết định chọn đề tài “Nghiên cứu giải pháp phát
triển khu công nghiệp Khánh Phú và Phúc Sơn tỉnh Ninh Bình theo hướng công
nghiệp sinh thái” làm luận văn tốt nghiệp của mình với mong muốn góp phần đƣa ra
các giải pháp phát triển bền vững cho các KCN tỉnh Ninh Bình nói riêng và cho KCN
trong điều kiện Việt Nam nói chung.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Xác định đƣợc vai trò, đặc điểm, tiêu chuẩn- yêu cầu cơ bản của KCNST.

2


- Đánh giá đƣợc thực trạng phát triển khu công nghiệp Khánh Phú và Phúc Sơn
của tỉnh Ninh Bình so với tiêu chí của KCNST và khả năng áp dụng mô hình KCNST

cho hai KCN.
- Đề xuất đƣợc giải pháp phát triển khu công nghiệp Khánh Phú và Phúc Sơn
theo hƣớng công nghiệp sinh thái.
3. Câu hỏi và giả thuyết nghiên cứu
3.1. Câu hỏi nghiên cứu
Để đạt đƣợc mục tiêu nghiên cứu Luận văn đƣa ra các câu hỏi nghiên cứu nhƣ:
- KCN Khánh Phú và Phúc Sơn đạt đƣợc những tiêu chí nào về KCNST, ở mức
KCNST bậc nào?
- Giải pháp nào có thể giúp KCN Khánh Phú và Phúc Sơn phát triển theo hƣớng
công nghiệp sinh thái?
3.2. Giả thuyết nghiên cứu
Các KCN ở Ninh Bình hiện nay đang phát triển thiếu bền vững nhƣ cơ sở hạ
tầng chƣa đồng bộ, hoạt động sản xuất của các doanh nghiệp gây ô nhiễm môi trƣờng,
lãng phí tài nguyên do công nghệ sản xuất còn lạc hậu, ý thức về BVMT còn nhiều
hạn chế. Nếu đề tài đánh giá đƣợc những hạn chế hiện nay trong công tác bảo vệ môi
trƣờng, giảm phát thải khí nhà kính và nâng cao hiệu quả sản xuất trong từng công
đoạn sản xuất liên quan đến tiêu thụ nguyên liệu, nhiên liệu và sử dụng năng lƣợng của
các doanh nghiệp hoạt động trong KCN thì có thể đề xuất đƣợc những biện pháp để
khắc phục nhằm nâng cao quản lý hiệu quả năng lƣợng , nƣớc và nguyên liê ̣u sƣ̉ du ̣ng ,
giảm chi phí sản xuất ; giảm phát sinh chất thải; thu hồi, tái chế, tái sử dụng chất thải
và trao đổi chất thải qua đó làm giảm phát thải khí nhà kính, nâng cao hiệu quả sản
xuất. Theo đó nếu có những điều chỉnh về chính sách sẽ đảm bảo đƣợc tính khả thi của
biện pháp đề xuất phát triển KCN Khánh Phú và Phúc Sơn theo hƣớng công nghiệp
sinh thái.
4. Ý nghĩa của đề tài
Kết quả nghiên cứu của đề tài là thông tin hữu ích để KCN Khánh Phú và Phúc
Sơn tỉnh Ninh Bình phát triển theo hƣớng công nghiệp sinh thái.
Các kết quả thu đƣợc tại KCN Khánh Phú và Phúc Sơn tỉnh Ninh Bình là cơ sở
cho các nhà quản lý, quy hoạch và nhà đầu tƣ tham khảo để xem xét và điều chỉnh


3


phát triển các KCN theo hƣớng công nghiệp sinh thái, góp phần phát triển kinh tế, bảo
vệ môi trƣờng và tiết kiệm tài nguyên.
5. Cấu trúc của luận văn
Mở đầu
Chƣơng 1 : Tổng quan tài liệu và khu vực nghiên cứu
1.1. Cơ sở lý luận về khu công nghiệp sinh thái
1.2. Kinh nghiệm về xây dựng các khu công nghiệp sinh thái trên thế giới, bài
học kinh nghiệm cho Việt Nam và phƣơng pháp luận xây dựng khu công nghiệp sinh
thái.
1.3. Vài nét về điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội tỉnh Ninh Bình
Chƣơng 2: Địa điểm, thời gian, phạm vi và phƣơng pháp nghiên cứu
2.1. Địa điểm nghiên cứu
2.2. Thời gian nghiên cứu
2.3. Phạm vi nghiên cứu (phạm vi nội dung nghiên cứu)
2.4. Các phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 3 : Kết quả nghiên cứu và thảo luận
3.1. Thực trạng khu công nghiệp Khánh Phú và Phúc Sơn
3.2. Đánh giá thực trạng khu công nghiệp Khánh Phú và Phúc Sơn theo tiêu chí
của khu công nghiệp sinh thái
3.3. Đánh giá khả năng áp dụng mô hình khu công nghiệp sinh thái cho khu
công nghiệp Khánh Phú và Phúc Sơn thông qua phân tích SWOT.
3.4. Giải pháp cụ thể chuyển đổi khu công nghiệp Khánh Phú và Phúc Sơn
thành khu công nghiệp sinh thái.
3.5. Đề xuất lộ trình chuyển đổi khu công nghiệp Khánh Phú và Phúc Sơn thành
khu công nghiệp sinh thái
3.6. Các giải pháp bảo vệ môi trƣờng trong hệ thống quản lý môi trƣờng khu
công nghiệp sinh thái

Kết luận và khuyến nghị
Tài liệu tham khảo
Phụ lục

4


Chƣơng 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ KHU VỰC NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận về khu công nghiệp sinh thái
1.1.1. Một số khái niệm
1.1.1.1 Khu công nghiệp
Khu công nghiệp là khu chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện các
dịch vụ cho sản xuất công nghiệp, có ranh giới địa lý xác định, đƣợc thành lập theo
điều kiện, trình tự và thủ tục quy định của Chính phủ.[13].
1.1.1.2. Sản xuất sạch
Theo Chƣơng trình Liên hiệp quốc (UNEP) và Tổ chức phát triển công nghiệp
Lên hiệp quốc (UNIDO) thì Sản xuất sạch là giải pháp ứng dụng các nguyên tắc bảo
vệ môi trƣờng một cách tổng thể cho quá trình sản xuất, sản phẩm và các dịch vụ để
tăng hiệu quả sản xuất và giảm ảnh hƣởng xấu tới con ngƣời và môi trƣờng [ 3].
1.1.1.3. Sinh thái học công nghiệp
Sinh thái học công nghiệp là một khoa học nghiên cứu việc quản lý các hoạt
động liên quan đến quá trình sản xuất công nghiệp của con ngƣời trên cơ sở bền vững
bằng cách: Tìm kiếm sự hòa hợp thiết yếu của con ngƣời với hệ tự nhiên; Giảm thiểu
việc sử dụng năng lƣợng và nguyên liệu; Giảm thiểu những tác động sinh thái do hoạt
động con ngƣời để cân bằng hệ sinh thái tự nhiên và bền vững [ 4].
1.1.1.4. Khu công nghiệp sinh thái
Khái niệm KCNST đƣợc hai nhà khoa học Mỹ là Frosch và Gallopoulos đề
xuất vào cuối những năm 80 của thế kỷ XX. Hai ông cho rằng, khu công nghiệp sinh
thái đƣợc hình thành trên cơ sở sinh thái học công nghiệp sản xuất sạch, quy hoạch,

kiến trúc và xây dựng bền vững, tiết kiệm năng lƣợng và hợp tác các doanh nghiệp.
KCNST là KCN đƣợc thiết kế với cơ sở hạ tầng có thể tạo thành một chuỗi các
hệ sinh thái hòa hợp với hệ sinh thái tự nhiên trên toàn cầu (Tibbs, 1992).
Theo TS, KTS Nguyễn Cao Lãnh thì KCNST là một “cộng đồng” các doanh
nghiệp sản xuất và dịch vụ có mối liên hệ mật thiết trên cùng một lợi ích: hƣớng tới
một hoạt động mang tính xã hội, kinh tế và môi trƣờng chất lƣợng cao, thông qua sự
hợp tác trong việc quản lý các vấn đề môi trƣờng và nguồn tài nguyên. Bằng các hoạt
động hợp tác chặt chẽ với nhau, “cộng đồng” KCNST sẽ đạt đƣợc một hiệu quả tổng

5


thể lớn hơn nhiều so với tổng các hiệu quả mà từng doanh nghiệp hoạt động riêng lẻ
gộp lại [4].
Từ các khái niệm trên chúng tôi nhận thấy TS. Nguyễn Cao Lãnh đƣa ra khái
niệm về KCNST đầy đủ và bao quát nhất vì:
KCNST đƣợc hình thành trên các nghiên cứu và thử nghiệm trong các lĩnh vực
cấp thiết hiện nay nhƣ: sinh thái học công nghiệp, sản xuất sạch; quy hoạch, kiến trúc
và xây dựng bền vững; tiết kiệm năng lƣợng; hợp tác doanh nghiệp. Các lĩnh vực này
đang tạo nên một trào lƣu rộng khắp bằng các nghiên cứu, chính sách, dự án cụ thể
nhằm chứng tỏ các nguyên tắc của phát triển bền vững.
1.1.2. Vai trò của khu công nghiệp sinh thái đối với sự phát triển đối với sự phát
triển kinh tế- xã hội của địa phương, quốc gia
1.1.2.1. Về kinh tế
- KCNST sẽ tạo ra động lực phát triển kinh tế công nghiệp của địa phƣơng và
khu vực, vùng lãnh thổ: tăng giá trị sản xuất công nghiệp, dịch vụ, thu hút đầu tƣ, cơ
hội tạo việc làm cho ngƣời lao động.
- Tạo điều kiện hỗ trợ và phát triển các ngành công nghiệp vừa và nhỏ, công
nghiệp hỗ trợ và các làng nghề truyền thống cùng tồn tại và phát triển.
- Thúc đẩy quá trình đổi mới, nghiên cứu và ứng dụng các thành tựu khoa học,

tăng nhanh tốc độ triển khai công nghệ mới.
- Giảm chi phí, tăng hiệu quả sản xuất từ quá trình tiết kiệm, tái chế, tái sử dụng
nguyên- vật liệu và năng lƣợng: tái chế và tái sử dụng chất thải.
- Đạt hiệu quả kinh tế cao nhờ chia sẻ chi phí cho các dịch vụ chung: quản lý
chất thải, đào tạo nhân lực, nguồn cung cấp và hệ thống thông tin môi trƣờng cùng các
dịch vụ hỗ trợ khác.
- Đối với các doanh nghiệp trong KCN và chủ đầu tƣ kinh doanh hạ tầng
KCNST: Gia tăng giá trị cạnh tranh, giá trị thƣơng hiệu và bất động sản cũng nhƣ lợi
nhuận của chủ đầu tƣ KCNST.
1.1.2.2. Về xã hội
- KCNST là động lực phát triển kinh tế- xã hội khu vực lân cận, sẽ thu hút đầu
tƣ từ các tập đoàn lớn trong nƣớc và quốc tế.

6


- Tạo động lực hỗ trợ các dự án phát triển mở rộng của địa phƣơng: Đào tạo và
phát triển nguồn nhân lực, phát triển nhà ở, cải tạo và nâng cấp hệ thống cơ sở hạ
tầng…
- Tạo bộ mặt mới, một môi trƣờng trong sạch và hấp dẫn cho toàn khu vực, làm
thay đổi cách nhìn thiếu thiện cảm của cộng đồng đối với sản xuất công nghiệp lâu
nay.
- KCNST tạo điều kiện hợp tác với các cơ quan nhà nƣớc trong việc thiết lập
các chính sách, luật môi trƣờng và kinh doanh ngày càng thích ứng với xu thế hội nhập
và phát triển bền vững.
1.1.2.3. Về môi trường
- Giảm các nguồn gây ô nhiễm cho môi trƣờng, giảm lƣợng chất thải cũng nhƣ
giảm nhu cầu sử dụng tài nguyên thiên nhiên: Hạn chế ô nhiễm, tiết kiệm năng lƣợng,
quản lý chất thải, tái tạo tài nguyên và các phƣơng pháp quản lý môi trƣờng và công
nghệ khác.

- Đảm bảo cân bằng sinh thái trong suốt quá trình hình thành và phát triển
KCNST: từ việc lựa chọn địa điểm, quy hoạch, xây dựng, lự chọn doanh nghiệp, quá
trình hoạt động quản lý,…đều phù hợp với các điều kiện thực tế và đặc điểm sinh thái
của khu đất xây dựng và khu vực xung quanh.
- Tất cả vì mục tiêu môi trƣờng, KCNST có một mô hình phát triển và quản lý
riêng để không ngừng nâng cao đặc trƣng cơ bản của nó về bảo vệ môi trƣờng.
1.1.3. Các đặc điểm cuả khu công nghiệp sinh thái
- KCNST là sự toàn diện và thống nhất tất cả các thành phần của hệ công
nghiệp và các mối quan hệ của chúng với môi trƣờng xung quanh.
- KCNST nhấn mạnh việc xem xét các hoạt động do con ngƣời điều khiển sao
cho có thể phát triển công nghiệp theo hƣớng bảo tồn tài nguyên và bảo vệ môi trƣờng.
- KCNST xem quá trình tiến hóa công nghệ sản xuất là yếu tố quan trọng để
chuyển từ hệ thống công nghiệp không bền vững hiện tại sang hệ thống công nghiệp
sinh thái bền vững trong tƣơng lai.
Mục đích của KCNST là nhằm xây dựng một hệ công nghiệp gồm nhiều nhà
máy hoạt động độc lập, nhƣng kết hợp với nhau một cách tự nguyện, hình thành hệ
cộng sinh giữa các nhà máy với nhau và với môi trƣờng. Các nhà máy trong KCNST
cố gắng đạt đƣợc những lợi ích về kinh tế và hiệu quả bảo vệ môi trƣờng chung thông
7


qua việc quản lý hiệu quả năng lƣợng, nƣớc và nguyên liệu sử dụng. Một KCNST gồm
các nhà máy cộng tác với nhau trên cơ sở phối hợp:
- Trao đổi các loại sản phẩm phụ.
- Tái sinh, tái chế, tái sử dụng sản phẩm phụ tại nhà máy, với các nhà máy khác
và theo hƣớng bảo toàn tài nguyên thiên nhiên.
- Các nhà máy phấn đấu sản xuất sản phẩm thân thiện với môi trƣờng.
- Xử lý chất thải tập trung.
- Các loại hình công nghiệp phát triển trong khu công nghiệp đƣợc quy hoạch
theo định hƣớng bảo vệ môi trƣờng của KCNST; phải quy hoạch phân khu chức năng

của từng nhà máy sản xuất trong KCN.
- Kết hợp giữa phát triển công nghiệp với các khu vực lân cận (vùng nông
nghiệp, khu dân cƣ…) trong chu trình trao đổi vật chất (nguyên liệu, sản phẩm, phế
phẩm, chất thải).
Bên cạnh đó khi xây dựng KCNST cần đạt:
- Sự tƣơng thích về loại hình công nghiệp theo nhu cầu nguyên vật liệu- năng
lƣợng và sản phẩm- phế phẩm- chất thải tạo thành.
- Sự tƣơng thích về quy mô. Các nhà máy phải có quy mô sao cho có thể thực
hiện trao đổi vật chất theo nhu cầu sản xuất của từng nhà máy, nhờ đó giảm đƣợc chi
phí vận chuyển và chi phí giao dịch và gia tăng chất lƣợng của vật liệu trao đổi.
- Giảm khoảng cách (vật lý) giữa các nhà máy. Giảm khoảng cách giữa các nhà
máy sẽ giúp hạn chế thất thoát tài nguyên vật liệu trong quá trình trao đổi, giảm chi phí
vận chuyển và chi phí vận hành đồng thời dễ dàng hơn trong việc truyền đạt và trao
đổi thông tin.
1.1.4. Tiêu chuẩn - yêu cầu tối thiểu của khu công nghiệp sinh thái
1.1.4.1. Tiêu chuẩn về quản lý khu công nghiệp
- Tuân thủ mọi luật, tiêu chuẩn liên quan đến quản lý môi trƣờng bao gồm: tiêu
chuẩn nƣớc thải, khí thải, quản lý chất thải rắn công nghiệp, chất thải rắn nguy hại.
- Ban quản lý có hệ thống quan trắc về tuân thủ của doanh nghiệp về môi
trƣờng.
- Ban quản lý có hệ thống thông tin về nguyên liệu, chất thải (on-line).

8


- KCN có chiến lƣợc phát triển bền vững. Có hệ thống quản lý về môi trƣờng,
năng lƣợng, và vấn đề xã hội của KCN. Có mục tiêu, kế hoạch cải thiện. Ban quản lý
có nhân sự làm việc trong lĩnh vực này.
1.1.4.2. Tiêu chuẩn về sử dụng hiệu quả tài nguyên/ sản xuất sạch hơn
- Các doanh nghiệp trong KCN thực hiện sản xuất sạch hơn ( đƣợc đào tạo về

sản xuất sạch hơn, doanh nghiệp có quan trắc về suất tiêu thụ năng lƣợng, nƣớc và
nguyên liệu chính (kwh/đơn vị sản phẩm, m3 nƣớc/đơn vị sản phẩm, m3 nƣớc thải trên
đơn vị sản phẩm, kg chất thải rắn/ đơn vị sản phẩm,vv).
- Các Doanh nghiệp có hệ thống quản lý nội bộ, đơn giản về môi trƣờng, quản
lý năng lƣợng, quản lý an toàn sức khỏe. Một số doanh nghiệp có chứng nhận ISO
14000, ISO 50001, ISO 26000.
1.1.4.3. Tiêu chuẩn về thực hiện tuần hoàn, cộng sinh công nghiệp
- Tuần hoàn tái sử dụng nƣớc nhiều nhất có thể trƣớc khi thải.
- Tuần hoàn tái sử dụng chất thải rắn.
- Cộng sinh công nghiệp: thực hiện trao đổi sản phẩm phụ, chất thải giữa các
doanh nghiệp (tối thiểu 10 mạng lƣới). Các chất thải trao đổi thông dụng nhất là trao
đổi nhiệt thải, nƣớc thải và vật liệu
1.1.4.4. Tiêu chuẩn về sử dụng năng lượng tái tạo
- Sử dụng năng lƣợng biomass cho nồi hơi.
- Sử dụng năng lƣợng mặt trời (hệ thống điện trời trên mái).
1.2. Kinh nghiệm về xây dựng các khu công nghiệp sinh thái trên thế giới, bài học
kinh nghiệm cho Việt Nam và phƣơng pháp luận xây dựng khu công nghiệp sinh
thái.
1.2.1. Kinh nghiệm về xây dựng khu công nghiệp sinh thái trên thế giới
1.2.1.1. Khu công nghiệp sinh thái Kalumdborg, Đan Mạch
Hệ sinh thái “Cộng sinh Kalumdborg” là một mạng lƣới, hình thành cách đây
30 năm. Hệ sinh thái này bao gồm 5 doanh nghiệp liền kề nhau và bộ máy quản lý
thành phố.
- KCN này có thành phần chính là nhà máy điện Asnaes đốt than để chuyển hóa
thành điện năng với công suất 1500 MW, hiệu suất chỉ đạt 40-60%, năng lƣợng còn lại
thải ra môi trƣờng.

9



- Để mang lại lợi ích kinh tế, năng lƣợng thải ra đƣợc cấp cho nhà máy lọc dầu
Statoil, nhà máy sản xuất dƣợc phẩm và enzim Novo Nostdick, nông trại nuôi cá
Asnaes và khu dân cƣ thành phố khoảng 20.000 ngƣời.
- Các chất thải từ nhà máy điện Asnaes nhƣ thạch cao đƣợc chuyển cho công ty
trát tƣờng Gyproc, tro và xỉ chuyển cho công ty sản xuất xi măng và vật liệu lát đƣờng
Allborg.
- Ngoài ra các chất thải nhƣ sunfua từ nhà máy lọc dầu Statoil đƣợc sử dụng để
sản xuất H2SO4 (công ty Kemira), bùn thải từ nhà máy Novo Nostdick và nông trại
nuôi cá đƣợc chuyển thành phân bón cho nông trại.
Trong vòng 15 năm (từ năm 1982-1997) lƣợng tiêu thụ tài nguyên của KCN
này đã giảm đƣợc 19.000 tấn dầu, 30.000 tấn than đá, 600.000 m3 nƣớc và giảm
130.000 tấn các bon dioxin thải ra. Theo thống kê năm 2011, các công ty trong KCN
này thu đƣợc 160 triệu USD lợi nhuận trên tổng mức đầu tƣ 75 triệu USD.
Đến nay, KCN này bao gồm nhiều DNTV sử dụng các nguyên liệu và sản phẩm
của nhau nhƣ : nhiên liệu, bùn, bụi và clinker, hơi nƣớc, nƣớc nóng, dung dịch sulfur,
nƣớc sau xử lý sinh học và thạch cao.

Hình 1.1: Mô hình sự cộng sinh công nghiệp Kalumdborg, Đan Mạch
1.2.1.2. Khu công nghiệp sinh thái Fairfield, Baltimore, Maryland, USA
KCNST Fairfield nằm ở phía đông nam thành phố Baltimore, có diện tích
880ha, tập trung các ngành công nghiệp: dầu khí, hóa chất hữu cơ (sản xuất và phân
phối asphalt, các công ty dầu và hóa chất) và những cơ sở sản xuất nhỏ (lắp ráp lốp xe,
sản xuất thùng chứa,..). Fairfield đƣợc coi là một hệ kinh tế “carbon” nơi tạo điều kiện
thuận lợi cho hoạt động tái sinh, tái chế các hợp chất hữu cơ. Đó là một trong những lý
10


do khiến KCN này trở thành bằng chứng đáng tin cậy, rằng đây là mô hình phát triển
công nghiệp lý tƣởng trong tƣơng lai.
KCNST Fairfield đƣợc phát triển không chỉ giúp các cơ sở sản xuất hiện hữu

mở rộng quy mô, công suất mà còn bổ sung thêm các cơ sở sản xuất khác phù hợp với
hệ sinh thái công nghiệp theo những ghƣớng chính nhƣ sau:
- Công nghệ sản xuất phù hợp với hệ sinh thái công nghiệp hiện tại (sản xuất
hóa chất, film, photo,…).
- Phù hợp với công nghệ môi trƣờng đang áp dụng.
- Đóng vai trò là cơ sở tái sinh, tái chế và trao đổi chất thải.
Bằng cách này, KCN Faifiel đạt đƣợc mục đích phát triển nhƣng không gây ra
các tác động tiêu cực tới môi trƣờng. Phát triển kinh tế bền vững và đảm bảo công ăn
việc làm cho ngƣời dân đƣợc ƣu tiên hàng đầu trong chiến lƣợc phát triển của KCN
này.
1.2.1.3. Khu công nghiệp Quảng Châu, Trung Quốc
KCN Quảng Châu có diện tích 600ha, là một KCNST hóa chất. Tập đoàn chủ
chốt của KCN này là Juhua Group, tập trung vào 3 ngành công nghiệp hóa chất chính:
folorua, clo và soda, sản xuất trên 180 sản phẩm hóa chất khác nhau. Các DNTV khác
trong KCNST đƣợc chia làm 3 loại:
- Các doanh nghiệp cung cấp nguyên liệu thô để sản xuất hóa chất.
- Các doanh nghiệp sản xuất, sử dụng các hóa chất trên.
- Các doanh nghiệp sử dụng các chất thải từ quá trình sản xuất trên.
Juhua Group thải ra khoảng 0,8 triệu tấn chất thải rắn mỗi năm (chủ yếu là tro,
bụi bay và hóa chất thải), 80% lƣợng chất thải này đƣợc sử dụng tại các nhà máy sản
xuất xi măng và gạch ở Quảng Châu. Juhua Group cũng thải ra khoảng 23.000 tấn chất
thải lỏng mỗi năm, trên 70% lƣợng chất thải này đƣợc các DNTV nhỏ tái chế và tái sử
dụng.
Trải qua kinh nghiệm lâu dài trong lĩnh vực xử lý chất thải và bảo vệ môi
trường, với điều kiện kinh tế phát triển và công nghệ tiên tiến sẵn có, hiện nay, tại hầu
hết các nước phát triển trên thế giới chiến lược bảo vệ môi trường và quản lý chất thải
đều theo thứ tự ưu tiên (1) ngăn ngừa giảm thiểu chất thải phát sinh tại nguồn (bằng
cách áp dụng sản xuất sạch hơn), (2) tái sinh và tái sử dụng chất thải (trao đổi chất
thải), (3) xử lý hợp phần chất thải còn lại (không thể tái chế, tái sử dụng) trước khi
11



thải ra môi trường và (4) thải bỏ hoặc chôn lấp các chất thải đã xử lý một cách hợp
vệ sinh.
Ngăn ngừa và giảm thiểu chất thải tại nguồn phát sinh là chiến lược ưa chuộng
nhất, vì không có chất thải có nghĩa là không có ô nhiễm và không tốn chi phí xử lý và
quản lý.
Những nhà xuất có thể loại trừ hoặc ngăn chặn phát sinh chất thải từ quy trình
sản xuất bằng cách: quản lý tốt quy trình sản xuất, thay đổi nguyên liệu ban đầu, áp
dụng công nghệ sản xuất mới, thay đổi đặc tính, thành phần sản phẩm…
1.2.2. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam
1.2.2.1. Nâng cao nhận thức cộng đồng, hướng tới mục tiêu phát triển bền vững.
Tăng trƣởng cần gắn với mục tiêu phát triển. Mỗi quốc gia, địa phƣơng đều
phải trải qua giai đoạn lấy mục tiêu tăng trƣởng công nghiệp làm trọng, nền tảng cho
các bƣớc tiếp theo của quá trình CNH, HĐH. Tuy nhiên, chúng ta cũng đều biết rằng,
đi cùng với sự tăng trƣởng trong sản xuất công nghiệp thì những hệ lụy về môi trƣờng
cũng nảy sinh; và chúng ta đã phải bỏ ra nhiều nguồn lực cả vật chất và tinh thần để
khắc phục hệ lụy này.
Ngày nay, nhận thức của con ngƣời đã đƣợc nâng lên. Chúng ta không đặt mục
tiêu tăng trƣởng bằng mọi giá. Ở một cách tiếp cận khác, chính sự phát triển bền vững
lại mở ra cho chúng ta nhiều cơ hội hợp tác để cùng chia sẻ thành công. Vì vậy, cần
tạo sự đồng thuận trong cả cộng đồng, từ các nhà quản lý, doanh nghiệp và ngƣời dân
về nhận thức trong lĩnh vực này. Có nhƣ vậy, mới có thể đạt đƣợc mục tiêu là tăng
trƣởng và phát triển.
1.2.2.2. Có những bước đi phù hợp
Việc xây dựng KCNST khó khăn hơn nhiều so với việc phát triển các KCN
tổng hợp, chỉ với mục tiêu thu hút đầu tƣ lấp đầy diện tích đƣợc quy hoạch. Ở các
KCNST, việc thu hút đầu tƣ phải đảm bảo các tiêu chí, trong đó tính tƣơng thích về
loại hình công nghiệp trên phƣơng diện “trao đổi chất thải” đƣợc xem là tiêu chí khó
khăn nhất. Chính vì vậy, việc xây dựng quy hoạch cần có tầm nhìn xa, rộng với quy

mô vùng và liên vùng (chứ không thể trong phạm vi nhỏ lại xây dựng đƣợc nhiều
KCNST với các định hƣớng công nghệ khác nhau).
Nguồn lực cho việc xây dựng và triển khai các KCNST cũng là một trong
những trở ngại cần phải vƣợt qua. Ở các KCN thông thƣờng, việc vận chuyển hay xử
12


lý chất thải có thể thực hiện chung hoặc độc lập theo từng doanh nghiệp. Còn trong
các KCNST, công việc này, chẳng những phải tuân thủ sự tƣơng thích về mặt công
nghệ, nhƣ đã nói ở trên, mà cả về mặt quy mô, để đảm bảo cho hệ thống vận hành trơn
tru, ổn định.
Ngoài ra, sau khi quy hoạch, việc thu hút đầu tƣ theo định hƣớng công nghệ này
đòi hỏi thời gian, không đƣợc nóng vội, để có thể thu hút đƣợc các đối tƣợng doanh
nghiệp phù hợp.
1.2.2.3. Các thuận lợi và khó khăn khi chuyển KCN thông thường thành KCNST
Trong thực tế, việc xây dựng và phát triển các KCNST đôi khi lại bắt đầu bằng
việc chuyển đổi các KCN truyền thống thành KCNST.
Quá trình này có những thuận lợi nhƣ: Việc chuyển đổi từ mô hình KCN truyền
thống sang mô hình KCNST trên nền tảng của vị trí khu đất hiện có, không cần một
địa điểm mới, do vậy không ảnh hƣởng tới quỹ đất đô thị và không bị chi phối bởi sự
bành trƣớng của quá trình đô thị hóa cũng nhƣ không xâm phạm tới đất đai nông
nghiệp có giá trị; Có thể sử dụng có hiệu quả hệ thống hạ tầng kỹ thuật có sẵn và hệ
thống giao thông nội bộ KCN cũng nhƣ hệ thống kết nối với bên ngoài và liên vùng.
Tuy nhiên trong quá trình chuyển đổi này sẽ có những khó khăn: Khó xây dựng
đƣợc hệ sinh thái công nghiệp đối với các loại bán thành phẩm, phụ phẩm, chất thải,
nguyên liệu, năng lƣợng ở đầu vào, đầu ra vận chuyển trong một số doanh nghiệp hiện
hữu và chuyển đổi sang công nghệ bảo vệ môi trƣờng; Khó giải quyết các mâu thuẫn
của các doanh nghiệp có sẵn hoặc tham dự mới vào KCNST; Khó xác định đƣợc chính
xác năng lực của hệ thống hạ tầng kỹ thuật hiện hữu và các hệ thống dịch vụ khác để
chuyển đổi sang hệ thống hạ tầng kỹ thuật theo chủ đề môi trƣờng đã xác định; khó

khăn đối với các doanh nghiệp không đủ tiêu chuẩn là doanh nghiệp thành viên của
KCNST, buộc phải di dời hoặc chuyển đổi để trở thành thành viên của KCNST.
1.2.3. Phương pháp xây dựng khu công nghiệp sinh thái
1.2.3.1. Cơ sở khoa học
KCNST là mô hình để bảo vệ môi trƣờng và phát triển bền vững. KCNST đƣợc
phát triển trên cơ sở nghiên cứu và ứng dụng mới nhất trong các lĩnh vực sinh thái học
công nghiệp, kinh tế bền vững, kiến trúc và xây dựng bền vững. Sinh thái học công
nghiệp và công nghệ về sản xuất sạch là định hƣớng cơ bản cho việc phát triển
KCNST.
13


Sản xuất sạch và sinh thái học công nghiệp là vấn đề đang đƣợc các quốc gia
quan tâm hàng đầu cho một nền công nghiệp phát triển bền vững.
Một trong vấn đề quan trọng của sinh thái học công nghiệp là thiết kế hệ sinh
thái công nghiệp. Giống nhƣ hệ sinh thái tự nhiên, trong hệ sinh thái công nghiệp, mỗi
công đoạn là một bộ phận phụ thuộc và liên kết trong một tổng thể.

s¶n xuÊt

khai th¸c
vËt liÖu

s¶n phÈm
l-îng chÊt

nguån t¶i
nguyªn cã h¹n

th¶i cã h¹n

xö lý

tiªu thô

chÊt th¶i

s¶n phÈm

Hình 1.2. Sơ đồ hệ sinh thái công nghiệp (theo C.K.N. Patel,1992)
Bốn lĩnh vực cơ bản là khai thác, sản xuất, tiêu dùng và xử lý chất thải đƣợc
hoạt động theo một chu trình khép kín trong hệ sinh thái công nghiệp sẽ đem lại hiệu
quả cao hơn và giảm tác động tới các hệ thống khác.
Một hệ sinh thái công nghiệp bền vững cần phản ánh rõ các nguyên tắc của hệ
sinh thái tự nhiên và phát triển giống nhƣ một hệ sinh thái tự nhiên (về năng lƣợng, tự
xử lý chất thải, cân bằng giữa hiệu quả và khả năng sản xuất,...) [18].
1.2.3.1. Phương pháp xây dựng khu công nghiệp sinh thái
Mô hình kỹ thuật xây dựng hệ sinh thái không chất thải (hay gọi tắt là KCNST)
gồm có 4 bƣớc chính:
Bƣớc thứ nhất là phân tích dòng vật liệu và năng lƣợng liên quan đến KCN
nghiên cứu.
Bƣớc thứ 2 tập trung vào việc ngăn ngừa phát sinh chất thải tại nguồn.
Bƣớc thứ 3 chủ yếu xác định, phân tích và thiết kế các phƣơng án thu hồi, tái
sinh, tái sử dụng các chất thải còn lại sau khi đã áp dụng các biện pháp sản xuất sạch
hơn. Những chất không thể tái sinh, tái sử dụng tại nguồn sẽ đƣợc tái sinh, tái sử dụng
tại các nhà máy khác trong KCN hoặc bên ngoài KCN.
14


Bƣớc cuối cùng đòi hỏi xác định phần chất thải còn lại cần xử lý hợp lý trƣớc
khi thải vào môi trƣờng xung quanh. Công nghệ xử lý rất hữu dụng trong việc xử lý

hoàn toàn các chất ô nhiễm còn lại này.
Trong điều kiện kinh tế xã hội và công nghệ hiện có của nƣớc ta, với nhận thức
về vấn đề bảo vệ môi trƣờng hiện tại của các nhà máy sản xuất cũng nhƣ thực tế khó
khăn và hạn chế về tài chính việc áp dụng các giải pháp ngăn ngừa và xử lý chất thải
theo thứ tự ƣu tiên nói trên sẽ ít khả thi. Hiển nhiên, để đạt đƣợc mục đích phát triển
bền vững, chiến lƣợc quản lý chất thải và BVMT của nƣớc ta cuối cùng cũng phải tiến
tới mô hình nói trên. Tuy nhiên, trong điều kiện hiện tại để khắc phục và hạn chế quá
trình hủy hoại môi trƣờng đang diễn ra hàng ngày, hàng giờ do chất thải công nghiệp
đã và đang phát sinh, giải pháp áp dụng theo thứ tự ƣu tiên.
(1) Tái sinh và tái sử dụng chất thải
(2) Xử lý cuối đƣờng ống
(3) Thực hiện ngăn ngừa và giảm thiểu chất thải tại nguồn khi nhận thức về vấn
đề BVMT của các nhà sản xuất đƣợc nâng cao cũng nhƣ công nghệ sản xuất đƣợc cải
tiến.
Theo TS. Võ Thy Trang phƣơng pháp xây dựng mô hình khu công nghiệp
không chất thải phù hợp với điều kiện kinh tế xã hội và công nghệ hiện tại của Việt
Nam đƣợc đề xuất theo các bƣớc cơ bản sau:
- Bước 1: Nghiên cứu quy trình và đánh giá năng lực công nghệ của các nhà
máy trong KCN
Trong KCN sẽ có nhiều loại hình doanh nghiệp, sản xuất các sản phẩm và quy
mô các doanh nghiệp sẽ khác nhau. Do đó, cần nghiên cứu kỹ quy trình công nghệ của
từng nhà máy để đánh giá năng lực công nghệ của doanh nghiệp qua một số chỉ tiêu
sau:
+ Chỉ số thiết bị hiện đại của các doanh nghiệp;
+ Chỉ tiêu lao động làm việc trên thiết bị cơ khí và tự động hóa;
+ Chi phí năng lƣợng cho một sản phẩm tính theo giá trị;
+ Trình độ và năng lực công nghệ của doanh nghiệp mới ở giai đoạn nào (thích
nghi công nghệ đƣợc chuyển giao hoặc lặp lại quy trình công nghệ đƣợc chuyển giao;
những thay đổi, cải tiến nhỏ vè quy trình công nghệ hay nghiên cứu- triển khai để có


15


×