Tải bản đầy đủ (.pdf) (207 trang)

Giải pháp nâng cao hiệu quả bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản tại vịnh vân phong tỉnh khánh hòa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (14.58 MB, 207 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
--------------------------------------

VŨ KẾ NGHIỆP

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ BẢO VỆ
VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN LỢI THUỶ SẢN TẠI VỊNH VÂN PHONG
TỈNH KHÁNH HOÀ

Ngành đào tạo: Kỹ thuật Khai thác thuỷ sản
Mã số: 62620304

LUẬN ÁN TIẾN SĨ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. TS. PHAN TRỌNG HUYẾN
2. TS. TRẦN ĐỨC PHÚ

KHÁNH HOÀ - 2017


Công trình được hoàn thành tại Trường Đại học Nha Trang

Phản biện 1: TS. Hoàng Hoa Hồng

Phản biện 2: TS. Nguyễn Long

Phản biện 3: TS. Thái Văn Ngạn

Luận án được bảo vệ tại Hội đồng đánh giá luận án cấp trường họp tại Trường


Đại học Nha Trang vào hồi

ngày

tháng

năm 2017.

Có thể tìm hiểu luận án tại: Thư viện Quốc gia và Thư viện Trường Đại học Nha
Trang


LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan mọi kết quả của đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả bảo
vệ và phát triển nguồn lợi thuỷ sản tại Vịnh Vân Phong tỉnh Khánh Hoà” là công trình
nghiên cứu của cá nhân tôi và chưa từng được công bố trong bất cứ công trình khoa
học nào cho tới thời điểm này.
Khánh Hoà, ngày
tháng
Tác giả luận án

Vũ Kế Nghiệp

i

năm 2017


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất tới hai thầy hướng dẫn là TS. Phan Trọng

Huyến và TS.Trần Đức Phú đã nhận hướng dẫn tôi thực hiện luận án này và tận tình
chỉ bảo, tạo mọi điều kiện giúp tôi hoàn thành luận án.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu Trường Đại học Nha Trang, Lãnh đạo
Phòng Khoa học Công nghệ, Viện Khoa học và Công nghệ Khai thác thuỷ sản, Khoa
Sau Đại học đã tạo mọi điều kiện cho tôi được học tập và nghiên cứu.
Xin bày tỏ lòng biết ơn tới tập thể cán bộ Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi
thuỷ sản, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Khánh Hoà, tập thể cán bộ của
Phòng kinh tế huyện Ninh Hoà, huyện Vạn Ninh; tập thể cán bộ của Sở Khoa học và
Công nghệ tỉnh Khánh Hoà; tập thể cán bộ viện Hải Dương học Nha Trang đã hỗ trợ
và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong việc thu thập số liệu để thực hiện luận án.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy giáo và các bạn đồng nghiệp trong Viện
Khoa học và Công nghệ Khai thác thuỷ sản đã hỗ trợ, giúp đỡ và động viên tôi trong
suốt quá trình thực hiện luận án.
Cuối cùng là lời cám ơn đến những người thân trong gia đình, đặc biệt là bố vợ
và vợ cùng các con đã động viên, giúp đỡ, hy sinh nhiều thời gian cho tôi trong suốt
thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn những tình cảm, lời động viên và sự giúp
đỡ quý báu đó.
Khánh Hoà, ngày
tháng
Tác giả luận án

Vũ Kế Nghiệp

ii

năm 2017


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ ii
MỤC LỤC .................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ...............................................................................ix
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................................ x
DANH MỤC CÁC HÌNH........................................................................................... xiii
TÓM TẮT NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN..........................................xiv
KEY FINDINGS..........................................................................................................xvi
MỞ ĐẦU ........................................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................... 4
Đặc điểm tự nhiên vịnh Vân Phong ................................................................ 4

1.1
1.1.1

Vị trí địa lý .................................................................................................. 4

1.1.2

Đặc điểm địa hình ven bờ và đáy biển ........................................................ 7

1.1.2.1 Đặc điểm địa hình ven bờ .................................................................................7
1.1.2.2 Đặc điểm địa hình đáy vịnh ..............................................................................8
1.2

Nguồn lợi thủy sản ở vịnh Vân Phong ............................................................ 9

1.3

Một số hệ sinh thái đặc trưng trong vịnh Vân Phong ................................... 11


1.3.1

Hệ sinh thái rạn san hô .............................................................................. 11

1.3.2

Rừng ngập mặn và thảm cỏ biển ............................................................... 12

1.4

Tổng quan các công trình nghiên cứu trong nước và ngoài nước ................. 17

1.4.1

Các công trình nghiên cứu ngoài nước ..................................................... 17

1.4.1.1 Nghiên cứu áp dụng các mô hình toán và khai thác theo hạn ngạch trong
quản lý khai thác thuỷ sản ............................................................................................17
1.4.1.2 Các nghiên cứu về cường lực và sản lượng khai thác bền vững tối đa ........19
1.4.1.3 Nghiên cứu giảm lượng tàu cá khai thác và chuyển đổi nghề nghiệp..........22
1.4.2

Các công trình nghiên cứu trong nước ...................................................... 23

1.4.2.1 Các nghiên cứu có liên quan đến môi trường và nguồn lợi thuỷ sản ở khu
vực Vịnh Vân Phong ....................................................................................................23
1.4.2.2 Các nghiên cứu về cường lực và sản lượng khai thác bền vững tối đa ........28
1.4.2.3 Các nghiên cứu về bảo vệ và phát triển nguồn lợi thuỷ sản..........................32


iii


1.4.2.4 Các nghiên cứu về áp dụng mô hình đồng quản lý trong quản lý nguồn lợi
thuỷ sản .........................................................................................................................36
Đánh giá chung các công trình nghiên cứu trong nước và ngoài nước ......... 41

1.5
1.5.1

Về phương pháp nghiên cứu ..................................................................... 41

1.5.2

Về nội dung và kết quả nghiên cứu........................................................... 42

1.5.3

Những điểm kế thừa cho đề tài nghiên cứu .............................................. 45

1.5.3.1 Về phương pháp nghiên cứu...........................................................................45
1.5.3.2 Về kết quả nghiên cứu.....................................................................................46
CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................ 48
2.1

Phương pháp thu thập số liệu ........................................................................ 48

2.1.1

Phạm vi khảo sát số liệu............................................................................ 48


2.1.2

Thu thập số liệu tàu thuyền hoạt động khai thác thủy sản trong vịnh Vân

Phong .................................................................................................................. 48
2.1.3

Xác định số lượng mẫu điều tra ................................................................ 50

2.1.4

Thu thập số liệu sản lượng khai thác ........................................................ 51

2.1.5

Thu thập số liệu ngư cụ khai thác ............................................................. 52

2.1.6

Thu thập số liệu sản phẩm khai thác ......................................................... 52

2.1.7

Thu thập số liệu bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản .............................................. 52

2.2

Đánh giá mức độ hiểu biết của ngư dân về pháp luật bảo vệ nguồn lợi thuỷ


sản

...................................................................................................................... 53

2.3

Tính toán sản lượng khai thác bền vững tối đa (MSY) và cường lực khai thác

bền vững tối đa (fMSY) ............................................................................................... 53
2.3.1

Mô hình Schaefer ...................................................................................... 53

2.3.2

Điều kiện áp dụng mô hình Schaefer ........................................................ 54

2.3.3

Phương pháp tính cường lực khai thác ..................................................... 54

2.3.4

Phương pháp tính sản lượng khai thác ...................................................... 56

2.4

Phương pháp tính sản lượng và tỷ lệ thành phần sản phẩm khai thác .......... 58

2.5


Phương pháp trồng thử nghiệm san hô ......................................................... 58

2.5.1

Nguồn giống ............................................................................................. 58

2.5.2

Thời gian, địa điểm, số lượng và phương pháp trồng san hô .................... 58

2.6

Phương pháp xử lý số liệu ............................................................................ 59

CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN ....................................... 60
iv


Kết quả điều tra thực trạng hoạt động khai thác thuỷ sản tại vịnh Vân Phong.....60

3.1
3.1.1

Kết quả điều tra thực trạng tàu thuyền ...................................................... 60

3.1.1.1 Số lượng tàu thuyền làm nghề khai thác thuỷ sản của các địa phương ven bờ
vịnh Vân Phong ............................................................................................................60
3.1.1.2 Số lượng tàu thuyền thực tế khai thác thuỷ sản trong vịnh Vân Phong .......61
3.1.1.3 Cơ cấu nghề khai thác thuỷ sản ............................................................ 62

3.1.1.4 Đặc điểm tàu thuyền hoạt động khai thác thuỷ sản trong vịnh Vân Phong .65
3.1.1.5 Trang bị an toàn và phòng nạn .......................................................................66
3.1.2

Thực trạng về ngư cụ hoạt động trong vịnh Vân Phong ........................... 68

3.1.2.1 Lưới kéo ...........................................................................................................68
3.1.2.2 Lưới rê ..............................................................................................................69
3.1.2.3 Câu ...................................................................................................................69
3.1.2.4 Lưới vây ...........................................................................................................70
3.1.3

Thực trạng về thuyền viên trên tàu khai thác thuỷ sản trong vịnh Vân

Phong .................................................................................................................. 71
3.1.4

Thực trạng sản lượng và thành phần sản phẩm khai thác ......................... 73

3.1.5

Năng suất khai thác bình quân của một tàu .............................................. 75

3.1.6

Thực trạng về thời gian hoạt động khai thác thuỷ sản của đội tàu trong

vịnh Vân Phong .................................................................................................... 77
3.1.6.1 Số ngày hoạt động tiềm năng (A)...................................................................77
3.1.6.2 Hệ số hoạt động tàu (BAC) ............................................................................77

3.1.6.3 Số ngày hoạt động thực tế ...............................................................................78
Kết quả điều tra thực trạng hoạt động bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản trong vịnh

3.2

Vân Phong................................................................................................................. 78
3.2.1

Thực trạng nhân lực thực hiện nhiệm vụ bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản và các

văn bản về bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản áp dụng tại vịnh Vân Phong ..................... 78
3.2.1.1 Đội ngũ thực hiện nhiệm vụ bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản ở vịnh Vân Phong 78
3.2.1.2 Văn bản liên quan đến bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản áp dụng ở vịnh Vân Phong
..........................................................................................................................79
3.2.2

Thực trạng hoạt động của lực lượng thanh tra thuỷ sản tại vịnh Vân Phong
.................................................................................................................. 80

3.2.2.1 Nhiệm vụ được giao ........................................................................................80
v


3.2.2.2 Tổ chức thực hiện ............................................................................................81
3.2.2.3 Thực tế triển khai.............................................................................................81
3.2.2.4 Kết quả thực hiện.............................................................................................81
3.2.3

Nhận thức của người dân xung quanh vịnh Vân Phong về nguồn lợi thủy


sản và công tác bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản ............................................................ 82
3.2.3.1 Kết quả điều tra nhận thức về pháp luật bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản .............82
3.2.3.2 Kết quả điều tra nhận thức của ngư dân về môi trường sống của các loài
thuỷ sản .........................................................................................................................84
3.2.3.3 Kết quả điều tra nhận thức của ngư dân về hình thức khai thác có ảnh hưởng
đến môi trường sống của các loài thuỷ sản và nguồn lợi thủy sản ............................84
3.2.3.4 Kết quả điều tra nhận thức của ngư dân về thời điểm khai thác đối tượng có
ảnh hưởng đến nguồn lợi thủy sản...............................................................................85
3.2.4

Sự tham gia của cộng đồng ngư dân và chính quyền địa phương trong

công tác bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản tại vịnh Vân Phong .................. 86
3.2.4.1 Kết quả điều tra về các hoạt động của chính quyền địa phương đã triển khai
để bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản........................................................................................86
3.2.4.2 Kết quả điều tra nhận thức của ngư dân khi phát hiện các hoạt động khai
thác thủy sản có hại đến môi trường và nguồn lợi thuỷ sản .......................................86
3.2.4.3 Kết quả điều tra về các hoạt động của ngư dân đã tham gia để góp phần bảo
vệ nguồn lợi thuỷ sản....................................................................................................87
3.2.4.4 Kết quả điều tra về các đề xuất của cộng đồng ngư dân để góp phần bảo vệ
nguồn lợi thuỷ sản.........................................................................................................87
Đánh giá thực trạng hoạt động khai thác thuỷ sản và hoạt động bảo vệ nguồn

3.3

lợi thuỷ sản ở vịnh Vân Phong .................................................................................. 88
3.3.1

Đánh giá thực trạng hoạt động khai thác thuỷ sản tại vịnh Vân Phong .... 88


3.3.1.1 Tính toán xác định cường lực và sản lượng bền vững tối đa ........................88
3.3.1.2 Đánh giá về thực trạng tàu thuyền ..................................................................96
3.3.1.3 Đánh giá số lượng tàu thuyền hoạt động khai thác thuỷ sản trong vịnh Vân
Phong ..........................................................................................................................98
3.3.1.4 Đánh giá thực trạng thuyền viên.....................................................................98
3.3.1.5 Đánh giá thực trạng sản lượng và cường lực khai thác thuỷ sản ..................99
3.3.1.6 Đánh giá về thực trạng ngư cụ ......................................................................100
vi


3.3.1.7 Đánh giá thực trạng nguồn lợi và sản phẩm khai thác ................................100
3.3.2

Đánh giá thực trạng hoạt động bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản trong vịnh Vân

Phong ................................................................................................................ 102
3.3.2.1 Đánh giá về hệ thống văn bản pháp quy về bảo vệ nguồn lợi áp dụng trong
vịnh Vân Phong và hoạt động của lực lượng bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản tại vịnh Vân
Phong ........................................................................................................................102
3.3.2.2 Đánh giá về nhận thức của người dân, sự tham gia của cộng đồng ngư dân
và chính quyền địa phương xung quanh vịnh Vân Phong trong công tác bảo vệ
nguồn lợi thuỷ sản.......................................................................................................103
Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản

3.4

tại vịnh Vân Phong.................................................................................................. 104
3.4.1

Giải pháp điều chỉnh hoạt động khai thác thuỷ sản trong vịnh Vân Phong ..

................................................................................................................ 104

3.4.1.1 Đặt vấn đề ......................................................................................................104
3.4.1.2 Cơ sở đề xuất giải pháp .................................................................................105
3.4.1.3 Nội dung giải pháp: .......................................................................................106
3.4.2

Giải pháp điều chỉnh lại cơ cấu các nghề khai thác ................................ 108

3.4.2.1 Đặt vấn đề ......................................................................................................108
3.4.2.2 Cơ sở đề xuất giải pháp .................................................................................108
3.4.2.3 Nội dung giải pháp ........................................................................................110
3.4.3

Giải pháp xử lý đối với số tàu thuyền dôi dư sau khi cơ cấu lại các nghề

khai thác .............................................................................................................. 112
3.4.3.1 Đặt vấn đề ......................................................................................................112
3.4.3.2 Cơ sở đề xuất .................................................................................................113
3.4.3.3 Nội dung giải pháp ........................................................................................115
3.4.4

Giải pháp kỹ thuật phục hồi, tái tạo một số nơi cư trú điển hình của các loài

hải sản ................................................................................................................ 117
3.4.4.1 Đặt vấn đề ......................................................................................................117
3.4.4.2 Cơ sở đề xuất .................................................................................................117
3.4.4.3 Nội dung giải pháp ........................................................................................118
3.4.5


Giải pháp phân vùng khai thác................................................................ 119

3.4.5.1 Đặt vấn đề ......................................................................................................119
vii


3.4.5.2 Cơ sở đề xuất .................................................................................................119
3.4.5.3 Nội dung giải pháp ........................................................................................121
3.4.6

Đánh giá tính khả thi của các giải pháp .................................................. 123

3.4.7

Phân tích kết quả đạt được của các giải pháp ......................................... 124

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................................. 126
DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ ............................................................ 128
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 129
PHỤ LỤC ................................................................................................................... 135

viii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TT

Ký hiệu

1


A

2

BAC

3
4

BVNLTS
CPUE

5

CV

6

FAO
fMSY

Tổ chức nông lương thế giới
Cường lực khai thác bền vững tối đa

9

ha
MSY


Hécta (1ha = 0,01km2)
Sản lượng bền vững tối đa

10

NLTS

Nguồn lợi thủy sản

11
12

KBTB
KTTS

Khu bảo tồn biển
Khai thác thuỷ sản

13

SL

Số lượng

14

TH

Tiểu học


15

THCS

Trung học cơ sở

16

THPT

Trung học phổ thông

17

UBND
VVP

Uỷ ban Nhân dân
Vịnh Vân Phong

7
8

18

Diễn giải
Ngày hoạt động tiềm năng
Hệ số hoạt động tàu
Bảo vệ nguồn lợi thủy sản
Sản lượng trên một đơn vị cường lực khai thác

Mã lực (đơn vị đo công suất)

ix


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Số lượng loài, giống và họ cá khai thác ở khu vực vịnh Vân Phong............ 10
Bảng 1.2. Độ phủ san hô (%) các thành phần nền đáy chủ yếu tại các trạm khảo sát ở
vịnh Vân Phong ............................................................................................................ 12
Bảng 1.3. Thành phần loài cây ngập mặn ở vịnh Vân Phong ....................................... 14
Bảng 1.4. Thành phần loài cỏ biển ở vịnh Vân Phong ................................................. 15
Bảng 1.5. Khu vực phân bố và diện tích các thảm cỏ biển ở vịnh Vân Phong ............. 15
Bảng 1.6. Mật độ và độ phủ của một số loại cỏ biển phổ biến ở vịnh Vân Phong ....... 16
Bảng 2.1. Phân bố số phiếu điều tra tàu thuyền thực tế khai thác trong vịnh Vân Phong
theo nghề và xã, phường ............................................................................................... 51
Bảng 3.1. Thống kê tàu thuyền của các địa phương ven bờ vịnh Vân Phong .............. 60
Bảng 3.2. Số lượng và công suất đội tàu thực tế hoạt động trong vịnh Vân Phong ..... 61
Bảng 3.3. Số lượng tàu thuyền thực tế hoạt động trong vịnh Vân Phong chia theo nghề
giai đoạn 2008-2015 ..................................................................................................... 62
Bảng 3.4. Cơ cấu tàu thuyền thực tế khai thác tại vịnh Vân Phong theo nghề và lớp
công suất giai đoạn 2008-2015 ..................................................................................... 63
Bảng 3.5. Thông tin chính về tàu thuyền khai thác thủy sản trên vịnh Vân Phong ...... 65
Bảng 3.6. Thống kê trang bị an toàn và phòng nạn trên tàu khai thác thuỷ sản ở vịnh
Vân Phong..................................................................................................................... 66
Bảng 3.7. Thống kê trang thiết bị phục vụ hàng hải trên tàu ........................................ 67
Bảng 3.8. Các thông số cơ bản của lưới rê ba lớp ........................................................ 69
Bảng 3.9. Các thông số chính của lưới vây (tàu 45-56CV) .......................................... 70
Bảng 3.10. Bình quân biên chế lao động trên tàu khai thác thuỷ sản trong vịnh Vân
Phong ............................................................................................................................ 71
Bảng 3.11. Thống kê trình độ học vấn của thuyền viên trên tàu khai thác thuỷ sản

trong vịnh Vân Phong ................................................................................................... 71
Bảng 3.12. Độ tuổi của thuyền viên trên tàu khai thác thuỷ sản trong vịnh Vân Phong
...................................................................................................................................... 72
Bảng 3.13. Tuổi nghề của thuyền viên trên tàu khai thác thuỷ sản trong vịnh Vân
Phong ............................................................................................................................ 72
Bảng 3.14. Trình độ chuyên môn của thuyền viên trên tàu khai thác thuỷ sản trong
vịnh Vân Phong ............................................................................................................ 73
x


Bảng 3.15. Chứng chỉ chuyên môn của thuyền viên trên tàu khai thác thuỷ sản trong
vịnh Vân Phong ............................................................................................................ 73
Bảng 3.16. Sản lượng và tỷ lệ thành phần sản phẩm khai thác..................................... 74
Bảng 3.17. Tỷ lệ sản phẩm khai thác trên mẻ lưới bình quân....................................... 75
Bảng 3.18. Năng suất khai thác bình quân của 1 tàu trong ngày .................................. 75
Bảng 3.19. Số ngày hoạt động tiềm năng của các nghề khai thác trong vịnh Vân Phong
giai đoạn 2008-2015 ..................................................................................................... 77
Bảng 3.20. Hệ số hoạt động tàu của các nghề khai thác trong vịnh Vân Phong giai
đoạn 2008-2015 ............................................................................................................ 77
Bảng 3.21. Số ngày hoạt động thực tế của các nghề khai thác trong vịnh Vân Phong
giai đoạn 2008-2015 ..................................................................................................... 78
Bảng 3.22. Thống kê một số văn bản có liên quan đến công tác quản lý tàu cá, bảo vệ
nguồn lợi thuỷ sản ......................................................................................................... 79
Bảng 3.23. Thống kê các vụ vi phạm và hình thức vi phạm của các tàu khai thác trên
vịnh Vân Phong từ năm 2008-2015 .............................................................................. 81
Bảng 3.24. Mức độ ngư dân hiểu biết Thông tư số 02/2006/TT-BTS ngày 20/3/2006
của Bộ trưởng Bộ Thủy sản .......................................................................................... 83
Bảng 3.25. Mức độ ngư dân hiểu biết về Nghị định 33/2010/NĐ-CP ngày 31/3/2010
của Chính phủ ............................................................................................................... 83
Bảng 3.26. Mức độ ngư dân hiểu biết về Quyết định 05/2014/QĐ-UBND ngày

10/02/2014 của UBND tỉnh Khánh Hoà ....................................................................... 84
Bảng 3.27. Đánh giá về sự thay đổi môi trường sống của các loài thủy sản ................ 84
Bảng 3.28. Nhận thức về hình thức khai thác thủy sản có hại cho môi trường và nguồn
lợi thuỷ sản .................................................................................................................... 85
Bảng 3.29. Nhận thức về thời điểm khai thác đối tượng có ảnh hưởng đến nguồn lợi
thuỷ sản ......................................................................................................................... 85
Bảng 3.30. Hoạt động chính quyền đã triển khai để bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản ........... 86
Bảng 3.31. Biện pháp xử lý các hoạt động khai thác thủy sản có hại đến môi trường và
nguồn lợi thuỷ sản ......................................................................................................... 86
Bảng 3.32. Hoạt động góp phần bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản ......................................... 87
Bảng 3.33. Đề xuất để góp phần bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản ......................................... 88

xi


Bảng 3.34. Tổng sản lượng ước tính của các tàu khai thác thuỷ sản trong vịnh Vân
Phong giai đoạn 2008-2015 .......................................................................................... 89
Bảng 3.35. Năng suất khai thác bình quân của 1 tàu trong năm ................................... 89
Bảng 3.36. Biến động sản lượng khai thác trong vịnh Vân Phong theo nghề .............. 90
Bảng 3.37. Các đội tàu chuẩn theo nghề ....................................................................... 91
Bảng 3.38. Cường lực khai thác của các nghề theo đội tàu chuẩn................................ 91
Bảng 3.39. Cường lực khai thác và sản lượng khai thác bền vững tối đa ở VVP theo
đội tàu chuẩn ................................................................................................................. 95
Bảng 3.40. Cường lực và sản lượng khai thác bền vững tối đa ở vịnh Vân Phong theo
các đội tàu thực ............................................................................................................. 95
Bảng 3.41. Thống kê tàu lưới kéo và tàu có công suất ≥20CV hoạt động ở vịnh Vân
Phong .......................................................................................................................... 106
Bảng 3.42. Nguyên nhân chủ tàu có hành vi vi phạm hoạt động khai thác thuỷ sản
trong vịnh Vân Phong ................................................................................................. 107
Bảng 3.43. Cường lực và sản lượng khai thác phù hợp ở vịnh Vân Phong ................ 110

Bảng 3.44. Điều chỉnh cường lực khai thác của các nghề .......................................... 111
Bảng 3.45. Số hộ ngư dân chuyển sang nghề trồng rong ở vịnh Vân Phong

từ

năm 2012-2015 ........................................................................................................... 114
Bảng 3.46. Thu nhập bình quân của hộ ngư dân khi chuyển sang nghề trồng rong ở
vịnh Vân Phong từ năm 2012-2015 ............................................................................ 114
Bảng 3.47. Vùng hoạt động thực tế của một số nghề khai thác thuỷ sản ở vịnh Vân
Phong .......................................................................................................................... 120
Bảng 3.48. Mật độ tàu thuyền ở khu vực nghiên cứu ................................................. 121

xii


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Vị trí địa lý vịnh Vân Phong - Bến Gỏi ......................................................... 4
Hình 1.2. Địa hình đáy vịnh Vân Phong - Bến Gỏi ....................................................... 9
Hình 1.3. Phân bố rạn san hô ở vịnh Vân Phong .......................................................... 11
Hình 1.4. Phân bố rừng ngập mặn, thảm cỏ biển ở vịnh Vân Phong ............................ 13
Hình 3.1. Biến động số lượng tàu thuyền của các địa phương ven bờ vịnh Vân Phong
giai đoạn 2008-2015 ..................................................................................................... 60
Hình 3.2. Biến động số lượng tàu và công suất đội tàu thực tế khai thác tại vịnh Vân
Phong từ năm 2008 đến 2015 ....................................................................................... 61
Hình 3.3. Biến động số lượng tàu thuyền khai thác tại vịnh Vân Phong theo nhóm
công suất ....................................................................................................................... 64
Hình 3.4. Số lượng các vụ vi phạm và hình thức vi phạm tại vịnh Vân Phong ............ 81
Hình 3.5. Tương quan giữa CPUE và cường lực khai thác của đội tàu lưới kéo .......... 92
Hình 3.6. Tương quan giữa sản lượng và cường lực khai thác của đội tàu lưới kéo theo
mô hình Schaefer .......................................................................................................... 92

Hình 3.7. Tương quan giữa CPUE và cường lực khai thác của đội tàu lưới vây .......... 93
Hình 3.8. Tương quan giữa sản lượng và cường lực khai thác của đội tàu lưới vây theo
mô hình Schaefer .......................................................................................................... 93
Hình 3.9. Tương quan giữa CPUE và cường lực khai thác của đội tàu lưới rê ............ 93
Hình 3.10. Tương quan giữa sản lượng và cường lực khai thác của đội tàu lưới rê theo
mô hình Schaefer .......................................................................................................... 93
Hình 3.11. Tương quan giữa CPUE và cường lực khai thác của đội tàu câu ............... 94
Hình 3.12. Tương quan giữa sản lượng và cường lực khai thác của đội tàu câu theo mô
hình Schaefer ................................................................................................................ 94
Hình 3.13. Tương quan giữa CPUE và cường lực khai thác của đội tàu nghề khác ..... 94
Hình 3.14. Tương quan giữa sản lượng và cường lực khai thác của đội tàu nghề khác
theo mô hình Schaefer .................................................................................................. 94
Hình 3.15. Biến động số lượng hộ dân chuyển sang nghề trồng rong tại vịnh Vân
Phong từ năm 2012-2015 ............................................................................................ 114
Hình 3.16. Thu nhập bình quân của hộ ngư dân khi chuyển sang nghề trồng rong
tại vịnh Vân Phong ..................................................................................................... 115

xiii


TÓM TẮT NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN
Đề tài luận án: Giải pháp nâng cao hiệu quả bảo vệ và phát triển nguồn lợi thuỷ
sản tại Vịnh Vân Phong tỉnh Khánh Hoà
Ngành: Kỹ thuật khai thác thủy sản
Mã số: 62620304
Nghiên cứu sinh: Vũ Kế Nghiệp
Khoá: 2010
Người hướng dẫn: 1. TS. Phan Trọng Huyến
2. TS. Trần Đức Phú
Cơ sở đào tạo: Trường Đại học Nha Trang

Nội dung:
1. Luận án đã xây dựng bộ dữ liệu toàn diện về khai thác thuỷ sản tại vịnh Vân
Phong bao gồm thực trạng số lượng tàu thuyền các nghề, cơ cấu các nghề. Đặc biệt,
những nghề gây hại đến nguồn lợi như: khai thác bằng chất nổ, khai thác sử dụng chất
độc, nghề lưới kéo và các tàu có công suất ≥ 20CV mặc dù đã bị cấm (theo Nghị định
số 33/2010/NĐ-CP ngày 31/3/2010 của Chính phủ và quyết định số 05/2014/QĐUBND ngày 10/02/2014 của UBND tỉnh Khánh Hoà) nhưng vẫn hoạt động khai thác
thuỷ sản trong vịnh Vân Phong.
2. Luận án đã sử dụng phương pháp hiện đại để tính toán cường lực, sản lượng
khai thác bền vững tối đa cho vùng biển vịnh Vân Phong. Đã xác định tương đối chính
xác cường lực, sản lượng khai thác tại vịnh Vân Phong hiện nay vượt quá ngưỡng
cường lực và sản lượng khai thác bền vững tối đa.
3. Luận án đã phân tích, đánh giá toàn diện các nguyên nhân làm cho nguồn lợi
thuỷ sản ở vịnh Vân Phong ngày càng cạn kiệt. Từ đó, đã đề ra năm nhóm giải pháp
nhằm hạn chế những nguy cơ trên.
- Giải pháp 1: Điều chỉnh hoạt động khai thác thuỷ sản thông qua ngăn ngừa hoạt
động của tàu lưới kéo, tàu có công suất ≥20CV trong vùng biển vịnh Vân Phong bằng
cách điều chỉnh tổng cường lực nhỏ hơn mức cường lực khai thác hợp lý và biện pháp
tuyên truyền giáo dục, chủ tàu đăng ký vùng hoạt động cho tàu của mình, chủ tàu cam
kết thực hiện đúng bản đăng ký và kiểm tra, giám sát việc thực hiện.
- Giải pháp 2: Điều chỉnh lại cơ cấu các nghề khai thác bằng cách cắt giảm 220
tàu lưới kéo có công suất dưới 20CV và phân bổ số tàu này cho các nghề nghề lưới
xiv


vây, nghề lưới rê, nghề câu và nghề khác. Đồng thời đề tài cũng đã đề xuất 2 bước để
thực hiện việc cắt giảm các tàu thuyền làm nghề lưới kéo hoạt động trong vịnh Vân
Phong (là nghề đã bị cấm hoạt động trong vịnh Vân Phong theo quyết định số
05/2014/QĐ-UBND ngày 10/02/2014 của UBND tỉnh Khánh Hoà).
- Giải pháp 3: Xử lý đối với số tàu thuyền dôi dư sau khi cơ cấu lại các nghề khai
thác bằng cách chuyển đổi số tàu thuyền nêu trên sang nghề khác ít gây hại đối với

nguồn lợi thuỷ sản ở vùng biển vịnh Vân Phong hoặc cải hoán, nâng cấp vỏ tàu, máy
tàu để khai thác tại vùng lộng và vùng khơi.
- Giải pháp 4: Phục hồi, tái tạo một số nơi cư trú điển hình của các loài hải sản
bằng cách: trồng mới, trồng bổ sung để phục hồi các khu vực rạn san hô, cỏ biển và
rừng ngập mặn đã bị tàn phá ở vịnh Vân Phong; giáo dục tuyên truyền để người dân
xung quanh vịnh Vân Phong thấy rõ tầm quan trọng của rừng ngập mặn, thảm cỏ biển
và rạn san hô đối với môi trường và nguồn lợi thuỷ sản.
- Giải pháp 5: Đã xây dựng được phân vùng khai thác thuỷ sản với tổng diện tích
mặt nước là 151,8 km2. Trong đó vùng khai thác của nghề lưới vây - 68,05 km2; nghề
lưới rê - 57,52 km2 và nghề câu - 26,23km2.
Người hướng dẫn

TS. Phan Trọng Huyến

Nghiên cứu sinh

TS. Trần Đức Phú

xv

Vũ Kế Nghiệp


KEY FINDINGS
Thesis title: Solutions to increase the effectiveness of protection and development
of fishery resources in Van Phong Bay, Khanh Hoa Province
Major: Fishing Technology
Major code: 62620304
Ph.D Student: Vu Ke Nghiep
Course: 2010

Supervisors:
1. Dr. Phan Trong Huyen
2. Dr. Tran Duc Phu
Institution: Nha Trang University
Key Findings:
1. The thesis has developed a comprehensive set of data, full of fishing at Van
Phong including the number of vessels situation occupations, professions structure.
Especially harmful to the resource profession as: fishing using explosives, toxic
substances exploitation, trawlers and ships with capacity of above 20CV though has
been banned (Decree No. 33/2010/ND-CP dated 31/3/2010 of the Government and
decision No. 05/2014/QD-Committee dated 10/02/2014 of People's Committee of
Khanh Hoa province), the remains of fishing activities in Van Phong Bay.
2. The thesis uses modern methods to calculate maximum sustainable yields and
maximum sustainable fishing capacity in Van Phong bay. Determined fairly accurately
the fishing capacity, yields in Van Phong Bay has exceeded maximum sustainable
yields and maximum sustainable fishing capacity.
3. The thesis has analyzed, evaluated and fully comprehensive reasons for fishery
resources in Van Phong increasingly exhausted. Since then, the group has proposed
five measures to limit these risks.
- Solution 1: Adjust fishing activities by preventing activities of trawlers and
other ships with capacity of above 20CV in Van Phong Bay via measures such as:
communication, education, registration for operation zones for ships, signing
commitments with ship owners to comply with the registration, as well as inspection
and supervision of the implementation.

xvi


- Solution 2: Adjust the structure of fisheries professions by cutting down 220
trawl with capacity of below 20CV and allocating this number to other netting: seine

fishing, gillnet fishing, line-fishing and other fishing. The study has also proposed two
steps to implement the downsizing of fishing ships operating in Van Phong Bay
(fishing activities in Van Phong Bay have actually been banned according to Decision
No. 05/2014/QD-UBND dated 10/02/2014 of Khanh Hoa Province People's
Committee).
- Solution 3: After the restructure, the above ships can be redirected to other
fishing activities that are less harmful to fishery resources in the waters of Van Phong
Bay or be transformed, upgraded with new hulls and machines to operate in other
inshore and offshore areas.
- Solution 4: Recover and renew habitats for sea species by planting,
supplementing, restoring damaged coral reefs, mangroves and sea grass beds in Van
Phong Bay; educating people around Van Phong Bay to raise awareness of the
importance of mangroves, sea grass beds and coral reefs to the environment and
fishery resources.
- Solution 5: Establish a partition for fishing with a total area of 151.8 km2; in
which, the exploitation area for seine fishing is 68.05 km2; for gillnet fishing is 57.52
km2 and for line-fishing is 26.23km2.
Ph.D Student

Vu Ke Nghiep

xvii


MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài
Vùng biển vịnh Vân Phong (VVP) là nơi có nguồn lợi thủy sản đa dạng và phong
phú với nhiều hệ sinh thái, rạn san hô, cỏ biển, rừng ngập mặn. Đây là nơi sinh sản,
nuôi dưỡng ấu trùng, cá con để cung cấp nguồn lợi cho vùng biển ven bờ, vùng lộng,
vùng khơi [22,28].

Nguồn lợi cá ở VVP đa dạng về chủng loại: có 351 loài cá thuộc 19 bộ, 100 họ
và 215 giống; nhóm cá đáy ven bờ và cá rạn san hô có 283 loài, nhóm cá nổi có 68
loài. Trong đó, loài có giá trị kinh tế là 68 loài như cá thu, cá ngừ, cá mú, cá cơm, cá
trích, cá đối, cá phèn, cá nhồng…[19]. Các rạn san hô trong VVP không còn duy trì ở
tình trạng tốt: độ phủ san hô sống chỉ xếp ở mức trung bình (26,1 ± 3,6%), san hô cứng
chiếm ưu thế (19,7 ± 3,3%) và san hô mềm chiếm không đáng kể (6,4 ± 2,3%) [26].
Cỏ biển ở VVP khá đa dạng với 9 loài cỏ biển, phổ biến và chiếm ưu thế là loài
cỏ lá dừa, cỏ vích. Tuy nhiên, theo kết quả nghiên cứu của Nguyễn Xuân Hoà và nhóm
nghiên cứu thì diện tích và cấu trúc của các thảm cỏ biển tại Bến Rong (Tuần Lễ, xã
Vạn Thọ) và Xuân Hà (xã Vạn Hưng) tiếp tục suy giảm giai đoạn 2007-2013 [18].
Diện tích rừng ngập mặn suy giảm nghiêm trọng, hiện chỉ còn các dải rừng nhỏ hẹp
phân bố rất rải rác dọc theo đường bờ biển, sông, lạch và trong vùng ao, đìa nuôi thủy
sản ở các xã Vạn Thọ, Vạn Khánh, Vạn Hưng, Ninh Thọ với tổng diện tích khoảng
17,7 ha). Diện tích rừng ngập mặn Tuần Lễ (năm 2001) có khoảng 15 ha, đến năm
2009 chỉ còn lại 8,83 ha và tiếp tục thu hẹp diện tích tính đến tháng 6/2013 do người
dân phá rừng để làm nhà, nuôi trồng thuỷ sản [18].
Qua khảo sát sơ bộ trong nhiều năm qua, VVP là ngư trường thuận lợi cho các hộ
dân sống xung quanh VVP với tổng số tàu thuyền là 1068 tàu của các nghề lưới kéo,
lưới vây, lưới rê, nghề câu và các nghề khác. Điều này làm cho áp lực khai thác đã
vượt 3,23 lần so với quy hoạch tổng thể ngành thuỷ sản đến 2020 [13]. Đặc biệt, ở đây
có những nghề khai thác gây hại đối với nguồn lợi thuỷ sản, phá hoại rạn san hô như
nghề khai thác bằng chất nổ, khai thác sử dụng chất độc. Bên cạnh đó, mặc dù Nghị
định 33/2010/NĐ-CP [12], Thông tư 02/2006/TT-BTS [8] và quyết định 05/2014/QĐUBND [36] đã quy định cấm các nghề lưới kéo, các tàu có công suất ≥20CV hoạt

1


động trong VVP nhưng các tàu này vẫn ngang nhiên hoạt động với số lượng lớn ở
VVP.
Với thực trạng đó nguồn lợi thuỷ sản ở VVP đang có dấu hiệu cạn kiệt. Các nơi

trú ẩn (rừng ngập mặn, rạn san hô, thảm cỏ biển) đang bị phá huỷ và diện tích đang bị
thu hẹp dần.
Từ những lý do nêu trên việc nghiên cứu đề tài "Giải pháp nâng cao hiệu quả bảo
vệ và phát triển nguồn lợi thuỷ sản tại vịnh Vân Phong tỉnh Khánh Hoà" là cần thiết.
Luận án tập trung vào các nội dung chính sau: thực trạng khai thác thuỷ sản tại vịnh
Vân Phong; những yếu tố ảnh hưởng đến nguồn lợi thuỷ sản tại vịnh Vân Phong; giải
pháp bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản trong vịnh Vân Phong.
2. Mục tiêu của luận án
2.1. Mục tiêu chung: Bảo vệ và phát triển nguồn lợi thuỷ sản tại vịnh Vân Phong.
2.2. Mục tiêu cụ thể:
- Điều tra và đánh giá thực trạng hoạt động khai thác thuỷ sản ở vịnh Vân Phong.
- Điều tra và đánh giá thực trạng hoạt động bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản ở vịnh Vân
Phong.
- Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả bảo vệ và phát triển nguồn lợi thuỷ sản tại
vịnh Vân Phong.
3. Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động khai thác thủy sản, hoạt động bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản
tại vịnh Vân Phong.
4. Phạm vi nghiên cứu
- Không gian:
+ Các địa phương hoạt động khai thác thuỷ sản, cộng đồng ngư dân các xã sống
xung quanh vịnh Vân Phong (Vạn Giã, Vạn Phước, Vạn Long, Vạn Thọ, Vạn Lương,
Vạn Thắng, Vạn Thạnh, Vạn Hưng của huyện Vạn Ninh; Ninh Hải và Ninh Thuỷ của
huyện Ninh Hoà).
+ Vùng biển vịnh Vân Phong
- Thời gian: 2010-2015

2



5. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của luận án
5.1. Ý nghĩa khoa học
- Bổ sung nguồn dữ liệu về thực trạng cho lĩnh vực khoa học khai thác thuỷ sản
Việt Nam.
- Bổ sung phương pháp khoa học hiện đại để xác định sản lượng, cường lực khai
thác bền vững tối đa trong lĩnh vực khai thác thuỷ sản, phương pháp xác định số lượng
tàu thực tế hoạt động trong vùng biển nghiên cứu.
5.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Giúp địa phương có cơ sở khoa học để quy hoạch nghề khai thác thủy sản, sắp
xếp cơ cấu nghề nghiệp, tổ chức quản lý khai thác thủy sản hợp lý trong VVP.
- Tổ chức, quản lý có hệ thống các hoạt động nghề cá để đem lại hiệu quả và bền
vững.
- Khai thác hợp lý, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản bền vững cung cấp
nguồn thức ăn và sinh kế ổn định lâu dài, góp phần xóa đói giảm nghèo cho dân cư
sống tại khu vực VVP.

3


CHƯƠNG 1
1.1

TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

Đặc điểm tự nhiên vịnh Vân Phong

1.1.1 Vị trí địa lý
Vịnh Vân Phong (VVP) là vịnh nửa kín nằm giới hạn trong phạm vi 12028'12050'N và 109010'-109030'E (hình 1.1, phụ lục 1). Vịnh cách Nha Trang về phía Bắc
hơn 30 km theo đường chim bay, 60 km đường bộ và 40 hải lý theo đường biển. Phía
Tây VVP là phần kéo dài của dãy Trường Sơn, cửa vịnh nằm ở phía Đơng Nam rộng

17 km thơng ra biển Đơng. Phía Đơng Bắc là bán đảo Hòn Gốm gồm các dãy núi nhỏ
và cồn cát kéo dài. Nằm giữa bán đảo Hòn Gốm, Hòn Lớn và đảo Cổ Cò là lạch Cổ Cò
có chiều rộng 200 m có độ sâu trung bình 25 m [22,27]. Diện tích mặt nước vùng vịnh
khoảng 80.000 ha, nằm trên địa giới hành chính của huyện Vạn Ninh và thị xã Ninh
Hòa, tỉnh Khánh Hòa. Khu vực này có hệ thống đảo, bán đảo, vịnh sâu, kín gió và là
khu vực có hệ sinh thái đa dạng như rừng ngập mặn, khu hệ sinh vật đáy ở biển nơng
ven bờ [33].
12
51'
B

Đại Lãn h

12
48'

Vạ n Long

7

Vạn Khán h

Vạn B ình
12
45'

Vạn P hước Vạn Thọ

BIỂ N ĐÔ NG


Vạn Phú
Vạn Thắn g

6

8

12
42'
Xuân S ơn

Vạn Thạn h

Ca
” G iú

9

5

12
39'

11
10

4

Vạn Hưn g


12

12
36'

3

Ninh Hải
12
33'

2

Ninh Thọ

1

Ninh Di êm
12
30'
B

Ninh Đa

Cử a vònh Vân Phong

Ninh Thuy û
Nin h Phướ c
Ninh Phú
109 12' Đ


109 15 ' Đ

109 18' Đ

109 21' Đ

109 24' Đ

10 9 27' Đ

Hình 1.1. Vị trí địa lý vịnh Vân Phong - Bến Gỏi (Nguồn: [28])
4


Toàn bộ khu vực VVP được chia thành 7 khu vực chức năng chính theo các
quyết định số 92/2006/QĐ-TTg, 380/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ [11,15]:
- Khu vực 1: Trung tâm bán đảo Hòn Gốm và trên đảo Hòn Lớn
Tổng diện tích đất xây dựng của vùng này khoảng 1.278ha. Dân số đến năm
2030 khoảng 13.000 người. Định hướng phát triển của vùng này gồm có:
+ Khu phi thuế quan: Tạo kết nối giữa khu vực dịch vụ thương mại tài chính với
các khu chức năng khác, đặc biệt là cảng du lịch và cảng trung chuyển quốc tế, công
nghiệp và dịch vụ hậu cảng.
+ Đối với các khu vực tiếp giáp bãi biển quanh bán đảo: Phát triển các khu đô thị
và dịch vụ du lịch. Ngoài một số khu vực được tổ chức dưới dạng khu nghỉ dưỡng, các
tổ hợp dịch vụ du lịch tập trung hoặc đô thị cao cấp khép kín, trong phạm vi vùng này
sẽ dành hơn 50% diện tích quỹ đất và 30% chiều dài bãi tắm để tổ chức các không
gian dịch vụ với cấu trúc mở. Trong đó, khu vực Mũi Đôi, là điểm cực Đông của đất
nước, sẽ được tổ chức đường giao thông tiếp cận và tổ chức điểm tham quan công
cộng phục vụ yêu cầu du lịch.

+ Tại các khu vực có tiềm năng quanh bán đảo Hòn Gốm và đảo Hòn Lớn: Phát
triển các khu du lịch sinh thái biển. Chú trọng khai thác và tôn tạo địa hình, địa thế biệt
lập của một số khu vực. Trồng và khôi phục rừng tại các vùng núi có độ dốc lớn, tạo
phông nền cảnh quan.
- Khu vực 2: Tuần Lễ - Hòn Ngang
Tổng diện tích đất xây dựng của vùng này là khoảng 412ha. Quy mô dân số đến
năm 2030 khoảng 19.000 người. Định hướng phát triển chủ đạo của vùng này là:
+ Điều chỉnh hệ thống giao thông chính phù hợp với điều kiện địa hình tự nhiên
và khí hậu của khu vực. Giảm thiểu các tuyến giao thông theo hướng chính Tây Nam Đông Bắc.
+ Tăng cường trồng rừng phòng hộ, kết hợp khai thác du lịch sinh thái cộng đồng
với các dịch vụ tiện ích quy mô nhỏ, các dịch vụ cắm trại.
+ Phát triển một số cụm hoặc tuyến phố dịch vụ du lịch hài hòa với địa hình tự
nhiên, tạo điểm nhấn trong không gian cũng như nơi cung cấp các dịch vụ tập trung.

5


+ Trong quá trình triển khai, có giải pháp hạn chế ảnh hưởng của gió, bão, cát
bay và đảm bảo không gian công cộng ven biển, cũng như sức hấp dẫn và hiệu quả
tổng thể của khu đô thị du lịch sinh thái.
- Khu vực 3: Từ Tu Bông đến phía Nam đèo Cổ Mã
Tổng diện tích đất xây dựng của vùng này là khoảng 900ha. Quy mô dân số đến
năm 2030 khoảng 40.000 người. Định hướng phát triển của vùng này là:
+ Phát triển các đô thị mới ở phía Bắc Tu Bông: Tập trung các diện tích mặt
nước thành những kênh hoặc khu vực có diện tích lớn, đủ để tạo giá trị cảnh quan và
đảm bảo chất lượng môi trường và đặc biệt là có thể sử dụng các phương tiện giao
thông thủy cá nhân. Tổ chức các trung tâm dịch vụ công cộng ven biển; bố trí sử dụng
đất đa năng trong mỗi khu vực, hạn chế các khu vực cao cấp, khép kín.
+ Đối với các khu vực dân cư hiện hữu tại Tu Bông: Nâng cấp hạ tầng kỹ thuật
và hạ tầng xã hội. Bố trí khu ở cho một bộ phận lao động nhập cư và cho người dân

địa phương. Quy hoạch hệ thống cây xanh cảnh quan giữa khu vực hiện hữu và khu
vực phát triển mới, giữ bản sắc và làm vùng đệm hỗ trợ thoát nước.
- Khu vực 4: Thị trấn Vạn Giã và vùng phụ cận
Tổng diện tích đất xây dựng của vùng này là khoảng 1.400ha. Quy mô dân số
đến năm 2030 khoảng 70.000 người. Định hướng phát triển của vùng này là:
+ Tập trung khai thác đô thị mật độ cao tại khu trung tâm thị trấn Vạn Giã và các
khu vực lân cận.
+ Khu vực làng xóm nằm phía Bắc và phía Tây thị trấn được nâng cấp cải tạo
theo cấu trúc hiện hữu, giữ lại các vùng sản xuất nông nghiệp nằm đan xen giữa các
khu làng xóm, bảo vệ và nhấn mạnh đường ranh giới của các khu làng bằng các giải
pháp trồng cây xanh.
+ Tập trung các khu đô thị mới và khu công nghiệp tập trung tại khu vực Vạn
Thắng, Vạn Khánh nằm phía Bắc thị trấn.
- Khu vực 5: Đông Bắc Ninh Hòa và Lạc An
Tổng diện tích đất xây dựng của vùng này là khoảng 500ha. Quy mô dân số đến
năm 2030 khoảng 10.000 người.
6


×