Tải bản đầy đủ (.pdf) (64 trang)

4 ly7 HKII 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.04 MB, 64 trang )

Tài liệu học tập Vật lí 7 - Học kì 2

128

Gv: Trần Quốc Nghĩa

Mục lục

1

Phần 1. Câu hỏi và bài tập
Chương 3.

Phần 1. Câu hỏi và bài tập....................................................... 1

Điện Học

Chương 3. Điện Học ........................................................................................ 1
Bài 17. Sự nhiễm điện do cọ xát............................................................ 1
Bài 18. Hai loại điện tích...................................................................... 6
Bài 19. Dòng điện – Nguồn điện ......................................................... 11
Bài 20. Chất dẫn điện và chất cách điện dòng điện trong kim loại ...... 15
Bài 21. Sơ đồ mạch điện – Chiều dòng điện ........................................ 21
Bài 22. Tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện ............. 25
Bài 23. Tác dụng từ, hóa học và sinh lí của dòng điện ........................ 30
Bài 24. Cường độ dòng điện ............................................................... 35
Bài 25. Hiệu điện thế .......................................................................... 40
Bài 26. Hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ dùng điện ....................... 45
Bài 27. Đo CĐDĐ và HĐT đối với đoạn mạch nối tiếp ....................... 52
Bài 28. Đo CĐDĐ và HĐT đối với đoạn mạch song song ................... 57
Bài 29. An toàn khi sử dụng điện ........................................................ 65


Bài 30. Tổng kết chương 3 .................................................................. 70

Bài 17. SỰ NHIỄM ĐIỆN DO CỌ XÁT
A. Ghi nhớ


Có thể làm nhiễm điện nhiều vật bằng cách cọ xát.



Vật bị nhiễm điện (vật mang điện tích) có khả năng hút các vật khác.

B. Câu hỏi
C.1

Giải thích tại sao vào những ngày thời tiết khô ráo, đặc biệt là những
ngày hanh khô, khi ta chải đầu bằng lược nhựa, nhiều sợi tóc bị lược
nhựa hút kéo thẳng ra?
.............................................................................................................

Phần 2. Các đề kiểm tra ........................................................ 75

.............................................................................................................

Đề kiểm tra 15 phút số 1 ......................................................................... 75
Đề kiểm tra 15 phút số 2 ......................................................................... 81

.............................................................................................................
C.2


Đề kiểm tra 1 tiết .................................................................................. 89
Đề kiểm tra HKII.................................................................................... 98

Khi ta thổi vào mặt bàn, bụi bay đi. Tại sao cánh quạt điện thổi gió
mạnh, sau một thời gian lại có nhiều bụi bám vào cánh quạt, đặc biệt ở
mép cánh quạt chém vào không khí?
.............................................................................................................

Mục lục ............................................................................... 128

.............................................................................................................
C.3

Vào những ngày thời tiết khô ráo, khi lau chùi gương soi, kính cửa sổ
hay màn hình ti vi bằng khăn bông khô, ta vẫn thấy có bụi vải bám vào
chúng. Giải thích tại sao?
.............................................................................................................
.............................................................................................................


Tài liệu học tập Vật lí 7 - Học kì 2

2

C - Bài tập
17.1 Dùng mảnh vải cọ xát, thì có thể làm cho vật nào dưới đây mang điện
tích ?
A. Một ống bằng gỗ
B. Một ống bằng thép
C. Một ống bằng giấy

D. Một ống bằng nhựa.
17.2 Câu khẳng định nào dưới đây là đúng:
A. Thanh nam châm luôn bị nhiễm điện do nó hút được các vụn sắt
B. Thanh sắt luôn bị nhiễm điện vì nó hút được mảnh nam châm
C. Khi bị cọ xát, thanh thủy tinh bị nhiễm điện vì khi đó nó hút được
các vụn giấy.
D. Mặt đất luôn bị nhiễm điện vì nó hút mọi vật gần nó
17.3 Có thể làm thước nhựa nhiễm điện bằng cách nào dưới đây ?
A. Áp sát thước nhựa vào một cực của pin
B. Áp sát thước nhựa vào một đầu của thanh nam châm
C. Hơ nóng nhẹ thước nhựa trên ngọn lửa
D. Cọ xát thước nhựa bằng mảnh vải khô.
17.4 Dùng một mảnh len cọ xát nhiều lần một mảnh phim nhựa thì mảnh
phim nhựa này ó thể hút được các vụn giấy. Vì sao ?
A. Vì mảnh phim nhựa được làm sạch bề mặt.
B. Vì mảnh phim nhựa bị nhiễm điện
C. Vì mảnh phim nhựa có tính chất từ như nam châm.
D. Vì mảnh phim nhựa bị nóng lên.
17.5 Nguyên nhân của các đám mây dông bị nhiễm điện là:
A. Mỗi ngày có quá nhiều máy bay bay trong không khí, va chạm với
các đám mây làm cho các đám mây bị nhiễm điện.
B. Không khí càng ngày càng ô nhiễm, Trái Đất mỗi ngày một nóng
lên do đó mà các đám mây bị tích điện.
C. Do sự cọ xát mạnh giữa những giọt hơi nước trong luồng không khí
nóng, lạnh đối lưu
D. Do các đám mây va chạm, cọ xát với nhau và tích điện cho nhau.
17.6 Chọn câu phát biểu đúng:
Vật nhiễm điện là:
A. vật có thể hút các vật khác


Gv: Trần Quốc Nghĩa

127

b) Thay nguồn điện trên bằng nguồn điện khác thì số chỉ của ampe
kế A là 0,9A. Khi đó số chỉ của ampe kế A1 và A2 bây giờ là bao
nhiêu ?
Câu 10 (1đ): Khi mắc nối tiếp hai bóng đèn giống hệt nhau vào hai điểm có
hiệu điện thế 12V thì chúng đều sáng bình thường. Xác định hiệu
điện thế ghi trên mỗi đèn.

ĐỀ KIỂM TRA HKII SỐ 18
A. LÝ THUYẾT:
Câu 1: (1,5 đ) Dòng điện là gì? Chiều dòng điện theo quy ước có chiều như
thế nào? Kể tên các tác dụng của dòng điện.
Câu 2: (1,5 đ) Ampe kế dùng để làm gì? Vôn kế dùng để làm gì? Khi dùng 2
dụng cụ này để đo thì phải mắc chốt dương (+) của chúng với cực nào của
nguồn điện?
Câu 3: (2,0 đ) Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện cho biết điều gì? Số vôn ghi
trên mỗi dụng cụ điện biết điều gì? Con số 12 V ghi trên bóng đèn có ý nghĩa
gì?
B. BÀI TOÁN:
Bài 1: (2,0 đ) Đổi các đơn vị sau:
a/ 0,24 A = …………………. mA

b/ 90 mA = ………………… A

c/ 220 V = ………………… mV

d/ 400 mV = ………………..V


Bài 2: (3,0 đ) Cho các dụng cụ sau: nguồn điện có 2 pin, khóa K, 2 đèn Đ1 và
Đ2, ampe kế A và vôn kế V1.
a. Vẽ sơ đồ mạch điện nối tiếp gồm nguồn điện có 2 pin, khóa K đóng, hai
đèn Đ1 và Đ2, ampe kế A. Vôn kế V1 mắc để đo hiệu điện thế của đèn Đ1.
(Yêu cầu: có ký hiệu cực +, - của nguồn, chốt +, - của ampe kế và vôn kế; có
đánh dấu chiều dòng điện )
b. Ampe kế chỉ 0,15A. Hỏi cường độ dòng điện qua đèn Đ1 là bao nhiêu? Giải
thích.


Tài liệu học tập Vật lí 7 - Học kì 2

126

A. K1 đóng, K2 và K3 mở.
C. K1 và K3 đóng, K2 mở.
Câu 4:

Tác dụng nhiệt của dòng điện là có ích trong những dụng cụ nào sau đây?

A. Nồi cơm điện.
C. Quạt điện.
Câu 5:

B. Máy thu thanh (rađio).
D. Máy tính bỏ túi.

Hai bóng đèn trong sơ đồ mạch điện nào dưới đây không mắc nối
tiếp với nhau:


A

Câu 6:

B. K1 và K2 đóng, K3 mở.
D. Cả 3 công tắc đều đóng.

B

D

C

Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch gồm hai bóng đèn như nhau
mắc nối tiếp có giá trị nào dưới đây ?
A. Bằng tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn.
B. Nhỏ hơn tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn.
C. Bằng hiệu điện thế trên mỗi đèn.
D. Lớn hơn tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn.

II. TỰ LUẬN (7 điểm):
Câu 7 (1,5đ): Cho mạch điện gồm có: Nguồn điện gồm hai pin, bóng đèn,
công tắc, dây dẫn. Hãy vẽ sơ đồ cho mạch điện này và đánh mũi tên
chỉ chiều dòng điện chạy trong mạch.
Câu 8 (2đ): Cho mạch điện như sơ đồ. Trong đó
Ampe kế chỉ 0,35A, hiệu điện thế giữa hai
đầu đèn Đ1 là U1-2 = 3,2V và hiệu điện thế
giữa hai đầu đèn Đ2 là U2-3 = 2,8V. Hãy tính:


B. vật có thể hút được các vật rất nhỏ như mẫu giấy vụn hoặc các sợi tơ.
C. vật có thể hút được sắt
D. cả ba câu trên đều đúng
17.7 Chọn câu phát biểu đúng:
Thước nhựa sau khi được cọ xát bằng mảnh vải khô sẽ có khả năng hút
các vụn giất nhỏ. Vậy khi đưa mảnh vải khô lại gần các mẩu giấy vụn,
mảnh vải sẽ hút hay đẩy chúng ? Tại sao ?
A. Đẩy, vì mảnh vải cũng bị nhiễm điện sau khi cọ xát.
B. Hút, vì mảnh vải cũng bị nhiễm điện sau khi cọ xát
C. Hút, vì các vụn giấy bị nhiễm điện.
D. Đẩy, vì các vụn giấy bị nhiễm điện.
17.8 Em hãy giải thích tại sao trong các xưởng dệt vải người ta thường treo
các quả cầu bị nhiễm điện ?
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
17.9 Ở xứ lạnh, vào mùa đông, một người đi tất (vớ) trên một sàn nhà được
trải thảm, khi đưa tay tay vào gận các tay nắm của số bằng kim loại thì
nghe thất có các tiếng lách tách nhỏ và tay người đó bị điện giật. Hãy
giải thích vì sao ?
.............................................................................................................

.............................................................................................................
A1
Đ1

1

Đ2


2

3

b) Hiệu điện thế U1-3 giữa hai đầu ngoài cùng của hai đèn Đ1 và Đ2?

a) Số chỉ của am pe kế A lúc này là
bao nhiêu?

3

.............................................................................................................

K

a) Cường độ chạy qua đèn Đ1 và qua đèn Đ2?

Câu 10 (2,5đ): Cho mạch điện như hình vẽ.
Biết ampe kế A1 chỉ 0,1A và ampekế
A2 chỉ 0,2A.

Gv: Trần Quốc Nghĩa

.............................................................................................................

 
A

Đ2
A2


.............................................................................................................
.............................................................................................................

Đ1
A1

17.10 Có các vật sau: bút chì vỏ gỗ, bút bi vỏ nhựa, lưỡi kéo cắt giấy, chiếc
thìa kim loại, lược nhựa, mảnh giấy. Dùng mảnh vải khô cọ xát lần
lượt các vật này rồi đưa từng vật đó lại gần các vụn giấy. Từ đó cho
biết những vật nào bị nhiễm điện, vật nào không ?

.............................................................................................................


Tài liệu học tập Vật lí 7 - Học kì 2

4

.............................................................................................................
17.11 Giải thích hiện tượng đã nêu ở phần mở đầu bài 17 trong SGK: “Vào
những ngày thời tiết khô ráo, nhất là những ngày hanh khô, khi cởi áo
ngoài bằng len, dạ, hay sợi tổng hợp, ta thường nghe thấy những tiếng
lách tách nhỏ. Nếu khi đó ở trong buồng tối, ta còn thấy các chớp sáng
li ti”.

Gv: Trần Quốc Nghĩa

Câu 6:


Câu 7: (2 điểm ) Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau:
a) Dòng điện có thể ………… bóng đèn bút thử điện và đèn điôt
phát quang mặc dù các đèn này …………….tới nhiệt độ cao
b) Dòng điện …………. thì cường độ dòng điện ……………

.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
17.12 Làm thí nghiệm như hình
bên, trong đó dùng kim khâu
(hoặc dùi) đục một lỗ nhỏ
sát mép của đáy một vỏ chai
nhựa (thí dụ vỏ chai nức
khoáng) để tạo một tia nước
nhỏ. Đưa một đầu thước
nhực dẹt lại gần tia nước
(đoạn tia nước gần đáy chai)
trong hai trường hợp: khi
chưa cọ xát và đã cọ xát
thước nhựa.

Chai nhựa đựng nước

Lỗ nhỏ

Thước nhựa dẹt
Tia nước nhỏ

Dòng điện trong các dụng cụ nào dưới đây, khi dụng cụ hoạt động
bình thường, vừa có tác dụng nhiệt, vừa có tác dụng phát sáng ?

A. Chuông điện
B. Nồi cơm điện.
C. Rađiô (máy thu thanh)
D. Điôt phát quang

B. TỰ LUẬN (7 điểm)

.............................................................................................................

.............................................................................................................

125

Câu 8: (2 điểm) Đổi đơn vị cho các giá trị sau.
a) 250mA=…………A
b) 45mV=………….V
c) 16kV=…………..V
d) 100A=…………..mA
Câu 9: (2 điểm) Vẽ sơ đồ mạch điện gồm: nguồn điện (pin), 2 bóng đèn Đ1và
Đ2 mắc nối tiếp, công tắc đóng, dây dẫn.
a) Dùng mũi tên vẽ chiều dòng điện cho sơ đồ mạch điện trên.
b) So sánh cường độ dòng điện chạy qua các bóng đèn Đ1và Đ2?
Câu 10: (1 điểm). Đưa thanh thước nhựa được cọ xát với vải khô lại gần quả
cầu bị nhiễm điện thì thấy chúng hút nhau. Qủa cầu bị nhiễm loại
điện tích gì? Vì sao?

ĐỀ KIỂM TRA HKII SỐ 17

.............................................................................................................


I. TRẮC NGHIỆM (3điểm): Hãy chọn câu trả lời đúng: K2
D2
Câu 1: Khi cọ xát thước nhựa vào mảnh dạ thì:
A. Chỉ có thước nhựa bị nhiễm điện.
K3 D3
K1
B. Chỉ có mảnh dạ bị nhiễm điện.
D1
C. Cả hai cùng bị nhiễm điện.
D. Không có vật nào bị nhiễm điện cả.
+ Hình 1
Câu 2: Có 4 vật a, b, c, d nhiễm điện. nếu vật a hút b, b hút c, c đẩy d thì:
A. Vật b và c có điện tích cùng dấu
B. Vật a và c có điện tích cùng dấu
C. Vật b và d có điện tích cùng dấu
D. Vật a và d có điện tích trái dấu

.............................................................................................................

Câu 3:

a) Mô tả hiện tượng xảy ra đối với tia nước trong hai trường hợp trên.
b) Có hiện tượng gì xảy ra đối với thước nhựa sau khi bị cọ xát ?
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................

.............................................................................................................


Cho sơ đồ mạch điện như hình 1, trong trường hợp nào chỉ có đèn
Đ1, Đ3 sáng?


Tài liệu học tập Vật lí 7 - Học kì 2

124

Câu 13: Điền vào chỗ trống trong các câu sau: (3 đ)
- Ở tâm của mỗi nguyên tử có một ..........................................
mang ................................. Xung quanh các hạt nhân có các
…………… mang……...................chuyển động tạo thành.
lớp………………… của các nguyên tử.
- Một vật nhiễm điện âm nếu ………...........… electron, nhiễm
điện dương nếu ………........ electron.
Câu 14: (2 đ)
a) Nêu khái niệm chất dẫn điện? Cho 3 ví dụ?
b) Nêu khái niệm chất cách điện? Cho 3 ví dụ?
Câu 15: Hãy vẽ mạch điện sau dưới dạng sơ đồ và xác định ciều của dòng
điện chạy trong mạch (2đ)

_ +

K

ĐỀ KIỂM TRA HKII SỐ 16
A. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của các hạt
A. Hạt nhân

B. Êlectrôn
C. Hạt nhân và êlectrôn
D. Không có loại hạt nào .
Câu 2:

Am pe kế là dụng cụ dùng để đo:
A. Hiệu điện thế
B. Nhiệt độ
C. Cường độ dòng điện
D. Khối lượng

Câu 3:

Hiệu điện thế được ký hiệu bằng chữ cái cái nào sau đây ?
A. Chữ I
B. Chữ A
C. Chữ U
D. Chữ V

Câu 4:

Việc làm nào sau đây không đảm bảo an toàn về điện
A. Sử dụng dây dẫn có vỏ bọc cách điện
B. Ngắt cầu dao điện khi cần lắp đặt các thiết bị dùng điện
C. Lắp rơle tự ngắt nối tiếp với các dụng cụ dùng điện
D. Sử dụng dây chì có tiết diện lớn để tránh bị đứt cầu chì

Câu 5:

Khi đèn pin đang sáng, dòng điện không chạy qua bộ phận nào

A. Vỏ bóng đèn
B. Dây tóc bóng đèn
C. Dây dẫn nối bóng đèn và pin.
D. Đui đèn

Gv: Trần Quốc Nghĩa

5

17.13 Trong các nhà máy dệt thường có những bộ phận chải các sợi vải. Ở
điều kiện bình thương, các sợi vải này dễ bị chập dính vào nhau và bị
rối. Giải thích tại sao ? Có thể sử dụng biện pháp gì để khắc phục hiện
tượng bất lợi này ?
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
17.14 Một thanh thủy tinh không bị nhiễm
điện, được treo lên giá bằng một sợi
dây mềm như hình bên. Cọ xát một
đầu thước nhựa rồi đưa đầu thước này
lại gần một đầu thanh thủy tinh nói
trên. Hỏi có hiện tượng gì xảy ra và vì
sao ?

Thanh thủy tinh

Thước nhựa


.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................


Tài liệu học tập Vật lí 7 - Học kì 2

6

Bài 18. HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH

Gv: Trần Quốc Nghĩa

D. Vật nhiễm điện là vật mang điện tích.
Câu 2:

Thanh thủy tinh sau khi cọ xát với lụa thì:
A. Thủy tinh mang điện tích dương, lụa mang điện tích âm
B. Thủy tinh mang điện tích dương, lụa mang điện tích dương
C. Thủy tinh mang điện tích âm, lụa mang điện tích âm

D. Thủy tinh mang điện tích âm, lụa mang điện tích dương

Câu 3:

Tổng điện tích hạt nhân của nguyên tử Sắt là 26 nên khi trung hòa
về điện thì tổng số electron của nguyên tử sắt này là:
A. 26
B. 52
C. 13
D. Không có electron nào

Câu 4:

Chất nào sau đây là chất cách điện?:
A. Không khí B. Nhựa
C. Thủy tinh

A. Ghi nhớ


Có hai loại điện tích là : điện tích dương và điện tích âm. Các vật
nhiễm điện cùng loại thì đẩy nhau, khác loại thì hút nhau.



Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và các êlectrôn mang
điện âm chuyển động quanh hạt nhân.




Một vật sẽ nhiễm điện âm nếu nhận thêm êlectrôn, nhiễm điện dương
nếu vật mất bớt êlectrôn.

B. Câu hỏi
C.1

Đặt thanh nhựa sẫm màu lên trục quay sau khi đã được cọ xát bằng
mảnh vải khô. Đưa mảnh vải này lại gần đầu thanh nhựa được cọ xát
thì chúng hút nhau. Biết rằng mảnh vải cũng bị nhiễm điện, hỏi mảnh
vải mang điện tích dương hay điện tích âm? Tại sao?

Câu 5: Chất nào sau đây là chất dẫn điện ?
A. Sắt
B. Nhựa
C. Thủy tinh

C.2

Trước khi cọ xát, có phải trong mỗi vật đều có điện tích dương và điện
tích âm hay không? Nếu có thì các điện tích này tồn tại ở những loại
hạt nào cấu tạo nên vật?
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................

C.3

D. Cao su


Thiết bị nào sau đây không phải là nguồn điện?
A. Ăc quy
B. Pin
C. Máy phát điện
D. Bóng đèn điện

Câu 7:

Đèn pin đang sáng bình thường, nếu tháo pin ra và đảo chiều 1 cục
pin thì hiện tượng gì xảy ra?
A. Đèn vẫn sáng bình thường B. Đèn không sáng
C. Đèn bị cháy
D. Đèn sáng mờ

Câu 8:

Những đồ dùng nào sau đây thường sử dụng nguồn điện là Pin?
A. Đồng hồ
B. Xe máy
C. Quạt điện D. Ti vi

Câu 9:

Nhiệt độ nóng chảy của Vonfram là?
A. 33700C
B. 13000C
C. 10800C

.............................................................................................................
.............................................................................................................


D. Cả 3 chất trên

Câu 6:

.............................................................................................................
.............................................................................................................

123

D.3270C

Câu 10: Dòng điện không có tác dụng nào dưới đây?
A. Làm tê liệt dây thần kinh
B. Làm quay kim nam châm
C. Làm nóng dây dẫn
D. Hút các vụn giấy
Câu 11: Dòng điện không gây ra tác dụng nhiệt nào dưới đây khi các dụng
cụ điện này hoạt động bình thường?
A. Bóng đèn bút thử điện
B. Đồng hồ dùng Pin
C. Quạt điện
D. Không có trường hợp nào

Tại sao trước khi cọ xát, các vật không hút các vụn giấy khô?

Câu 12: Có mấy loại điện tích::
A. 2
B. 3


.............................................................................................................

B. TỰ LUẬN (7 điểm)

C. 4

D. 5


Tài liệu học tập Vật lí 7 - Học kì 2

Câu 8:

Câu 9:

Vôn (V) là đơn vị của :
A. Cường độ dòng điện
C. Lực

122

Gv: Trần Quốc Nghĩa

7

.............................................................................................................
B. Hiệu điện thế
D. Vôn kế

Hiệu điện thế được đo bằng dụng cụ nào sau đây :

A. Ampe kế
B. Nhiệt kế
C. Vôn kế
D. Lực kế

Câu 10: Khi chải đầu, nếu lược nhiễm điện âm thì tóc bị nhiễm điện dương.
Như vậy các electron đã dịch chuyển từ tóc sang lược. Điều này
đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
B. Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau .
Câu 11: Dòng điện có ……... tác dụng. Đó là các tác dụng …………………
……………………………………………………………………….
Câu 12: Bàn ủi, nồi cơm điện hoạt động dựa trên tác dụng ………………..
của dòng điện.
C. TỰ LUẬN
Câu 13: Đổi đơn vị cho các giá trị sau:
a) 0,324V =…………mV
b) 12,7 KV =……………. V
c) 1,045 V =……….mV
d) 0,75 KV =………………V
Câu 14: Đổi đơn vị cho các giá trị sau :
a) 0,35 A=…………mA
b) 415 mA =……………. A
c) 1,25 A =……….mA
d) 45 mA =………………A
Câu 15: Vẽ mạch điện gồm 2 nguồn mắc nối tiếp ,một công tắc, 1 bóng đèn,
một am pe kế. Và biểu diễn chiều dòng điện chạy trong mạch.
Câu 16: Số vôn ghi trên mỗi bóng đèn cho biết điều gì ?Trên bóng đèn ghi
220V thì cần mắc bóng đèn với hiệu điện thế là bao nhiêu để đèn

hoạt động bình thường?

ĐỀ KIỂM TRA HKII SỐ 15
A. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Chọn phát biểu sai:
A. Vật bị nhiễm điện có khả năng hút các vật nhẹ.
B. Hai vật nhiễm điện cùng dấu thì hút nhau.
C. Hai vật nhiễm điện khác dấu thì hút nhau.

.............................................................................................................
C.4

Sau khi cọ xát, vật nào trong hình 18.5b nhận thêm electron, vật nào
mất bớt electron? Vật nào nhiễm điện dương, vật nào nhiễm điện âm?
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................

C - Bài tập
18.1 Trong một thí nghiệm, khi đưa một đầu thước nhựa dẹt lại gần quả cầu
nhựa xốp được treo bằng sợi chỉ, quả cầu nhựa xốp bị đẩy ra xa. Câu
kết luận nào sau đây là đúng ?
A. Quả cầu và thước nhựa bị nhiễm điện khác loại
B. Quả cầu không bị nhiễm điện, còn thước nhựa bị nhiễm điện
C. Quả cầu và thước nhựa đều không bị nhiễm điện
D. Quả cầu và thước nhựa đều bị nhiễm điện cùng loại.
18.2 Cọ xát hai thanh nhựa cùng loại như nhau bằng mảnh vải khô. Đặt một
thanh trên trục quay, đưa thanh nhựa kia lại gần thanh thứ nhất thì xảy
ra hiện tượng nào dưới đây ?

A. Hai thanh nhựa này đẩy nhau
B. Hai thanh nhựa này hút nhau.
C. Hai thanh nhựa này không hút và không đẩy nhau.
D. Hai thanh nhựa này lúc đầu đẩy nhau, sau đó hút nhau.
18.3 Có bốn vật a, b, c, d đều bị nhiễm điện. Nếu a hút b, b hút c, c đẩy d thì
câu phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Vật a và c có điện tích trái dấu.
B. Vật b và d có điện tích cùng dấu.
C. Vật a và c có điện tích cùng dấu
D. Vật a và d có điện tích trái dấu.
18.4 Một vật trung hòa về điện, sau khi được cọ xát nhiễm điện âm. Đó là
do nguyên nhân nào dưới đây ?
A. Vật đó mất bớt điện tích âm. B. Vật đó nhận thêm êlectrôn
C. Vật đó mất bớt êlectrôn.
D. Vật đó nhận thêm điện tích dương.


Tài liệu học tập Vật lí 7 - Học kì 2

8

18.5 Nếu một vật nhiễm điện dương thì vật đó có khả năng nào dưới đây ?
A. Hút cực Nam của kim nam châm.
B. Đẩy thanh thủy tinh đã được cọ xát vào lụa
C. Hút cực Bắc của kim nam châm.
D. Đẩy thanh nhựa màu sẫm đã được cọ xát vào vải khô.
18.6 Chọn câu sai:
A. Hai vật như nhau cùng cọ xát như nhau thì nhiễm điện cùng dấu.
B. Hai vật cọ xát với nhau thì nhiễm điện cùng dấu nhau
C. Hai vật nhiễm điện cùng dấu thì đẩy nhau.

D. Hai vật nhiễm điện khác dấu thì hút nhau.
18.7 Chọn câu sai:
A. Các vật bị nhiễm điện là các vật mang điện tích.
B. Các vật không bị nhiễm điện là các vật không có điện tích
C. Các vật trung hòa điện là các vật có tổng điện tích âm của các
electrôn có trị số tuyệt đối bằng tổng điện tích dương của hạt nhân.
D. Xung quanh các hạt nhân có các electrôn mang điện tích âm chuyển
động tạo thành lớp vỏ của nguyên tử.
18.8 Trong mỗi hình a, b, c, d cac mũi tên đã cho chỉ lực tác dụng (hút hoặc
đẩy) giữa các vật mang điện tích. Hãy ghi dấu điện tích chưa biết của
vật thứ hai.
A

B
(a)

C

D
(b)

E

F
(c)

G

H


Gv: Trần Quốc Nghĩa

ĐỀ KIỂM TRA HKII SỐ 14
A. TRẮC NGHIỆM:
Câu 1:

.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................

Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất.
Khi có dòng điện chạy qua cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt non thì
cuộn dây dẫn này có thể hút :
A. Các vụn nhôm
B. Các vụn giấy
C. Các vụn đồng
D. Các vụn sắt

Câu 2:

Một vật được nhiễm điện dương khi:
A. Nó nhường Electron cho vật khác
B. Nó nhận thêm Electron của vật khác
C. Nó được đặt gần vật nhiễm diện tích dương
D. Nó được đặt gần vật nhiễm điện tích âm

Câu 3:

Chọn câu đúng :
A. Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời của các Electron tự do

B. Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời của các hạt mang
điện tích
C. Dòng điện trong kim loại là dòng các Electron tự do dịch chuyển
có hướng
D. A và A đúng

Câu 4:

Tác dụng nhiệt nào là không có ích trong các dụng cụ điện sau đây.
A. Bếp điện
B. Quạt điện C. Bàn là điện D. Mỏ hàn điện

Câu 5:

Chuông diện hoạt động là do:
A. Tác dụng từ của dòng điện
B. Tác dụng hút và đẩy của các vật bị nhiễm điện
C. Tác dụng nhiệt của dòng điện
D. Tác dụng hoá học của dòng điện

Câu 6:

Trường hợp nào sau đây ứng dụng tác dụng hóa học của dòng điện.
A. Mạ kim loại
B. Hoạt động của quạt điện
C. Hàn điện
D. Đun nước bằng điện .

Câu 7:


Trường hợp nào sau đây có liên quan đến tác dụng sinh lí của dòng điện.

(d)

18.9 Biết rằng lúc chải đầu cả tóc và lược nhựa đều bị nhiễm điện, nhưng
sau khi chải tóc khô bằng lược nhựa thì cả lược nhựa và tóc đều bị
nhiễm điện và cho rằng lược nhựa nhiễm điện âm.
a) Hỏi sau khi chải, tóc bị nhiễm điện loại gì ? Khi đó các êlectron
dịch chuyển từ lược nhựa sang tóc hay ngược lại ?
b) Vì sao có những lần sau khi chải tóc, ta thấy có một vài sợi tóc dựng
đứng thẳng lên ?

121

A. Dòng điện đi qua cơ thể người
B. Khi châm cứu dùng dòng điện chạy qua kim châm vào các huyệt
trong cơ thể .
C. Dòng điện chạy qua cái quạt làm cánh quạt quay .
D. Cả A và B đúng .


Tài liệu học tập Vật lí 7 - Học kì 2

a)
b)
c)
d)
Câu 9:

Câu 7:


Câu 8:

Câu 9:

120

Vỏ thuỷ tinh, trụ thuỷ tinh, thuỷ tinh đen
Dây tóc, dây trục, vỏ thuỷ tinh
Dây tóc, 2 chốt cắm, dây trục
Cọc thuỷ tinh, vỏ thuỷ tinh, đế thuỷ tinh

a) Khi 2 cực của nguồn điện được nối với vật tiêu thụ điện thì hiệu
điện thế giữa 2 cực bằng không
b) Hiệu điện thế giữa 2 cực của nguồn điện để hở bằng không
c) Hiệu điện thế cho biết độ mạnh của dòng điện
d) Giữa 2 cực của nguồn điện có hiệu điện thế vì 2 cực nhiễm điện
khác nhau
Dòng điện đi qua máy quạt gây ra tác dụng nào?
a) Tác dụng từ và tác dụng nhiệt b) Tác dụng nhiệt
c) Tác dụng cơ và nhiệt
d) Tác dụng hoá học và nhiệt
a)
b)
c)
d)

Ampe kế dùng để đo cường độ dòng điện
Đơn vị đo cường độ dòng điện là vôn
Dụng cụ đo hiệu điện thế là vôn kế

Đơn vị đo cường độ dòng điện là ampe

a)
b)
c)
d)

Thuỷ tinh, nhựa, cao su, đồng là chất cách điện
Các kim loại dẫn điện tốt
Nước nguyên chất là chất cách điện
Không khí khô là chất dẫn điện

III. Điền từ hay cụm từ thích hợp vào chỗ trống (…) ở các câu sau đâu để
được câu trả lời đúng:
Câu 10: Để làm nhiễm điện thanh thuỷ tinh, ta cọ xát nó với..……………….
……………………………………………………………………….
Câu 11: Vật mạng điện tích dương nếu ………………………………..........
……………………………………………………………………..

Gv: Trần Quốc Nghĩa

9

.............................................................................................................
18.10 Trong một thí nghiệm, Hải đưa một chiếc lược nhựa lại gần một mảnh
nilông thì thấy lược nhựa hút nilông. Hải cho rằng lược nhựa và mảnh
nilông bị nhiễm điện khác loại (mang điện tích trái dấu nhau). Nhưmg
Sơn lại cho rằng chỉ cần một trong hai vật này bị nhiễm điện thì chúng
vẫn có thể hút nhau. Theo em thì Sơn hay Hải, ai đúng ? Ai sai ? Làm
cách nào để kiểm tra điều này ?

.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
18.11 Cọ xát một thước nhựa vào một mảnh len thì thước nhựa bị nhiễm
điện. Hỏi mảnh len có bị nhiễm điện không? Nếu có thì điện tích trên
mảnh len cùng dấu hay khác dấu với điện tích trên thước nhựa? Vì sao?
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
18.12 Cọ xát một thanh thủy tinh vào lụa, rồi đưa lại gần một quả cầu nhỏ
bằng kim loại treo trên giá. Quả cầu bị hút về phía thanh thủy tinh. Có
thể khẳng định quả cầu đã bị nhiễm điện dương được không ? Giải
thích.

Câu 12: Giữa hai cực nguồn điện có một …………….……………………
……………………………………………………………………….

.............................................................................................................

B. TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 13: Dòng điện trong kim loại là gì? (2 điểm)
Câu 14: Người ta qui ước vật nhiễm điện dương, nhiễm điện âm như thế
nào? (2 điểm)
Câu 15: Vẽ sơ đồ mạch điện gồm 1 ắc quy, 1 bóng đèn tròn, 1 khoá mở,
ampe kế để đo cường độ dòng điện qua bóng đèn. (3 điểm)

.............................................................................................................


.............................................................................................................

.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................


Tài liệu học tập Vật lí 7 - Học kì 2

10

Gv: Trần Quốc Nghĩa

18.13 Làm thế nào để biết một cái thước nhựa có bị nhiễm điện hay không và
nhiễm điện dương hay âm ?
.............................................................................................................

C. Có dòng điện chạy qua chính nó
D. Tất cả các tính chất A, B, C
Câu 1:

Nguồn điện có các đặc điểm và công dụng nào kể sau:
A. Cung cấp dòng điện lâu dài để các dụng cụ điện hoạt động
B. Có 2 cực
C. Không có dòng điện chạy qua chính nó
D. Có các tính chất ở A và B

Câu 2:


Một quạt điện mắc trong mạch điện. Mà quạt không quay thì có thể
do những nguyên nhân nào?
A. Dây dẫn bị hỏng
B. Công tắc mở
C. Quạt hư
D. Bất kỳ điều nào ở A, B, C

Câu 3:

Dòng điện qua bất kì dây dẫn nào cũng có thể:
A. làm dây dẫn nóng lên và phát sáng
B. Hút các vật bằng sắt thép
C. Hút các vật nhẹ
D. Không gây ra các hiện tượng ở A, B, C

Câu 4:

Tay cầm thanh đồng có cán cầm bằng nhựavà cọ xát thanh đồng vào
len. Hỏi thanh đồng nhiễm điện gì?
A. Nhiễm điện dương
B. Nhiễm điện âm
C. Trung hoà về điện
D. Kết quả khác

Câu 5:

Chiều dòng điện trong mạch điện được quy ước như thế nào?
A. Là chiều chuyển động của các điện tích dương
B. Là chiều chuyển động của các điện tích âm
C. Là chiều chuyển động của các êlectrôn

D. Là chiều chuyển động của các điện tích dương và âm

Câu 6:

Muốn đo cường độ dòng điện qua đèn. Phải mắc ampe kế như thế nào?

.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
18.14 Trong các thí nghiệm ở hình sau, các quả cầu bấc được treo bằng sợi
chỉ mềm. Hãy ghi dấu điện tích của các quả cầu trong mỗi trường hợp:

(a)

(b)

(c)

18.15 Một quả cầu nhỏ, rỗng, nhẹ, được làm bằng
nhôm và được treo bằng một sợi chỉ mềm như
hình bên. Hãy mô tả hiện tượng xảy ra với quả
cầu này khi đưa một thanh A bị nhiễm điện
dương lại gần quả cầu.

(d)

A


.............................................................................................................
.............................................................................................................

A. Nối tiếp với đèn
B. Dòng điện đi vào chốt dương và ra ở chốt âm của ampe kế
C. Song song với đèn
D. Cả A và B đều đúng

.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................

.............................................................................................................

II. Ghi câu đúng (Đ) hoặc sai (S) cào các câu sau:
Câu 7: Dòng điện đi qua máy giặt gây ra tác dụng nào ?
a) Tác dụng từ
b) Tác dụng nhiệt
c) Tác dụng từ và tác dụng nhiệt d) Tác dụng hoá học và nhiệt

.............................................................................................................

Câu 8:

.............................................................................................................
.............................................................................................................

119

Trong chiếc đèn điện bóng tròn, bộ phận cách điện là:



Tài liệu học tập Vật lí 7 - Học kì 2

Câu 7:

Dòng điện đi qua máy giặt gây ra tác dụng nào ?
a) Tác dụng từ
b) Tác dụng nhiệt
c) Tác dụng từ và tác dụng nhiệt d) Tác dụng hoá học và nhiệt

Câu 8:

Trong chiếc đèn điện bóng tròn, bộ phận cách điện là:
a) Vỏ thuỷ tinh, trụ thuỷ tinh, thuỷ tinh đen
b) Dây tóc, dây trục, vỏ thuỷ tinh
c) Dây tóc, 2 chốt cắm, dây trục
d) Cọc thuỷ tinh, vỏ thuỷ tinh, đế thuỷ tinh

Câu 9:

118

a) Khi 2 cực của nguồn điện được nối với vật tiêu thụ điện thì hiệu
điện thế giữa 2 cực bằng không
b) Hiệu điện thế giữa 2 cực của nguồn điện để hở bằng không
c) Hiệu điện thế cho biết độ mạnh của dòng điện
d) Giữa 2 cực của nguồn điện có hiệu điện thế vì 2 cực nhiễm điện
khác nhau


Gv: Trần Quốc Nghĩa

Bài 19. DÒNG ĐIỆN – NGUỒN ĐIỆN
A. Ghi nhớ


Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng



Mỗi nguồn điện đều có hai cực. Dòng điện chạy trong mạch điện kín
bao gồm các thiết bị điện được nối liền với hai cực của nguồn điện
bằng dây điện.

B. Câu hỏi
C.1

Hãy tìm hiểu sự tương tự giữa dòng điện và dòng nước
a) Đối chiếu hình 19.1a với hình 19.1b, hãy điền từ thích hợp vào chỗ
trống của câu sau:

III. Điền từ hay cụm từ thích hợp vào chỗ trống (…) ở các câu sau đâu để
được câu trả lời đúng:

Điện tích của mảnh phim nhựa tương tự như …… trong hình.

Câu 10: Để làm nhiễm điện thước nhựa, ta cọ xát nó với ………………. …..
……………………………………………………………………….

b) Đối chiếu hình 19.1c với hình 19.1d, hãy điền từ thích hợp vào chỗ

trống của câu sau:

Câu 11: Vật mang điện tích âm nếu………….......... ……………………….
……………………………………………………………………….
Câu 12: Đo hiệu điện thế bằng ………………………………………… giữa
hai cực của nguồn điện có một hiệu điện thế.

11

Điện tích dịch chuyển từ mảnh phim nhựa qua bóng đèn đến tay ta
tương tự như nước …… từ bình A xuống bình B.

B. TỰ LUẬN (7 điểm)

Khi nước ngừng chảy, ta phải đổ thêm nước vào bình A để nước lại
chảy qua ống xuống bình B. Đèn bút thử điện ngừng sáng, làm thế nào
để đèn này lại sáng?

Câu 13: Dòng điện là gì? (2 điểm)

.............................................................................................................

C.2

Câu 14: Khi nào một vật bị nhiễm điện dương, điện âm? (2 điểm)

.............................................................................................................

Câu 15: Vẽ sơ đồ mạch điện gồm 1 bộ Pin, 1 bóng đèn tròn, 1 khoá đóng,
vôn kế giữa 2 đầu bóng đèn. (3 điểm)


.............................................................................................................
Nhận xét
Bóng đèn bút thử điện sáng khi các điện tích …… qua nó.

ĐỀ KIỂM TRA HKII SỐ 13
A. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
I. Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất.
Câu 1:

Nguồn điện có các đặc điểm và công dụng nào kể sau:
A. Có 2 cực
B. Cung cấp dòng điện lâu dài để các dụng cụ điện hoạt động

C.3

Hãy kể tên các nguồn điện có trong hình 19.2 và một vài nguồn điện
khác mà em biết.
.............................................................................................................
.............................................................................................................


Tài liệu học tập Vật lí 7 - Học kì 2

12

Hãy quan sát hình 19.2 hoặc những chiếc pin thật và chỉ ra đâu là cực
dương, đâu là cực âm của mỗi nguồn điện này.
C.4


Cho các từ và cụm từ sau đây: đèn điện, quạt điện, điện tích, dòng điện.
Hãy viết ba câu, mỗi câu có sử dụng hai trong số các từ, cụm từ đã cho.
.............................................................................................................

Gv: Trần Quốc Nghĩa

ĐỀ KIỂM TRA HKII SỐ 12
A. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
I. Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất.
Câu 1:

Nguồn điện có các đặc điểm và công dụng nào kể sau:
A. Có 2 cực
B. Cung cấp dòng điện lâu dài để các dụng cụ điện hoạt động
C. Có dòng điện chạy qua chính nó
D. Tất cả các tính chất A, B, C

Câu 2:

Một bóng đèn mắc trong mạch điện. Bóng đèn không cháy sáng
(những) điều nào kể sau là nguyên nhân có thể:
A. Nguồn bị hết điện (hoặc bị hư) B. Dây tóc bóng đèn bị đứt
C. Chưa đóng công tắc của mạch D. Bất kỳ điều nào ở A, B, C

Câu 3:

Chọn câu sai trong các câu sau:
A. Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển động có hướng của các
êlectrôn tự do
B. Chất cách điện là chất không cho dòng điện chạy qua

C. Sau một thời gian, các êlectrôn tự do trong dây dẫn kim loại di
chuyển hết, dây dẫn kim loại trở thành chất cách điện
D. Một chất cách điện có thể trở thành chất dẫn điện trong điều kiện
đặc biệt

Câu 4:

Tay cầm thanh đồng và cọ xát thanh đồng vào len. Hỏi thanh đồng
nhiễm điện gì?
A. Nhiễm điện dương
B. Nhiễm điện âm
C. Trung hoà về điện
D. Kết quả khác

Câu 5:

Chiều dòng điện trong mạch điện được quy ước như thế nào?
A. Từ cực dương đến cực âm
B. Từ cực dương của nguồn điện đến cực âm của nguồn điện
C. Từ cực dương của nguồn điện qua dây dẫn, qua vật tiêu thụ điện
đến cực âm của nguồn điện
D. Tất cả A, B, C đều đúng.

Câu 6:

Cần đo hiệu điện thế giữa hai cực của một nguồn điện. Phải mắc
vôn kế như thế nào?
A. Nối tiếp với nguồn điện
B. Song song với nguồn điện
C. Phía trước nguồn điện

D. Phía sau nguồn điện

.............................................................................................................
.............................................................................................................
C.5

Hãy kể tên năm dụng cụ hay thiết bị điện sử dụng nguồn điện là pin.
.............................................................................................................
.............................................................................................................

C.6

Ở nhiều xe đạp có một bộ phận là nguồn
điện gọi là điamô tạo ra dòng điện để thắp
sáng đèn. Hãy cho biết làm thế nào để
nguồn điện này hoạt động thắp sáng đèn.
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................

C - Bài tập
19.1 Điền các từ hay cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau:
a) Dòng điện là dòng ...........................................................................
b) Hai cực của mỗi pin hay acquy là các cực ........ của nguồn điện đó.
c) Dòng điện có thể chạy lâu dài trong dây điện nối liền các thiết bị
điện với ..........................................................................................
19.2 Đang có dòng điện chạy trong vật nào dưới đây ?
A. Một mảnh niông đã được cọ xát

B. Chiếc pin tròn được đặt tách riêng trên bàn

117

II. Ghi câu đúng (Đ) hoặc sai (S) cào các câu sau:


Tài liệu học tập Vật lí 7 - Học kì 2

Câu 5:
Câu 6:

Có mấy loại điện tích?
A. Hai loại
B. Ba loại

116

C. Bốn loại

D. Năm loại

Hai vật mang điện tích cùng loại khi đặt chúng gần nhau thì chúng:
A. Vừa hút, vừa đẩy
B. Đẩy nhau
C. Không hút, không đẩy
D. Hút nhau

Câu 7:


Một vật nhiễm điện có khả năng gì?
A. Đẩy các vật khác
B. Hút các vật khác
C. Không hút, không đẩy
D. Vừa hút, vừa đẩy

Câu 8:

Kim loại là chất dẫn điện vì có các
A. Điện tích
B. Hạt mang điện
C. Êlectron
D. Êlectron tự do

Câu 9:

Một mạch điện thắp sáng được bóng đèn gồm có các bộ phận:
A. Nguồn điện, bóng đèn
B. Dây dẫn, công tắc
C. Nguồn điện, dây dẫn, công tắc đóng, bóng đèn.
D. Nguồn điện, bóng đèn, công tắc

Câu 10: Nam châm điện hoạt động dựa trên tác dụng nào của dòng điện?
A. Tác dụng nhiệt
B. Tác dụng từ
C. Tác dụng hoá học
D. Tác dụng sinh lí
Câu 11: Thiết bị nào sau đây là nguồn điện:
A. Quạt máy B. Ac quy
C. Bếp điện

Câu 12: Để đo hiệu điện thế người ta dùng:
A. Vôn kế
B. Nhiệt kế C. Ampe kế

D. Bóng đèn
D. Cả 3 dụng cụ trên

II.TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 13: Đổi đơn vị cho các giá trị cường độ dòng điện và các giá trị hiệu
điện thế sau(1điểm):
a) 0,375 A=…………mA
b) 208 mA =……………. A
c) 2500 mV =……….V
d) 500 kV =………………V
Câu 14: a) Vẽ sơ đồ mạch điện gồm có: Nguồn điện là một bình ắcquy,
công tắc đang đóng, dây dẫn, một bóng đèn. (2 điểm)
b) Xác định chiều dòng điện theo quy ước trên sơ đồ của mạch điện
ở câu a. (dùng kí hiệu mũi tên “>” trên dây dẫn) (1 điểm)
Câu 15: Dòng điện trong kim loại là gì? (1 điểm)
Câu 16: a) Vật dẫn điện là gì? Vật cách điện là gì?(1 điểm)
b) Nêu hai vật dẫn điện và cách điện mà em biết ? (1 điểm)

Gv: Trần Quốc Nghĩa

13

C. Đồng hồ dùng pin đang chạy.
D. Đường dây điện trong gia đình khi không sử dụng bất cứ một thiết
bị điện nào
19.3 Dòng điện là gì ?

A. Là dòng chất lỏng dịch chuyển có hướng
B. Là dòng các nguyên tử dịch chuyển có hướng
C. Là dòng các hạt nhân trong các chất dịch chuyển có hướng
D. Là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
19.4 Trong vật nào dưới đây đàn có dòng điện chạy qua ?
A. Một thanh thủy tinh đã được cọ xát bằng mảnh lụa
B. Một chiếc đèn pin mà bóng đèn của nó bị dứt dây tóc
C. Một chiếc bút thử điện đặt trong quầy bán đồ điện
D. Một chiếc điện thoại di động đang được dùng để nghe và nói.
19.5 Loại hạt nào dưới đây khi chuyển động có hướng thì không tạo thành
dòng điện ?
A. Các hạt mang điện tích dương B. Các hạt nhân của nguyên tử
C. Các nguyên tử.
D. Các hạt mang điện tích âm
19.6 Không có dòng điện chạy qua vật nào dưới đây ?
A. Quạt điện đàn quay liên tục
B. Bóng đèn điện đang phái sáng
C. Thước nhựa đang bị nhiễm điện. D. Rađiô đang nói
19.7 Trong các vật nào dưới đây không có dòng điện chạy qua vật nào dưới
đây ?
A. Máy ảnh dùng pin lúc đang chụp ảnh
B. Máy tính lúc màn hình đang sáng
C. Nồi cơm điện lúc đang nấu cơm
D. Đồng hồ chạy pin lúc kim của nó đàn đứng yên.
19.8 Chọn câu đúng nhất:
A. Dòng điện là dòng chuyển dời của các điện tích âm
B. Dòng điện là dòng chuyển dời của các điện tích dương
C. Dòng điện là dòng chuyển dời của các electrôn tự do
D. Dòng điện là dòng chuyển dời có hướng của các hạt mang điện tích.
19.9 Chọn câu sai:

A. Nguồn điện có khả năng duy trì hoạt động của các thiết bị điện
B. Nguồn điện tạo ra dòng điện


Tài liệu học tập Vật lí 7 - Học kì 2

14

C. Nguồn điện nào cũng có hai cực dương và âm
D. Nguồn điện càng lớn thì thiết bị hoạt động càng mạnh.

Gv: Trần Quốc Nghĩa

Câu 2.

Chiều dòng điện là chiều :
A. Từ cực dương qua vật dẫn tới cực âm của nguồn điện
B. Chiều chuyển dời có hướng của các êlectrôn
C. Chuyển dời có hướng của các điện tích
D. Chiều chuyển dời có hướng của các hạt mang điện

Câu 3.

Dòng điện đang chạy trong các dụng cụ điện nào dưới dây:
A. Mảnh nilông đã được cọ sát
B. Trong ổ lấy điện của gia đình
C. Máy tính bỏ túi đang làm phép toán
D. Trong một cái tivi

19.10 Dụng cụ nào dưới đây không phải nguồn điện ?

A. Pin
B. Bóng đèn điện đang sáng.
C. Đinamô lắp ở xe đạp
D. Acquy
19.11 Tại sao có thể thắp sáng bóng đèn được lắp ở nhiều xe đạp mà chỉ dùng
có một dây điện nối giữa đinamô và bóng đèn ?
A. Vì đinamô là một nguồn điện loại đặc biệt nên chỉ cần 1 dây
B. Vì bóng đèn lắp cho xe đạp là loại đặc biệt nên chỉ cần 1 dây
C. Vì có một dây điện nữa đi ngầm bên trong khung xe đạp nối giữa
đinamô và bóng đèn
D. Vì chính khung xe đạp có tác dụng như một dây điện nối giữa
đinamô và bóng đèn.
19.12 Muốn có dòng điện chạy qua một bóng đèn pin thì phải làm theo cách
được vẽ trong hình nào dưới đây ?

Pin

Pin

A

B

Pin

Pin

115

B. TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu 4.

Điền vào chỗ trống.
a) 2,5A = ……mA
c) 150mV = ……A

b) 111 mA = ……A
d) 1,33V = …….mV.

Câu 5.

Vẽ sơ đồ mạch điện gồm một nguồn điện, một khoá K, một vôn kế
đo hiệu điện thế, một ampe kế đo cường độ dòng điện của một bóng
đèn.

Câu 6.

Nêu các tác dụng của dòng điện .Lấy ví dụ về những ứng dụng
các tác dụng của dòng điện trong thực tế.
ĐỀ KIỂM TRA HKII SỐ 11

C

D

I.TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
19.13 Để thắp sáng một bóng đèn pin thì cần những đồ vật hay dụng cụ nào ?
Phải làm gì với những đồ vậy hay dụng cụ này thì bóng đèn pin mới
sáng ?
.............................................................................................................


Câu 1:

Có thể làm cho các vật nhiểm điện bằng cách nào?
A. Cọ xát
B. Hơ nóng vật
C. Bỏ vật vào nước nóng
D. Làm cách khác

Câu 2:

Nam châm điện có thể hút các
A. Vụn giấy B. Vụn nilông C. Vụn sắt

.............................................................................................................
.............................................................................................................

Câu 3:

Dòng điện gây ra tác dụng phát sáng cho dụng cụ điện nào khi
chúng đang hoạt động?
A. Bếp điện
B. Nồi cơm điện
C. Đèn báo của ti vi
D. Dây dẫn khi có dòng điện chạy qua

Câu 4:

Nếu sơ ý chạm vào dây dẫn có dòng điện đi qua cơ thể làm cho:
A. Tim ngừng đập

B. Cơ bị co giật
C. Ngạt thở, thần kinh tê liệt D. Cả A, B, C đúng

.............................................................................................................
19.14 Hãy kể tên ba thiết bị dụng cụ điện có sử dụng nguồn điện là acquy.
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................

D. Vụn đồng


Tài liệu học tập Vật lí 7 - Học kì 2

114

ĐỀ KIỂM TRA HKII SỐ 9
A. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất.
Câu 1. Dòng điện là
A. Dòng các điện tích dịch chuyển có hướng
B. Dòng các electron dịch chuyển
C. Dòng các điện tích
D. Dòng các điện tích dương dịch chuyển
Câu 2.

Tác dụng nhiệt của dòng điện có ích trong dụng cụ điện nàò dưới
đây
A. Máy tính bỏ túi
B. Quạt điện

C. Nồi cơm điện
D. Máy thu thanh

Câu 3.

Chiều dòng điện là chiều :
A. Từ cực dương qua vật dẫn tới cực âm của nguồn điện
B. Chiều chuyển dời có hướng của các êlectron
C. Chuyển dời có hướng của các điện tích
D. Chiều chuyển dời có hướng của các hạt mang điện

Gv: Trần Quốc Nghĩa

Bài 20. CHẤT DẪN ĐIỆN VÀ CHẤT CÁCH ĐIỆN
DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI
A. Ghi nhớ


Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua. Chất cách điện là chất
không cho dòng điện đi qua.



Dòng điện trong kim loại là dòng các êlectrôn tự do dịch chuyển có
hướng.

B. Câu hỏi
C.1

Câu 5.

Câu 6.

Điền vào chỗ trống.
a) 1,5A = ……mA
c) 15mV = ……A

Quan sát và nhận xét
Hãy quan sát hình 20.1 hoặc các vật thật tương ứng và cho biết chúng
gồm:
a) Các bộ phận dẫn điện là ................................................................

B. TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 4.

15

........................................................................................................
b) 120 mA = ……A
d) 1,03V = …….mV.

b) Các bộ phận cách điện là ...............................................................

Vẽ sơ đồ mạch điện gồm một nguồn điện, một khoá K, một vôn kế đo hiệu
điện thế, một ampe kế đo cường độ dòng điện của một bóng đèn.

Để một thanh kim loại trên một giá
cách điện, lại gần một quả cầu mang
điện tích + như hình vẽ. Hỏi đầu A
mang điện tích gì ? Tại sao ?


A

........................................................................................................
C.2

B

ĐỀ KIỂM TRA HKII SỐ 10
A. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất.
Câu 1. Vật nào dưới đây có thể gây ra tác dụng từ
A. Một cuộn dây có dòng điện chạy qua
B. Một pin còn mới đặt trên bàn
C. Mảnh nilông bi cọ sát mạnh hút các mạt sắt rất nhỏ
D. Một sợi dây cao su nối hai cực của pin

Hãy kể tên ba vật liệu thường dùng để làm vật dẫn điện và ba vật liệu
thường dùng để làm vật cách điện.
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................

C.3

Hãy nêu một số trường hợp chứng tỏ rằng không khí ở điều kiện bình
thường là chất cách điện.
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................



Tài liệu học tập Vật lí 7 - Học kì 2

C.4

16

Gv: Trần Quốc Nghĩa

Hãy nhớ lại xem trong nguyên tử, hạt nào mang điện tích dương, hạt
nào mang điện tích âm.

c) Biết hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn Đ1 là U1 = 2,3 V; hiệu
điện thế trong mạch chính U = 4,8 V. Tính hiệu điện thế U2 giữa
hai đầu bóng đèn Đ2?

.............................................................................................................
.............................................................................................................
C.5

Hãy nhận biết trong mô hình này:
- Kí hiệu nào biểu diễn các electron tự do?:………………………...
- Kí hiệu nào biểu diễn phần còn lại của nguyên tử: ………………

113

Câu 14. Đổi đơn vị cho các giá trị sau:
a) 1,25 V = …………mV
b) 58mA = …………A
Câu 15. a) Nêu các qui tắc an toàn khi sử dụng điện.

b) Dòng điện qua cơ thể người gây nguy hiểm như thế nào ?
Câu 16. Có 2 bóng đèn giống nhau cùng loại 3V, được mắc nối tiếp vào
nguồn điện bao nhiêu để chúng sáng bình thường ?

- Phần còn lại của nguyên tử mang điện tích gì? Vì sao?
........................................................................................................
C.6

Hãy cho biết các electron tự do bị cực nào của pin đẩy, bị cực nào của
pin hút.
Bóng đèn

ĐỀ KIỂM TRA HKII SỐ 8
A. LÝ THUYẾT (3 điểm)
Câu 1.(1 điểm) Nguồn điện là gì? Hãy kể tên một số nguồn điện mà em biết;
Câu 2.(1 điểm) Dòng điện gây ra tác dụng gì? cho ví dụ?
Câu 3.(1 điểm) Vôn kế trong sơ đồ mạch điện nào dưới đây có số chỉ bằng
không?
-

+
a)

+

-

V

b)


Pin
+

+ v -



.............................................................................................................

-

+
c)

+

V

-

.............................................................................................................
Hãy vẽ thêm mũi tên cho mỗi electron tự do này để chỉ chiều dịch
chuyển có hướng của chúng.
Kết luận
Các ……… trong kim loại ……… tạo thành dòng điện chạy qua nó.
C.7

Vật nào dưới đây là vật dẫn điện?
A. Thanh gỗ khô

B. Một đoạn ruột bút chì.
C. Một đoạn dây nhựa
D. Thanh thủy tinh

C.8

Trong các dụng cụ và thiết bị điện thường dùng, vật liệu cách điện
được sử dụng nhiều nhất là:
A. Sứ
B. Nhựa
C. Thủy tinh.
D. Cao su

C.9

Trong vật nào dưới đây không có các electron tự do?

-

+

d)

+

-

+

V


-

B. BÀI TẬP: (7 điểm)
Câu 4.(2 điểm) Các bóng đèn điện trong gia đình em được mắc như thế nào?
vì sao?
Câu 5.(3 điểm) Hai bóng đèn cùng loại có ghi 6V mắc nối tiếp vào nguồn
12V. Cường độ dòng điện qua bóng 1 là 1,2 A:
a) Vẽ sơ đồ mạch điện trên?
b) Tính cường độ dòng điện qua bóng 2 ?
c) Tính hiệu điện thế ở 2 đầu mỗi bóng ?
Câu 6.(2 điểm) Nêu quy tắc an toàn điện ?


Tài liệu học tập Vật lí 7 - Học kì 2

Câu 6.

Câu 7.

Câu 8.

Câu 9.

112

Sơ đồ mạch điện là
A. Ảnh chụp mạch điện thật
B. Hình biểu diễn mạch điện với các kí hiệu của yếu tố mạch điện
C. Hình vẽ đúng các kích thước của mạch điện

D. Hình vẽ đúng như mạch điện thật nhưng được thu nhỏ
Hai thành phần mang điện trong nguyên tử là:
A. Electron dương và electron âm
B. Hạt nhân mang điện tích dương và electron mang điện tích âm.
C. Hạt nhân âm và hạt nhân dương
D. Hạt nhân mang điện tích âm và electron mang điện tích dương.
Trường hợp nào dưới đây có hiệu điện thế bằng không?
A. Giữa 2 cực của 1 pin khi chưa mắc vào mạch
B. Giữa 2 đầu bóng đèn đang sáng
C. Giữa 2 đầu bóng đèn khi chưa mắc vào mạch
D. Cả A, B, C.
Một đoạn mạch gồm hai bóng đèn Đ1, Đ2 mắc song song cường độ
dòng điện qua mỗi đèn có giá trị tương ứng là I1 , I2. Cường độ dòng
điện qua toàn đoạn mạch có giá trị là:
A. I = I1 : I2
B. I = I1 + I2
C. I = I1 x I2
D. I = I1 – I2

Câu 10. Người ta ứng dụng tác dụng hóa học của dòng điện vào các việc :
A. Mạ điện
B. Làm đinamô phát điện
C. Chế tạo loa
D. Chế tạo micro
Câu 11. Trong những cách sau đây , cách nào làm thước nhựa nhiễm điện ?
A. Hơ nóng thước nhựa
B. Chà xát thước nhựa
C. Chạm thước nhựa vào cục pin
D. A và C đều đúng.
Câu 12. Có thể đo được cả cường độ dòng điện và hiệu điện thế người ta

dùng:
A. Giác kế B. Ampe kế
C. Vôn kế
D. Đồng hồ đa năng
B. TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 13. Cho mạch điện gồm: nguồn điện (2 pin), 2 bóng đèn Đ1và Đ2 mắc
nối tiếp, công tắc đóng, dây dẫn.
a) Vẽ sơ đồ mạch điện và dùng mũi tên vẽ chiều dòng điện cho sơ
đồ mạch điện trên.
b) So sánh cường độ dòng điện chạy qua các bóng đèn Đ1và Đ2?

Gv: Trần Quốc Nghĩa

A. Một đoạn dây thép
C. Một đoạn dây nhựa.

17

B. Một đoạn dây đồng
D. Một đoạn dây nhôm

C - Bài tập
20.1 Vật nào dưới đây là vật cách điện ?
A. Một đoạn ruột bút chì
B. Một đoạn dây thép
C. Một đoạn dây nhôm
D. Một đoạn dây nhựa.
20.2 Dòng điện là gì ?
A. Dòng điện chỉ là dòng các điện tích dương dịch chuyển có hướng
B. Dòng điện chỉ là dòng các điện tích âm dịch chuyển có hướng

C. Dòng điện chỉ là dòng các êlectrôn dịch chuyển có hướng
D. Dòng điện chỉ là dòng các điện tích bất kì dịch chuyển có hướng.
20.3 Êlectrôn tự do có trong vật nào dưới đây ?
A. Mảnh niông
B. Mảnh nhôm.
C. Mảnh giấy khô
D. Mảnh nhựa
20.4 Dòng điện trong kim loại là gì ?
A. Là dòng chất điện tương tự như chất lỏng dịch chuyển có hướng
B. Là dòng các êlectrôn tự do dịch chuyển có hướng.
C. Là dòng các hạt nhân nguyên tử kim loại dịch chuyển có hướng
D. Là dòng các nguyên tử kim loại dịch chuyển có hướng
20.5 Khi nối hai cực của pin bằng dây kim loại với hai đầu của bóng đèn thì
có điện tích dịch chuyển như thế nào qua dây và dây tóc bóng đèn ?
A. Các điện tích dương dịch chuyển từ cực dương sang cực âm
B. Các điện tích dương dịch chuyển từ cực âm sang cực dương
C. Các êlectrôn tự do dịch chuyển từ cực âm sang cực dương.
D. Các êlectrôn tự do dịch chuyển từ cực dương sang cực âm
20.6 Chất nào dẫn điện tốt nhất trong số các chất dưới đây ?
A. Nhôm.
B. Đồng
C. Sắt.
D. Vàng.
20.7 Trong số các chất dưới đây, chất nào không phải là chất cách điện ?
A. Than chì
B. Nhựa.
C. Gỗ khô.
D. Cao su.
20.8 Vật nào dưới đây không cho dòng điện đi qua ?
A. Một đoạn dây nhôm

B. Một đoạn dây nhựa.
C. Một đoạn ruột bút chì
D. Một đoạn dây thép


Tài liệu học tập Vật lí 7 - Học kì 2

18

20.9 Dòng điện trong các dây dẫn kim loại là dòng êlectrôn tự do dịch
chuyển có hướng. Các êlectrôn tự do này do đâu mà có ?
A. Do các dây dẫn này bị nhiễm điện khi nhận thêm các êlectrôn
B. Do các nguồn điện sản ra các êlectrôn và đẩy chúng dịch chuyển
trong các dây dẫn
C. Do các êlectrôn này bứt khỏi nguyên tử kim loại và chyển động tự
do trong các dây dẫn.
D. Do cả ba nguyên nhân nói trên

Gv: Trần Quốc Nghĩa

7. Cho mạch điện như hình vẽ:
a) Biết hiệu điện thế U12 = 2,4V; U23 = 3,6V.
Tính U13?
b) Biết U13 = 12V; U12 = 4,8V. Hãy tính U23?
c) Biết U23 = 12V; U13 = 24,2V. Hãy tính U12?

20.11 Điền các từ hay cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau:
a) Các điện tích có thể dịch chuyển qua ...............................................
b) Các điện tích không thể dịch chuyển qua .........................................


1

2

3

8. Cho mạch điện như sơ đồ sau: Biết rằng U13 = 8V; U12 = 4,5V và khi công
tắc k đóng ampe kế A1 chỉ 0,15A
3
1
2
1) Hãy chọn số thích hợp điền vào chỗ trống
trong các câu sau.
a. I1 = I2 = ………..
b. U13 = U12 + U23 = ………..
c. U23 = ………….

20.10 Chọn câu đúng nhất:
A. Kim loại là chất dẫn điện
B. Kim loại được cấu tạo từ các nguyên tử
C. Trong kim loại luôn tồn tại các điện tử tự do
D. Cả ba câu trên đều đúng.

A1

A2
 
9V

K


2) Nêu cách mắc vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai đầu đèn Đ1. Vôn kế
đó phải có giới hạn đo tối thiểu là bao nhiêu?
3) Tại sao hiệu điện thế giữa hai điểm 1 và 3 không bằng 9V?

ĐỀ KIỂM TRA HKII SỐ 7

c) Kim loại là là chất dẫn điện vì trong đó có các .......................... có

A. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)

thể dịch chuyển có hướng.
d) Tia chớp là do các điện tích chuyển động rất nhanh qua không khí
tạo ra. Trong trường hợp này không khí là .......................................
20.12 Trong thí nghiệm được bố trí như
hình bên, hai quả cầu A và B gắn với
giá đỡ bằng nhựa được đặt đủ xa. Khi
làm quả cầu A nhiễm điện, hai lá
nhôm mỏng gắn với nó xòe ra.

111

Câu 1.

Câu 2.
Hai lá nhôm

Hai lá nhôm

Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất.

Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của các hạt
A. Hạt nhân
B. Êlectron tự do
C. Hạt nhân và êlectron
D. Không có loại hạt nào
Vật nhiễm điện dương là vật:
A. Thừa êlectron.
C. Bình thường về êlectron

B. Thiếu êlectron.
D. Có thể thiếu hoặc thừa êlectron.

Câu 3.

b) Có hiện tượng gì xảy ra với hai lá
nhôm mỏng gắn với quả cầu B hay
không, nếu nối A với B bằng một
thanh nhựa như hình bên? Tại sao?

Nói về dòng điện phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
B. Dòng điện là dòng dịch chuyển của các êlectrôn tự do.
C. Dòng điện gây ra tác dụng hóa học trong vật dẫn .
D. Dòng điện có chiều từ cực âm sang dương.

Câu 4.

c) Cũng như câu hỏi b) trên đây, nhưng thay cho thanh nhựa người ta
dùng một thanh kim loại có tay cầm bằng nhựa để nối A với B.


Cường độ dòng điện được ký hiệu bằng chữ cái cái nào sau đây ?
A. Chữ I
B. Chữ A
C. Chữ U
D. Chữ V

Câu 5.

Đơn vị đo hiệu điện thế là
A. Kg (kilôgam) B. A (ampe) C. N (niutơn)

a) Tại sao hai lá nhôm này xòe ra ?

.............................................................................................................

D. V (Vôn)


Tài liệu học tập Vật lí 7 - Học kì 2

110

8. Cho mạch điện như hình vẽ:
a) Biết hiệu điện thế U12 = 2V; U23 = 1,5V.
Tính U13?
b) Biết U13 = 16V; U12 = 7,2V. Hãy tính U23?
c) Biết U23 = 9,5V; U13 = 15V. Hãy tính U12?

1


2

3

Gv: Trần Quốc Nghĩa

19

.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................

ĐỀ KIỂM TRA HKII SỐ 6
(Hết chương II)

.............................................................................................................

1. Có mấy loại điện tích? Các vật nhiễm điện có tác dụng với nhau như thế
nào?

.............................................................................................................

.............................................................................................................

2. Nguyên tử có cấu tạo như thế nào?
3. Khi nào một vật mang điện tích âm, mang điện tích dương?
4. Để đo cường độ dòng điện, ta mắc ampe kế như thế nào? Đơn vị mà ampe
kế đo được là gì?
5. Cho mạch điện như sau:

Hiệu điện thế ở hai đầu bóng đèn Đ1,
Đ4
Đ2, Đ3, Đ4 là: U1 = 3,5V, U2 = 4V,
U3 = 1V, U4 = 3,5V. Hỏi:
a) Hiệu điện thế của nguồn điện và hai đầu Đ1, Đ2
b) So sánh hai bóng Đ1, Đ2
c) So sánh độ sáng hai bóng Đ2 và Đ3

20.13 Quan sát dưới gầm ôtô chở xăng bao giờ ta cũng thấy có một dây xích
sắt. Một đầu của dây xích này được nối với vỏ thùng chứa xăng, đầu
kia được thả kéo lê trên mặt đường. Hãy cho biết dây xích này được sử
dụng như thế dể làm gì ? Tại sao ?
.............................................................................................................
.............................................................................................................

Đ1
Đ2
Đ3

6. Trong mạch điện sau:
- Ampe kế A1 dùng thang đo có GHĐ 200mA, gồm 100 độ chia. Kim chỉ
vạch thứ 60.
Đ1
A1
A3
A2

Đ2
- Ampe kế A2 dùng thang đo có GHĐ 200mA, gồm 100 độ chia. Kim chỉ
vạch thứ 60.

- Ampe kế A3 dùng thang đo có GHĐ 400mA, gồm 100 độ chia. Kim chỉ
ở vạch thứ bao nhiêu?

.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
20.14 Sử dụng đèn pin (đã lắp sẵn pin và hoạt động tốt) hoặc mạch điện áp
thắp sáng đèn của xe đạp để xác định xem các vật sau là vật dẫn dẫn
điện hay vật cách điện:
a) Mặt có lớp phủ màu vàng (hay màu bạc) của giấy bọc lót trong bao
thuốc lá.
b) Giấy trang kim (thường dùng để gói quà tặng).
.............................................................................................................
.............................................................................................................
20.15 Đánh dấu () vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu phát biểu dưới đây:
Đúng

Sai

a) Trong các kim loại có rất nhiều êlectrôn tự do





b) Kim loại cho các điện tích dịch chuyển qua nó







Tài liệu học tập Vật lí 7 - Học kì 2

20

c) Không khí không bao giờ cho dòng điện đi qua





d) Trong mạch điện kín với dây dẫn bằng đồng, các
êlectrôn tự do trong dây dẫn dịch chuyển từ cực
dườn tới cực âm của nguồn điện





e) Cao su là chất cách điện tốt hơn nhựa





20.16 Ghép mỗi đoạn câu ở cột bên trái với một đoạn câu ở cột bên phải để
thành một đoạn câu hoàn chỉnh có nội dung đúng:
a) là do điện tích dịch chuyển có

1. Chất cách điện
hướng
b) cho các điện tích dịch chuyển có
2. Dòng điện
hướng
c) không do các điện tích dịch
3. Chất dẫn điện
chuyển có hướng
4. Dòng điện trong kim
d) là do các nguyên tử dịch chuyển
loại
có hướng
e) là do các êlectrôn tự do dịch
chuyển có hướng
20.17 Hãy đối chiếu hệ thống truyền chuyển động của xe đạp và mạch điện
kín làm quay quạt điện để tìm được hình ảnh tương tự với hiện tượng
“nhanh như điện” bằng cách điền các từ thích hợp vào chỗ trống trong
các câu dưới đây:
a) Bánh đĩa gắn liền với bàn đạp của xe đạp tương tự như ..................
b) Bánh răng (còn gọi là líp) gắn liền với bánh xe sau của xe đạp tương
tự như ..................................................... lắp trong mạch điện kín.
c) Dây xích vòng qua và khép kín giữa bánh đĩa và bánh răng của xe
đạp tương tự như ............................................ trong mạch điện kín.
d) Các mắt xích của dây xích trong xe đạp tương tự như ....................
có tại mọi nơi trong ........................................... của mạch điện kín.
e) Khi đạp bàn đạp thì bánh xe sau của xe đạp lập tức chuyển động,
tương tự như khi ............................................. thì quạt điện lắp
trong mạch điện kín lập tức quay. Thật đúng là “nhanh như điện”.

Gv: Trần Quốc Nghĩa


109

ĐỀ KIỂM TRA HKII SỐ 5
(Hết chương II)
1. Vật chất được cấu tạo giữa các nguyên tử. Nguyên tử có cấu tạo như thế
nào?
2. Dòng điện là gì?
3. Cường độ dòng điện cho ta biết gì? Để đo cường độ dòng điện, người ta
dùng dụng cụ nào? Mắc thế nào vào mạch điện?
4. Hãy biến đổi các đơn vị sau:
230mA = ............... A
12µA = ................. mA
1,23mA = .............. µA

0,099A = .................. mA
680mA = .................. A

5. Trong mạch điện như hình 1, ampe kế A1
chỉ 0,35A. Hãy cho biết:
a) Chiều dòng điện chạy qua bóng đèn Đ1, Đ2
b) Số chỉ của ampe kế A2
c) Cường độ qua bóng đèn Đ1, Đ2

Đ1

A2

A1


6. Cho mạch điện như sau:
Hiệu điện thế ở hai đầu bóng đèn Đ1, Đ2,
Đ3, Đ4 là: U1 = 3,5V, U2 = 4V, U3 = 1V,
Đ4
U4 = 3,5V. Ta kết luận:
A. Nguồn điện có hiệu điện thế 12V
B. Hai bóng đèn Đ1 và Đ4 là như nhau
C. Hai bóng đèn Đ2 và Đ3 sáng không như nhau
D. Các kết luận A, B, C đều đúng
Đ1
7. Trong mạch điện sau:
- Ampe kế A1 dùng thang đo
có GHĐ 10mA, gồm 10 độ
chia. Kim chỉ vạch thứ 4.

Đ2

Đ1
Đ2
Đ3

A1
A3
A2

Đ2
- Ampe kế A2 dùng thang đo có GHĐ 20mA, gồm 10 độ chia. Kim chỉ
vạch thứ 6.
- Ampe kế A3 dùng thang đo có GHĐ 50mA, gồm 10 độ chia. Kim chỉ ở
vạch thứ bao nhiêu?



Tài liệu học tập Vật lí 7 - Học kì 2

108

D. Dòng điện không thể đi qua cơ thể người
B.

TỰ LUẬN

Đ2

A. Ghi nhớ

11. Trong mạch điện như hình vẽ, ampe kế A1
chỉ 0,15A. Hãy cho biết:
A1
a) Chiều dòng điện chạy qua bóng đèn Đ1, Đ2
b) Số chỉ của ampe kế A2
c) Cường độ qua bóng đèn Đ1, Đ2
Đ1

A2

A1

- Ampe kế A1 dùng thang đo
có GHĐ 50mA, gồm 50 độ
chia. Kim chỉ vạch thứ 42.




Mạch điện được mô tả bằng sơ đồ và từ sơ đồ mạch điện có thể lắp
mạch điện tương ứng.



Chiều dòng điện là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các thiết bị điện
tới cực âm của nguồn điện.

A3

B. Câu hỏi

A2

Đ2
- Ampe kế A2 dùng thang đo có GHĐ 100mA, gồm 100 độ chia. Kim chỉ
vạch thứ 60.

 Kí hiệu một số bộ phận mạch điện:
Tên bộ phận

- Ampe kế A3 dùng thang đo có GHĐ 200mA, gồm 100 độ chia. Kim chỉ
3
1
2
ở vạch thứ bao nhiêu?


Nguồn điện (pin, acquy)
Hai nguồn mắc nối tiếp
(bộ pin, bộ acquy)

13. Cho mạch điện như hình vẽ:
a) Biết hiệu điện thế U12 = 12,4V; U23 = 6,5V.

Kí hiệu

Vẽ lại









Bóng đèn

Tính U13?
b) Biết U13 = 16V; U12 = 12,2V. Hãy tính U23?

Dây dẫn

c) Biết U23 = 6,5V; U13 = 14,2V. Hãy tính U12?
1
14. Cho mạch điện như sơ đồ sau:
Biết rằng U13 = 8,5V; U12 = 3,6V và khi công

A1
tắc k đóng ampe kế A1 chỉ 0,4A.

1. Hãy chọn số thích hợp điền vào chỗ trống
trong các câu sau:
a. I1 = I2 = ….

21

Bài 21. SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN – CHIỀU DÒNG ĐIỆN
Đ1

12. Trong mạch điện sau:

Gv: Trần Quốc Nghĩa

b. U13 = U12 + U23 = ….

Công tắc đóng

3

2

Công tắc mở

A2
 
9V


K

C.1

c. U23 = ….

K
K

Sử dụng các kí hiệu trên đây, hãy vẽ sơ đồ cho mạch điện hình 19.3
theo đúng vị trí các bộ phận mạch điện như trên hình này.
.............................................................................................................

2. Nêu cách mắc vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai đầu đèn Đ2 và Đ3.
Vôn kế đó phải có giới hạn đo tối thiểu là bao nhiêu?

.............................................................................................................

3. Tại sao hiệu điện thế giữa hai điểm 1 và 3 không bằng 9V?

.............................................................................................................
Hãy vẽ một sơ đồ khác so với sơ đồ đã vẽ ở câu C.1 bằng cách thay đổi
vị trí các kí hiệu trong sơ đồ này.

C.2


Tài liệu học tập Vật lí 7 - Học kì 2

22


C.3

Mắc mạch điện theo đúng sơ đồ đã vẽ ở câu C.2, tiến hành kiểm tra và
đóng công tắc để đảm bảo mạch điện kín và đèn sáng.

C.4

Xem hình 20.4 và so sánh chiều quy ước của dòng điện với chiều dịch
chuyển có hướng của các electron tự do trong dây dẫn kim loại.

Gv: Trần Quốc Nghĩa

107

4. Hai bóng đèn trong sơ đồ mạch điện nào dưới đây không mắc nối tiếp với
nhau ?
K
K

K

.............................................................................................................
.............................................................................................................
C.5

Hãy dùng mũi tên như trong sơ đồ mạch điện hình 21.1a để biểu diễn
chiều dòng điện trong các sơ đồ mạch điện hình 21.1b, c, d.

 


K  

K
a)
C.6

b)

K  
c)

K




d)

Hãy tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của chiếc đèn pin thường dùng dạng
ống tròn, vỏ nhựa (hình 21.2).
a) Nguồn điện của đèn gồm mấy chiếc pin? Kí hiệu nào cho trong
bảng trên đây tương ứng với nguồn điện này? Thông thường, cực
dương của nguồn điện lắp về phía đầu hay phía cuối của đèn pin?
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
b) Hãy vẽ sơ đồ mạch điện của đèn pin và dùng mũi tên kí hiệu chiều
dòng điện chạy trong mạch điện này khi công tắc đóng.


K

A

B

D

C

5. Cấu tạo của nguyên tử gồm những hạt nào? Chọn câu trả lời đúng nhất.
A. Hạt electron và hạt nhân
B. Hạt nhân mang điện âm, electron mang điện dương
C. Hạt nhân mang điện dương, electron không mang điện
D. Hạt nhân mang điện dương, electron mang điện âm.
6. Tác dụng nhiệt của dòng điện là không có ích trong những dụng cụ nào
sau đây?
A. Ấm điện
B. Bàn là.
C. Máy thu hình
D. Máy sưởi điện
7. Vật dụng nào sau đây hoạt động dựa vào tác dụng từ của dòng điện?
A. Bếp điện
B. Chuông điện.
C. Bóng đèn
D. Đèn LED
8. Trường hợp nào dưới đây đổi đơn vị sai?
A. 1,28A = 1280mA
B. 0,35A = 350mA
C. 32mA = 0,32A.

D. 425mA = 0,425A
9. Trong mạch điện sau đây, vôn kế cho ta biết:

.............................................................................................................

A. Hiệu điện thế ở hai đầu nguồn điện

.............................................................................................................

B. Hiệu điện thế ở hai đầu bóng đèn

.............................................................................................................

C. Hiệu điện thế ở hai điểm 1 và 2

2

+ –

1

V

D. Các câu A, B, C đều đúng.

C - Bài tập
21.1 Sơ đồ của mạch điện là gì ?
A. Là ảnh chụp mạch điện thật
B. Là hình vẽ biểu diễn mạch điện bằng các kí hiệu của các bộ phận
mạch điện.


10. Câu phát biểu nào dưới đây là đúng nhất? Khi làm thí nghiệm với hiệu
điện thế dưới 40V thì:
A. Dòng điện có thể đi qua cơ thể người nhưng không gây ảnh hưởng gì
B. Dòng điện có thể chạy qua cơ thể người và gây nguy hiểm
C. Dòng điện có thể chạy qua cơ thể người nhưng chưa gây nguy hiểm.


Tài liệu học tập Vật lí 7 - Học kì 2

106

a) Chiều dòng điện chạy qua bóng đèn Đ1, Đ2?
b) Số chỉ của ampe kế A2

A1

c) Cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ1, Đ2

Đ1

Đ2
A A2

13. Cho mạch điện như sau:
Hiệu điện thế ở hai đầu bóng đèn Đ1, Đ2, Đ3, Đ4 là:
U1 = 3,5V, U2 = 4V, U3 = 1V, U4 = 3,5V. Hỏi:
Đ1
a) Hiệu điện thế của nguồn điện
Đ4

Đ2
b) So sánh hai bóng đèn Đ1 và Đ4
Đ3
c) So sánh độ sáng hai bóng Đ2 và Đ3
14. Cho mạch điện như sơ đồ sau: Biết rằng U13 = 9V, U12 = 6V và khi công
tắc k đóng ampe kế A1 chỉ 0,25A.
3
1
2
1. Hãy chọn số thích hợp điền vào chỗ
trống trong các câu sau.
A1
A2
a) I1 = I2 = …….
 
b) U13 = U12 + U23 = ……..
9V K
c) U23 = …….
2. Nêu cách mắc vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai đầu đèn Đ2. Vôn kế
đó phải có giới hạn đo tối thiểu là bao nhiêu?

ĐỀ KIỂM TRA HKII SỐ 4
(Hết chương II)
A. TRẮC NGHIỆM
1. Thanh thuỷ tinh nhiễm điện và mảnh pôli êtilen nhiễm điện hút lẫn nhau
vì:
A.Chúng nhiễm điện khác loại.
B. Chúng đặt gần nhau
C. Mảnh pôli êtilen nhẹ, thuỷ tinh nặng
D. Chúng đều nhiễm điện

2. Nếu A hút B, B hút C, C đẩy D thì:
A. A và C có điện tích trái dấu
B. B và D có điện tích cùng dấu
C. A và D có điện tích cùng dấu.
D. A và D có điện tích trái dấu
3. Phát biểu nào dưới đây sai?
A. Mỗi nguồn điện đều có hai cực
B. Hai cực của pin hay acquy là cực dương (+) và cực âm (–)
C. Nguồn điện là thiết bị dùng để cung cấp dòng điện lâu dài cho các vật
dùng điện hoạt động
D. Vật nào nhiễm điện vật ấy là nguồn điện.

Gv: Trần Quốc Nghĩa

23

C. Là hình vẽ mạch điện thật đúng như kích thước của nó
D. Là hình vẽ mạch điện thật nhưng với kích thước thật thu nhỏ.
21.2 Chiều dòng điện chạy trong mạch điện kín được quy ước như thế nào ?
A. Cùng chiều kim đồng hồ khi nhìn vào sơ đồ mạch điện kín
B. Ngược chiều kim đồng hồ khi nhìn vào sơ đồ mạch điện kín
C. Chiều dịch chuyển có hướng của các điện tích âm trong mạch
D. Chiều từ cực dương qua dây dẫn và các dụng cụ tới cực âm của
nguồn điện.
21.3 Kẻ đoạn thẳng nối mỗi điểm ở cột bên phải với một điểm ở cột bên trái
trong bảng dưới đây để chỉ ra sự tương ứng giữa bộ phân mạch điện và
kí hiệu sơ đồ của nó:
Bóng đèn



Nguồn điện





Dây dẫn





Công tắc đóng





Hai nguồn điện mắc nối tiếp





Công tắc ngắt






K





K




21.4 Hãy vẽ sơ đồ cho mạch điện như hình bên và thêm mũi tên vào mỗi sơ
đồ để chỉ chiều dòng điện chạy trong mạch đó khi công tắc đóng:
Hình vẽ

Sơ đồ mạch điện


Tài liệu học tập Vật lí 7 - Học kì 2

24

21.5 Ở nhiều xe đạp, người ta lắp một nguồn điện (đinamô) để thắp sáng
đèn. Nếu quan sát, ta chỉ thấy có một dây dẫn nối từ đinamô tới bóng
đèn.
a) Vì sao đèn vẫn sáng khi đinamô hoạt động ?
b) Hãy vẽ sơ đồ mạch điện từ đinamô tới đèn trước của xe đạp.

Gv: Trần Quốc Nghĩa


C. Vật cho điện tích đi qua

.............................................................................................................
.............................................................................................................
21.6 Mũi tên trong sơ đồ mạch điện nào sau đây chỉ đúng chiều quy ước của
dòng điện ?
 

A

 

B

 

C

 

D

21.7 Xét mạch điện kín với các dây dẫn bằng đồng. Hỏi:
a) Khi có dòng điện chạy trong mạch kín này thi các êlectrôn tự do
trong dây dẫn dịch chuyển có hướng từ cực nào sang cực nào của
nguồn điện ?

B. K1, K2 đóng, K3 mở.

K3


K1
Đ1

C. K1, K3 đóng, K2 mở

Đ3

7. Hiện tượng nào sau đây vừa có sự toả sáng và toả nhiệt khi có dòng điện
đi qua:
A. Sấm sét.
B. Chiếc loa
C. Chuông điện
D. Máy điều hoà nhiệt độ
8. Khi cho dòng diện chạy qua cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt non thì cuộn
dây có thể hút:
A. Các vụn nhôm
B. Các vụn đồng.
C. Các vụn đồng
D. Các vụn giấy
9. Trường hợp nào sau đây, đổi đơn vị đúng?
A. 220V = 0,22kV.
B. 50kV = 500000V
C. 1200V = 12kV
D. 4,5V = 450mV
10. Nếu hai bóng đèn như nhau được mắc song song thì:
A. Cường độ qua hai bóng đèn và hiệu điện thế ở hai đầu mỗi bóng đèn
bằng nhau.
B. Cường độ qua hai bóng đèn khác nhau và hiệu điện thế ở hai đầu mỗi
bóng đèn bằng nhau

C. Cường độ qua hai bóng đèn bằng nhau và hiệu điện thế ở hai đầu mỗi
bóng đèn khác nhau

........................................................................................................
........................................................................................................

D. Cường độ qua hai bóng đèn và hiệu điện thế ở hai đầu mỗi bóng đèn
khác nhau

........................................................................................................
B.

TỰ LUẬN

........................................................................................................

11. Hãy biến đổi các đơn vị sau:
230mA = ....................... A
12µA = .......................... mA
1,23mA = ...................... µA

........................................................................................................

12. Trong mạch điện như hình 1, ampe kế A1 chỉ 0,65A. Hãy cho biết.

........................................................................................................

Đ2

D. K1 đóng, K2 và K3 mở


........................................................................................................

b) Chiều dịch chuyển có hướng của các êlectrôn trong câu trên là cùng
chiều hay ngược chiều với chiều qui ước của dòng điện ?

K2

A. Cả 3 công tắc đều đóng

.............................................................................................................

.............................................................................................................

D. Vật có khả năng nhiễm điện.

6. Cho sơ đồ mạch điện như ở hình sau. Chỉ có đèn
Đ1, Đ2 sáng trong trường hợp nào dưới đây?

.............................................................................................................

.............................................................................................................

105

0,099A = .................. mA
680mA = .................. A
0,5mA = ................... A



Tài liệu học tập Vật lí 7 - Học kì 2

104

Gv: Trần Quốc Nghĩa

A. Tự động ngắt mạch khi cường độ dòng điện vượt quá giá trị ghi trên
cầu chì
B. Bảo vệ các thiết bị dùng điện khỏi bị hư hỏng khi mạng điện có sự cố
hoặc khi xảy ra đoản mạch
C. Bảo vệ an toàn cho người, nhà cửa, … trong quá trình sử dụng điện
D. Cho dòng điện chạy qua.

ĐỀ KIỂM TRA HKII SỐ 3
(Hết chương II)
A. TRẮC NGHIỆM

25

Bài 22. TÁC DỤNG NHIỆT VÀ TÁC DỤNG
PHÁT SÁNG CỦA DÒNG ĐIỆN
A. Ghi nhớ


Dòng điện đi qua một vật dẫn thông thường, đều làm cho vật dẫn nóng
lên. Nếu vật dẫn nóng lên tới nhiệt độ cao thì phát sáng.



Dòng điện có thể làm sáng bóng đèn bút thử điện và đèn đi-ốt phát

quang, mặc dù các đèn này chưa nóng tới nhiệt độ cao.

1. Cánh quạt điện mặc dù gió thổi bay nhưng sau một thời gian lại có nhiều
bụi bám vào, đặc biệt ở mép cánh quạt vì:

B. Câu hỏi

A. Gió cuốn bụi làm cho bụi bám vào
B. Điện vào cánh quạt làm nó nhiễm điện nên hút được bụi
C. Khi quay cánh quạt bị nhiễm điện do cọ xát với không khí nên nó hút
bụi, làm bụi bám vào.

C.1

D. Cánh quạt quay liên tục va chạm càng nhiều với các hạt bụi
2. Hiện tượng hút lẫn nhau của thanh thuỷ tinh và mảnh pôli êtilen bị nhiễm
điện chứng tỏ:
A. Chúng nhiễm điện cùng loại
B. Chúng nhiễm điện khác loại.
C. Chúng đều bị nhiễm điện
D. Chúng không nhiễm điện
3. Cọ xát hai thước nhựa cùng loại như hình vẽ bằng mảnh vải khô.
Đưa hai thước nhựa này lại gần nhau (như ở hình vẽ) thì xảy ra hiện
tượng nào dưới đây?
A. Hút nhau
B. Không hút cũng không đẩy nhau
C. Đẩy nhau.
D. Lúc đầu chúng hút nhau, sau đó đẩy nhau
4. Dòng điện trong kim loại là …
A. Dòng điện tích chuyển dời có hướng

B. Dòng các electron tự do
C. Dòng các electron chuyển dời từ cực âm sang cực dương của nguồn
điện ngược với chiều quy ước của dòng điện.
D. Dòng các electron tự do dịch chuyển có hướng
5. Chọn câu phát biểu sai. Vật dẫn điện là …
A. Vật cho dòng điện đi qua
B. Vật cho electron đi qua

Hãy kể tên một số dụng cụ, thiết bị thường dùng được đốt nóng khi có
dòng điện chạy qua.
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................

C.2

Hãy lắp mạch điện như sơ đồ hình 22.1 và tìm hiểu các nội dung sau
đây:
a) Khi đèn sáng, bóng đèn có nóng lên không? Bằng cách nào xác
nhận điều đó?
........................................................................................................
........................................................................................................
b) Bộ phận nào của đèn bị đốt nóng mạnh và phát sáng khi có dòng
điện chạy qua?
........................................................................................................
........................................................................................................
c) Khi đèn sáng bình thường, bộ phận đó của đèn có nhiệt độ khoảng
25000C.
........................................................................................................
........................................................................................................



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×