Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

bài tập nhận biết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (72.44 KB, 7 trang )

I.Nhận biết không giới hạn thuốc thử
1.
Có 3 gói bột màu trắng không ghi nhãn, mỗi gói chứa riêng rẽ hỗn hợp 2 chất sau:
Na
2
CO
3
và K
2
CO
3
; NaCl và KCl; MgSO
4
và BaCl
2
. Bằng phơng pháp hoá học, làm thế
nào để phân biệt 3 gói bột trên nếu chỉ sử dụng nớc và các ống nghiệm. Viết các ph-
ơng trình hoá học.
ĐA
Lấy ở mỗi gói một ít chất bột cho vào 3 ống nghiệm riêng rẽ, đánh dấu ống nghiệm.
Hoà nớc d vào 3 ống nghiệm ống nghiệm nào thấy xuất hiện kết tủa trắng thì ống
nghiệm đó đựng hỗn hợp (MgSO
4
, BaCl
2
) do có phản ứng
MgSO
4
+ BaCl
2
BaSO


4
+ MgCl
2

Lọc lấy dung dịch, trong dung dịch có MgCl
2
ngoài ra còn có thể có BaCl
2
d hoặc
MgSO
4
d
Cho dung dịch chứa MgCl
2
vào 2 ống nghiệm chứa dung dịch còn lại, ống nào xuất
hiện kết tủa trắng thì ống nghiệm đó đựng hỗn hợp (Na
2
CO
3
, K
2
CO
3
) vì có phản ứng:
Na
2
CO
3
+ MgCl
2

MgCO
3
+ 2NaCl
K
2
CO
3
+ MgCl
2
MgCO
3
+ 2KCl.
(các phản ứng của BaCl
2
với muối cacbonat hoặc của MgSO
4
với muối cacbonat có
thể xảy ra nếu các muối này còn d, học sinh có thể viết nhng không tính điểm)
ống nghiệm còn lại đựng hỗn hợp (NaCl, KCl) vì không có phản ứng xảy ra.
2.
Bằng thí nghiệm nh thế nào chứng minh rằng sắt cháy trong khí clo sinh era
FeCl
3
, sắt tan trong dung dịch HCl sinh ra FeCl, nung bột sắt với lu huỳnh tạo ra FeS.
ĐA
Thử sản phẩm.
* Chứng minh sản phẩm là FeCl
3
Hoà tan sản phẩm bằng nớc
- Thử dung dịch bằng dung dịch NaOH: Có kết tủa đỏ nâu chứng tỏ là hợp chất

sắt III
- Thử dung dịch bằng dung dịch AgNO
3
: Có kết tủa trắng chứng tỏ là muối
clorua:
FeCl
3
+ 3NaOH = Fe( OH)
3
+ 3NaCl
0,25
FeCl
3
+ 3AgNO
3
= Fe( NO
3
)
3
+ 3AgCl 0,25
*Chứng minh sản phẩm là FeCl
2
Lấy dung dịch sản phẩm
- Thử muối sắt II bằng dung dịch NaOH có kết tủa trắng
- Thử clorua bằng dung dịch AgCl có kết tủa trắng
FeCl
2
+ 2NaOH = Fe( OH)
3
+ 2NaCl

0,25
FeCl
2
+ 2AgNO
3
= Fe( NO
3
)
2
+ 2AgCl
0,25
* Chứng minh sản phẩm là FeS:
- Thử muối sunfua bằng axít: Có mùi trứng thối, đợc dung dịch A
- Thử muối sắt II Lấy dung dịch A, thử bằng dung dịch NaOH Có kết tủa trắng
FeS + 2 HCl = FeCl
2
+ H
2
S
0,25
FeCl
2
+ 2NaOH = Fe( OH)
2
= 2NaCl
II. Nhận biết khi chỉ dùng 1 thuốc thử:
1
Có các chất bột MnO
2
, Ag

2
O, BaCO
3
và các dung dịc NH
4
Cl, MgCl
2
, FeCl
2
riêng rẽ.
Chỉ dùng dung dịch HCl, có đủ các điều kiện cần thiết (trừ điện), làm thế nào phân biệt
đợc chúng bằng phơng pháp hoá học.
ĐA
Dùng dung dịch HCl để thử (đun nóng):
- Chất rắn tan, sinh ra khí mùi xốc màu vàng lục MnO
2
MnO
2
+ 4 HCl MnCl
2
+ Cl
2
+ 2H
2
O
- Chất rắn tan, sinh ra chất khí (sủi bọt), không màu, không mùi BaCO
3
BaCO
3
+ 2 HCl BaCl

2
+ CO
2
+ H
2
O
- Chất rắn vẫn còn Ag
2
O
Ag
2
O + 2 HCl 2AgCl + H
2
O
Lấy BaCO
3
đã nhận đợc, nung lên:
BaCO
3
BaO + CO
2
Lấy chất rắn thu đợc để thử 3 dung dịch:
- Có khí mùi khai NH
4
Cl:
BaO + H
2
O Ba(OH)
2
Ba(OH)

2
+ 2 NH
4
Cl = BaCl
2
+ 2 NH
3
+ 2H
2
O
- Có kết tủa, kết tủa dần dần chuyển sang màu nâu FeCl
2
BaO + H
2
O Ba(OH)
2
FeCl
2
+ Ba(OH)
2
Fe(OH)
2
+ BaCl
2
4 Fe(OH)
2
+ O
2
+ 2H
2

O 4 Fe(OH)
3

- Có kết tủa trắng không chuyển màu MgCl
2
BaO + H
2
O Ba(OH)
2
MgCl
2
+ Ba(OH)
2
Mg(OH)
2
+ BaCl
2
2
Chỉ dùng quỳ, phân biệt các dung dịch sau: NaOH, BaCl
2
, AgNO
3
, NaCl, Na
2
SO
4
,
MgSO
4
, (NH

4
)
2
SO
4
, Al
2
(SO
4
)
3
ĐA
Dùng quỳ tím để thử, dung dịch nào làm cho quỳ tím ngả màu xanh, là dung dịch
NaOH.
Dùng dung dịch NaOH để thử:
- Có kết tủa rồi kết tủa lại tan: Al
2
(SO
4
)
3
Al
2
(SO
4
)
3
+ 6NaOH NaAlO
2
+ 2H

2
O
Khí mùi khai: (NH
4
)
2
SO
4
:
(NH
4
)
2
SO
4
+ 2NaOH Na
2
SO
4
+ 2NH
3
+ 2H
2
O
Kết tủa trắng: AgNO
3
, MgSO
4
2AgNO
3

+ 2NaOH Ag
2
O + 2NaNO
3
MgSO
4
+ 2NaOH Mg(OH)
2
+ Na
2
SO
4
Không có hiện tợng gì: Na
2
SO
4
, NaCl, BaCl
2
.
Dùng (NH
4
)
2
SO
4
để phân biệt nhóm Na
2
SO
4
, BaCl

2
, NaCl
Có kết tủa: BaCl
2
(NH
4
)
2
SO
4
+ BaCl
2
BaSO
4
+ 2NH
4
Cl
Dùng BaCl
2
để phân biệt Na
2
SO
4
và NaCl: có kết tủa là Na
2
SO
4
Na
2
SO

4
+ BaCl
2
BaSO
4
+ 2NH
4
Cl
Không có kết tủa là NaCl
Dùng NaCl để phân biệt nhóm AgNO
3
, MgSO
4
:
Có kết tủa là AgNO
3
AgNO
3
+ NaCl AgCl + NaNO
3
- Không có kết tủa là MgSO
4
(Nhận ra mỗi chất, cả cách làm và phơng trình phản ứng đợc 0,25 điểm)
3) Có các chất bột MnO
2
, Ag
2
O , BaCO
3
và các dung dịch NH

4
Cl , MgCl
2
FeCl
2
riêng rẽ. Chỉ dùng dung dịch HCl, có đủ điều kiện cần thiết (trừ điện), làm thế
nào phân biệt đợc chúng bằng phơng pháp hoá học.
Đáp án
-Dùng dung dịch HCl để thử (đun nóng):
- Chất rắn tan, sinh ra khí mùi xốc màu vàng lục

MnO
2
MnO
2
+ 4HCl

MnCl
2
+ Cl
2
+ 2H
2
O
- Chất rắn tan, sinh ra khí (sủi bọt) không màu, không mùi

BaCO
3
BaCO
3

+ 2HCl

BaCl
2
+ CO
2
+ H
2
O
- Chất rắn vẫn còn

Ag
2
O
Ag
2
O + 2HCl

2AgCl + H
2
O
Lấy BaCO
3
đã nhận đợc, nung lên:
BaCO
3


BaO + CO
2

Lấy chất rắn thu đợc để thử 3 dung dịch:
- Có khí mùi khai

NH
4
Cl:
BaO + H
2
O

Ba(OH)
2
Ba(OH)
2
+ 2NH
4
Cl

BaCl
2
+ 2NH
3

+ 2H
2
O
- Có kết tủa, kết tủa dần dần chuyển sang màu nâu

FeCl
2

BaO + H
2
O

Ba(OH)
2
FeCl
2
+ Ba(OH)
2


Fe(OH)
2

+ BaCl
2
4Fe(OH)
2
+ O
2
+ 2H
2
O

4Fe(OH)
3

- Có kết tủa trắng không chuyển màu


MgCl
2
BaO + H
2
O

Ba(OH)
2
MgCl
2
+ Ba(OH)
2


Mg(OH)
2

+ BaCl
2
(Nêu đợc cách nhận ra mỗi chất và viết phơng trình phản ứng: 0,25 điểm)
4
Chỉ đợc dùng thêm 1 thuốc thử và các ống nghiệm, hãy trình bày phơng pháp hóa học
nhận ra các dung dịch bị mất nhãn NaHSO
4
, Na
2
CO
3
, NaCl, BaCl
2

, Na
2
S.
ĐA
.Dùng Zn nhận ra NaHSO
4
do có bọt khí tạo thành
PTHH: Zn + NaHSO
4
ZnSO
4
+ Na
2
SO
4
+ H
2

Dùng NaHSO
4
để nhận ra BaCl
2
do tạo thành kết tủa trắng của BaSO
4
, nhận ra Na
2
S do
tạo thành khí có mùi trứng thối (H
2
S)

PTHH: 2NaHSO
4
+ BaCl
2

Na
2
SO
4
+ HCl + BaSO
4

2NaHSO
4
+ Na
2
S


2

Na
2
SO
4
+ H
2
S

Dùng BaCl

2
để nhận ra Na
2
CO
3
do tạo thành kết tủa trắng của BaCO
3
PTHH: BaCl
2
+ Na
2
CO
3


BaCO
3


+ 2NaCl
còn lại là dd NaCl.
(Hoặc HS có thể dùng quỳ tím , có thể dùng các cách khác nếu đúng vẫn cho
điểm tối đa)
5
Chỉ dùng dung dịch H
2
SO
4
loãng phân biệt :Ba ; BaO; Al ; Al
2

O
3
Mg ;MgO; Cu; CuO
Viết phơng trình phản ứng
0,25
6. Chỉ dùng 2 dung dịch để nhận biết các chất :MgO, Al; Al
2
O
3
; CaCO
3
; NH
4
Cl ;
(NH
4
)
2
CO
3
; NaCl.
(4,00điểm )
ĐA
Dùng dung dịch NaOH để thử:
MgO ; Al ; Al
2
O
3
; CaCO
3

; NH
4
Cl ; (NH
4
)
2
CO
3
; Na
2
CO
3
; NaCl
kt t t kt t(( khai) t( khai) t t
2A + 2NaOH + 2H
2
O = 2NaAlO
2
+ 3 H
2
Al
2
O
3
+ 2NaOH = 2NaAlO
2
+ H
2
O
NH

4
Cl + NaOH = NaCl + NH
3
+ H
2
O
NH
4
)
2
CO
3
+ 2 NaOH = Na
2
CO
3
+ NH
3
+ H
2
O
+ Không tan: MgO ; CaCO
3
. Phân biệt hai chất này bằng dung dịch HCl:
* Tan, sủi bọt : CaCO
2

CaCo
3
+ 2HCl = CaCl

2
+ CO
2
+ H
2
O
* Tan, không sủi bọt: MgO
MgO + 2HCl = MgCl
3
+ H
2
O
+ Tan, có khí không mùi: Al
+ Tan, có khí mùi khai; NH
4
Cl ; (NH
4
)
2
CO
3
. Phân biệt bằng HCl:
* Tan, sủi bọt (NH
4
)
2
CO
3

(NH

4
)
2
CO
3
+2HCl = 2NH
4
Cl + CO
2
+ H
2
O
*Tan không có hiện tợng gì khác :NH
4
Cl
+ Tan,không có hiện tợng gì khác: Al
2
O
3
; Na
2
CO
3
; NaCl Phân biệt bằng HCl
* Có bọt khí: Na
2
CO
3
:
Na

2
CO
3
+ 2HCl = 2NaCl + CO
2
+ H
2
O
Còn lại hai chất rắn Al
2
O
3
và NaCl: Lấy dung dịch thu đợc sau khi cho CaCO
3

(d) và HCl để phân biệt hai chất này:
*Tan : NaCl
* Không tan: Al
2
O
3
Nhận ra mỗi chất: 0,5 điểm 8 chất x 0,5 = 4,00
7
Có 3 bình mất nhãn, mỗi bình chứa một hỗn hợp dung dịch sau: Na
2
CO
3
và K
2
SO

4
;
NaHCO
3
và K
2
CO
3
; NaHCO
3
và K
2
SO
4
. Trình bày phơng pháp hoá học để nhận biết 3
bình này mà chỉ cần dùng thêm dung dịch HCl và dung dịch Ba(NO
3
)
2
làm thuốc thử.
ĐA
+ Cho dd Ba(NO
3
)
2
d vào cả 3 ống,
cả 3 đều tạo kết tủa
Na
2
CO

3
+ Ba(NO
3
)
2
= BaCO
3
+ 2NaNO
3
K
2
SO
4
+ Ba(NO
3
)
2
= Ba SO
4
+ 2KNO
3
K
2
CO
3
+ Ba(NO
3
)
2
= BaCO

3
+ 2KNO
3
+ Lọc , cho tác dụng với dd HCl d, chỉ xảy ra p/ứ BaCO
3
+ 2HCl = BaCl
2
+ CO
2

+ H
2
O
Thấy ở 1 ống nghiệm có bay ra; tan hoàn toàn
ống chứa hỗn hợp NaHCO
3
+ K
2
CO
3
1 ống nghiệm có bay ra; không tan hoàn toàn ống chứa hỗn hợp Na
2
CO
3
+
K
2
SO
4
1 ống nghiệm không có bay ra; không tan

ống chứa hỗn hợp NaHCO
3
+ K
2
SO
4
III. Nhận biết khi không có thuốc thử
1
Có 6 lọ ghi số từ 1 đến 6 mỗi lọ đựng 1 trong các dung dịch sau;
NaNO
3
;CuCl
2
; Na
2
SO
4
; K
2
Co
3
; Ba(NO
3
)
2
; CaCl
2

- Trộn 1 với 3, 1 với 6, 2 với 3 ,2 với 6, 4 với 6 đều sinh ra kết tủa
- Nhỏ dung dịch AgNO

3
vào duung dịch 2,3,4,6 đều sinh ra kết tủa
- Nhỏ dung dịch BaCl
2
vào 3 vào 6 có kết tủa
Xác định mỗi lọ ghi số đựng dung dịch nào, viết phơng trình phản ứng xảy ra
khi dùng thuốc thử AgNO
3
, BaCl
2

ĐA
NaNO
3
(5)
CuCl
2

(4)
Na
2
SO
4
(3)
K
2
CO
3
(6)
Ba(NO

3
)
2

(1)
CaCl
2
(2)
NaNO
3
(5)
CuCl
2
(4)
Na
2
SO
4
(3)
K
2
SO
4
(6
Ba(NO
3
) (1)
CaCl
2
(2)

AgNO
3

BaCl
2
- Dung dịch nào tạo kết tủa với 3 dung dịch khác dd K
2
CO
3
(6)
- Tạo kết tủa với BaCl
2
có Na
2
SO
4
và có K
2
CO
3
Biết Na
2
SO
4
(3)
- Tạo kết tủa với AgNO
3
có 2,3,4,6 (Na
2
SO

4
, K
2
CO
3
; CuCl
2
;CaCl
2
)
Đã biết 3,6 còn 2,4: CuCl
2
; CaCl
2
.Trong hai chất này tạo với 4 và 3 là CaCl
2
(2)
Chất kia là CuCl
2
(4)
Còn lại 1 và 5 Dung dịch tạo kết tủa với 3 ,6 là 1( BaNO
3
)
2
Không tạo kết tủa với 3,6 là 5 NaNO
3

2AgNO
3
+ CuCl

2
= 2AgCl + Cu(NO
3
)
2
2AgNO
3
+ Na
2
SO
4
= Ag
2
SO
4
+ 2NaNO
3
2AgNO
3
+ K
2
SO
4
= Ag
2
CO
3
+ 2KNO
3


BaCl
2
+ Na
2
SO
4
= BaSO
4
+ 2 NaCl
BaCl
2
+ K
2
CO
3
= BaCO
3
+ 2 KCl
2
Có các lọ đựng riêng rẽ các dung dịch không dán nhãn sau: natri clorua, natri hiđroxit,
axit sunfuric, axit clohiđric, bari hiđroxit, magie sunfat. Không dùng thêm thuốc thử,
hãy trình bày cách phân biệt và viết phơng trình hoá học minh hoạ.
ĐA
+ Lấy các hoá chất ở từng lọ ra các ống nghiệm, đánh số ống nghiệm tơng ứng với các
lọ.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×