Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Khảo sát quy trình sản xuất trà dược thảo diệp hạ châu đắng (phyllanthus amarus schum etthonn ) có bổ sung đường từ cây cỏ ngọt (stevia rebaudiana bertoni)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.82 MB, 119 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
------------------------------------

TRẦN NGỌC TRI NHÂN

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH CHỌN
NHÀ THẦU KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT
CỦA CÁC DOANH NGHIỆP TƯ VẤN VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG
TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

TP. Hồ Chí Minh - năm 2016


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng luận văn “Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định chọn nhà thầu
khảo sát địa chất của các doanh nghiệp tư vấn và thiết kế xây dựng tại thành phố
Hồ Chí Minh” là đề tài nghiên cứu của chính tôi.
Ngoài trừ những tài liệu tham khảo được trích dẫn trong luận văn này, tôi cam đoan
rằng toàn phần hay những phần nhỏ của luận văn này chưa từng được công bố hoặc
được sử dụng để nhận bằng cấp ở những nơi khác.
Không có sản phẩm/nghiên cứu nào của người khác được sử dụng trong luận văn
này mà không được trích dẫn theo đúng quy định.
Luận văn này chưa bao giờ được nộp để nhận bất kỳ bằng cấp nào tại các trường đại
học hoặc cơ sở đào tạo khác.
Thành phố Hồ Chí Minh, 2016


Trần Ngọc Tri Nhân


ii

LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập, tôi đã hoàn thành đề tài nghiên cứu “Các yếu tố ảnh
hưởng đến quyết định chọn nhà thầu khảo sát địa chất của các doanh nghiệp tư vấn
và thiết kế xây dựng tại thành phố Hồ Chí Minh”. Trong quá trình thực hiện, tôi đã
nhận được sự động viên, hướng dẫn và hỗ trợ nhiệt tình từ quý Thầy Cô, bạn bè và
người thân. Tôi xin chân thành gửi lời cám ơn sâu sắc đến:
- Quý Thầy Cô trường Đại học Mở thành phố Hồ Chí Minh đã truyền đạt cho
tôi những kiến thức nền tảng trong quá trình học tập.
- Thầy Cao Minh Trí, người hướng dẫn khoa học của tôi, đã luôn tận tâm
hướng dẫn để tôi hoàn thành tốt luận văn.
- Thầy Nguyễn Minh Hà, cô Trịnh Thùy Anh đã đưa ra định hướng nghiên
cứu cho đề tài và các hướng tiếp theo.
- Anh Lý Duy Trung, cán bộ quản lý lớp, đã rất tận tình giúp đỡ, hỗ trợ và
quan tâm tôi trong suốt quá trình học tập.
- Những người bạn, đồng nghiệp và khách hàng đã nhiệt tình giúp đỡ tôi
trong quá trình thu thập dữ liệu khảo sát.
- Gia đình, các anh chị và bạn bè đã cho tôi những lời khuyên chân thành và
hỗ trợ tôi trong suốt quá trình thực hiện.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 06 năm 2016

Trần Ngọc Tri Nhân


iii


TÓM TẮT
Sự phát triển mạnh của ngành Xây dựng đã tác động nhiều đến sự phát triển
của các ngành liên quan, trong đó có ngành dịch vụ khảo sát địa chất (KSĐC). Đối
tượng sử dụng chính dịch vụ KSĐC là các doanh nghiệp tư vấn và thiết kế xây dựng
(DN TV&TK XD). Vì thế nghiên cứu “Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định chọn
nhà thầu khảo sát địa chất của các doanh nghiệp tư vấn và thiết kế xây dựng tại
thành phố Hồ Chí Minh” ra đời có mục tiêu chính là xác định các yếu tố ảnh hưởng
đến quyết định chọn nhà thầu KSĐC cho một dự án của các DN TV&TK XD. Từ
kết quả đạt được, nghiên cứu còn đưa ra một số kiến nghị hàm ý quản trị nhằm giúp
doanh nghiệp KSĐC gia tăng tỉ lệ thành công trên thị trường.
Nghiên cứu được thực hiện qua hai giai đoạn: nghiên cứu định tính với
phương pháp thảo luận nhóm gồm 10 chuyên gia và nghiên cứu định lượng với
phương pháp lấy mẫu thuận tiện gồm 20 câu hỏi khảo sát thuộc 05 nhóm yếu tố, thu
thập 179 mẫu khảo sát từ đối tượng là các DN TV&TK XD đã từng sử dụng dịch vụ
KSĐC.
Từ các cơ sở lý thuyết kết hợp với khảo sát định tính và khảo sát định lượng,
nghiên cứu đã hiệu chỉnh thang đo, kiểm định thang đo bằng hệ số tin cậy
Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA và phân tích phương sai
ANOVA.
Kết quả nghiên cứu sau cùng có 05 yếu tố ảnh hưởng được sắp xếp theo mức
độ quan trọng giảm dần gồm: (1) Giá thầu, (2) Chất lượng, (3) Nguồn lực, (4) Thời
gian và (5) Kinh nghiệm. Bên cạnh đó, kết quả nghiên cứu còn khám phá được có
sự khác biệt khi ra quyết định lựa chọn nhà thầu KSĐC giữa các nhóm: Quy mô
doanh nghiệp, nhóm Chức vụ, nhóm Lĩnh vực chuyên môn, nhóm Kinh nghiệm làm
việc.


iv

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM TẮT ................................................................................................................. iii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iv
DANH MỤC HÌNH VÀ ĐỒ THỊ ............................................................................ vii
DANH MỤC BẢNG .............................................................................................. viii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .....................................................................................x
Chương 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU .............................................................1
1.1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................2
1.3. Câu hỏi nghiên cứu ......................................................................................3
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................3
1.5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của nghiên cứu ............................................3
1.6. Kết cấu nghiên cứu ......................................................................................4
Tóm tắt chương 1 .................................................................................................4
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN ..................................................................................5
2.1. Các từ ngữ chuyên ngành ............................................................................5
2.2. Lý thuyết về hành vi mua của người tiêu dùng ...........................................7
2.2.1. Thị trường và mô hình hành vi của người tiêu dùng ...................7
2.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua ......................................8
2.2.3. Quy trình ra quyết định của người mua .......................................9
2.3. Lý thuyết về hành vi mua của tổ chức .......................................................10
2.3.1. Thị trường và mô hình hành vi mua của tổ chức.......................10
2.3.2. Các yếu tố ảnh hưởng hành vi mua của tổ chức ........................13
2.3.3. Quá trình mua hàng của tổ chức ................................................14
2.4. Đặc điểm thị trường sản phẩm dịch vụ khảo sát địa chất ..........................15
2.4.1. Thị trường sản phẩm dịch vụ khảo sát địa chất .........................15
2.4.2. Đặc điểm sản phẩm dịch vụ khảo sát địa chất ...........................18



v

2.5. Các nghiên cứu trước có liên quan ............................................................20
2.5.1. Các nghiên cứu ngoài nước .......................................................20
2.5.2. Các nghiên cứu trong nước .......................................................26
2.6. Mô hình nghiên cứu đề xuất ......................................................................27
Tóm tắt chương 2 ...............................................................................................29
Chương 3: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU.................................................................30
3.1. Quy trình nghiên cứu .................................................................................30
3.2. Nghiên cứu định tính .................................................................................31
3.2.1. Thiết kế nghiên cứu định tính ....................................................31
3.2.2. Kết quả nghiên cứu định tính ....................................................32
3.2.2.1.Mô hình nghiên cứu...................................................................32
3.2.2.2.Thang đo và bảng câu hỏi định lượng .......................................34
3.3. Nghiên cứu định lượng ..............................................................................38
3.3.1. Phương pháp lấy mẫu và kích thước mẫu .................................38
3.3.2. Thu thập thông tin .....................................................................39
3.3.3. Phương pháp xử lý số liệu .........................................................39
Tóm tắt chương 3 ...............................................................................................40
Chương 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..................................41
4.1. Phân tích thống kê mẫu nghiên cứu ...........................................................41
4.1.1. Thống kê mô tả mẫu khảo sát ....................................................41
4.1.2. Thống kê mô tả các biến quan sát .............................................43
4.2. Kiểm định thang đo bằng Cronbach’s Alpha ............................................44
4.3. Phân tích nhân tố khám phá - EFA ...........................................................46
4.4. Mức độ quan trọng của các nhân tố ...........................................................49
4.5. Kiểm định sự khác biệt của các nhóm mẫu (ANOVA) .............................50
4.5.1. Kiểm định theo Quy mô doanh nghiệp .....................................51
4.5.2. Kiểm định theo nhóm Chức vụ .................................................55
4.5.3. Theo nhóm Lĩnh vực chuyên môn.............................................58

4.5.4. Kiểm định theo nhóm Kinh nghiệm làm việc ...........................61
4.6. Thảo luận kết quả nghiên cứu ....................................................................66
4.6.1. Yếu tố Giá thầu..........................................................................68
4.6.2. Yếu tố Chất lượng .....................................................................69


vi

4.6.3. Yếu tố Nguồn lực ......................................................................70
4.6.4. Yếu tố Thời gian ........................................................................71
4.6.5. Yếu tố Kinh nghiệm ..................................................................72
Tóm tắt chương 4 ...............................................................................................73
Chương 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................74
5.1. Kết luận nghiên cứu ...................................................................................74
5.2. Kiến nghị hàm ý quản trị cho doanh nghiệp ..............................................75
5.2.1. Chính sách giá thầu ...................................................................77
5.2.2. Cải tiến chất lượng ....................................................................78
5.2.3. Phát triển nguồn lực...................................................................79
5.2.4. Tiến độ hoàn thành phù hợp ......................................................80
5.2.5. Xây dựng bảng liệt kê kinh nghiệm ..........................................81
5.3. Những hạn chế ...........................................................................................82
Tóm tắt chương 5 ...............................................................................................83
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................84
PHỤ LỤC 1 ..............................................................................................................87
PHỤ LỤC 2 ..............................................................................................................90
PHỤ LỤC 3 ..............................................................................................................93
Phụ lục 3.1: Thống kê mô tả mẫu khảo sát ........................................................93
Phụ lục 3.2: Kiểm định Cronbach’s Alpha.........................................................95
Phụ lục 3.3: Phân tích nhân tố khám phá (EFA) ................................................97
Phụ lục 3.4: Phân tích ANOVA .........................................................................99



vii

DANH MỤC HÌNH VÀ ĐỒ THỊ
Hình 2.1: Mô hình hành vi của người mua ................................................................ 8
Hình 2.2: Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua của người tiêu dùng .................... 9
Hình 2.3: Mô hình quy trình ra quyết định của người mua ....................................... 9
Hình 2.4: Mô hình hành vi mua của tổ chức............................................................ 11
Hình 2.5: Trung tâm mua ......................................................................................... 12
Hình 2.6: Những ảnh hưởng của tổ chức mua ......................................................... 13
Hình 2.7: Các giai đoạn trong quá trình mua hàng của tổ chức............................... 14
Hình 2.8: Mô hình nghiên cứu đề xuất .................................................................... 29
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu của đề tài .............................................................. 30
Hình 3.2: Mô hình nghiên cứu chính thức ............................................................... 33


viii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Xếp hạng các yếu tố tác động (1) ............................................................ 20
Bảng 2.2: Xếp hạng các yếu tố tác động (2) ............................................................ 21
Bảng 2.3: Xếp hạng các yếu tố tác động (3) ............................................................ 22
Bảng 2.4: Các nhóm yếu tố chính ............................................................................ 22
Bảng 2.5: Xếp hạng các yếu tố tác động (4) ............................................................ 24
Bảng 2.6: Các nhóm yếu tố tác động ....................................................................... 25
Bảng 2.7: Xếp hạng các yếu tố tác động (5) ............................................................ 26
Bảng 2.8: Xếp hạng các yếu tố tác động (6) ............................................................ 26
Bảng 2.9: Xếp hạng các yếu tố tác động (7) ............................................................ 27
Bảng 2.10: Tổng hợp các nghiên cứu trước ............................................................. 28

Bảng 3.1: Thang đo yếu tố Giá thầu ........................................................................ 34
Bảng 3.2: Thang đo yếu tố Chất lượng .................................................................... 35
Bảng 3.3: Thang đo yếu tố Kinh nghiệm ................................................................. 36
Bảng 3.4: Thang đo yếu tố Thời gian ...................................................................... 37
Bảng 3.5: Thang đo yếu tố Nguồn lực ..................................................................... 37
Bảng 4.1: Thống kê mô tả mẫu khảo sát .................................................................. 42
Bảng 4.2: Thống kê các biến định lượng ................................................................. 43
Bảng 4.3: Kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha ................................................. 45
Bảng 4.4: Kết quả kiểm định KMO và Barlett’s Test.............................................. 46
Bảng 4.5: Kết quả phân tích nhân tố EFA ............................................................... 47
Bảng 4.6: Các nhân tố rút trích ................................................................................ 49
Bảng 4.7: Mức độ quan trọng của các nhân tố ........................................................ 49


ix

Bảng 4.8: Thống kê mô tả theo nhóm Quy mô doanh nghiệp ................................. 52
Bảng 4.9: Kiểm định Levene theo nhóm Quy mô doanh nghiệp............................. 53
Bảng 4.10: Phân tích ANOVA theo nhóm Quy mô doanh nghiệp .......................... 53
Bảng 4.11: Kiểm định hậu ANOVA theo nhóm Quy mô doanh nghiệp ................. 54
Bảng 4.12: Thống kê mô tả theo nhóm Chức vụ ..................................................... 56
Bảng 4.13: Kiểm định Levene theo nhóm Chức vụ................................................. 56
Bảng 4.14: Phân tích ANOVA theo nhóm Chức vụ ................................................ 57
Bảng 4.15: Kiểm định hậu ANOVA theo nhóm Chức vụ ....................................... 57
Bảng 4.16: Thống kê mô tả theo nhóm Lĩnh vực chuyên môn................................ 59
Bảng 4.17: Kiểm định Levene theo nhóm Lĩnh vực chuyên môn ........................... 60
Bảng 4.18: Phân tích ANOVA theo Lĩnh vực chuyên môn .................................... 60
Bảng 4.19: Kiểm định hậu ANOVA theo Lĩnh vực chuyên môn ............................ 61
Bảng 4.20: Thống kê mô tả theo nhóm Kinh nghiệm làm việc ............................... 63
Bảng 4.21: Kiểm định Levene theo nhóm Kinh nghiệm làm việc........................... 64

Bảng 4.22: Phân tích ANOVA theo nhóm Kinh nghiệm làm việc .......................... 64
Bảng 4.23: Kiểm định hậu ANOVA theo nhóm Kinh nghiệm làm việc ................. 65
Bảng 4.24: Tổng hợp kết quả kiểm định sự khác biệt ............................................. 66
Bảng 4.25: Tổng hợp thang đo theo nhóm yếu tố .................................................... 67
Bảng 5.1: Tổng hợp các tiêu chí theo mức độ quan trọng ....................................... 76


x

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ANOVA

: Analysis Of Variance (Phương pháp phân tích phương sai)

DN TV&TK XD

: Doanh nghiệp tư vấn và thiết kế xây dựng

EFA

: Exploratory Factor Analysis (Phân tích nhân tố khám phá)

KMO

: Kaiser – Mayer – Olkin, Hệ số kiểm định sự phù hợp của mô

hình EFA.
KSĐC

: Khảo sát địa chất


Sig.

: Observed Singuficance level (Mức ý nghĩa quan sát)

SPSS

: Statistical Package for Social Sciences - Phần mềm xử lý

thống kê dùng trong các ngành khoa học.
TCVN

: Tiêu Chuẩn Việt Nam

TP. HCM

: Thành phố Hồ Chí Minh


1

Chương 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
Chương này trình bày về lý do, mục tiêu, câu hỏi, đối tượng, phạm vi, ý
nghĩa thực tiễn và khoa học của đề tài nghiên cứu.
1.1.

Lý do chọn đề tài
Việt Nam đang bước đầu trong giai đoạn xây dựng và hiện đại hóa đất nước,

nên nhu cầu về xây dựng rất lớn. Theo Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ năm

2015 của Bộ Xây dựng, tính theo giá hiện hành, giá trị sản xuất ngành Xây dựng
năm 2015 đạt 974,4 nghìn tỷ đồng (tăng 11,4% so với năm 2014), tính theo giá so
sánh năm 2010 đạt khoảng 777,5 nghìn tỷ đồng (tăng 11,2% so với năm 2014, tăng
40,2% so với cuối năm 2010, bình quân giai đoạn 2011-2015 tăng khoảng
7%/năm). Theo giá so sánh năm 2010, giá trị tăng thêm của ngành Xây dựng năm
2015 đạt khoảng 172 nghìn tỷ đồng, tăng 10,82% so với năm 2014, chiếm tỷ trọng
5,9% GDP cả nước và là mức tăng cao nhất kể từ năm 2010.
Trong lĩnh vực xây dựng, khi tiến hành lập dự án, xin phép, thiết kế, hoàn
công xây dựng, hầu hết các công trình đều cần đến công tác khảo sát địa chất
(KSĐC). Kết quả KSĐC là nguồn số liệu cho người kỹ sư thiết kế nền và móng cho
một công trình xây dựng. Theo Tiêu Chuẩn Quốc Gia TCVN 9363:2012, KSĐC là
công việc bao gồm khoan khảo sát đất, thí nghiệm ngoài hiện trường và trong phòng
để đưa ra số liệu về đất nền xây dựng. Sản phẩm của KSĐC có tính đặc thù riêng,
mang tính chất là sản phẩm dịch vụ kỹ thuật dạng kiểm định và đánh giá thông qua
công tác thí nghiệm hiện trường và trong phòng.
Theo Nghị định 46/2015/NĐ-CP ký ngày 12 tháng 05 năm 2015 của Chính
phủ về Quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng, KSĐC là hồ sơ bắt buộc
đối với hầu hết các công trình lớn nhỏ khác nhau. Ngoài ra, từ khi xảy ra nhiều sự
cố công trình trên toàn quốc, thì nhận thức về vai trò KSĐC của chủ đầu tư và cả
đơn vị tư vấn thiết kế xây dựng cũng ngày càng được nâng cao. Do đó, nhu cầu về
sản phẩm dịch vụ này đang tăng lên rất mạnh trong thời gian gần đây.


2

Trước đây, hầu hết các đơn vị hoạt động trong lĩnh vực KSĐC đều là các
phòng thí nghiệm của Trường Đại học và các Viện Nghiên cứu. Hiện nay, do nhu
cầu ngày càng cao của thị trường, ngày càng nhiều doanh nghiệp là công ty trực
thuộc tư nhân đã tham gia hoạt động cạnh tranh trong lĩnh vực này. Thống kê từ dữ
liệu của Bộ Xây dựng (địa chỉ: />đến cuối năm 2015 trên toàn quốc có hơn 1400 phòng thí nghiệm được công nhận

đủ năng lực và được Bộ Xây dựng công nhận. Riêng khu vực TP.HCM có hơn 150
phòng thí nghiệm được cấp chứng nhận hợp chuẩn. Thống kê từ dữ liệu của Sở kế
hoạch và đầu tư TP.HCH (địa chỉ: http://120.72.100.66/thongkedn/tracuu.aspx) các
doanh nghiệp thành lập có chức năng KSĐC tính đến cuối năm 2015 có hơn 750
doanh nghiệp.
Khách hàng của dịch vụ KSĐC phần lớn là các doanh nghiệp tư vấn và thiết
kế xây dựng (DN TV&TK XD). Các doanh nghiệp này luôn có những tiêu chí riêng
để quyết định chọn một nhà thầu KSĐC. Vì thế, các doanh nghiệp KSĐC cần phân
tích và đánh giá các yếu tố này, nhằm đáp ứng các yêu cầu ngày càng cao của khách
hàng về chất lượng kỹ thuật và cả chất lượng dịch vụ của sản phẩm. Ngoài ra, các
nghiên cứu trong và ngoài nước cho sản phẩm dịch vụ đặc thù này chưa có. Vì thế
đề tài nghiên cứu “Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định chọn nhà thầu khảo sát
địa chất của các doanh nghiệp tư vấn và thiết kế xây dựng tại thành phố Hô Chí
Minh” là rất cần thiết và có ý nghĩa trong khoa học và thực tiễn.
1.2.

Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu có các mục tiêu cơ bản sau:
- Thứ nhất xác định các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định chọn nhà thầu

KSĐC của các DN TV&TK XD tại TP.HCM.
- Thứ hai, xác định mức độ quan trọng của từng yếu tố ảnh hưởng đến quyết
định chọn.
- Thứ ba, tìm ra sự khác biệt của các nhóm khách hàng khác nhau trong việc
đánh giá mức độ quan trọng của các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định chọn.


3

- Thứ tư, đề xuất hàm ý quản trị cho doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực

KSĐC thỏa mãn các tiêu chí lựa chọn của khách hàng.
1.3.

Câu hỏi nghiên cứu
Các câu hỏi cần phải giải đáp của đề tài:
1. Các yếu tố chính nào ảnh hưởng đến quyết định chọn nhà thầu về KSĐC

của các DN TV&TK XD?
2. Mức độ quan trọng của các yếu tố trên như thế nào?
3. Có sự khác biệt trong việc đánh giá mức độ quan trọng của các yếu tố ảnh
hưởng đến quyết định chọn của các nhóm khách hàng như thế nào?
4. Các hàm ý quản trị nào cho doanh nghiệp KSĐC thỏa mãn các mong
muốn của khách hàng, nhằm tăng sức cạnh tranh và gia tăng tỉ lệ trúng thầu?
1.4.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: yếu tố ảnh hưởng đến quyết định chọn nhà thầu

KSĐC cho dự án xây dựng của các DN TV&TK XD.
Đối tượng khảo sát: các DN TV&TK XD đã từng chọn nhà thầu KSĐC cho
các dự án xây dựng.
Phạm vi nghiên cứu: giới hạn nghiên cứu các DN TV&TK XD trong khu
vực TP.HCM.
Thời gian nghiên cứu: từ tháng 05/2015 đến tháng 05/2016.
1.5.

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của nghiên cứu
Thứ nhất, đóng góp nghiên cứu về quyết định chọn của khách hàng tổ chức

trong lĩnh vực nhà thầu ngành xây dựng tại Việt Nam.

Thứ hai, đánh giá được các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định chọn nhà thầu
đối với ngành dịch vụ KSĐC của các DN TV&TK XD tại khu vực TP.HCM.
Thứ ba, nghiên cứu làm cơ sở cho doanh nghiệp KSĐC có những chính sách
phù hợp và hiệu quả để phát triển cạnh tranh trong thị trường dịch vụ KSĐC tại khu
vực TP.HCM.


4

1.6.

Kết cấu nghiên cứu
Chương 1: Tổng quan nghiên cứu. Giới thiệu tổng quan về đề tài nghiên cứu,

xác định mục tiêu và phạm vi nghiên cứu.
Chương 2: Cơ sở lý luận. Trình bày các cơ sở lý thuyết, các nghiên cứu trước
và sau cùng dựa ra được mô hình nghiên cứu đề xuất.
Chương 3: Thiết kế nghiên cứu. Trình bày về quy trình nghiên cứu, xây dựng
thang đo và phương pháp thu thập dữ liệu liên quan đến đề tài.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận. Trình bày kết quả phân tích của
mô hình nghiên cứu, xác định yếu tố ảnh hưởng đến quyết định chọn nhà thầu và
thảo luận kết quả.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị. Kết luận các vấn đề đã nghiên cứu được, từ
đó đề xuất các hàm ý quản trị cho doanh nghiệp, trình bày những giá trị, những hạn
chế của đề tài và đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo.
Tóm tắt chương 1
Các nghiên cứu về quyết định chọn của khách hàng đã được nghiên cứu khá
nhiều và đa dạng trong nhiều lĩnh vực. Tuy nhiên chưa có nghiên cứu nào nghiên
cứu về sản phẩm dịch vụ của nhà thầu khảo sát địa chất. Đây là một trong những lý
do chính để đề tài nghiên cứu “Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định chọn nhà thầu

khảo sát địa chất của các doanh nghiệp tư vấn và thiết kế xây dựng tại thành phố
Hô Chí Minh” được thực hiện. Ngoài ra, chương một còn trình bày về mục tiêu, câu
hỏi, đối tượng, phạm vi, ý nghĩa của đề tài nghiên cứu.


5

Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN
Chương này trình bày các khái niệm liên quan, tổng quan cơ sở lý thuyết về
hành vi của khách hàng, đặc điểm của sản phẩm dịch vụ khảo sát địa chất, phân
tích các nghiên cứu trước trong và ngoài nước có liên quan và sau cùng đề xuất
được mô hình nghiên cứu phù hợp.
2.1.

Các từ ngữ chuyên ngành
Chủ đầu tư xây dựng (sau đây gọi là chủ đầu tư) là cơ quan, tổ chức, cá nhân

sở hữu vốn, vay vốn hoặc được giao trực tiếp quản lý, sử dụng vốn để thực hiện
hoạt động đầu tư xây dựng. (Điều 3 của Luật Xây dựng năm 2014)
Công trình xây dựng là sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con
người, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình, được liên kết định vị với
đất, có thể bao gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dưới mặt nước và
phần trên mặt nước, được xây dựng theo thiết kế. Công trình xây dựng bao gồm
công trình dân dụng, công trình công nghiệp, giao thông, nông nghiệp và phát triển
nông thôn, công trình hạ tầng kỹ thuật và công trình khác. (Điều 3 của Luật Xây
dựng năm 2014)
Dự án đầu tư xây dựng là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng
vốn để tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo công trình
xây dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm,
dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây

dựng, dự án được thể hiện thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây
dựng, Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật
đầu tư xây dựng. (Điều 3 của Luật Xây dựng năm 2014)
Giấy phép xây dựng là văn bản pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền
cấp cho chủ đầu tư để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời công trình. (Điều 3
của Luật Xây dựng năm 2014)


6

Hoạt động đầu tư xây dựng là quá trình tiến hành các hoạt động xây dựng
gồm xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo công trình xây dựng. (Điều 3 của Luật Xây
dựng năm 2014)
Hoạt động xây dựng gồm lập quy hoạch xây dựng, lập dự án đầu tư xây dựng
công trình, khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng, thi công xây dựng, giám sát xây
dựng, quản lý dự án, lựa chọn nhà thầu, nghiệm thu, bàn giao đưa công trình vào
khai thác sử dụng, bảo hành, bảo trì công trình xây dựng và hoạt động khác có liên
quan đến xây dựng công trình. (Điều 3 của Luật Xây dựng năm 2014)
Hoạt động tư vấn đầu tư xây dựng gồm lập quy hoạch xây dựng, lập dự án
đầu tư xây dựng công trình, khảo sát, thiết kế xây dựng, thẩm tra, kiểm định, thí
nghiệm, quản lý dự án, giám sát thi công và công việc tư vấn khác có liên quan đến
hoạt động đầu tư xây dựng. (Điều 3 của Luật Xây dựng năm 2014)
Nhà thầu trong hoạt động đầu tư xây dựng (sau đây gọi là nhà thầu) là tổ
chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực hoạt động xây dựng, năng lực hành nghề
xây dựng khi tham gia quan hệ hợp đồng trong hoạt động đầu tư xây dựng. (Điều 3
của Luật Xây dựng năm 2014)
Nhà ở riêng lẻ là công trình được xây dựng trong khuôn viên đất ở thuộc
quyền sử dụng của hộ gia đình, cá nhân theo quy định của pháp luật. (Điều 3 của
Luật Xây dựng năm 2014)
Sự cố công trình xây dựng là hư hỏng vượt quá giới hạn an toàn cho phép,

làm cho công trình xây dựng hoặc kết cấu phụ trợ thi công xây dựng công trình có
nguy cơ sập đổ, đã sập đổ một phần hoặc toàn bộ trong quá trình thi công xây dựng
và khai thác sử dụng công trình. (Điều 3 của Luật Xây dựng năm 2014)
Tổng thầu xây dựng là nhà thầu ký kết hợp đồng trực tiếp với chủ đầu tư để
nhận thầu một, một số loại công việc hoặc toàn bộ công việc của dự án đầu tư xây
dựng. (Điều 3 của Luật Xây dựng năm 2014)
Thiết kế sơ bộ là thiết kế được lập trong Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu
tư xây dựng, thể hiện những ý tưởng ban đầu về thiết kế xây dựng công trình, lựa


7

chọn sơ bộ về dây chuyền công nghệ, thiết bị làm cơ sở xác định chủ trương đầu tư
xây dựng công trình. (Điều 3 của Luật Xây dựng năm 2014)
Thiết kế cơ sở là thiết kế được lập trong Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư
xây dựng trên cơ sở phương án thiết kế được lựa chọn, thể hiện được các thông số
kỹ thuật chủ yếu phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật được áp dụng, là căn
cứ để triển khai các bước thiết kế tiếp theo. (Điều 3 của Luật Xây dựng năm 2014)
Thiết kế kỹ thuật là thiết kế cụ thể hóa thiết kế cơ sở sau khi dự án đầu tư xây
dựng công trình được phê duyệt nhằm thể hiện đầy đủ các giải pháp, thông số kỹ
thuật và vật liệu sử dụng phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật được áp dụng,
là cơ sở để triển khai thiết kế bản vẽ thi công. (Điều 3 của Luật Xây dựng năm
2014)
Khảo sát xây dựng gồm khảo sát địa hình, khảo sát địa chất công trình, khảo
sát địa chất thủy văn, khảo sát hiện trạng công trình và công việc khảo sát khác
phục vụ hoạt động đầu tư xây dựng do người quyết định đầu tư quyết định. (Điều
73 của Luật Xây dựng năm 2014)
Khảo sát địa kỹ thuật - Geological Survey (tên gọi khác khảo sát địa chất
công trình) là một phần của công tác khảo sát xây dựng nhằm điều tra, xác định và
đánh giá các điều kiện địa kỹ thuật (địa chất công trình) để xây dựng nhà và công

trình, đồng thời xem xét tương tác của môi trường địa chất với bản thân nhà và công
trình trong quá trình xây dựng và khai thác chúng. (Tiêu Chuẩn Quốc Gia, TCVN
9363 : 2012)
2.2.

Lý thuyết về hành vi mua của người tiêu dùng
2.2.1. Thị trường và mô hình hành vi của người tiêu dùng
Theo định nghĩa của Kotler và Armstrong (2012), thị trường người tiêu dùng

bao gồm tất cả những cá nhân và hộ gia đình mua hàng hóa và dịch vụ để phụ vụ
mục đích tiêu dùng cá nhân.
Mô hình đơn giản nhất của hành vi mua hàng là mô hình kích thích – phản
ứng. Theo mô hình này, các yếu tố kích thích của tiếp thị bao gồm: sản phẩm, giá


8

cả, phân phối và chiêu thị, công với những yếu tố khác: kinh tế, công nghệ, xã hội
và văn hóa đã thâm nhập vào hộp đen của người mua. Từ đó, những dữ liệu đầu vào
này cho ra những phản ứng như: quyết định lựa chọn sản phẩm, thương hiệu, thời
gian mua và khối lượng mua.
Hình 2.1: Mô hình hành vi của người mua
Môi trường
Yếu tố
marketing
kích thích:

Khác:

Sản phẩm


Công nghệ

Giá cả

Xã hội

Phân phối

Văn hóa

Kinh tế

Hộp đen
của người mua

Phản ứng
của người mua

Các đặc điểm của
người mua

Quan điểm và sở
thích mua hàng

Quy trình quyết định
của người mua

Hành vi mua hàng:
mua gì, khi nào, ở

đâu và bao nhiêu

Chiêu thị

Quan điểm về mối
liên hệ giữa thương
hiệu và công ty

Nguồn: Kotler và Armstrong, 2012, Nguyên lý tiếp thị, tr.164

Cách thức mà các kích thích được chuyển hóa thành phản ứng trong hộp đen
của người tiêu dùng gồm hai phần: các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi của người
mua và quy trình quyết định mua hàng.
2.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua
Phát biểu của Kotler và Armstrong (2012, trang 165): “Có rất nhiều yếu tố
thuộc nhiều cấp độ ảnh hưởng đến hành vi mua hàng của chúng ta – từ các yếu tốt
văn hóa và xã hội theo nghĩa rộng cho đến những động lực, niềm vui và quan điểm
ẩn sâu bên trong mỗi người”.
Hành vi mua của người tiêu dùng chịu ảnh hưởng bởi bốn yếu tố quan trọng:
văn hóa, xã hội, cá nhân và tâm lý. Trong đó yếu tố văn hóa là yếu tố cơ bản nhất
quyết định mong muốn và hành vi của người tiêu dùng. Trong yếu tố xã hội, các
nhóm tham khảo, gia đình, vai trò và vị thế ảnh hưởng lớn đến việc chọn sản phẩm
và thương hiệu.


9

Hình 2.2: Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua của người tiêu dùng
Văn hóa
Xã hội

Văn hóa

Cá nhân
Các nhóm tham
khảo

Tâm lý

Tuổi và giai đoạn
trong vòng đời

Động lực

Nghề nghiệp
Tiểu văn hóa

Gia đình

Nhận thức

Tình hình kinh tế

Học hỏi

Phong cách sống

Niềm tin và
quan điểm

Tính cách và nhận

thức về bản thân
Tầng lớp xã hội

Người mua

Vai trò và vị thế

Nguồn: Kotler và Armstrong, 2012, Nguyên lý tiếp thị, tr.165

2.2.3. Quy trình ra quyết định của người mua
Theo Kotler và Armstrong (2012), quy trình ra quyết định của người mua
gồm năm giai đoạn: nhận diện nhu cầu, tìm kiếm thông tin, đánh giá các lựa chọn,
quyết định mua hàng và ứng xử sau khi mua hàng. Quyết định mua hàng cuối cùng
là một phần của quy trình mua hàng. Quy trình mua hàng bắt đầu từ rất lâu trước
khi hành vi mua hành được thực hiện và tiếp tục kéo dài sau đó rất lâu nữa.
Hình 2.3: Mô hình quy trình ra quyết định của người mua
Nhận diện
nhu cầu

Tìm kiếm
thông tin

Đánh giá các
lựa chọn

Quyết định
mua hàng

Nguồn: Kotler và Armstrong, 2012, Nguyên lý tiếp thị, tr.186


Ứng xử sau
khi mua hàng


10

Qua mô hình ta thấy khi mua hàng, người tiêu dùng trãi qua năm giai đoạn.
Nhưng đối với những hàng hóa thông thường hơn, người tiêu dùng thường bỏ qua
hoặc đảo ngược một số giai đoạn.
2.3.

Lý thuyết về hành vi mua của tổ chức
2.3.1. Thị trường và mô hình hành vi mua của tổ chức
Theo định nghĩa của Kotler và Armstrong (2012), thị trường tổ chức bao

gồm tất cả các tổ chức mua hàng hóa và dịch vụ với mục đích sản xuất ra những sản
phẩm và dịch vụ khác hay để bán lại, cho thuê nhằm kiếm lời.
Phát biểu của Kotler và Armstrong (2012, trang 205): “ Thị trường tổ chức
hoạt động phía sau hậu trường của hầu hết người tiêu dùng. Những thứ bạn mua đa
số đều có liên quan đến nhiều tổ chức mua hàng trước khi bạn thực sự nhìn thấy
chúng”.
Nếu so sánh với thị trường người tiêu dùng thì thị trường tổ chức có số lượng
người mua ít hơn hơn nhưng quy mô và số lượng hàng hóa mua lớn hơn. Nhu cầu
của người mua là tổ chức thật ra phát sinh từ nhu cầu của người tiêu dùng cuối
cùng. Nhu cầu của thị trường tổ chức thường biến động mạnh và nhanh hơn.
Trong quá trình tham gia quyết định mua trong tổ chức, số người tham gia
thường nhiều hơn so với khi thông qua quyết định mua sắm của người tiêu dùng và
việc mua sắm của các tổ chức cũng chuyên nghiệp hơn so với thị trường người tiêu
dùng.
Người mua tổ chức thường phải đối mặt với những quyết định mua phức tạp

hơn nhiều so với người mua là cá nhân. Quá trình mua hàng của tổ chức có tính
chính thức hơn. Trên thị trường tổ chức, người bán hàng và người mua có quan hệ
với nhau chặt chẽ hơn và cùng xây dựng mối quan hệ gắn bó lâu dài.
Kotler và Armstrong (2012, trang 210) phát biểu: “Các quyết định mua sắm
của tổ chức có thể mang tính chất thường nhật cho đến vô cùng phức tạp, có liên
quan đến chỉ một vài hay rất nhiều người ra quyết định cũng như những tác nhân
ảnh hưởng đến việc mua hàng”.


11

Hình 2.4: Mô hình hành vi mua của tổ chức
Môi trường

Khách hàng tổ chức

Tác nhân
Các tác
marketing: nhân khác:

Trung tâm mua
Quá trình

Sản phẩm

Kinh tế

Giá cả

Công nghệ


Phân phối

Chính trị

Chiêu thị

Văn hóa
Cạnh tranh

quyết định
mua
(Những ảnh hưởng về
mặt tổ chức)
(Những ảnh hưởng qua lại
giữa các cá nhân)

Các phản ứng của
người mua
Chọn sản phẩm, dịch
vụ
Chọn nhà cung cấp
Khối lượng hàng mua
Điều kiện và thời gian
giao hàng
Điều kiện dịch vụ
Điều kiện thanh toán

Nguồn: Kotler và Armstrong, 2012, Nguyên lý tiếp thị, tr210


Trong tổ chức, các hoạt động mua bao gồm hai phần chính: Trung tâm mua
(bao gồm tất cả những người có liên quan đến quyết định mua) và Quá trình quyết
định mua. Mô hình cho thấy Trung tâm mua và Quá trình quyết định mua chịu ảnh
hưởng bởi các yếu tố trong nội bộ tổ chức, giữa các cá nhân với nhau cũng như các
yếu tố môi trường bên ngoài.
2.3.1.1.

Những tình huống mua hàng chủ yếu:

Theo Kotler và Armstrong (2012) có ba dạng tình huống mua chủ yếu: mua
lại không có thay đổi, mua lại có thay đổi và mua mới.
Mua lại không có thay đổi là tình huống mua hàng trong đó các tổ chức đặt
hàng lại những gì mà họ đã mua và không có bất kỳ điều chỉnh nào.
Mua lại có thay đổi là tình huống mua hàng trong đó các tổ chức muốn thay
đổi các chi tiết kỹ thuật của sản phẩm, giá cả, các điều khoản, hoặc thay đổi các nhà
cung cấp.
Mua mới là tình huống mua hàng, trong đó các tổ chức lần đầu tiên mua sản
phẩm, dịch vụ.


12

2.3.1.2.

Trung tâm mua

Theo Webster và Wind (1972), hành vi mua của tổ chức bao gồm tất cả hành
động của thành viên trong tổ chức. Trung tâm mua là nhóm người trong tổ chức giữ
ít nhất một nhiệm vụ trong năm nhiệm vụ quyết định đến quá trình mua hàng.
Hình 2.5: Trung tâm mua

Người
mua

Người
sử dụng

Người
Trung

ảnh hưởng

tâm mua

Người

Người

gác cổng

quyết định

Nguồn: Webster và Wind, 1972, Organizational Buying Behavior, tr. 89

Người mua là người trực tiếp thực hiện mua, chính thức lựa chọn nhà cung
cấp, liên hệ, thương lượng và giao dịch.
Người sử dụng là người trực tiếp sử dụng sản phẩm dịch vụ, đây là người đề
xuất quy cách sản phẩm dịch vụ.
Người ảnh hưởng là người mà quan điểm và tiếng nói của họ có yếu tố ảnh
hưởng quyết định rất lớn, thường giúp xác định thôn số kỹ thuật và cung cấp thông
tin để đánh giá, lực chọn.

Người gác cổng là người ngăn chặn sự tiếp cận đến các thành viên khác
trong mô hình Trung tâm mua.
Người quyết định là người sau cùng có quyết định mua hay không mua, mua
thế nào và ở đâu.


13

Đối với doanh nghiệp có quy lớn Trung tâm mua gồm nhiều người, nhiều tổ
để phụ trách ra quyết định mua hàng, trong đó có thể nhiều người đảm trách một vai
trò. Đối với doanh nghiệp có quy mô nhỏ, vai trò của từng người trong Trung tâm
mua không rõ ràng, nhiều khi một người đảm trách nhiều vai trò.
2.3.2. Các yếu tố ảnh hưởng hành vi mua của tổ chức
Theo Kotler và Armstrong (2012) có 04 nhóm yếu tố ảnh đến quyết định
mua, đó là các yếu tố môi trường, tổ chức, quan hệ và yếu tố cá nhân.
Yếu tố môi trường, môi trường đó là các yếu tố chính trị, pháp luật, kinh tế,
văn hoá và các yếu tố bên ngoài tổ chức. Các yếu tố môi trường được thể hiện cụ
thể là sự ảnh hưởng của chính phủ, các tổ chức chính phủ và xã hội, các nhà cung
cấp, khách hàng và các tổ chức đối thủ cạnh tranh. Các yếu tổ môi trường cung cấp
thông tin, xác định các giá trị, quy định và các điều kiện chung về kinh doanh.
Hình 2.6: Những ảnh hưởng của tổ chức mua
Môi trường
Tổ chức

Nền kinh tế

Các điều kiện Mục tiêu
cung cấp
Chính sách
Công nghệ


Cơ cấu tổ chức

Chính sách

Hệ thống

Sự cạnh tranh
Phong tục
văn hóa

Quy trình


Quan hệ cá nhân
Cá nhân
Tuổi tác/trình độ
chuyên học vấn.

Sự ảnh hưởng
Ý kiến
môn

Thẩm quyền
Động lực

Vị trí công tác
Động cơ
Nhân cách


Tổ chức
mua

Xu hướng

Phong cách mua
Nguồn: Kotler và Armstrong, 2012, Nguyên lý tiếp thị, tr214

Yếu tố tổ chức, các yếu tố về tổ chức đó là các nhóm yếu tố công nghệ, cơ
cấu tổ chức, mục đích và các nhiệm vụ và nhân viên của tổ chức. Mỗi nhóm yếu tố
tổ chức có mối tương quan nhất định trong những tình huống mua cụ thể và ảnh


14

hưởng đặc thù đến cơ cấu và chức năng của Trung tâm mua. Tầm ảnh hưởng của
yếu tố cần phân tích là mối tương quan giữa mức độ tập trung-phân tán trong việc
thực hiện chức năng mua sắm.
Yếu tố về quan hệ cá nhân, các yếu tố về quan hệ cá nhân liên quan đến khái
niệm về Trung tâm mua. Theo mô hình hành vi mua Wesber và Wind (1972), chức
năng của Trung tâm mua là một trong những nội dung của mô hình và được hình
thành bởi mối tương tác giữa các cá nhân. Các nội dung cụ thể cần nghiên cứu như
là vai trò của các thành viên tham gia vào Trung tâm mua, các mong muốn, hành vi,
các mối quan hệ. Chức năng của Trung tâm mua được hình thành bởi sự kết hợp bởi
mục đính các cá nhân cũng như cá tính của họ, bởi vai trò lãnh đạo trong nhóm, cơ
cấu và các nhiệm vụ của nhóm và các ảnh hưởng bên ngoài, bao gồm các yếu tố tổ
chức và môi trường.
Yếu tố cá nhân, nhóm yếu tố cuối cùng cần phân tích trong mô hình hành vi
mua của doanh nghiệp là các yếu tố cá nhân, hay chính là hành vi cá nhân và mối
tương quan với nhau trong tổ chức. Một quyết định mua trong tổ chức là kết quả

của một quá trình thảo luận, thoả thuận hay bất cứ một tác động gây thuyết phục
nào khác, có nghĩa là do các yếu tố hành vi cá nhân gây nên.
2.3.3. Quá trình mua hàng của tổ chức
Theo Kotler và Armstrong (2012), mô hình Quá trình mua hàng của tổ chức
gồm 8 giai đoạn. Tám giai đoạn này đều được áp dụng trong tình huống mua mới.
Người mua trong tình huống mua lại có thay đổi và mua lại không có thay đổi có
thể bỏ qua một vài giai đoạn.
Hình 2.7: Các giai đoạn trong Quá trình mua hàng của tổ chức
Nhận thức vấn
đề

Mô tả tổng quát
nhu cầu

Xác định quy
cách sản phẩm

Tìm kiếm nhà
cung cấp

Yêu cầu chào
Lựa chọn nhà
Làm thủ tục đặt
hàng
cung cấp
hàng
Nguồn: Kotler và Armstrong, 2012, Nguyên lý tiếp thị, tr. 217

Đánh giá kết
quả thực hiện



×