BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP. HCM
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
KHẢO SÁT TÍNH CHẤT ĐỘT BIẾN ĐIỂM TRÊN
GEN LDLR VÀ ApoB CỦA BỆNH CAO
CHOLESTEROL TRONG MÁU CÓ TÍNH CHẤT
GIA ĐÌNH (FAMILIAL
HYPERCHOLESTEROLEMIA, FH) BẰNG
PHƯƠNG PHÁP PCR KẾT HỢP GIẢI TRÌNH TỰ
KHOA CÔNG NGHỆ SINH HỌC
CHUYÊN NGÀNH: VI SINH – SINH HỌC PHÂN TỬ
CBHD: PGS. TS. Lê Huyền Ái Thúy
SVTH: Nguyễn Thanh Duy
MSSV: 1153010123
Khóa: 2011
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 5 năm 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP. HCM
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
KHẢO SÁT TÍNH CHẤT ĐỘT BIẾN ĐIỂM TRÊN
GEN LDLR VÀ ApoB CỦA BỆNH CAO
CHOLESTEROL TRONG MÁU CÓ TÍNH CHẤT
GIA ĐÌNH (FAMILIAL
HYPERCHOLESTEROLEMIA, FH) BẰNG
PHƯƠNG PHÁP PCR KẾT HỢP GIẢI TRÌNH TỰ
KHOA CÔNG NGHỆ SINH HỌC
CHUYÊN NGÀNH: VI SINH – SINH HỌC PHÂN TỬ
CBHD: PGS. TS. Lê Huyền Ái Thúy
SVTH: Nguyễn Thanh Duy
MSSV: 1153010123
Khóa: 2011
GVHD ký xác nhận:
………………………..
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 5 năm 2015
Khóa Luận Tốt Nghiệp 2015
!
LỜI CẢM ƠN
!
Em xin chân thành cảm ơn Quý Thầy Cô Khoa Công nghệ Sinh Học trường Đại học
Mở TP.HCM đã tận tình dạy bảo em trong những năm vừa qua. Đồng thời, Quý
Thầy Cô cũng chính là những người đã truyền đạt những kiến thức quý báu để làm
hành trang cho em bước vào đời.
Đặc biệt nhân dịp này, em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành nhất của mình tới
PGS. TS. Lê Huyền Ái Thuý và ThS. Trương Kim Phượng là những người đã tận
tình chỉ ra hướng nghiên cứu, hướng dẫn, quan tâm, động viên và giúp đỡ từng
bước đi của em trong quá trình thực hiện chuyên đề Khoá Luận Tốt Nghiệp.
Em cũng xin chân thành cảm ơn ThS. Lao Đức Thuận đã tạo điều kiện cho em được
thực hiện chuyên đề Khóa Luận Tốt Nghiệp tại phòng thí nghiệm Sinh Học Phân
Tử, trường Đại học Mở TP.HCM.
Đồng thời em cũng xin gửi lời cảm ơn đến tập thể cán bộ Khoa Xét Nghiệm cũng
như một số khoa khác tại Bệnh Viện Đa Khoa Xuyên Á. Các bác, các anh và các
chị là những người đã hết lòng hỗ trợ em trong quá trình thu thập mẫu bệnh phẩm
tại bệnh viện.
Cũng trong dịp này, em xin gửi lời cảm ơn của mình đến các bạn và các em trong
phòng thí nghiệm Sinh Học Phân Tử đã hết lòng giúp đỡ em thực hiện chuyên đề
Khoá Luận Tốt Nghiệp này.
Cuối cùng, em xin gửi lời biết ơn sâu sắc nhất của mình đến gia đình và người thân
đặc biệt là bố mẹ em. Mọi người đã dõi theo, ủng hộ, quan tâm và động viên em rất
nhiều trong quá trình thực hiện chuyên đề Khoá Luận Tốt Nghiệp.
Sinh viên
Nguyễn Thanh Duy
!
SVTH: Nguyễn Thanh Duy
!
Trang ii
Khóa Luận Tốt Nghiệp 2015
!
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
!
A
Adenine
ApoA
Apolipoprotein A
ApoB – 100
Apolipoprotein B 100
ApoB – 48
Apolipoprotein B 48
ApoB
Apolipoprotein B
ApoC
Apolipoprotein C
ApoE
Apolipoprotein E
ARMS
Amplification-Refractory Mutation System
AS - PCR
Allele - Specific PCR
BLAST
Basic Local Alignment Search Tool
bp
base pair
C
Cytosine
CHD
Coronary Heart Disease
DGGE
Denaturing Gradient Gel Electrophoresis
DNA
Deoxyribonucleic Acid
EDTA
Ethylenediaminetetraacetic acid
EGFP
Enhanced Green Fluorescent Protein
EtBr
Ethidium Bromide
FDB
Familial Defective Apolipoprotein B
FH
Familial Hypercholesterolemia
G
Guanidine
HDL - C
High Density Lipoprotein Cholesterol
HDL
High Density Lipoprotein
Hex Analysis
Heteroduplex Analysis
Hex SSCP
Heteroduplex Single - Strand Conformation Polymorphism
IDL
Intermediate – Density Lipoproteins
IDOL
Inducible Degrader of the LDLR
IDT
Integrated DNA Technologies
SVTH: Nguyễn Thanh Duy
Trang iii
Khóa Luận Tốt Nghiệp 2015
!
kbp
kilo base pair
kDa
kilodalton
LDL – C
Low Density Lipoprotein Cholesterol
LDL
Low Density Lipoprotein
LDLR
Low Density Lipoprotein Receptor
LDLRAP1
LDLR Adaptor Protein 1
LXR
Liver X Receptor
MLPA
Multiplex Ligation – Dependent Probe Amplification
NCBI
National Center Biotechnology Information
NIH
National Institutes of Health
NST
Nhiễm Sắc Thể
OD
Optical Density
PCR
Polymerase Chain Reaction
PCSK9
Proprotein Convertase Subtilin/Kexin 9
PSM
PCR-mediated Site - directed Mutagenesis
RE
Restriction Enzymes
RFLP
Restriction Fragment Length Polymorphisms
SDS
Sodium Dodecyl Sulfate
SRE
Steroid Response Element.
SREBP
Steroid Response Element Binding Protein.
SSCP
Single Strand Conformation Polymorphism
T
Thymine
TAE
Tris - acetate - EDTA
TE
Tris - EDTA
TGGE
Temperature Gradient Gel Electrophoresis
Tm
Melting Temperature
VLDL
Very Low Density Lipoprotein
WHO
World Health Organization
SVTH: Nguyễn Thanh Duy
Trang iv
Khóa Luận Tốt Nghiệp 2015
!
DANH MỤC BẢNG
!
Bảng II.1. Thành phần phản ứng PCR với cặp mồi LDLR ..................................... 20
Bảng II.2. Chu kỳ nhiệt cho phản ứng PCR với cặp mồi LDLR ............................. 21
Bảng II.3. Thành phần phản ứng PCR với bộ mồi ApoB ........................................ 21
Bảng II.4. Chu kỳ nhiệt cho phản ứng PCR với bộ mồi ApoB ............................... 21
Bảng III.1. Số lượng các bài báo khoa học thu thập được ....................................... 25
Bảng III.2. Số dạng đột biến/loại đột biến của gen LDLR ....................................... 26
Bảng III.3. Số lượng các đột biến điểm thuộc gen LDLR trên các Châu Lục ......... 27
Bảng III.4. Số lượng các đột biến trên từng exon thuộc gen LDLR ........................ 29
Bảng III.5. Các phương pháp phát hiện đột biến điểm trên gen LDLR ................... 31
Bảng III.6. Số lượng công trình nghiên cứu trên từng dạng đột biến gen ApoB ..... 32
Bảng III.7. Số lượng các dạng đột biến thuộc gen ApoB trên các Châu Lục........... 33
Bảng III.8. Số lượng các đột biến trên từng exon của gen ApoB............................. 34
Bảng III.9. Các phương pháp phát hiện đột biến trên gen ApoB ............................. 36
Bảng III.10. Thông tin về cặp mồi LDLR ................................................................ 37
Bảng III.11. Thông tin về các thông số vật lý của cặp mồi LDLR_F và
LDLR_R ............................................................................................. 42
Bảng III.12. Thông tin về hệ mồi ApoB ................................................................... 44
Bảng III.13. Thông tin về các thông số vật lý của mồi ApoB_F, ApoB_R1 và
ApoB_R2 ............................................................................................ 52
Bảng III.14. Chỉ số đo OD của các mẫu huyết tương sau tách chiết ....................... 53
Bảng III.15. Kết quả các đột biến được phát hiện trên exon 4 của gen LDLR ở
một số mẫu bệnh phẩm ....................................................................... 55
Bảng III.16. Kết quả phân tích đột biến R3500Q trên gen ApoB ở một số mẫu
bệnh phẩm ........................................................................................... 59
Bảng III.17. Chỉ số sinh hóa của một số mẫu bệnh phẩm xuất hiện đột biến trên
gen LDLR và ApoB ............................................................................. 59!
!
!
SVTH: Nguyễn Thanh Duy
!
Trang v
Khóa Luận Tốt Nghiệp 2015
!
DANH MỤC HÌNH
!
Hình I.1. Cấu trúc hoá học của cholesterol [75] ........................................................ 2
Hình I.2. Cấu trúc của lipoprotein [30] ...................................................................... 3
Hình I.3. Một số apolipoprotein trên bề mặt lipoprotein [72] ................................... 4
Hình I.4. Vị trí gen LDLR trên nhiễm sắc thể số 19 [74]........................................... 6
Hình I.5. Các vùng chức năng của thụ thể LDLR [5] ................................................ 8
Hình I.6. Vị trí gen ApoB trên nhiễm sắc thể số 2 [73] ........................................... 10
Hình I.7. Tỷ lệ phân bố số lượng đột biến theo từng exon trên gen LDLR [76] ...... 11
Hình III.1. Số dạng đột biến/loại đột biến của gen LDLR ....................................... 27
Hình III.2. Số lượng các đột biến điểm thuộc gen LDLR trên các Châu Lục .......... 28
Hình III.3. Số lượng các đột biến trên từng exon thuộc gen LDLR ......................... 30
Hình III.4. Các phương pháp phát hiện đột biến điểm trên gen LDLR .................... 31
Hình III.5. Số lượng công trình nghiên cứu trên từng đột biến gen ApoB............... 33
Hình III.6. Số lượng các dạng đột biến trên gen ApoB ở từng Châu Lục ................ 34
Hình III.7. Số lượng các đột biến trên từng exon của gen ApoB ............................. 35
Hình III.8. Các phương pháp phát hiện đột biến điểm trên gen ApoB..................... 36
Hình III.9. Kết quả khảo sát mồi LDLR_F bằng công cụ BLAST trên NCBI ........ 38
Hình III.10. Kết quả khảo sát mồi LDLR_R bằng công cụ BLAST trên NCBI...... 39
Hình III.11. Kết quả khảo sát mồi LDLR_F bằng chương trình Annhyb................ 40
Hình III.12. Kết quả khảo sát mồi LDLR_R bằng chương trình Annhyb ............... 41
Hình III.13. Vị trí bắt cặp của LDLR_F và LDLR_R trên gen NG_009060.1........ 41
Hình III.14. Kích thước sản phẩm của cặp mồi LDLR_F và LDLR_R .................. 42
Hình III.15. Kết quả khảo sát mồi ApoB_F bằng công cụ BLAST trên NCBI ....... 45
Hình III.16. Kết quả khảo sát mồi ApoB_R1 bằng công cụ BLAST trên NCBI .... 46
Hình III.17. Kết quả khảo sát mồi ApoB_R2 bằng công cụ BLAST trên NCBI .... 47
Hình III.18. Kết quả khảo sát mồi ApoB_F bằng chương trình Annhyb ................ 48
Hình III.19. Kết quả khảo sát mồi ApoB_R1 bằng chương trình Annhyb .............. 49
Hình III.20. Vị trí bắt cặp của ApoB_F và ApoB_R1 trên gen FJ525873.1 ........... 49
Hình III.21 .Kích thước sản phẩm của cặp mồi ApoB_F và ApoB_R1 .................. 50
Hình III.22. Kết quả khảo sát mồi ApoB_R2 bằng chương trình Annhyb .............. 50
Hình III.23. Vị trí bắt cặp của ApoB_F và ApoB_R2 trên gen FJ525873.1 ........... 51
Hình III.24. Kích thước sản phẩm của cặp mồi ApoB_F và ApoB_R2 .................. 51
Hình III.25. Kết quả điện di sản phẩm PCR trên gen LDLR .................................. 54
Hình III.26. Kết quả điện di sản phẩm PCR với cặp mồi khuếch đại allele hoang
dại ở một số mẫu bệnh phẩm ............................................................... 57
Hình III.27. Kết quả điện di sản phẩm PCR với cặp mồi khuếch đại allele đột
biến ở một số mẫu bệnh phẩm ............................................................. 58
!
!
SVTH: Nguyễn Thanh Duy
Trang vi
Khóa Luận Tốt Nghiệp 2015
!
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN.......................................................................................................... II
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................. III
DANH MỤC BẢNG.................................................................................................V
DANH MỤC HÌNH ............................................................................................... VI
MỤC LỤC ............................................................................................................ VII
ĐẶT VẤN ĐỀ ......................................................................................................... IX
I. TỔNG QUAN ..................................................................................................... 1
I.1. TỔNG QUAN VỀ CHOLESTEROL ............................................................. 2
I.1.1. Định nghĩa ............................................................................................... 2
I.1.2. Vai trò của cholesterol trong cơ thể ........................................................ 2
I.1.3. Điều hoà cholesterol trong cơ thể ........................................................... 2
I.1.4. Phân tử vận chuyển cholesterol trong máu (Lipoprotein) ....................... 3
I.2. TỔNG QUAN VỀ BỆNH CAO CHOLESTEROL TRONG MÁU CÓ
TÍNH GIA ĐÌNH (FAMILIAL HYPERCHOLESTEROLEMIA, FH)......... 5
I.2.1. Bệnh cao cholesterol trong máu có tính gia đình .................................... 5
I.2.2. Nguyên nhân ............................................................................................ 6
I.3. TỔNG QUAN VỀ GEN LDLR VÀ PROTEIN LDLR ................................... 6
I.3.1. Vị trí của gen ........................................................................................... 6
I.3.2. Chức năng của protein LDLR.................................................................. 7
I.3.3. Rối loạn chức năng của protein LDLR .................................................... 8
I.4. TỔNG QUAN VỀ GEN APOB VÀ PROTEIN APOB .................................... 9
I.4.1. Vị trí của gen ........................................................................................... 9
I.4.2. Chức năng của protein ApoB................................................................. 10
I.4.3. Rối loạn chức năng của protein ApoB ................................................... 10
I.5. CÁC DẠNG ĐỘT BIẾN TRÊN GEN LDLR VÀ APOB .............................. 11
I.5.1. Đột biến trên gen LDLR ........................................................................ 11
I.5.2. Đột biến trên gen ApoB ......................................................................... 12
I.6. MỘT SỐ KỸ THUẬT PHÁT HIỆN ĐỘT BIẾN TRÊN GEN LDLR
VÀ APOB ....................................................................................................... 12
I.6.1. Phương pháp giải trình tự (Sequencing) ............................................... 12
I.6.2. Phương pháp phân biệt tính đa hình trong cấu hình sợi đơn DNA
(Single Strand Conformation Polymorphism, SSCP) ............................. 12
I.6.3. Phương pháp điện di trên gel biến tính (Denaturing Gradient Gel
Eletrophoresis, DGGE) .......................................................................... 13
I.6.4. Phương pháp Multiplex Ligation – Dependent Probe Amplifications
(MPLA) ................................................................................................... 13
I.6.5. Phương pháp phân biệt tính đa hình dựa vào chiều dài giới hạn của
các đoạn DNA tương đồng (Restriction Fragment Length
Polymorphisms, RFLP) .......................................................................... 13
I.6.6. Phương pháp Southern Blot .................................................................. 13
SVTH: Nguyễn Thanh Duy
Trang vii
Khóa Luận Tốt Nghiệp 2015
!
I.6.7. Phương pháp Allele – Specific PCR (AS – PCR) .................................. 14
I.7. MỘT SỐ CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU NỔI BẬT VỀ ĐẶC ĐIỂM
PHÂN TỬ CỦA BỆNH CAO CHOLESTEROL TRONG MÁU CÓ
TÍNH GIA ĐÌNH ......................................................................................... 14
II. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................... 16
II.1. VẬT LIỆU .................................................................................................. 17
II.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................... 17
II.2.1. Khai thác dữ liệu .................................................................................. 17
II.2.2. Khảo sát in silico .................................................................................. 17
II.2.3. Khảo sát thực nghiệm ........................................................................... 17
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN............................................ 24
III.1. KHAI THÁC DỮ LIỆU ............................................................................. 25
III.1.1. Gen LDLR ............................................................................................ 26
III.1.2. Gen ApoB............................................................................................. 32
III.2. KHẢO SÁT IN SILICO ............................................................................. 37
III.2.1. Gen LDLR ............................................................................................ 37
III.2.2. Gen ApoB............................................................................................. 43
III.3. KHẢO SÁT THỰC NGHIỆM ................................................................... 53
III.3.1. Tách chiết DNA bộ gen người ............................................................. 53
III.3.2. Phản ứng PCR giải trình tự exon 4 của gen LDLR ............................. 53
III.3.3. Phân tích đột biến điểm trên gen LDLR .............................................. 54
III.3.4. Phản ứng AS – PCR kết hợp giải trình tự phát hiện đột biến R3500Q
trên gen ApoB ...................................................................................... 57
III.3.5. Phân tích kết quả đột biến R3500Q trên gen ApoB............................. 58
IV. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ........................................................................... 61
IV.1. KẾT LUẬN ............................................................................................... 62
IV.2. ĐỀ NGHỊ ................................................................................................... 63
V. TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 64
VI. PHỤ LỤC ....................................................................................................... 75
PHỤ LỤC 1 – THÔNG TIN MỘT SỐ MẪU BỆNH PHẨM ............................... 76
PHỤ LỤC 2 – MỘT SỐ DẠNG ĐỘT BIẾN TRÊN GEN LDLR ......................... 77
PHỤ LỤC 3 – MỘT SỐ DẠNG ĐỘT BIẾN TRÊN GEN APOB .......................... 85
PHỤ LỤC 4 – KẾT QUẢ GIẢI TRÌNH TỰ EXON 4 TRÊN GEN LDLR Ở
MỘT SỐ MẪU BỆNH PHẨM ..................................................... 86
PHỤ LỤC 5 – KẾT QUẢ GIẢI TRÌNH TỰ ALLELE ĐỘT BIẾN R3500Q
TRÊN GEN APOB TRÊN MỘT SỐ MẪU BỆNH PHẨM ............ 90!
!
!
SVTH: Nguyễn Thanh Duy
!
Trang viii
Khóa Luận Tốt Nghiệp 2015
!
ĐẶT VẤN ĐỀ
!
Bệnh cao cholesterol trong máu có tính gia đình (Familial Hypercholesterolemia,
FH) là dạng bệnh lý có tính chất di truyền trội trên nhiễm sắc thể thường (Palacios
và cộng sự, 2012). Bệnh FH với tính chất tăng bất thường hàm lượng cholesterol
trong máu, dẫn đến tăng nguy cơ mắc các bệnh lý khác: bệnh tim mạch vành
(Coronary Heart Disease, CHD), nhồi máu cơ tim, đột quỵ, gan nhiễm mỡ (Alves
và cộng sự, 2010; Sun và cộng sự, 2005).
Theo báo cáo của tổ chức Y Tế Thế Giới (WHO, 2008) về tình hình cao cholesterol,
tỷ lệ người trưởng thành có chỉ số hàm lượng cholesterol cao trên thế giới là 39%.
Tại Đông Nam Á, tỉ lệ cao cholesterol ở nam và nữ là 29% (WHO, 2008).
Nguyên nhân dẫn đến bệnh FH là do thay đổi tính chất di truyền (đột biến điểm) ở
các gen có chức năng trong quá trình điều hòa lượng cholesterol trong máu (LDLR,
ApoB, PCSK9, LDLRAP1), chế độ dinh dưỡng (chế độ ăn chứa nhiều lipid)…
(Soufi và cộng sự, 2004; Martra và cộng sự, 2012). Nguyên nhân chủ yếu là do đột
biến điểm ở các gen điển hình: LDLR và ApoB (Marduel và cộng sự, 2010).
Hiện nay, trên thế giới có nhiều công trình điển hình theo hướng nghiên cứu xác
định các đột biến điểm trên gen LDLR và ApoB dựa vào các kỹ thuật PCR giải trình
tự, AS - PCR (Brown và cộng sự, 1986; Innerarity và cộng sự, 1987; Abifadel và
cộng sự, 2003)…. Tuy nhiên, tại Việt Nam có rất ít công trình nghiên cứu về tính
chất đột biến của các gen LDLR và ApoB.
Nhằm mục đích tìm hiểu thông tin và xác định rõ nét tính chất đột biến điểm trên
các gen LDLR và ApoB ở các bệnh nhân mắc bệnh cao cholesterol trong máu có
tính gia đình ở Việt Nam, cụ thể là ở khu vực Thành phố Hồ Chí Minh. Chúng tôi
thực hiện chuyên đề Khoá Luận Tốt Nghiệp “Khảo sát tính chất đột biến điểm
trên gen LDLR và ApoB của bệnh cao cholesterol trong máu có tính chất gia
đình (Familial Hypercholesterolemia, FH) bằng phương pháp PCR kết hợp
giải trình tự”.
SVTH: Nguyễn Thanh Duy
Trang ix
Khóa Luận Tốt Nghiệp 2015
!
Nội dung nghiên cứu
Khai thác dữ liệu:
Thu thập bộ dữ liệu từ các công trình nghiên cứu về đặc điểm di truyền phân tử của
bệnh FH.
Xác định dạng đột biến điểm và vùng exon nổi trội trên gen LDLR và ApoB.
Khảo sát in silico:
Thu thập bộ mồi khuếch đại vùng exon 4 trên gen LDLR và bộ mồi AS – PCR
khuếch đại vùng gen chứa đột biến R3500Q trên gen ApoB.
Khảo sát thực nghiệm:
Thực hiện quy trình PCR - giải trình tự trên exon 4 của gen LDLR và quy trình AS
– PCR phát hiện đột biến R3500Q của gen ApoB với mẫu DNA bộ gen người từ các
mẫu bệnh phẩm có chỉ số cholesterol trong máu cao.
SVTH: Nguyễn Thanh Duy
Trang x
Khóa Luận Tốt Nghiệp 2015!
!
!
!
!
!
!
!
!
!
!
!
!
!
!
I. TỔNG QUAN
SVTH: Nguyễn Thanh Duy
!
Trang 1
Khóa Luận Tốt Nghiệp 2015!
!
I.1.
TỔNG QUAN VỀ CHOLESTEROL
I.1.1.
Định nghĩa
Cholesterol (Cholest-5-en-3β-ol) là phân tử thuộc nhóm steroid, cấu tạo phân tử
gồm có 27 nguyên tử Carbon (C) và nhóm – OH [30]. Trong cơ thể con người,
cholesterol được cơ thể hấp thu từ nguồn thực phẩm hoặc tự tổng hợp trong gan
[54].
Hình I.1. Cấu trúc hoá học của cholesterol [75]
Dựa vào công bố khoa học của Russell và cộng sự (1992), hằng ngày, cơ thể con
người tổng hợp khoảng 700 – 900 mg cholesterol và hấp thu khoảng 300 – 500 mg
cholestrol thông qua hệ tiêu hoá. Mỗi ngày, cholesterol được chuyển hóa theo nhiều
cơ chế: (i) khoảng 600 mg được chuyển hoá và bài tiết qua bộ máy tiêu hoá, (ii) 100
mg chuyển hoá thành acid mật, (iii) 85 mg được bài tiết qua da (ở dạng chất nhờn),
(iv) 50 mg tham gia vào quá trình tổng hợp thành các hormone steroid [54].
I.1.2.
Vai trò của cholesterol trong cơ thể
Cholesterol là thành phần phổ biến trong tế bào động vật, có vai trò quan trọng
trong quá trình chuyển hoá lipid, là tiền chất tham gia sản xuất vitamin D và các
hormone
steroids
(glucocorticoids,
oestrogens,
progesterones,
androgens,
aldosterone) [46], là thành phần của màng tế bào và tổng hợp thành acid mật [30].
I.1.3.
Điều hoà cholesterol trong cơ thể
Sự điều hòa cholesterol trong cơ thể được thực hiện bởi 3 cơ chế điều hòa (feed back) liên quan đến nhau: (i) điều hòa quá trình sản xuất thụ thể LDL, (ii) hoạt hóa
SVTH: Nguyễn Thanh Duy
!
Trang 2
Khóa Luận Tốt Nghiệp 2015!
!
và điều hòa hoạt động của enzyme HMC - CoA reductase cũng như các enzyme
khác trong quá trình tổng hợp, (iii) sự điều hòa của enzyme cholesterol 7-αhydroxylase trong quá trình tổng hợp acid mật [54].
I.1.4.
Phân tử vận chuyển cholesterol trong máu (Lipoprotein)
Do phân tử cholesterol có tính kỵ nước nên chúng không thể tự lưu thông trong máu
mà chúng được “đóng gói” dưới dạng các phân tử lipoprotein [30].
I.1.4.1.
Cấu trúc lipoprotein
Lipoprotein là phức hợp cao phân tử, có cấu trúc lớp vỏ và cấu trúc lõi. Lớp vỏ
được cấu tạo bởi lớp màng có tính ưa nước (hydrophilic) gồm có: apolipoprotein,
phospholipid và cholesterol. Vùng lõi được cấu tạo bởi cholesteryl ester,
triglyceride, acid béo và vitamin tan trong chất béo (Vitamin E) [30].
Hình I.2. Cấu trúc của lipoprotein [30]
I.1.4.2.
Apolipoprotein
Apolipoprotein là các tiểu phần protein liên kết với các phân tử lipoprotein [30].
Apolipoprotein có bốn vai trò: (i) tham gia vào quá trình lắp ghép thành lipoprotein,
(ii) bảo đảm cấu trúc của lipoprotein (apo B, apob E, apo A – I, apo A – II), (iii) là
yếu tố đồng hoạt hóa của các enzyme (apo A – I, apo C – II, apo C – III), (iv) gắn
vào các thụ thể chuyên biệt của tế bào (apo A – I, apo B - 100, apo E) [30].
SVTH: Nguyễn Thanh Duy
!
Trang 3
Khóa Luận Tốt Nghiệp 2015!
!
Hình I.3. Một số apolipoprotein trên bề mặt lipoprotein [72]
I.1.4.3.
Phân loại lipoprotein
Lipoprotein được phân loại dựa trên tỷ trọng, kích thước, thành phần lipid và loại
apolipoprotein [30]. Lipoprotein bao gồm các loại: Chylomicrons, Lipoprotein tỉ
trọng rất thấp (Very Low Density Lipoprotein, VLDL), Lipoprotein tỉ trọng thấp
(Low Density Lipoprotein, LDL), Lipoprotein tỉ trọng trung bình (Intermediate
Density Liporotein, IDL) và Lipoprotein tỉ trọng cao (High Density Lipoprotein,
HDL) [30]:
• Chylomicron (đường kính > 100 nm, tỉ trọng 0,95 g/ml) được tổng hợp từ
ruột non, có chức năng vận chuyển triglyceride và cholesterol từ ruột đến các
mô khác trong cơ thể.
• Lipoprotein tỉ trọng rất thấp (Very Low Density Lipoprotein, VLDL) (đường
kính 40 – 50 nm, tỉ trọng < 1,006 g/ml) vận chuyển triglyceride và
cholesterol từ gan đến các vùng mô khác.
• Lipoprotein tỉ trọng thấp (Low Density Lipoprotein, LDL) (đường kính 20 25 nm, tỉ trọng 1,019 – 1,063 g/ml) là sản phẩm cuối của quá trình chuyển
hóa VLDL có chức năng vận chuyển cholesterol trong huyết tương.
SVTH: Nguyễn Thanh Duy
!
Trang 4
Khóa Luận Tốt Nghiệp 2015!
!
• Lipoprotein tỉ trọng trung bình (Intermediate Density Liporotein, IDL)
(đường kính 25 - 30 nm, tỉ trọng 1,006 – 1,019 g/ml) là sản phẩm biến đổi
của VLDL và là tiền chất của LDL.
• Lipoprotein tỉ trọng cao (High Density Lipoprotein, HDL) (đường kính 6 10 nm, tỉ trọng 1,063 – 1,21 g/ml) được tạo ra ở gan và ruột, tham gia vào
quá trình vận chuyển cholesterol ngược từ mô ngoại vi về gan theo cách trực
tiếp hay gián tiếp để thải trừ.
I.2.
TỔNG QUAN VỀ BỆNH CAO CHOLESTEROL
TRONG
MÁU
CÓ
TÍNH
GIA
ĐÌNH
(FAMILIAL
HYPERCHOLESTEROLEMIA, FH)
I.2.1.
Bệnh cao cholesterol trong máu có tính gia đình
Cao cholesterol trong máu có tính gia đình (Familia Hypercholesterolemia, FH) là
một rối loạn di truyền trội nằm trên nhiễm sắc thể thường: NST số 1 (gen PCSK9),
NST số 2 (gen ApoB) và NST số 19 (gen LDLR) [6, 50]. Bệnh FH có biểu hiện đặc
trưng là tăng cao chỉ số cholesterol trong máu. Đây là yếu tố dẫn đến tăng nguy cơ
mắc các bệnh về tim mạch, phổ biến nhất là bệnh tim mạch vành (Coronary Heart
Disease – CHD). Những bệnh nhân mắc bệnh FH thường có nguy cơ cao mắc bệnh
tim mạch vành sớm (trước tuổi 30) so với người bình thường [57].
Bệnh FH gồm thể dị hợp tử và thể đồng hợp tử. Mức cholesterol trong huyết tương
ở bệnh nhân FH thể dị hợp tử và thể đồng hợp tử lần lượt cao gấp hai lần và bốn lần
so với người bình thường [4]. Tần suất mắc bệnh FH ở thể dị hợp tử và thể đồng
hợp tử lần lượt khoảng 1/500 và 1/1 000 000 người. Nguy cơ mắc bệnh CHD đối
với bệnh nhân FH ở nam giới và nữ giới trước 50 tuổi lần lượt là 50% và 30% [6].
Các bệnh nhân FH ở kiểu hình thể dị hợp tử thường có biểu hiện như chỉ số LDL C trong huyết tương khoảng từ 5 đến 12 mmol/L [4, 32]. Cholesterol xuất hiện bất
thường ở những vị trí: giác mạc, gân, hình thành các bướu vàng [13].
SVTH: Nguyễn Thanh Duy
!
Trang 5
Khóa Luận Tốt Nghiệp 2015!
!
Kiểu hình đồng hợp tử thường có biểu hiện như chỉ số LDL - C trong huyết tương
> 12 mmol/L [4, 13]. Cholesterol tích tụ gây ra các bướu vàng nghiêm trọng trên da
và gân [13].
I.2.2.
Nguyên nhân
Bệnh cao cholesterol do nhiều nguyên nhân: do rối loạn tính chất di truyền (đột biến
điểm) ở các gen có chức năng trong quá trình điều hòa lượng cholesterol trong máu
(LDLR, ApoB, PCSK9, LDLRAP1), do chế độ dinh dưỡng (chế độ ăn chứa nhiều
lipid), ít vận động … [27, 56]. Đối với di truyền phân tử, nguyên nhân chủ yếu của
bệnh FH thường do đột biến gen trên các gen LDLR (Low Density Lipoprotein
Receptor), ApoB (Apoliprotein B) và PCSK 9 (Proprotein Convertase Subtilin/
Kexin 9) [8].
I.3.
TỔNG QUAN VỀ GEN LDLR VÀ PROTEIN LDLR
I.3.1. Vị trí của gen
Gen LDLR (Low Density Lipoprotein Receptor) có kích thước 45 kbp, gồm 18 exon
và 17 intron, nằm trên cánh ngắn của nhiễm sắc thể số 19 (19p13.2), sản phẩm
phiên mã của gen LDLR có kích thước 5,3 kb, mã hóa cho chuỗi peptide dài 860
amino acid [18, 24, 32].
Hình I.4. Vị trí gen LDLR trên nhiễm sắc thể số 19 [74]
!
SVTH: Nguyễn Thanh Duy
!
Trang 6
Khóa Luận Tốt Nghiệp 2015!
!
I.3.2. Chức năng của protein LDLR
Gen LDLR mã hóa cho thụ thể trung gian hấp thụ LDL (LDLR) bằng quá trình nhập
nội bào, giúp cho LDL - C trong huyết tương được hấp thụ vào gan [20]. Protein
LDLR trưởng thành có 839 amino acid bao gồm các vùng domain chức năng tương
ứng với các exon trên gen LDLR [18, 41]:
– Vùng tín hiệu: exon 1.
– Vùng ligand (gắn với phối tử): exon 2 – 6.
– Vùng chứa tiền chất tăng trưởng biểu bì (EGFP): exon 7 - 14.
– Vùng đường hóa: exon 15.
– Vùng xuyên màng: exon 16 và 41 bp của exon 17.
– Vùng nằm trong tế bào chất: phần còn lại của exon 17 và exon 18.
Thụ thể LDL (LDLR) là một glycoprotein trên bề mặt tế bào gan. Ở trạng thái bình
thường LDLR có vai trò gắn kết với ApoB - 100 của phối tử LDL - C hình thành
“thể clathrin” chuyển LDL - C vào nội bào thông qua tương tác với LDLR Adaptor
Protein 1 (LDLRAP1). Sau đó, phức hợp thụ thể - phối tử bị phân tách, thụ thể
LDLR được chuyển/phục hồi trên màng tế bào, cholesterol (LDL - C) được tế bào
sử dụng [4].
Sự điều hòa tổng hợp LDLR dựa theo hai con đường: (i) con đường điều hòa kích
hoạt sự hoạt động phiên mã gen LDLR thông qua hoạt động của Steroid Response
Element Binding Protein (SREBP) gắn kết với Steroid Response Element (SRE)
trên trình tự DNA mã hóa LDLR, có vai trò làm giảm lượng cholesterol trong máu,
(ii) con đường điều hòa sự thoái biến LDLR thông qua hoạt động của yếu tố LXR
(Liver X Receptor) tạo ra IDOL (Inducible Degrader of the LDLR), có vai trò duy
trì lượng LDL - C thích hợp trong máu [4].
SVTH: Nguyễn Thanh Duy
!
Trang 7
Khóa Luận Tốt Nghiệp 2015!
!
Hình I.5. Các vùng chức năng của thụ thể LDLR [5]
I.3.3.
Rối loạn chức năng của protein LDLR
Sự đột biến trên gen LDLR dẫn đến các rối loạn chức năng của LDLR, gồm có [18]:
Nhóm 1: Những đột biến trên gen LDLR dẫn đến không tổng hợp hoặc tổng hợp rất
ít được thụ thể LDL trong lưới nội sinh chất. Những bệnh nhân dị hợp tử FH chỉ sản
xuất được một nửa số thụ thể LDL. Đây là nhóm đột biến rất phổ biến, xấp xỉ ½ các
dạng đột biến trên gen LDLR đã được công bố [18, 36].
Nhóm 2: Những đột biến trên gen LDLR dẫn đến tổng hợp thụ thể LDLR bất
thường (khiếm khuyết) ở dạng không xuất hiện trên bề mặt tế bào, không thể rời
khỏi lưới nội sinh chất cho đến khi bị thoái biến hoàn toàn. Đa số các phân tử
SVTH: Nguyễn Thanh Duy
!
Trang 8
Khóa Luận Tốt Nghiệp 2015!
!
LDLR khiếm khuyết có trọng lượng phân tử khác nhau từ 100.000 đến 135.000 kDa
[12, 18, 36].
Nhóm 3: Những đột biến gen LDLR dẫn đến tổng hợp thụ thể LDL bất thường
(khiếm khuyết), có thể di chuyển tới bề mặt tế bào, nhưng không tương tác được với
các LDL – C [18, 36].
Nhóm 4: Những đột biến gen LDLR dẫn đến tổng hợp thụ thể LDL bất thường
(khiếm khuyết) gắn được với phối tử nhưng không tới được các vùng lõm trên bề
mặt tế bào để chuyển LDL – C vào bên trong tế bào [18, 36].
Nhóm 5: Những đột biến dẫn tới tổng hợp những thụ thể LDL bất thường (khiếm
khuyết), có thể tạo phức hợp với phối tử nhưng khi chuyển vào bên trong tế bào,
không tách rời khỏi LDL – C. Do đó, những thụ thể này không thể quay trở lại
màng tế bào và bị thoái biến nội bào [18, 36].
Những đột biến gây rối loạn thuộc nhóm 1 được gọi là đột biến “receptor –
negative”, ngược lại những đột biến gây sai hỏng thuộc nhóm 2 -5 được gọi là các
đột biến “receptor – defective” [6, 18].
I.4.
TỔNG QUAN VỀ GEN ApoB VÀ PROTEIN ApoB
I.4.1.
Vị trí của gen
Gen ApoB (Apolipoprotein B) có kích thước khoảng 43 kbp, gồm 29 exon và 28
intron, nằm trên cánh ngắn của nhiễm sắc thể số 2 (2p24 – p23) [4, 9]. Sản phẩm
phiên mã của gen ApoB gồm có 2 dạng: dạng ngắn là apolipoprotein B – 48 (gồm
2152 acid amin, chiếm 48% tổng số acid amin của protein ApoB) và dạng dài hơn
là apolipoprotein B – 100 (gồm 4536 acid amin, chiếm 100% tổng số acid amin của
protein ApoB) [68].
SVTH: Nguyễn Thanh Duy
!
Trang 9
Khóa Luận Tốt Nghiệp 2015!
!
Hình I.6. Vị trí gen ApoB trên nhiễm sắc thể số 2 [73]
I.4.2. Chức năng của protein ApoB
Apolipoprotein B là một loại protein lưỡng cực, có vai trò chính trong quá trình
chuyển hóa lipoprotein trong cơ thể, tồn tại dưới hai dạng: ApoB - 100 và ApoB –
48 [68].
ApoB - 48 gồm 2152 acid amin được tổng hợp trong ruột và có vai trò trong sự hình
thành Chylomicron [48], góp phần vận chuyển chất béo trong thức ăn cũng như các
vitamin tan trong chất béo (A, D, E,K) từ ruột vào máu [49].
ApoB - 100 là một glycoprotein rất lớn, bao gồm 4536 acid amin, có khối lượng
phân tử là 550 kDa [67]. ApoB - 100 được tổng hợp ở gan và có vai trò trong việc
đóng gói các hạt lipoprotein mật độ rất thấp (VLDL) vào bên trong tế bào, từ đó
VLDL bị phân giải, cholesterol được tế bào sử dụng, lưu trữ hoặc loại thải khỏi cơ
thể [48]. ApoB – 100 là thành phần của một vài loại lipoprotein khác nhau như:
VLDL, IDL và LDL đây là những chất có liên quan đến sự vận chuyển cholesterol
cũng như lipid trong máu [49].
I.4.3.
Rối loạn chức năng của protein ApoB
Đột biến trên gen ApoB là nguyên nhân gây ra tình trạng tăng cholesterol có tính gia
đình, chủ yếu là dạng apolipoprotein B – 100 khiếm khuyết có tính chất gia đình
(Familial defective apolipoprotein B-100, FDB). Dạng đột biến này dẫn đến sự thay
đổi cấu trúc vùng chức năng của Apolipoprotein B – 100, dẫn đến cản trở sự tương
tác các LDL – C với các thụ thể LDLR trên bề mặt tế bào. Hệ quả là rất ít
lipoprotein được chuyển khỏi hệ máu và hàm lượng cholesterol trong máu cao hơn
SVTH: Nguyễn Thanh Duy
!
Trang 10
Khóa Luận Tốt Nghiệp 2015!
!
mức bình thường (≥ 5,0 mmol/L) theo WHO (2008) [68].
I.5.
CÁC DẠNG ĐỘT BIẾN TRÊN GEN LDLR VÀ ApoB
I.5.1.
Đột biến trên gen LDLR
Các dạng đột biến trên gen LDLR được tìm thấy với tỷ lệ 85 - 90% trên tổng số
trường hợp được chẩn đoán mắc bệnh FH trên thế giới [36, 57]. Đột biến trên gen
LDLR rất đa dạng, trải rộng từ exon 1 đến exon 18. Số lượng các dạng đột biến
phân bố trong từng vùng exon của gen LDLR cũng rất biến thiên, chủ yếu tập trung
vào exon 4 với gần 400 đột biến (chiếm tỷ lệ 19,5%) [4, 76].
Hình I.7. Tỷ lệ phân bố số lượng đột biến theo từng exon trên gen LDLR [76]
Đến nay, số lượng các dạng đột biến trên gen LDLR ở những bệnh nhân FH tăng
cao so với thập niên 1980 [4]. Các đột biến này gây nên những rối loạn về chức
năng trên protein thụ thể LDL (protein LDLR). Theo công bố khoa học của trường
Đại học London (University College of London) (2011), có hơn 1700 đột biến khác
nhau (đa số là đột biến điểm) được tìm thấy trên gen LDLR [76]. Đa số là các dạng
đột biến thay thế (substitutions) với tỷ lệ 73,5% trên tổng số lượng đột biến được
ghi nhận. Một số dạng đột biến khác: đột biến gắn chèn (insertions) chiếm tỷ lệ
4,3%, đột biến mất nucleotide (deletions) chiếm tỉ lệ 19,4%, đột biến đột biến lặp
đoạn (duplications) có tỷ lệ 3,7%, đột biến đảo ngược (inversion) tỷ lệ là 0,1% và
đột biến gắn chèn/mất nucleotide (insertions/deletions) chiếm tỷ lệ 0,9% [4, 76].
SVTH: Nguyễn Thanh Duy
!
Trang 11
Khóa Luận Tốt Nghiệp 2015!
!
I.5.2.
Đột biến trên gen ApoB
Không giống như trên gen LDLR, chỉ có một số lượng nhỏ đột biến được tìm thấy
trên gen ApoB, chủ yếu là đột biến điểm [6]. Các đột biến này được tìm thấy trong
vùng trình tự mã hóa vùng amino acid của phân tử LDL - C của protein ApoB,
thuộc vùng trình tự exon 26 và exon 27 [6]. Loại đột biến phổ biến nhất là R3500Q,
thay đổi acid amin Arginine bằng Glutamine tại vị trí codon thứ 3500 thuộc exon 26
của gen ApoB. Đột biến R3500Q có tỷ lệ xuất hiện là 1/500 trên cá thể người Châu
Âu [13]. Một loại đột biến điểm khác cùng một vị trí với R3500Q là R3500W là đột
biến thay thế acid amin Arginine bằng Tryptophan tại codon 3500 thuộc exon 26.
Đột biến R3500W, được tìm thấy trên bệnh nhân Châu Á, ở các quốc gia: Trung
Quốc hay Malaysia [13]. Ngoài ra còn một số loại đột biến điểm khác trên gen
ApoB như: R3480W, R3480P, R3500L, R3531C… [13].
!
I.6.
MỘT SỐ KỸ THUẬT PHÁT HIỆN ĐỘT BIẾN TRÊN
GEN LDLR và ApoB
Hiện nay có rất nhiều phương pháp dựa trên các kỹ thuật sinh học phân tử được
dùng để phát hiện đột biến gen gây bệnh FH như: kỹ thuật PCR kết hợp giải trình
tự, PCR – SSCP, DGGE v.v…
I.6.1.
Phương pháp giải trình tự (Sequencing)
Giải trình tự gen là phương pháp chính xác để phát hiện các đột biến điểm. Phương
pháp này không chỉ xác định chính xác các đột biến mà còn chỉ ra được bản chất
của các đột biến này. Hiện nay phương pháp này được sử dụng nhiều trong việc
phát hiện các đột biến gen gây bệnh FH, đặc biệt là trên gen LDLR [38].
I.6.2.
Phương pháp phân biệt tính đa hình trong cấu hình sợi đơn
DNA (Single Strand Conformation Polymorphism, SSCP)
SSCP là phương pháp phát hiện các dạng biến thể đột biến ở những gen khác nhau.
Phương pháp này khá phổ biến và xuất hiện trong nhiều công trình nghiên cứu [11,
22, 39, 40]…. Độ nhạy của phương pháp phụ thuộc vào chiều dài đoạn khuếch đại,
điều kiện điện di, độ rộng của các lỗ trong gel polyacrylamide, có hoặc không có
SVTH: Nguyễn Thanh Duy
!
Trang 12
Khóa Luận Tốt Nghiệp 2015!
!
glycerol. Phương pháp này có độ nhạy khá cao (tương đương độ nhạy của phương
pháp giải trình tự) trong xác định các đột biến điểm nên được sử dụng nhiều trong
việc xác định các đột biến trên gen LDLR gây bệnh FH [38].
I.6.3.
Phương pháp điện di trên gel biến tính (Denaturing Gradient
Gel Eletrophoresis, DGGE)
DGGE là một kỹ thuật phát hiện đột biến dựa vào khả năng phân biệt thành phần
nucleotide trong các đoạn DNA cùng độ dài bằng phương pháp điện di trên gel biến
tính [10].
I.6.4.
Phương pháp Multiplex Ligation – Dependent Probe
Amplifications (MPLA)
MLPA là phương pháp dùng để phát hiện đột biến tái sắp xếp lớn trong vùng mã
hóa trình tự của gen LDLR. Hiện nay, MLPA được sử dụng nhiều vì phát hiện được
nhiều đột biến, thời gian thực hiện giảm 30 – 50%, tiết kiệm công sức nhưng
phương pháp này đắt tiền hơn các phương pháp phát hiện đột biến tái sắp xếp lớn
khác [35].
I.6.5.
Phương pháp phân biệt tính đa hình dựa vào chiều dài giới
hạn của các đoạn DNA tương đồng (Restriction Fragment Length
Polymorphisms, RFLP)
RFLP là phương pháp phát hiện nhanh chóng các đột biến gen. Phương pháp này
có độ nhạy tương đương 88% so với phương pháp giải trình tự. Phương pháp này sử
dụng các enzyme cắt giới hạn giúp phân biệt allele hoang dại /allele đột biến tại các
vị trí đột biến trên trình tự DNA đích [65].
I.6.6.
Phương pháp Southern Blot
Southern Blot cũng là phương pháp phổ biến dùng để phát hiện đột biến tái sắp xếp
những đoạn nucleotide lớn (mất/lặp đoạn) trong những thập niên 90. Đây cũng là
phương pháp phát hiện được đột biến đầu tiên của gen LDLR. Tuy nhiên phương
pháp này có nhược điểm là khó làm, tốn nhiều thời gian và đòi hỏi cần một lượng
lớn DNA bản mẫu. Vì vậy hiện nay phương pháp này có rất ít nhà khoa học sử
dụng trong phát hiện các đột biến gây bệnh FH cũng như một số đột biến khác [10].
SVTH: Nguyễn Thanh Duy
!
Trang 13
Khóa Luận Tốt Nghiệp 2015!
!
I.6.7.
Phương pháp Allele – Specific PCR (AS – PCR)
AS – PCR là phương pháp dùng để phát hiện một đột biến điểm đã biết trước bằng
cách phân tích sản phẩm sau khuếch đại qua điện di trên gel agarose hay gel
polyacrylamide. Phương pháp này hoạt động bởi một đoạn mồi được thiết kế đặc
biệt tạo ra mismatch ở đầu 3’ của mồi với DNA mạch khuôn [64]. Enzyme DNA
polymerase chỉ khuếch đại đoạn trình tự DNA mạch khuôn khi nucleotide ở đầu 3’
của mồi bắt cặp bổ sung tại vị trí đột biến đặc hiệu của đoạn trình tự mục tiêu [17].
Phương pháp này được sử dụng để phát hiện đột biến trên gen ApoB đặc biệt là đột
biến R3500Q [37, 63].
I.7.
MỘT SỐ CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU NỔI BẬT VỀ
ĐẶC ĐIỂM PHÂN TỬ CỦA BỆNH CAO CHOLESTEROL
TRONG MÁU CÓ TÍNH GIA ĐÌNH
Jensen HK. và cộng sự (1996) đã sử dụng phương pháp PCR – SSCP kết hợp
phương pháp giải trình tự phát hiện 22 đột biến trên gen LDLR ở các bệnh nhân FH
Đan Mạch [38].
Fard-Esfahani P. và cộng sự (2005) đã sử dụng phương pháp AS – PCR phát hiện
đột biến R3500Q trên gen ApoB ở các bệnh nhân cao cholesterol trong máu có tính
gia đình ở Iran [23].
Năm 2014, Wen-Feng Wu và cộng sự sử dụng phương pháp giải trình tự thế hệ mới
vùng gen mục tiêu. Kết hợp với các kết quả chẩn đoán lâm sàng, nhóm tác giả phát
hiện được hai mươi ba loại đột biến điểm trên gen LDLR (nổi trội là ở exon 4), hai
loại đột biến điểm trên gen ApoB (exon 26) và đột biến điểm trên gen PCSK9 (exon
9) [69].
Ở Việt Nam có rất ít công trình nghiên cứu về sự đột biến điểm trên các vùng exon
của các gen LDLR và ApoB trên mẫu bệnh phẩm của bệnh nhân cao cholesterol tại
Việt Nam. Một số công bố khoa học tại Việt Nam nghiên cứu về bệnh này như:
Nguyễn Trà My và nhóm nghiên cứu (2013): “Khảo sát in silico – thiết kế mồi
phản ứng dò đột biến của gene LDLR và ApoB gây tăng cholesterol máu có tính gia
SVTH: Nguyễn Thanh Duy
!
Trang 14