Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

ĐỀ CƯƠNG CƠ SỞ NGÀNH MÔI TRƯỜNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.83 KB, 21 trang )

CƠ SỞ NGÀNH MÔI TRƯỜNG

1

1


1.1.
a

b

c

d

-

-

-

e

Câu 1. Môi trường là tập hợp yếu tố vật chất tự nhiên và
nhân tạo có tác động tới sự tồn tại, phát triển của con
người và sinh cật.
Các chức năng cơ bản của mt
Môi trường là không gian sống của con người và các loài
sinh vật: Mỗi một người đều có yêu cầu về số lượng không
gian cần thiết, cần nơi để ở,để sinh hoạt,để sản xuất…có thể


phân loại chức năng không gian sống theo: chức năng xây
dựng, chức năng vận tải, chức năng giải trí.
Môi trường là nơi cung cấp tài nguyên cần thiết cho cuộc
sống và hoạt động sản xuất của con người
Môi trường là nơi chứa đựng các chất phế thải do con người
tạo ra trong cuộc sống và hoạt động sản xuất của mình: phế
thải do con người tạo ra trong quá trình sản xuất và tiêu dung
được đưa trở lại môi trường. tại đây nhờ hoạt động của vi sinh
vật và các thành phần môi trường khác, phế thải sẽ biến đổi
trở thành các dạng ban đầu trong một chu trình sinh địa hóa
phức tạp. khả năng tiếp nhận và phân hủy của mt được gọi là
khả năng nền của mt.
MT là nơi giảm nhẹ các tác động có hại của thiên nhiên đến
con người và sinh vật trên trái đất: sự phát sinh và phát triển
sự sống trên trái đất nhờ hoạt động của hệ thống các thành
phần của mt trái đất
Khí quyển giữ cho nhiệt độ trái đất tránh được các bức xạ quá
cao,chênh lệch nhiệt độ lớn,ổn định nhiệt trong khả năng chịu
đựng của con người
Thủy quyển: thực hiện chu trình tuần hoàn nước,giữ cân bằng
nhiệt độ,các chất khí,giảm nhẹ tác động thiên nhiên
Thạch quyển: lien tục cung cấp năng lượng,vật chất cho các
quyển khác,giảm tác động thiên tai tới con ng và sv.
MT là nơi lưu trữ và cung cấp thông tin cho con người.:
2

2


- Ghi chép và lưu trữ lịch sử địa chất,sự tiến hóa của vật

chất và sinh vật.
- Cung cấp các chỉ thị không gian và tam thời mang tính
chất báo động sớm các nguy hiểm đối với con người và sinh
vật sống trên trái đất như: phản ứng sinh lýcuar cơ thể sống
trước khi xảy ra các tai biến thiên nhiên
+). Lưu trữ và cung cấp cho con người cá nguồn gen,các
loài động thực vật,các hệ sinh thái tự nhiên và nhân tạo.
Hiện nay con người đang tác động đến chức năng của môi
trường như thế nào?

1.2.

1.

2.

3.

4.

5.





Gia tăng dân số -> cần mở rộng không gian -> đốt rưng để
tăn gkhoong gian sống
Vi phạm thông qua việc tạo ra nhiều chất thải lớn hơn khả
năng tự làm sạch của môi trường  suy thoái MT , OONMT.

Con ng sd TNMT: khai thác quá mức, gần như cạn kiệt nguồn
tài nguyên k tái tạo ( dầu mỏ, than đá.. )
Cần nghiên cứu để sử dụng và khai thác TN tái tạo ( NL mặt
trời, gió..)
Sd tài nguyên sinh vật -> mát cân bằng HST.
Ảnh hưởng tới khí quyển( tạo ra các chất gây ONMT không
khí. Nhu CO2 -> hiệu ứng nhà kính..
Phá vỡ các nền di tích lịch sử..
Câu 2. Hiệu ứng nhà kính
Khái niệm: Hiệu ứng nhà kính là hiệu ứng làm cho không khí
của Trái đất nóng lên do bức xạ sóng ngắn của Mặt trời có thể
xuyên qua tầng khí quyển chiếu xuống mặt đất; mặt đất hấp
thu nóng lên lại bức xạ sóng dài vào khí quyển để CO2 hấp thu
làm cho không khí nóng lên
Cơ chế: Bức xạ nhiệt của mặt trời là bức xạ có sóng ngắn nên
dễ dàng xuyên qua tầng ozon và lớp khí CO2 để đi tới mặt
đất.
3

3


-

-




1.


Ngược lại, bức xạ nhiệt từ Trái Đất vào vũ trụ là bức sóng
dài, không có khả năng xuyên qua lớp khí CO2 dày và bị CO2
+ hơi nước trong khí quyên hấp thụ. Như vậy lượng nhiệt này
làm cho nhiệt độ bầu khí quyển bao quanh Trái Đất tăng lên.
Nguyên nhân :
Chủ yếu là CO2 ( chiếm tới 47%)
Đốt cháy nguyên liệu hóa thạch ở các ngành sx gấy, vật liệu
xây dựng -> thải ra khí NOx
O3 từ mặt đất : Lượng NOx tác dụng với các hchc ( hơi ) để
tạo thành O3.
Các loại khí nhà kính :
Co2: 50%, CFC 20%, CH4 16%, O3 8%, N2O 6%.
Hiệu ứng nhà kính có lợi hay có hại ?
- Có lợi : Nhờ có HƯNK trái đất mới oorrn dịnh nhiệt độ
như bay giờ, nếu không có HƯNK Trái đất sẽ đang ở nhiệt
độ âm và rất lạnh.
- Có hại : Gia tăng loại khí nhà kính
Hấp thụ các bước sóng dài dẫn tới khí quyển ngày
càng nóng lên. + Làm TĐ nóng lên -> băng 2 cực tan -> nước
biển dâng, có thể dẫn đến nạn hồng thủy.
+ Làm cho MT sống của các lài sv bị ảnh hưởng.
VD : Ở VN, Đồng bằng sông Cửu Long bị ngập lụt, xâm nhập
mặn, ảnh hưởng nghiêm trọng đến nông nghiệp.
-Các nguồn nước: Chất lượng và số lượng của nước uống,
nước tưới tiêu…có thể bị ảnh hưởng nghiêm trọng bởi sự thay
đổi của các trận mưa axit và bởi sự tăng khí bốc hơi.
-Sức khỏe: Số người chết vì nóng có thể tăng do nhiệt độ cao
trong những chu kì dài hơn trước. dex bị mắc các bệnh về da
hay các bệnh truyền nhiễm.

-Lâm nghiệp: Nhiệt độ cao hơn tạo điều kiện cho nạn cháy
rừng dễ xảy ra hơn.
Các biện pháp cá nhân để bảo vệ mt tránh và giảm HƯNK
Sử dụng tiết kiệm các nguồn năng lượng : Nước, điện, giấy, ..
4

4


2.
3.
4.
5.

6.

7.


-


1.

2.
-

-

Tái sử dụng những gì có thể : chai nhựa..

Không xả rác bừa bãi xuống ao hồ sông suối hay bất cứ đâu..
TRồng thêm cayy xanh
Tố cáo các hành vi vi phạm như vưt rác bừa bãi, vi phạm về
MT..
Tuyền truyền cho mọi người bảo vệ MT cũng như sử dụng
tiết kiệm năng lượng..
Chuyển sang sử dụng phương tiện giao thong công cộng như
xe buýt, kêu gọi thêm mọi người hưởng ứng.
Câu 3: Ô nhiễm Môi trường
Khái niệm :
Ô nhiễm môi trường là sự biến đổi của các thành phần môi
trường không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật môi trường và
tiêu chuẩn môi trường gây ảnh hưởng xấu đến con người và
sinh vật.
Ô nhiễm môi trường dất
Khái niệm : Là sự thay đổi thành phần và tính chất của nước ,
có hại cho hoạt động sống của con người và sinh vật.
Nguyên nhân :
Tự nhiên : Xác động thực vật , mưa , tuyest tan, gó, bão, lũ
lụt..  đưa vào nước những chất thải bẩn. ngoài ra có thể do
hiện tượng rò rỉ dầu tự nhiên ..
Nhân tạo : Chủ yếu dưới dạng lỏng như nước thải sinh hoạt,
công nghiệp ( chủ yếu từ các nhà máy.. ), nông nghiệp ( thuốc
bảo vệ thực vật chỉ 1 phần đi vào cây trồng còn lại chủ yếu đi
vào nước, chăn nuôi hay nươi trồng thủy sản.. ) , giao thong
vào môi trường nước.

5

5



3.
-

Tác động của ô nhiễm môi trường nước :
Đối với hst nước :
+ Suy giẩm nồng độ oxy hòa tan trong nước.
+ Gây nhiễm độ nước  sv trong nước bị tiêu diệt -- > làm
giảm ĐDSH.
+ Suy thoái trũ lượng nước ngầm : giảm công suất khai thác
cũng như mực nước ngầm bị hạ thấp .
+ Các tác dộng sẽ dẫn tới hiện trạng nước nhiễm phèn, nhiễm
mặn..
+ Hiện tượng phú dưỡng dẽ bị xảy ra tình trạng phú dưỡng ở
các ao hồ do nước thải.
+ VD: Hồ Gươm : NỒng độ N và P quá nhiều ( hiện tượng
phú dưỡng trong nước ) -> phát triển các loại tảo làm hạn
chế các sinh vật khác trong nước phát triển. Lượng oxi trong
nước giảm, cá chết, đi kèm là các loài sinh vật khác.

-

-

Đối với con người :
+ Giảm nguồn nước sạch.
+ Ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới sức khỏe con người.
bị nhiễm
Vd : Thủy, hải sản ở các nơi gần với nguồn thải thác khu

công nghiê, khai thác khoáng sản thường bị nhiễm kim loại
năng , nếu con người ăn phải sẽ bị nhiễm độc, chất độc sẽ
thâm nhập vào cơ thể..
Đối với các hoạt động phát triển : Ảnh hưởng đến các ngành
công ,nông, ngư nghiệp.
Ngành du lịch
NGoài ra ô nhiễm không khí cũng tác động mạnh mẽ tới
nước, hàm lượng CO2 trong nước tăng , nhiều chat bụi kim
loại chất độc hại ( chủ yesu nước biển ) theo không khí đi vào
nước
6

6


4.
-

-

-

-

1.

2.
-

-


Biện pháp
Về pháp luật : Thi hành các luật và các văn bản dưới luật như
tiêu chuẩn quy chuẩn về nước.
Về kinh tế, tài chính :
+ thu thuế sử dụng , phí xả thải, theo nghị định 154/2016 về
các hoạt động xả thải.
+ Xử phạt trong các hoạt động xả thải.
+ Lập các quỹ hỗ trợ các hoạt động, giải pháp kiểm soát ô
nhiễm môi trường.
Công cụ kỹ thuật :
+ Quy hoạch sủ dụng nước.
+ Quy hoạch các nguồn thải.
+ Áp dụng khoa học công nghệ nhăm giảm phát sinh chất
thải, xử lý chất thải.
Công cụ phụ trợ :
+ Tuyên truyền giáo dục qua các phương tiện truyền thong.
+ Ứng dụng phần mềm GIS trong quả lý tài nguyên nước.
+ Mô hình hóa quản lý tài nguyên môi trường.
Ô nhiễm môi trường đất
Khái niệm : Là sự thay đổi thành phần và tính chất của đất ,
có hại cho hoạt động sống của con người và sinh vật.
NGuyên nhân :
Tự nhiên : Nhiễm phèn, nhiễm mặn, lũ lụt, cháy rừng.. ->
thảm thực vật thay đổi, ô nhiễm đất.
Nhân tạo :
+ Đất bị bạc màu do cát từ nơi này qua nơi khác , canh tác
không còn phù hợp với đất nữa.
+ Đất bị mặn hóa : do canh tác, nhiễm mặn
+ CTR trong nước thải.

+ Phân bón, thuốc trừ sâu thẩm thấu vào đất dần thay đổi tính
chất lý hóa của đất.
+ Công nghiệp : Nước thải công nghiệp, chất thải nguy hại,
dầu mỡ thải.
7

7



3.
-

4.
-

-

-

-

5.
-

-

Hất thải đổ ra ngoài MT không thể làm c sạch được
Tác động
Ô nhiễm MT đất

HIện t ượng sa mạc hóa, hoang mạc hóa xảy ra ở nhiều nơi trên
trái Đất.
VD: ở VN, Tây nguyên có những vùng trở nên
Đất bị nhiễm phèn, nhiễm mặn, cua hóa.
Đát bị xói mòn, bạc màu, rửa trôi.
Biện pháp
Về pháp luật : Thi hành các luật và các văn bản dưới luật như
tiêu chuẩn quy chuẩn về đất.
Về kinh tế, tài chính :
+ thu thuế sử dụng , phí xả thải, theo nghị định 154/2016 về các
hoạt động xả thải.
+ Xử phạt trong các hoạt động xả thải.
+ Lập các quỹ hỗ trợ các hoạt động, giải pháp kiểm soát ô
nhiễm môi trường.
Công cụ kỹ thuật :
+ Quy hoạch sủ dụng đất., BVMT.
+ Quy hoạch các nguồn thải.
+ Áp dụng khoa học công nghệ nhăm giảm phát sinh chất thải,
xử lý chất thải.
+ Sử dụng hợp lý phân bón.
Công cụ phụ trợ :
+ Tuyên truyền giáo dục qua các phương tiện truyền thong.
+ Ứng dụng phần mềm GIS trong quả lý tài nguyên đất.
+ Mô hình hóa quản lý tài nguyên môi trường.
Biện pháp kiểm soát
Hạn chế sử dụng hóa chất bảo ệ nông nghiệp trong trồng trọt
và thay vào đó là chất sinh học, như phân hữu cơ, phân vi sinh.
Tăng cương biện pháp bảo vệ MT đất.
TRồng.ồng rừng, phục hồi đất đồi trọc.
Thâm canh, giũ vững cơ cấu cây trồng.


8

8






1.




1.

2.

Câu 4. Tài nguyên thiên nhiên
Khái niêm : Tài nguyên thiên nhiên là những của cải vật chất
có sẵn trong tự nhiên mà con người có thể khai thác, chế biến,
sử dụng, phục vụ cuộc sống của con người (rừng cây, các
động vật, thực vật quý hiếm, các mỏ khoáng sản, các nguồn
nước, dầu, khí...).
Tài nguyên tái tạo (nước ngọt, đất, sinh vật v.v...) là tài
nguyên có thể tự duy trì hoặc tự bổ sung một cách liên tục khi
được quản lý một cách hợp lý. Tuy nhiên, nếu sử dụng không
hợp lý, tài nguyên tái tạo có thể bị suy thoái không thể tái tạo
được. Ví dụ: tài nguyên nước có thể bị ô nhiễm, tài nguyên

đất có thể bị mặn hoá, bạc màu, xói mòn v.v...
Tài nguyên không tái tạo là loại tài nguyên tồn tại hữu
hạn, sẽ mất đi hoặc biến đổi sau quá trình sử dụng. Ví dụ như
tài nguyên khoáng sản của một mỏ có thể cạn kiệt sau khi
khai thác.
Tài nguyên rừng
Khái niệm ; Là quần xã sinh vật , trong đó sinh vật là thành
phần chủ yếu. Là tất cả các giá trị vật chất, tinh thần mà rừng
mang lại cho con người.
Phân loại :
Dựa vào mục đích sử dụng :
Rừng phòng hộ : sd để bảo vệ nguồn nước , đất
Tác dụng chống xói mòn , thiên tai, chống sa mạc hóa. -Điều
hòa khí hậu- Bảo vệ MT.
Phân loại
- Rừng phòng hộ đầu nguồn
Rừng phòng hộ ven biển.
Rừng phòng hộ BVMT sinh thái.
Rừng đặc dụng : Được thiết lập với mục đích chủ yếu bảo
tồn thiên nhiên và là mẫu chuẩn hst rừng quốc gia , lưu trữ
nguồn gen, sinh vật rừng., nghiên cứu khoa học, bảo vệ di
lích lịch sử, danh lam thắng cảnh.
9

9


3.







-

-

-

-

Phân loại : Vường Quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, Khu
văn hóa xã hội, khu nghiên cứu thí nghiệm.
Rừng sản xuất : để sản xuất và kinh doanh gỗ lâm sản và 1 số
đặc sản về rừng.
Dựa vào trữ lượng
1, Rừng giàu : trữ lượng > 150m3/ ha
2, Rừng TB:
100 < trữ lượng <150m3/ ha
3, Rừng nghèo : 80 < trữ lượng > 100 m3/ ha
4, Rừng kiệt : trữ lượng < 80m3/ ha
Vai trò của tài nguyên rừng tới môi trường sống của con
người
Vê Sinh thái : Điiều hà khi hậu ( quang hợp )
Đa dạng các nguồn gen.
Vê BVMT : Hấp thụ khí CO2 ( loại khí của hiệu ứng nhà kính)
Bảo vệ nguồn nước và chống xói mòn.
Bảo vệ thảm vực rừng : nơi chứa chất dinh dưỡng, chất
khoáng, mùn, tạo độ phì nhiêu cho đất và còn là nơi cư trú

cho các loài sinh vật.
Cung cấp tài nguyên : Gỗ, chất đốt, nguyên vật liệu cho
ngành công nghiệp.
Cung cấp lương thực, thực phẩm
Cng cấp các nguồn dược liệu.
Hiện trạng
Diện tích đất ngày càng bị thu hẹp : do vấn đề canh tác, chặp
phá rừng để chăn nuôi và trồng trot.
Trữ lượng và chất lượng rừng ngày càng suy giảm.
Nguyên nhân
CHặt phá rừng để lấy đất canh tác, làm củi, làm nơi ở.
- CHặt phá rừng để khai thác, khai thong giao thong vận tải.
- Ảnh hưởng từ chất độc hóa học do chiến tranh để lại.

10

10


-

2.




-

-


-

Biện pháp
+ Để bảo vệ :
- Đóng cửa rừng tự nhiên
- Lập các khu bảo tồn thiên nhiên, rừng quốc gia, khu dự trữ
thiên nhiên, sinh quyển.
- Ứng dụng KHKT vào để quản lý rừng.
- Đưa ra các văn bản chặt chẽ về quy định cũng như luật để
bảo vệ rung.
- Tăng cường lực lượng kiểm lâm và kiểm soát quyền hạn
của họ
- Truyền thong, nâng cao nhận thức.
+ Để phát triển rừng :
Trồng rừng, phủ xanh đồn trọc
Khai thác hợp lý rừng sản xuất.
- Hạn chế khai hoang rừng thành đất nông nghiệp hay nơi ở.
Tài nguyên khoáng sản
Khái niệm : Là tích tụ vật chất dưới dạng hợp chất hoặc
đơn chất trong vỏ Trái Đất, mà ở điều kiện hiện tại con người
đủ khả năng lấy ra các nguyên tố có ích hoặc sử dụng trực
tiếp chúng trong đời sống hang ngày.
Phân loại : ( 3 cách )
Theo dạng tồn tại : Rắn , lỏng ( Hg, dầu, nước khoáng), khí
( khí đốt, agron, he)
Theo nguồn gốc :
+ NỘi sinh : sinh ra trong long TĐ.
+ Ngoại sinh : Sinh ra trên bề mặ trái Đất.
Theo thành phần hóa học :
+ Khoáng sản kim loại : Kim loại đen, kim loại màu, kim loại

quý hiếm )
+ Khoáng sản phi kim : vật liệu xây dựng , đá quý, vật liệu
khoáng.

11

11


2.

-

-


-

-

-


-

-

-

2.1.1.1.


-

-

Vai trò đối với hoạt động phát triển kinh tế : Tài nguyên
khoáng sản giữ một vai trò hết sức quan trọng đối với sự phát
triển của công nghiệp :
Quy định sự phát triển của các ngành : dựa trên thế mạnh
khoáng sản mà một số ngành công nghiệp của Việt Nam đã
phát triển khá mạnh như dầu khí, hóa chất luyện kim, cơ khí,
sản xuất vật liệu xây dựng…
Những nguồn tài Khoáng sản là nguồn tư liệu sản xuất quan
trọng trong công nghiệp, gián tiếp cho phát triển dịch vụ,
đóng góp khá lớn vào nền kinh tế cũng như là động lực phát
triển kinh tế.
Các vấn đề môi trường trong khai thác khoáng sản :
Gây ra mất đất, mất rừng, ô nhiễm nước, ô nhiễm bụi, khí độc,
lãng phí tài nguyên.
Vận chuyển, chế biến khoáng sản gây ra ô nhiễm buji, khí,
nước và CTR.
Sử dụng khoáng sản gây ra ÔN không khí ( SO2, bụi, khí
độc,… ) ÔN nước, CTR.
Biện pháp BVMT Và sử dụng hợp lý tài nguyên
Hạn chế tổn thất tài nguyên và tác động tiêu cực tới MT
trong quá trình thăm dò, khai thác và chế biến.
Điiều tr chi tiết, quy hoạch khiai thác và chế biesn khoáng
sản không xuất thô các nglieu khoáng , tăng cường tinh chế
và tuyển luyện khoáng sản.
Đầu tư kinh phí xử lý chất ô nhiễm phát sinh trong quá trình

khai thác và sử dụng khoáng sản : xly chống bụi, chống độc,
xử lý nước thải, quy hoạch xây dựng các bãi thải.
Một số vấn đề lien q uan đến tài nguyên đất và nước ở VN.
A, Vấn đề về MT nước ở VN
THiếu nước vào mù khô, lũ lụt vào mùa mưa ( do hiện tượng
chặt phá rừng )
Xâm nhập mặn và Ô nhiễm nước ngầm . ( khai thác quá mức
nước ngầm mà k có biện pháp xử lý nước thải )
12

12


-

-

-

-

-

Cạn kiêt nguồn nước ngầm.
NƯớc mặt bị ÔN ở nhiều khu vực ( nhất là ở các lưu vực
sông do rác thải và nước thải .. )
Xâm nhập mặn vào miền sông : đặc biệt ở Miền trung ( Do
BĐKH < rừng đầu nguồn suy giảm.. )
B, Vấn đề về MT đất ở VN
Diện tích dất tự nhiên ở VN bị s uy giảm ( Xâm nhập mặn,

lở, xói mòn đất.. )
Bình quân đất bình quân đầu người thấp, chỉ khoảng 0.38
ha/ng
Bình quân đất nông nghiệp trên đầu người thấp.
Đát bị thoái hóa và suy thoái do rử trôi, xói mòn
Đất bị hoang mạc hóa, khô hạn :
Đất mất đi khả năng sản xuất.
Đất bị mặn hóa, phèn hóa.
Đát bị chuyển màu, di chuyển cát. ( hoang mạc chiếm 9.3 ha )
Đất bị ngập úng do lũ lụt, lũ, lầy.
MT đất đang bị ô nhiễm.

13

13


1.
-

-

2.
-

-

3.
-


-

-

-

-

Câu 5 Dân số và MT
Các khái niệm
TỶ lệ sinh : số trẻ sinh ra / 1000 người dân/ năm ( lấy số liệu
giữa năm )
TỶ lệ tử : số người chết đi / 1000 người dân/ năm.
TỈ lệ gia tăng dân só : hiệu số giữa tỷ lệ sinh và tỷ lệ tử.
Mật độ dân số : số dân cư trên 1 đơn vị diệ tích ( dơn vị chủ
yếu km2 )
Sự phân bố và di chuyển dân cư
Dân cư phân bố không đều trên TĐ và sự phân bố dân cư
thay đổi theo thời gian, do sự di cư, thay đổi tỷ lệ gia tăng
dân số.
Dặc trưng cho phân bố dân cư là mật độ dân số
Có 2 phương thứ di chuyển dân cư chủ yếu :
+ Từ lãnh thổ này qua ãnh thổ khác ( sức ép dân số và sự
chênh lệch phất triển dân số )
+ Giữa nông thôn và thành thị : Do cơ hội việc làm ở Tp cao
hơn và đk sống ở nông thôn còn khó khăn hơn đô thị.
Tác động của dân số lên MT
Gia tăng dân số dẫn đến sức ép lớn đối với tài nguyên và môi
trường trái đất do khai thác quá mức phục vụ cho các nhu cầu
nhà ở,lương thực,công nghiệp..

Tạo ra nguồn thải tập trung quá lớn vượt khả năng tự phân
hủy của mt tự nhiên.
Chênh lệch phát triển giữa các nước tạo nên sự chênh lệch
giàu –nghèo, sự đói nghèo ở các nước đang phát triển,sự dư
thừa ở các nước công nghiệp,dẫn đến tình trạng di dân --> môi
trường đô thị ngày càng ô nhiễm nghiêm trọng.
SUy giảm khả năng của MT trong hạn chế thiên tai , sự cố.
Môi trường tác động đến dân số :
ô nhiễm mt có thể làm giảm dân số cũng như sự phát triển của
kinh tế - xã hội. ô nhiễm làm gia tăng khả năng tử vong,bệnh
tật ảnh hưởng xấu lên kinh tế-xh. ô nhiễm mt cũng có thể làm
14

14


4.
-

-

5.
-

-

-

6.
-


7.
-

thay đổi thái độ của con người từ đó thay đổi luật lệ, cách thức
khai thác và sử dụng tài nguyên.
Tác động dân số lên tài nguyên
TN đất
Tạo sức ép về nơi ở do dân số tăng.
Hoạt động của con ng làm 1 phần lớn diệ tích đất bị nhiễm
mặn, nhiễm phèn, suy thoái MT đất.
THay đổi tính chất của đất.
Đất bị hoang mạc hóa.
TN rứng
Diện tích rừng bị thu hẹp do khai thác gố phục vụ sinh hoạt,
chặt phá rừng phục vụ giao thông, làm nương rẫy.
Chất lượng rừng bị suy giảm.
Rừng tự nhiên ngày càng bị mất đi và thay vào đó là rừng
trồng.
Dân số phát triển 1 %, rừng giảm 2.5 %.
TN nước
NƯơc bị ÔN do CTR và nước thải từ hoạt động sinh hoạt.
Diện tích tự nhiên củ nước mặt cuãng bị thu hẹp để xây dựng
các công trình xây dựng…
Thay đổi chế độ thủy văn, dòng chảy của các sông suối.
Tài nguyên khí quyển
Làm tăng lượng khí thải , đặc biệt ức phát thải khí CO2 vào
MT.

15


15




1.
2.
3.
4.
5.

-

-

-

-



Câu 6. Năng lượng và Môi trường
Năng lượng là một dạng tài nguyên vật chất xuất phát từ hai
nguồn chủ yếu: Năng lượng mặt trời và năng lượng lòng đất.
Các nguồn năng lượng chính :
Than đá
Dầu và khi
Thủy năng
Năng lượng hạt nhân

Gió, năng lượng MT, sóng biển, thủy triều..
Giải pháp về năng lượng
Duy trì lâu dài các nguồn năng lượng của Trái Đất.
Hạn chế tối đa các tác động của MT trong khai thác và sử
dụng năng lượng.
SD hợp lý năng lượng cho phát triển kinh tế.
THay đổi cơ cấu năng lượng, giảm mức tiểu thụ năng lượng
hóa thạch.
Tăng cường đầu tư, nghiên cứu để sử dụng nguồn năng lượng
tái tạo.
Nghiên cưu sd các thiết bị , quy trình sản xuất tiết kiệm năng
lượng.
Quá trình khai thác các năng lượng ảnh hưởng đến môi trường
như thế nào ?

16

16








Câu 7: Phát triển bền vững
khái niệm : theo điều 3 luật BVMT 2014 : Phát triển bền
vững là phát triển đáp ứng được nhu cầu của hiện tại mà
không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu đó của các

thế hệ tương lai trên cơ sở kết hợp chặt chẽ, hài hòa giữa tăng
trưởng kinh tế, bảo đảm tiến bộ xã hội và bảo vệ môi trường.
Mục tiêu
Mục tiêu của PTBV : Đạt được sự đầy dủ về vật chất, sự giàu
có về tinh thần và văn hóa, sự bình đẳng của các công dân và
sự đồng thuận của xã hội, sự hài hòa của con người vào tự
nhiên. Phát triển phải kết hợp chặt chẽ, hợp lý, hài hòa được 3
mặt là phát triển KT, phát triển XH và BVMT :
- Mục tiêu PTBV về KT:
+ Đạt được sự tăng trưởng ổn định với cơ cấu KT hợp lý.
+ Đáp ứng được yêu cầu nâng cao đời sống của nhân dân
+ Tránh được sự suy thoái hoặc đình trệ trong tương lai, tránh
để lại gánh nặng nợ nần cho các thế hệ mai sau
-Mục tiêu PTBV về xã hội
+ Đạt được kết quả cao trong việc thực hiện tiến bộ và công
bằng xã hội.
+ Đảm bảo chế độ dinh dưỡng và chăm sóc sức khỏe cho
nhân dân.
-Mục tiêu PTBV về MT
+ Khai thác hợp lý, sử dụng tiết kiêm, có hiệu quả TNTN.
+ Phòng ngừa, ngăn chặn, xử lý và kiểm soát có hiệu quả
ÔNMT.
+ Bảo vệ MT sống và ĐDSH
+ Khắc phục suy thoái và cải thiện chất lượng MT.
Mô hình PTBV
Đạt được sự đầy đủ về vật chất sự giàu có về tinh thần đạt và
văn hóa, sự bình đẳng của các công dân và sự đồng thuận của
xã hội, sự hài hòa giữa con người và tự nhiên.
17


17












Nguyên tắc:
Nguyên tắc PTBV đưa ra nhằm phục vụ cho việc xác định
quyền và nghĩa vụ của các tổ chức, cá nhân đối với cộng
đồng. Các quy định nhằm đảm bảo thực hiện đúng các nguyên
tắc PTBV:
Nguyên tắc về sự ủy thác của nhân dân.
Nguyên tắc bình đẳng giữa các thế hệ.
Nguyên tắc phòng ngừa.
Nguyên tắc phân quyền và ủy quyền.
Nguyên tắc bình đẳng trong nội bộ thế hệ.
Nguyên tắc người gây ô nhiễm phải trả tiền.
Nguyên tắc người sử dụng phải trả tiền.

18

18



a.

Câu 8: Chiến lược BVMT quóc gia đến 2020, tầm nhìn
đến 2030
Quan điểm chủ đạo của chiến lược



Bảo vệ môi trường là yêu cầu sống còn của nhân loại; Chiến
lược bảo vệ môi trường là bộ phận cấu thành không tách rời
của Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, Chiến lược phát
triển bền vững; bảo vệ môi trường hướng tới mục tiêu phát
triển bền vững nhằm đáp ứng nhu cầu của các thế hệ hiện tại
nhưng vẫn giữ được tiềm năng và cơ hội cho các thế hệ mai
sau; đầu tư cho bảo vệ môi trường là đầu tư cho phát triển bền
vững.



Phát triển phải tôn trọng các quy luật tự nhiên, hài hòa với
thiên nhiên, thân thiện với môi trường; khuyến khích phát
triển kinh tế phù hợp với đặc tính sinh thái của từng vùng, ít
chất thải, các-bon thấp, hướng tới nền kinh tế xanh.



Ưu tiên phòng ngừa và kiểm soát ô nhiễm; coi trọng tính hiệu
quả, bền vững trong khai thác, sử dụng các nguồn tài nguyên
thiên nhiên; chú trọng bảo tồn đa dạng sinh học; từng bước

phục hồi và cải thiện chất lượng môi trường; tăng cường năng
lực ứng phó với biến đổi khí hậu.



Bảo vệ môi trường là trách nhiệm của toàn xã hội, là nghĩa vụ
của mọi người dân; phải được thực hiện thống nhất trên cơ sở
xác định rõ trách nhiệm của các Bộ, ngành, phân cấp cụ thể
giữa Trung ương và địa phương; kết hợp phát huy vai trò của
cộng đồng, các tổ chức quần chúng và hợp tác với các nước
trong khu vực và trên thế giới.



Tăng cường áp dụng các biện pháp hành chính, từng bước áp
dụng các chế tài hình sự, đồng thời vận dụng linh hoạt các cơ
chế kinh tế thị trường nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản
19

19


lý nhà nước, bảo đảm các quy định của pháp luật các yêu cầu,
quy chuẩn, tiêu chuẩn về môi trường được thực hiện.


b.

Tổ chức, cá nhân hưởng lợi từ tài nguyên và các giá trị của
môi trường phải trả tiền; gây ô nhiễm môi trường, suy thoái

tài nguyên và đa dạng sinh học phải trả chi phí khắc phục, cải
tạo, phục hồi và bồi thường thiệt hại.
Mục tiêu đến năm 2020



Mục tiêu tổng quát

-

Kiểm soát, hạn chế về cơ bản mức độ gia tăng ô nhiễm môi
trường, suy thoái tài nguyên và suy giảm đa dạng sinh học;
tiếp tục cải thiện chất lượng môi trường sống; nâng cao năng
lực chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, hướng tới mục
tiêu phát triển bền vững đất nước.



Mục tiêu cụ thể

-

Giảm về cơ bản các nguồn gây ô nhiễm môi trường.

-

Khắc phục, cải tạo môi trường các khu vực đã bị ô nhiễm,
suy thoái; cải thiện điều kiện sống của người dân.

-


Giảm nhẹ mức độ suy thoái, cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên;
kiềm chế tốc độ suy giảm đa dạng sinh học.

-

Tăng cường khả năng chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu,
giảm nhẹ mức độ gia tăng phát thải khí nhà kính.

c.

Tầm nhìn đến năm 2030

-

Ngăn chặn, đẩy lùi xu hướng gia tăng ô nhiễm môi trường,
suy thoái tài nguyên và suy giảm đa dạng sinh học; cải thiện
chất lượng môi trường sống; chủ động ứng phó với biến đổi
khí hậu; hình thành các điều kiện cơ bản cho nền kinh tế xanh,
20
20


ít chất thải, các-bon thấp vì sự thịnh vượng và phát triển bền
vững đất nước.

21

21




×