Tải bản đầy đủ (.docx) (62 trang)

XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TÌNH NGUYỆN CÂU LẠC BỘ 25 HOÀNG HÀ TRÊN NỀN WEB

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.43 MB, 62 trang )

1

LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của riêng em và được sự hướng
dẫn của Ths. Nguyễn Ngọc Hoan. Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong đề tài này
là trung thực và chưa công bố dưới bất kỳ hình thức nào trước đây. Những bảng
biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá được chính tác giả phân tích
thiết kế và tham khảo có ghi rõ trong phần tài liệu tham khảo.
Ngoài ra, trong đồ án còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số
liệu của tổ chức và cá nhân liên quan đến đề tài thực hiện được trích dẫn. Nếu phát
hiện có bất kỳ sự gian lận nào em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung đồ
án của mình. Trường đại học Tài nguyên và Môi trường cùng Khoa Công nghệ
thông tin không liên quan đến những vi phạm tác quyền, bản quyền do em gây ra
trong quá trình thực hiện (nếu có).
Sinh viên
Phạm Văn Sáng


2

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành tốt Báo cáo đồ án tốt nghiệp này, trước tiên, em muốn gửi lời
cảm ơn sâu sắc nhất đến Thầy giáo, Thạc sỹ Nguyễn Ngọc Hoan – người đã tận tình
hướng dẫn em trong suốt quá trình thực hiện Báo cáo đồ án tốt nghiệp.
Em xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc tới các thầy cô trong trường Đại học Tài
nguyên và Môi trường Hà Nội nói chung và các Thầy Cô trong khoa Công nghệ
thông tin nói riêng đã tận tình giảng dạy em trong suốt năm học qua, những kiến
thức mà thầy cô truyền đạt sẽ là hành trang giúp em vững bước trong tương lai.
Cuối cùng, em muốn gửi lời cảm ơn sâu sắc đến bạn bè, gia đình – những
người luôn bên em, giúp đỡ và động viên em vượt qua những khó khăn thử thách
trong cuộc sống.


Dù đã cố gắng nhưng thời gian và kiến thức còn hạn chế nên Báo cáo đồ án tốt
nghiệp không thể tránh khỏi những thiếu sót, em mong nhận được ý kiến đóng góp
của thầy, cô và các bạn để Báo cáo đồ án tốt nghiệp được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện

Phạm Văn Sáng

MỤC LỤC


3

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
CSDL

Từ đầy đủ
Cơ sở dữ liệu

CSS

Cascading Style Sheets

SQL
UC
MVC

Structured Query Language
Use Case

Model, controller, view

Giải thích
Tập hợp các dữ liệu có cấu trúc và liên
quan với nhau được lưu trữ trên máy
tính
Các tập tin định kiểu theo tầng, là một
ngôn ngữ quy định cách trình bày các
thẻ html trên trang web
Ngôn ngữ truy vấn mang tính cấu trúc
Trường hợp sử dụng
Mô hình xây dựng phần mềm gồm 3
phần chính: Model, controller, view

DANH MỤC HÌNH ẢNH

DANH MỤC BẢNG BIỂU


4

LỜI NÓI ĐẦU
Lý do chọn đề tài
Tình nguyện là một hoạt động rất phổ biến hiện nay, đặc biệt là trong cộng
đồng sinh viên các trường cao đẳng, đại học. Tuy nhiên, việc quản lý các hoạt động
tình nguyện của một tổ chức tình nguyện cũng khá phức tạp và khó khăn. Mỗi tổ
chức tình nguyện lại có một hình thức quản lý các hoạt động của mình riêng biệt,
nhưng có một điểm chung là phải quản lý được số lượng, thông tin tình nguyện viên
của tổ chức, các hoạt động của tổ chức mình.
Câu lạc bộ 25 Hoàng Hà là một tổ chức tình nguyện với sự tham gia của sinh

viên trong các trường đại học, cao đẳng trên địa bàn quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội,
bao gồm bốn trường chính: đại học Quốc Gia, đại học Thương Mại, đại học Tài
Nguyên và Môi Trường Hà Nội, đại học Công Nghiệp Hà Nội. Câu lạc bộ được
quản lý và điều hành bởi các bạn sinh viên nên các công việc chủ yếu thông qua các
buổi họp, những báo cáo thống kê bằng word và excel. Chính vì cách quản lý và
thống kê truyền thống này nên việc muốn tìm kiếm và thống kê về những hoạt
động, hay thông tin của những tình nguyện viên tốn rất nhiều thời gian và công sức.
Từ đây, việc xây dựng một phần mềm quản lý và thống kê hoạt động của câu lạc bộ
là rất cần thiết, giúp cho việc quản lý của các bạn thủ lĩnh câu lạc bộ dễ dàng hơn.
Phần mềm được thiết kế trên nền Web với ngôn ngữ lập trình PHP. Ngôn ngữ
PHP là ngôn ngữ lập trình mã nguồn mở, do là ngôn ngữ lập trình mã nguồn mở
nên các mã lệnh rất phong phú giúp việc tạo dựng phần mềm thuận lợi và nhiều tính
năng. Và điều đặc biệt mà phần mềm mang lại chính là phần mềm được xây dựng
trên nền Web, nó được xây dựng nên như một Website admin. Vì là Website nên sẽ
rất thuận lợi cho các bạn trong ban chủ nhiệm câu lạc bộ trong việc quản lý, cập
nhật, sửa đổi và tìm kiếm thông tin rất dễ dàng chỉ cần một thiết bị có kết nối
internet là có thể truy cập phần mềm. Thêm một lý do phần mềm được thiết kế và
xây dựng trên nền Web, là do hiện tại câu lạc bộ chưa có một trụ sở cố định như
những cơ quan nhà nước, hay công ty nên nếu xây dựng một phần mềm dạng


5

Winform sẽ không được thuận tiện cho việc cài đặt phần mềm, truy cập, và quản lý
hoạt động. Nên việc xây dựng phần mềm trên nền Web là phương án tối ưu và hiệu
quả.
Mục tiêu đề tài
-

Xây dựng phần mềm quản lý hoạt động câu lạc bộ 25 Hoàng Hà trên nền Web.

Nội dung nghiên cứu
-

Khảo sát nghiệp vụ cách thức quản lý câu lạc bộ.
Phân tích nghiệp vụ của câu lạc bộ.
Phân tích hệ thống bằng UML và phát triển phần mềm quản lý giải.
Xây dựng ứng dụng phần mềm quản lý hoạt động tình nguyện của câu lạc bộ.

Phương pháp nghiên cứu
-

Phương pháp nghiên cứu lý thuyết: tổng hợp thông tin có liên quan đến lĩnh

-

vực và kiến thức trong đồ án.
Tổng hợp và phân tích các tài liệu, nghiệp vụ dùng thực hiện đồ án.
Xây dựng phần mềm trên nền Web với ngôn ngữ PHP.
Phương pháp thực nghiệm: sử dụng máy tính vào trang web quản lý hoạt
động để kiểm thử chức năng của phần mềm.

Bố cục đồ án
Chương 1. Tổng quan về hệ thống
Khái quát công cụ hỗ trợ; phân tích tính cấp thiết của phần mềm; tổng hợp và
phân tích nghiệp vụ về mô hình quản lý của câu lạc bộ; tổng hợp những chức năng
chính của phần mềm.
Chương 2. Phân tích thiết kế hệ thống
Phân tích các chức năng hệ thống với các biểu đồ UML; xây dựng mô hình cơ
sở dữ liệu cho hệ thống; đưa ra những giao diện trong phần mềm.
Chương 3. Xây dựng phần mềm quản lý câu lạc bộ C25

Xây dựng phần mềm; sử dụng trình duyệt chạy kiểm thử phần mềm khi hoàn
thiện; kết quả thu được sau quá trình xây dựng và chạy kiểm thử.


6

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN HỆ THỐNG
1.1. Các công cụ hỗ trợ
1.1.1.Sublime Text

Sublime Text là một editor mạnh mẽ và được các web developer, coder,
programmer sử dụng và yêu thích. Sublime Text được Jon Skinner tạo ra vào tháng
1 năm 2008, được viết dựa trên ngôn ngữ lập trình Python và C++. “Nguồn: [4]”
Sublime Text có một giao diện người dùng trực quan, rất bắt mắt, nhiều chức
năng mạnh mẽ và có thể mở rộng thông qua Package Control. Hỗ trợ nhận diện và
tô màu từ khóa cho hơn 20 ngôn ngữ khác nhau chẳng hạn như HTML, CSS,
Javascript, C++, C#, SQL,…
Sublime Text hỗ trợ những hệ điều hành Windows, Linux, Mac OS X.
1.1.2.Xampp
Xampp là chương trình tạo máy chủ Web (Web Server) được tích hợp
sẵn Apache, PHP, MySQL, FTPServer, MailServer và các công cụ phpMyAdmin.
Không như Appserv, Xampp có chương trình quản lý khá tiện lợi, cho phép chủ
động bật tắt hoặc khởi động lại các dịch vụ máy chủ bất kỳ lúc nào. “Nguồn: [3]”
1.2. Thực trạng và vấn đề cần giải quyết
1.1.1.Thực trạng
Hiện nay, các hoạt động xã hội thiện nguyện ngày càng phổ biết trong giới trẻ, đi
đôi với đó là có rất nhiều các mô hình câu lạc bộ tình nguyện, tổ chức tình nguyện
ra đời. Chính vì thế, việc áp dụng một mô hình quản lý các tổ chức tình nguyện ấy
sao cho hiệu quả là rất cần thiết. Trong thời đại cộng nghệ hiện nay, chúng ta có thể
đưa những phần mềm quản lý với những tính năng hữu ích giúp cho công việc quản

lý sẽ tốt hơn. Ứng dụng quản lý bằng phần mềm trên nền website sẽ mang đến sự
thống nhất và sự tiện lợi trong quá trình quản lý hoạt động của các tổ chức xã hội.
Hiện trạng cách thức quản lý hoạt động câu lạc bộ được thực hiện một cách thủ
công. Về mặt nhân sự, chủ yếu vẫn thống kê danh sách tình nguyện viên và tổng
hợp chỉ mới lưu bằng Word và Excel chưa có những ứng dụng lưu trữ, sửa đổi một
cách tiện lợi. Còn các hoạt động của câu lạc bộ như: các sự kiện, chương trình tình
nguyện,... cũng được quản lý và tương tác với nhau qua các bản Word, chưa có
được ứng dụng của công nghệ vào quá trình quản lý các sự kiện diễn ra trong năm,
hay nhỏ hơn là những hoạt động của quý, của năm, và những hoạt động cấp đội.


7

 Tóm lại: Việc quản lý của hệ thống cũ được tiến hành thông qua các loại hồ sơ giấy

tờ, sổ sách bảng biểu do các ban quản trị đội và ban chủ nhiệm câu lạc bộ thực hiện.
Khi khối lượng hồ sơ rất lớn thì việc quản lý rất khó khăn không đáp ứng được yêu
cầu quản lý của công việc đòi hỏi tính chính xác cao, sự nhanh nhạy.
 Ưu điểm của hệ thống cũ:
o Hệ thống làm việc đơn giản.
o Ít phụ thuộc sự cố đột xuất, những tác động khác quan.
 Nhược điểm của hệ thống cũ:

o Khi có yêu cầu công việc tìm kiếm và báo cáo mất thời gian
o Khi việc cập nhật, sửa đổi, huỷ bỏ thông tin thiếu chính xác.
o Việc lưu chuyển thông tin chậm, kém hiệu quả.
o Việc quản lý rất phức tạp vì mất nhiều thời gian.
1.1.2.Các vấn đề cần giải quyết

Hệ thống quản lý phải khắc phục được những nhược điểm của hệ thống cũ,

giúp cho người quản lý dễ dàng thực hiện được nhiệm vụ quản lý một cách nhanh
chóng và chính xác, thuận tiện. Hệ thống phải phù hợp với nhiều đối tượng là người
quản lý. Việc đưa máy tính quản lý và điều hành vào hệ thống mới nhằm mục đích:
o Hoàn thành việc quản lý các hoạt động chính của câu lạc bộ.
o Ban chủ nhiệm và ban quản trị quản lý được hiệu quả, tiết kiệm thời gian và công

sức, quản lý được tình nguyện viên, các sự kiện, và các hoạt động khác trong câu
lạc bộ.


8


9

1.3. Khảo sát hệ thống và khảo sát nghiệp vụ
1.1.1.Khảo sát hệ thống

Phần mềm quản lý câu lạc bộ được xậy dựng dựa trên mô hình quản lý hoạt động
của câu lạc bộ 25 Hoàng Hà trực thuộc câu lạc bộ 25 Viêt Nam, được bảo trợ bởi
Trung Ương Hội Chữ Thập Đỏ Việt Nam. Câu lạc bộ hoạt động trong tất cả các
trường cao đẳng, đại học trên địa bàn Từ Liêm, Hà Nội. Và gồm bốn đội chính
thuộc bốn trường đại học: Đại học Quốc Gia Hà Nội, Đại học Thương Mại, Đại học
Tài Nguyên và Môi Trường Hà Nội, và Đại học Công Nghiệp Hà Nội. “Nguồn: Văn
bản đào tạo Câu lạc bộ 25 Hoàng Hà”
Câu lạc bộ hoạt động trong nhiều lĩnh vực tình nguyện trong đó có năm hoạt động
o
o
o
o

o

chính:
Tuyên truyền vận động hiến máu.
Sơ cấp cứu ban đầu.
Giúp đỡ người có hoàn cảnh khó khắn.
Ứng phó thảm họa thiên tai.
Tham gia các hoạt động tình nguyện khác của Trung Ương Hội Chữ Thập Đỏ tổ
chức.
1.1.2.Khảo sát nghiệp vụ

Bảng 1.1 Bảng nghiệp vụ bài toán
Tên nghiệp vụ

Mô tả nghiệp vụ
Được phó chủ nhiệm thực hiện kết hợp với các đội trưởng,
và đội phó của các đội trực thuộc. Quản lý số lượng tình
Quản lý tình nguyện viên
nguyên viên câu lạc bộ, trong tình nguyện viên sẽ phân
thành: thành viên chính thức và cộng tác viên.
Do ban chủ nhiệm câu lạc bộ quản lý và đưa quyết định.
Quản lý thành tích của từ đội và các cá nhân trong câu lạc
bộ. Và cuối quý hoặc tổng kết năm đưa ra những quyết
Thi đua khen thưởng
định khen thưởng cũng như quyết định phê bình, cảnh cáo
đối với từng đội, cá nhân có những thành tích hay có
những lỗi mắc phải trong quá trình hoạt động.
Được trưởng ban tài chính hậu cần câu lạc bộ quản lý.
Quản lý tài chính hậu cần Quản lý việc thu chi quỹ câu lạc bộ, thu lệ phí hoạt động ở
từng đội, tổ chức các buổi kinh doanh gây quỹ

Phụ trách chính là đội trưởng. Thực hiện các công việc
Truyền thông và tổ chức quản lý về vẫn đề quảng bá hình ảnh câu lạc bộ, lên kế
sự kiện tình nguyện
hoạch cho các sự kiện của câu lạc bộ và tuyên truyền về
những chương trình sắp tới..


10

1.4. Chức năng hệ thống
1.1.1.Quản lý tài khoản

Cung cấp tài khoản cho người dùng theo chức vụ.
Quản lý việc đăng nhập, đăng xuất, sửa thông tin của người dùng.
Phân quyền đăng nhập cho từng tài khoản.
1.1.2.Quản lý sự kiện
- Thực hiện công việc thống kế số lượng sự kiện diễn ra trong một năm
- Lập lịch và thông báo về những sự kiện sắp diễn ra, và kết quả của những sự kiện
đã diễn ra.
1.1.3.Quản lý nhân sự
Thực hiện công việc thêm mới tình nguyện mới sau mỗi đợt tuyển công tác viên vào
câu lạc bộ.
Sửa chức vụ cũng như các thông tin các nhân khác của các tình nguyện viên trong
quá trình hoạt động.
Xóa thông tin của tình nguyện viên đã nghỉ hoạt động.
Lưu trữ thông tin tình nguyện viên quan trọng.
1.1.4.Quản lý tài chính hậu cần
Thống kê vấn đề tài chính của câu lạc bộ: thời gian thu tiền, các khoản thu chi của
câu lạc bộ.
1.1.5.Tìm kiếm

Tìm kiếm thông tin tình nguyện viên, sự kiên,…
1.1.6.Báo cáo thống kê
− Thống kê số lượng tình nguyện viên đang hoạt động.
− Thống kê về danh sách tình nguyện viên tham gia trong một sự kiện.
− Bản báo cáo thành tích cá nhân của từ tình nguyện viên.
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
2.1. Các biểu đồ phần tích hệ thống
2.1.1.Biểu đồ USE CASE tổng quát chức năng hệ thống quản lý hoạt động câu lạc

bộ 25 Hoàng Hà
a) Danh sách Actor
Bảng 2.1 Bảng danh sách Actor
STT
1
2
3
4

Tên Actor
Chủ nhiệm

Ý nghĩa
Là người có quyền quản lý tất cả các chức năng
trong hệ thống.
Đội trưởng
Đội trưởng các đội trực thuộc của câu lạc bộ.
Trưởng ban
Trưởng ban trực thuộc câu lạc bộ.
Tình nguyện viên Tình nguyện viên câu lạc bộ.



11

b) Danh sách Use – case

Bảng 2.2 Bảng danh sách Use - Case
STT
1
2
3
4
5
6

c) Biểu đồ

Use - case
Quản lý tài khoản

Ý nghĩa
Quản lý việc đăng nhập, phân quyền đăng
nhâp, và thông tin người sử dụng.
Quản lý sự kiện
Thống kê các sự kiện, sửa chữa, cập nhật
thông tin sự kiện.
Quản lý nhân sự
Quản lý thông tin tình nguyện viên.
Quản lý tài chính hậu cần Quản lý các vấn đề tài chính của câu lạc bộ
Tìm kiếm
Tìm kiếm các thông tin về câu lạc bộ

Báo cáo thống kê
Thống kê danh sách tình nguyện tham gia các
chương trình, báo cáo thành tích của tình
nguyện viên.


12

Hình 2.1 Biểu đồ USE CASE tổng quát chức năng quản lý hoạt động câu lạc bộ
25 Hoàng Hà
2.1.2.Biểu đồ USE CASE phân rã
a) Biểu đồ USE CASE phân rã chức năng quản lý tài khoản

UC quản lý tài khoản có những chức năng chính: đăng nhập, đăng xuất,
thêm tài khoản, sửa thông tin tài khoản, xóa tài khoản.
Tất cả các Actor đều có khả năng đăng nhập, đăng xuất và đổi mật khẩu.
Những chức năng như: thêm tài khoản, sửa thông tin tài khoản, xóa tài
khoản, chỉ được thực hiện bởi Actor Chủ nhiệm.


13

Hình 2.2 Biểu đồ USE CASE phân rã chức năng quản lý tài khoản
b) Biểu đồ USE CASE phân rã chức năng quản lý sự kiện

UC quản lý sự kiện có những chức năng chính: thêm sự kiên, sửa nội dung
sự kiên, xóa sự kiện.
Các Actor trong hệ thống đều có thể quan sát được nội dung của phần UC
quản lý sự kiện về các thông tin sự kiên.
Nhưng chức năng chính của UC quản lý sự kiện chỉ được thực hiện bởi các

Actor: Chủ nhiệm, đội trưởng.

Hình 2.3 Biểu đồ USE CASE phân rã chức năng quản lý sự kiện


14

c) Biểu đồ USE CASE phân rã chức năng quản lý nhân sự

Các chức năng chính của UC quản lý nhân sự gồm: thêm tình nguyện viên,
sửa thông tin tình nguyện viên, xóa thông tin tình nguyện viên.
Danh sách thông kê tình nguyện viên được hiện thị cho tất cả các Actor
trong hệ thống có thể theo dõi.
Các chức năng chính của UC sẽ chỉ được thực hiện bởi Actor Chủ nhiệm và
Actor Đội trưởng.

Hình 2.4 Biểu đồ USE CASE phân rã chức năng quản lý nhân sự


15

d) Biểu đồ USE CASE phân rã chức năng quản lý tài chính hậu cần

UC quản lý tài chính hậu cần có những chức năng chính: thêm thông tin tài
chính hậu cần, sửa thông tin tài chính hậu cần, xóa thông tin tài chính hậu
cần.
Các chức năng và thông tin của phần UC này được thực hiện và theo dõi
của các Actor Chủ nhiệm và Actor Trưởng ban tài chính hậu cần.

Hình 2.5 Biểu đồ USE CASE phân rã chức năng quản lý tài chính hậu cần



16

e) Biểu đồ USE CASE phân rã chức năng tìm kiếm

UC tìm kiếm có chức năng tìm kiếm các thông tin như: thông tin tình
nguyện viên, thông tin sự kiện, thông tin tài khoản, thông tin hậu cần.
Chức năng tìm kiếm này tất cả các Actor đều có khả năng sử dụng.

Hình 2.6 Biểu đồ USE CASE phần rã chức năng tìm kiếm
f) Biều đồ USE CASE phân rã chức năng báo cáo thống kê
− UC báo cáo thông kê thực hiện các chức năng thống kê danh sách tình

nguyện viên tham gia một sự kiện, danh sách tình nguyện viên đang hoạt
động, và bản báo cáo thành tích của từng tình nguyện viên.
− Chức năng này chỉ có Actor chủ nhiệm mới được cấp quyền để theo dõi.


17

Hình 2.7 Biểu đồ USE CASE phần rã chức năng báo cáo thống kê
2.1.3.Biểu đồ tuần tự
a) Biểu đồ tuần tự chức năng quản lý tài khoản









Kịch bản cho chức năng “đăng nhập”
Người dùng truy cập vào phần mềm quản lý.
Giao diện đăng nhập hiển thị yêu cầu đăng nhập để truy cập hệ thống.
Người dùng nhập user và pass trên giao diện đăng nhập.
Giao diện gửi user và pass đến phần điều khiển hệ thống.
Hệ thống truy vấn user và pass trong cơ sở dữ liệu.
Cở sở dữ liệu trả về kết quả truy vấn.
Phần điều khiển hệ thống kiểm tra user và pass có trùng với phần nhập liệu của




người dùng hay không.
Hệ thống gửi xác nhận đăng nhập thành công đến giao diện.
Giao diện gửi thông báo đăng nhập thành công đến người dùng và chuyển đến trang
chủ của phần mềm.


18

Hình 2.8 Biểu đồ tuần tự chức năng Đăng nhập
Kịch bản chức năng “Thêm tài khoản”
• Chủ nhiệm chọn chức năng quản lý tài khoản.
• Form quản lý tài khoản hiển thị danh sách các tài khoản hiện có.
• Chủ nhiệm chọn chức năng Thêm tài khoản.
• Form quản lý tài khoản yêu cầu nhập thông tin tài khoản cần thêm.
• Chủ nhiệm nhập thông tin tài khoản cần thêm.
• Form quản lý tài khoản gửi thông tin đến Điều khiển hệ thống.

• Điều khiển hệ thống kiểm tra thông tin.
• Điều khiển hệ thống lưu thông tin vào cơ sở dữ liệu.
• Trả về dành sách tài khoản mới có tài khoản mới thêm.


19

Hình 2.9 Biểu đồ tuần tự chức năng Thêm tài khoản
Kịch bản chức năng “Sửa thông tin tài khoản”
• Chủ nhiệm chọn chức năng quản lý tài khoản.
• Form quản lý tài khoản hiển thị danh sách các tài khoản hiện có.
• Chủ nhiệm chọn chức năng Sửa tài khoản.
• Form quản lý tài khoản yêu cầu nhập thông tin tài khoản cần sửa.
• Chủ nhiệm nhập thông tin tài khoản cần sửa.
• Form quản lý tài khoản gửi thông tin đến Điều khiển hệ thống.
• Điều khiển hệ thống kiểm tra thông tin.
• Điều khiển hệ thống lưu thông tin vào cơ sở dữ liệu.
• Trả về dành sách tài khoản.


20

Hình 2.10 Biểu đồ tuần tự chức năng Sửa thông tin tài khoản











Kịch bản cho chức năng “Xóa tài khoản”
Chủ nhiệm chọn chức năng quản lý tài khoản.
Form quản lý tài khoản hiển thị danh sách các tài khoản hiện có.
Chủ nhiệm chọn tài khoản cần xóa trên form quản lý tài khoản.
Form quản lý tài khoản gửi yêu cầu xóa tài khoản đến Điều kiển hệ thống.
Điều khiển hệ thống kiểm tra thông tin.
Điều khiển hệ thống xóa thông tin tài khoản trong cơ sở dữ liệu.
Cơ sở dữ liệu gửi xác nhận xóa thành công.
Điều khiển hệ thống gửi xác nhận xóa thành công.
Form quản lý tài khoản trả vể danh sách tài khoản.


21

Hình 2.11 Biểu đồ tuần tự chức năng xóa tài khoản
b) Biều đồ tuần tự chức năng quản lý sự kiện












Kịch bản cho chức năng “Thêm sự kiện”:
Người dùng chọn chức năng quản lý sự kiện.
• Form quản lý hiển thị danh sách các sự kiện hiện có.
Người dùng chọn chức năng thêm sự kiện trên form quản lý sự kiện.
Form quản lý sự kiện yêu cầu nhập thông tin sự kiện mới cần thêm.
Người dùng nhập thông tin sự kiện mới.
Form quản lý sự kiện gửi thông tin đến Điều khiển hệ thống.
Điều khiển hệ thống kiểm tra thông tin.
Điều khiển hệ thống lưu thông tin vào cơ sở dữ liệu.
Cơ sở dữ liệu xác nhận đã lưu thông tin.
Điều khiển hệ thống gửi xác nhận thêm thành công đến form quản lý sự kiện.
Form quản lý sự kiệntrả về danh sách sự kiện cho người dùng.


22

Hình 2.12 Biểu đồ tuần tự chức năng thêm sự kiện












Kịch bản cho chức năng “Sửa nội dung sự kiện”

Người dùng chọn chức năng quản lý sự kiện.
• Form quản lý hiển thị danh sách các sự kiện hiện có.
Người dùng chọn chức năng sửa sự kiện trên form quản lý sự kiện.
Form quản lý sự kiện yêu cầu nhập thông tin sự kiện cần sửa.
Người dùng nhập thông tin sự kiện cần sửa.
Form quản lý sự kiện gửi thông tin đến Điều khiển hệ thống.
Điều khiển hệ thống kiểm tra thông tin.
Điều khiển hệ thống lưu thông tin vào cơ sở dữ liệu.
Cơ sở dữ liệu xác nhận đã lưu thông tin.
Điều khiển hệ thống gửi xác nhận sửa thành công đến form quản lý sự kiện.
Form quản lý sự kiện trả về danh sách sự kiện cho người dùng.


23

Hình 2.13 Biểu đồ tuần tự chức năng sửa nội dung sự kiện










Kịch bản cho chức năng “Xóa sự kiện”:
Người dùng chọn chức năng quản lý sự kiện.
Form quản lý sự kiện hiển thị danh sách các sự kiện hiện có.
Người dùng chọn sự kiện cần xóa trên form quản lý sự kiện.

Form quản lý sự kiện gửi yêu cầu xóa sự kiện đến Điều kiển hệ thống.
Điều khiển hệ thống kiểm tra thông tin.
Điều khiển hệ thống xóa thông tin sự kiện trong cơ sở dữ liệu.
Cơ sở dữ liệu gửi xác nhận xóa thành công.
Điều khiển hệ thống gửi xác nhận xóa thành công.
Form quản lý sự kiện trả vể danh sách sự kiện.


24

Hình 2.14 Biểu đồ tuần tự chức năng Xóa sự kiện
c) Biểu đồ tuần tự chức năng quản lý nhân sự











Kịch bản cho chức năng Thêm thông tin tình nguyện viên:
Người dùng chọn chức năng quản lý nhân sự.
• Form quản lý hiển thị danh sách các tình nguyện viên hiện có.
Người dùng chọn chức năng thêm tình nguyện viên trên form quản lý nhân sự.
Form quản lý nhân sự yêu cầu nhập thông tin tình nguyện viên cần thêm.
Người dùng nhập thông tin tình nguyện viên cần thêm.
Form quản lý nhân sự gửi thông tin đến Điều khiển hệ thống.

Điều khiển hệ thống kiểm tra thông tin.
Điều khiển hệ thống lưu thông tin vào cơ sở dữ liệu.
Cơ sở dữ liệu xác nhận đã lưu thông tin.
Điều khiển hệ thống gửi xác nhận thêm thành công đến form quản lý nhân sự.
Form quản lý nhân sự trả về danh sách tình nguyện viên cho người dùng.


25

Hình 2.15 Biểu đồ tuần tự chức năng Thêm thông tin tình nguyện viên











Kịch bản cho chức năng Sửa thông tin tình nguyện viên:
Người dùng chọn chức năng quản lý nhân sự.
• Form quản lý hiển thị danh sách các tình nguyện viên hiện có.
Người dùng chọn chức năng sửa tình nguyện viên trên form quản lý nhân sự.
Form quản lý nhân sự yêu cầu nhập thông tin tình nguyện viên cần sửa.
Người dùng nhập thông tin tình nguyện viên cần sửa.
Form quản lý nhân sự gửi thông tin đến Điều khiển hệ thống.
Điều khiển hệ thống kiểm tra thông tin.
Điều khiển hệ thống lưu thông tin vào cơ sở dữ liệu.

Cơ sở dữ liệu xác nhận đã lưu thông tin.
Điều khiển hệ thống gửi xác nhận sửa thành công đến form quản lý nhân sự.
Form quản lý nhân sự trả về danh sách tình nguyện viên cho người dùng.


×