Tải bản đầy đủ (.pdf) (139 trang)

Các yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ triển khai xây dựng dự án đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh bình thuận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.56 MB, 139 trang )

i

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
------

LÊ THẾ PHƯƠNG

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TIẾN ĐỘ TRIỂN KHAI XÂY DỰNG
DỰ ÁN ĐẦU TƯ BẰNG NGUỒN VỐN NGOÀI NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BÌNH THUẬN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Tp. Hồ Chí Minh, năm 2016


NHẬN XÉT CỦA NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC

1. Học viên: LÊ THẾ PHƯƠNG

Lớp: ME06D

2. Mã ngành: 60 03 01 01
3. Tên đề tài “Các yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ triển khai xây dựng dự án
đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh Bình Thuận”.
4. Họ và tên Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. LƯU TRƯỜNG VĂN
5. Nhận xét: (Kết cấu luận văn, phương pháp nghiên cứu, những nội dung
(đóng góp) của đề tài nghiên cứu, thái độ làm việc của học viên Lê Thế
Phương).
Luận văn được thực hiện nghiêm túc, kết cấu luận văn đúng tiêu chuẩn


quy định, có phương pháp nghiên cứu phù hợp với chủ đề nghiên cứu. Học
viên đã phân tích đánh giá được các yếu tố làm ảnh hưởng đến tiến độ triển
khai xây dựng của các dự án đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách trên địa
bàn tỉnh Bình Thuận dựa trên số liệu thu thập của địa phương.
Học viên đã hoàn thành tốt các mục tiêu nghiên cứu. Học viên đã phân
tích, đánh giá tìm ra các nguyên nhân dẫn đến việc chậm tiến độ triển khai
xây dựng của các dự án nhằm giúp các dự án sớm triển khai xây dựng và đưa
dự án vào hoạt động góp phần phát triển kinh tế địa phương. Từ kết quả này,
học viên cũng giúp chỉ ra một số khuyến nghị chính sách, giải pháp hợp lý,
rút ra trực tiếp từ kết quả nghiên cứu để khuyến cáo địa phương trong quá
trình quản lý dự án.
Trong quá trình nghiên cứu đề tài trên, học viên Lê Thế Phương đã nỗ
lực tìm hiểu tài liệu, trao đổi với giáo viên hướng dẫn để vượt qua những khó

i


khăn trong quá trình nghiên cứu. Hàng tuần đều có gửi báo cáo cho giáo viên
hướng dẫn về các kết quả và quá trình làm luận văn
Học viên Lê Thế Phương đã hoàn thành tốt một luận văn thạc sỹ với
tinh thần và thái độ làm việc nghiêm túc, tự lực giải quyết các vấn đề trong
quá trình làm luận văn, chủ động và sáng tạo trong trong suốt quá trình nghiên
cứu, hoàn thành đề tài.
6. Kết luận: Luận văn đạt yêu cầu của Luận văn cao học chuyên ngành Kinh
tế. Kính chuyển đến Khoa Đào tạo Sau Đại học Trường Đại học Mở thành
phố Hồ Chí Minh xem xét cho phép học viên Lê Thế Phương được bảo vệ
luận văn tốt nghiệp trên.

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 14 tháng 5 năm 2016
Người hướng dẫn khoa học


PGS.TS. Lưu Trường Văn

ii


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan luận văn “Các yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ triển khai
xây dựng dự án đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh
Bình Thuận” là hoàn toàn do tôi thực hiện, được sự hướng dẫn của PGS.TS.
Lưu Trường Văn.
Các trích dẫn và nguồn số liệu sử dụng trong luận văn đều được dẫn
nguồn và có độ chính xác cao trong phạm vi hiểu biết của tôi.
Luận văn này là công trình nghiên cứu độc lập. Với tư cách là người
thực hiện nghiên cứu này, tôi xin cam đoan rằng luận chứng khoa học đưa ra
trong luận văn này không sao chép từ các công trình khác mà xuất phát từ
chính kiến của tác giả.
Tôi cam đoan và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước Hội đồng Khoa học
của Trường về nội dung luận văn này.
Bình Thuận, ngày 14 tháng 5 năm 2016
Tác giả luận văn

Lê Thế Phương

iii


LỜI CẢM ƠN

Lời đầu tiên, tôi muốn gửi lời cám ơn đến Cha, mẹ và gia đình tôi là

những người quan trọng nhất trong cuộc đời tôi đã quan tâm, khích lệ, động
viên giúp đỡ tôi hoàn thành tốt khóa học.
Tôi xin gửi lời cám ơn chân thành và sâu sắc nhất đến PGS. TS Lưu
Trường Văn, người đã hết lòng, tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi thực hiện
luận văn này.
Tôi xin chân thành cám ơn Quý Thầy cô Khoa sau Đại học Trường Đại
học Mở TP.HCM đã tận tâm giảng dạy, truyền đạt tri thức và quan tâm tạo
điều kiện cho tôi hoàn thành khóa học.
Cuối cùng, tôi xin chúc Quý Thầy Cô, tập thể lớm ME06D nhiều sức
khỏe và thành đạt.
Bình Thuận, ngày 14 tháng 5 năm 2016
Tác giả luận văn

Lê Thế Phương

iv


TÓM TẮT

Nghiên cứu “Các yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ triển khai xây dựng dự án
đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh Bình Thuận” nhằm
mục đích tìm hiểu để xác định các yếu tố tác động đến tiến độ triển khai xây dựng
của các dự án đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách từ đó đề xuất một số giải
pháp, chính sách phù hợp nhằm khắc phục hay giảm thiểu việc chậm trễ tiến độ
triển khai xây dựng của các dự án đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách trên địa
bàn tỉnh Bình Thuận, góp phần giải quyết công ăn việc làm, tăng thu nhập cho
người lao động, ổn định nguồn thu ngân sách góp phần phát triển kinh tế - xã hội.
Trên cơ sở phương pháp nghiên cứu định tính, nghiên cứu các khái niệm, các
cơ sở lý thuyết có liên quan đến đầu tư, quản trị dự án, đầu tư của doanh nghiệp, lựa

chọn lợi thế, các yếu tố tác động đến tiến độ triển khai xây dựng của dự án, các
nghiên cứu trước có liên quan, tổng quan tình hình chấp thuận đầu tư và tiến độ
triển khai xây dựng của các dự án đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách của tỉnh
Bình Thuận và sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng để thực hiện đề tài.
Nghiên cứu này đề cập đến các yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ triển khai xây
dựng dự án đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách gồm: Loại hình doanh nghiệp,
vị trí dự án, nguồn vốn đầu tư và địa phương hỗ trợ pháp lý dự án, điều chỉnh thiết
kế, diện tích đất dự án, tổng vốn đầu tư, đền bù giải tỏa, lĩnh vực đầu tư, vốn điều
lệ, diện tích xây dựng, tổng diện tích sàn xây dựng, tầm cao công trình. Sử dụng mô
hình hồi quy Binary Logistic với biến phụ thuộc định tính mang hai giá trị 1 (dự án
triển khai đúng, sớm tiến độ) và 0 (dự án trể tiến độ).
Dữ liệu nghiên cứu là dữ liệu thứ cấp được thu thập tổng thể từ các cơ quan
quản lý đầu tư của Tỉnh như: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi
trường, Sở Xây dựng, UBND các huyện, thị xã và thành phố Phan Thiết đến cuối
năm 2015 với số mẫu 575 dự án đầu tư. Qua thu thập, xử lý dự liệu có 570 mẫu có ý

v


nghĩa dùng để phân tích trong mô hình nghiên cứu. Nghiên cứu sử dụng các công
cụ chủ yếu như thống kế mô tả, hệ số tương quan, kiểm định đa cộng tuyến, kiểm
định ý nghĩa hệ số hồi quy, kiểm định độ phù hợp của mô hình, kiểm định giả
thuyết hệ số hồi quy khác không, kiểm định độ phù hợp tổng quát của mô hình để
phân tích, kiểm định các số liệu thu thập được.
Kết quả hồi quy Binary Logistic và kiểm định hệ số hồi quy đã xác định
được 11 (mười một) yếu tố có ý nghĩa và ảnh hưởng đến tiến độ triển khai xây dựng
của các dự án đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách. Từ kết quả này đã đề xuất 15
giải pháp nhằm hạn chế việc chậm trể tiến độ triển khai của dự án.
Đây là nghiên cứu hoàn toàn mới về lĩnh vực dự án sử dụng nguồn vốn ngoài
ngân sách để đầu tư, vì thế các yếu tố có ý nghĩa ảnh hưởng đến tiến độ triển khai

xây dựng của các dự án và các giải pháp, khuyến nghị của nghiên cứu này có thể sẽ
đóng góp tích cực vào công tác quản lý dự án của địa phương trong thời gian đến,
đồng thời cũng là cơ sở cho các nghiên cứu tiếp theo.

vi


MỤC LỤC
Trang
NHẬN XÉT GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN ........................................................... i
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................... iii
LỜI CÁM ƠN ......................................................................................................... iv
TÓM TẮT ............................................................................................................... v
MỤC LỤC ............................................................................................................... vii

DANH MỤC HÌNH VÀ ĐỒ THỊ ....................................................................... xi
MỤC LỤC BẢNG ................................................................................................ xii
BẢNG VIẾT TẮT ................................................................................................. xiv
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ..................................................................................... 1
1.1. Vấn đề nghiên cứu ............................................................................................ 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu.......................................................................................... 2
1.3. Câu hỏi nghiên cứu .......................................................................................... 3
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................... 3
1.5. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 3
1.5.1. Nghiên cứu định tính ..................................................................................... 3
1.5.2. Nghiên cứu định lượng .................................................................................. 4
1.5.3. Phương pháp phân tích và thống kê mô tả .................................................... 4
1.6. Dữ liệu nghiên cứu ........................................................................................... 4
1.7. Ý nghĩa thực tiễn của nghiên cứu ..................................................................... 4
1.8. Kết cấu nghiên cứu ........................................................................................... 5

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC .............. 6
2.1. Một số khái niệm .............................................................................................. 6

vii


2.1.1. Đầu tư ............................................................................................................ 6
2.1.2. Đầu tư trong doanh nghiệp ........................................................................... 7
2.1.3. Khái niệm dự án ............................................................................................ 7
2.1.4. Đặc điểm dự án ..............................................................................................8
2.1.5. Khái niệm dự án đầu tư ................................................................................. 9
2.1.6. Vốn đầu tư ..................................................................................................... 9
2.1.7. Nguồn vốn đầu tư .......................................................................................... 10
2.1.8. Nguồn vốn đầu tư ngoài ngân sách ............................................................... 10
2.1.9. Nhà đầu tư ..................................................................................................... 11
2.1.10. Dự án đầu tư xây dựng ................................................................................ 11
2.1.11. Tiến độ xây dựng dự án (thời gian thực hiện dự án) .................................. 11
2.1.12. Chậm tiến độ triển khai đầu tư xây dựng dự án ......................................... 12
2.1.13. Hậu quả việc chậm trễ tiến độ .................................................................... 13
2.1.14. Vai trò của đầu tư đối với phát triển kinh tế - xã hội ................................. 15
2.2. Lý thuyết về đầu tư ......................................................................................... 15
2.2.1. Lý thuyết về đầu tư của doanh nghiệp .......................................................... 15
2.2.2. Lý thuyết về quản trị dự án ........................................................................... 16
2.2.3. Lý thuyết về lựa chọn lợi thế ......................................................................... 17
2.2.4. Lý thuyết về thu hút đầu tư ............................................................................ 18
2.2.5. Lý thuyết về địa điểm ..................................................................................... 19
2.3. Các nghiên cứu trước ....................................................................................... 19
2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ dự án .......................................................... 22
2.5. Xây dựng mô hình nghiên cứu của đề tài ........................................................ 30


viii


2.5.1. Mô hình nghiên cứu đề nghị của đề tài ........................................................ 30
2.5.2. Tính mới của đề tài ..................................................................................... 32
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU.. 33
3.1. Quy trình nghiên cứu ....................................................................................... 33
3.2. Phương pháp nghiên cứu................................................................................... 36
3.3. Mô hình nghiên cứu ......................................................................................... 37
3.4. Mô tả và đo lường biến ..................................................................................... 39
3.4.1. Biến phụ thuộc................................................................................................ 39
3.4.2 Biến độc lập .................................................................................................... 39
3.5. Dữ liệu nghiên cứu ............................................................................................ 42
3.5.1. Nguồn dữ liệu nghiên cứu ............................................................................. 42
3.5.2. Mẫu nghiên cứu ............................................................................................. 42
3.5.3. Cách xử lý số liệu .......................................................................................... 43
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH KẾT QỦA NGHIÊN CỨU ......................................... 44
4.1. Tổng quan về địa bàn nghiên cứu .................................................................... 44
4.2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Thuận ..................................... 50
4.2.1. Về kinh tế ....................................................................................................... 50
4.2.2. Môi trường đầu tư có yếu tố so sánh với các tỉnh khác ở Việt Nam ............. 53
4.3. Tình hình chấp thuận đầu tư và tiến độ triển khai xây dựng của các dự án đầu tư
ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh Bình Thuận ........................................................ 53
4.3.1. Tình hình chấp thuận đầu tư ......................................................................... 53
4.3.2. Tình hình triển khai xây dựng ....................................................................... 54
4.4. Phân tích kết quả hồi quy các yếu tố tác động đến tiến độ hoàn thành dự án đầu
tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh Bình Thuận ......................... 55

ix



4.4.1 Thống kê mô tả các biến trong mô hình nghiên cứu ...................................... 55
4.4.2. Kiểm tra dữ liệu ............................................................................................ 63
4.4.3. Kiểm định sự tương quan .............................................................................. 63
4.4.4. Kiểm định đa công tuyến giữa các biến ........................................................ 67
4.4.5. Phân tích kết quả hồi quy Binary Logistic xác định các yếu tố ảnh hưởng đến
tiến độ triển khai xây dựng dự án ........................................................................... 68
4.4.5.1. Kết quả phân tích mô hình hồi quy Binary logistic .................................. 68
4.4.5.2. Kiểm định tổng quát độ phù hợp của mô hình nghiên cứu ........................ 69
4.4.5.3. Phân tích kết quả các biến trong mô hình hồi quy .................................... 73
4.4.5.4. Phân tích ảnh hưởng của từng nhân tố đến xác suất dự án triển khai xây
dựng đúng tiến độ ................................................................................................... 85
4.5. Đề xuất các giải pháp và tham khảo ý kiến chuyên gia ................................... 86
4.5.1. Đề xuất các giải pháp cải thiện tiến độ triển khai xây dựng của các dự án đầu
tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh Bình Thuận ....................... 86
4.5.1.1. Giải pháp xử lý đối với các dự án chậm triển khai đang tồn tại trong thời
điểm hiện nay .......................................................................................................... 86
4.5.1.2 Giải pháp nhằm cải thiện tiến độ triển khai xây dựng đối với các dự án mới
trong quá trình thẩm định cấp phép ........................................................................ 88
4.5.2. Tham khảo ý kiến các chuyên gia, xếp hạn các giải pháp ............................ 90
4.6. Xác nhận mức độ phù hợp của các giải pháp bằng việc sử dụng 02 dự án đã
triển khai xây dựng và đưa vào hoạt động kinh doanh đầu năm 2016 tại tỉnh Bình
Thuận ...................................................................................................................... 105
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .............................................. …107
5.1. Kết luận ........................................................................................................... 107
5.2. Kiến nghị .......................................................................................................... 108
5.2.1. Đối với các nhà đầu tư .................................................................................. 108

x



5.2.2. Đối với các sở ngành và địa phương ............................................................ 108
5.3. Hạn chế của nghiên cứu ................................................................................... 109
5.4. Kiến nghị hướng phát triển đề tài..................................................................... 109
TÀI LIỆU KHAM KHẢO ..................................................................................... 110
PHỤ LỤC ................................................................................................................ 114

DANH MỤC HÌNH VÀ ĐỒ THỊ

Hình 1.1: Thời gian thực hiện dự án ...................................................................... 16
Hình 2.1. Mô hình nghiên cứu đề nghị. .................................................................. 31
Hình 3.1. Quy trình nghiên cứu .............................................................................. 35

Hình 4.1. Tình hình dự án triển khai xây dựng .............................................. 55
Hình 4.2. Loại hình doanh nghiệp .................................................................. 56
Hình 4.3. Vị trí dự án đầu tư .......................................................................... 57
Hình 4.4. Nguồn vốn đầu tư ........................................................................... 58
Hình 4.5. Hỗ trợ pháp lý ................................................................................ 58
Hình 4.6. Đền bù, giải tỏa .............................................................................. 59
Hình 4.7. Điều chỉnh thiết kế ......................................................................... 60
Hình 4.8. Lĩnh vực đầu tư ............................................................................. 61

xi


DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ triển khai xây dựng của các dự án đầu
tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh Bình Thuận. ........................ 28
Bảng 4.1: Bảng thống kê mô tả các biến ................................................................. 62

Bảng 4.2. Kiểm tra dữ liệu của mô hình ................................................................. 62
Bảng 4.3. Hệ số tương quan (Correlations) ............................................................ 65
Bảng 4.4 Bảng kiểm tra hệ số VIF .......................................................................... 67
Bảng 4.5. Các biến trong mô hình (Variables in the Equation) .............................. 69
Bảng 4.6. Kiểm định mức độ giải thích của mô hình ............................................. 70
Bảng 4.7. Kiểm định mức độ phù hợp của mô hình ............................................... 70
Bảng 4.8. Phân tích dự báo (Classification Table) ................................................. 73
Bảng 4.9. Mô phỏng xác suất tiến độ triển khai xây dựng dự án với nhân tố loai
hình doanh nghiệp ................................................................................................... 74
Bảng 4.10. Mô phỏng xác suất tiến độ triển khai xây dựng dự án với nhân tố vị trí
dự án ........................................................................................................................ 75
Bảng 4.11. Mô phỏng xác suất tiến độ triển khai xây dựng dự án với nhân tố tổng
vốn đầu tư ................................................................................................................ 76
Bảng 4.12. Mô phỏng xác suất tiến độ triển khai xây dựng dự án với nhân tố nguồn
vốn đầu tư ................................................................................................................ 77
Bảng 4.13. Mô phỏng xác suất tiến độ triển khai xây dựng dự án với nhân tố địa
phương hỗ trợ pháp lý ............................................................................................ 78
Bảng 4.14. Mô phỏng xác suất tiến độ triển khai xây dựng dự án với nhân tố đền bù
giải tỏa ..................................................................................................................... 79
Bảng 4.15. Mô phỏng xác suất tiến độ triển khai xây dựng dự án với nhân tố thay
đổi thiết kế dự án ..................................................................................................... 80

xii


Bảng 4.16. Mô phỏng xác suất tiến độ triển khai xây dựng dự án với nhân tố diện
tích đất dự án ........................................................................................................... 81
Bảng 4.17. Mô phỏng xác suất tiến độ triển khai xây dựng dự án du lịch với nhân
dự án dịch vụ ........................................................................................................... 82
Bảng 4.18. Mô phỏng xác suất tiến độ triển khai xây dựng dự án với nhân dự án du

lịch ........................................................................................................................... 83
Bảng 4.19. Mô phỏng xác suất tiến độ triển khai xây dựng dự án du lịch với nhân
dự án công nghiệp ................................................................................................... 84
Bảng 4.20. Bảng tổng hợp xác suất dự án triển khai xây dựng đúng tiến độ ......... 85
Bảng 4.21. Kết quả đánh giá mức độ khả thi của các giải pháp .............................. 91
Bảng 4.22. Kết quả đánh giá hiệu quả của giải pháp .............................................. 94
Bảng 4.23. Kết quả đánh giá mức độ khả thi và hiệu quả của giải pháp ................. 99

xiii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

DN

Doanh nghiệp

KM

Kílô mét

GRDP

Tổng sản phẩm trên địa bàn

TP.HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

UBND


Uỷ ban nhân dân

VNĐ

Đồng Việt Nam

FDI

Vốn đồn tư nước ngoài

xiv


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
Nội dung mở đầu sẽ trình bày khái quát đề tài nghiên cứu, về lý do nghiên
cứu, mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, đối tượng nghiên cứu, phương pháp
nghiên cứu, ý nghĩa thực tiễn của đề tài nghiên cứu và kết cấu luận văn.
1.1. Vấn đề nghiên cứu
Trong bối cảnh những khó khăn chung về nền kinh tế thế giới, nền kinh tế
nước ta đang phục hồi chậm, tình trạng nợ công ở nước ta có xu hướng gia tăng, để
đầu tư phát triển kinh tế địa phương không thể dựa vào ngân sách Trung ương phân
bổ hàng năm mà địa phương cũng phải chủ động tìm các giải pháp góp phần phát
triển kinh tế, tạo công ăn việc làm cho người lao động. Trước tình hình đó, tỉnh
Bình Thuận đã tập trung đẩy mạnh công tác kiểm tra, rà soát các dự án đầu tư bằng
nguồn vốn ngoài ngân sách nhằm tháo gỡ những khó khăn vướng mắc để nhà đầu tư
đẩy nhanh tiến độ triển khai xây dựng và hạn chế các dự án chậm triển khai (giảm
thiểu các dự án treo) trên địa bàn tỉnh.
Theo báo cáo của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Thuận (2015), tính đế n

thời điể m ngày 31/12/2015 trên điạ bàn tin̉ h Bình Thuận có 1.183 dự án đầu tư bằng
nguồn vốn ngoài ngân sách được cấp phép còn hiê ̣u lực, với tổ ng vố n đăng ký
khoảng 154.197 tỷ đồ ng. Trong đó có 721 dự án đã triể n khai xây dựng và đưa vào
hoa ̣t đô ̣ng kinh doanh (chiếm 60,9%), còn lại 462 dự án chưa thực hiện theo tiến độ
đầu tư cam kết khi được cấp phép (chiếm 39,1%), cụ thể có 155 dự án đang triể n
khai xây dựng (chiếm 13,1%) và 307 dự án chưa triể n khai xây dựng (chiếm 26%).
Nguyên nhân dẫn đến các dự án triển khai xây dựng chậm so với tiến độ triển khai
xây dựng khi được cấp phép là do nhiều yếu tố.
Do vậy việc nghiên cứu các yếu tố tác động đến tiến độ hoàn thành dự án
đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhằm tìm ra các giải pháp giúp cải thiện
mức độ hoàn thành dự án. Giải quyết vấn đề đẩy nhanh tiến độ xây dựng là thực
hiện mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội mà các cơ quan Nhà nước ở các địa phương

1


hết sức quan tâm, là bài toán “nan giải” khi hàng loạt dự án chậm triển khai (dự án
treo).
Bình Thuận cùng với cả nước đang bước vào giai đoạn hội nhập và phát
triển. Địa phương cũng đẩy mạnh công tác cải cách thủ tục hành chính, tạo môi
trường thông thoáng, thu hút các nguồn vốn đầu tư để thúc đẩy kinh tế phát triển.
Bên cạnh những dự án mang lại hiệu quả như các dự án du lịch xây dựng và đưa
vào hoạt động tạo việc làm ổn định cho hơn 10.000 lao động trực tiếp trong lĩnh
vực du lịch. Sự phát triển của du lịch Bình Thuận trong những năm qua đã góp phần
chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động của Bình Thuận, giải quyết nhiều công
ăn việc làm, góp phần xóa đói giảm nghèo. Hơn nữa, du lịch phát triển đã làm thay
đổi bộ mặt đô thị và nông thôn, nhất là các vùng ven biển- những nơi trước đây
từng là vùng sâu, vùng xa - thì nay đã mang bộ mặt mới, khang trang, kết hợp hài
hoà giữa thiên nhiên và kiến trúc hiện đại, đường xá, điện nước, thông tin liên lạc
phục vụ du lịch cũng góp phần nâng cao đời sống tinh thần của nhân dân ở các vùng

du lịch. Tuy nhiên, bênh cạnh đó cũng còn tồn tại rất nhiều dự án đã tạo nên những
lo lắng trong dư luận, vì những tồn đọng trong quá trình triển khai thực hiện. Trong
đó, nổi bật lên là vấn đề chậm trễ (dự án treo) trong thời gian thực hiện dự án.
Cho nên, Bình Thuận cần thiết phải có một nghiên cứu cụ thể dựa trên bằng
chứng thực nghiệm để tìm rõ các yếu tố, nguyên nhân làm ảnh hưởng đến tiến độ
triển khai xây dựng của các dự án đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách trên địa
bàn tỉnh. Đó là lý do nghiên cứu chọn đề tài: "Các yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ
triển khai xây dựng dự án đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách trên địa
bàn tỉnh Bình Thuận". Trên cơ sở lý thuyết về đầu tư, các nghiên cứu trước,
phương pháp nghiên cứu, để thiết lập mô hình nghiên cứu nhằm đo lường các yếu
tố ảnh hưởng đến tiến độ triển khai xây dựng dự án đầu tư, tìm ra bằng chứng, từ đó
khuyến nghị các giải pháp khả thi.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu:
Một là xác định các yếu tố tác động đến tiến độ triển khai xây dựng dự án
đầu.

2


Hai là đề xuất các giải pháp giúp cải thiện tiến độ triển khai xây dựng dự án
góp phần phát triển kinh tế địa phương.
1.3. Câu hỏi nghiên cứu
Để thực hiện các mục tiêu trên, nghiên cứu dự kiến tập trung trả lời 3 câu hỏi
chính:
Câu hỏi 1: Các yếu tố nào ảnh hưởng đến tiến độ triển khai xây dựng dự án
đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh Bình Thuận?
Câu hỏi 2: Những yếu tố này tác động như thế nào đến tiến độ triển khai xây
dựng dự án đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh Bình Thuận?
Câu hỏi 3: Các giải pháp nào giúp cải thiện được tiến độ triển khai xây dựng
của các dự án đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh Bình

Thuận?
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu là các yếu tố tác động đến tiến độ triển khai xây
dựng của các dự án đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách có sử dụng đất được
UBND tỉnh Bình Thuận cấp giấy chứng nhận đầu tư.
- Phạm vi nghiên cứu là các dự án đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận
cấp phép đầu tư (bao gồm các dự án đã triển khai xây dựng hoàn thành và đưa vào
hoạt động kinh doanh, các dự án đang triển khai, các dự án chưa triển khai xây
dựng) trên địa bàn tỉnh Bình Thuận tính đến năm 2015, nằm ngoài các Khu công
nghiệp, Cụm công nghiệp.
1.5. Phương pháp nghiên cứu
1.5.1. Nghiên cứu định tính
Sử dụng phương pháp khảo sát, lấy ý kiến những chuyên gia trong lĩnh vực
quản lý dự án đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách tại tỉnh Bình Thuận về các
biến tác động, các giải pháp đề xuất khuyến nghị, từ đó dùng phương pháp phân

3


tích thống kê để đánh giá, phân tích các biến để đưa vào mô hình, các giải pháp cải
thiện tiến độ triển khai xây dựng.
1.5.2. Nghiên cứu định lượng
Sử dụng phần mềm SPSS 20.0 để ước lượng mô hình hồi quy Binary
Logistic nhằm xác định các yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ triển khai xây dựng của
các dự án đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
1.5.3. Phương pháp phân tích và thống kê mô tả
Sử dụng phần mềm Excel 2010 và SPSS 20.0 để mô tả dữ liệu kết hợp với
tính toán những chỉ tiêu ảnh hưởng đến tiến độ triển khai xây dựng của các dự án
đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
1.6. Dữ liệu nghiên cứu

Thông qua kết quả thu thập dữ liệu nghiên cứu thực tế từ các đơn vị quản lý
ở địa phương. Dựa trên bộ số liệu quản lý dự án của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh
Bình Thuận, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, UBND các huyện, thị xã,
thành phố Phan Thiết và UBND các phường. Số liệu nghiên cứu tính đến
31/12/2015.
1.7. Ý nghĩa thực tiễn của nghiên cứu
Nghiên cứu chỉ ra những yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ triển khai xây dựng của
các dự án đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
Nghiên cứu cũng trình bày cách thức xác định những yếu tố quan trọng, mức
độ ảnh hưởng của các yếu tố đó trong điều kiện các dự án được cấp giấy chứng
nhận đầu tư trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
Nghiên cứu có thể được sử dụng như một nguồn tài liệu cho các nghiên cứu
tương tự sau này.
Nghiên cứu giúp các cá nhân và tổ chức tham gia đầu tư trực có một cái nhìn
toàn cảnh về các yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ triển khai xây dựng dự án mà họ
tham gia đầu tư hoặc dự định tham gia đầu tư. Từ đó rút ra những kinh nghiệm đề

4


phòng, hạn chế những ảnh hưởng của các các yếu tố quan trọng gây ra chậm tiến độ
trong quá trình triển khai xây dựng dự án tiếp theo.
Nghiên cứu giúp phân định trách nhiệm của các bên liên quan trong việc quản
lý nhà nước, chủ đầu tư trong việc thực hiện dự án. Điều này sẽ giúp cho tất cả các
bên liên quan có trách nhiệm hơn trong vai trò theo dõi, quản lý dự án của mình.
1.7. Kết cấu nghiên cứu
Kết cấu dự kiến của nghiên cứu gồm 5 chương:
Chương 1: Phần mở đầu: Trình bày tóm lược vấn đề nghiên cứu, mục tiêu
nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, phương pháp
nghiên cứu, dữ liệu nghiên cứu, ý nghĩa thực tiễn của luận văn và kết cấu luận văn.

Chương 2: Cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu trước. Trình bày các khái niệm,
tổng quan các lý thuyết, các nghiên cứu có liên quan đến đề tài.
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu, mô hình nghiên cứu và nguồn dữ liệu
xây dựng mô hình nghiên cứu. mô tả đo lường các biến và kỳ vọng các giả thuyết
nghiên cứu cho từng yếu tố.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu, tổng quan địa bàn nghiên cứu, mô tả phân
tích thống kê dữ liệu nghiên cứu, kết quả phân tích mô hình kinh tế lượng, đánh giá,
so với giả thuyết nghiên cứu đặt ra và trả lời cho các câu hỏi nghiên cứu của đề tài.
Chương 5. Kết luận và khuyến nghị: Kết thúc nghiên cứu với phần tổng kết
lại kết quả nghiên cứu, hạn chế của đề tài, hướng phát triển tiếp theo của đề tài và
khuyến nghị các giải pháp chính sách.

5


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC
Chương 2 trình bày định nghĩa các khái niệm quan trọng trong quá trình
nghiên cứu, tổng quan cơ sở lý thuyết và mô hình lý thuyết, các nghiên cứu trước và
mô hình nghiên cứu đề xuất bao gồm các biến phụ thuộc (tiến độ triển khai xây
dựng dự án) và các biến độc lập có tác động đến tiến độ triển khai xây dựng của các
dự án đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
2.1. Một số khái niệm
2.1.1. Đầu tư
Đầu tư là hoạt động sử dụng tiền vốn, tài sản, nguyên liệu, đất đai…. Nói
chung là sử dụng tài nguyên cho mục đích sản xuất - kinh doanh, mở rộng cơ sở vật
chất kỹ thuật, phát triển kinh tế nói chung của một ngành, một lĩnh vực, một địa
phương… nhằm thu về sản phẩm, lợi nhuận và các lợi ích kinh tế xã hội khác.
Đỗ Xuân Nghĩa (2011), đầu tư theo nghĩa rộng nói chung là sự hy sinh các
nguồn lực ở hiện tại để tiến hành các hoạt động nào đó nhằm đem lại cho người đầu

tư các kết quả nhất định trong tương lai lớn hơn các nguồn lực đã bỏ ra. Các hoạt
động nói trên được tiến hành trong một vùng không gian và tại khoảng thời gian
nhất định.
Olivier (2001), khi xét theo quy mô của Doanh nghiệp, đầu tư là khoản tiền
mà doanh nghiệp chi tiêu để mua máy móc mới và nhà xưởng, nó phụ thuộc vào hai
yếu tố: Mức doanh thu và lãi suất.
Nguyễn Văn Ngãi (2013), trong kinh tế học vĩ mô, đầu tư là số tiền mua một
đơn vị thời gian của hàng hóa không được tiêu thụ mà sẽ được sử dụng cho sản xuất
trong tương lai. Ví dụ như: Xây dựng đường sắt, đường giao thông, nhà máy, vốn,
vốn con người.
Đầu tư là việc nhà đầu tư bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu hình hoặc vô hình
để hình thành tài sản, tiến hành các hoạt động đầu tư theo quy định của luật Đầu tư

6


và các quy định khác của pháp luật có liên quan (Luật Đầu tư, 2014). Hoặc là phần
sản lượng được tích lũy để tăng năng lực sản xuất trong thời kỳ sau của nền kinh tế
(Sachs – Larrain, 1993). Đầu tư đã quyết định sự ra đời, tồn tại và phát triển của
mỗi doanh nghiệp. Để tạo dựng cơ sở vật chất, kỹ thuật cho sự ra đời của bất kỳ
doanh nghiệp nào đều cần phải xây dựng nhà xưởng, cơ sở hạ tầng, mua sắm tài
sản, trang thiết bị... Lắp đặt máy móc thiết bị và thực hiện chi phí khác gắn liền với
sự hoạt động trong một chu kỳ của các cơ sở vật chất – kỹ thuật được tạo ra (Lê Bảo
Lâm và Lê Văn Hưởng, 2012).
2.1.2. Đầu tư trong doanh nghiệp
Đầu tư là việc sử dụng tài sản được tích lũy để gia tăng năng lực sản xuất
trong tương lai của doanh nghiệp (Sachs and Larrain, 1993). Tài sản trong nghiên
cứu này được hiểu là vốn do doanh nghiệp tích lũy (tiết kiệm) được hoặc đi vay từ
bên ngoài (góp vốn, phát hành cổ phiếu, trái phiếu) hay đi vay từ các tổ chức tín
dụng. Quá trình đầu tư trong doanh nghiệp được thể hiện qua hai bước: tích lũy và

đầu tư hoặc đi vay và đầu tư. Hoạt động của nhà đầu tư tác động tích cực đến thị
trường lao động, tạo việc làm và giảm tỷ lệ thất nghiệp trong khu vực (kiselakova
and Kiselak, 2014).
2.1.3. Khái niệm dự án
Có nhiều quan niệm khác nhau về dự án tùy theo cách tiếp cận dự án theo các
mục tiêu khác nhau:
Theo Nguyễn Quốc Duy (2012), trong chuyên đề Quản trị dự án của Cục Đầu
tư Phát triển cho rằng, “Dự án là một nỗ lực phức tạp, không thường xuyên, mang
tính chất đơn nhất được thực hiện trong điều kiện ràng buộc nhất định về thời gian,
ngân sách, nguồn lực và các tiêu chuẩn chất lượng để đáp ứng yêu cầu của khách
hàng”.
Dự án là một quá trình gồm các công tác, nhiệm vụ có liên quan với nhau,
được thực hiện nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra trong các điều kiện ràng buộc về
thời gian, nguồn lực và ngân sách. Mỗi dự án có các đặc điểm, có mục tiêu rõ ràng,

7


có thời hạn nhất định, nghĩa là có thời điểm bắt đầu và thời điểm kết thúc, sử dụng
nguồn lực và nguồn lực này bị hạn chế, mang tính độc đáo đối với mục tiêu và
phương thức thực hiện (Cao Hào Thi và Nguyễn Thúy Quỳnh Loan,1998).
Viện quản lý dự án (PMI) (PMBOK, 2000, trích trong Cao Hào Thi, 2006,
tr.3) định nghĩa “Dự án là một nỗ lực tạm thời được thực hiện để tạo ra một sản
phẩm hay dịch vụ duy nhất. Tạm thời nghĩa là mọi dự án đều có một thời gian kết
thúc xác định. Duy nhất có nghĩa là sản phẩm hay dịch vụ là khác nhau trong một số
cách phân biệt tất cả các sản phẩm hoặc dịch vụ tương tự”.
Theo TCVN ISO 9000:2007, Hệ thống quản lý chất lượng - Cơ sở và từ
vựng, định nghĩa “Dự án là một quá trình đơn nhất, gồm một tập hợp các hoạt động
có phối hợp và được kiểm soát, có thời hạn bắt đầu và kết thúc, được tiến hành để
đạt được mục tiêu phù hợp với các yêu cầu quy định, bao gồm cả các ràng buộc về

thời gian, chi phí và nguồn lực”.
2.1.4. Đặc điểm dự án
Theo Trịnh Thùy Anh (2008), dự án có đặc điểm cơ bản như sau:
Dự án là tạm thời và có chu kỳ sống: Tạm thời tức là có thời điểm bắt đầu
và thời điểm kết thúc.
Dự án làm một hoạt động có mục đích: Hay còn gọi là mục tiêu tổng thể của
dự án, là kết quả cuối cùng mà nhà đầu tư mong đợi. Để đạt được mục đích, có thể
phân chia kết quả mong muốn thành các mục tiêu cụ thể đạt được trong từng giai
đoạn của dự án. Các mục tiêu này cần được xác lập nhằm đảm bảo nguyên tắc: cụ
thể, đo lường được, khả thi, cân đối về nguồn lực, có thời hạn nhất định.
Tính đặc thù: Mỗi dự án là duy nhất, không có dự án giống nhau hoàn toàn.
Theo Cao Hào Thi & Nguyễn Thúy Huỳnh Loan (2013) các dự án gồm các
đặc điểm như sau:
Mỗi dự án phải có một hoặc một số mục tiêu rõ ràng, mỗi dự án là một quá
trình tạo ra một kết quả cụ thể.

8


Mỗi dự án đều có một thời gian nhất định, nghĩa là có thời điểm bắt đầu và
thời điểm kết thúc. Dự án được xem là một chuỗi các hoạt động nhất thời và thường
trải qua nhiều giai đoạn khác nhau như: Khởi đầu dự án, triển khai dự án, kết thúc
dự án.
Mỗi dự án đều sử dụng nguồn lực và các nguồn lực này bị hạn chế. Nguồn lực
gồm: nhân lực, nguyên vật liệu, ngân sách.
Mỗi dự án đều mang tính độc đáo đối với mục tiêu và phương thức thực hiện
dự án. Không có sự lặp lại hoàn toàn giữa các dự án.
2.1.5. Khái niệm dự án đầu tư
Theo Ngân hàng thế giới định nghĩa: “Dự án đầu tư là tổng hợp các chính
sách, hoạt động và chi phí liên quan với nhau được hoạch định nhằm đạt những mục

tiêu nào đó trong một thời gian nhất định”.
Tại Việt Nam, dự án đầu tư được Luật Đầu tư (2014) định nghĩa “Dự án đầu
tư là tập hợp đề xuất bỏ vốn trung hạn hoặc dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu
tư kinh doanh trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định”.
2.1.6. Vốn đầu tư
Viện Kinh tế Tp. HCM (2000), vốn đầu tư là tiền tích lũy của xã hội, của các
đơn vị sản xuất kinh doanh, dịch vụ, là tiền tiết kiệm của dân và vốn huy động từ
các nguồn khác như liên doanh, liên kết hoặc tài trợ của nước ngoài... nhằm để tái
sản xuất, các tài sản cố định để duy trì hoạt động của các cơ sở vật chất kỹ thuật
hiện có.
Theo Tổng Cục Thống kê (2002), vốn đầu tư phát triển là vốn được bỏ ra để
thực hiện mục đích đầu tư nhằm sau một chu kỳ hoạt động hoặc sau một thời gian
nhất định thu về một giá trị nhất định lớn hơn giá trị vốn đã bỏ ra ban đầu. Vốn đầu
tư phát triển gồm: Vốn đầu tư xây dựng cơ bản, vốn đầu tư mua sắm thiết bị máy
móc, tài sản cố định dùng cho sản xuất kinh doanh, vốn đầu tư cho sữa chữa lớn tài
sản cố định; vốn đầu tư bổ sung cho vốn lưu động và các nguồn vốn đầu tư phát

9


triển khác như vốn đầu tư để thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia, cho
khoa học công nghệ, cho đào tạo nguồn nhân lực con người...
Theo định nghĩa khác: Vốn đầu tư là tiền tích lũy của xã hội, của các cơ sở sản
xuất kinh doanh và dịch vụ, là tiền tiết kiệm và vốn huy động của các nguồn vốn
khác được đưa vào sử dụng trong quá trình tái sản xuất xã hội nhằm duy trì tiềm lực
sẵn có và tạo tiềm lực lớn hơn cho sản xuất kinh doanh dịch vụ, sinh hoạt xã hội và
sinh hoạt trong mỗi gia đình. Tóm lại: Vốn phần lớn được chi dùng vào việc tái sản
xuất mở rộng, nhằm mục đích phát triển và tăng trưởng kinh tế-xã hội của đất nước
nói chung và của một địa phương nới riêng.
2.1.7. Nguồn vốn đầu tư

* Đối với quốc gia
Theo David Begg (2008), trên phương diện vĩ mô nguồn vốn đầu tư bao gồm
2 loại chính: Nguồn từ tiết kiệm trong nước và nguồn vốn từ nước ngoài. Nguồn
nước ngoài đưa vào dưới dạng đầu tư trực tiếp, đầu tư gián tiếp, các khoản vay nợ,
viện trợ, kiều hối... Có thể chia nguồn vốn đầu tư thành hai loại: Đầu tư của khu vực
doanh nghiệp và đầu tư của các cá nhân (gọi tắt là khu vực doanh nghiệp); Đầu tư
của khu vực nhà nước.
* Đối với doanh nghiệp
Theo Lê Khương Ninh và các cộng sự (2006), một doanh nghiệp có thể tài trợ
cho các dự án đầu tư của mình bằng vốn tự có hay vốn vay. Vốn tự có phần lớn xuất
phát từ lợi nhuận tích lũy của doanh nghiệp. Vốn vay có thể từ các ngân hàng
thương mại hay các nguồn khác.
2.1.8. Nguồn vốn đầu tư ngoài ngân sách
Theo Luật Đầu tư, (2014) quy định “Nguồn vốn đầu tư ngoài ngân sách là
nguồn vốn đầu tư được thực hiện do các tổ chức, cá nhân bỏ vốn ra để thực hiện
hoạt động đầu tư kinh doanh”.

10


×