Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

Các yếu tố tác động đến việc thu hút nguồn vốn FDI của nhật bản vào các nước ASEAN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.39 MB, 94 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-----------------------------------------------

NGUYỄN THỊ PHƯƠNG THÙY

CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN VIỆC THU HÚT
NGUỒN VỐN FDI CỦA NHẬT BẢN VÀO CÁC
NƯỚC ASEAN

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ HỌC

TP. Hồ Chí Minh, Năm 2016


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng luận văn: “Các yếu tố tác động đến việc thu hút nguồn
vốn FDI của Nhật Bản vào các nước ASEAN” là bài nghiên cứu của chính tôi.
Ngoại trừ những tài liệu tham khảo được trích dẫn trong luận văn này, tôi cam
đoan rằng toàn phần hay những phần nhỏ của luận văn này chưa từng được công bố
hoặc được sử dụng để nhận bằng cấp ở những nơi khác.
Không có sản phẩm/nghiên cứu nào của người khác được sử dụng trong luận
văn này mà không được trích dẫn theo đúng quy định.
Luận văn này chưa bao giờ được nộp để nhận bất kỳ bằng cấp nào tại các
trường đại học hoặc cơ sở đào tạo khác.
Thành phố Hồ Chí Minh, 2016

Nguyễn Thị Phương Thùy



ii

LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập tại Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh, với sự
nỗ lực của bản thân, sự hướng dẫn tận tình của quý Thầy, Cô Khoa Đào tạo Sau Đại
học, đến nay tôi đã hoàn tất luận văn “Các yếu tố tác động đến việc thu hút
nguồn vốn FDI của Nhật Bản vào các nước ASEAN”.
Lời đầu tiên tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Người thầy hướng dẫn khoa
học của tôi – TS. Nguyễn Văn Sơn đã nhiệt tình hướng dẫn và chỉ bảo tôi trong quá
trình thực hiện luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô Khoa Đào tạo Sau Đại học Trường Đại
học Mở Thành phố Hồ Chí Minh đã truyền đạt những thông tin, kiến thức quan
trọng về ngành Kinh tế học mà tôi đã theo đuổi.
Tôi cảm ơn các anh (chị) và bạn bè, những người đã cho tôi những lời khuyên
chân thành và hỗ trợ tôi trong quá trình thực hiện đề tài của mình.
Cuối cùng, tôi muốn nói lời cảm ơn đến gia đình tôi, có lẽ nếu không có sự
giúp đỡ của gia đình, tôi sẽ khó lòng theo đuổi được ước mơ của mình.
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày ...... tháng ...... năm 2016
Học viên: Nguyễn Thị Phương Thùy


iii

TÓM TẮT
Luận văn “Các yếu tố tác động đến việc thu hút nguồn vốn FDI của Nhật
Bản vào các nước ASEAN” nhằm phân tích các yếu tố tác động đến việc thu hút
nguồn vốn FDI của Nhật Bản vào các nước ASEAN, từ đó đề xuất một số giải pháp
để nâng cao nguồn vốn FDI của Nhật Bản vào các quốc gia ASEAN nhằm cải thiện
môi trường đầu tư và gia tăng thu hút FDI Nhật Bản vào các quốc gia tiếp nhận đầu

tư.
Nghiên cứu sử dụng mẫu 6 quốc gia trong khu vực ASEAN (Indonesia,
Malaysia, Philippines, Singapore, Thái Lan và Việt Nam) - chiếm hơn 90% lượng
vốn FDI Nhật Bản đổ vào khu vực ASEAN trong giai đoạn từ năm 2004 đến 2014,
trong đó có Việt Nam thông qua phương pháp hồi quy đa biến với dữ liệu bảng.
Kết quả nghiên cứu cho thấy, nguồn vốn FDI Nhật Bản vào các quốc gia trong
khu vực ASEAN chịu tác động bởi các yếu tố: tổng giá trị sản phẩm quốc nội của
quốc gia tiếp nhận đầu tư, dân số Nhật Bản sống ở quốc gia tiếp nhận đầu tư và chi
phí lao động ở quốc gia tiếp nhận đầu tư.
Qua kết quả nghiên cứu, luận văn đã đưa ra một số gợi ý chính sách cho các
quốc gia muốn nâng cao nguồn vốn FDI Nhật Bản trong tương lai góp phần cải
thiện môi trường đầu tư, làm gia tăng nguồn vốn FDI Nhật Bản vào các nước trong
khu vực ASEAN.


iv

MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................... ii
TÓM TẮT .............................................................................................................. iii
MỤC LỤC .............................................................................................................. iv
DANH MỤC HÌNH VÀ ĐỒ THỊ........................................................................ vii
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................ viii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT................................................................................ ix
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU.........................................................1
1.1. Đặt vấn đề và lý do nghiên cứu ..........................................................................1
1.2. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................4
1.3. Mục tiêu nghiên cứu...........................................................................................4

1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................5
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................5
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................5
1.5. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................5
1.6. Ý nghĩa và đóng góp của đề tài ..........................................................................6
1.7. Kết cấu dự kiến của luận văn .............................................................................6
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ..................8
2.1. Khái niệm và sự tác động của FDI đối với nền kinh tế......................................8
2.1.1. Khái niệm FDI .............................................................................................8
2.1.2. Tác động của FDI đối với nền kinh tế tiếp nhận đầu tư ..............................9
2.2. Lý thuyết về FDI ..............................................................................................11
2.2.1. Lý thuyết vòng đời sản phẩm quốc tế .......................................................11
2.2.2. Lý thuyết mô hình OLI của Dunning ........................................................12
2.3. Mối quan hệ giữa Nhật Bản và ASEAN ở lĩnh vực FDI .................................13
2.3.1. Đặc điểm tình hình kinh tế - xã hội và chính sách thu hút đầu tư trực tiếp
nước ngoài của các quốc gia nghiên cứu..............................................................13


v

2.3.2. Mối quan hệ giữa Nhật Bản và các quốc gia ASEAN trong lĩnh vực FDI22
2.4. Các nghiên cứu trước .......................................................................................25
2.5. Các yếu tố tác động đến việc thu hút nguồn vốn FDI Nhật Bản vào các nước
trong khu vực ASEAN ............................................................................................27
2.6. Mô hình nghiên cứu đề xuất.............................................................................33
2.7. Tóm tắt chương 2 .............................................................................................34
CHƯƠNG 3 THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ............................................................35
3.1. Quy trình nghiên cứu........................................................................................35
3.2. Thiết kế mô hình nghiên cứu chính thức .........................................................36
3.2.1. Mô hình nghiên cứu chính thức ................................................................36

3.2.2. Đo lường các biến và giả thuyết nghiên cứu .............................................37
3.3. Thiết kế mẫu nghiên cứu ..................................................................................41
3.3.1. Nguồn dữ liệu thu thập ..............................................................................41
3.3.2. Phương pháp chọn mẫu và xác định kích thước mẫu ...............................41
3.3.3. Mẫu nghiên cứu .........................................................................................41
3.4. Kỹ thuật phân tích và kiểm định mô hình nghiên cứu .....................................42
3.4.1. Quy trình sàng lọc và xử lý dữ liệu ...........................................................42
3.4.2. Phân tích dữ liệu ........................................................................................42
3.5. Tóm tắt chương 3 .............................................................................................47
CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .....................................48
4.1. Thống kê mô tả.................................................................................................48
4.1.1. Nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài của Nhật Bản ở các quốc gia
ASEAN .................................................................................................................49
4.1.2. Tổng giá trị sản phẩm quốc nội ở các quốc gia ASEAN ..........................50
4.1.3. Chi phí lao động ở các quốc gia ASEAN..................................................50
4.1.4. Chỉ số giá tiêu dùng ở các quốc gia ASEAN ............................................51
4.1.5. Nguồn vốn ODA Nhật Bản vào các quốc gia ASEAN .............................52
4.1.6. Dân số Nhật Bản ở các quốc gia ASEAN .................................................53
4.1.7. Chỉ số ổn định chính trị ở các quốc gia ASEAN ......................................54


vi

4.2. Kết quả phân tích mô hình nghiên cứu ............................................................55
4.2.1. Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến ........................................................55
4.2.2. Kiểm định lựa chọn mô hình .....................................................................56
4.2.3. Kiểm định tác động cố định của thời gian ................................................56
4.2.4. Kiểm định phương sai sai số thay đổi .......................................................56
4.2.5. Kiểm định sự tự tương quan phần dư của các đơn vị chéo .......................57
4.2.6. Kiểm định sự tự tương quan của phần dư .................................................57

4.3. Kết quả phân tích mô hình nghiên cứu bằng phương pháp ước lượng vững ...57
4.3.1. Kết quả hồi quy bằng phương pháp ước lượng vững................................58
4.3.2. Giải thích các biến có ý nghĩa ...................................................................59
4.3.3. Giải thích các biến không có ý nghĩa ........................................................60
4.4. Tóm tắt chương 4 .............................................................................................61
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................63
5.1. Kết luận ............................................................................................................63
5.2. Kiến nghị ..........................................................................................................63
5.3. Hạn chế và đề nghị hướng nghiên cứu tiếp theo ..............................................65
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................67
PHỤ LỤC ...............................................................................................................71


vii

DANH MỤC HÌNH VÀ ĐỒ THỊ.
Hình 2.1

: Các yếu tố tác động đến nguồn vốn FDI Nhật Bản vào các nước
ASEAN .........................................................................................29

Hình 2.2

: Mô hình nghiên cứu đề xuất............................................................34

Hình 3.1

: Quy trình nghiên cứu ......................................................................35

Đồ thị 1.1


: Dòng vốn FDI vào ASEAN giai đoạn 2004 – 2014 .........................2

Đồ thị 1.2

: Cơ cấu đầu tư FDI của các nước vào khu vực ASEAN
giai đoạn 2006 - 2013 .....................................................................2

Đồ thị 1.3

: Dòng vốn FDI Nhật Bản vào ASEAN và Trung Quốc
giai đoạn 2004 –2014 ......................................................................3

Đồ thị 2.1

: Dòng vốn FDI Nhật Bản vào ASEAN giai đoạn 2004 – 2014 .......24

Đồ thị 4.1

: Dòng vốn FDI Nhật Bản vào ASEAN giai đoạn 2004 – 2014 ......49

Đồ thị 4.2

: Tổng giá trị sản phẩm quốc nội của các quốc gia ASEAN
giai đoạn 2004 – 2014 ...................................................................50

Đồ thị 4.3

: Chi phí lao động ở các quốc gia ASEAN
giai đoạn 2004 – 2014 ...................................................................51


Đồ thị 4.4

: Chỉ số giá tiêu dùng ở các quốc gia ASEAN
giai đoạn 2004 – 2014 ..................................................................52

Đồ thị 4.5

: Nguồn vốn ODA Nhật Bản vào các quốc gia ASEAN
giai đoạn 2004 – 2014 ...................................................................53

Đồ thị 4.6

: Dân số Nhật Bản ở các quốc gia ASEAN giai đoạn 2004-2014....53

Đồ thị 4.7

: Chỉ số ổn định chính trị ở các quốc gia ASEAN
giai đoạn 2004-2014 .....................................................................54


viii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 3. 1: Tóm tắt các biến trong mô hình và kỳ vọng dấu .....................................39
Bảng 4. 1: Thống kê mô tả các biến trong mô hình ..................................................48
Bảng 4. 2: Ma trận hệ số tương quan ........................................................................55
Bảng 4. 3: Hệ số phóng đại phương sai (VIF) ..........................................................55
Bảng 4. 4: Kết quả kiểm định Hausman test .............................................................56
Bảng 4. 5: Kết quả kiểm định phương sai sai số thay đổi của Wald ........................57

Bảng 4. 6: Kết quả hồi quy của mô hình ước lượng vững ........................................58


ix

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
AEM - METI : ASEAN Economic Minister - Minister of Economy, Trade and
Industry (Bộ trưởng kinh tế ASEAN – Bộ kinh tế, thương mại và
công nghiệp)
AJCEP

: ASEAN-Japan Closer Economic Partnership (Hiệp định đối tác
kinh tế toàn diện ASEAN-Nhật Bản)

ASEAN

: Association of Southeast Asian Nations (Hiệp hội các quốc gia
Đông Nam Á)

BOI

: Board of Investment (Ủy ban đầu tư)

CPI

: Consumer Price Index (Chỉ số giá tiêu dùng)

EU

: European (Liên minh Châu Âu)


FDI

: Foreign Direct Investment (Đầu tư trực tiếp nước ngoài)

FEM

: Fixed Effects Model (Mô hình ảnh hưởng cố định)

FJCCIA

: Federation of Japanese Chambers of Commerce and Industry in
ASEAN (Liên đoàn các phòng thương mại và công nghiệp Nhật
Bản tại ASEAN)

FPI

: Foreign Portfolio Investment (Đầu tư gián tiếp nước ngoài)

FTA

: Free trade agreement (hiệp định thương mại tự do)

GDP

: Gross Domestic Produc (Tổng sản phẩm quốc nội)

ICT

: Information and Communications Technology (Công nghệ thông

tin và truyền thông).

ILO

: International Labour Organization (Tổ chức lao động quốc tế)

ITU

: International Telecommunication Union (Liên hiệp viễn thông
quốc tế)


x

JETRO

: Japan External Trade Organization (Tổ chức Xúc tiến Mậu dịch
Nhật Bản)

MNC

: Multinational corporation (Công ty đa quốc gia).

MOFA

: Ministry Of Foreign Affairs (Bộ ngoại giao)

ODA

: Official Development Assistance (Hỗ trợ phát triển chính thức)


OECD

: Organization for Economic Cooperation and Development (Tổ
chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế)

Pooled OLS

: Pooled Ordinary Least Squares (Phương pháp ước lượng bình
phương tối thiểu gộp)

RA

: Republic Act (Luật cộng hòa)

REM

: Random Effects Model (Mô hình ảnh hưởng ngẫu nhiên)

SMEs

: Small and medium enterprise (Doanh nghiệp vừa và nhỏ)

TNCs

: Transnational Corporations (Công ty đa quốc gia)

TPP

: Trans-Pacific Partnership (Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình

Dương)

UNCTAD

: United Nations Conference on Trade and Development (Hội nghị
Liên Hiệp Quốc về Thương mại và Phát triển)

VIF

: Variance Inflation Factor (Nhân tố phóng đại phương sai)

WGI

: Worldwide Governance Indicators (Chỉ số quản trị toàn cầu)

WTO

: World Trade Organization (Tổ chức thương mại thế giới)


1

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
Nội dung chương tổng quan nghiên cứu sẽ giới thiệu tổng quan về lý do
nghiên cứu; mục tiêu nghiên cứu; câu hỏi nghiên cứu; đối tượng, phạm vi nghiên
cứu; phương pháp nghiên cứu và ý nghĩa thực tiễn của đề tài nghiên cứu, đồng thời
kết cấu luận văn sẽ được trình bày ở phần cuối chương này.
1.1. Đặt vấn đề và lý do nghiên cứu
Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) được xem như là kênh rất quan trọng trong

việc phát triển kinh tế và hội nhập kinh tế toàn cầu trong những thập kỷ qua. Thông
qua FDI các nước đầu tư tiếp cận với các thị trường lớn hơn, giá tài nguyên thấp
hơn, lao động giá rẻ và những lợi ích khác để đạt lợi nhuận cao hơn cho các công ty
đa quốc gia và tăng trưởng ổn định. Mặt khác, nước tiếp nhận nguồn vốn này cũng
có nhiều lợi ích không chỉ từ nguồn vốn, mà còn từ các kiến thức quản lý và công
nghệ, tiếp cận với nền văn hóa kinh doanh quốc tế và nâng cao năng suất.
Khu vực ASEAN được coi là một điểm đến hấp dẫn cho các nhà đầu tư nước
ngoài khi khu vực này có rất nhiều lợi thế để thu hút FDI như các yếu tố đầu vào rẻ
hơn, đặc biệt là chi phí lao động và chi phí nguyên liệu tự nhiên, tăng trưởng kinh tế
ở mức hợp lý và nhiều chính sách ưu đãi đầu tư. Điều này được minh chứng cụ thể
thông qua đồ thị 1.1 khi mà dòng vốn FDI chảy vào khu vực này trong hơn thập kỷ
vừa qua tăng lên đáng kể (từ 39.386 triệu USD vào năm 2004 tăng lên 136.181 triệu
USD vào năm 2014).


2

Đồ thị 1. 1: Dòng vốn FDI vào ASEAN giai đoạn 2004 – 2014
Đơn vị tính: Triệu USD
140,000
120,000
100,000
80,000
60,000

40,000
20,000
0
2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014


Nguồn: .

Có rất nhiều nước đầu tư vào khu vực này thông qua FDI. Trong đó, Nhật Bản
là nước có lượng vốn FDI đầu tư vào khu vực này nhiều nhất (chiếm 13,9% trong
tổng các nước đầu tư FDI vào khu vực ASEAN giai đoạn 2006 - 2013) được thể
hiện ở đồ thị 1.2.
Đồ thị 1. 2: Cơ cấu đầu tư FDI của các nước vào khu vực ASEAN
giai đoạn 2006 - 2013

Nguồn: ASEAN Statisties Yearbook (2014)


3

Bên cạnh đó, Nhật Bản là quốc gia có trình độ quản lý và khoa học công nghệ
cao với chỉ số xếp hạng ICT là 9/166 (ITU, 2015). Do vậy, việc tiếp nhận nguồn
đầu tư FDI của quốc gia này có rất nhiều lợi thế. Chính vì vậy, tìm hiểu các yếu tố
tác động đến việc thu hút nguồn vốn FDI của Nhật Bản đến khu vực ASEAN là việc
làm cần thiết để từ đó các quốc gia trong khu vực này trong đó có Việt Nam có thể
chủ động thay đổi chính sách của mình để không chỉ thu hút một nguồn vốn dồi dào
từ Nhật Bản mà còn có thể tiếp cận được các kiến thức về quản lý và công nghệ tiên
tiến của một quốc gia bậc nhất về công nghệ hiện nay.
Hơn thế nữa, những năm gần đây các nhà đầu tư Nhật Bản đang có xu hướng
chuyển đầu tư từ Trung Quốc sang các nước trong khu vực ASEAN bởi sự phát
triển của Trung Quốc và chi phí lao động ở Trung Quốc tăng cao trong những tháng
cuối năm 2012 đã làm cho các công ty Nhật Bản có xu hướng chuyển đầu tư của họ
sang các nước trong khu vực ASEAN đặc biệt ở Thái Lan, Indonesia và Việt Nam
(đồ thị 1.3). Đồng thời, trong năm 2012 có nhiều cuộc biểu tình ở Trung Quốc
chống lại các công ty Nhật, điều này ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của các công
ty Nhật đối với Trung Quốc.

Đồ thị 1. 3: Dòng vốn FDI Nhật Bản vào ASEAN và Trung Quốc giai đoạn
2004 – 2014
Đơn vị tính: Triệu USD
25,000
20,000
15,000
China
Asean

10,000
5,000
0
2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014

Nguồn: JETRO


4

Bên cạnh đó, một số nước trong khu vực ASEAN (Malaysia, Việt Nam và
Singapore) tham gia vào đàm phán hiệp định đối tác thương mại xuyên Thái Bình
Dương (TPP) đã thúc đẩy nhiều nhà đầu tư FDI nói chung và Nhật Bản nói riêng di
chuyển cơ sở sản xuất của mình từ Trung Quốc sang các nước ASEAN để hướng
tới mục tiêu xuất khẩu các sản phẩm của họ sang thị trường tiềm năng Bắc Mỹ và
Châu Âu. Đây chính là cơ hội và lợi thế của các nước trong khu vực ASEAN trong
việc thu hút nguồn vốn đầu tư FDI của Nhật Bản vào khu vực mình.
Vậy làm thế nào để thu hút nguồn vốn FDI của Nhật Bản? Để trả lời cho câu
hỏi này trước hết các quốc gia phải biết các yếu tố nào tác động đến việc thu hút
nguồn vốn FDI Nhật Bản. Tác giả chọn đề tài nghiên cứu “Các yếu tố tác động
đến việc thu hút nguồn vốn FDI của Nhật Bản vào các nước ASEAN” nhằm

giúp hiểu rõ hành vi và mục tiêu của các nhà đầu tư Nhật Bản vào các nước
ASEAN, trên cơ sở đó các quốc gia trong khu vực này có thể khai thác những lợi
thế tiềm năng của quốc gia mình đồng thời đề ra những chính sách hữu hiệu để thu
hút nguồn vốn FDI của Nhật Bản một cách có hiệu quả. Kết quả nghiên cứu có thể
phục vụ cho các nhà hoạch định chiến lược và các nhà đầu tư Nhật Bản trong quá
trình tìm kiếm cơ hội kinh doanh tại các quốc gia trong khu vực ASEAN.
1.2. Câu hỏi nghiên cứu
Đề tài tập trung trả lời 3 câu hỏi nghiên cứu sau:
- Có những yếu tố nào tác động đến việc thu hút nguồn vốn FDI của Nhật Bản
vào các nước ASEAN?
- Mức độ tác động của những yếu tố đó đến dòng vốn FDI của Nhật Bản chảy
vào các nước ASEAN như thế nào?
- Làm sao để đẩy mạnh thu hút nguồn vốn FDI của Nhật Bản vào các nước
ASEAN nói chung và Việt Nam nói riêng?
1.3. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu tập trung vào các mục tiêu sau đây:


5

- Xác định các yếu tố tác động đến việc thu hút nguồn vốn FDI của Nhật Bản
vào các nước ASEAN.
- Đo lường mức độ tác động của các yếu tố tác động đến dòng vốn FDI của
Nhật Bản chảy vào các nước ASEAN.
- Đề xuất một số chính sách nhằm đẩy mạnh thu hút nguồn vốn FDI của Nhật
Bản vào các nước ASEAN nói chung và Việt Nam nói riêng.
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là các yếu tố tác động đến nguồn vốn FDI của Nhật
Bản tại các quốc gia trong khu vực ASEAN.

1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
+ Phạm vi không gian: 6 quốc gia trong khu vực ASEAN gồm Indonesia,
Malaysia, Philippines, Singapore, Thái Lan và Việt Nam chiếm hơn 90% lượng vốn
FDI Nhật Bản đổ vào khu vực ASEAN.
+ Phạm vi thời gian: Giai đoạn 2004-2014.
1.5. Phương pháp nghiên cứu
- Sử dụng dữ liệu thứ cấp được thu thập ở các tổ chức Worldbank, JETRO,
CEPII, MOFA Nhật Bản.
- Nghiên cứu được thực hiện bằng phương pháp định lượng trên dữ liệu bảng
của 6 quốc gia trong khu vực ASEAN trong giai đoạn từ năm 2004 – 2014 thông
qua quy trình sàng lọc và xử lý dữ liệu ban đầu như: tìm kiếm số liệu cho các biến
phụ thuộc và độc lập trong mô hình, nhập liệu trên phần mềm Excel 2010, rà soát
lại dữ liệu để phát hiện sai sót, xử lý sơ bộ để kiểm tra mức độ chính xác của quá
trình nhập dữ liệu, chuyển dữ liệu sang phần mềm Stata 13 để tiếp tục xử lý. Sau
đó, sử dụng phần mềm Stata 13 để phân tích thống kê mô tả và tiến hành một số
kiểm định độ phù hợp của mô hình như: kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến,
kiểm định hệ số hồi quy thông qua kiểm định Pooled OLS, FEM, REM để từ đó


6

chọn mô hình phù hợp cho đề tài. Cuối cùng kiểm định độ tin cậy của mô hình
thông qua các kiểm định: phương sai sai số thay đổi, sự tương quan phần dư của
các đơn vị chéo, sự tương quan của phần dư,… nhằm tìm ra các yếu tố tác động
đến nguồn vốn FDI Nhật Bản vào các nước ASEAN đáng tin cậy nhất.
1.6. Ý nghĩa và đóng góp của đề tài
Đề tài chỉ ra được các yếu tố tác động đến việc thu hút nguồn vốn FDI của
Nhật Bản ở các nước ASEAN, trên cơ sở đó các quốc gia trong khu vực này có thể
khai thác những lợi thế tiềm năng của quốc gia mình đồng thời đề ra những chính
sách hữu hiệu để thu hút nguồn vốn FDI của Nhật Bản một cách có hiệu quả. Kết

quả nghiên cứu có thể phục vụ cho các nhà hoạch định chiến lược và các nhà đầu tư
Nhật Bản trong quá trình tìm kiếm cơ hội kinh doanh tại các quốc gia trong khu vực
ASEAN.
Bên cạnh một số yếu tác động đến việc thu hút nguồn vốn FDI nói chung mà
các tác giả khác nghiên cứu như: tổng giá trị sản phẩm quốc nội của quốc gia tiếp
nhận đầu tư, chi phí lao động của quốc gia tiếp nhận đầu tư. Đề tài đã tìm ra yếu tố
đặc thù đối với việc thu hút nguồn vốn FDI Nhật Bản ở các nước ASEAN - đó là
dân số Nhật Bản sống ở quốc gia tiếp nhận đầu tư. Từ đó, đề tài đã gợi ý một số
chính sách hữu hiệu cho các quốc gia ở khu vực ASEAN nhằm thu hút dòng vốn
FDI Nhật Bản trong tương lai.
1.7. Kết cấu dự kiến của luận văn
Đề tài nghiên cứu được trình bày trong 5 chương, bao gồm:
Chương 1: Tổng quan nghiên cứu
Chương này giới thiệu tổng quan về đề tài nghiên cứu: lý do nghiên cứu; mục
tiêu nghiên cứu; câu hỏi nghiên cứu; đối tượng, phạm vi nghiên cứu; phương pháp
nghiên cứu, ý nghĩa thực tiễn của đề tài nghiên cứu.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu
Chương này sẽ trình bày những cơ sở lý thuyết liên quan đến FDI. Nêu lại các
nghiên cứu trước có liên quan đến đề tài và mối quan hệ giữa Nhật Bản và các quốc


7

gia trong khu vực ASEAN. Từ đó, xác định các yếu tố tác động đến việc thu hút
nguồn vốn FDI của Nhật Bản tại các nước ASEAN và đưa ra mô hình nghiên cứu
đề xuất.
Chương 3: Thiết kế nghiên cứu
Chương này sẽ trình bày qui trình nghiên cứu, thiết kế các bước nghiên cứu và
thiết kế mẫu nghiên cứu và kỹ thuật phân tích dữ liệu nghiên cứu.
Chương 4: Phân tích kết quả nghiên cứu

Chương này sẽ phân tích thống kê mô tả dữ liệu nghiên cứu, phân tích kết quả
của mô hình kinh tế lượng; xác định các yếu tố tác động đến việc thu hút nguồn vốn
FDI của Nhật Bản ở các nước ASEAN.
Chương 5: Kết luận và khuyến nghị
Tổng kết toàn bộ kết quả nghiên cứu, từ đó đưa ra gợi ý một số chính sách
nhằm nâng cao việc thu hút nguồn vốn FDI của Nhật Bản vào các nước ASEAN nói
chung và Việt Nam nói riêng. Đồng thời cuối chương này cũng nêu ra những hạn
chế của nghiên cứu cũng như đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo.


8

CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
Chương 2 sẽ trình bày tóm lược khái niệm và sự tác động của FDI đối với
nền kinh tế; lý thuyết về FDI; đặc điểm tình hình kinh tế - xã hội và chính sách thu
hút đầu tư trực tiếp nước ngoài ở các quốc gia nghiên cứu, mối quan hệ giữa Nhật
Bản và ASEAN ở lĩnh vực FDI. Nêu lại các nghiên cứu trước có liên quan đến đề
tài, trên cơ sở đó xác định các yếu tố tác động đến FDI Nhật Bản vào các nước
trong khu vực ASEAN và đưa ra mô hình nghiên cứu đề xuất.
2.1. Khái niệm và sự tác động của FDI đối với nền kinh tế.
2.1.1.

Khái niệm FDI

Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) – đôi khi cũng được gọi là đầu tư nước
ngoài trực tiếp, đầu tư trực tiếp hay đầu tư nước ngoài – là một dạng đầu tư mà
nhà đầu tư có quyền kiểm soát đáng kể ở nước ngoài (Markusen, 1995). FDI được
phân biệt với đầu tư gián tiếp (FPI), một loại hình đầu tư chỉ theo đuổi lợi nhuận
tài chính mà không có bất kỳ quan tâm hoặc có ý định nắm quyền kiểm soát một

công ty.
Theo như OECD có định nghĩa về FDI như sau: Đầu tư trực tiếp nước ngoài
(FDI) là một loại đầu tư phản ánh mục tiêu đạt được một lợi ích lâu dài của một
chủ thể cư trú của một nền kinh tế (nhà đầu tư trực tiếp) trong một doanh nghiệp
cư trú ở một nền kinh tế khác với nền kinh tế của nhà đầu tư (doanh nghiệp đầu tư
trực tiếp). Lợi ích lâu dài ngụ ý sự tồn tại của một mối quan hệ lâu dài giữa nhà
đầu tư trực tiếp với doanh nghiệp đầu tư trực tiếp cũng như mức độ ảnh hưởng
đáng kể đến hoạt động điều hành của doanh nghiệp (OECD, 2009).
Một nhà đầu tư trực tiếp nước ngoài là một cá nhân (hoặc một đơn vị tổ
chức) của một nền kinh tế đã mua lại, hoặc trực tiếp, hoặc gián tiếp ít nhất 10% cổ
phần của một doanh nghiệp ở một nền kinh tế khác trong bất cứ lĩnh vực nào mà
pháp luật cho phép. Và vì vậy, một nhà đầu tư trực tiếp nước ngoài có thể là một
cá nhân; một nhóm các cá nhân; một doanh nghiệp hoặc một nhóm các doanh


9

nghiệp liên kết; một doanh nghiệp nhà nước hoặc tư nhân; một nhóm các doanh
nghiệp liên quan; một cơ quan chính phủ; một tổ chức xã hội khác; hoặc bất kì
một sự kết hợp các đối tượng phía trên (OECD, 2009).
Xét về hoạt động thực tế, có ba loại hình FDI:
Vốn chủ sở hữu – mua cổ phần của một doanh nghiệp hiện tại hoặc

(i)

mới thành lập;
(ii)

Các khoản vay từ công ty mẹ;


(iii)

Lợi nhuận tái đầu tư – doanh nghiệp FDI tái đầu tư lợi nhuận của họ
để mở rộng sản xuất.

FDI theo hình thức vốn chủ sở hữu là hình thức các nhà đầu tư trực tiếp sở
hữu 10% hoặc hơn cổ phiếu phổ thông, hoặc quyền biểu quyết đối với một doanh
nghiệp có tư cách pháp nhân, hoặc các hình thức kiểm soát tương đối với một
doanh nghiệp không có tư cách pháp nhân. Hình thức cho chi nhánh vay liên quan
đến việc vay và cho vay vốn giữa các nhà đầu tư trực tiếp và các công ty con, chi
nhánh và công ty liên kết. Lợi nhuận được tái đầu tư được xác định là lợi nhuận
đầu tư không được chia dưới dạng cổ tức và không được chuyển cho các nhà đầu
tư trực tiếp.
2.1.2.

Tác động của FDI đối với nền kinh tế tiếp nhận đầu tư

Theo lý thuyết kinh tế, FDI có thể tạo ra hiệu ứng tích cực đối với nền kinh
tế đồng thời cũng có thể tác động tiêu cực đến quá trình phát triển kinh tế nếu
không có chính sách phù hợp.
Tác động tích cực của FDI
Theo như tác giả Ohno và Lê Hà Thanh (2004) cho rằng FDI tạo ra hiệu ứng
tích cực đối với nền kinh tế nước chủ nhà bao gồm tạo ra việc làm, thu nhập cho
người lao động, chuyển giao công nghệ mới, tham gia vào mạng lưới sản xuất
quốc tế, đóng góp vào ngân sách và giảm bớt khó khăn tài chính.
Tạo việc làm và thu nhập là một trong những tác động tích cực của FDI.
Những quốc gia có dân số trẻ và đang gia tăng với nhiều lao động mới gia nhập thị
trường việc làm mỗi năm như các quốc gia ASEAN, sự xuất hiện của FDI thâm



10

dụng lao động rất đáng hoan nghênh vì đã tạo ra công ăn việc làm và thu nhập cho
những lao động mới này, giảm nhẹ các vấn đề thất nghiệp và thiếu việc làm.
Chuyển giao công nghệ là một lợi ích nước chủ nhà rất mong đợi từ FDI.
Việc thu hút các tập đoàn đa quốc gia (MNC) có vốn và công nghệ, sẽ tạo điều
kiện thuận lợi cho chuyển giao kỹ thuật và bí quyết kinh doanh, góp phần làm tăng
năng suất và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trong nước. Khi đầu tư vào
một nước nào đó, chủ đầu tư trực tiếp nước ngoài không chỉ đưa vào nước đó vốn
bằng tiền mà còn chuyển cả vốn hiện vật như máy móc thiết bị, nhiên vật liệu, trí
thức khoa học, bí quyết quản lý, năng lực tiếp cận thị thường. Do vậy, xét về mặt
lâu dài đây chính là lợi ích căn bản nhất đối với nước nhận đầu tư.
Tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu là một lợi thế tiềm năng khác. Mạng lưới
sản xuất toàn cầu và khu vực rất phát triển trong các ngành như ô tô, máy móc,
điện tử và may mặc. Doanh nghiệp trong nước, đặc biệt doanh nghiệp vừa và nhỏ,
có thể gián tiếp tham gia vào mạng lưới toàn cầu bằng cách trở thành nhà cung cấp
phụ tùng, linh kiện hoặc các dịch vụ thuê ngoài của các MNC. Tham gia vào mạng
lưới này có thể cung cấp thêm cho các công ty trong nước kiến thức và kinh
nghiệm tiếp cận trực tiếp thị trường xuất khẩu.
Một lợi thế khác của FDI liên quan đến nguồn lực tài chính. Ở các quốc gia
khan hiếm về vốn, sức mạnh tài chính của MNC có thể hữu ích cho việc thực hiện
các khoản đầu tư lớn vượt ngoài khả năng của doanh nghiệp.
Tác động tiêu cực của FDI
Một trong các tác động tiêu cực của FDI là việc khai thác cạn kiệt các nguồn
tài nguyên thiên nhiên không tái tạo, ô nhiễm môi trường, tạo ra môi trường cạnh
tranh khốc liệt giữa các công ty trong nước và nước ngoài mà phần bất lợi nhiều
thuộc về các doanh nghiệp trong nước vì nguồn vốn, kỹ năng, công nghệ không
bằng các doanh nghiệp nước ngoài. Bên cạnh đó, với sự xuất hiện của các doanh
nghiệp thâm dung lao động với quy mô lớn sẽ làm khan hiếm lực lượng lao động
phổ thông, đẩy mức lương tăng lên, làm tăng những bất ổn trong xã hội như: tội

phạm xã hội tăng lên, tham nhũng, rửa tiền, …


11

Hơn thế nữa, nếu không có chính sách ràng buộc hợp lý trong việc chuyển
giao công nghệ từ các dự án FDI thì các nước tiếp nhận đầu tư có thể trở thành
một bãi rác công nghệ khi tiếp nhận các công nghệ lạc hậu của các công ty đa
quốc gia.
Mặc dù FDI còn có nhiều nhược điểm như vây, song FDI ngày nay nhìn
chung được xem như là một yếu tố quan trọng trong việc phát triển kinh tế ở các
quốc gia đang phát triển như ở các quốc gia trong khu vực ASEAN. Các quốc gia
trên thế giới ngày càng cạnh tranh gay gắt để thu hút được nguồn vốn FDI về với
quốc gia mình. Và đối với các quốc gia tiếp nhận đầu tư cần phải có những cơ chế
chính sách hợp lý để thu hút dòng vốn FDI vào quốc gia mình, đồng thời cũng
phải có những chính sách đối với các hoạt động của các doanh nghiệp FDI nhằm
tối đa hóa các ảnh hưởng tích cực và tối thiểu hóa các ảnh hưởng tiêu cực của FDI
đối với quốc gia tiếp nhận đầu tư.
2.2. Lý thuyết về FDI
2.2.1.

Lý thuyết vòng đời sản phẩm quốc tế

Lý thuyết vòng đời sản phẩm quốc tế phát triển bởi Vernon vào năm 1966 đã
được sử dụng để giải thích một số loại đầu tư trực tiếp nước ngoài được thực hiện
bởi các công ty Hoa Kỳ ở Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai trong ngành
công nghiệp sản xuất.
Vernon (1966) cho rằng có bốn giai đoạn của vòng đời sản phẩm: đổi mới,
phát triển, trưởng thành và suy giảm. Theo Vernon, trong giai đoạn đầu tiên của
các công ty xuyên quốc gia của Hoa Kỳ tạo ra sản phẩm sáng tạo mới để tiêu thụ

trong nước và giá trị thặng dư được xuất khẩu ra thị trường nước ngoài. Theo lý
thuyết của vòng đời sản phẩm quốc tế, sau khi chiến tranh thế giới thứ hai, ở châu
Âu đã tăng nhu cầu đối với sản phẩm sản xuất của Mỹ. Vì vậy, các doanh nghiệp
Mỹ đã bắt đầu xuất khẩu đối với các sản phẩm có lợi thế về công nghệ so với đối
thủ cạnh tranh quốc tế.


12

Nếu trong giai đoạn đầu của chu kỳ sản xuất, nhà sản xuất Mỹ có lợi thế
bằng việc sở hữu công nghệ mới - tạo ra các sản phẩm công nghệ phát triển và
xuất khẩu qua các nước châu Âu. Sau đó, các doanh nghiệp châu Âu đã bắt đầu bắt
chước sản phẩm của Mỹ đã được xuất khẩu sang các nước này. Các công ty Mỹ
buộc phải thực hiện các cơ sở sản xuất trên thị trường địa phương để duy trì thị
phần của họ trong các lĩnh vực. Điều này dẫn đến sự hình thành FDI.
2.2.2.

Lý thuyết mô hình OLI của Dunning

Mô hình OLI được phát triển bởi GS. Dunning là sự kết hợp giữa ba lý
thuyết khác nhau về đầu tư trực tiếp nước ngoài (O – L – I):
(1) “O” từ lợi thế sở hữu:
Lợi thế sở hữu là đề cập đến tài sản vô hình, nghĩa là, có ít nhất một độc
quyền trong việc sở hữu của công ty và có thể được chuyển giao cho các công ty
xuyên quốc gia (TNCs) với chi phí thấp, dẫn đến thu nhập cao hơn hoặc làm giảm
chi phí. Nhưng những hoạt động của các công ty đa quốc gia thực hiện ở các quốc
gia khác nhau phải đối mặt với một số chi phí bổ sung. Do vậy, để thành công ở
thị trường nước ngoài, công ty phải có những đặc trưng nhất định để bù đắp lại chi
phí bổ sung ở thị trường nước ngoài. Những đặc trưng đó có thể là năng lực tài sản
hoặc những lợi ích đặc biệt của công ty mà các công ty khác không có. Các công

ty sử dụng những lợi thế đặc biệt của mình và sử dụng chúng ở nước ngoài nhằm
làm cho lợi nhuận biên cao hơn hoặc chi phí cận biên thấp hơn so với các đối thủ
cạnh tranh khác. (Dunning, 1973, 1980, 1988). Có 3 loại lợi thế cụ thể:
(i) Lợi thế độc quyền dưới dạng đặc quyền tiếp cận thị trường nước ngoài
thông qua quyền sở hữu nguồn tài nguyên bị hạn chế, bằng phát minh, nhãn hiệu;
(ii) Lợi thế về công nghệ và kiến thức vượt trội.
(iii) Tính kinh tế theo quy mô.
(2) “L” từ vị trí:
Khi có lợi thế về sở hữu, các công ty sở hữu lợi thế này sử dụng quyền sở
hữu sẽ có lợi hơn việc bán hoặc thuê quyền sở hữu cho các công ty nước ngoài.
Lợi thế vị trí ở các quốc gia khác nhau được xem là yếu tố quyết định quốc gia nào


13

trở thành quốc gia sở tại cho các hoạt động của các công ty xuyên quốc gia.
Những lợi thế cụ thể của mỗi quốc gia có thể chia làm ba loại:
(i) Lợi thế kinh tế bao gồm các yếu tố định lượng và định tính về sản xuất, chi
phí vận tải, viễn thông, quy mô thị trường, …
(ii) Lợi thế chính trị: chính sách chung và cụ thể có ảnh hưởng đến dòng chảy
FDI
(iii) Lợi thế xã hội: bao gồm khoảng cách giữa các nước đầu tư và các nước tiếp
nhận đầu tư, đa dạng văn hóa, thái độ đối với những người xa lạ, …
(3) “I” từ nội bộ hóa:
Khi hai lợi thế “O” và “L” được đáp ứng sẽ có lợi cho công ty sở hữu chúng,
cùng với việc kết hợp với một vài yếu tố bên ngoài quốc gia sản xuất (Dunning,
1973, 1980, 1988).
Lợi thế thứ ba của mô hình OLI cung cấp một khung cho việc đánh giá khác
nhau, trong đó công ty sẽ khai thác quyền hạn của mình từ việc bán hàng hoá và
dịch vụ để đạt thỏa thuận khác nhau mà có thể được ký kết giữa các công ty. Khi

lợi ích nội bộ hoá thị trường xuyên biên giới là cao hơn, các công ty sẽ muốn tham
gia vào sản xuất nước ngoài chứ không phải là đưa ra quyền này theo giấy phép,
nhượng quyền thương mại. Điều này, được hiểu là các công ty đa quốc gia sẽ thực
hiện và kiểm soát toàn bộ quá trình sản xuất một sản phẩm từ khâu nguyên liệu
đầu vào cho đến việc bán sản phẩm. Do vậy, sẽ giúp các công ty đa quốc gia tiết
kiệm được chi phí.
2.3. Mối quan hệ giữa Nhật Bản và ASEAN ở lĩnh vực FDI
2.3.1. Đặc điểm tình hình kinh tế - xã hội và chính sách thu hút đầu tư trực
tiếp nước ngoài của các quốc gia nghiên cứu
- Indonesia: là một quốc gia ở Đông Nam Á bao gồm khoảng 17.508 hòn
đảo, 34 tỉnh với hơn 257 triệu người (ASEAN, 2014), và là nước đông dân thứ tư
thế giới. Indonesia gia nhập ASEAN vào ngày 08 tháng 8 năm 1967 cùng với nhà
đồng sáng lập Malaysia, Philippines, Singapore và Thái Lan. Quốc gia này cũng là


14

một thành viên của G20. Tốc độ tăng trưởng cao nhất trong giai đoạn 2004-2014
là 6,2% (2010), chủ yếu do những cải cách kinh tế quan trọng nhiệm kì đầu tiên
của Tổng thống Yudhoyono (2004-2009), cải cách quan trọng trong lĩnh vực tài
chính, bao gồm cả thuế và cải cách hải quan, việc sử dụng tín phiếu kho bạc và
phát triển thị trường vốn đã hỗ trợ cho sự tăng trưởng này.
Chính phủ đã thúc đẩy các chính sách về tài chính bảo thủ đã dẫn đến một tỷ
lệ nợ so với GDP thấp hơn 25%, một thặng dư tài khoản nhỏ, một thâm hụt ngân
sách dưới 2%, và tỷ lệ thấp của lạm phát trong lịch sử. Tuy nhiên, Indonesia vẫn
phải vật lộn với nghèo đói và thất nghiệp, tham nhũng, một môi trường pháp lý
phức tạp và phân bổ nguồn lực không đồng đều giữa các vùng. Nhập khẩu của
Indonesia bao gồm máy móc, thiết bị, hóa chất, nhiên liệu và thực phẩm. Xuất
khẩu bao gồm dầu khí, điện gia dụng, gỗ dán, dệt may, cao su. Lĩnh vực dịch vụ là
ngành lớn nhất của nền kinh tế và chiếm 42,3% GDP (Worldbank, 2014), tiếp theo

là công nghiệp chiếm 41,9% GDP (Worldbank, 2014), và nông nghiệp chiếm
12,8% (Worldbank, 2014). Các ngành công nghiệp chính của Indonesia bao gồm
dầu mỏ, khí đốt tự nhiên, dệt may, may mặc, giày dép, khai thác mỏ, xi măng,
phân bón hóa học, gỗ dán, cao su, thực phẩm và du lịch. Đối tác nhập khẩu lớn của
Indonesia bao gồm Trung Quốc, Singapore, Nhật Bản, Hàn Quốc, Hoa Kỳ, Thái
Lan và Malaysia. Đối tác xuất khẩu chính bao gồm Nhật Bản, Trung Quốc,
Singapore, Hoa Kỳ, Hàn Quốc.
Đối với lĩnh vực FDI, Indonesia đã có nhiều chính sách nhằm thu hút đầu tư
trực tiếp nước ngoài như: nâng cấp các cảng, cơ sở hạ tầng mới nhằm thu hút
lượng vốn đầu tư nước ngoài, chính sách một cửa cho đầu tư nhằm cải thiện môi
trường đầu tư đơn giản hơn. Bên cạnh đó, chính phủ cũng đưa ra một số gói ưu đãi
thuế và điều kiện quy định cởi mở hơn nhằm hổ trợ cho các nhà đầu tư. Với những
chính sách mở cửa và ưu đãi trong việc thu hút nguồn vốn FDI, lượng vốn FDI
vào Indonesia trong giai đoạn 2004-2014 tăng lên đáng kể từ 1,8 tỷ USD (2004)
lên 26,3 tỷ (2014).


×