Tải bản đầy đủ (.docx) (37 trang)

Báo cáo thực tập Khoa khoa học biển và Hải đảo TẠI Chi cục Biển và Hải đảo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (234.32 KB, 37 trang )

LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, Em xin trân thành cảm ơn ban Lãnh đạo Chi cục Biển và Hải đảo và toàn thể
các cán bộ, nhân viên của phòng đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong quá trình thực tập
và thực hiện báo cáo thực tập tốt nghiệp.
Để hoàn thành tốt quá trình thực tập tốt nghiệp, em xin chân thành cảm ơn Ban giám
hiệu trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội, cùng toàn thể các thầy cô giáo
Khoa khoa học biển và Hải đảo đã giảng dạy, truyền đạt kiến thức chuyên môn trong
suốt quá trình học tập để em có hành trang cơ sở chuẩn bị bước vào môi trường làm
việc thực tiễn.
Đặc biệt em xin trân thành cảm ơn thầy Bùi Đắc Thuyết – giảng viên Trường Đại học
Tài nguyên và Môi trường Hà Nội, người thầy đáng kính đã luôn chỉ dẫn tận tình và
tạo mọi điều kiện giúp em hoàn thành bài báo cáo thực tập này.
Cuối cùng, em xin cảm ơn gia đình đã luôn bên em tạo điều kiện cho em hoàn thành
chương trình học tại trường.
Vì kiến thức bản thân còn hạn chế, trong báo cáo này không tránh khỏi thiếu sót nên
mong thầy cô, các anh chị ở phòng Chi cục Biển và Hải đảo đóng góp ý kiến về bài
báo cáo của em được hoàn thiện hơn.
Em xin trân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 28 tháng 02 năm 2017
Sinh viên thực hiện
Phạm Thị Nhung


LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đây là nội dung báo cáo của cá nhân em, không sao chép của bất cứ
ai. Các nội dung, kết quả trong bài báo cáo này là hoàn toàn toàn trung thực.
Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về nội
dung của bài báo cáo.
Hà Nội, ngày 28 tháng 02 năm 2017
Sinh viên thực hiện


Phạm Thị Nhung


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN


MỤC LỤC
I . TỔNG QUAN CƠ SỞ THỰC TẬP
1. Tên chi cục
2. Cơ sở làm việc hiện tại
3. Cơ cấu tổ chức của chi cục
4. Nhân lực hiện tại
II. HOẠT ĐỘNG CHUYÊN NGÀNH VÀ MÔI TRƯỜNG LÀM VIỆC TẠI CƠ
SỞ THỰC TẬP
1. Chức năng nhiệm vụ của Chi cục
2. Môi trường làm việc tại cơ sở thực tập
III. NỘI DUNG CÔNG VIỆC ĐƯỢC PHÂN CÔNG VÀ THAM GIA TẠI NƠI
THỰC TẬP
IV. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN
V. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC QUA ĐỢT THỰC TẬP
1. Những nội dung kiến thức đã được củng cố
2. Kỹ năng đã học hỏi được qua quá trình thực tập
3. Những kinh nghiệm thực tiễn đã tích lũy được
4. Các kết quả đã đóng góp
4.1. Tìm hiểu về các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành liên quan đến
biển, đảo
4.2. Tham gia vào Đề tài điều tra hiện trạng sử dụng tài nguyên và bảo vệ
môi trường biển, đảo trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
4.2.1. Mục tiêu, nhiệm vụ đề tài
4.2.2. Nhiệm vụ được giao

4.2.3. Hỗ trợ phát và thu phiếu điều tra, thu thập tài liệu
4.2.4. Kết quả tổng hợp từ phiếu điều tra
4.2.4.1. Hiện trạng hoạt động du lịch biển, đảo tỉnh Quảng Ninh
4.2.4.2. Hiện trạng hoạt động cảng, hàng hải tỉnh Quảng Ninh


DANH MỤC BẢNG
STT
1

Tên Bảng
Bảng 1.1. Tình hình nhân lực của phòng Chi cục Biển và Hải đảo

2

Bảng 5.1. Tuyến du lịch và hành trình tuyến

3

Bảng 5.2. Tổng hợp các điểm tham quan khi đến thăm Vịnh Hạ
Long

4

Bảng 5.3. Các luồng hàng hải cho tàu biển lưu thông và các tuyến
luồng chuyên dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh

5

Bảng 5.4: Thống kê các bến, cảng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh


Trang


I.

TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ THỰC TẬP
1. Tên chi cục
Chi cục Biển và Hải Đảo
Số điện thoại/fax: 02033.635.066
Email:
2. Cơ sở làm việc hiện tại
Hiện tại, toàn bộ công chức, cán bộ Chi cục cùng làm việc tại 1 căn phòng có diện tích
45m2, cùng trụ sở làm việc với các Phòng, Chi cục khác trực thuộc Sở Tài nguyên và
Môi trường Quảng Ninh tại tầng 7, tòa nhà liên cơ quan số 2, phường Hồng Hà, Thành
phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh.
3. Cơ cấu tổ chức của Chi cục
- Lãnh đạo chi cục gồm: Chi cục trưởng và không quá 02 Phó Chi cục trưởng; Chi cục
trưởng chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động
của Chi cục; Phó Chi cục trưởng chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và trước pháp
luật về lĩnh vực được phân công.
Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm và cách chức Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng thực
hiện theo quy định của pháp luật và phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Phòng chuyên môn nghiệp vụ thuộc Chi cục gồm:
+ Phòng hành chính – Tổng hợp.
+ Phòng Điều tra và Kiểm soát tổng hợp biển, đảo.
+ Phòng Quản lý khai thác biển và hải đảo.
- Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và mối quan hệ công tác của các phòng, chuyên môn nghiệp vụ thuộc Chi cục
Biển và Hải đảo theo quy định của pháp luật.

4. Nhân lực hiện tại
Hiện nay, Chi cục Biển và Hải đảo có 11 cán bộ công chức, người lao động, trong đó:
có 05 thạc sỹ; 03 kỹ sư, 03 cử nhân,01 cao đẳng, cụ thể như sau:
TT Họ và tên

Năm
sinh

Giới Trình độ chuyên
tính môn

(1)
1

(2)
Nguyễn Quang Đức

(3)
1960

2

Trần Văn Thuận

1983

Nguyễn Văn Tú

1964


Đỗ Xuân Quế

1963

Lê Quốc Hưng

1981

(4)
Na
m
Na
m
Na
m
Na
m
Na
m

3

Chức vụ

(6)
Chi cục
trưởng
Thạc sỹ khoa học Phó Chi
môi trường
cục trưởng

Kỹ sư
Chuyên
viên chính
Cử nhân kinh tế
Chuyên
viên
Thạc sỹ quản lý
Phó Chi
kinh doanh; kỹ sư cục trưởng

Phòng
chức
năng

(5)
Kỹ sư địa chất

Phòng
Quản lý
Khai thác
biển, đảo
Phòng
Điều tra


4

5
6
7

8

thủy lợi
Vũ Thị Thơ
1963
Nữ
Thạc sỹ lâm
Chuyên
nghiệp
viên chính
Nguyễn Thị Vân
1988
Nữ
Cao đẳng thủy lợi Chuyên
viên
Nguyễn Thị Hồng
1982
Nữ
Cử nhân kế toán Chuyên
Minh
viên
Ngô Văn Huân
1975
Na
Thac sỹ sinh học Chuyên
m
viên
Vũ Thị Nguyệt
1989
Nữ

Thạc sỹ quản lý
Cán bộ
kinh tế
Bùi Thùy Dung
1986
Nữ
Cử nhân kế toán Cán bộ
Bảng 1.1. Tình hình nhân lực của phòng Chi cục và Biển đảo

II.

và Kiểm
soát tổng
hợp biển,
đảo
Phòng
Hành
chính –
Tổng hợp

HOẠT ĐỘNG CHYÊN NGHÀNH VÀ MÔI TRƯỜNG LÀM VIỆC
TẠI CƠ SỞ THỰC TẬP
1. Chức năng nhiệm vụ của Chi cục
Chi cục Biển và Hải đảo là tổ chức trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường
được thành lập tại Quyết định số 3269/QĐ-UBND ngày 28 tháng 10 năm 2015 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh, giúp Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tham
mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước tổng hợp và
thống nhất quản lý các vấn đề về biển, đảo trên địa bàn tỉnh. Nhiệm vụ và quyền hạn
của Chi cục Biển và Hải đảo như sau:
- Tham mưu, giúp giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường trình cấp có thẩm quyền:

+ Dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự
án quản lý nhà nước tổng hợp và thống nhất quản lý các vấn đề về Biển, đảo;
+ Dự thảo văn bản thẩm định các quy hoạch chuyên ngành về khai thác, sử dụng tài
nguyên biển và hải đảo, quy hoạch mạng lưới dịch vụ, đề án thành lập khu bảo tồn
biển, khu bảo tồn đất ngập nước ven biển thuộc trách nhiệm quản lý của Sở Tài
nguyên và Môi trường;
+ Dự thảo văn bản thẩm định hoặc cấp phép các dự án đầu tư công trình trang thiết bị,
dự án khai thác, sử dụng tài nguyên biển, ven biển và hải đảo theo quy định của pháp
luật.
- Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương
trình, đề án, dự án, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật trong
lĩnh vực biển và hải đảo đã được cấp có thẩm quyền ban hành, phê duyệt.
- Hướng dẫn nghiệp vụ quản lý nhà nước tổng hợp và thống nhất quản lý các vấn đề
về biển, đảo đối với công chức Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện.
- Phối hợp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền lập quy hoạch phát triển kinh tế - xã
hội, quy hoạch chuyên ngành khai thác, sử dụng tài nguyên các vùng ven biển và hải
đảo trên địa bàn quản lý của tỉnh; đề xuất việc điều chỉnh các cơ chế, chính sách thu
hút, khuyến khích và đảm bảo quyền của tổ chức và công dân trên các đảo tiền tiêu và
các đảo ven bờ.
- Thống kê đánh giá tài nguyên, tiềm năng và thực trạng khai thác, sử dụng các vùng
biển, ven biển, hải đảo và đề xuất nhu cầu khai thác, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi
trường biển và hải đảo của địa phương.
- Tổ chức thực hiện các trình tự, thủ tục đăng ký, cấp phép trước khi trình Giám đốc
Sở quyết định đối với hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển và hải đảo của tổ


chức, cá nhân theo quy định của pháp luật và phân cấp của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền.
- Tổ chức thực hiện quan trắc biến động và dự báo xu thế biến động; xác định các
vùng bờ biển dễ bị tổn thương và biến đổi lớn (bãi bồi, vùng biển xói lở, vùng bờ cát,

rừng phòng hộ và đất ngập nước ven biển) trên địa bàn quản lý; đề xuất các biện pháp
quản lý, bảo vệ bờ biển với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Điều tra và kiểm soát ô nhiễm, suy thoái môi trường biển và hải đảo từ các nguồn
phát sinh do hoạt động khai thác, sử dụng biển; thực hiện ứng phó, khắc phục sự cố
môi trường bờ biển; phối hợp với Chi cục Bảo vệ Môi trường lập báo cáo hiện trạng
môi trường biển, hải đảo thuộc phạm vi trách nhiệm quản lý của địa phương.
- Thực hiện nghiên cứu khoa học, ứng dụng phát triển công nghệ biển, ven biển; thu
thập xây dựng cơ sở dữ liệu về tài nguyên và môi trường biển, hải đảo trên địa bàn
quản lý của địa phương.
- Thực hiện các hoạt động hợp tác quốc tế liên quan đến biển và hải đảo thuộc phạm
vi chức năng theo phân công của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện phổ biến, giáo dục pháp luật
về biển, hải đảo và tuyên truyền, nâng cao nhận thức cộng đồng về quản lý, bảo vệ và
khai thác, sử dụng bền vững biển và hải đảo.
- Kiểm tra giám sát và đề xuất sử lý hoặc sử lý theo thẩm quyền các vi phạm theo quy
định của pháp luật; chủ trì phối hợp, giải quyết tranh chấp khiếu nại giữa các tổ chức,
cá nhân về khai thác, sử dụng tào nguyên và bảo vệ môi trường biển và hải đảo ở địa
phương theo thẩm quyền được phân cấp.
- Quản lý tổ chức, biên chế công chức, viên chức, tài chính, tài sản thuộc Chi cục Biển
và Hải đảo theo phân cấp của Giám đốc Sở Tài nguyên Môi trường và theo quy đinh
của pháp luật.
- Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo định kỳ hoặc đột xuất kết quả quản lý nhà nước
tổng hợp và thống nhất quản lý các vấn đề về biển, đảo của Chi cục Biển và Hải đảo
theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Thực hiện các nhiệm khác do Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường giao.
2. Môi trường làm việc tại cơ sở thực tập
Qua quá trình thực tập tại Chi cục Biển và Hải đảo em cảm thấy môi trường làm việc ở
đây như sau:
- Cán bộ, nhân viên làm việc đúng chuyên môn.
- Môi trường làm việc thân thiện, lãnh đạo và nhân viên có sự gắn kết, hợp tác, hỗ trợ

với nhau trong công việc.
- Có kế hoạch, mục tiêu, quy tắc, quy định rõ ràng.
- Phong cách làm việc cởi mở, thông tin minh bạch, rõ ràng.
- Điều kiện cơ sở vật chất nơi làm việc tốt, đảm bảo.

III.

NỘI DUNG CÔNG VIỆC ĐƯỢC PHÂN CÔNG VÀ THAM GIA TẠI NƠI
THỰC TẬP
- Tìm hiểu cơ chế chính sách biển đảo.
- Tham gia vào Điều tra hiện trạng sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi
trường biển, đảo trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
- Hỗ trợ phát và thu phiếu điều tra, thu thập tài liệu.
- Hỗ trợ lập danh sách các đơn vị, cơ quan tổ chức tham gia thực hiện
phiếuđiều tra.
- Giao nhận hồ sơ tài liệu, photo tài liệu...


IV. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN
- Phương pháp thu thập tài liệu.
Tài liệu được thu thập tại Phòng Chi cục Biển và Hải đảo trực thuộc Sở Tài nguyên và
Môi trường tỉnh Quảng Ninh.
- Phương pháp nghiên cứu thực tế.
Khảo sát thực tế, thu thập thông tin liên quan đến quá trình quản lý nhân sự của Chi
cục Biển và Hải Đảo.
- Phương pháp điều tra.
Tiến hành khảo sát các đơn vị, cơ quan tổ chức bằng phiếu điều tra để đưa ra
hiện trạng sử dụng tài nguyên môi trường biển trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
- Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia.
Lấy ý kiến trực tiếp của giảng viên hướng dẫn và các anh chị hướng dẫn tại nơi

thực tập để có thể hoàn thiện về nội dung cũng như hình thức của bài báo cáo.
V.
KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC QUA ĐỢT THỰC TẬP
1. Những nội dung kiến thức đã được củng cố.
- Hiểu rõ hơn về các cơ chế, chính sách biển đảo, các thông tư nghị định liên
quan đến vấn đề biển đảo.
- Củng cố thêm lý thuyết trong việc quản lý tài nguyên và môi trường biển.

2. Kỹ năng học hỏi qua quá trình thực tập
Qua quá trình thực thực tập em đã học được một số những kỹ năng như:
- Kỹ năng tin học: Word, Excel, Powerpoint...
- Kỹ năng phân tích.
- Phân tích tài liệu, số liệu.
- Kỹ năng giao tiếp.
- Kỹ năng xử lý tình huống.
3. Những kinh nghiệm thực tiễn đã tích lũy
- Hiểu và học kinh nghiệm làm việc theo nhóm để nâng cao hiệu quả trong công việc.
- Đáp ứng và thực hiện đúng yêu cầu được giao.
- Được trải nghiệm công việc trong môi trương làm việc thực tế.
- Được trau dồi kỹ năng mềm, kỹ năng giao tiếp, với nhiều đối tượng khác nhau: Đối
với cơ quan nhà nước, đối với anh chị và lãnh đạo trong công ty.
- Được tham gia lập báo cáo, xây dựng đề án, dự án tại Chi cục.
- Củng cố cơ sở lý thuyết chuyên môn cũng như thực tế sau khi làm việc tại phòng Chi
cục Biển và Hải đảo.
- Tạo sự nhanh nhẹn, chủ động trong công việc đối với bản thân.
4. Các kết quả đã đóng góp
4.1. Tìm hiểu về các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành liên quan đến biển,
đảo
- Quyết định 2055/2015/QĐ-UBND ngày 20/7/2015 V.v quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Ninh.

- Quyết định 3296/QĐ-UBND ngày 28/10/2015 V.v quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Biển và Hải đảo QN.
- Quyết định số 68/QĐ- TNMT ngày 16/3/2016 Ban hành Quy định chức năng, nhiệm
vụ của các phòng chuyên môn nghiệp vụ trực thuộc Chi cục Biển và Hải đảo tỉnh
Quảng Ninh.
- Luật Tài nguyên, Môi trường biển và hải đảo - Hiệu lực thi hành ngày 01/7/2016.


- Nghị định 40/2016 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên, môi
trường biển và hải đảo.
- Nghị định 41/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 Quy định chi tiết việc cấp phép cho tổ
chức, cá nhân nước ngoài tiền hành nghiên cứu khoa học trong vùng biển Việt Nam.
- Quyết định 798/QĐ-TTg V.v ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược khai thác, sử
dụng bền vững tài nguyên và BVMT biển đến năm 2020, tầm nhìn 2030.
- Thông tư 18/2016/TT-BTNMT ngày 25/7/2016 Quy định chi tiết về hồ sơ tài nguyên
hải đảo, hướng dẫn việc lập và quản lý hồ sơ tài nguyên hải đảo.
- Nghị định 60/2016/NĐ-CP quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh
vực tài nguyên và môi trường.
- Thông tư 20/2016/TT-BTNMT ngày 25/8/2016 Quy định về xây dựng, khai thác và
sử dụng cơ sở dữ liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo (có hiệu lực thi hành
10/10/2016).
- Nghị định số 51/2014/NĐ-CP ngày 21/5/2014 Quy định việc giao các khu vực biển
nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển.
4.2. Tham gia vào Đề tài điều tra hiện trạng sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi
trường biển, đảo trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
4.2.1. Mục tiêu, nhiệm vụ Đề tài:
- Mục tiêu:
Góp phần thực hiện công tác quản lý nhà nước về biển và hải đảo trên địa bàn tỉnh
Quảng Ninh cũng như Chiến lược biển Việt Nam đến năm 2020.
- Nhiệm vụ:

+ Đánh giá được thực trạng, tiềm năng và tình hình khai thác, sử dụng nguồn tài
nguyên biển và hải đảo trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
+ Xây dựng được cơ sở dữ liệu về tài nguyên biển và hải đảo của tỉnh Quảng
Ninh.
+ Đề xuất một số giải pháp quản lý, sử dụng tài nguyên biển và hải đảo hợp lý.
4.2.2. Nhiệm vụ được giao:
- Điều tra hiện trạng hoạt động du lịch biển, đảo tỉnh Quảng Ninh.
- Điều tra hiện trạng hoạt động cảng và hàng hải tỉnh Quảng Ninh.

4.2.3. Hỗ trợ phát và thu phiếu điều tra, thu thập tài liệu
- Hỗ trợ lập danh sách các đơn vị, cơ quan tổ chức thực hiện điều tra tại:

-

+ Huyện Vân Đồn
+ Huyện Cô Tô
+ Huyện Hải Hà
+ Huyện Tiên Yên
+ Thành phố Hạ Long
+ Huyện Đầm Hà
+ Huyện Hoành Bồ
+ Thành phố Móng Cái
+ Thị xã Quảng Yên
Trực tiếp tham gia phát và thu phiếu tại Thành phố Hạ Long.
4.2.4. Kết quả tổng hợp từ phiếu điều tra
Tổng hợp số liệu từ phiếu điều tra “ Hiện trạng hoạt động du lịch biển,
đảo tỉnh Quảng Ninh” và “ Hiện trạng hoạt động cảng và hàng hải tỉnh
Quảng Ninh” đưa ra được kết quả như sau:



4.2.4.1. Hiện trạng hoạt động du lịch biển, đảo tỉnh Quảng Ninh
Số lượng lượt khách du lịch đến thăm quan Quảng Ninh đã không ngừng tăng
lên một cách nhanh chóng. Đã hình thành nhiều tuyến vận tải hành khách định kỳ đến
Quảng Ninh như: tuyến Hồng Kông – Hạ Long; Bắc Hải – Hà Khẩu - Hạ Long...

Hạ Long có gần 100 khách sạn có sao, tập trung khu vực Bãi Cháy. Trong đó có
14 khách sạn 4 sao, 14 khách sạn 3 sao, 35 khách sạn 2 sao và 30 khách sạn 1 sao. Riêng
đội tàu vận chuyển khách du lịch có 900 phòng nghỉ đêm trên Vịnh đạt tiêu chuẩn 2-3
sao. Khu vực Vịnh Bái Tử Long: Khách sạn ba sao ở trung tâm Bãi Dài; 25 nhà nghỉ
mini tại Đảo Quan Lạn; 20 phòng lưu trú dưới dạng nhà sàn và trung tâm thị trấn Cái
Rồng có 200 phòng nhà nghỉ, khách sạn mi ni.
a) Hệ thống nhà hàng.
Hệ thống nhà hàng ăn uống trong khu vực khá phát triển, cơ bản đã đáp ứng
được nhu cầu của du khách, mô hình ăn uống dạng nhà bè hấp dẫn thu hút du khách.
b) Những tuyến, điểm, loại hình du lịch biển, đảo hiện đang khai thác.
Tuyến du lịch: Hành trình tham quan Vịnh Hạ Long có theo 8 tuyến du lịch chủ
yếu. Hoạt động chủ yếu của các tuyến trên là tham quan, ngắm cảnh, tắm biển, thể
thao dưới nước và nghỉ đêm trên Vịnh. Lộ trình các tuyến cụ thể:
TT tuyến

Hành trình tuyến

Tuyến 1

Thiên Cung - Đầu Gỗ - Hòn Chó Đá, làng chài Ba Hang, Hòn Đỉnh
Hương, Hòn Trống Mái (Gà Chọi), Làng chài Hoa Cương.

Tuyến 2

Hang Sửng Sốt, Ti Tốp/(Soi Sim), Động Mê Cung, Hồ Động

Tiên/Hang Trống/Hang Trinh Nữ/Hang Bồ Nâu/Hang Luồn.
Tuyến 2 và nghỉ đêm: Hang Sửng Sốt - Ti Tốp/Soi Sim - Động Mê
Cung - Hồ Động Tiên/Hang Trống/Hang Trinh Nữ/ Hang Bồ
Nâu/Hang Luồn ; Điểm nghỉ đêm: Hòn 690 - Lạch Đầu Xuôi - Hòn
Lờm Bò/Hang Trinh Nữ - Hang Trống/Hồ Động Tiên - Hang
Luồn/Hòn 587 - Hang Lát.

Tuyến 3

Trung tâm văn hóa làng chài Cửa Vạn- Hang Tiên Ông - Hồ Ba Hầm.
Tuyến 3 và nghỉ đêm: Trung tâm Văn hóa làng chài Cửa Vạn - Hang
Tiên Ông - Hồ Ba Hầm.
Điểm nghỉ đêm: Hồ Ba Hầm/(Làng chài Cửa Vạn).

Tuyến 4

Hang Cỏ - Hang Thầy - Làng chài Vông Viêng - Hang Cạp La - Làng
chài Cống Đầm/Khu sinh thái Tùng Áng - Cống Đỏ/Hòn Xếp.
Tuyến 4 và nghỉ đêm: Hang Cỏ, Hang Thầy, Làng chài Vông Viêng,
Hang Cạp La, Làng chài Cống Đầm/ Khu sinh thái Tùng Áng-Cống


TT tuyến

Hành trình tuyến
Đỏ/(Hòn Xếp). Điểm nghỉ đêm Cống Đỏ.

Tuyến 5

Cảng tàu – Bến Gia Luận (Cát Bà – Hải Phòng): Hòn Chó Đá, làng

chài Ba Hang, Hòn Đỉnh Hương, Hòn Trống Mái (Gà Chọi), Làng chài
Hoa Cương.

Tuyến 6

Bến tàu Bãi Cháy – Phường Cửa Ông (Cẩm Phả) – Bãi Dài (Vân
Đồn).

Tuyến 7

Bến tàu Bãi Cháy – Đảo Quan Lạn.

Tuyến 8

Bến tàu Cẩm Phả - Đảo Thẻ Vàng – Vịnh Hạ Long.
Bảng 5.1. Tuyến du lịch và hành trình tuyến

c) Điểm du lịch
Ngoài thăm Vịnh Hạ Long, các du khách còn đến thăm quan:
- Khu du lịch quốc tế Tuần Châu: Xây dựng trên hòn đảo xinh đẹp Ngọc Châu,
gồm các tổ hợp du lịch, dịch vụ vui chơi giải trí và khu biệt thự chất lượng cao.
- Công viên quốc tế Hoàng Gia: Đây là trung tâm vui chơi giải trí của khu du
lịch Bãi Cháy, có nhiều loại hình phong phú như các trò chơi giả trí, biểu diễn nghệ
thuật dân tộc, các trò chơi thể thao dưới nước.
- Khu du lịch đảo Cống Tây, đảo thẻ vàng; khu du lịch hang động Vũng
Đục;
- Khu du lịch sinh thái Bái Tử Long; Khu resort Minh Châu;
- Khu du lịch sinh thái của Xí nghiệp Hợp lực Mai Quyền; Xí nghiệp dịch vụ
Thái Ninh và Công ty Trách nhiệm hữu hạn Vân Hải Viglacera (Đảo Quan lạn).
Các loại hình du lịch biển đảo chủ yếu:

- Du lịch tham quan ngắm cảnh: Thăm hang động, vui chơi giải trí, tắm biển.
- Du lịch văn hóa: Thăm quan, tìm hiểu những di chỉ khảo cổ, giá trị văn hóa
vật thể và phi vật thể trên Vịnh Hạ Long.
- Du lịch chèo thuyền phao (Kayaking): Du khách tự chèo thuyền thám hiểm,
khám phá những điều mới mẻ trên vịnh.
- Du lịch sinh thái Vịnh Hạ Long: Thăm quan những khu vực đảo, núi đá, vụng
áng hoang sơ.
- Du lịch nghỉ dưỡng; du lịch lễ hội tại các đảo...
d) Thị trường khách du lịch biển, đảo tỉnh Quảng Ninh.


Theo số liệu từ Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch, trong năm 2012 Du lịch Quảng
Ninh ước đón 7.000.800 lượt khách tăng 8%, trong đó khách quốc tế đạt 2.409.000
lượt khách tăng 5%; khách lưu trú đạt 3.165.000 lượt tăng 23%.
Theo số liệu điều tra của Dự án Jica: Trung quốc vẫn là thị trường khách đến Việt
Nam nhiều nhất (chiếm 17%), tiếp đến là Nhật và Hàn Quốc (chiếm 14% mỗi quốc tịch),
các nước Châu Âu (chiếm 26%), Châu Úc (6,7%), Bắc Mỹ (4,8%).
Thị trường nội địa, phần đông nhất khách đến từ Hà nội (khoảng 1/5), tiếp đến là
các tỉnh thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng như Hải Dương, Hải Phòng (24%), vùng
Duyên hải Bắc Bộ (18%), miền núi phía Bắc (16%), duyên hải miền Trung (14%). Có
rất ít khách đến từ các tỉnh vùng Tây Nguyên và Nam Bộ.
Khách quốc tế đến với Hạ Long lần đầu tiên (chiếm hơn 87%), khách đến lần
thứ hai cũng mới đạt 7%. Lượng khách nội địa đến với Hạ Long nhiều lần đã tăng lên
rõ rệt với 2/5 (tăng 20%) khách đến Hạ Long lần thứ 2, 1/3 (tăng 3%) lượng khách đến
Hạ Long nhiều lần và chỉ có 1/4 (giảm 1/4) đến Hạ Long lần đầu tiên.
Thời gian lưu trú trung bình của khách quốc tế tại Hạ Long với phần đông
khách lưu trú 2 ngày (khoảng 60%) hay 3 ngày (khoảng 23%). Số khách đi tham quan
Hạ Long trong ngày chỉ có 6%.
Thời gian lưu trú trung bình của khách nội địa tại Hạ Long với phần đông
khách lưu trú 2 ngày (khoảng 40%) hay 3 ngày hoặc dài hơn (khoảng 47%).

Hầu hết các khách du lịch quốc tế và nội địa đến Hạ Long đều đi tham quan
Vịnh, chiếm 95% - 97%. Phần đông nhất lượng khách du lịch quốc tế (28%) tham gia
Chương trình tour 6 tiếng, tuyến Động Sửng Sốt- Đảo Ti Tốp), 20% lượng khách có
tham gia Chương trình tour 4 tiếng (tuyến Động Thiên Cung/Hang Đầu Gỗ - Hòn Đỉnh
Hương - Hòn Trống Mái), 6% tham gia Chương trình tour 8 tiếng (tuyến Động Thiên
Cung - Hang Đầu Gỗ - Hòn Đỉnh Hương - Hòn Trống Mái - Hang Sửng Sốt – Đảo Ti
Tốp), 4% tham gia Chương trình tour 8 tiếng (tuyến Động Mê Cung – Làng Chài Cửa
Vạn – Hồ Ba Hầm).
Về các dịch vụ lưu trú trên Vịnh, 37% tham gia chương trình tour du thuyền 2
ngày 1 đêm trên Vịnh và 14% tham gia chương trình tour 3 ngày 2 đêm. Chỉ có rất ít
khách tham gia tuyến đường dài Bãi Cháy – Vịnh Lan Hạ - đảo Cát Bà (3 ngày 2
đêm). Đối với khách nội địa phần đông nhất (40%) tham gia chương trình tour 1, tiếp
đến 33% tham gia chương trình tour 2, 2% tham gia chương trình tour 3.


T
T

Điểm thăm quan

Tỷ lệ %

T
T

Điểm thăm quan

Tỷ lệ %

1


Đền chùa

20%

7

Núi Bài Thơ

3%

2

Chợ đêm

17%

8

Công viên Hoàng Gia

2%

3

Chợ Hòn Gai

7%

9


Sòng bạc CV Hoàng Gia

1%

4

Hát Karaoke

7%

10

Đền Cửa Ông

5%

5

Đảo Tuần Châu

5%

11

Bãi cọc Bạch Đằng

4%

6


Huyện đảo Vân Đồn

3%

12

Biển Trà Cổ

2%

Bảng 5.2: Tổng hợp các điểm tham quan khi đến thăm Vịnh Hạ Long
Đối với khách nội địa thì đến các điểm tham quan du lịch trên bờ lại phổ biến hơn với
khoảng 1/4 đến thăm các đền chùa, 55% đi chợ đêm, 1/2 đến đi chơi ở khu du lịch
Tuần Châu, 1/2 đi mua sắm ở chợ Hòn Gai, 1/4 tham gia các hoạt động vui chơi giải
trí tại khu công viên Hoàng Gia, 14% tham gia hát Karaoke và có rất ít khách tham
quan bảo tàng (riêng khách nội địa vào sòng bạc bị cấm).

4.2.4.2. Hiện trạng hoạt động cảng và hàng hải tỉnh Quảng Ninh
a) Phát triển cảng biển.
Những năm qua, hoạt động hàng hải khu vực Quảng Ninh phát triển rất
sôi động. Kinh tế cảng biển tăng trưởng với tốc độ nhanh chóng, từ năm 2010
đến nay, số lượng tàu thuyền đến cảng tăng 16%, trong đó tàu thuyền nhỏ nước
ngoài (Trung Quốc) đến tăng cao; Hàng hoá qua cảng tăng 31% trong đó chủ
yếu vào lượng than xuất khẩu tăng cao; Hành khách qua cảng tăng 38%.


TT

Tên luồng


Nhó
m
cảng

Vùng
nước
quản

thuộc
cảng
vụ

Chiề
u dài
(km)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

1

Luồng

Xi
măng Hạ Long

I

Quản
g
Ninh

2.156

2

Luồng
măng
Phả

I

Quản
g
Ninh

Xi
Cẩm

Đoạn từ luồng
Cẩm Phả vào
bến
15.000DWT


6,7

Đoạn từ bến
15.000DWT
vào
bến
500DWT
3

Luồng
bến
cảng than Cẩm
Phả
Phao 1 - Soi

4,2

I

Ca
o
Rộn
độ
g (m)
đáy
(m)
(6)
80


90

45

Độ
sâu
luồn
g (m)

Chiều
cao
tĩnh
khôn
g (m)

Hệ
số
mái
dốc
,m

(7)

(8)

(9)

(10
)


6,4

- 6,4

-

...

7,2

2,7

-

-

...

Bán kính
cong (m)

Thời gian
khai thác
trong
ngày

Mi
n

Ma

x

Từ

Đế
n

(11)

(12)

(13
)

650

0h

10

-

...

-

...

-


...

0h

0h

Phươn
g tiện
lai dắt
hỗ trợ

Trọng
tải tàu
khai
thác
max
(DWT
)

Pha
o

Cột

(15)

(16)

(17)


(18)

(19
)

24h

1
chiề
u



16.000

10

24h

1
chiề
u

-

15.0
00

7


-

24h

1
chiề
u

-

5
00

5

-

31

4

Chế
độ
hàn
h
thủy

(14
)


Quản
g
Ninh
18

300

-11

-

10

-

-

0h

24h

1



75.000

Số lượng
báo hiệu


Ghi
chú

(20
)


TT

Nhó
m
cảng

Tên luồng

(1)

(2)

(3)

Vùng
nước
quản

thuộc
cảng
vụ
(4)


Chiề
u dài
(km)

(5)

Ca
o
Rộn
độ
g (m)
đáy
(m)
(6)

(7)

Độ
sâu
luồn
g (m)

Chiều
cao
tĩnh
khôn
g (m)

Hệ
số

mái
dốc
,m

(8)

(9)

(10
)

Bán kính
cong (m)

Thời gian
khai thác
trong
ngày

Mi
n

Ma
x

Từ

Đế
n


(11)

(12)

(13
)

(14
)

Soi Đèn - Con
ong

4

Phươn
g tiện
lai dắt
hỗ trợ

(15)

(16)

Trọng
tải tàu
khai
thác
max
(DWT

)
(17)

Số lượng
báo hiệu
Pha
o

Cột

(18)

(19
)

31

6

chiề
u

Đèn

Con Ong
Cầu than

Chế
độ
hàn

h
thủy

20

-

Luồng
Hòn
Gai - Cái Lân

7

I

Đoạn cầu B12
- cầu 5, 6, 7
Cái Lân

300

...

...

-9

-7

...


...

10

10

...

...

...

...

...

...

...

1
chiề
u



75.000

...


1
chiề
u



75.000

Quản
g
Ninh

Đoạn Hòn Bài
- Hòn Một
Đoạn Hòn Một
- cầu B12

300

30,1

1,2

130

-12,1

0h


24h

1
chiề
u

50.000

130

-9,8

0h

24h

1
chiề
u

50.000

24h

1
chiề
u

50.000


130

-8,6

0h

Ghi
chú

(20
)


TT

(1)

Tên luồng

(2)
Đoạn cầu 5, 6,
7 - cầu 1,2 Cái
Lân

Nhó
m
cảng

(3)


Vùng
nước
quản

thuộc
cảng
vụ
(4)

Chiề
u dài
(km)

(5)
1,2

Ca
o
Rộn
độ
g (m)
đáy
(m)
(6)
120

(7)

Độ
sâu

luồn
g (m)

Chiều
cao
tĩnh
khôn
g (m)

Hệ
số
mái
dốc
,m

(8)

(9)

(10
)

-5

Bán kính
cong (m)

Thời gian
khai thác
trong

ngày

Mi
n

Ma
x

Từ

Đế
n

(11)

(12)

(13
)

(14
)

0h

Chế
độ
hàn
h
thủy


Phươn
g tiện
lai dắt
hỗ trợ

(15)

(16)

1
chiề
u

Trọng
tải tàu
khai
thác
max
(DWT
)
(17)

Số lượng
báo hiệu
Pha
o

Cột


(18)

(19
)

25.000

Bảng 5.3. Các luồng hàng hải cho tàu biển lưu thông và các tuyến luồng chuyên dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh

Ghi
chú

(20
)


Bến, Cảng
TT

Tên công ty

Cảng vụ quản lý

Loại hình
bến, cảng

Địa chỉ Bến, Cảng

Bến Làng Khánh


Bến xuất than

Bờ phải sông Diễn Vọng, Hà
Khánh, Hạ Long, Quảng Ninh
(Km12-Km12+500)

Cảng, bến thủy nội địa (Sở
Giao Thông Vận Tải quản
lý)

Cảng Nam Cầu
Trắng

Bến xuất than

Hà Tu, Hạ Long, Quảng Ninh

Cảng, bến thủy nội địa
(Cảng vụ Khu vực 1 quản
lý)

Cảng Quyết Thắng

Bến xuất than

Hà Tu, Hạ Long, Quảng Ninh

Cảng, bến thủy nội địa
(Cảng Khu vực 1 quản lý)


Bến Cái Món

Bến xuất than

Sông Trới, Vũ Oai - Hoành Bồ
(Km17-Km17+100)

Cảng, bến thủy nội địa (Sở
Giao Thông Vận Tải quản
lý)

Bến Hà Ráng 02

Bến xuất than

Bờ phải sông Diễn Vọng, Hà
Khánh, Hạ Long, Quảng Ninh
(Km16 + 800 - Km16 + 900)

Cảng, bến thủy nội địa (Sở
Giao Thông Vận Tải quản
lý)

Tên Bến, Cảng

I: Thành Phố Hạ Long: 33 Đơn vị (60 cảng, bến)

1

Công ty kho vận Hòn Gai

- TKV

2

Công ty trách nhiệm hữu
hạn than Thăng Long

Cảng Việt Hưng

Bến xuất than

Bờ phải sông Trới, Hạ Long,
Quảng Ninh
(Km7+200 - Km7+500)

Cảng, bến thủy nội địa (Sở
Giao Thông Vận Tải quản
lý)

3

Công ty trách nhiệm hữu
hạn Việt Á

Bến Công ty trách
nhiệm hữu hạn Việt
Á

Bến xuất than


Cột 8, Thành phố Hạ Long,
Quảng Ninh

Cảng, bến thủy nội địa
(Cảng vụ Khu vực 1 quản
lý)

5

Xí nghiệp Dịch vụ &

Bến Hà Ráng 02

Bến xuất than

Hà Khánh, Hạ Long, Quảng Ninh Cảng, bến thủy nội địa (Sở


Bến, Cảng
TT

Tên công ty

Tên Bến, Cảng

Loại hình
bến, cảng

Địa chỉ Bến, Cảng


Cảng vụ quản lý
Giao Thông Vận Tải quản
lý)

Kinh doanh than – Công
ty
than
Hạ
Long

Bến Khe Dây

Bến xuất than

Phường Mông Dương, Cẩm Phả

Cảng, bến thủy nội địa
(Cảng vụ Khu vực 1 quản
lý)

C¶ng TriÒu
Cưêng

Bến xuất than

Phường Quang Hanh - CÈm
Ph¶

Cảng, bến thủy nội địa (Sở
Giao Thông Vận Tải quản

lý)

Bến Đông Bắc Khe
Dây

Bến xuất than

Phường Mông Dương, Cẩm Phả

Cảng, bến thủy nội địa
(Cảng vụ khu vực 1 quản
lý)

Bến Nam Cẩm Y

Bến xuất than

Hồng Hà, Hạ Long, Quảng Ninh

Cảng, bến thủy nội địa (Sở
Giao Thông Vận Tải quản
lý)

Bến xuất than

Cảng, bến thủy nội địa (Sở
Hà Khánh, Hạ Long, Quảng Ninh Giao Thông Vận Tải quản
lý)

Bến xuất than


Sông Diễn Vọng, Hà Khánh, Hạ
Long,
Quảng Ninh

Bến tạm cụm cảng
Làng

Bến xuất than

Cảng, bến thủy nội địa (Sở
Hà Khánh, Hạ Long, Quảng Ninh Giao Thông Vận Tải quản
lý)

Bến Làng Khánh

Bến xuất than

Hà Khánh, Hạ Long, Quảng Ninh Cảng, bến thủy nội địa (Sở

Bến Làng Khánh

Bến xuất Than
6

7

Công ty cổ phần cảng
Làng Khánh


Công ty cổ phần vận tải

Cảng, bến thủy nội địa (Sở
Giao Thông Vận Tải quản
lý)


Bến, Cảng
TT

Tên công ty

Tên Bến, Cảng

Loại hình
bến, cảng

Địa chỉ Bến, Cảng

Cảng vụ quản lý
Giao Thông Hàng Hải quản
lý)

xếp dỡ Quảng Ninh

Cảng mới Hòn Gai

Hòn Gai, Hạ Long, Quảng Ninh

Bến Kho 2


Thị trấn Tiên Yên

Cầu cảng mũi chùa

Tổng hợp

20017'00"N - 107026'30"E

Cảng biển loại 2

Cảng Ninh Dương

Hàng hóa tổng hợp

Bờ phải sông Ka Long, Móng
Cái Km 16- Km 16+300)

Cảng, bến thủy nội địa (Sở
Giao Thông Vận Tải quản
lý)

Bến Quảng Hưng

Bến xuất than

Bờ phải dông Diễn Vọng, Hà
Khánh, Hạ Long, Quảng Ninh
(Km13-Km13+263)


Cảng, bến thủy nội địa (Sở
Giao Thồn Vận Tải quản
lý)

Cảng tàu khách
du lịch Bãi Cháy

Cảng khách du lịch

Bãi Cháy, Hạ Long, Quảng Ninh

Cảng, bến thủy nội địa (Sở
Giao Thông Vận Tải quản
lý)

Cầu tàu du lịch Sài
Gòn

Khách du lịch

Bãi Cháy, Hạ Long, Quảng Ninh

Cảng, bến thủy nội địa (Sở
Giao Thông Vận Tải quản

Cảng, bến thủy nội địa (Sở
Giao Thông Vận Tải quản


Công ty cổ phần hàng hải

8
Quảng Hưng
9

Công ty trách nhiệm hữu
hạn Bến tàu - bến xe
Quảng Ninh

10

Công ty du
Sài Gòn Tour

11

Công ty trách nhiệm hữu
hạn Hương Hải

Bến tàu khách du
lịch Hoàng Gia

Bến khách du lịch

Bãi Cháy, Hạ Long, Quảng Ninh

Công ty trách nhiệm hữu
hạn Mũi Ngọc

Bến Núi Đỏ


Bến khách

Bình Ngọc - Móng Cái

12

lịch

Cảng, bến thủy nội địa (Sở
Giao Thông Vận Tải quản



Bến, Cảng
TT

13

Tên công ty

Công ty Cổ phần Vận tải
khách thủy Quảng Ninh

Cảng vụ quản lý

Loại hình
bến, cảng

Địa chỉ Bến, Cảng


Bến tàu cao tốc
Cánh - Ngầm

Bến khách

Khu I, Bãi Cháy, Hạ Long,
Quảng Ninh

Cảng, bến thủy nội địa (Sở
Giao Thông Vận Tải quản


Bến Tàu khách Yên
Hưng

Bến hành khách

Yên Hưng

Cảng, bến thủy nội địa (Sở
Giao Thông Vận Tải quản


Bến Tàu khách Dân
Tiến

Bến hành khách

Sông Dân Tiến, Móng Cái Quảng Ninh (Km16+500Km16+720)


Cảng, bến thủy nội địa (Sở
Giao Thông Vận Tải quản


Bến Tàu khách Cửa
Ông

Bến hành khách

Cửa Ông - Cẩm Phả

Cảng, bến thủy nội địa (Sở
Giao Thông Vận Tải quản


Bến tàu khách Vũng
Đục

Bến hành khách

Cẩm Phả - Quảng Ninh

Cảng, bến thủy nội địa (Sở
Giao Thông Vận Tải quản


Bến tàu khách Hòn
Gai

Bến hành khách


Số 98 bến tàu Bạch Đằng, Hạ
Long, Quảng Ninh

Cảng, bến thủy nội địa (Sở
Giao Thông Vận Tải quản


Tên Bến, Cảng

14

Công ty trách nhiệm hữu
hạn
đóng tàu Long Hải

Bến neo đậu tàu
thuyền

Bến hành khách

Tổ 27, Khu 3, Phường Hà Khẩu,
Giếng Đáy, Hạ Long, Quảng
Ninh

Cảng, bến thủy nội địa (Sở
Giao Thông Vận Tải quản


15


Công ty chế biến kinh
doanh than Quảng Ninh

Bến Vũ Oai

Bến xuất than

Bờ phải sông diễn vọng, Hạ
Long, Quảng Ninh (Km15Km15+100)

Cảng, bến thủy nội địa (Sở
Giao Thông Vận Tải quản



Bến, Cảng
TT

16

Tên công ty

Tên Bến, Cảng

Loại hình
bến, cảng

Địa chỉ Bến, Cảng


Cảng vụ quản lý

Bến Khe Dây

Bến xuất than

Phường Mông Dương, Cẩm Phả

Cảng, bến thủy nội địa
(Cảng vụ Khu vực 1 quản
lý)

Bến Nam Cẩm Y

Bến xuất than

Cẩm Phả - Quảng Ninh

Cảng, bến thủy nội địa
(Cảng vụ Khu vực 1 quản
lý)

Xí nghiệp Vân Đồn –
Công ty Trường Thành

17

Công ty Trách nhiệm hữu
hạn Hoài Nam


Hoài Nam

Gỗ cây nguyên
liệu, dăm gỗ

Bờ phải sông Trới, phường Bãi
Cháy, Hạ Long (Km2+250 Km400)

Cảng, bến thủy nội địa (Sở
Giao Thông Vận Tải quản


18

Công ty Cổ phần 12 - 11
Hạ Long

Bến 12 - 11

Tập kết bốc dỡ gỗ cây
nguyên liệu, dăm gỗ
thành phẩm

Bờ phải sông Trới, phường Bãi
Cháy, Hạ Long (Km2 Km2+150)

Cảng, bến thủy nội địa (Sở
Giao Thông Vận Tải quản



19

Công ty trách nhiệm hữu
Cảng tàu khách Tuần
hạn
Âu
Lạc
Châu
Quảng Ninh

Cảng khách tổng hợp

Tuần Châu, Hạ Long, Quảng
Ninh

Cảng, bến thủy nội địa (Sở
Giao Thông Vận Tải quản


Bến Công tác Bến
Đoan

Bến đưa đón
nhân viên

Hồng Gai, Hạ Long, Quảng Ninh

Cảng, bến thủy nội địa (Sở
Giao Thông Vận Tải quản



Bến Sửng sốt

Bến khách du lịch

Vịnh Hạ Long

Cảng, bến thủy nội địa (Sở
Giao Thông Vận Tải quản


Bến Ti Tốp

Bến khách du lịch

Vịnh Hạ Long

20

Ban quản lý vịnh Hạ
Long

Cảng, bến thủy nội địa (Sở
Giao Thông Vận Tải quản



Bến, Cảng
TT


21

Tên công ty

Công ty Xăng dầu B12

Tên Bến, Cảng

Loại hình
bến, cảng

Địa chỉ Bến, Cảng

Cảng vụ quản lý

Bến Sửng Sốt

Bến khách du lịch

Vịnh Hạ Long

Cảng, bến thủy nội địa (Sở
Giao Thông Vận Tải quản


Bến Ninh Dương

Nhập xuất xăng dầu

Bờ phải sông Ka Long, Móng

Cái 9Km 16+600 - Km 16+700)

Cảng, bến thủy nội địa (Sở
Giao Thông Vận Tải quản


Cầu 40.000 DWT,
cảng dầu B12

Chuyên dụng

Bến cảng dầu B12, khu 1, Bãi
Cháy

Cảng biển loại 1 (Cảng vụ
Hàng Hải Quảng Ninh
quản lý)

Cầu 500 DWT, cảng
dầu B12

Chuyên dụng

Bến cảng dầu B12, khu 1, Bãi
Cháy

Cảng biển loại 1 (Cảng vụ
Hàng Hải Quảng Ninh
quản lý)


Cầu 5000 DWT,
cảng dầu B12

Chuyên dụng

Bến cảng dầu B12, khu 1, Bãi
Cháy

Cảng biển loại 1 (Cảng vụ
Hàng Hải Quảng Ninh
quản lý)

Hoạt động tạm nhập
tái xuất
22

Công ty Cổ phần xi măng
và Xây dựng Quảng
Ninh

Cảng xuất xi măng
và Clinker Lam
Thạch

23

Công ty trách nhiệm hữu
hạn Cảng Hòn Gai Vinashin

Bến cảng khách Hòn

Gai

24

Công ty trách nhiệm hữu

Cầu 1 bến cảng Cái

Cảng Vạn Gia
Thượng nguồn sông Hang Mai
(Km5-Km5+300)

Cảng, bến thủy nội địa (Sở
Giao Thông Vận Tải quản


Cảng khách du lịch

số 6A, Lê Thánh Tông, Hạ Long

Cảng, bến thủy nội địa (Sở
Giao Thông Vận Tải quản


Tổng hợp

Số 1, Đường Cái Lân,

Cảng biển loại 1 (Cảng vụ


Chuyên dùng
xuất xi măng


Bến, Cảng
TT

Tên công ty

Tên Bến, Cảng

Loại hình
bến, cảng

Địa chỉ Bến, Cảng

Hàng Hải Quảng Ninh
quản lý)

Lân
hạn
Cảng Cái Lân

25

Công ty cổ phần
Viglacera cát Vân Hải

26


Công ty cổ phần Xăng
dầu
Petrovietnam
Vinashin

27

Uỷ ban nhân dân tỉnh
Quảng Ninh

28

Công an tỉnh

29

Cầu tạm Bến cảng
Cái Lân

Tổng hợp

Bãi Cháy, Hạ Long

Tổng hợp

Cảng Vân Hải

Cảng xuất cát

Minh Châu - Vân Đồn


Bến cảng Con Quy

Hàng hóa tổng hợp

Vân Đồn

Bến xuất nhập tạm
thời dầu FO

Bến xuất nhập dầu

Giếng Đáy, Hạ Long

Cảng chuyển tải

Cảng vụ Hàng hải Quảng
Ninh quản lý
Cảng biển loại 1 (Cảng vụ
Hàng Hải Quảng Ninh
quản lý)

Cầu 5, 6, 7 Bến
cảng Cái Lân

Cảng Vạn Gia

Cảng vụ quản lý

Móng Cái


Bến phòng Cảnh sát
điều tra

Phường Bạch Đằng

Lữ đoàn 170 vùng 1 Hải
quân

Bến Lữ đoàn 170

Hà Tu, Hạ Long, Quảng Ninh

30

Công Ty Cổ phần xuất
nhập khẩu Thủy Sản
Quảng Ninh

Bến thủy sản

Phường Bạch Đằng

31

Bộ chỉ huy Bộ đội biên

Cảng biên phòng

Phường Hồng Hà, Hạ Long


Cảng biển loại 1 (Cảng vụ
Hàng Hải Quảng Ninh
quản lý)


Bến, Cảng
TT

Tên công ty

Cảng vụ quản lý

Loại hình
bến, cảng

Địa chỉ Bến, Cảng

Bến cảng nhà máy
Xi măng thăng Long

Cảng chuyên dụng

Bờ trái sông Cửa Lục, xã Lê Lợi,
huyện Hoành Bồ (Km2+250 Km400)

Cảng biển loại 1 (Cảng vụ
Hàng Hải Quảng Ninh
quản lý)


Bến Vũ Oai

Bến xuất vật liệu,
chất đốt

Vũ Oai, Hoành Bồ

Cảng, bến thủy nội địa (Sở
Giao Thông Vận Tải quản


Cảng chuyên dụng

Thôn 1, xã Thống Nhất,
huyện Hoành Bồ

Cảng biển loại 1 (Cảng vụ
Hàng Hải Quảng Ninh
quản lý)

Vũ Oai, Hoành Bồ

Cảng, bến thủy nội địa (Sở
Giao Thông Vận Tải quản


Vũ Oai, Hoành Bồ

Cảng, bến thủy nội địa (Sở
Giao Thông Vận Tải quản



Bến xuất than

Việt Hưng, Hạ Long, QN

Cảng, bến thủy nội địa (Sở
Giao Thông Vận Tải quản


Bến xuất than

Bờ phải sông Mông Dương,
Phường Mông Dương, Cẩm Phả

Cảng, bến thủy nội địa (Sở
Giao Thông Vận Tải quản


Tên Bến, Cảng

phòng tỉnh
II: Hoành Bồ: 03 đơn vị (03 cảng, bến)
1

Công ty Cổ phần xi măng
Thăng Long

2


Lâm trường Hoành Bồ

3

Công ty Cổ phần xi măng
Hạ Long

Cảng Nhà máy Xi
măng Hạ Long

III: Cẩm Phả: 30 đơn vị (40 cảng, bến)
1

Xí nghiệp than Khe Tam

2

Xí nghiệp than Hà Ráng

3

Công ty chế biến kinh
doanh than Đông Bắc

4

Công ty trách nhiệm hữu
hạn Vận tải Bình Minh

Bến Cái Món


Bến Hà Ráng

Bến Việt Hưng

Bến Cẩm Y

Bến xuất than

Bến xuất than


×