Tải bản đầy đủ (.pdf) (128 trang)

Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo ở trường phổ thong dân tộc nội trú tỉnh điện biên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.39 MB, 128 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI

TẨN THỊ THU HÀ

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO Ở TRƯỜNG
PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ TỈNH ĐIỆN BIÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Hà Nội - 2017


i

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI

TẨN THỊ THU HÀ

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO Ở TRƯỜNG
PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ TỈNH ĐIỆN BIÊN
Chuyên ngành: Quản lý Giáo dục
Mã số: 06.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Liên

Hà Nội - 2017



ii

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành được luận văn này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của
các tập thể và cá nhân.
Trước hết, tôi xin trân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo Trường Đại học Sư phạm
Hà Nội, các thầy giáo, cô giáo tham gia giảng dạy lớp cao học chuyên ngành Quản
lý giáo dục khóa 25 (2015 - 2017) của trường Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, đã
quan tâm, tạo mọi điều kiện thuận lợi để bản thân tôi được học tập, nghiên cứu.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tâm của TS. Nguyễn Thị Liên - giáo
viên hướng dẫn khoa học.
Tôi xin chân thành cảm ơn các đồng chí trong Ban lãnh đạo, giáo viên
trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh Điện Biên, các bạn đồng nghiệp trong ngành
giáo dục và đào tạo đã động viên, cộng tác và nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá trình
học tập, điều tra, nghiên cứu.
Tôi xin cảm ơn tác giả Nguyễn Thị Hằng và cộng sự đã cho phép chúng tôi
kế thừa sử dụng kết quả nghiên cứu.
Tôi xin được gửi lời cảm ơn tới gia đình và bạn bè đã luôn động viên tôi
trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn này.
Trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tôi đã có nhiều cố gắng
song chắc chắn không tránh khỏi thiếu sót. Tôi mong sẽ nhận được những ý kiến
đóng góp của các thầy, cô và các bạn đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2017

Tác giả


Tẩn Thị Thu Hà


ii

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BLĐ

Ban lãnh đạo

Bộ GD&ĐT

Bộ Giáo dục và Đào tạo

CBQL

Cán bộ quản lý

CLB

Câu lạc bộ

CMHS

Cha mẹ học sinh

CSVC

Cơ sở vật chất


DH

Dạy học

GD

Giáo dục

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

GDPT

Giáo dục phổ thông

GV

Giáo viên

GVBM

Giáo viên bộ môn

GVCN

Giáo viên chủ nhiệm

HĐGD


Hoạt động giáo dục

HĐGDNGLL

Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp

HĐTNST

Hoạt động trải nghiệm sáng tạo

HS

Học sinh

KT-XH

Kinh tế - xã hội

NV

Nhân viên

PTDTNT

Phổ thông dân tộc nội trú

QLGD

Quản lý giáo dục


SV

Sinh viên

THPT

Trung học phổ thông


iii

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................. ii
MỤC LỤC.............................................................................................................iii
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................... viii
DANH MỤC HÌNH .............................................................................................. ix
MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài................................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu ......................................................................................... 2
3. C u hỏi nghiên cứu ............................................................................................ 3
4. Giả thuy t nghiên cứu ....................................................................................... 3
5. Nhiệ

vụ nghiên cứu ......................................................................................... 3

6. Khách th và đối tư ng nghiên cứu .................................................................. 3
7. Giới h n và ph


vi nghiên cứu ....................................................................... 4

8. Phư ng pháp nghiên cứu .................................................................................. 4
8.1. Phương pháp nghiên cứu lí luận..................................................................... 4
8.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn ................................................................. 4
9. Ý ngh

ho học và thực tiễn c

đề tài .......................................................... 4

Chư ng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
SÁNG TẠO TRONG TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ .............. 6
1.1. Tổng qu n các công trình nghiên cứu liên qu n đ n quản lý ho t động trải
nghiệ

sáng t o ..................................................................................................... 6

1.2. Một số hái niệ

c bản c

đề tài ................................................................ 8

1.2.1. Hoạt động trải nghiệm sáng tạo ................................................................... 8
1.2.2. Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo..................................................... 12
1.3. Ho t động trải nghiệ

sáng t o trong nhà trường phổ thông .................... 13


1.3.1. Mục tiêu của hoạt động trải nghiệm sáng tạo ............................................ 13
1.3.2. Nội dung hoạt động trải nghiệm sáng tạo .................................................. 13
1.3.3. Các hình thức hoạt động trải nghiệm sáng tạo .......................................... 16


iv

1.3.4. Các phương pháp tiến hành các hoạt động trải nghiệm sáng tạo .............. 18
1.3.5. Các hình thức đánh giá trong hoạt động trải nghiệm sáng tạo .................. 21
1.4. Quản lý ho t động trải nghiệ

sáng t o ở trường Phổ thông D n tộc nội

trú. ........................................................................................................................ 22
1.4.1. Quản lý mục tiêu hoạt động trải nghiệm sáng tạo ...................................... 23
1.4.2. Quản lý nội dung hoạt động trải nghiệm sáng tạo ..................................... 24
1.4.3. Quản lý các hình thức và phương pháp tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng
tạo ......................................................................................................................... 24
1.4.4. Quản lý kiểm tra, đánh giá hoạt động trải nghiệm sáng tạo ...................... 24
1.4.5. Huy động các nguồn lực cho hoạt động trải nghiệm sáng tạo ................... 25
1.5. Các y u tố ảnh hưởng đ n quản lý ho t động trải nghiệ

sáng t o ở

trường Phổ thông D n tộc nội trú. ...................................................................... 26
1.5.1. Đặc điểm tâm lý của học sinh dân tộc nội trú............................................. 26
1.5.2. Yêu cầu về phẩm chất và năng lực của cán bộ quản lí ở trường Phổ thông
Dân tộc nội trú...................................................................................................... 29
1.5.3. Yêu cầu về phẩm chất và năng lực của đội ngũ giáo viên ở trường Phổ
thông Dân tộc nội trú. .......................................................................................... 33

1.5.4. Yếu tố ngoài nhà trường. ............................................................................ 36
Chư ng 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO VÀ
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO Ở TRƯỜNG PHỔ
THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ TỈNH ĐIỆN BIÊN............................................ 41
2.1. Vài nét về đị bàn nghiên cứu ...................................................................... 41
2.1.1. Tình hình inh t - xã hội c

tỉnh Điện Biên........................................... 41

2.1.2. Khái quát về công tác Giáo dục - Đào t o tỉnh Điện Biên. ...................... 41
2.2. Cách thức hảo sát thực tr ng ..................................................................... 44
2.2.1. Mục đích hảo sát ...................................................................................... 44
2.2.2. Đối tư ng hảo sát ..................................................................................... 44
2.2.3. Nội dung hảo sát ...................................................................................... 44
2.2.4. Phư ng pháp hảo sát ............................................................................... 44


v

2.3. Thực tr ng ho t động trải nghiệ

sáng t o ở trường Phổ thông D n tộc

nội trú tỉnh Điện Biên .......................................................................................... 45
2.3.1. Đặc điểm tình hình trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh Điện Biên...... 45
2.3.2. Thực trạng nhận thức của cán bộ, giáo viên về hoạt động trải nghiệm sáng
tạo ở trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh Điện Biên ...................................... 48
2.3.3. Thực trạng nhận thức về mục tiêu vai trò của hoạt động trải nghiệm sáng
tạo ở trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh Điện Biên ...................................... 49
2.3.4. Thực trạng thực hiện nội dung hoạt động trải nghiệm sáng tạo ở trường

Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh Điện Biên ........................................................... 52
2.3.5. Thực trạng sử dụng các hình thức và phương pháp tổ chức hoạt động trải
nghiệm sáng tạo ở trường PT Dân tộc nội trú tỉnh Điện Biên ............................. 54
2.4. Thực tr ng quản lý ho t động trải nghiệ

sáng t o ở trường Phổ thông

D n tộc nội trú tỉnh Điện Biên ............................................................................ 56
2.4.1. Thực trạng công tác quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo .................... 56
2.4.2. Thực trạng sự phối hợp với các lực lượng tham gia tổ chức các hoạt động
trải nghiệm sáng tạo ............................................................................................. 58
2.4.3. Thực trạng quản lý việc sử dụng cơ sở vật chất, thiết bị phục vụ cho hoạt
động trải nghiệm sáng tạo .................................................................................... 61
2.4.4. Thực trạng quản lý việc kiểm tra đánh giá kết quả hoạt động trải nghiệm
sáng tạo ở trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh Điện Biên .............................. 63
2.4.5. Thực trạng quản lý công tác bồi dưỡng các lực lượng tổ chức giáo dục trải
nghiệm sáng tạo.................................................................................................... 65
2.5. Các y u tố ảnh hưởng đ n thực tr ng quản lý ho t động trải nghiệ

sáng

t o ở trường Phổ thông D n tộc nội trú tỉnh Điện Biên .................................... 67
Chư ng 3 CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
SÁNG TẠO Ở TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ TỈNH ĐIỆN
BIÊN..................................................................................................................... 70
3.1. Định hướng và các nguyên tắc đề xuất biện pháp quản lý ho t động trải
nghiệ

sáng t o ................................................................................................... 70



vi

3.1.1. Định hướng đổi mới hoạt động giáo dục ở trường Phổ thông Dân tộc nội
trú tỉnh Điện Biên................................................................................................. 70
3.1.2. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp quản lý ................................................. 71
3.2. Các biện pháp quản lý ho t động trải nghiệ

sáng t o ở trường Phổ thông

D n tộc nội trú tỉnh Điện Biên ............................................................................ 73
3.2.1. Nâng cao nhận thức về vai trò của hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho mọi
lực lượng trong và ngoài nhà trường ................................................................... 73
3.2.2. Bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho đội ngũ
giáo viên trong nhà trường ................................................................................... 76
3.2.3. Xây dựng các chương trình hoạt động trải nghiệm sáng tạo theo hướng
phát triển năng lực của học sinh .......................................................................... 79
3.2.4. Quản lý các hình thức và phương pháp tổ chức hoạt động trải nghiệm
sáng tạo................................................................................................................. 80
3.2.5. Quản lý sự phối kết hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội trong hoạt
động trải nghiệm sáng tạo .................................................................................... 83
3.2.6. Quản lý công tác kiểm tra, đánh giá kết quả chương trình hoạt động trải
nghiệm sáng tạo.................................................................................................... 85
3.2.7. Quản lý cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt động trải nghiệm sáng tạo ......... 88
3.3. Khảo sát tính hả thi và sự cần thi t c

các biện pháp đề xuất ................ 89

3.3.1. Đối tượng khảo sát...................................................................................... 89
3.3.2. Cách thức tiến hành khảo sát ..................................................................... 90

3.3.3. Mục đích khảo sát ....................................................................................... 90
3.3.4. Nội dung khảo sát ....................................................................................... 90
3.3.5. Kết quả khảo sát.......................................................................................... 90
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ...................................................................... 95
1. K t luận ............................................................................................................ 95
2. Khuy n nghị ..................................................................................................... 95
2.1. Đối với Bộ Giáo dục & Đào tạo ..................................................................... 96
2.2. Đối với Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Điện Biên ............................................ 96


vii

2.3. Đối với trường Phổ thông Dân tộc Nội trú tỉnh Điện Biên................................. 96
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................ 98


viii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Kết quả xếp loại học lực, hạnh kiểm học kỳ I, năm học 2016 - 2017. ..... 43
Bảng 2.2. Nhận thức của CB, GV về bản chất của HĐTNST của nhà trường ......... 48
Bảng 2.3. Nhận thức của CBQL, GV và HS về mục tiêu vai trò của HĐTNST ....... 50
Bảng 2.4. Đánh giá của CBQL, GV và HS về mức độ cần thiết của các nội dung tổ
chức HĐTNST cho học sinh PT DTNT tỉnh Điện Biên ........................................... 52
Bảng 2.5. Đánh giá của CBQL, GV về các hình thức và phương pháp tổ chức
HĐTNST ở trường PT DTNT tỉnh Điện Biên ......................................................... 54
Bảng 2.6. Đánh giá của GV về biện pháp QL nội dung chương trình HĐTNST ..... 56
Bảng 2.7. Đánh giá của GV về vai trò của các lực lượng xã hội tham gia tổ chức
HĐTNST cho HS trong nhà trường ........................................................................ 58
Bảng 2.8. GV đánh giá về sự phối hợp của BLĐ nhà trường với các lực lượng khác khi

tổ chức HĐTNST cho HS......................................................................................... 60
Bảng 2.9. Đánh giá của CBQL và GV về mức độ quản lý cơ sở vật chất và địa điểm
để tổ chức HĐTNST của nhà trường ...................................................................... 62
Bảng 2.10. Đánh giá của GV về công tác kiểm tra, đánh giá HĐTNST cho HS của
Ban lãnh đạo nhà trường ....................................................................................... 64
Bảng 2.11: Mức độ tiếp thu các nội dung bồi dưỡng cho CB, GV ở các mức rất thường
xuyên, thường xuyên, không thường xuyên ................................................................ 66
Bảng 2.12. Đánh giá của GV và HS về các yếu tố ảnh hưởng đến thực trạng quản lý
HĐTNST ở trường PT DTNT tỉnh Điện Biên ......................................................... 67
Bảng 3.1. Đánh giá của CBQL, GV về sự cần thiết và tính khả thi của các biện pháp
đề xuất trong quản lý HĐTNST ở nhà trường. ....................................................... 91


ix

DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Biểu đồ các hình thức và phương pháp tổ chức HĐTNST ở trường PT
DTNT tỉnh Điện Biên ............................................................................................. 56
Hình 2.2. Thực trạng biện pháp quản lý nội dung chương trình ............................ 58
Hình 2.3. Sự phối hợp của BLĐ nhà trường với các lực lượng khác khi tổ chức HĐTNST
cho HS ................................................................................................................... 60

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 3.1. Mối quan hệ giữa các biện pháp ........................................................... 93


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài

Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, phát triển nguồn nhân lực đã
từng được khẳng định trong các văn kiện Đảng trước đây. Đặc biệt, tại Nghị quyết
số 29 - NQ/TW của Hội nghị Trung ương 8, khóa XI, ra ngày 04 tháng 11 năm
2013 khẳng định, đây không chỉ là quốc sách hàng đầu, là "chìa khóa" mở ra con
đường đưa đất nước tiến lên phía trước, mà còn là "mệnh lệnh" của cuộc sống, đáp
ứng yêu cầu công nghiệp hoá, hiện đại hoá trong điều kiện kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế[12].
Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28/11/2014 của Quốc hội về đổi mới
chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông đã đề cập: “Mục tiêu giáo dục phổ
thông là tập trung phát triển trí tuệ, thể chất, hình thành phẩm chất, năng lực công
dân, phát hiện và bồi dưỡng năng khiếu, định hướng nghề nghiệp cho học sinh.
Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, chú trọng giáo dục lý tưởng, truyền thống
văn hóa, lịch sử, đạo đức, lối sống, ngoại ngữ, tin học, năng lực và kỹ năng thực
hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Phát triển khả năng sáng tạo, tự học,
khuyến khích học tập suốt đời”; “Tiếp tục đổi mới phương pháp giáo dục theo
hướng: phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất người học; phát huy tính tích
cực, chủ động, sáng tạo, bồi dưỡng phương pháp tự học, hứng thú học tập, kỹ năng
hợp tác, làm việc nhóm và khả năng tư duy độc lập; đa dạng hóa hình thức tổ chức
học tập, tăng cường hiệu quả sử dụng các phương tiện dạy học, đặc biệt là công
nghệ thông tin và truyền thông; giáo dục ở nhà trường kết hợp với giáo dục gia đình
và xã hội”[13];
Trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh Điện Biên, một môi trường dành cho
gần 600 em học sinh là người dân tộc thiểu số từ khắp các vùng miền trong toàn
tỉnh về học tập và sinh hoạt. Với tổng diện tích khuôn viên là 23834.3m2. Nhà
trường được xây dựng đầy đủ các hạng mục công trình với hệ thống phòng học,
phòng chức năng, nhà hoạt động đa năng, khu nội trú của học sinh kiên cố. Khu
phòng học kiên cố cao tầng gồm 18 phòng học đủ số lượng học một ca, phòng học


2


đảm bảo đủ điều kiện ánh sáng, có đủ bàn ghế cho 35 đến 40 học sinh/lớp. Hệ thống
trang thiết bị phục vụ cho hoạt động dạy và học, sân chơi bãi tập đầy đủ. Cảnh quan
khuôn viên trong nhà trường được bố trí hợp lý, đáp ứng tốt nhu cầu học tập, vui
chơi giải trí của học sinh. Trường có đầy đủ các phòng làm việc cho Ban giám hiệu,
các tổ chuyên môn, Đoàn thể với tổng số 18 phòng.
Đối với các hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa trong nhà trường, bên
cạnh việc giúp các em HS bổ sung và hoàn thiện những tri thức đã học trên lớp thì
các thầy cô giáo còn hình thành cho học sinh thái độ đúng đắn, các hành vi và thói
quen tốt, các kỹ năng hoạt động và ứng xử trong các mối quan hệ xã hội về chính
trị, đạo đức, pháp luật… Tuy nhiên trên thực tế, vẫn có một số giờ hoạt động giáo
dục ngoài giờ học chính khóa chưa thực sự đạt được mục đích, đôi khi biến thành
giờ chơi của học sinh hay giờ hoạt động tập thể. Một số giáo viên tổ chức hoạt động
cho học sinh nhưng chưa xác định rõ ràng mục tiêu hoạt động, chưa hướng tới hình
thành những năng lực cụ thể cho các em, các hình thức tổ chức còn chưa đa dạng,
chưa phong phú. Học sinh thường được chỉ định, phân công tham gia công tác
chuẩn bị một cách thụ động, nhiều nội dung chưa phát huy được tính tập thể, chưa
tạo được sức hút đối. Giáo viên không giao nhiệm vụ rõ ràng cho từng HS trong
từng hoạt động và cũng không bao quát được toàn bộ HS tham gia. Việc kiểm tra
đánh giá kết quả cũng không được tiến hành thường xuyên, không phục vụ để đánh
giá kĩ năng, năng lực và phẩm chất cá nhân HS.
Nhận thức được mặt còn hạn chế trong cách thức tổ chức các hoạt động giáo
dục ngoài giờ học chính khóa trước đây, chưa đạt được hiệu quả cao về nội dung
giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực của học sinh. Hiểu được ý
nghĩa, vai trò của hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong chương trình giáo dục phổ
thông mới, tôi đã chọn đề tài “Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo ở trường
Phổ thông Dân tộc Nội trú tỉnh Điện Biên” nhằm đề ra một số biện pháp quản lý
việc thực hiện chương trình hoạt động trải nghiệm sáng tạo ở nhà trường trong thời
gian tới.
2. Mục đích nghiên cứu



3

Trên cơ sở nghiên cứu lí luận về quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo và
đánh giá thực trạng về quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo ở trường Phổ thông
Dân tộc nội trú tỉnh Điện Biên; đề xuất hệ thống biện pháp nhằm nâng cao chất
lượng quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục
phổ thông.
3. C u hỏi nghiên cứu
3.1. HĐTNST có thực sự đáp ứng yêu cầu mục tiêu hình thành phẩm chất và
năng lực cho HS? HS có được trực tiếp trải nghiệm và sáng tạo không?
3.2. Từ chương trình mục tiêu phát triển nhà trường, Ban lãnh đạo đã có biện
pháp gì hiệu quả để quản lý HĐTNST đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục của nước
ta trong giai đoạn hiện nay?
4. Giả thuy t nghiên cứu
Hoạt động trải nghiệm sáng tạo chưa thực sự được coi là một nội dung hoạt
động giáo dục trong chương trình phát triển nhà trường ở trường Phổ thông Dân tộc
nội trú tỉnh Điện Biên, các hoạt động giáo dục chưa thực sự cho học sinh được trực
tiếp trải nghiệm và sáng tạo. Nếu có biện pháp quản lý hoạt động đồng bộ, huy
động được sức mạnh của toàn thể giáo viên, cha mẹ học sinh, các tổ chức xã hội …
thì hoạt động này sẽ góp phần giáo dục toàn diện cho học sinh, giúp các em hình
thành và phát triển những phẩm chất
năng lực của người công dân trong chương trình giáo dục phổ thông mới.
5. Nhiệ

vụ nghiên cứu

5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về HĐTNST, quản lý HĐTNST ở trường PT
DTNT.

5.2. Đánh giá thực trạng HĐTNST và quản lý HĐTNST ở trường PT DTNT
tỉnh Điện Biên.
5.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý HĐTNST ở trường PT DTNT tỉnh
Điện Biên đáp ứng yêu cầu hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho học
sinh.
6. Khách th và đối tư ng nghiên cứu


4

6.1. Khách thể nghiên cứu: HĐTNST ở trường PT DTNT.
6.2. Đối tượng nghiên cứu: Quản lý HĐTNST ở trường PT DTNT tỉnh Điện
Biên.
7. Giới h n và ph

vi nghiên cứu

7.1. Giới hạn nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu biện pháp quản lý
HĐTNST ở trường PT DTNT tỉnh Điện Biên.
7.2. Phạm vi nghiên cứu:
- Khảo sát các hoạt động giáo dục chỉ từ năm 2013 đến nay.
- Các HĐTNST nằm bên ngoài các môn học trên lớp theo thời khóa biểu
hiện hành.
8. Phư ng pháp nghiên cứu
8.1. Phương pháp nghiên cứu lí luận
- Hồi cứu, tổng kết các vấn đề lí luận về quản lí, HĐTNST, quản lí
HĐTNST, xây dựng khung lí luận của vấn đề nghiên cứu.
- Nghiên cứu tài liệu thứ cấp, các báo cáo giáo dục của trường PT DTNT,
ngành GD tỉnh Điện Biên.
8.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn

Nghiên cứu sử dụng đồng bộ các phương pháp khác nhau (được trình bày cụ
thể tại chương 2). Sự bổ sung của các phương pháp sẽ làm tăng độ tin cậy của kết
quả nghiên cứu trong luận văn này, đó là các phương pháp:
- Phương pháp chuyên gia: Được sử dụng nhằm thu thập ý kiến của những
người có kinh nghiệm và am hiểu về lĩnh vực mà đề tài nghiên cứu, để giúp cho
việc xây dựng khung lí thuyết của đề tài.
- Phương pháp điều tra: Điều tra bằng phiếu hỏi đối với Hiệu trưởng, Phó
Hiệu trưởng, GV trường Phổ thông dân tộc nội trú tỉnh Điện Biên.
- Phương pháp đàm thoại, phỏng vấn: Được thực hiện đối với CBQL các cấp
và GV tại trường Phổ thông dân tộc nội trú tỉnh Điện Biên.
- Phương pháp thống kê toán học: Thống kê phân tích số liệu thu được.
9. Ý ngh

ho học và thực tiễn c

đề tài


5

9.1. Ý nghĩa lý luận: Tổng kết lý luận về quản lý hoạt động trải nghiệm sáng
tạo ở trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh Điện Biên, chỉ ra những thành công và
mặt hạn chế, xác lập cơ sở lí luận cho các biện pháp quản lý hoạt động này.
9.2. Ý nghĩa thực tiễn: Kết quả nghiên cứu có thể được áp dụng cho quản lý
hoạt động trải nghiệm sáng tạo ở các trường Phổ thông Dân tộc nội trú nói chung.


6

Chư ng 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
SÁNG TẠO TRONG TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ
1.1. Tổng qu n các công trình nghiên cứu liên qu n đ n quản lý ho t động trải
nghiệ

sáng t o
Có thể nói, tư tưởng giáo dục về học qua thực hành, trải nghiệm thực tiễn đã

manh nha xuất hiện từ thời cổ đại, trong các quan điểm giáo dục của các triết gia
phương Đông và phương Tây[23]. Các nhà tâm lí học, giáo dục học, triết học đã
nghiên cứu về vai trò của trải nghiệm đối với giáo dục ở những góc độ khác nhau. Có
thể nhắc tới “quan điểm về phương pháp giáo dục coi trọng thực hành, vận dụng”
của Khổng Tử (551-479 TCN); “Quan điểm về dạy học phải đảm bảo mối liên hệ với
đời sống, giáo dục thông qua trò chơi, hoạt động ngoài lớp, ngoài thiên nhiên” của
J.A Cômenxki; Học thuyết giáo dục của Mác - Ănghen và Lê Nin về “giáo dục kỹ
thuật tổng hợp và giáo dục kết hợp với lao động sản xuất” trên cơ sở phát triển đề
cương về giáo dục kỹ thuật tổng hợp của Crupxcaia; Con đường nhận thức biện
chứng của Lê Nin…
Đến thế kỷ 19, các nhà Tâm lí học, Giáo dục học trên thế giới đã nghiên cứu sâu
và hệ thống hơn về học tập trải nghiệm theo các khía cạnh khác nhau như: William
James, Kurt Lewin, John Dewey, Jean Piaget, Lev Vygotsky, Carl Jung, Carl Rogers,
Paulo Freire, và Mary Parker Follett… Có thể nhắc tới 3 mô hình học tập trải nghiệm
cổ điển tiêu biểu nửa đầu thế kỷ 19: Mô hình học tập trải nghiệm của Kurt Lewin về
nghiên cứu hành động và đào tạo trong phòng thí nghiệm, mô hình học từ kinh nghiệm
của John Dewey, mô hình học tập và phát triển nhận thức của Jean Piaget. Đây được
coi như cơ sở khoa học nền tảng của việc phát triển lý thuyết học tập trải nghiệm của
D. Kolb sau này [34].
Năm 1971, lý thuyết “Học tập trải nghiệm” (experiential learning) của D. Kolb
chính thức được công bố lần đầu tiên với tư cách là một lý thuyết tương đối toàn diện
về một phương thức học tập tích lũy, chuyển hóa kinh nghiệm. Từ đó đến nay, “Học



7

tập trải nghiệm” đã được ứng dụng rộng rãi trên nhiều lĩnh vực ở nhiều quốc gia có nền
giáo dục tiên tiến trên thế giới, đồng thời được coi như triết lí giáo dục của nhiều quốc
gia và đang tiếp tục phát triển trong thời đại hiện nay [34].
Ở Việt Nam, từ thời kì đầu của nền giáo dục nước nhà, Chủ tịch Hồ Chí
Minh đã chỉ rõ phương pháp để đào tạo nên những người tài đức là: “Học đi đôi với
hành, giáo dục kết hợp với lao động sản xuất, nhà trường gắn liền với xã hội!”. Bác
đã từng nói: "Giáo dục phải theo hoàn cảnh và điều kiện" và "Một chương trình nhỏ
mà được thực hành hẳn hoi còn hơn một trăm chương trình lớn mà không làm
được" [9]. Trong bài báo "1- 6" ký tên C.B đăng trên báo Nhân dân số ra ngày 01 6 - 1955, Bác đã đề ra nội dung giáo dục toàn diện đối với học sinh bao gồm: thể
dục, trí dục, mỹ dục, đức dục. Bác đã đưa ra quan điểm giáo dục thiếu nhi đó là:
"Trong quá trình giáo dục thiếu nhi phải giữ toàn vẹn cái tính vui vẻ, hoạt bát, tự
nhiên, tự động, trẻ trung của chúng. Và trong lúc học, cũng cần làm cho chúng vui,
trong lúc vui cũng cần làm cho chúng học". Bác yêu cầu: "Cách dạy phải nhẹ nhàng
và vui vẻ, chớ gò ép thiếu nhi vào khuôn khổ của người lớn".
Mục tiêu của giáo dục phổ thông đã được quy định tại điều 27 - Luật Giáo
dục 2005 như sau: "Mục tiêu của giáo dục phổ thông là giúp học sinh phát triển
toàn diện về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản, phát triển
năng lực cá nhân, tính năng động và sáng tạo, hình thành nhân cách con người Việt
Nam XHCN, xây dựng tư cách và trách nhiệm công dân, chuẩn bị cho học sinh tiếp
tục học lên hoặc đi vào cuộc sống lao động, tham gia xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc"[22]. Trong Dự thảo chương trình tổng thể GDPT sau năm 2015 có đề cập:
HĐTNST là hoạt động giáo dục trong đó từng học sinh được trực tiếp hoạt động
thực tiễn trong nhà trường hoặc trong xã hội dưới sự hướng dẫn và tổ chức của nhà
giáo dục, qua đó phát triển tình cảm, đạo đức, các kỹ năng và tích luỹ kinh nghiệm
riêng của cá nhân. Trải nghiệm sáng tạo là hoạt động được coi trọng trong từng môn
học; đồng thời trong kế hoạch giáo dục cũng bố trí các hoạt động trải nghiệm sáng

tạo riêng, mỗi hoạt động này mang tính tổng hợp của nhiều lĩnh vực giáo dục, kiến
thức, kỹ năng khác nhau"[3].


8

Đã có nhiều nghiên cứu trong nước đề cập đến HĐTNST nói chung và
HĐTNST trong nhà trường nói riêng như: Hoạt động trải nghiệm sáng tạo - kinh
nghiệm quốc tế và vấn đề của Việt Nam của tác giả Đỗ Ngọc Thống 30, Hoạt
động trải nghiệm sáng tạo - Góc nhìn từ lý thuyết “học từ trải nghiệm” của tác giả
Đinh Thị Kim Thoa27, Một số vấn đề về hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong
chương trình giáo dục phổ thông mới - tác giả Lê Huy Hoàng 15, Tổ chức hoạt
động giáo dục trải nghiệm sáng tạo giải pháp phát huy năng lực người học - tác giả
Nguyễn Thị Thu Hoài16. Trong bài nghiên cứu có nhan đề Mục tiêu năng lực, nội
dung chương trình, cách đánh giá trong hoạt động trải nghiệm sáng tạo tác giả
Đinh Thị Kim Thoa 28 đã chỉ ra để phát triển chương trình HĐGDTNST cần phải
xác định và xây dựng được khung năng lực, từ đó thiết kế nội dung để đạt được mục
tiêu đặt ra.
Tác giả Bùi Ngọc Diệp đã gợi ý các hình thức tổ chức HĐTNST có thể tổ
chức được nhiều nhất, hiệu quả nhất đáp ứng nhu cầu và mục tiêu giáo dục trong
bài Hình thức tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong nhà trường phổ
thông9. Ngoài ra còn có những nghiên cứu khác như: Thiết kế hoạt động trải
nghiệm sáng tạo gắn với dạy học phát triển năng lực cho học sinh tác giả Đặng Văn
Nghĩa 20, Chuyển từ tiếp cận nội dung sang tiếp cận năng lực: vấn đề dạy học và
tổ chức dạy học tác giả Trần Ngọc Giao, Đặng
Thị Thanh Huyền, Nguyễn Thị Mai Phương 14.
Như vậy, HĐTNST đã có nhiều tác giả nghiên cứu ở nhiều khía cạnh khác
nhau, song vẫn chưa có tác giả nào đi sâu, phân tích đưa giải pháp quản lý thực hiện
trong chương trình HĐTNST ở bậc THPT. Để đạt được hiệu quả cao cho công tác
giáo dục toàn diện thì cần phải đưa ra các biện pháp quản lý HĐTNST phù hợp, linh

hoạt trong từng môi trường giáo dục, đặc biệt là đối với hệ thống các trường PT
DTNT.
1.2. Một số hái niệ

c bản c

đề tài

1.2.1. Hoạt động trải nghiệm sáng tạo (HĐTNST)
* Trải nghiệm


9

Theo quan điểm của triết học, sự trải nghiệm được hiểu là kết quả của sự
tương tác giữa con người với thế giới khách quan. Sự tương tác này bao gồm cả
hình thức và kết quả các hoạt động thực tiễn trong xã hội, bao gồm cả kỹ thuật và
kỹ năng, cả những nguyên tắc hoạt động và phát triển thế giới khách quan. Nhà triết
học vĩ đại người Nga Solovyev V.S. quan niệm rằng trải nghiệm là kiến thức kinh
nghiệm thực tế; là thể thống nhất bao gồm kiến thức và kỹ năng. Trải nghiệm là kết
quả của sự tương tác giữa con người và thế giới, được truyền từ thế hệ này sang thế
hệ khác.
Trong các nghiên cứu tâm lý học, trải nghiệm thường được coi là năng lực
của cá nhân, ví dụ Platon K.K. nhận định trải nghiệm cũng như sự tích lũy của hiểu
biết và năng lực (cá nhân, nhóm) hình thành trong quá trình hoạt động, đào tạo và
giáo dục, trong đó tổng hợp những kiến thức, kỹ năng, khả năng và thói quen. Dưới
góc độ của tâm lý học giáo dục, A. N. Leontiev đã giải quyết được vấn đề trải
nghiệm của nhân loại: “Trong cuộc đời mình, con người đã đồng hóa kinh nghiệm
của nhân loại, kinh nghiệm của những thế hệ trước. Nó diễn ra dưới hình thức nắm
vững kiến thức và ở mức độ làm chủ kiến thức”. Trong các tài liệu sư phạm học, lý

thuyết về trải nghiệm trở thành đối tượng nghiên cứu. Trải nghiệm dưới góc nhìn sư
phạm được hiểu theo một vài ý nghĩa sau:
- Trải nghiệm trong đào tạo là một hệ thống kiến thức và kỹ năng có được
trong quá trình giáo dục và đào tạo chính quy;
- Trải nghiệm là kiến thức, kỹ năng mà trẻ nhận được bên ngoài các cơ sở
giáo dục: thông qua sự giao tiếp với nhau, với người lớn, hay qua những tài liệu
tham khảo không được giảng dạy trong nhà trường…
- Trải nghiệm (qua thực nghiệm, thử nghiệm) là một trong những phương
pháp đào tạo, trong điều kiện thực tế hay lý thuyết nhất định, để thiết lập hoặc minh
họa cho một quan điểm lý luận cụ thể.
- Kinh nghiệm giảng dạy là hệ thống các phương pháp đào tạo được giáo
viên đúc kết và cải thiện dần trong quá trình làm việc thực tế của mình.


10

- Theo Wikipedia: Trải nghiệm là kiến thức hay sự thành thạo một sự kiện
hoặc một chủ đề bằng cách tham gia hay chiếm lĩnh nó [2; tr.12].
Theo quan điểm của nhóm tác giả Nguyễn Thị Liên, Nguyễn Thị Hằng,
Tưởng Duy Hải, Đào Thị Ngọc Minh (2016), "Nói đến trải nghiệm là nói đến hoạt
động của con người. Con người từng trải, biết đời, hiểu đời học từ sách vở, nhà
trường, từ thực tế cuộc đời, có nhiều kinh nghiệm sống, biết gắn liền tri thức lý luận
với thực tiễn đời sống, học đi đôi với hành" [18].
* Sáng tạo
Những nghiên cứu của các nhà tâm lý học đều nhấn mạnh sáng tạo ở mọi
khía cạnh dựa trên một thuộc tính chung của nhân cách, đó là năng lực tìm ra
những mối quan hệ mới giữa các kinh nghiệm vốn tồn tại đơn lẻ, rời rạc, những
quan hệ này dưới tư duy mới sẽ tạo ra ý tưởng mới, hành động mới hay sản phẩm
mới, độc đáo, phù hợp và có giá trị [18]. Sáng tạo cá nhân có ý nghĩa rất quan trọng
đối với sự phát triển của nhân cách cụ thể và là tiền đề của sáng tạo xã hội - điều

kiện không thể thiếu cho sự phát triển của một
xã hội, một nền văn hóa.
* Hoạt động trải nghiệm sáng tạo
Theo quan điểm của nhóm tác giả Nguyễn Thị Liên, Nguyễn Thị Hằng,
Tưởng Duy Hải, Đào Thị Ngọc Minh (2016) thì, HĐTNST là một khái niệm mới
trong dự thảo về "Đổi mới chương trình và sách giáo khoa phổ thông sau năm
2015". Để xác định được khái niệm "hoạt động trải nghiệm sáng tạo", cần xuất phát
từ các thuật ngữ "hoạt động", "trải nghiệm", "sáng tạo" và mối quan hệ qua lại giữa
chúng với nhau. Tuy nhiên, nó cũng không phải là phép cộng đơn giản của ba thuật
ngữ trên, bởi trong hoạt động đã có yếu tố trải nghiệm và sáng tạo. Chỉ có những
hoạt động giáo dục có mục đích, có tổ chức nhằm hình thành phẩm chất và năng
lực cho người học, dành cho đối tượng học sinh đảm bảo ba yếu tố Hoạt động Trải nghiệm - Sáng tạo, mới được gọi là hoạt động trải nghiệm sáng tạo [18].
Theo tác giả Lê Huy Hoàng[15]: HĐTNST là hoạt động mang xã hội, thực
tiễn đến với môi trường giáo dục trong nhà trường để học sinh tự chủ trải nghiệm


11

trong tập thể, qua đó hình thành và thể hiện được phẩm chất, năng lực; nhận ra năng
khiếu, sở thích, đam mê; bộc lộ và điều chỉnh cá tính, giá trị; nhận ra chính mình
cũng như khuynh hướng phát triển của bản thân; bổ trợ cho và cùng với các hoạt
động dạy học trong chương trình giáo dục thực hiện tốt nhất mục tiêu giáo dục.
Tác giả Đinh Thị Kim Thoa[28]: Vận dụng lí thuyết học từ trải nghiệm của
Kolb (1984) để tìm hiểu về HĐTNST. Theo tác giả, để phát triển sự hiểu biết khoa
học, chúng ta có thể tác động vào nhận thức của người học; nhưng để phát triển và
hình thành năng lực (phẩm chất) thì người học phải trải nghiệm. HĐTNST là hoạt
động giáo dục thông qua sự trải nghiệm và sáng tạo của cá nhân trong việc kết nối
kinh nghiệm học được trong nhà trường với thực tiễn đời sống, nhờ đó các kinh
nghiệm được tích lũy thêm và dần chuyển
hoá thành năng lực.

Có thể thấy bản chất của HĐTNST chính là HĐGD theo nghĩa hẹp, được
thiết kế, tổ chức thực hiện theo hướng tăng cường sự "trải nghiệm" và "sáng tạo"
cho người học. Đối với một số HĐGD ngoài giờ học chính khóa trước đây chỉ dừng
lại ở việc "bước đầu đặt HS trước những vấn đề của thời đại, của xã hội, của đất
nước cũng như những thách thức thực tiễn mà các em sẽ phải tiếp cận và đối
mặt…", thì trong HĐTNST, từng cá nhân HS được trực tiếp tham gia vào hoạt động
thực tiễn trong môi trường nhà trường, gia đình và xã hội dưới sự hướng dẫn và tổ
chức của nhà GD, qua đó phát triển tình cảm, đạo đức, phẩm chất nhân cách, các
năng lực thực tiễn…, từ đó tích lũy kinh nghiệm riêng cũng như phát huy tiềm năng
sáng tạo của cá nhân.
Như vậy, HĐTNST là các HĐGD thực tiễn được tiến hành song song với
hoạt động dạy học (HĐDH) trong nhà trường phổ thông. HĐTNST là một bộ phận
của quá trình giáo dục (QTGD), được tổ chức ngoài giờ học các môn văn hóa và có
mối quan hệ bổ sung, hỗ trợ cho HĐDH. Thông qua các hoạt động thực hành,
những việc làm cụ thể và các hành động của học sinh, HĐTNST sẽ khai thác kinh
nghiệm của mỗi cá nhân, tạo cơ hội cho các em vận dụng một cách tích cực những


12

kiến thức đã học vào thực tế và đưa ra được những sáng kiến của mình, từ đó phát
huy và nuôi dưỡng tính sáng tạo của mỗi cá nhân.
HĐTNST là hoạt động ngoại khóa sau các giờ học trên lớp, được thực hiện
nhằm mục tiêu đào tạo ra các thế hệ nhân tài có định hướng tương lai với đầy đủ
nhân cách và sức sáng tạo, biết vận dụng một cách tích cực những kiến thức đã học
vào thực tế, đồng thời biết chia sẻ và quan tâm tới mọi người xung quanh.
HĐTNST về cơ bản mang tính chất là các hoạt động tập thể trên tinh thần tự chủ cá
nhân, với sự nỗ lực giáo dục nhằm phát triển khả năng sáng tạo và cá tính riêng của
mỗi cá nhân trong tập thể.
1.2.2. Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo

Quản lý giáo dục (QLGD) là hoạt động có ý thức của nhà QLGD tới khách
thể giáo dục nhằm đạt tới mục tiêu quản lý (QL). Nhà QL cùng với đông đảo đội
ngũ GV, HS, các lực lượng xã hội… bằng hành động của mình biến mục tiêu đó
thành hiện thực. Như vậy, quản lý HĐTNST thực chất là những tác động của chủ
thể QL vào HĐTNST (được tiến hành bởi tập thể GV và HS, với sự hỗ trợ đắc lực
của các lực lượng xã hội) nhằm góp phần hình thành và phát triển các năng lực,
phẩm chất của HS theo mục tiêu đào tạo của nhà trường.
Quản lý HĐTNST là QL một quá trình xã hội, một quá trình sư phạm đặc thù,
nó tồn tại như là một hệ thống, bao gồm nhiều thành tố như: Mục tiêu, chương
trình, nội dung, các hình thức và phương pháp tổ chức HĐTNST, kiểm tra đánh giá
HĐTNST của HS để điều chỉnh cho hiệu quả ngày càng tốt hơn. Quản lý HĐTNST
là phải tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cơ bản sau:
+ Cụ thể hóa mục tiêu HĐTNST qua các nhiệm vụ HĐTNST nhằm hình
thành những năng lực, phẩm chất nhân cách, các năng lực tâm lý - xã hội, giúp HS
tích lũy kinh nghiệm riêng cũng như phát huy tiềm năng sáng tạo của cá nhân
mình...
+ Quản lý việc xây dựng và thực hiện nội dung HĐTNST.
+ Quản lý việc tổ chức các HĐTNST của giáo viên (xây dựng chương trình,
soạn giáo án, chuẩn bị CSVC, tổ chức hoạt động,...).


13

+ Quản lý hoạt động TNST của học sinh (nề nếp, thái độ, kết quả
HĐTNST...).
+ Quản lý CSVC phục vụ cho HĐTNST.
Theo dự thảo chương trình giáo dục phổ thông mới công bố tháng, 4/2017:
HĐTNST là HĐGD trong đó từng HS được trực tiếp hoạt động thực tiễn trong nhà
trường hoặc trong xã hội dưới sự hướng dẫn và tổ chức của nhà GD, qua đó phát
triển tình cảm, đạo đức, các kỹ năng và tích lũy riêng của cá nhân. Trải nghiệm sáng

tạo (TNST) là phương thức hoạt động được coi trọng trong từng môn học; đồng thời
trong kế hoạch GD cũng bố trí các HĐTNST, mỗi hoạt động này mang tính tổng
hợp của nhiều lĩnh vực giáo dục, kiến thức, kỹ năng khác nhau.
1.3. Ho t động trải nghiệ

sáng t o trong nhà trường phổ thông

1.3.1. Mục tiêu của hoạt động trải nghiệm sáng tạo
Chương trình giáo dục phổ thông nhằm tạo ra những con người Việt Nam
phát triển hài hoà về thể chất và tinh thần, có những phẩm chất cao đẹp, có các năng
lực chung và phát huy tiềm năng của bản thân, làm cơ sở cho việc lựa chọn nghề
nghiệp và học tập suốt đời.
Đối với chương trình GD cấp THPT là nhằm phát triển nhân cách công dân
trên cơ sở phát triển hài hoà về thể chất và tinh thần; duy trì, tăng cường và định
hình các phẩm chất và năng lực đã hình thành ở cấp trung học cơ sở; có kiến thức,
kỹ năng phổ thông cơ bản được định hướng theo lĩnh vực nghề nghiệp phù hợp với
năng khiếu và sở thích; phát triển năng lực cá nhân để lựa chọn hướng phát triển,
tiếp tục học lên hoặc bước vào cuộc sống lao động.
Ở cấp THPT cũng là giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp, bên cạnh
việc tiếp tục phát triển thành tựu của giai đoạn trước, chương trình hoạt động trải
nghiệm sáng tạo nhằm phát triển các phẩm chất và năng lực liên quan đến người lao
động; phát triển năng lực sở trường, hứng thú của cá nhân trong lĩnh vực nào đó,
năng lực đánh giá nhu cầu xã hội và yêu cầu của thị trường lao động…, từ đó có thể
định hướng lựa chọn nhóm nghề hay nghề nghiệp phù hợp với bản thân [29].
1.3.2. Nội dung hoạt động trải nghiệm sáng tạo


14

HĐGD ở trường phổ thông hiện nay có nội dung rất đa dạng và mang tính

tích hợp, tổng hợp kiến thức, kỹ năng của nhiều môn học, nhiều lĩnh vực học tập và
GD như: GD đạo đức, GD trí tuệ, GD kỹ năng sống, GD giá trị sống, GD nghệ
thuật, thẩm mỹ, GD thể chất, GD lao động, GD an toàn giao thông, GD môi trường,
GD phòng chống ma túy, GD phòng chống HIV/AIDS và tệ nạn xã hội...
Để xác định nội dung của HĐTNST cho các cấp học và các vùng miền khác
nhau cần căn cứ vào:
- Đặc điểm Tâm - Sinh lí lứa tuổi;
- Đặc điểm hoạt động chủ đạo của lứa tuổi học sinh;
- Mục tiêu giáo dục;
- Đặc điểm vùng miền và các yếu tố khách quan khác…
Nội dung hoạt động trải nghiệm sáng tạo ở cấp học THPT được xác định theo
các lĩnh vực hoạt động của xã hội, bao gồm[18]:
* Đời sống - Xã hội
Hoạt động thuộc lĩnh vực Đời sống - Xã hội là những hoạt động giúp HS
được tiếp cận và trực tiếp tham gia trải nghiệm, khám phá cuộc sống thành phố,
nông thôn, miền núi, vùng biển, hải đảo; tham gia trực tiếp vào hoạt động kỷ niệm
các ngày lễ lớn, các sự kiện về chính trị, xã hội, văn hóa trong nước và quốc tế hoặc
những sự kiện đáng chú ý ở địa phương; tham gia hoạt động kỷ niệm các ngày
truyền thống; hay các hoạt động liên quan đến vấn đề xã hội: dân số, an toàn giao
thông, bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng chống tệ nạn xã hội,
tiết kiệm năng lượng; và các HĐTN về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí
hậu của địa phương….
Trực tiếp được trải nghiệm, được tham gia, được khám phá trong các hoạt
động đó, giúp HS được chia sẻ những suy nghĩ, tình cảm, sự quan tâm của mình
với các vấn đề thời sự, chính trị của đất nước, giúp các em biết vận dụng những
kiến thức đã học của các môn học thuộc lĩnh vực khoa học xã hội như Đạo đức, Lối
sống, ... vào cuộc sống thực tiễn, đồng thời giúp các em quan tâm hơn đến những
sự kiện xung quanh từ đó giáo dục các giá trị cho HS như: tôn trọng, chia sẻ, cảm



×