Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

Xây dựng môi trường làm việc tích cực tại trung tâm giáo dục thường xuyên huyện mường chà, tỉnh điện biên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 103 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI
----------

NGUYỄN VĂN LƢƠNG

XÂY DỰNG MÔI TRƯỜNG LÀM VIỆC TÍCH CỰC
TẠI TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN
HUYỆN MƯỜNG CHÀ, TỈNH ĐIỆN BIÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI
----------

NGUYỄN VĂN LƢƠNG

XÂY DỰNG MÔI TRƯỜNG LÀM VIỆC TÍCH CỰC
TẠI TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN
HUYỆN MƯỜNG CHÀ, TỈNH ĐIỆN BIÊN

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
(Chƣơng trình đào tạo theo định hƣớng ứng dụng)
Mã số: 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC


Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Xuân Thanh

HÀ NỘI – 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là Nguyễn Văn Lƣơng, tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên
cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu là trung thực và chƣa đƣợc công bố
trong bất kỳ công trình nào khác.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Nguyễn Văn Lƣơng


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện luận văn, tôi luôn nhận
đƣợc sự quan tâm, giúp đỡ tận tình của các thầy cô giáo, bạn bè và đồng nghiệp.
Với tình cảm chân thành, sâu sắc, tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám
hiệu, Khoa Quản lý giáo dục, Phòng Quản lý Đào tạo sau Đại học trƣờng Đại
Học Sƣ phạm Hà Nội, cùng các thầy cô giáo đã giúp đỡ, dìu dắt tôi trong suốt
quá trình học tập, nghiên cứu.
Đặc biệt tôi xin trân trọng và bày tỏ lòng biết ơn chân thành nhất tới
PGS.TS Nguyễn Xuân Thanh - Ngƣời đã tận tình giúp đỡ và hƣớng dẫn, động
viên tôi trong suốt thời gian nghiên cứu đề tài và hoàn thành luận văn.
Mặc dù hết sức cố gắng nỗ lực nhƣng luận văn cũng không thể tránh khỏi
những thiếu sót, hạn chế. Tôi rất mong nhận đƣợc sự chỉ bảo của các thầy cô
giáo, sự tham gia góp ý, giúp đỡ của đồng nghiệp bạn bè để luận văn đƣợc hoàn
thiện hơn, bản thân tôi cũng nhận thức rõ hơn vấn đề đang nghiên cứu.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
Điện Biên, tháng 6 năm 2017

Tác giả

Nguyễn Văn Lƣơng


MỤC LỤC
Trang
Lời cam đoan..........................................................................................................
Lời cảm ơn............................................................................................................ ..
Mục lục....................................................................................................................
Danh mục chữ viết tắt.............................................................................................
Danh mục bảng........................................................................................................
Danh mục các biểu đồ, sơ đồ ..................................................................................
MỞ ĐẦU...............................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài........................................................................................... ....1
2. Mục đích nghiên cứu.........................................................................................3
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu...................................................................4
4. Giả thuyết khoa học...........................................................................................4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu........................................................................................4
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu............................................................................4
7. Phƣơng pháp nghiên cứu...................................................................................5
8. Cấu trúc của luận văn........................................................................................5
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ XÂY DỰNG MÔI TRƢỜNG LÀM VIỆC
TÍCH CỰC TRONG NHÀ TRƢỜNG .................................................................6
1.1. Các khái niệm cơ bản.....................................................................................6
1.1.1. Quản lý..............................................................................................6
1.1.2. Quản lý giáo dục...............................................................................6
1.1.3. Quản lý nhà trường...........................................................................8
1.1.4. Khái niệm về môi trường...................................................................9
1.1.5. Khái niệm về môi trường giáo dục....................................................9

1.1.6.. Khái niệm về môi trường làm việc tích cực....................................10
1.2. Môi trƣờng làm việc trong trung tâm giáo dục thƣờng xuyên.....................10
1.2.1. Các thành tố cơ bản của môi trường giáo dục................................10
1.2.2. Môi trường làm việc trong nhà trường...........................................10


1.2.3. Môi trường làm việc trong trung tâm Giáo dục thường xuyên.......13
1.2.4. Môi trường làm việc tích cực trong trung tâm giáo dục thường
xuyên....................................................................................................................13
1.3. Xây dựng môi trƣờng làm việc tích cực trong TTGDTX ...........................14
1.3.1. Xây dựng kế hoạch chiến lược, có sứ mệnh, tầm nhìn và các giá trị
cốt lõi, được chia sẻ rộng rãi trong tập thể nhà trường, học sinh và xã hội.......14
1.3.2. Xây dựng truyền thống, thương hiệu trung tâm..............................17
1.3.3. Tạo động lực làm việc cho cán bộ, giáo viên và nhân viên............17
1.3.4. Quản lý các mối quan hệ trong trung tâm......................................18
1.3.5. Quản lý phân công lao động trong trung tâm................................19
1.3.6. Các quan điểm cá nhân khi nói về văn hóa quản lý của Giám
đốc.......................................................................................................................20
1.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến xây dựng môi trƣờng làm việc tích cực trong
trung tâm GDTX..................................................................................................22
1.4.1. Yếu tố khách quan...........................................................................22
1.4.2. Yếu tố chủ quan...............................................................................25
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1......................................................................................27
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG XÂY DỰNG MÔI TRƢỜNG LÀM VIỆC TẠI
TRUNG TÂM GDTX HUYỆN MƢỜNG CHÀ - TỈNH ĐIỆN BIÊN...............28
2.1. Đặc điểm kinh tế- xã hội huyện Mƣờng Chà tỉnh Điện Biên.......................28
2.1.1. Vị trí địa lý, dân số, văn hóa, tỉ lệ các dân tộc tại huyện Mường Chà
Tỉnh Điện Biên......................................................................................................28

2.1.2. Tình hình phát triển giáo dục tại huyện Mường Chà........................28

2.1.3. Thực trạng chất lượng giáo dục tại trường Trung tâm GDTX huyện
Mường Chà..........................................................................................................29
2.2. Thực trạng môi trƣờng làm việc tại trung tâm GDTX huyện Mƣờng Chà..33
2.2.1.Thực trạng môi trường vật chất trung tâm GDTX huyện Mường
Chà......................................................................................................................33
2.2.2. Cảnh quan môi trường trong trung tâm GDTX huyện Mường Chà.35


2.2.3. Thực trạng quản lý tài chính trong trung tâm GDTX huyện Mường
Chà......................................................................................................................35
2.2.4. Thực trạng sử dụng thiết bị dạy học trong trung tâm GDTX huyện
Mường Chà..........................................................................................................36
2.3. Thực trạng môi trƣờng văn hóa trong trung tâm GDTX huyện Mƣờng
Chà.......................................................................................................................37
2.3.1. Thực trạng xây dựng và chia sẻ tầm nhìn và các giá trị cốt lõi......37
2.3.2. Thực trạng hoạt động xây dựng truyền thống, thương hiệu trung
tâm.......................................................................................................................39
2.3.3. Thực trạng về tạo động lực cho giáo viên.......................................40

2.3.4. Thực trạng về các mối quan hệ trong trung tâm.............................41
2.3.5. Thực trạng về phân công lao động của trung tâm .........................45
2.3.6. Thực trạng Văn hóa trong quản lý của Giám đốc trung tâm..........46
2.3.7. Thực trạng về đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn
nghiệp vụ đội ngũ................................................................................................48
2.4. Đánh giá chung về thực trạng xây dựng môi trƣờng làm việc tại trung tâm
GDTX huyện Mƣờng Chà...................................................................................51
2.4.1. Ưu điểm...........................................................................................51
2.4.2. Những hạn chế................................................................................52
2.4.3. Nguyên nhân ..................................................................................53
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2......................................................................................55

CHƢƠNG 3: CÁC BIỆN PHÁP XÂY DỰNG MÔI TRƢỜNG LÀM VIỆC
TÍCH CỰC TẠI TRUNG TÂM GDTX HUYỆN MƢỜNG CHÀ TỈNH ĐIỆN
BIÊN....................................................................................................................56
3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp................................................................56
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính toàn diện...................................................56
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống....................................................56
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa......................................................56
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả....................................................56
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi.......................................................57


3.2. Các biện pháp xây dựng môi trƣờng làm việc tích cực tại trung tâm GDTX
huyện Mƣờng Chà...............................................................................................57
3.2.1. Biện pháp xây dựng môi trường vật chất trong trung tâm GDTX
huyện Mường Chà...............................................................................................57
3.2.2. Chia sẻ tầm nhìn và các giá trị cốt lõi tại trung tâm GDTX Mường
Chà...........................................................................................................................60
3.2.3. Xây dựng truyền thống, thương hiệu của trung tâm GDTX huyện
Mường Chà...............................................................................................................63

3.2.4. Tạo động lực cho đội ngũ trong trung tâm GDTX huyện Mường
Chà......................................................................................................................65
3.2.5. Xây dựng các mối quan hệ trong trung tâm......................................68
3.2.6. Phát triển văn hóa quản lý trung tâm của Giám đốc trung tâm GDTX
huyện Mường Chà...............................................................................................71
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp xây dựng môi trƣờng làm việc tích cực tại
trung tâm GDTX huyện Mƣờng Chà..................................................................75
3.4. Khảo nghiệm về mức độ đồng thuận đối với sự quan trọng và khả thi của
các biện pháp đề xuất..........................................................................................75
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm....................................................................75

3.4.2. Đối tượng khảo nghiệm...................................................................75
3.4.3. Mức đánh giá..................................................................................76
3.4.4. Kết quả khảo nghiệm......................................................................76
TIỂU KẾT CHƢƠNG 3......................................................................................80
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ......................................................................81
1. Kết luận...........................................................................................................81
2. Khuyến nghị....................................................................................................82
2.1. Đối với Sở Giáo dục và Đào tạo Điện Biên.................................................82
2.2. Đối với trung tâm GDTX Mường Chà..........................................................82
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................83
PHỤ LỤC............................................................................................................85


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CBQL: Cán bộ quản lý

MT: Môi trƣờng

CNTT: Công nghệ thông tin

MTGD: Môi trƣờng giáo dục

CSVC – KT: Cơ sở vật chất – kỹ

MTLV: Môi trƣờng làm việc

thuật

MTLVTC: Môi trƣờng làm việc tích


CMHS: Cha mẹ học sinh

cực

BGDĐT: Bộ Giáo dục đào tạo

MTSP: Môi trƣờng sƣ phạm

BTC: Ban tổ chức

NQ: Nghị quyết

ĐHSP: Đại học sƣ phạm

PPGD: Phƣơng pháp giảng dạy

ĐTNCS: Đoàn thanh niên cộng sản

QĐ: Quyết định

GV: Giáo viên

QT: Quan trọng

GVDG: Giáo viên dạy giỏi

QL: Quản lý

GDTX: Giáo dục thƣờng xuyên


QLGD: Quản lý giáo dục

GDĐT: Giáo dục đào tạo

QLNT: Quản lý nhà trƣờng

GVCN: Giáo viên chủ nhiệm

RQT: Rất quan trọng

HCM: Hồ Chí Minh

RKQT: Rất không quan trọng

HS: Học sinh

RKT: Rất khả thi

KT-XH: Kinh tế xã hội

RKKT: Rất không khả thi

KTĐG: Kiểm tra đánh giá

TBDH: Thiết bị dạy học

KCYK: Không có ý kiến

THPT: Trung học phổ thông


KQT: Không quan trọng

THCS: Trung học cơ sở

KT: Khả thi

TW: Trung ƣơng

KCYK: Không có ý kiến

TTg: Thủ tƣớng

KKT: Không khả thi

TT: Thông tƣ

LĐTT: Lao động tiên tiến

TTCM: Tổ trƣởng chuyên môn

NV: Nhân viên

VHNT: Văn hóa nhà trƣờng

MC: Mƣờng Chà

VHTC: Văn hóa tổ chức


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1- Quy mô phát triển giáo dục huyện Mƣờng Chà tỉnh Điện Biên.........28
Bảng 2.2- Khảo sát chất lƣợng dạy và học từ năm 2006 – 2009.........................31
Bảng 2.3- Khảo sát chất lƣợng dạy và học từ năm 2013 – 2016.........................32
Bảng 2.4- Bảng khảo sát học sinh nghỉ học.......................................................33
Bảng 2.5. Thực trạng sử dụng phƣơng tiện, TBDH............................................36
Bảng 2.6. điều tra thực trạng sử dụng thiết bị trong trung tâm...........................36
Bảng 2.7. Thực trạng về mức độ xây dựng các giá trị........................................37
Bảng 2.8. Điều tra thực trạng với đối tƣợng là phụ huynh học sinh..................38
Bảng 2.9. Điều tra thực trạng với đối tƣợng là học sinh.....................................38
Bảng 2.10. Thực trạng tạo động lực cho đội ngũ CB, GV, NV.........................40
Bảng 2.11.Thực trạng về quan hệ giữa giám đốc với GV,NV............................41
Bảng 2.12. Điều tra thực trạng quan hệ ứng xử trong đồng nghiệp....................42
Bảng 2.13. Điều tra thực trạng quan hệ, ứng xử giữa GV và HS........................44
Bảng 2.14.–Thực trạng quan hệ, ứng xử giữa GV và CMHS.............................44
Bảng 2.15. Điều tra thực trạng phân công lao động trong trung tâm.................45
Bảng 2.16. Thực trạng về văn hóa quản lý của Giám đốc...................................47
Bảng 2.17. Thực trạng nhu cầu và khả năng đáp ứng sáng tạo trong nghề nghiệp
của đội ngũ CB, GV, NV.....................................................................................48
Bảng 2.18. Điều tra thực trạng khả năng thích ứng của đội ngũ CB, GV, NV..49
Bảng 2.19. Nhu cầu đào tạo, bồi dƣỡng nâng cao trình độ năng lực chuyên môn
nghiệp vụ của đội ngũ CB, GV, NV ..................................................................50
Bảng 3.1 – Bảng yêu cầu về các ứng xử trong trung tâm....................................70
Bảng 3.2 – Bảng yêu cầu về phát triển văn hóa quản lý của Giám đốc..............73
Bảng 3.3. Kết quả khảo nghiệm sự cần thiết của các biện pháp.........................76
Bảng 3.4. Bảng kết quả khảo nghiệm ở mức độ khả thi......................................77
Bảng 3.5. Mối tƣơng quan giữa mức độ quan trọng và mức độ khả thi.............79


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Bảng 3.1. Biểu đồ xác định mức độ quan trọng..................................................77

Bảng 3.2. Biểu đồ xác đinh mức độ khả thi..............................................78


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Giáo dục gắn liền với lịch sử loài ngƣời, từ khi xuất hiện loài ngƣời là đã
có giáo dục. Bản chất của Giáo dục là sự truyền thụ và lĩnh hội kinh nghiệm lịch
sử - xã hội. Đối với nhân loại nói chung, giáo dục là phƣơng thức bảo tồn và bảo
vệ kho tàng tri thức văn hoá xã hội. Nhân dân Việt nam vốn có truyền thống
hiếu học và một nền giáo dục lâu đời, trải qua các thời kỳ lịch sử, cộng đồng
ngƣời Việt đã tiếp thu và chọn lọc, hình thành nên đạo đức, tƣ tƣởng văn hóa
Việt nam. Chính nền tảng văn hóa này đã tạo nên bản sắc về nhân cách con
ngƣời Việt nam.
Đảng và Nhà nƣớc ta luôn quan tâm, chăm lo đến sự nghiệp giáo dục đào tạo. Tại Nghị quyết hội nghị Trung ƣơng II khoá VIII khẳng định: “Muốn
tiến hành CNH, HĐH thắng lợi phải phát triển mạnh giáo dục – đào tạo, phát
huy nguồn lực con ngƣời, yếu tố cơ bản của sự phát triển nhanh, bền vững”. Đại
hội IX của Đảng yêu cầu: “Cần đào tạo chuyển biến cơ bản, toàn diện về giáo
dục đào tạo”.
Trong nền kinh tế toàn cầu nhƣ hiện nay và nhất là khi Việt nam đã gia
nhập WTO với nhiều thời cơ và thách thức, GD&ĐT nƣớc nhà lại càng cần đổi
mới mạnh mẽ cho phù hợp với thời đại. Đại hội Đảng khoá X đã Khẳng định:
“Con ngƣời là vốn quý nhất”; Giáo dục - đào tạo, Khoa học - công nghệ đƣợc
coi là “Quốc sách hàng đầu”. Mục tiêu giáo dục của nƣớc ra đã đƣợc ghi nhận
tại Luật Giáo dục là “Đào tạo con ngƣời Việt Nam toàn diện, có đạo đức, có tri
thức, sức khoẻ thẩm mỹ và nghề nghiệp, trung thành với lý tƣởng độc lập dân
tộc và chủ nghĩa xã hội, hình thành và bồi dƣỡng nhân cách, phẩm chất và năng
lực công dân, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc”.
Quản lý Giáo dục là yếu tố quyết định cho sự phát triển giáo dục – đào

tạo. Thông qua hoạt động quản lý giáo dục để thực hiện mục tiêu giáo dục, các
chủ trƣơng chính sách giáo dục của Đảng và Nhà nƣớc. Trong đó, Quản lý giáo
dục phải coi quản lý Nhà trƣờng là cơ sở nền tảng bởi Nhà trƣờng đƣợc coi là tế
bào của hệ thống giáo dục và là đối tƣợng trung tâm của các cấp quản lý.


2

Cũng nhƣ sự tồn tại của giáo dục, văn hoá xuất hiện khi có loài ngƣời, có
xã hội. Văn hoá tồn tại khách quan và tác động vào con ngƣời sống trong nó.
Nếu con ngƣời nhận thức đƣợc, tác động và quản lý nó theo hƣớng tích cực thì
nó trở nên lành mạnh. Với cách thức tác động có ý thức nhƣ vậy của con ngƣời,
văn hoá nhƣ một hệ điều tiết, góp phần quan trọng tạo nên sản phẩm giáo dục
toàn diện - đó là con ngƣời nhân cách đẹp cả về tâm lực, trí lực, thể lực. Mặt
khác, văn hoá khi đã trở thành các giá trị chuẩn mực trong học đƣờng, nó tạo ra
một môi trƣờng giáo dục lành mạnh. Và nhƣ chúng ta đã biết, quá trình hình
thành và phát triển nhân cách ảnh hƣởng bởi các yếu tố: sinh học, môi trƣờng,
giáo dục và hoạt động cá nhân. Trong đó, môi trƣờng có vai trò là nguồn gốc
của việc hình thành và phát triển nhân cách. Nếu môi trƣờng tự nhiên là cái nôi
đầu tiên nuôi sống con ngƣời, để loài ngƣời hình thành và sinh tồn thì văn hóa là
cái nôi thứ hai giúp con ngƣời trở thành “ngƣời” theo đúng nghĩa, hoàn thiện
con ngƣời hƣớng con ngƣời khát vọng vƣơn tới chân - thiện - mỹ.
Với tƣ cách vừa là mục tiêu vừa là một công cụ quản lý, văn hoá tác động
đến toàn bộ quá trình quản lý Nhà trƣờng. Trong đó môi trƣờng làm việc tích
cực đƣợc coi nhƣ một mẫu thức cơ bản, tạo ra một môi trƣờng quản lý ổn định,
bền vững, giúp cho Nhà trƣờng thích nghi với môi trƣờng bên ngoài, tạo ra sự
hoà hợp môi trƣờng bên trong tổ chức. Nếu Nhà trƣờng xây dựng đƣợc môi
trƣờng làm việc tích cực, sẽ tạo ra đƣợc một phong cách riêng cho Nhà trƣờng
với sức “đề kháng” cao trong mọi môi trƣờng cạnh tranh của thời kỳ hội nhập
kinh tế Quốc tế.

Môi trƣờng làm việc là một khái niệm rộng bao gồm tất cả những gì có
lien quan, ảnh hƣởng trực tiếp đến hoạt động và sự phát triển, nâng cao năng lực
công tác của mỗi cá nhân, cán bộ, công chức (bao gồm môi trƣờng bên trong và
môi trƣờng bên ngoài). Môi trƣờng làm việc đối với cán bộ, công chức (đƣợc
tiếp cận là môi trƣờng bên trong) bao gồm cơ sở vật chất, tinh thần, chế độ chính
sách, mối quan hệ giữa lãnh đạo với nhân viên và giữa nhân viên với nhân viên
trong cùng một cơ quan, tổ chức, đơn vị. Môi trƣờng làm việc tích cực là một
trong những yếu tố quan trọng ảnh hƣởng đến sự phát triển của cán bộ, công


3

chức, viên chức cũng nhƣ quyết định chất lƣợng, hiệu quả hoạt động của cơ
quan, tổ chức, đơn vị.
Thực tế cho thấy không ít cơ quan, tổ chức, đơn vị có môi trƣờng làm việc
không tốt dẫn đến những hậu quả có thể nhìn thấy đƣợc nhƣ: chất lƣợng, hiệu
quả làm việc kém; mất đoàn kết nội bộ; thậm chí cán bộ, công chức có trình độ,
năng lực xin thôi việc hoặc chuyển công tác đến cơ quan đơn vị khác,…
Công tác xây dựng môi trƣờng làm việc tích cực là một nhiệm vụ quan
trọng trong nhà trƣờng. Vì vậy, mỗi nhà trƣờng bên cạnh việc nâng cao chất
lƣợng giảng dạy song song là việc đƣa ra các biện pháp để nâng cao chất lƣợng
của công tác quản lý xây dựng môi trƣờng làm việc tích cực cho mọi ngƣời. Bởi
môi trƣờng làm việc quyết định chất lƣợng giáo dục của nhà trƣờng và góp phần
tạo nên giá trị và thƣơng hiệu của nhà trƣờng.
Trung tâm GDTX huyện Mƣờng Chà nằm trên địa bàn thị trấn Mƣờng
Chà, huyện Mƣờng Chà, tỉnh Điện Biên, 15 năm qua trung tâm luôn quan tâm
đến công tác xây dựng môi trƣờng làm việc tích cực trong trung tâm với mong
muốn sẽ tạo nên phong cách riêng cũng nhƣ thƣơng hiệu riêng của trung tâm.
Trung tâm luôn coi đây là một nhiệm vụ quan trọng góp phần không nhỏ vào sự
thành công trong công tác giáo dục và đào tạo của trung tâm nói riêng cũng nhƣ

sự nghiệp giáo dục và đào tạo của tỉnh Điện Biên nói chung.
Từ cơ sở lý luận và thực tiễn trên tôi đã chọn đề tài: "XÂY DỰNG MÔI
TRƢỜNG LÀM VIỆC TÍCH CỰC TẠI TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƢỜNG
XUYÊN HUYỆN MƢỜNG CHÀ - TỈNH ĐIỆN BIÊN" để có thể phát triển
đƣợc một môi trƣờng làm việc tốt, mang đến cho các thầy cô giáo một bầu
không khí làm việc vui tƣơi, hợp tác, cộng đồng trách nhiệm, phát huy đƣợc trí
lực tập thể, học trò sẽ có đƣợc nhiều cơ hội nhất trong trong học tập và thực tiễn
cuộc sống sau này.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng môi trƣờng làm việc tại
Trung tâm GDTX huyện Mƣờng Chà - tỉnh Điện Biên. Đề tài đề xuất một số


4

biện pháp xây dựng môi trƣờng làm việc tích cực tại Trung tâm GDTX huyện
Mƣờng Chà – Tỉnh Điện Biên
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1 Khách thể nghiên cứu:
Hoạt động xây dựng môi trƣờng làm việc tích cực tại Trung tâm GDTX
3.2 Đối tượng nghiên cứu:
Các biện pháp xây dựng môi trƣờng làm việc tích cực tại Trung tâm
GDTX huyện Mƣờng Chà - tỉnh Điện Biên.
4. Giả thuyết khoa học
Xây dựng môi trƣờng làm việc tích cực bằng sự đồng lòng, đoàn kết, hợp
tác của Giám đốc và cán bộ, giáo viên, nhân viên trong trung tâm với mục đích
cao nhất là nâng cao chất lƣợng dạy và học trong trung tâm. Việc xây dựng môi
trƣờng làm việc tích cực phải bắt đầu từ hoạt động quản lý trung tâm của Giám
đốc.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu

Để đạt đƣợc mục đích nghiên cứu, đề tài tập trung vào các nhiệm vụ sau:
- Xây dựng cơ sở lý luận về xây dựng môi trƣờng làm việc tích cực trong
trung tâm GDTX.
- Khảo sát và đánh giá thực trạng môi trƣờng làm việc tại trung tâm GDTX
huyện Mƣờng Chà – tỉnh Điện Biên.
- Đề xuất các biện pháp xây dựng môi trƣờng làm việc tích cực tại trung
tâm GDTX huyện Mƣờng Chà để nâng cao chất lƣợng dạy và học trong trung
tâm trong thời gian tới.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
6.1 Giới hạn nội dung
Luận văn nghiên cứu biện pháp xây dựng môi trƣờng làm việc tích cực tại
trung tâm GDTX huyện Mƣờng Chà – tỉnh Điện Biên.
6.2 Giới hạn đối tượng khảo sát:
Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, học viên và phụ huynh trong trung
tâm GDTX huyện Mƣờng Chà – tỉnh Điện Biên.


5

6.3. Giới hạn địa bàn khảo sát
Tiến hành khảo sát trên địa bàn huyện Mƣờng Chà - tỉnh Điện Biên.
6.4. Giới hạn về thời gian lấy số liệu
Lấy số liệu trong tháng 12/2016.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để giải quyết các nhiệm vụ nghiên cứu nêu trên, chúng tôi sử dụng phối
hợp các phƣơng pháp nghiên cứu sau:
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Đề tài sử dụng các phƣơng pháp phân tích, tổng hợp, hệ thống hoá, khái
quát hoá lý thuyết từ các nguồn tài liệu về quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nhà
trƣờng, môi trƣờng để xác định khung lý luận cho đề tài.

7.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Phƣơng pháp khảo sát điều tra bằng phiếu hỏi; Phƣơng pháp quan sát;
Phƣơng pháp phỏng vấn; Phƣơng pháp phân tích và tổng kết kinh nghiệm thực
tiễn.
7.3. Nhóm các phương pháp bổ trợ
Phƣơng pháp thống kê; Phƣơng pháp chuyên gia
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ
lục, luận văn đƣợc trình bày theo 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về xây dựng môi trƣờng làm việc tích cực trong
trung tâm GDTX.
Chƣơng 2: Điều tra thực trạng về xây dựng môi trƣờng làm việc tại trung
tâm GDTX huyện Mƣờng Chà – tỉnh Điện Biên.
Chƣơng 3: Đề xuất các biện pháp xây dựng môi trƣờng làm việc tích cực
tại trung tâm GDTX huyện Mƣờng Chà – tỉnh Điện Biên.


6

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ XÂY DỰNG MÔI TRƢỜNG LÀM VIỆC
TÍCH CỰC TRONG NHÀ TRƢỜNG
1.1. Các khái niệm cơ bản
1.1.1. Quản lý
Khái niệm quản lý (Management) là khái niệm chung và tổng quát. Có rất
nhiều góc độ tiếp cận khác nhau (Kinh tế, xã hội, giáo dục...) vì vậy khái niệm
quản lý cũng có những quan niệm rất khác nhau.
Các nhà khoa học trong và ngoài nƣớc đã đƣa ra khá nhiều những định
nghĩa tƣơng đối đồng nhất về khái niệm quản lý. Nhà khoa học Frederick
Winslow Taylor (1856-1915) đã thể hiện trong tƣ tƣởng cốt lõi của mình về

quản lý là “Quản lý là khoa học đồng thời là một nghệ thuật thúc đẩy xã hội phát
triển”. Ông cũng cho rằng “Quản lý là biết đƣợc chính xác điều bạn muốn ngƣời
khác làm và sau đó hiểu đƣợc rằng họ đã hoàn thành công việc một cách tốt nhất
và rẻ nhất”[ 7,Tr.237]. Henry Fayol, nhà khoa học ngƣời pháp (1841-1925) cho
rằng “Quản lý là quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các
hoạt động: Kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo (lãnh đạo), kiểm tra”. Ông còn khẳng
định “Khi con ngƣời lao động hợp tác thì điều tối quan trọng là họ phải xác định
rõ công việc mà họ phải hoàn thành và các nhiệm vụ của mỗi cá nhân phải là
mắt lƣới dệt nên mục tiêu của tổ chức” [5,Tr.31] ; Tác giả Trần Khánh Đức
cũng khẳng định rằng: "Quản lý là hoạt động có ý thức của con ngƣời nhằm
phối hợp hành động của một nhóm ngƣời, hay một cộng đồng ngƣời để đạt đƣợc
mục tiêu đề ra một cách hiệu quả nhất” [7,Tr.328].
Quản lý ngày nay đƣợc coi là một trong 5 nhân tố phát triển kinh tế xã hội:
vốn, nguồn lực lao động, khoa học kỹ thuật, tài nguyên và quản lý. Trong 5 nhân
tố, quản lý giữ vai trò quyết định sự thành công.
1.1.2. Quản lý giáo dục
Nếu xem quản lý là một thuộc tính bất biến, nội tại của mọi hoạt động xã
hội thì QLGD cùng là một thuộc tính tất yếu của mọi hoạt động giáo dục có mục


7

đích. Có nhiều quan niệm khác nhau về QLGD, song ngƣời ta thƣờng đƣa ra
quan niệm QLGD theo hai cấp độ chủ yếu: cấp độ vĩ mô và cấp độ vi mô.
Quản lý cấp vĩ mô: tƣơng ứng với khái niệm về quản lý một nền giáo dục
(hệ thống giáo dục) và quản lý vi mô tƣơng ứng với khái niệm về quản lý một nhà
trƣờng.
“Ở cấp độ vĩ mô, quản lý giáo dục được hiểu là hệ thống tác động có mục
đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý vào hệ thống giáo dục quốc dân nhằm huy
động và tổ chức thực hiện có hiệu quả các nguồn lực phục vụ cho mục tiêu phát

triển giáo dục, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia”.
Nhƣ vậy, QLGD theo nghĩa tổng quan là hoạt động điều hành, phối hợp
các lực lƣợng xã hội nhằm làm cho toàn bộ hệ thống giáo dục vận hành theo
đƣờng lối nguyên lý giáo dục của Đảng, thực hiện có chất lƣợng và hiệu quả
mục tiêu phát triển giáo dục và đào tạo thế hệ trẻ mà xã hội đặt ra.
Chủ thể quản lý điều khiển các thành tố trong hệ thống quản lý thông qua
hoạt động của các tổ chức thành viên trong hệ thống đó.
Tính chất chỉ huy – chấp hành là đặc trƣng nổi trội trong quan hệ quản lý.
Tuy nhiên, chủ thể quản lý và đối tƣợng quản lý đều có mục đích chung.
QLGD có nhiệm vụ tạo ra và duy trì một môi trƣờng thuận lợi để mỗi cá
nhân có thể hoạt động đạt đƣợc hiệu quả cao trong quá trình đạt đến mục đích
chung.
Ở cấp độ vi mô
“Quản lý giáo dục là hệ thống những tác động có mục đích, có kế hoạch
của chủ thể quản lý vào hệ thống tổ chức giáo dục của nhà trường nhằm điều
khiển các thành tố trong hệ thống phối hợp hoạt động theo đúng chức năng,
đúng kế hoạch, đảm bảo cho quá trình giáo dục đạt được mục đích, mục tiêu đã
xác định với hiệu quả cao nhất”.
Tiếp cận theo góc độ điều khiển học, có thể hiểu quá trình QLGD là hoạt
động tổ chức và điều khiển quá trình giáo dục nhằm thực hiện có hiệu quả mục
đích, mục tiêu giáo dục của nhà trƣờng.
Theo khái niệm trên, quá trình QLGD đƣợc hiểu nhƣ một quá trình vận


8

động của các thành tố có mối quan hệ tƣơng tác lẫn nhau trong hệ thống tổ chức
của nhà trƣờng. Hệ thống đó bao gồm các thành tố cơ bản là: chủ thể quản lý,
đối tƣợng quản lý, nội dung, phƣơng pháp quản lý, mục tiêu quản lý. Các thành
tố đó luôn vận động trong mối liên hệ tƣơng tác lẫn nhau, đồng thời diễn ra

trong sự chi phối, tác động qua lại với môi trƣờng kinh tế, chính trị, xã hội
chung quanh.
+ Nhƣ vậy, thuật ngữ “quản lý nhà trường” có thể xem là đồng nghĩa với
QLGD ở tầm vi mô. Song cần nhận rõ tác động của chủ thể quản lý đến nhà
trƣờng có hai loại tác động từ bên ngoài và tác động bên trong nhà trƣờng.
+ Tác động từ bên ngoài nhà trƣờng là tác động của các cơ quan QLGD cấp
trên nhằm hƣớng dẫn và tạo điều kiện cho các hoạt động dạy học, giáo dục của nhà
trƣờng.
+ Tác động từ bên trong là hoạt động của các chủ thể quản lý của chính
nhà trƣờng nhằm huy động, điều phối, giám sát các lực lƣợng giáo dục của nhà
trƣờng thực hiện có chiến lƣợc, có hiệu quả các nhiệm vụ dạy học và giáo dục
đặt ra.
Đó là sự tác động của thủ trƣởng, ngƣời chỉ huy cấp trên đối với các tổ
chức cấp dƣới thuộc quyền. Sự tác động đó phải có mục đích, có kế hoạch và
phải tuân theo các nguyên tắc quản lý.
Tóm lại: Quá trình QLGD là hoạt động của các chủ thể quản lý và đối
tƣợng quản lý thống nhất với nhau trong một cơ cấu nhất định nhằm đƣa hệ
thống giáo dục đạt tới mục tiêu dự kiến và tiến lên trạng thái mới về chất.
QLGD vừa là một hiện tƣợng xã hội (hiện tƣợng hoạt động, lao động, công tác),
vừa là một loại quá trình xã hội (quá trình quản lý) đồng thời cũng là một hệ
thống xã hội (hệ thống quản lý).
1.1.3. Quản lý nhà trường
Theo tác giả Lê Thị Ngoãn, trong luận văn “Biện pháp xây dựng văn hóa
nhà trường ở trường Cao đẳng công nghiệp Nam Định ”: “Nhà trƣờng là một
dạng thiết chế tổ chức chuyên biệt của XH, thực hiện chức năng kiến tạo các
kinh nghiệm XH cần thiết cho một nhóm dân cƣ nhất định sao cho việc kiến tạo


9


kinh nghiệm XH đạt đƣợc mục tiêu XH đặt ra. Quản lý nhà trƣờng là một loại
hình đặc thù của quản lý giáo dục và là cấp độ Quản lý giáo dục vi mô”.
[20,Tr,18].
“Quản lý nhà trường là hệ thống những tác động có mục đích, kế hoạch
hợp quy luật của chủ thể quản lý (Hiệu trƣởng, các bộ phận chức năng, các cơ
quan quản lý nhà nƣớc về GD cấp trên) nhằm làm cho quá trình GD nói chung
và các hoạt động GD - dạy học cụ thể đƣợc tiến hành trong nhà trƣờng đảm bảo
thực hiện tốt các mục tiêu GD của cấp học, bậc học và các mục tiêu phát triển
nhà trƣờng”. [19,Tr,18] .
1.1.4. Khái niệm về môi trường
Theo tác giả Phạm Hồng Quang, trong sách "Môi trường giáo dục" đã xác
định “Môi trường là một tập hợp bao gồm tất cả những yếu tố tự nhiên và xã hội
có liên quan mật thiết với nhau đang bao quanh con người, có ảnh hưởng và tác
động đến mọi hoạt động sống của con người như tài nguyên thiên nhiên, ánh
sáng, cảnh quan, không khí, nước, độ m, quan hệ xã hội. Nói chung môi trường
là tất cả mọi thứ xung quang chúng ta, giúp chúng ta có cơ sở để tồn tại và phát
triển” [20,Tr,11]. Trong đó:
Môi trƣờng tự nhiên bao gồm những nhân tố khách quan ví dụ nhƣ đất
đai, thực vật, ánh sáng, không khí.
Môi trƣờng xã hội bao gồm những nhân tố nhƣ quan hệ giữa ngƣời với
ngƣời nhƣ luật lệ, quy định, cam kết, các hiệp hội, các tổ chức đoàn thể, gia
đình, họ hàng, bầu không khí.
Môi trƣờng nhân tạo là tất cả những thứ có ngƣời tạo ra ví dụ nhƣ nhƣ
nhà cửa, các phƣơng tiện, thiết bị, khuôn viên.
Môi trƣờng theo nghĩa hẹp hơn, không xét tới tài nguyên thiên nhiên, mà
chỉ xét những yếu tố trực tiếp liên quan tới chất lƣợng cuộc sống con ngƣời, sự
hình thành và phát triển nhân cách, sức khỏe, kỹ năng sống, ứng xử, giao tiếp,
nhận thức về xã hội, nhận thức về nhân sinh quan, thế giới quan, điều kiện làm
việc và học tập... Tóm lại, môi trƣờng là tất cả những gì có xung quanh ta, cho ta
cơ sở để sống và phát triển.



10

1.1.5. Khái niệm về môi trường giáo dục
Từ điển bách khoa Việt Nam có định nghĩa về môi trƣờng giáo dục: "Môi
trƣờng giáo dục là tổng hòa các mối quan hệ trong đó giáo dục và ngƣời đƣợc
giáo dục tiến hành hoạt động dạy và học".
Theo tác giả Phạm Hồng Quang, theo sách "Môi trường giáo dục", cho
rằng: “Nhìn từ một phương diện khác, Môi trường giáo dục còn là toàn bộ cơ sở
vật chất, tinh thần mà trong đó con người được giáo dục đang sống, lao động và
học tập được sử dụng nhằm tác động đến sự hình thành nhân cách của họ phù
hợp với mục đích giáo dục đã định”. [20,Tr17]
1.1.6.. Khái niệm về môi trường làm việc tích cực
Từ cơ sở lý luận về môi trƣờng làm việc [4], thì môi trƣờng làm việc tích
cực là môi trƣờng có đủ các nguồn lực và các điều kiện cần thiết để duy trì đƣợc
mọi hoạt động của tổ chức, có khả năng nâng cao năng suất lao động, chất lƣợng
sản phẩm, đồng thời tiết kiệm đƣợc thời gian, các nguồn lực, và phát triển bền
vững.
1.2. Môi trƣờng làm việc trong trung tâm giáo dục thƣờng xuyên
1.2.1. Các thành tố cơ bản của môi trường giáo dục
Môi trƣờng giáo dục gồm hai thành tố là:
- Môi trường vật chất: Mặt bằng, cảnh quan môi trƣờng, cở vật chất,
phƣơng tiện, thiết bị, đội ngũ, nguồn lực tài chính phục vụ cho các hoạt động
giáo dục.
- Môi trường văn hóa phi vật chất (văn hóa tinh thần): Các mối quan hệ,
các quy tắc ứng xử, các giá trị văn hóa, bầu không khí, tâm lý, chế độ chính
sách...
1.2.2. Môi trường làm việc trong nhà trường
Tác giả Lý Thị Kim Bình đã thể hiện trong quan điểm của mình là: Môi

trƣờng làm việc là một khái niệm rộng bao gồm tất cả những gì có liên quan,
ảnh hƣởng trực tiếp đến hoạt động và sự phát triển, nâng cao năng lực công tác
của mỗi cá nhân, cán bộ, công chức [4]


11

Xây dựng môi trƣờng làm việc tốt là một trong những nội dung, nhiệm vụ
hàng đầu mà cơ quan, tổ chức hay đơn vị phải quan tâm thực hiện; có môi
trƣờng làm việc tốt thì mỗi cá nhân cán bộ, công chức mới có điều kiện làm việc
tốt, phát huy khả năng của mình, chung sức thực hiện nhiệm vụ của đơn vị. Bên
cạnh đó, cơ quan, đơn vị cần tạo những điều kiện cần thiết để cán bộ, công chức
tiếp cận với môi trƣờng bên ngoài về trình độ công nghệ, khoa học - kỹ thuật…
nhằm theo kịp với tình hình kinh tế, xã hội đang ngày một phát triển[4].
Theo tác giả Lý Thị Kim Bình[4], xây dựng môi trƣờng làm việc tốt là
phải thực hiện các nội dung cơ bản sau đây:
1. Trƣớc hết, đơn vị phải bảo đảm điều kiện về cơ sở vật chất nhƣ phòng
làm việc, bàn, ghế, điện thoại, máy vi tính… và các văn phòng phẩm khác phục
vụ cho việc thực hiện nhiệm vụ chuyên môn.
2. Thực hiện các chế độ, chính sách theo đúng quan điểm của Đảng, chính
sách của Nhà nƣớc và pháp luật về tiền lƣơng, khen thƣởng, kỷ luật, đào tạo, bồi
dƣỡng, đề bạt, bổ nhiệm cán bộ. Trong nội dung này cần quan tâm, chú trọng
đến công tác đào tạo, bồi dƣỡng nâng cao chất lƣợng cán bộ, công chức. Cơ
quan, đơn vị cần xác định đây là một trong những nhiệm vụ quan trọng nhất
trong việc xây dựng và phát triển đơn vị.
3. Mối quan hệ giữa lãnh đạo và nhân viên là một nội dung hết sức quan
trọng. Mối quan hệ này có nhiều nội dung những đòi hỏi ngƣời lãnh đạo phải có
tầm nhìn xa, trông rộng, là ngƣời công tâm, có tâm huyết với công việc, có đầu
óc tổ chức để có thể xây dựng đơn vị vững mạnh. Song nội dung quan trọng hơn
cả là việc tổ chức, phân công, bố trí công việc hợp lý, phù hợp với trình độ

chuyên môn và năng lực công tác của mỗi cán bộ, công chức, tâm lý của ngƣời
lãnh đạo là biết lắng nghe, biết kìm chế, luôn gần gũi nhân viên, biết tạo điều
kiện giúp đỡ khi nhân viên gặp khó khăn.
4. Xây dựng một tập thể đoàn kết. Nội dung này đòi hỏi lãnh đạo đơn vị
phải thƣờng xuyên quan tâm, tạo cho mọi ngƣời ý thức làm việc tập thể, biết
quan tâm lẫn nhau cùng giúp đỡ nhau trong cuộc sống và công tác. Phát hiện


12

những mâu thuẫn cá nhân bên trong đơn vị để kịp thời giải quyết, thƣờng xuyên
để mọi ngƣời găn bó với nhau cùng phấn đấu [4]
Từ các cơ sở lý luận về môi trƣờng làm việc [4], văn hóa nhà trƣờng
[12],[13],[20],[23] môi trƣờng làm việc trong nhà trƣờng gồm có các thành tố cơ
bản sau đây:
1. Phải có một nhà trƣờng với hai thành tố cơ bản trong nhà trƣờng là môi
trƣờng vật chất trong nhà trƣờng và môi trƣờng văn hóa trong nhà trƣờng. Môi
trƣờng làm việc trong nhà trƣờng là môi trƣờng làm việc dành cho cán bộ, giáo
viên, nhân viên trong nhà trƣờng với mục đích cao nhất là vì sự phát triển của
ngƣời học. Trong đó:
- Môi trường vật chất trong nhà trường: Mặt bằng, khuôn viên, sân chơi
bãi tập, trƣờng lớp học, nhà làm việc, phòng thiết bị, thƣ viện, phòng học bộ
môn, phƣơng tiện, thiết bị, công cụ dạy học, có nguồn lực tài chính, có đội ngũ
đủ về số lƣợng, đồng bộ về cơ cấu, có học trò đƣợc biên chế thành các lớp, đủ
điều kiện để tổ chức tốt và duy trì các hoạt động giáo dục, dạy và học trong nhà
trƣờng.
- Môi trường văn hóa tinh thần trong nhà trường:
Nhà trƣờng có bầu không khí các mối quan hệ, có cảnh quan môi trƣờng
học đƣờng, truyền thống nhà trƣờng, các giá trị văn hóa, chế độ chính sách, lô
gô, khẩu hiệu, các thông điệp, tình cảm, niềm tin của các thành viên với nhà

trƣờng, với lãnh đạo, với đồng nghiệp…
Trong nhà trƣờng có đội ngũ quản lý và phƣơng pháp quản lý nhà trƣờng
phù hợp; Có đội ngũ giáo viên giỏi về chuyên môn nghiệp vụ, có nhân cách có
ứng xử văn hóa đẹp để cảm hóa và làm gƣơng cho học trò; Có học trò gƣơng
mẫu trong học tập, tu dƣỡng, rèn luyện, có động cơ và thái độ học tập đúng đắn,
học để lập thân, lập nghiệp.
2. Trong nhà trƣờng diễn ra các hoạt động giáo dục và các hoạt động dạy
học.
3. Trong nhà trƣờng có các hoạt động quản lý của Hiệu trƣởng và văn hóa
quản lý của Hiệu trƣởng.


13

4. Sản phẩm của môi trƣờng làm việc trong nhà trƣờng là đào tạo những
lớp ngƣời mới đã đƣợc quy định trong luật giáo dục ở Điều 2, Luật giáo dục
2005 là: “Mục tiêu giáo dục là đào tạo con người Việt Nam phát triển toàn diện,
có đạo đức, tri thức, sức khoẻ, th m mỹ và nghề nghiệp, trung thành với lý
tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; hình thành và bồi dưỡng nhân cách,
ph m chất và năng lực của công dân, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp xây dựng
và bảo vệ Tổ quốc” [21, Tr.1].
1.2.3. Môi trường làm việc trong trung tâm Giáo dục thường xuyên
Môi trƣờng làm việc trong trung tâm GDTX có đầy đủ mọi yếu tố của
môi trƣờng làm việc trong nhà trƣờng, nhƣng có quy định riêng cho bậc học
GDTX cụ thể là:
Theo luật giáo dục 2005 [21,Tr.15], điều 44, quy định: “Giáo dục thƣờng
xuyên giúp mọi ngƣời vừa làm vừa học, học liên tục, học suốt đời nhằm hoàn
thiện nhân cách, mở rộng hiểu biết, nâng cao trình độ học vấn, chuyên môn,
nghiệp vụ để cải thiện chất lƣợng cuộc sống, tìm việc làm, tự tạo việc làm và
thích nghi với đời sống xã hội”.

Học sinh sau ra trƣờng có trình độ là 12/12 và tốt nghiệp đƣợc cấp bằng
THPT.
Giáo viên GDTX đạt chuẩn về trình độ là cử nhân, đƣợc bồi dƣỡng về
nghiệp vụ sƣ phạm.
1.2.4. Môi trường làm việc tích cực trong trung tâm giáo dục thường xuyên
Từ khái niệm về môi trƣờng làm việc tích cực, môi trƣờng làm việc trong
nhà trƣờng nói chung và TTGDTX nói riêng thì môi trƣờng làm việc tích cực là
môi trƣờng có các đặc trƣng cơ bản sau đây:
1. Có đủ các điều kiện làm việc nhƣ nhà lớp học, sân chơi bãi tập, cảnh
quan môi trƣờng xanh sạch đẹp, thân thiện, an toàn. Có sự quan tâm đầu từ để
ứng dụng khoa học, kỹ thuật và công nghệ, đầu tƣ cho đào tạo bồi dƣỡng, chú
trọng đến chất lƣợng thiết bị, phù hợp với phát triển khoa học và nghệ.
2. Trung tâm có định hƣớng phát triển tốt, có nền móng vững chắc, có sự
kế thừa và phát triển liên tục, có đích đạt đƣợc rõ ràng, mỗi thành viên đều nhìn


14

thấy đƣợc cái đích mình cần phấn đấu, trách nhiệm cá nhân với mục đích đó với
tƣ cách là một thành viên trong nhà trƣờng, có đƣợc sự đồng thuận chung giữa
mong muốn của Hiệu trƣởng và giáo viên, nhân viên, xã hội, cha mẹ học sinh và
các em học sinh.
3. Để có đƣợc sự đồng thuận, sự ủng hộ của các cấp các ngành, của xã
hội, của cha mẹ học sinh, lòng tin học sinh vào nhà trƣờng, các thầy cô giáo, nhà
trƣờng phải có thƣơng hiệu và uy tín, có truyền thống tốt đẹp tạo nên lòng tự
hào trong các thế hệ nhà giáo và học sinh.
4. Cán bộ, giáo viên, nhân viên phải có động lực làm việc tốt luôn yêu
nghề, yêu nhà trƣờng, yêu học trò luôn mong muốn có cơ hội, điều kiện cống
hiến, phấn đấu, thể hiện một hình thức cạnh tranh lành mạnh.
5. Đội ngũ phải có trình độ năng lực chuyên môn nghiệp vụ vững vàng,

đủ năng lực sáng tạo và thích ứng. Vì vậy luôn phải có sự quan tâm đào tạo, bồi
dƣỡng và tự bồi dƣỡng đây là một điều kiện tốt để nhà trƣờng phát triển bền
vững.
6. Là môi trƣờng GD, VHNT góp phần nâng cao chất lƣợng giáo dục qua
việc giáo dục nhân cách học trò, nâng cao tinh thần trách nhiệm, trách nhiệm,
lòng nhiệt tình của cán bộ, giáo viên, nhân viên, thái độ lao động hợp tác, phát
huy trí lực tập thể, cộng đồng trách nhiệm, thúc đẩy sáng tạo, đoàn kết nội bộ vì
vậy muốn có VHNT thì phải có VHQL nhà trƣờng của hiệu trƣởng.
1.3. Xây dựng môi trƣờng làm việc tích cực trong TTGDTX
Hoạt động quản lý của Hiệu trƣởng (Giám đốc trung tâm) về xây dựng
môi trƣờng làm việc tích cực trong nhà trƣờng là nhằm mục đích cuối cùng nâng
cao chất lƣợng dạy và học trong nhà trƣờng. Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên,
nhân viên trong nhà trƣờng là yếu tố căn bản và quyết định thành công mọi hoạt
động giáo dục và các hoạt động dạy học trong nhà trƣờng, là trung tâm của môi
trƣờng làm việc tích cực, đƣợc thể hiện ở các thành tố cốt lõi sau:
1.3.1. Xây dựng kế hoạch chiến lược, có sứ mệnh, tầm nhìn và các giá trị cốt
lõi, được chia sẻ rộng rãi trong tập thể nhà trường, học sinh và xã hội
- Muốn xây dựng đƣợc môi trƣờng làm việc tích cực trong nhà trƣờng,
trƣớc hết phải có kế hoạch chiến lƣợc cho nhiệm vụ này. Kế hoạch có thời hạn
từ 5 đến 10 năm thể hiện những định hƣớng lớn mà nhà trƣờng cần đạt đƣợc
trong tƣơng lai, thể hiện hình ảnh hiện thực trong tƣơng lai và đặc biệt là các


×