Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

Hướng dẫn Sữ Dụng Máy Phay CNC MAZAK

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (526.59 KB, 18 trang )

VẬN HÀNH MÁY PHAY CNC MAZAK
Thông số kỹ thuật của máy VERTICAL CENTER NEXUS 510C-II (Máy 1):
Xuất xứ: Nhật Bản
Hệ điều hành: MAZARTROL
Số trục làm việc: 3 trục (X, Y, Z)
Số dao trên ổ tích dao 30
Kích thước bàn: X=1300 mm, Y=550 mm
Hành trình làm việc: X=1050 mm, trục Y=510 mm, Z=510 mm
Trọng lượng phôi tối đa: 1200 kg
Loại ổ lắp dao: BT40
Trọng lượng đầu dao tối đa: 8 kg (gồm đầu lắp dao BT40 và dao)
Đường kính dao tối đa: Ø125 mm
Tốc độ trục chính tối đa: 12.000 v/p, công suất motor: 40 HP
Vận tốc chạy bàn nhanh không cắt gọt: 36 m/p.
Thông số kỹ thuật của máy VERTICAL CENTER NEXUS 430A-II HS (Máy 2):
Xuất xứ: Nhật Bản
Hệ điều hành: MAZARTROL
Số trục làm việc: 3 trục (X, Y, Z)
Số dao trên ổ tích dao 30
Kích thước bàn: X=900 mm, Y=430 mm
Hành trình làm việc: X=560 mm, trục Y=430 mm, Z=510 mm
Trọng lượng phôi tối đa: 500 kg
Loại ổ lắp dao: BT40
Trọng lượng đầu dao tối đa: 8 kg (gồm đầu lắp dao BT40 và dao)
Đường kính dao tối đa: Ø125 mm
Tốc độ trục chính tối đa: 18.000 v/p, công suất motor: 40 HP
Vận tốc chạy bàn nhanh không cắt gọt: 50 m/p.
Một số khái niệm lưu ý:
- Đầu dao quay theo chiều kim đồng hồ (nhìn từ trên xuống): dao quay theo chiều thuận – là chiều làm
việc chủ yếu của máy phay.
- Đầu dao di chuyển lên (xuống): trục Z di chuyển theo chiều dương (âm).


- Bàn di chuyển ra (vào): trục Y di chuyển theo chiều dương (âm).
- Bàn sang trái (phải): trục X di chuyển theo chiều dương (âm).
- Nguyên tắc bàn tay trái xác định chiều các trục: 3 ngón tay cái – trỏ – giữa của bàn tay trái duỗi
thẳng vuông góc với nhau sao cho ngón cái hướng lên trên thì chiều chỉ của ngón cái là chiều dương trục Z,
chiều chỉ của ngón trỏ là chiều dương trục Y, chiều chỉ của ngón giữa là chiều dương trục X.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------Mazak CNC Mill Operator’s Manual, Page 1/18


- “CNC”: Computer Numerical Control (điều khiển số bằng máy vi tính).
- Nút to màu đỏ ở gần dưới bên phải bảng điều khiển phải luôn luôn trong thế sẵn sàn trong trường hợp
khẩn cấp cần dừng nhanh mọi hoạt động của máy.
1.TẮT MÁY, KHỞI ĐỘNG MÁY, ĐỊNH CHUẨN MÁY (XM0, YM0, ZM0):
1.1.Tắt máy:
Trước khi tắt máy, phải đảm bảo đầu dao phải cao hơn vật gia công hoặc bất kỳ vật gì khác, không có
vật gì không cần thiết còn trên bàn máy…
- Ấn nút dừng khẩn cấp (nút đỏ lớn – Emergency Stop).
- Ấn nút tắt màn hình.
- Ngắt nguồn điện: Vặn công tắc nguồn (phía sau máy) sang vị trí “OFF”.
1.2.Khởi động máy:
- Mở nguồn điện: Vặn công tắc nguồn (phía sau máy) sang vị trí “ON”.
- Mở nút dừng khẩn cấp: Vặn theo chiều kim đồng hồ sao cho nút bật ra.
- Bấm nút bật màn hình.
1.3.Định chuẩn máy (đưa các trục về tọa độ gốc của máy XM0, YM0, ZM0):
Trước khi thực hiện, phải kiểm tra buồng máy, đảm bảo trong quá trình các trục di chuyển về tọa độ gốc
của máy, dao và bàn máy không va chạm vào vật gia công hay bất kỳ vật gì khác.
Chọn cửa sổ màn hình là POSITION (cửa sổ màn hình chính):
- Bấm phím mũi tên trái màn hình đến khi xuất hiện lệnh menu POSITION (bên trái dòng menu).
- Chọn lệnh menu POSITION.
1.3.1.Đưa đồng thời các trục về tọa độ gốc của máy cùng lúc:
- Ấn phím HOME, đèn phím báo sáng.

- Ấn và giữ phím GỐC TỌA ĐỘ MÁY, các trục sẽ di chuyển về gốc tọa độ máy => trục Z di chuyển
trước, trục XY di chuyển sau (trục Z - đầu dao di chuyển lên, trục Y – bàn máy di chuyển ra ngoài, trục X –
bàn máy di chuyển sang trái) đến khi tọa độ máy của cả 3 trục bằng không, đồng thời màn hình hiển thị nút đỏ
trước 3 trục X, Y, Z.
1.3.2.Đưa từng trục về tọa độ gốc của máy:
Trục Z di chuyển trước (đầu trục chính di chuyển lên):
- Ấn phím HOME, đèn phím báo sáng.
- Ấn và giữ phím Z+, đầu dao sẽ di chuyển lên đến khi tọa độ máy của trục Z bằng không, đồng thời
màn hình hiển thị nút đỏ trước trục Z.
Tương tự như thế, ta lần lượt ấn và giữ phím Y+, sau đó đến trục X+ để đưa trục Y, X về tọa độ gốc của
máy.
Trường hợp máy báo lỗi không về HOME được, ta ấn nhiều lần phím RESET hoặc ấn tổ hợp phím MF1
+ MF2 + RESET cho đến khi đèn phím READY báo sáng thì máy bình thường trở lại, sau đó ta có thể tiếp tục
đưa các trục về tọa độ gốc của máy.
2.VẬN HÀNH BẰNG TAY:
Chọn cửa sổ màn hình là POSITION (cửa sổ màn hình chính):
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------Mazak CNC Mill Operator’s Manual, Page 2/18


- Bấm phím mũi tên trái màn hình đến khi xuất hiện lệnh menu POSITION (bên trái dòng menu).
- Chọn lệnh menu POSITION.
2.1.Quay trục chính (quay dao):
- Chọn chế độ vận hành bằng tay: Bấm 1 trong 4 phím CUTTING FEED (các phím có hình bàn tay ở
giữa bảng điều khiển). Khi đèn của phím nào sáng thì phím đó được chọn.
- Chọn tốc độ quay: Bấm 1 trong 2 nút mũi tên lên/xuống điều chỉnh tốc độ quay trục chính (2 nút mũi
tên lên/xuống vuông, nằm bên trái nút tròn màu đỏ nhỏ giữa bảng điều khiển) để tăng hoặc giảm tốc độ quay.
Đơn vị tốc độ quay là vòng/phút được hiển thị trên màn hình. Mức thay đổi tốc độ là 10 v/p sau mỗi lần bấm.
- Chọn chiều quay trục chính: Bấm nút chọn chiều quay trục chính (nút tròn trắng có 2 mũi tên cung
tròn nằm giữa, gần mép phải bảng điều khiển). Khi bấm nút này nhiều lần thì trình tự đèn của nút sáng/tắt,
nếu đèn tắt thì trục chính quay cùng chiều kim đồng hồ (chiều làm việc chủ yếu của dao), nếu đèn sáng thì

trục chính sẽ quay ngược chiều kim đồng hồ.
- Quay trục chính: Bấm nút quay trục chính (nút tròn màu trắng nằm bên phải nút tròn nhỏ màu đỏ
giữa bảng điều khiển). Khi trục chính quay, đèn nút này sáng.
- Dừng quay trục chính: Bấm nút dừng quay trục chính (nút tròn nhỏ màu đỏ nằm giữa bảng điều
khiển). Tốc độ quay trục chính sẽ được ghi nhớ làm tốc độ quay mặc định cho lần sau nếu ta không chọn lại
tốc độ quay. Nút dừng trục chính chỉ dừng trục chính trong chế độ vận hành bằng tay.
2.2.Di chuyển nhanh (RAPID) các trục X, Y, Z (di chuyển không cắt gọt):
- Chọn chế độ di chuyển các trục nhanh: Bấm phím RAPID, đèn phím báo sáng.
- Lựa chọn (điều chỉnh) vận tốc di chuyển các trục: Vặn nút điều chỉnh (nút nằm bên trái, giữa bảng
điều khiển), chọn 1 trong các mức 10, 25, 50, 100 (tỷ lệ phần trăm với vận tốc mặc định di chuyển nhanh
không cắt gọt).
- Di chuyển trục: Bấm và giữ một trong các phím +X/-X, +Y/-Y, +Z/-Z (các phím nằm bên phải, phía
dưới bảng điều khiển). Phím nào được bấm thì trục đó sẽ di chuyển theo chiều tương ứng với dấu “+” hoặc
“-“. Tọa độ các trục được hiển thị trên màn hình điều khiển. Khi dừng bấm phím thì trục sẽ dừng di chuyển.
2.3.Di chuyển chậm các trục X, Y, Z (chế độ này, dao có thể cắt gọt được):
- Chọn chế độ vận hành bằng tay: Bấm 1 trong 4 phím CUTTING FEED (các phím có hình bàn tay ở
giữa bảng điều khiển). Khi đèn của phím nào sáng thì phím đó được chọn.
- Điều chỉnh vận tốc di chuyển: Vặn nút điều chỉnh (nút nằm bên trái, giữa bảng điều khiển), chọn một
trong các mức (có 20 mức) từ 0 -> 50 (15 mm/p) -> 100 (150 mm/p) -> 150 (1000 mm/p) -> 200 (2000 mm/p)
- Di chuyển trục: Bấm và giữ một trong các phím +X/-X, +Y/-Y, +Z/-Z (các phím nằm bên phải, phía
dưới bảng điều khiển). Phím nào được bấm thì trục đó sẽ di chuyển theo chiều tương ứng với dấu “+” hoặc
“-“. Tọa độ các trục được hiển thị trên màn hình điều khiển. Khi dừng bấm phím thì trục sẽ dừng di chuyển.
2.4.Di chuyển các trục X, Y, Z bằng con quay cố định (tay quay):
- Chọn chế độ vận hành bằng tay: Bấm 1 trong 4 phím CUTTING FEED (các phím có hình bàn tay ở
giữa bảng điều khiển). Khi đèn của phím nào sáng thì phím đó được chọn.
- Chọn trục di chuyển: Vặn nút chọn trục cần di chuyển (nút nằm giữa bảng điều khiển, có ghi OFF, X,
Y, Z, 4, 5)
- Chọn mức di chuyển: Vận tốc của trục được ấn định bởi 1 trong 4 phím CUTTING FEED theo 4 mức
1, 10, 100, 1000 (đơn vị là micromet). Nghĩa là khi quay con quay 1 vạch thì trục sẽ di chuyển 1/10000 hoặc
1/1000 hoặc 1/100 hoặc 1/10 mm tùy theo phím CUTTING FEED mà ta đã chọn.

--------------------------------------------------------------------------------------------------------------Mazak CNC Mill Operator’s Manual, Page 3/18


- Di chuyển trục: quay con quay theo chiều cần di chuyển. quay cùng chiều KĐH => trục di chuyển
theo chiều dương và ngược lại.
2.5.Di chuyển các trục X, Y, Z bằng con quay di động (tay quay):
- Chọn chế độ vận hành bằng tay: Bấm 1 trong 4 phím CUTTING FEED (các phím có hình bàn tay ở
giữa bảng điều khiển). Khi đèn của phím nào sáng thì phím đó được chọn.
- Chọn trục di chuyển ở bảng điều khiển di động: Vặn nút chọn trục cần di chuyển 0, X, Y, Z (vị trí 0
thì chưa được chọn, còn vị trí X, Y, Z thì đèn ở bảng điều khiển di động báo sáng).
- Chọn mức di chuyển ở bảng điều khiển di động: Vận tốc của trục được ấn định bởi 1 trong 4 mức 1,
10, 100, 1000 (đơn vị là micromet). Nghĩa là khi quay con quay 1 vạch thì trục sẽ di chuyển 1/10000 hoặc
1/1000 hoặc 1/100 hoặc 1/10 mm tùy theo mức đã chọn.
- Di chuyển trục: Ngón cái tay trái bấm nút vàng bên mặt trái bảng điều khiển di động => quay con
quay của bảng điều khiển di động theo chiều cần di chuyển. Quay cùng chiều KĐH => trục di chuyển theo
chiều dương và ngược lại.
3.THÁO LẮP DAO – GỌI DAO:
3.1.Tháo/lắp ổ dao (đầu BT40) từ ổ tích dao:
Sử dụng bảng điều khiển ổ tích dao ở phía sau máy, trên bảng này gồm có 5 nút điều khiển.
- Vặn nút chế độ thao tác (TOOL SELECT SWITCH) sang phải (MANUAL) để chuyển sang chế độ
thao tác bằng tay.
- Bấm 1 trong 2 nút REVERSE/FORWARD để quay ổ tích dao sao cho vị trí dao cần tháo/lắp gần cửa
nhất để dễ thao tác.
- Bấm nút DOOR UNLOCK để mở cửa.
- Lấy ổ dao (đầu BT40) ra bằng chìa khóa chuyên dụng. Nếu lắp ổ dao vào thì phải đặt đúng theo khớp
của đầu BT40 (theo 2 rãnh ở 2 bên của đầu BT40).
- Bấm nút DOOR UNLOCK để đóng cửa lại.
- Vặn nút TOOL SELECT SWITCH sang trái (AUTO) để trả về chế độ thao tác tự động.
3.2.Gọi dao (thay dao) ra trục chính từ ổ tích dao:
Đóng cửa lại.

- Chọn chế độ vận hành MDI: bấm phím MID => đèn phím báo sáng.
- Bấm phím mũi tên trái màn hình 1 hoặc nhiều lần đến khi xuất hiện lệnh menu TOOL CHANGE.
- Chọn lệnh menu TOOL CHANGE
- Nhập số thứ tự dao (tại cột TNo. - cột đầu tiên trong bảng TOOL DATA), số này không phải là số vị trí
trên ổ tích dao (PKNo. - cột thứ 2 trong bảng TOOL DATA). Ví dụ: dao số 5 nhập là “5”, dao số 12 nhập là
“12”
- Bấm phím INPUT
- Bấm nút CYCLE START. Nếu trục Y, Z chưa ở tọa độ Y 0M, Z0M (tọa độ gốc của máy - HOME), thì trục
Y, Z sẽ tự động về HOME trước khi thay dao.
4.CÀI ĐẶT TỌA ĐỘ LÀM VIỆC:
Trong máy, có 6 tọa độ làm việc: G54 -> G59
Sau khi cài đặt tọa độ làm việc xong, phải đưa các trục máy về tọa độ 0 của máy (về HOME).
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------Mazak CNC Mill Operator’s Manual, Page 4/18


4.1.Cài đặt tọa độ làm việc X0 (WORK OFFSET):
- Chọn chế độ vận hành bằng tay: Bấm 1 trong 4 phím CUTTING FEED (các phím có hình bàn tay ở
giữa bảng điều khiển). Khi đèn của phím nào sáng thì phím đó được chọn.
- Đưa tâm dao đến điểm X0 trên phôi (tọa độ gốc của phôi): Để rà tâm phôi, dùng một trong các dụng cụ
như đồng hồ so, đầu dò lệch tâm, đầu dò âm thanh – ánh sáng…
- Bấm phím mũi tên trái của màn hình 1 hoặc 2 lần đến khi xuất hiện lệnh menu WORK OFFSET.
- Chọn lệnh menu WORK OFFSET => màn hình sẽ hiển thị cửa sổ WORK OFFSET chứa 6 tọa độ làm
việc G54 -> G59
- Dùng các phím mũi tên lựa chọn 1 trong 6 tọa độ làm việc G54 -> G59
- Dùng các phím mũi tên di chuyển con trỏ đến tọa độ X
- Nhập số 0 (có thể không cần bước này nếu tâm dao ở ngay tọa độ gốc của phôi)
- Chọn lệnh menu TEACH.
- Bấm phím INPUT (ở góc phải, bên dưới bàn phím chữ - số).
4.2.Cài đặt tọa độ làm việc Y0 (WORK OFFSET):
Tương tự như cài đặt tọa độ X0.

4.3.Cài đặt tọa độ Z0 của dao không qua cữ cài đặt (TOOL OFFSET):
- Chọn chế độ vận hành bằng tay: Bấm 1 trong 4 phím CUTTING FEED (các phím có hình bàn tay ở
giữa bảng điều khiển). Khi đèn của phím nào sáng thì phím đó được chọn.
- Đưa đầu dao đến điểm Z0 trên phôi (tọa độ gốc của phôi): Để rà Z0, dùng cữ cài đặt cao 50mm có báo
đèn hoặc đồng hồ so…
- Ghi lại tọa độ Z của máy (số âm).
- Bấm phím mũi tên trái màn hình đến khi xuất hiện lệnh menu TOOL DATA
- Chọn lệnh menu TOOL DATA => hiện cửa sổ TOOL DATA, là cửa sổ danh sách liệt kê 30 con dao
chứa các thông số kỹ thuật của dao.
- Dùng phím mũi tên lên/xuống di chuyển vệt sáng đến vị trí dao đang cài đặt (cột đầu tiên TNo.).
- Bấm phím TAB => vệt sáng chuyển sang cửa sổ bên phải.
- Dùng phím mũi tên di chuyển vệt sáng đến ô dữ liệu LENGTH
- Nhập tọa độ Z của máy (ở bước trước mà ta đã ghi lại) vào ô này (giá trị nhập phải là số âm).
- Bấm phím INPUT.
Khi cài đặt bằng phương pháp này, phải đưa tọa độ Z của 6 tọa độ làm việc (G54 -> G59) về giá trị bằng
không (0).
Bù trừ tọa độ Z0 cho từng dao:
Ô dữ liệu bù trừ chiều cao LENG. CO. (trong cửa sổ TOOL DATA) => Nâng cao tọa độ Z 0 nhập số
dương, hạ thấp tọa độ Z0 nhập số âm.
Bù trừ tọa độ Z0 cho tất cả dao:
Tại gốc tọa độ của phôi (G54 -> G59), nhập số bù trừ ở tọa độ Z => Nâng cao tọa độ Z 0 nhập số dương,
hạ thấp tọa độ Z0 nhập số âm.
4.4.Cài đặt tọa độ Z0 của dao thông qua thiết bị cài đặt – cữ cài đặt (TOOL OFFSET):
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------Mazak CNC Mill Operator’s Manual, Page 5/18


4.4.1.Cài đặt ở cữ cài đặt:
Trường hợp yêu cầu tọa độ Z0 phải chính xác:
- Đóng cửa lại (máy 2).
- Đưa 3 trục máy về HOME (tọa độ gốc của máy).

- Bấm phím MDI.
- Gọi dao cần cài đặt ra đầu trục chính.
- Nhập lệnh từ bàn phím chữ - số: G0Y-40. (máy 1) hoặc G0Y-64. (máy 2)
- Bấm phím INPUT. Dao sẽ tự động di chuyển đến tâm của chuẩn cài đặt theo phương Y ở tọa độ Y-40.
(máy 1), Y-64. (máy 2). Đây là tọa độ Y của máy.
- Đưa đầu dao đến gần mặt cữ cài đặt (khoảng 5 -> 10 mm): vận hành bằng tay.
Trong công đoạn này, với máy 2 sẽ báo lỗi khi đầu dao di chuyển gần đến cữ. Khắc phục lỗi như sau:
+ Chọn lệnh menu POSITION để trở về màn hình chính.
+ Chọn lệnh menu SAFETY SHIELD
+ Chọn lệnh menu CHECK MACHINE INTER
+ Tiếp tục đưa đầu dao đến gần mặt cữ.
- Trở lại chế độ MDI: Bấm phím MDI
- Chọn lệnh menu T MSR SEMIAUTO.
- Bấm phím INPUT
- Bấm nút CYCLE START (nút tròn xanh, nhỏ ở phía dưới, giữa bảng điều khiển).
- Lập lại lần nữa: Chọn lệnh menu T MSR SEMIAUTO => Bấm phím INPUT => Bấm nút CYCLE
START. Để xem tọa độ Z mà máy nhập có lệch nhau không sau 2 lần cài đặt.
Nếu cần cài đặt thêm dao khác, gọi dao ra đầu trục chính và thao tác tương tự.
Trường hợp không cần tọa độ Z0 phải chính xác (mũi khoan…):
- Đóng cửa lại (máy 2).
- Đưa 3 trục máy về HOME (tọa độ gốc của máy).
- Bấm phím MDI.
- Chọn lệnh menu T MSR AUTO.
- Nhập số thứ tự dao: từ 1, 2, … 30.
- Bấm phím INPUT.
- Bấm nút CYCLE START. Máy sẽ tự động lấy dao từ ổ tích dao và cài đặt.
Nếu cần cài đặt thêm dao khác, gọi dao ra đầu trục chính và thao tác tương tự.
4.4.2.Cài đặt ở Z0 của phôi:
- Gọi một trong các con dao vừa cài đặt ở bước vừa rồi (bước cài đặt tại cữ cài đặt).
- Chọn chế độ vận hành bằng tay: Bấm 1 trong 4 phím CUTTING FEED (các phím có hình bàn tay ở

giữa bảng điều khiển). Khi đèn của phím nào sáng thì phím đó được chọn.

--------------------------------------------------------------------------------------------------------------Mazak CNC Mill Operator’s Manual, Page 6/18


- Đưa đầu dao (mũi dao) đến điểm Z 0 trên phôi (tọa độ gốc của phôi): Dùng thiết bị cài đặt trục Z, cao
50 mm, không nên rà đầu dao trực tiếp lên mặt phôi.
- Bấm phím mũi tên trái của màn hình 1 hoặc 2 lần đến khi xuất hiện lệnh menu WORK OFFSET.
- Chọn lệnh menu WORK OFFSET => màn hình sẽ hiển thị cửa sổ WORK OFFSET chứa 6 tọa độ làm
việc G54 -> G59
- Dùng các phím mũi tên lựa chọn 1 trong 6 tọa độ làm việc G54 -> G59
- Dùng các phím mũi tên di chuyển con trỏ đến tọa độ Z
- Nhập số 0 (có thể không cần bước này nếu tâm dao ở ngay tọa độ gốc của phôi)
- Chọn lệnh menu TEACH.
- Bấm phím INPUT (ở góc phải, bên dưới bàn phím chữ - số).
5.KHAI BÁN KÍNH DAO:
Khai báo bán kính dao chỉ dùng trong chương trình NC (viết chương trình bằng tay) có sử dụng các
lệnh G41 (bù dao trái – dao di chuyển bên trái đường gia công), G42 (bù dao phải), G2 (nội suy cung tròn
cùng chiều KĐH, cung tròn <3600), G3 (ngược chiều KĐH), G12 (nội suy đường tròn cùng chiều KĐH), G13
(ngược chiều KĐH). Trong chương trình, gọi D:
- Bấm phím mũi tên bên trái màn hình đến khi xuất hiện lệnh menu TOOL DATA.
- Chọn lệnh menu TOOL DATA => màn hình hiển thị cửa sổ TOOL DATA
- Dùng phím mũi tên lên/xuống di chuyển vệt sáng đến vị trí dao cần cài đặt
- Bấm phím TAB => di chuyển vệt sáng sang cửa sổ bên phải.
- Di chuyển vệt sáng đến ô dữ liệu ACT – ØCO.
- Nhập bán kính dao.
- Bấm phím INPUT.
6.SOẠN CHƯƠNG TRÌNH TRỰC TIẾP (CHƯƠNG TRÌNH TRONG BỘ NHỚ MEMORY):
Chọn chế độ MEMORY: Bấm phím MEMORY
6.1.Tạo chương trình mới:

- Bấm phím mũi tên trái màn hình 1 hoặc nhiều lần đến khi xuất hiện lệnh menu PROGRAM.
- Chọn lệnh menu PROGRAM
- Chọn lệnh menu WOEK No. => hiện cửa sổ nhỏ WORK No. SELECT
- Nhập số chương trình vào mục WORK No. của cửa sổ WORK No. SELECT. Số chương trình gồm 1
hoặc nhiều chữ số từ 0 -> 9, không có khoảng trắng, số đầu tiên không được ghi số 0. Số chương trình cũng
có thể nhập bằng chữ cái, tuy nhiên ta chỉ nhập số từ 0 -> 9 để sử dụng và gọi chương trình con sau này, vì
nếu số chương trình có chữ cái thì sẽ không gọi được chương trình con.
- Bấm phím INPUT
- Chọn lệnh EIA/ISO PROGRAM
- Viết chương trình…
- Chọn lệnh PROGRAM COMPLETE để kết thúc viết chương trình.
Khi máy đang chạy chương trình ở chế độ MEMORY, ta vẫn có thể soạn chương trình mới ở chế độ này.
Cấu trúc và các thao tác viết chương trình:
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------Mazak CNC Mill Operator’s Manual, Page 7/18


- Chìa khóa đầu chương trình (dòng đầu tiên của chương trình): chữ “O” và tối đa 4 chữ số (ví dụ:
O0001, O1000, O9870…)
- Giữa các ký tự lệnh trong một dòng lệnh không có khoảng trắng.
- Để kết thúc mỗi dòng lệnh, bấm phím EOB hoặc phím INPUT để xuống dòng (kết thúc mỗi dòng lệnh
không có dấu chấm phẩy “;”).
- Phím CLEAR: xóa ký tự đứng trước con trỏ.
- Phím CANCEL: xóa ký tự đứng sau con trỏ.
- Tất cả các thông số có liên quan đến kích thước dài (mm) thì phải có dấu chấm (.). Ví dụ: F100. (hoặc
F100.0), X-50.1, Y20., Z50.0, R, Q, I, J, K…
6.2.Sửa số chương trình:
- Bấm phím mũi tên trái màn hình 1 hoặc nhiều lần đến khi xuất hiện lệnh menu PROGRAM.
- Chọn lệnh menu PROGRAM (màn hình hiện ra chương trình hiện hành)
- Chọn lệnh menu PROGRAM FILE => hiện danh sách các chương trình trong bộ nhớ MEMORY
- Dùng các phím mũi tên di chuyển con trỏ đến chương trình cần sửa số.

- Chọn lệnh menu PROGRAM RENUMBER => hiện cửa sổ nhỏ WNo. CHANGE
- Nhập số chương trình mới vào mục NEW Wno..
- Bấm phím INPUT để kết thúc sửa số chương trình.
6.3.Xóa chương trình:
- Bấm phím mũi tên trái màn hình 1 hoặc nhiều lần đến khi xuất hiện lệnh menu PROGRAM.
- Chọn lệnh menu PROGRAM (màn hình hiện ra chương trình hiện hành)
- Chọn lệnh menu PROGRAM FILE => hiện danh sách các chương trình trong bộ nhớ MEMORY
- Chọn lệnh PROGRAM ERASE
- Di chuyển con trỏ đến chương trình cần xóa.
- Chọn lệnh DELETE A PROGRAM
- Bấm phím INPUT để chấp nhận xóa.
6.4.Sao chép (copy) chương trình:
6.4.1.Sao chép chương trình từ USB qua máy CNC:
- Gắn USB vào ổ cắm ở phía sau bảng điều khiển (có 2 cổng nối USB).
- Sử dụng nút điều khiển con trỏ và 2 phím chọn (trái + phải) giữa bảng điều khiển:
+ Đưa con trỏ xuống đáy màn hình để hiển thị thanh START của cửa sổ hệ điều hành WINDOWN XP
(nếu thanh START chưa hiển thị thì bấm phím trái)
+ Chọn START
+ My Computer
+ Ổ USB Removable Disk (E)
+ Copy chương trình
+ Ổ đĩa MAZATROL (C)
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------Mazak CNC Mill Operator’s Manual, Page 8/18


+ Thư mục MC_Direct Mode Programs (để chạy chương trình ở chế độ TAPE) hoặc thư mục
MC_Machine Programs (để chạy chương trình ở chế độ MEMORY)
+ Paste.
6.4.2.Sao chép chương trình thành chương trình mới với tên khác:
- Bấm phím mũi tên trái màn hình 1 hoặc nhiều lần đến khi xuất hiện lệnh menu PROGRAM.

- Chọn lệnh menu PROGRAM (màn hình hiện ra chương trình hiện hành)
- Chọn lệnh menu PROGRAM FILE => hiện danh sách các chương trình trong bộ nhớ MEMORY
- Dùng các phím mũi tên di chuyển con trỏ đến chương trình cần sao chép.
- Chọn lệnh menu PROGRAM COPY => hiện cửa sổ nhỏ PROGRAM COPY.
- Nhập tên mới cho chương trình.
- Bấm phím INPUT để kết thúc sao chép.
6.5.Sửa nội dung chương trình:
- Bấm phím mũi tên trái màn hình 1 hoặc nhiều lần đến khi xuất hiện lệnh menu PROGRAM.
- Chọn lệnh menu PROGRAM (màn hình hiện ra chương trình hiện hành)
- Chọn lệnh menu PROGRAM FILE => hiện danh sách các chương trình trong bộ nhớ MEMORY
- Dùng các phím mũi tên lên/xuống di chuyển con trỏ đến chương trình cần sửa.
- Chọn lệnh menu PROGRAM EDIT => hiện ra chương trình cần sửa
- Chọn lệnh menu PROGRAM EDIT => để bắt đầu sửa
- Sửa chương trình.
- Chọn lệnh menu PROGRAM COMPLETE => kết thúc sửa chương trình
6.6.Đặt tên chương trình:
Tên chương trình nhằm giúp dễ quản lý, phân biệt các chương trình trong danh sách các chương trình.
- Bấm phím mũi tên trái màn hình 1 hoặc nhiều lần đến khi xuất hiện lệnh menu PROGRAM.
- Chọn lệnh menu PROGRAM (màn hình hiện ra chương trình hiện hành)
- Chọn lệnh menu PROGRAM FILE => hiện danh sách các chương trình trong bộ nhớ MEMORY
- Dùng các phím mũi tên lên/xuống di chuyển con trỏ đến chương trình cần đặt tên.
- Chọn lệnh menu NAME INPUT => hiện ra cửa sổ nhỏ PROGRAM NAME INPUT
- Đặt tên cho chương trình. Tên chương trình gồm nhiều ký tự chữ cái, chữ số, có khoảng trắng.
- Bấm phím INPUT để kết thúc.
7.CHẠY CHƯƠNG TRÌNH:
7.1.Chạy chương trình – chế độ MDI:
Chương trình gia công ở chế độ này cũng giống như chương trình gia công ở chế độ TAPE hay
MEMORY. Tuy nhiên, chương trình ở chế độ này chỉ viết trực tiếp, chạy một lần, không lưu lại bộ nhớ máy.
Thông thường, giá trị tọa độ được viết là tương đối (G91).
- Bấm phím MDI => để chọn chế độ vận hành MDI

- Viết chương trình (có thể chỉ một dòng lệnh)
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------Mazak CNC Mill Operator’s Manual, Page 9/18


- Bấm nút CYCLE START để chạy chương trình vừa viết.
Ví dụ 1:
G91 G0 X-100.
Bấm nút CYCLE START => bàn máy sẽ di chuyển nhanh sang phải 100 mm từ điểm ban đầu (điểm
xuất phát).
Ví dụ 2:
M3S500
G91 G1 F400. X-50.
Y20.
Z-30.
Bấm nút CYCLE START => Máy sẽ vận hành lần lượt như sau:
- Trục chính quay ngược chiều KĐH với tốc độ 500 v/p
- Bàn máy sẽ di chuyển sang phải 50 mm với vận tốc 400 mm/p
- Bàn máy sẽ di chuyển ra ngoài 20 mm với vận tốc 400 mm/p
- Dao đi xuống 30 mm vận tốc 400 mm/p.
Sau khi bàn máy, dao đi hết khoảng cách như trên và dừng lại, trục chính (dao) vẫn quay, muốn dừng
quay => bấm phím RESET.
Ví dụ 3:
M3S400
M8
G91 G1 F400. X50. Y-20. Z30.
M9
M30
Bấm nút CYCLE START => Máy sẽ vận hành lần lượt như sau:
- Trục chính quay ngược chiều KĐH với tốc độ 400 v/p
- Nước làm mát được mở

- Bàn máy, dao di chuyển cùng lúc theo khoảng cách và chiều như câu lệnh “X50. Y-20. Z30.”.
- Nước làm mát tắt
- Dừng quay trục chính.
7.2.Chạy chương trình – chế độ MEMORY:
- Bấm phím MEMORY (ở giữa bảng điều khiển), đèn phím báo sáng.
- Bấm phím mũi tên phải màn hình đến khi hiện lệnh menu WORK No.
- Chọn lệnh menu WORK No. => hiện cửa sổ nhỏ WORK No. SELECT chứa các chương trình trong bộ
nhớ MEMORY (được chứa trong thư mục MC_Direct Mode Programs, ổ đĩa C).
- Dùng các phím mũi tên đưa vệt sáng đến chương trình cần chọn.
- Bấm phím INPUT => số chương trình hiện ra màn hình chính POSITION
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------Mazak CNC Mill Operator’s Manual, Page 10/18


- Bấm nút CYCLE START => chạy chương trình.
Các chức năng tiện ích khi chương trình đang chạy:
- Chọn lệnh menu PROGRAM MONITOR => hiện cửa sổ nhỏ Program Monitor chứa nội dung chương
trình đang chạy, giúp ta dễ kiểm tra, kiểm soát nội dung chương trình..
- Bấm phím mũi tên trái màn hình 2 lần => hiện lệnh menu EIA MONITOR
- Chọn lệnh EIA MONITOR => để xem tổng thể nội dung chương trình đang chạy.
- Bấm phím mũi tên trái màn hình để hiện lệnh menu POSITION.
- Chọn lệnh menu POSITION => để trở về màn hình chính POSITION chứa số chương trình đang chạy,
các thông số về chế độ cắt đang gia công, các tọa độ đang làm việc.
Khi đang chạy chương trình (máy đang gia công theo chương trình NC), muốn tạm dừng chuyển động
bàn => bấm nút FEED HOLD (nút tròn màu đỏ, ở giữa, gần đáy bảng điều khiển), trục chính (dao) vẫn
quay. Để tiếp tục => bấm nút CYCLE START.
7.3.Chạy chương trình – chế độ TAPE:
- Bấm phím TAPE (ở giữa bảng điều khiển), đèn phím báo sáng.
- Bấm phím mũi tên phải màn hình đến khi hiện lệnh menu WORK No.
- Chọn lệnh menu WORK No. => hiện cửa sổ nhỏ WORK No. SELECT chứa các chương trình trong bộ
nhớ TAPE (được chứa trong thư mục MC_Machine Programs trong ổ đĩa C).

- Dùng các phím mũi tên đưa vệt sáng đến chương trình cần chọn.
- Bấm phím INPUT => tên chương trình đã hiện ra màn hình chính (POSITION)
- Bấm phím mũi tên trái màn hình đến khi hiện lệnh menu EIA MONITOR
- Chọn lệnh EIA MONITOR => để xem tổng thể nội dung chương trình.
- Bấm phím mũi tên trái màn hình đến khi hiện lệnh menu POSITION.
- Chọn lệnh menu POSITION => để trở về màn hình chính POSITION
- Bấm nút CYCLE START => chạy chương trình.
Chạy chương trình từng câu lệnh:
- Bấm phím SINGLE (ở gần bên trái bảng điều khiển, dưới bàn phím chữ - số), đèn phím báo sáng.
- Máy sẽ dừng lại sau khi chạy xong một dòng lệnh.
- Bấm nút CYCLE START để tiếp tục chạy dòng lệnh kế tiếp.
Chạy chương trình từng con dao (chương trình có nhiều dao):
- Chọn lệnh menu OPTIONAL STOP.
- Máy sẽ dừng lại sau khi mỗi con dao gia công xong.
- Bấm nút CYCLE START để con dao tiếp theo trong chương trình tiếp tục gia công.
8.CÁC CHỨC NĂNG KHÁC:
8.1.Xem bảng liệt kê dao:
- Bấm phím mũi tên trái màn hình đến khi xuất hiện lệnh menu TOOL DATA
- Chọn lệnh menu TOOL DATA => cửa sổ bảng thông số dao, liệt kê vị trí các dao trên ổ tích dao.
9.KHẮC PHỤC LỖI:
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------Mazak CNC Mill Operator’s Manual, Page 11/18


9.1.Lỗi khi các trục máy di chuyển quá hành trình cho phép:
Khi trục máy di chuyển quá hành trình cho phép, máy sẽ báo lỗi 1101 (Interfere < Tool… > < Mes unit
>. Khắc phục như sau:
Máy 1:
- Bấm mũi tên trái của màn hình từ 1 hoặc 2 lần đến khi xuất hiện lệnh POSITION trên thanh MENU.
- Chọn lệnh POSITION trên thanh MENU.
- Bấm mũi tên phải của màn hình từ 1 hoặc 2 lần đến khi xuất hiện lệnh CHECK MACHINE INTER

trên thanh MENU.
- Chọn lệnh CHECK MACHINE INTER trên thanh MENU.
Máy 2:
- Bấm mũi tên trái của màn hình từ 1 hoặc 2 lần đến khi xuất hiện lệnh POSITION trên thanh MENU.
- Chọn lệnh POSITION trên thanh MENU.
- Chọn lệnh SAFETY SHIELD trên thanh MENU.
- Chọn lệnh CHECK MACHINE INTER trên thanh MENU.
10.CÁC CHƯƠNG TRÌNH GIA CÔNG MẪU – LẬP TRÌNH TRỰC TIẾP NC:
Ghi chú: trong chương trình gia công, chữ nghiêng - màu đỏ là phần chú thích, không cần viết trong
chương trình gia công thực tế.
Các chương trình gia công mẫu sau đây được viết ngắn gọn nhất (để người mới tiếp cận dễ dàng nắm
bắt). Tuy nhiên, yêu cầu máy phải mặc định một số thông số cơ bản: đơn vị milimet (G21), kiểu tiến dao Feed
mm/p (G94), mặt phẳng gia công Oxy (G17), đã dùng các lệnh xóa bù trừ ở những lần gia công trước như
G49, G80, G40…
10.1.Khoan tâm:
% (ký tự phần trăm này chỉ để giới giới hạn đầu và kết thúc
chương trình, không viết trong chương trình gia công)
T1 M6 (T1 – dao số 1, M6 – lệnh gọi dao)
M3 S3000 (M3 – trục chính quay cùng chiều KĐH, S3000 –
tốc độ quay 3000 v/p)
G90 G0 G55 X-10. Y-10. (G90 – tọa độ tuyệt đối, G0 – dao
chạy nhanh không cắt gọt, G55 – tọa độ làm việc được cài đặt trên
phôi)
G43 H1 Z100. (G43 – lệnh gọi chiều cao dao, H1 – chiều
cao dao số 1)
G81 R1. F80. Z-1.5 (G81 – lệnh khoan tâm, R1. – điểm bắt
đầu khoan, F80. – vận tốc tiến mũi khoan 80 mm/p, Z-1.5 – chiều
sâu khoan)
G91 Y-15. (G91 – tọa độ tương đối)
X-30.

Y15.
G80 G90 G0 Z100. (G80 – xóa lệnh khoan)
Y200.
M30 (kết thúc chương trình)
%
10.2.Khoan:
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------Mazak CNC Mill Operator’s Manual, Page 12/18


%
T2 M6
M3 S1500
G90 G0 G55 X-10. Y-10.
M8 (mở nước làm mát)
G43 H2 Z100.
G83 R0.5 Q2. F60. Z-15. (khoan lỗ thứ nhất có tọa độ X-10. Y-10., G83 – lệnh khoan sâu, thoát phoi,
Q2. – chiều sâu mỗi lần khoan)
Y-25. (khoan lỗ thứ hai có tọa độ X-10. Y-25.)
X-40. (khoan lỗ thứ ba có tọa độ X-40. Y-25.)
Y-10. (khoan lỗ thứ tư có tọa độ X-40. Y-10.)
G80 G0 Z100.
M9 (tắt nước làm mát)
Y200.
M30
%
10.3.Tarô:
%
T3 M6
G90 G0 G55 X-10. Y-10.
M8

G43 H3 Z100.
S200 (S200 – tốc độ trục chính taro 200 v/p,
không cần khai báo M3)
G84 G95 R5. F1. Z-20. (G84 – lệnh taro, G95 –
kiểu tiến dao mm/vòng, R5. – điểm bắt đầu taro, F1. – bước ren 1 mm)
Y-25.
X-40.
Y-10.
G80 G94 G0 Z100. (G94 – kiểu tiến dao mm/p)
M9
Y200.
M30%
10.4.Phay mặt – kết hợp chương trình con:
Chương trình chính:
%
T4 M6
M3 S1500
G90 G0 G56 X15. Y12.5
M8
G43 H4 Z100.
Z5.
G1 F500. Z-1. (G1 – dao chạy theo đường
thẳng, F500. – vận tốc tiến dao 500 mm/p)
M98 P1111 L3 (M98 – gọi chương trình con,
P1111 – số chương trình con là 1111, L3 – số lần
lập lại chương trình con là 3 lần)
G90 G0 Z100
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------Mazak CNC Mill Operator’s Manual, Page 13/18



M9
Y150.
M30
%
Chương trình con 1111:
%
G91 G1 F2000. Y-20. (G91 – tọa độ tương đối)
F300. X-105.
G0 Z10.
X105.
Z-10.
G90
M99 (M99 – kết thúc chương trình con, trở về chương trình chính)
%
10.5.Phay mặt bên AB:
%
T5 M6
M3 S1000
M8
G90 G0 G57 X10. Y-60.
G43 H5 Z100.
Z5
G1 F2000. Z-5.
G41 D5 F250. Y-50. (G41 – bù dao trái, dao cắt bên
trái đường gia công, kiểu cắt này thường dùng trong gia
công tinh, D5 – gọi đường kính dao số 5)
X-80.
G40 G0 Y-60. (G40 – xóa bù dao)
M9
Z100.

Y150.
M30
%
10.6.Phay rãnh:
Chương trình chính:
%
T6 M6
M3 S1200
M8
G90 G0 G58 X8. Y-17.
G43 H6 Z100.
Z5
G1 F2000. Z0
M98 P2 L4
M9
G90 G0 Z150.
Y150.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------Mazak CNC Mill Operator’s Manual, Page 14/18


M30
%
Chương trình con 2:
%
G91 G1 F200. Z-5.
G42 D6 Y-7. (G42 – bù dao phải, D6 – gọi đường kính dao số 6)
X-18.
G2 R7. X0 Y14. (G2 – nội suy cung tròn cùng chiều kim đồng hồ, R7. – bán kính cung tròn 7 mm)
G1 X18.
G40 Y-7.

G90
M99
%
10.7.Phay lỗ:
Chương trình chính:
%
T7 M6
M3 S1000
M8
G90 G0 G58 X-25. Y-17.5
G43 H7 Z100.
Z5
G1 F2000. Z0
M98 P3 L4
M9
G90 G0 Z150.
Y150.
M30
%
Chương trình con 3:
%
G91 G1 F200. Z-5.2
G42 D7 Y10.
G2 R10. X0 Y-20.
G2 R10. X0 Y20.
G40 G1 Y-10.
G90
M99
%
10.8.Phay rãnh:

Chương trình chính:
%
T8 M6
M3 S3000
M8
G90 G0 G59 X5. Y-38.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------Mazak CNC Mill Operator’s Manual, Page 15/18


G43 H8 Z100.
Z5
G1 F2000. Z0
M98 P4 L4
M9
G90 G0 Z150.
Y150.
M30
%
Chương trình con 4:
%
G91 G1 F300. Z-2.5
G90 G41 D8 Y-35. (G41 – bù dao trái, D8 – gọi đường kính dao số 8)
G1 X-15.
G2 R14. X-29. Y-21. (G2 – nội suy cung tròn cùng chiều KĐH)
G1 Y-18.
G3 R7. X-36. Y-11. (G3 – nội suy cung tròn ngược chiều KĐH)
G1 X-57.
G3 R3. X-57. Y-17.
G1 X-36.
G2 R1. X-35. Y-18.

G1 Y-21.
G3 R20. X-15. Y-41.
G1 X5.
G40 Y-38.
M99
%
10.9.Phay rãnh:
Chương trình chính:
%
T9 M6
M3 S3000
M8
G90 G0 G54 X-27. Y-10.
G43 H9 Z100.
Z5
G1 F2000. Z0
M98 P5 L4
G90 G0 Z5.
X-27. Y-40.
G1 F2000. Z0
M98 P5 L4
M9
G90 G0 Z150.
Y150.
M30
%
Chương trình con 5:
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------Mazak CNC Mill Operator’s Manual, Page 16/18



%
G91 G1 F300. Z-2.7
G42 D9 Y-3.
X-21.
G2 R3. X0 Y6.
G1 X21.
G2 R3. X0 Y-6.
G40 Ỷ3.
G90
M99
%
10.10.Doa lỗ:
%
T10 M6
M3 S200
M8
G90 G0 G59 X-10. Y-10.
G43 H10 Z50.
G86 R2. F100. Z-20. (G86 – lệnh doa)
G91 Y-15.
X-30.
Y15.
G90 G80 G0 Z100.
M9
Y150.
M30
%
10.11.Khoan lỗ trên cung tròn:
%
T11 M6

M3 S1500
M8
G90 G0 G59 X0 Y0
G43 H11 Z50.
G83 R0.5 Q2. F60. Z-18. L0 (L0 – không khoan
lỗ ở tọa độ X0, Y0)
G36 I20. J15. P30. K6 X-37. Y-25. (G36 – lệnh
khoan lỗ trên cung tròn, I – bán kính cung tròn, J – góc
của lỗ đầu tiên, P – góc các lỗ liền kề, K – số lỗ)
G90 G80 G0 Z100.
M9
Y150.
M30
%
10.12.Khoan lỗ trên đường thẳng:
%
T11 M6
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------Mazak CNC Mill Operator’s Manual, Page 17/18


M3 S1500
M8
G90 G0 G59 X0 Y0
G43 H11 Z50.
G83 R0.5 Q2. F60. Z-18. L0
G35 I15. J30. K4 X-60. Y-40. (G35 – lệnh khoan lỗ trên đường thẳng, I – khoảng cách lỗ, J – góc của
đường thẳng, K – số lỗ)
G90 G80 G0 Z100.
M9
Y150.

M30
%

--------------------------------------------------------------------------------------------------------------Mazak CNC Mill Operator’s Manual, Page 18/18



×