Tải bản đầy đủ (.docx) (47 trang)

Xây dựng trung tâm bảo hành tại công ty TNHH công nghệ tin học Phương Ttùng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (285.61 KB, 47 trang )

Báo cáo thực tập

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
HỮU NGHỊ VIỆT - HÀN

KHOA THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VÀ TRUYỀN THÔNG

BÁO CÁO
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Tên:
XÂY DỰNG TRUNG TÂM BẢO HÀNH TẠI CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ TIN
HỌC PHƯƠNG TÙNG

Sinh viên thực hiện
Lớp

: Thái Thị Phượng
:

CCTM07A

Giảng viên hướng dẫn:Phạm Nguyễn Minh Nhựt
Đơn vị thực tập
Đà Nẵng, tháng 4 năm 2016
SVTH: Thái Thị Phượng

:Công ty TNHH Công
nghệ tin học Phương Tùng



Báo cáo thực tập

LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian học tập tại trường, chúng em đã được quý thầy cô tận tình dạy dỗ,
trau dồi và học hỏi được nhiều kiến thức quý báu cũng như những kinh nghiệm trong học
tập cũng như cuộc sống. Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến tất cả thầy cô trường Cao
đẳng Công Nghệ Thông Tin Hữu Nghị Việt Hàn đã dạy dỗ em trong suốt thời gian học
tập tại trường.
Đồng thời, em cũng gửi lời cảm ơn đến quý công ty TNHH Công nghệ tin học
Phương Tùng đã giúp đỡ em rất nhiều trong thời gian thực tập và hoàn thành báo cáo.
Cuối cùng, em xin được chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình, truyền đạt
những kiến thức cũng như kinh nghiệm quý báu của thầy Phạm Nguyễn Minh Nhựt trong
việc xây dựng đề tài.
Tuy nhiên, mặc dù đã cố gắng rất nhiều nhưng vẫn không thể tránh khỏi những sai
sót, vì vậy em xin quý thầy cô và phía đơn vị thực tập thông cảm và bỏ qua cho em. Em
xin chân thành cảm ơn!

SVTH: Thái Thị Phượng


Báo cáo thực tập

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài.
Trong những năm gần đây, do nhu cầu phát triển kinh tế cũng như thu nhập của xã hội
ngày càng cao, yêu cầu của khách hàng về sản phẩm và dịch vụ ngày một khắt khe hơn.
Việc xuất hiện nhiều nhà cung cấp các giải pháp hoàn chỉnh về sản phẩm & dịch vụ chăm
sóc khách hàng là qui luật tất yếu của các doanh nghiệp trong quá trình phát triển sản
xuất kinh doanh và hội nhập. Dịch vụ bảo hành là một trong những là dịch vụ chăm sóc
khách hàng sau bán hàng quan trọng nhất được các doanh nghiệp lựa chọn như một giải

pháp cung cấp tới khách hàng sản phẩm trọn gói, nâng cao chất lượng chăm sóc khách
hàng. Khách hàng là đối tượng mà mọi giải pháp kinh doanh của doanh nghiệp hướng
tới; và nâng cao chất lượng chăm sóc khách hàng chính là tạo ra lợi thế cạnh tranh trên
thị trường cho doanh nghiệp.
Mong muốn của các doanh nghiệp hiện nay không chỉ đưa ra những sản phẩm và dịch
vụ uy tín, chất lượng mà còn muốn được chăm sóc khách hàng trọn gói.
Nắm bắt được tầm quan trọng này, trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH Công
Nghệ Tin Học Phương Tùng, em đã quyết định chọn đề tài “Xây dựng trung tâm bảo
hành tại Công ty TNHH Công nghệ Tin học Phương Tùng”
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu.
 Mục tiêu: Tận dụng thời gian thực tập để học hỏi, tích lũy, cũng cố thêm kiến
thức về chuyên ngành, gắng kết giữa lý thuyết và thực tiễn để làm hành trang
cho bản thân sau khi tốt nghiệp.
 Nhiệm vụ nghiên cứu:
-

Tìm hiểu và phân tích thực trạng tình hình kinh doanh của Công ty
TNHH Công ngệ tin học Phương Tùng.

-

Trên cơ sở phân tích đánh giá, đề xuất một số giải pháp và hướng phát
triển cho công ty.

-

Xây dựng trung tâm bảo hành tại công ty.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.


SVTH: Thái Thị Phượng


Báo cáo thực tập
 Đối tượng: xây dựng trung tâm bảo hành tại công ty TNHH Công nghệ tin học

Phương Tùng.
 Phạm vi nghiên cứu:

-

Thời gian : Nghiên cứu hoạt động kinh doanh của Công ty qua 3 năm
(2013-2015).

-

Không gian : Công ty TNHH Công nghệ tin học Phương Tùng.

4. Phương pháp nghiên cứu.
Để hoàn thành đề tài, em sử dụng các phương pháp như :
-

Tìm hiểu, thu thập các tài liệu có liên quan của công ty.

-

Tiến hành quan sát, tìm hiểu và trao đổi với những người có chuyên môn
liên quan tới bài báo cáo.

-


Thu thập dữ liệu sau đó tiến hành phân tích, tổng hợp tài liệu của công ty,
sách báo và internet liên quan tới chuyên ngành.

5. Dự kiến kết quả.
-

Tiếp thu được nhiều kinh nghiệm cũng như kiến thức hữu dụng về việc

-

xây dựng trung tâm bảo hành tại công ty.
Học hỏi kinh nghiệm làm việc tại môi trường doanh nghiệp.

-

Hoàn thành bài báo cáo, đóng góp cho công ty Phương Tùng thấy được
tầm quan trọng của việc xây dựng trung tâm bảo hành.

6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn.
 Ý nghĩa khoa học:
 Ý nghĩa thực tiễn: Kết quả báo cáo thực tập này đóng góp một số giải pháp
tham khảo cho ban giám đốc công ty.

SVTH: Thái Thị Phượng


Báo cáo thực tập

SVTH: Thái Thị Phượng



Báo cáo thực tập
MỤC LỤC

SVTH: Thái Thị Phượng


Báo cáo thực tập
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ TIN HỌC
PHƯƠNG TÙNG
1.1.

Tìm hiểu tổng quan về công ty TNHH Công Nghệ Tin Học Phương Tùng

1.1.1. Giới thiệu sơ lược về công ty
- Tên giao dịch: Công ty TNHH Công nghệ Tin học Phương Tùng.
- Giấy phép kinh doanh: Số 044923 của UBND thành phố Đà nẵng, cấp ngày
01/08/1995 .
- Trụ sở chính: Số 40 Nguyễn Văn Linh, Quận Hải Châu, Thành phố Đà Nẵng.
- Điện thoại: 0511.3656666
- Fax: 0511.3656176
- Email:
- Website: www.phuongtung.com.vn
Hiện nay, sau một thời gian hoạt động cùng với sựu nỗ lực của ban giám đốc và
toàn thể nhân viên, công ty đã có thêm hai chi nhánh tại Đà Nẵng và Tam Kỳ.


Chi nhánh 1: 79 Nguyễn Lương Bằng, Đà Nẵng
- Điện thoại: 0511. 3738666

- Fax: 0511. 3738666
- Email:



Chi nhánh 2: 297 Phan Bội Châu, Tam Kỳ
- Điện thoại: 05103812753
- Email:
Trong suốt những năm hoạt động kinh doanh và phát triển mặc dù có nhiều biến
động trong tổ chức và chịu ảnh hưởng của nền kinh tế thị trường, nhưng công ty luôn
hoàn thành tốt nhiệm vụ và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với nhà nước và xã hội.
1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển.

SVTH: Thái Thị Phượng


Báo cáo thực tập
Công ty TNHH Công nghệ Tin học Phương Tùng được thành lập năm 1995 theo
giấy phép số 044923 của uỷ ban nhân dân thành phố cấp ngày 01/08/1995. Hiện nay cơ
cấu nhân sự của công ty bao gồm:
+ Ban giám đốc: 4 người.
+ Phòng KD – DA: 11 người.
+ Phòng bán hàng: 9 người.
+ Phòng kỹ thuật: 25 người.
+ Phòng bảo hành: 8 người.
+ Phòng kế toán: 13 người.
trong đó có trên 90% tốt nghiệp đại học và trên đại học. Với đội ngũ nhân viên năng
động nhiệt tình cùng với định hướng phát triển đúng đắn của ban lãnh đạo, công ty
Phương Tùng đã tạo ra một môi trường làm việc chuyên nghiệp và cũng chính là địa chỉ
tin cậy của khách hàng, từ khách hàng cá nhân đến khách hàng tổ chức.

Trong thời gian đầu, công ty gặp không ít khó khăn bởi công nghệ thông tin thời
bấy giờ chưa thực sự phát triển. Bên cạnh đó các tổ chức cũng chưa quan tâm nhiều đến
việc ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động kinh doanh của mình.
Hiện nay sau 15 năm hoạt động, công ty đã xây dựng được một thương hiệu vững
mạnh trên thị trường Đà Nẵng.
1.1.3 Tầm nhìn, sứ mệnh, định hướng phát triển của công ty.
• Tầm nhìn: Phát triển hệ thống Điên thoại-Máy tính có quy mô lớn nhất Việt Nam.Xây
dựng môi trường làm việc chuyên nghiệp, năng động và sáng tạo tại công ty.
• Sứ mệnh: Cung cấp sản phẩm chất lượng và dịch vụ thương mại tốt nhất, mang lại lợi ích
cao nhất cho khách hàng.Đóng góp tích cực cho cộng đồng, góp phần vào sự phát triển
kinh tế xã hội của đất nước.
• Định hướng phát triển:
- Đầu tư phát triển nguồn nhân lực, tuyển dụng và đào tạo lao động trẻ có năng lực để đáp
ứng việc phát triển nghiên cứu công nghệ mới nhằm vững vị thế là doanh nghiệp tiên
-

phong trong lĩnh vực khai thác và sử dụng công nghệ mới.
Tăng cường mở rộng quan hệ hợp tác với các hãng trong và ngoài nước nhằm mở rộng
hơn nữa các mặt hàng có chất lượng cao và giá cả hợp lý nhằm cung cấp cho người tiêu

-

dùng.
Mở rộng hệ thống phân phối rộng hơn nữa để bao phủ toàn thị trường khu vực Miền
Trung.
SVTH: Thái Thị Phượng


Báo cáo thực tập


-

1.1.4 Lĩnh vực hoạt động của công ty.
• Sản xuất:
Lắp ráp và phân phối máy tính nguyên bộ thương hiệu Phương Tùng, xây dựng các mạng

-

máy tính cho các cơ quan, doanh nghiệp và trường học;
Lập trình, ứng dụng phần mềm quản lý bán hàng, quản lý chấm cong nhân sự, phần mềm

-

kế toán, giải pháp về trọn gói về mã vạch.
• Kinh doanh:
Lắp đặt thi công các hệ thống mạng máy tính, phòng Lab máy tính, Hội nghị truyền hình;
Lắp ráp Máy tính thương hiệu VINTE;
Cung cấp Linh kiện máy tính , Thiết bị mạng , Video;
Cung cấp Máy chủ , Máy tính , Máy tính xách tay;
Cung cấp Thiết bị máy văn phòng : Máy in , Máy chiếu, máy Photocopy, Máy hủy giấy,

-

máy Fax;...
Cung cấp các phần mềm bản quyền Microsoft , Antivirus , Autocad ….
• Dịch vụ :
Dịch vụ bảo trì máy tính, mạng máy tính định kỳ cho cơ quan doanh nghiệp, trường học;
Dịch vụ cho thuê các thiết bị trình chiếu: Projector, Overhead, Notebook, Desktop;...
Dịch vụ sữa chữa các thiết bị tin học.
1.1.5 Mục tiêu và định hướng hoạt động kinh doanh của công ty.

• Mục tiêu
Mục tiêu ngắn hạn: tăng nhanh doanh số thu mua và tiêu thị hàng hóa, từng bước mở
rộng và phát triển thị trường, đáp ứng kịp thời đồng bộ nhu cầu thị trường, giảm chi phí

-

tiêu thụ hợp lý;
Tiếp tục duy trì mở rộng thị trường, tăng cường biện pháp quản lý, thực hiện tiết kiệm

-

nâng cao hiệu quả tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa;
Tiếp tục các bước để thực hiện kế hoạch đầu tư và quản lý chặt chẽ mọi hoạt động liên
quan để sớm hoàn thành các hạng mục đưa vào khai thác. Tiếp tục bồi dưỡng cho cán bộ
trẻ bằng nhiều hình thức đáp ứng kịp thời nhiệm vụ mới. Tiếp tục cải thiện hơn về đời

-

sống vật chất nhằm xây dựng khối đoàn kết, thống nhất toàn công ty.
• Định hướng kinh doanh
Đầu tư mở rộng mạng lưới tiêu thụ sản phẩm hàng hóa. Thành lập thêm một số chi nhánh

-

ở một số địa bàn quan trọng;
Tiếp tục đầu tư, tăng ngân sách cho việc xúc tiến hoạt động tiêu thụ của công ty, xây
dựng hỗ tợ các sản phẩm hàng hóa mà công ty kinh doanh trên thị trường. Tăng khả năng
cạnh tranh đối với các đơn vị kinh doanh khác;

SVTH: Thái Thị Phượng



Báo cáo thực tập
-

Tiếp tục đào tạo nâng cao bồi dưỡng chuyên môn tay nghề cho cán bộ công nhân viên
toàn bộ công ty.
1.1.6 Nguồn lực của công ty:
Phương Tùng đã định hướng đầu tư phát triển nguồn nhân lực, tuyển dụng và đào tạo
nguồn lao động bên cạnh việc đầu tư và phát triển chuyên môn, Phương Tùng chú trọng
việc đào tạo đội ngũ cán bộ trẻ có năng lực để đáp ứng việc phát triển nghiên cứu công
nghệ mới nhằm giữ vững vị thế là doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực khai thác và sử
dụng công nghệ mới. Đó là thành công không chỉ về mặt số lượng mà còn cả về chất
lượng của đội ngũ nhân viên Phương Tùng trong những năm qua.
Với đội ngũ nhân viên năng động, giàu kinh nghiệm, Phương Tùng liên tục nghiên
cứu, phát triển và cho ra các sản phẩm mới, đáp ứng ngày càng cao nhu cầu khách hàng
cũng như đảm bảo sức cạnh tranh trên thị trường, từ hoạt động phân phối laptop , máy
tính bảng, thiết bị văn phòng, linh kiện máy tính, thiết bị mã vạch, đến các dịch vụ bảo trì
máy tính, mạng máy tính cho cơ quan doanh nghiệp, trường học, các dịch vụ khoa học,
kỹ thuật khác trong ngành tin học viễn thông bảo trì định kỳ máy photocopy dịch vụ cho
thuê các thiết bị trình chiếu, projector, notebook,...

Chỉ tiêu
Năm 2013
Năm 2014
Năm 2015
Tổng số lao động
60
100%
66

100%
70
100%
− Ban giám đốc
4
6,6%
4
6,1%
4
5,7%
− Phòng KD – DA
9
15%
10
15,2%
11
15,7%
− Phòng bán hàng
8
13,3%
8
12,1%
9
12,9%
− Phòng kỹ thuật
21
35%
24
36,4%
25

35,7%
− Phòng bảo hành
7
11,7%
8
12,1%
8
11,4%
− Phòng kế toán
11
18,4%
12
18,1%
13
18,6%
Bảng 1: Bảng phân tích nguồn lực của công ty qua các năm
Theo bảng phân bố lao động về tình hình nhân sự của công ty cho thấy số lượng lao
động ở phòng kỹ thuật công ty chiếm tỷ lệ lớn nhất và tăng qua các năm, họ là nguồn
nhân sự chủ lực hỗ trự tích cực cho bộ phận kinh doanh dự án, bán hàng và phòng kinh
doanh cũng có số lượng nhân viên tăng qua các năm.

SVTH: Thái Thị Phượng


Báo cáo thực tập

Tổng số lao động
1. Theo trình độ
- Đại học
- Cao đẳng

- Trung cấp
- Lao động phổ thông
2. Theo giới tính
- Nam
- Nữ
3. Theo hợp đồng lao động (HĐLĐ)
- HĐLĐ không xác định thời gian
- HĐLĐ xác định thời gian
- HĐLĐ dưới 1 năm
Bảng 2: Tình hình nguồn nhân lực của công ty
Nhận xét: qua bảng thống kê tình hình lao động của công ty ta nhận thấy rằng
+ Về số lượng lao động: trong 3 năm qua số lượng lao động luôn có sự bổ sung kịp
thời, đó là tuyển dụng nhân viên có năng lực nhằm đáp ứng những nhu cầu của công ty.
+ Về trình độ: do thị trường ngày càng tăng mạnh nên nâng cao trình độ cho đội ngũ nhân
viên là một điều tất yếu, để từ đó hoạt động kinh doanh của công ty hiệu quả hơn và có
thể cạnh tranh với các đối thủ cạnh tranh trên thị trường. Vì vậy công ty cũng đã quan
tâm đến việc lựa chọn nhân viên phù hợp. Số nhân viên có trình độ đại học tăng qua các
năm, nhưng số lượng tăng không đáng kể. Số nhân viên đại học đông sẽ giúp công ty tiết
kiệm được khoảng thời gian đào tạo hơn, số nhân viên này có một lượng kiến thức nhất
định để có thể làm quen với công việc nhanh hơn và có khả năng phát triển trong tương
lai. Có thể làm việc ngay không phải tốn thời gian đào tạo nhiều.
+ Về giới tính: do đặc tính nghề nghiệp của công ty kinh doanh nên tỉ lệ nhân viên
nam nữ của công ty chênh lệch không nhiều.
+ Về hợp đồng lao động: do công ty đã xây dựng được uy tín và lòng tin ở người
tiêu dùng trên thị trường nên chính sách làm việc của công ty đối với nhân viên cũng lâu
dài hơn.
Do yêu cầu ngày càng cao của xã hội nên khả năng đáp ứng công việc và bổ sung
nguồn lực là điều thiết yếu. Do đó, công ty đã luôn quan tâm và đầu tư hơn về nhân sự
của công ty mình. Tuy nhiên số lượng nhân viên của Phương Tùng chỉ ở mức độ ổn định.
1.1.7 Cơ sở vật chất.

Qua nhiều năm hoạt động và trưởng thành, tình hình cơ sở vật chất, máy móc, trang
thiết bị đươc công ty đầu tư đúng mức, nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển.
Công ty TNHH Công Nghệ Tin Học Phương Tùng có trụ sở đặt tại 40 Nguyên Văn
SVTH: Thái Thị Phượng


Báo cáo thực tập
Linh, TP Đà Nẵng. Đây là con đường chính, là khu trung tâm của thành phố, tập trung
nhiều ngân hàng, công ty, văn phòng đại diện,.. là vị trí thuận lợi trong việc kinh doanh
lĩnh vựcthiết bị văn phòng của công ty. Hệ thống cơ sở vật chất đảm bảo tạo thuận lợi cho
nhân viên làm việc trong môi trường tốt với thiết kế và trang trí hiện đại.
Công ty có hệ thống kho gồm 3 kho đặt tại trụ sở chính của công ty. Kho là nơi lưu
trữ hàng hóa của công ty, nằm gần vị trí trưng bày sản phẩm.
Việc bố trí phòng làm việc, phòng lắp ráp, kho, và được phân chia theo các khu
chức năng tương đối thuận lợi trong cả quy trình kinh doanh của công ty.

Danh mục
Tổng diện tích
Văn phòng
Phòng lắp ráp
Show room
Kho hàng

Diện tích m2
700
150
126
224
200


Tỷ lệ(%)
100
22
17
32
29

Bảng 3: Mặt bằng kinh doanh của công ty
Công ty có máy móc điện tử: có tất cả 17 máy sử dụng tốt, dùng hệ thống thư viện
nội bộ để trao đổi thông tin lẫn nhau giữa các bộ phận, phòng ban và đồng nghiệp trong
đơn vị.
Nhiệm vụ chủ yếu của công t là phân phối sản phẩm, do đó các máy móc thiết bị
chủ yếu là để phục vụ cho hoạt động phân phối.
Máy móc thiết bị
- Xe tải nhỏ
- Máy photo
- Máy tính xách tay sony
- Máy tính xách tay acer
- Máy tính để bàn
- Projector

Đơn vị tính
Chiếc
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Bảng 4: Máy móc thiết bị của công ty


Số lượng
1
1
4
6
35
2

Ban lãnh đạo công ty luôn quan tâm đầu tư nguồn lực tốt nhất để phục vụ hoạt động
kinh doanh từ con người cũng như cơ sở vật chất. Đây là yếu tố quan trọng góp phần cho
SVTH: Thái Thị Phượng


Báo cáo thực tập
sự thành công của công ty trong thời gian qua.

-

2.1 Đặc điểm sản xuất kinh doanh và tổ chức bộ máy quản lý của công ty
2.1.1 Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty
Công ty Phương Tùng chuyên kinh doanh các mặt hàng như: các loại máy vi tính, laptop,
notebook, các loại linh kiện thay thế,.. với các mặt hàng như trên, hiện nay công ty đã trở

-

thành đối tác của các hãng thiết bị nổi tiếng như: IBM, SAMSUNG, LG, HP,..
Ngoài ra, công ty còn cung cấp các dịch vụ cho khách hàng: lắp ráp và phân phối máy
tính nguyên bộ thương hiệu Phương Tùng, xây dựng mạng máy tính cho cơ quan, doanh
nghiệp, trường học,.. Lập trình ứng dụng phần mềm về quản lý bán hàng, quản lý chấm
công nhân sự, phần mềm kế toán, dịch vụ bảo trì máy móc,... cho thuê các thiết bị chiếu

projecter, overhead.
2.1.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý

Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty
Mô hình tổ chức của công ty được tổ chức theo kiểu trực tuyến chức năng, tổ chức
quản lý theo mô hình này là xuất phát từ nhu cầu của thị trường và cơ bản đáp ứng tốt
nhu cầu và sự phục vụ khách hàng nhanh chóng, kịp thời, đảm bảo tính ổn định cân đối
nhịp nhàng giữa các khâu trong quá trình sản xuất kinh doanh từ nhập hàng hóa, bán
hàng và dịch vụ sau bán hàng.
Mô hình tổ chức của công ty đứng đầu là giám đốc, giám đôc toàn quyền quyết
định các hoạt động kinh doanh, hỗ trự cho giám đốc là hai phó giám đốc và hệ tham mưu
từ trưởng phòng đến đội ngũ nhân viên có chức năng liên quan tham mưu cho giám đốc
công ty để ra quyết định từ trên xuống dưới trên cơ sở nhiệm vụ được giao với việc kinh
doanh và sửu dụng các năng lực thực hiện trong phạm vi và quyền hạn của mình nhằm
tạo ra nguồn doanh thu và lợi nhuận cho công ty.

SVTH: Thái Thị Phượng


Báo cáo thực tập

Giám đốc

Phó giám đốc Kinh doanh-dự án

Phó giám đốc điều hành

Trưởng phòng KDTdự
rưởng
án phòng bán hàng

Trưởng phòng kế toán
Trưởng phòng bảo Trưởng
hành phòng kỹ thuật

hàng
Nhân viên phòng Nhân
KD dựviên
án phòng bán
Nhân
viên phòng kế
toánviên phòng bảo
Nhân
Nhân
hành
viên phòng kỹ thuật



Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận.
- Giám đốc: là người đứng đầu của công ty, quản lý, điều hành mọi hoạt động của

công ty và là người đại diện quyền lợi, trách nhiệm của công ty trước pháp luật. Là người
quyết định về chiến lược phát triển của công ty. Quyết định về cơ cấu tổ chức, nhân sự,
quy chế nội bộ công ty, tổ chức quản lý điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh theo
đường lối chính sách của Nhà Nước.
- Phó giám đốc kinh doanh – dự án: quản lý việc nhập hàng hóa đầu vào, có nhiệm
vụ cân đối tài chính trong công ty, có quyền phân công công việc cho cấp dưới và chịu
trách nhiệm trước giám đốc.
- Phó giám đốc điều hành: có nhiệm vụ kiểm tra, đôn đốc các bộ phận làm việc.
Quản lý chung, có qyền ký các hợp đồng hoặc các khía cạnh phát sinh khi có sự ủy quyền

của giám đốc và chịu trách nhiệm trước giám đốc
SVTH: Thái Thị Phượng


Báo cáo thực tập
- Trưởng phòng kinh doanh dự án: phụ trách chung quá trình kinh doanh của công
ty, có nhiệm vụ cân đối lượng bán hàng hóa cũng như giá cả, làm các thủ tục hồ sơ của
các dự án và trình cho giám đốc duyệt.
- Trưởng phòng bán hàng: theo dõi và đôn đốc nhân viên cấp dưới của mình làm
tốt công việc bán hàng nhằm đạt chỉ tiêu doanh thu mà giám đốc giao. Tư vấn cho khách
hàng có quyết định đúng đắn khi mua hàng của công ty
- Trưởng phòng kế toán: hướng dẫn nhân viên thực hiện đúng công tác kế toán phát
sinh tại công ty. Kiểm tra các báo cáo tài chính, làm việc với cơ quan thuế và cơ quan bảo
hiểm.
- Trưởng phòng marketing: tạo hình ảnh phát triển thương hiệu, nghiên cứu thị
trường, phát triển sản phẩm , mở rộng thị trường. Tham mưu cho giám đốc công ty về các
chiến lược marketing, sản phẩm, khách hàng. Kiểm tra giám sát công việc của nhân viên
thuộc bộ phận mình.
- Trưởng phòng bảo hành: phân công nhiệm vụ cho nhân viên cấp dưới tiếp nhận
hàng hóa hư hỏng còn trong thời gian bảo hành và hàng hóa sửa chữa dịch vụ của khách
hàng hoặc kỹ thuật mang về công ty để xử lý
- Trưởng phòng kỹ thuật: tiếp nhận thông tin của khách hàng yêu cầu, phân công
nhiệm vụ cho nhân viên cấp dưới đáp ứng yêu cầu kỹ thuật cho khách hàng.

SVTH: Thái Thị Phượng


Báo cáo thực tập
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC BẢO HÀNH CỦA CÔNG TY TNHH
CÔNG NGHỆ TIN HỌC PHƯƠNG TÙNG

2.1.

Môi trường kinh doanh của công ty TNHH Công nghệ tin học Phương Tùng.
Bất kỳ doanh nghiệp nào hoạt động cũng chịu tác động của các yếu tố môi trường.

Khi nói đến môi trường kinh doanh của công ty thì chúng ta phải đi xem xét hai vấn đề
chính đó là môi trường vi mô và môi trường vĩ mô của doanh nghiệp đó.
2.1.1. Môi trường vĩ mô
Đây là những yếu tố của môi trường bên ngoài không nằm trong tầm kiểm soát
của doanh nghiệp. Nó bao gồm các yếu tố: kinh tế, chính trị, văn hóa xã hội, pháp luật....
2.1.1.1.

Môi trường kinh tế

Đà Nẵng lại là một thành phố trực thuộc trung ương, có tốc độ tăng trưởng kinh tế
cao và ổn định, nhiều chủ trương, dự án và công trình đang được triển khai và thi công.
Do đó môi trường kinh tế Đà Nẵng là môi trường thích hợp, thuận lợi cho các hoạt động
kinh doanh. Đa dạng về sản phẩm và dịch vụ tạo điều kiện thuận lợi cho Phương Tùng
phát triển, đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng một cách tốt nhất có thể. Môi trường kinh
tế có tác động rất lớn đến hoạt động kinh doanh của công ty. Do đó môi trường kinh tế Đà
Nẵng là một môi trường thích hợp, năng động, thuận lợi cho hoạt động kinh doanh. Hơn
nữa nước ta đang có tốc độ tăng trưởng kinh tế được đánh giá là cao và ổn định trong khu
vực, GDP tăng trưởng trung bình vào khoảng 7,5%/năm. Tình hình đô thị hóa nông thôn
đang diễn ra mạnh mẽ, năng suất nông nghiệp tăng lên một bước đáng kể. Tất cả các yếu
tố đó đã tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp phát triển.
2.1.1.2.

Môi trường văn hóa xã hội

Hiện nay ở khu vực miền trung dân cư phân bố không đồng đều và thưa thớt,

thành phố Đà Nẵng cũng đang xây dựng lại cơ sở vật chất, kỹ thuật cũng như quy hoạch
lại các khu dân cư. Dân số Đà Nẵng cũng khá cao, trong đó có khoảng 80% dân cư sống
ở thành thị, số còn lại là sống ở nông thôn, mật độ dân số trung bình là 625 người/km2,
đây cũng là một cơ hội cho các doanh nghiệp phát triển.

SVTH: Thái Thị Phượng


Báo cáo thực tập
Trên địa bàn thành phố Đà Nẵng hiện nay có 15 tổ chức tôn gáo đang hoạt động, có
nhiều Giáo hội tôn giáo đặt trụ sở trung ương tại đây, trong đó có 9 tổ chức tôn giáo hoạt
động ổn định gồm: Phật giáo, Công giáo, HHội thánh tin lành Việt Nam, Hội thánh
truyền giáo Cao đài, Hội thánh truyền giáo Cơ đốc Việt Nam, Đạo Baha’I và Minh sư
đạo, với gần 200.000 tín đồ, 185 cơ sở thờ tự, 1000 chức sắc, hơn 10.000 chức việc, 30
cơ sở chuyên dùng cho các hoạt động từ thiện nhân đạo.
Văn hoá xã hội nhìn chung ảnh hưởng đến hoạt động của các doanh nghiệp trên các
mặt sau:
-

Văn hoá hình thành nên thói quen tiêu dùng của các nhóm dân cư, từ đó hình
thành nên thói quen, sở thích, cách cư sử của khách hàng trên thị trường.
Văn hoá ảnh hưởng đến việc hình thành và phát triển nền văn hoá bên trong của
doanh nghiệp.
Văn hoá quy định cách thức mà doanh nghiệp có thể dùng để giao tiếp với bên
ngoài.

Như vậy, có thể thấy rằng những tác động của văn hoá đến doanh nghiệp là rất lớn, đó
chính là những cách thức về văn hoá mà doanh nghiệp luôn phải đối đầu.
2.1.1.3.


Môi trường chính trị pháp luật

Qua 10 năm thực hiện Nghị quyết 48-NQ/TW ngày 24-5-2005 của Bộ Chính trị trên
địa bàn thành phố Đà Nẵng, công tác xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật đã có
nhiều chuyển biến tích cực, cơ bản đáp ứng nhu cầu thực tiễn của địa phương.
Hệ thống chính trị từ thành phố đã tập trung lãnh đạo, chỉ đạo, triển khai thực hiện có
hiệu quả Nghị quyết số 48- NQ/TW của Bộ Chính trị về “Chiến lược xây dựng và hoàn
thiện hệ thống pháp luật đến năm 2010, định hướng đến năm 2020”, làm thay đổi nhận
thức tư tưởng và hành động các cấp uỷ Đảng, đảng viên, thủ trưởng, cán bộ công chức,
viên chức trong các cơ quan, đơn vị.
Chính quyền thành phố đã vận dụng linh hoạt, sáng tạo các cơ chế, chính sách của
Trung ương: khai thác có hiệu quả tiềm năng, lợi thế và các nguồn lực của địa phương,
lựa chọn đúng và chỉ đạo thực hiện có kết quả những vấn đề lớn, mang tính đột phá trong
công tác tổ chức thực hiện.
SVTH: Thái Thị Phượng


Báo cáo thực tập
Đề ra nhiều chủ trương, chính sách đúng đắn, hợp lòng dân; huy động được sức
mạnh tổng hợp của khối đại đoàn kết toàn dân tộc và tranh thủ được nguồn lực bên ngoài
để đầu tư phát triển thành phố.
Hiểu rõ tình hình chính trị, hệ thống pháp luật trong nước cũng như luật thương mại
quốc tế, công ty TNHH Công nghệ tin học Phương Tùng luôn quán triệt tinh thần làm
đúng theo pháp luật. Các chính sách, chiến lược kinh doanh hay các loại thuế, lệ phí, chi
phí được ban lãnh đạo công ty thực hiện theo một khuôn khổ pháp luật. Ngoài ra, công ty
luôn áp dụng chế độ chính sách chăm lo đời sống cho công nhân viên ngay từ khi thành
lập, mang lại lợi ích tốt nhất cho hoạt động kinh doanh của công ty mình.
2.1.1.4.

Môi trường tự nhiên


Khu vực miền Trung là khu vực có địa hình rất đa dạng. Phía tây là đồi núi tiếp giáp
với dãi đồng bằng ven biển. Tất cả các tỉnh duyên hải Miền Trung đều tiếp giáp với biển.
Khu vực miền trung nằm trong điều kiện địa lý như vậy đã tạo ra nhiều khu du lịch sinh
thái nghỉ mát rất ý tưởng, đặc biệt là con đường văn hóa du lịch, di sản văn hóa thế giới
đã được thành lập, trong đó Đà Nẵng được xem là nơi có nhiều di tích, khu du lịch nổi
tiếng. Những điều đó đã giúp cho việc phát triển kinh tế ở Đà Nẵng, cũng như nâng cao
đời sống của người dân.
Khu vực miền Trung là nơi có khí hậu nhiệt đới gió mùa có đồi núi phía tây dốc đứng
cho nên có rất nhiều con sông, suối đổ dọc ra bờ biển. Điều này tạo điều kiện cho nông
nghiệp phát triển và cũng gây trở ngại rất lớn cho nhân dân về mùa mưa, khó khăn trong
công tác vận chuyển cũng như bảo quản hàng hóa.
Tuy điều kiện tự nhiên không trực tiếp ảnh hưởng đến ngành công nghệ thông tin
nhưng xét về mặt tổng thể thì nó là nhân vật gián tiếp ảnh hưởng đến sự phát triển của
ngành công nghệ.
2.1.1.5.

Môi trường công nghệ

Hiện nay, trên địa bàn thành phố Đà Nẵng có 49 tổ chức khoa học và công nghệ của
Trung ương và địa phương - tăng hơn 3 lần so với năm 1997. Trong đó, riêng Đại học Đà
Nẵng có 10 Trung tâm; 30 tổ chức thuộc thành phố hoạt động trong các lĩnh vực đào tạo,
SVTH: Thái Thị Phượng


Báo cáo thực tập
dịch vụ công nghệ thông tin và hoạt động sự nghiệp phục vụ quản lý nhà nước. Cơ sở vật
chất kỹ thuật của một số đơn vị khoa học và công nghệ từng bước được đầu tư hiện đại
hoá, như Trung tâm công nghệ phần mềm, Trạm quan trắc môi trường thuộc Sở Tài
nguyên và Môi trường. Đại học Đà Nẵng đã xây dựng được một số phòng thí nghiệm có

trình độ hiện đại ngang tầm khu vực và thế giới, như phòng thí nghiệm Động cơ - ô tô,
phòng

thí

nghiệm

Điện

-

Điện

tử,

phòng

thí

nghiệm



điện

tử.

Đây là một trong những yếu tố rất năng động, chứa đựng nhiều cơ hội và đe dọa đối
với các doanh nghiệp. Những áp lực và đe dọa từ môi trường công nghệ có thể là: sự ra
đời của công nghệ mới đe dọa các sản phẩm truyền thống của ngành hiện hữu. Sự bùng

nổ của công nghệ mới làm cho công nghệ hiện tại bị lỗi thời và tạo ra áp lực đòi hỏi các
doanh nghiệp phải đổi mới công nghệ để tăng cường khả năng cạnh tranh.
Ít có ngành công nghiệp và doanh nghiệp nào mà lại không phụ thuộc vào cơ sở công
nghệ ngày càng hiện đại. Các doanh nghiệp hiện nay đang phải chạy đua với nền công
nghệ tiên tiến để cạnh tranh với các đối thủ trên thị trường.
2.1.2. Môi trường vi mô
Các yếu tố của môi trường vi mô tác động trực tiếp đến hoạt động và hiệu quả
kinh doanh của doanh nghiệp.Sức ép của các yếu tố này lên doanh nghiệp càng lớn thì
khả năng kinh doanh linh động của công ty ngày càng khó khăn hơn.Ngược lại thì công
ty có nhiều khả năng kinh doanh tốt để tìm lợi nhuận.
2.1.2.1.

Nhà cung ứng

Ngày nay, việc được cung cấp nguyên vật liệu với giá cả chấp nhận được từ nhà
cung ứng ngày càng trở nên dễ dàng hơn nhất là đối với các doanh nghiệp hoạt động bên
máy tính, phần mềm.
Những nhà cung cấp thiết bị cho công ty:
+ Về máy vi tính: Hãng INTER, COMPAQ,HP,IB,,ACER,.. đây là những tập đoàn lớn
đã khẳng định uy tín trên thị trường, công ty là nhà cung cấp lớn các mặt hàng trên thị
trường Đà Nẵng và các tỉnh lân cận và cũng là nơi mà các hãng có thể thu thập những
thông tin phản hồi từ khách hàng.
SVTH: Thái Thị Phượng


Báo cáo thực tập
+ Các mặt hàng máy chiếu của các hãng SONY, PANASONIC, TOSHIBA,.. hiện nay
trên thị trường có rất nhiều công ty đang là nhà phân phối các mặt hàng này, nhưng
SONY Việt Nam chọn công ty Phương Tùng là nhà phân phối chính thức tại miền
trung.Điều này càng khẳng định uy tín của Phương Tùng trên thị trường Việt Nam.

2.1.2.2.

Khách hàng

Đối với bất cứ một doanh nghiệp nào khách hàng luôn là yếu tố quan trọng nhất,
quyết định nhất tới sự sống còn của doanh nghiệp. Khách hàng của Công ty bao gồm các
khách hàng là cá nhân, là các doanh nghiệp, tổ chức…trong cả nước.
Khách hàng của Phương Tùng chủ yếu của công ty ở các địa phương là các đơn vị
tổ chức, đại lý, nhà bán lẻ và người tiêu dùng.
-

Một số khách hàng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng: Đại học Đà Nẵng, Sân bay Đà Nẵng,
Công ty Dược Đà Nẵng, Cảng Đà Nẵng,..
-

Một số đại lý:

+ Quảng nam: Công ty tin học Trần Lâm, Công ty tin học Hoàng Tuấn, Công ty tin
học Vũ Long,..
+ Quảng Ngãi: Cửa hàng tin học Hồng Hà, Công ty tin học Allpha,...
+ Huế: Công ty tin học Hài Hòa, Công ty tin học Anh Tuấn, Công ty tin học
ASDET,...
+ Quảng Trị: Công ty DHP, Công ty tin học NTC, Công ty Quốc Thắng,...
Những khách hàng này có vai trò quan trọng trong việc thiết lập một hệ thống kênh
phân phối hiệu quả. Bên cạnh đó họ còn tạo những thuận lợi hoặc bất lợi cho công ty
trong việc phát triển thị trường, xây dựng thương hiệu.
Với tình hình thị trường hiện nay của công ty tập trung chủ yếu ở Đà Nẵng và các
vùng lân cận, công ty đang có xu hướng mở rộng các công tác tiếp thị để mở rộng thị
trường rộng hơn. Với mỗi khách hàng ở từng khu vực địa lý khác nhau yêu cầu công ty
có những chính sách kinh doanh thích hợp riêng.

2.1.2.3.

Đối thủ cạnh tranh

SVTH: Thái Thị Phượng


Báo cáo thực tập
Doanh nghiệp luôn phải đối phó với hàng loạt đối thủ cạnh tranh. Vấn đề quan
trọng ở đây là không được coi thưòng bất kỳ đối thủ nào, nhưng cũng không coi tất cả đối
thủ là thù địch. Cách xử lý khôn ngoan nhất không phải là hướng mũi nhọn vào đối thủ
của mình mà ngược lại vừa phải xác định, điều khiển và hoà giải, lại vừa phải hưóng suy
nghĩ và sự quan tâm của mình vào khách hàng. Phải luôn đặt câu hỏi khách hàng muốn
gì? Khi ta thoả mãn được ước muốn của khách hàng, có nghĩa là ta đã thành công một
phần trong cạnh tranh. Mặt khác cũng nên quan tâm tới việc dự đoán tương lai và định
hướng tới khách hàng. Mỗi sản phẩm đều tuân theo một quy luật nhất định, đó là sự phát
sinh, phát triển và suy thoái. Người tiêu dùng là người đi sau sự phát sinh nhưng lại đi
trước sự suy thoái. Do vậy, nhà quản trị là người phải biết được khi nào sản phẩm của
mình sẽ hết sự hấp dẫn để chuẩn bị ngay sản phẩm thay thế.
Một số công ty đối thủ:
+ Công ty TNHH Tin Học Phi Long: cạnh tranh trực tiếp với công ty Phương Tùng
về các mặt hàng CPU, MainBoarb của hãng inter.
+ Công ty cổ phần tin học IDE: Đây là công ty lớn, ra đời sớm và có nhiều kinh
nghiệm trong lĩnh vực kinh doanh, là đối thủ cạnh tranh trực tiếp trong lĩnh vực các dự án
lớn, về mãng bán lẻ thì công ty này không chú trọng đến.
+ Công ty TNHH Nguyễn Đức Hào: Công ty này chuyên kinh doanh về máy in và
máy photocopy, là một công ty có bề dày kinh nghiệm trong lĩnh vực kinh doanh và trong
một vài năm gần đây công ty này cũng kinh doanh ngành tin học.
Như vậy sự cạnh tranh giữa các công ty trong ngành là cao, đồng thời có khả năng
tạo ra sự đe dọa về chiến tranh giá giữa các công ty để giành khách hàng.

2.2.

Phân tích mô hình SWOT

2.2.1. Điểm mạnh
-

Nắm bắt thị trường, chiến lược kinh doanh.

-

Chú trọng vào đầu tư phát triển chất lượng sản phẩm, dịch vụ.

SVTH: Thái Thị Phượng


Báo cáo thực tập
-

Sản phẩm, dịch vụ của công ty phù hợp với nhu cầu người tiêu dùng trong xu
hướng hiện nay.

-

Kinh nghiệm trong quá trình thiết kế, lắp đặt sản phẩm, dịch vụ.

-

Cơ sở vật chất với những trang thiết bị hiện đại nhất.


-

Nằm ở vị trí trung tâm thành phố.

-

Thương hiệu và uy tín đã được khẳng định gần 20 năm hoạt động.

-

Bộ máy lãnh đạo, quản lý hoạt động sáng tạo, khoa học, hiệu quả.

-

Đội ngũ nhân viên, kỹ thuật viên có trình độ chuyên môn cao.

-

Có chế độ bảo hành, hỗ trợ, chăm sóc khách hàng ưu việt.

2.2.2. Điểm yếu
-

Ít chú trọng về mặt hình thức của website trong khi công ty hoạt động về TMĐT.

-

Chưa quan tâm đến marketing trực tuyến.

-


Các hoạt động quảng bá doanh nghiệp, hình ảnh công ty chưa tích cực.

-

Chất lượng sản phẩm chưa mang tính ổn định.

-

Chế độ lương thưởng cho nhân viên chưa cao.

-

Hệ thống phân phối chưa rộng.

2.2.3. Cơ hội
-

Sự nghiệp phát triển của khoa học kỹ thuật và công nghệ.

-

Chính trị, pháp luật đất nước rất ổn định.

-

Thị trường miền Trung đầy tiềm năng tạo điều khiện thuận lợi cho công ty phát
triển.

-


Việt Nam ngày càng mở rộng quan hệ kinh tế.

-

Nhu cầu thị trường lớn.

-

Chiếm lĩnh thị trường Đà Nẵng và khu vực miền trung.

-

Tiếp cận được nguồn hàng trực tiếp từ nhà sản xuất.

-

Thu hút được nhiều ứng viên.

SVTH: Thái Thị Phượng


Báo cáo thực tập
-

Có cơ hội phát triển công ty ngày một lớn mạnh.

2.2.4. Thách thức
-


Mất khách hàng, thị trường vào tay đối thủ cạnh tranh.

-

Yêu cầu về chất lượng sẩn phẩm và dịch vụ của khách hàng ngày càng cao.

-

Đối thủ cạnh tranh lớn.

-

Thói quen mua hàng truyền thống của người tiêu dùng khó thay đổi được.

2.3.

Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Phương Tùng

2.3.1. Tình hình kinh doanh của công ty
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
(ĐVT: đồng)

STT
1

11
12
13

Khoản mục

Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
Các khoản giảm trừ
doanh thu
Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ
(1-2)
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp (3-4)
Doanh thu hoạt động tài
chính
Chi phí tài chính
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh
nghiệp
Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh5+(6-7)(8+9)
Thu nhập khác
Chi phí khác
Lợi nhuận khác (11-12)

14

Tổng lợi nhuận kế toán

2
3
4
5
6

7
8
9
10

SVTH: Thái Thị Phượng

Năm 2013
50.658.467

Năm 2014
54.042.606

Năm 2015
63.447.873

13.831

13.919

14.505

50.644.636

54.028.687

63.433.368

46.236.995
4.407.641

31.230

48.698.775
5.329.912
38.893

57.283.512
6.149.856
51.873

214.754
357.456
3.267.348

197.01
381.054
3.725.445

214.514
402.912
3.269.473

536.853

1.065.296

2.314.83

103.583
25.429

96.538

133.943
30.825
103.118

117.183
27.537
89.646

711.545

1.168.414

2.404.476


Báo cáo thực tập
trước thuế (10+13)
Chi phí thuế TNDN hiện
hành
Chi phí TNDN hoãn lại
Lợi nhuận sau thuế (1415-16)

15
16
17

176.886


230.427

294.826

534.659

937.987

2.109.65

Nguồn: Bộ phận tài chính
Bảng 5: Bảng báo cáo kết quả kinh doanh của công ty
Qua bảng thống kê trên ta có thể nhận thấy rằng tổng doanh thu tăng nhanh qua các
năm. Đặc biệt là vào năm 2015. Nếu như vào năm 2014, tổng doanh thu công ty đạt
54.042.606 đồng, thì sang năm tiếp 2013 tổng doanh thu công ty tăng mạnh đạt
63.447.873 tức là tăng thêm 9.405.267 hay tương đương với 22,7%. Doanh thu tăng qua
các năm chứng tỏ công ty hoạt động ngày càng hiệu quả.
Nhìn vào tổng cơ cấu chi phí của công ty thì giá vốn hàng bán chiếm một tỷ trọng
lớn. Giá vốn hàng bán của công ty tăng, doanh thu thuần của công ty vẫn tăng tương ứng,
chứng tỏ công ty hoạt động khá hiệu quả, lợi nhuận tăng từng năm.
Khi xem xét một tổng thể, thì ta nhìn thấy rằng tổng lợi nhuận trước thuế của công
ty chiếm một phần nhỏ trong cơ cấu tổng doanh thu. Lợi nhuận công ty tăng mạnh qua
các năm chứng tỏ công ty hoạt động ngày càng hiệu quả, hoạt động kinh doanh của công
ty đang phát triển tốt. Có được kết quả như vậy cũng nhờ vào sự nỗ lực làm việc của các
nhân viên trong công ty.
Vì vậy, trong thời gian tới công ty cần phát huy hơn nữa những ưu điểm của mình
về hạn chế tối thiểu những mặt tồn tại nhằm đưa công ty đến thành công hơn trong thị
trường.
2.3.2. Tình hình tài chính của công ty.
2.3.2.1. Tình hình tài sản.

(ĐVT:đồng)
Chỉ tiêu

SVTH: Thái Thị Phượng

2 20 20
0 14 15
1
3


Báo cáo thực tập
TÀI SẢN G

tr

A. TÀI 7.
SẢN 3
NG 8
ẮN 3.
HẠ 5
N
0
1
1. Tiền 2

5
các 3.
khoả 1
n

2
tươn 0
g
đươ
ng
tiền
2. Các 4.
khoả 6
n
2
phải 5.
thu 8
ngắn 0
hạn 0
3. Hàn 2.
g
1
tồn 9
kho 2.
1
5
6
4. Các 3
tài
1
sản 2.
ngắn 4
hạn 2
khác 5.
B. TÀI 2.

SẢN 1
SVTH: Thái Thị Phượng

Gi Gi
á á
trị trị
7.
96
8.
54
6

8.
95
0.
92
5

57
0.
00
4

60
1.
27
0

3.
98

6.
14
2

3.
20
1.
08
1

3.
12
4.
50
0

3.
05
3.
04
1

28
7.
90
0

2.
09
5.

53
3

2. 2.
65 90


×