Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

ĐỀ CƯƠNG GIÁM SÁT ĐƯỜNG SỬA CHỮA, CẢI TẠO VÀ LÀM MỚI HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (271.74 KB, 34 trang )

Nhà thầu tư vấn Giám sát
Công ty TNHH Tư vấn xây dựng Hà Thanh
_________________________________________________________________________________

MỤC LỤC

I.1 CÁC CĂN CỨ LẬP ĐỀ CƯƠNG:.......................................................................1
I.2 CÁC QUY ĐỊNH CHUNG:................................................................................2
II.1 VỊ TRÍ CÔNG TRÌNH:.....................................................................................3
II.2 QUY MÔ CÔNG TRÌNH – CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHÍNH:.........................3
II.2.1 Quy mô công trình:.............................................................3
II.2.2 Cấp công trình....................................................................4
II.2.3 Phòng chống cháy nổ - bảo vệ môi trường.............................4
III.1 NỘI DUNG CÔNG TÁC GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG THI CÔNG..........................4
III.2 CÔNG TÁC TỔ CHỨC NGHIỆM THU..............................................................6
III.3 GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG THI CÔNG MỘT SỐ HẠNG MỤC CHÍNH:................9
III.3.1 GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG.......................................................9
III.3.2 CÁC TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG..................................................9
III.3.3 CÔNG TÁC GIÁM SÁT TRƯỚC KHI THI CÔNG...........................9
III.3.4 NỘI DUNG CÔNG TÁC GIÁM SÁT:........................................10
IV.1 TRÁCH NHIỆM CỦA KỸ SƯ TƯ VẤN GIÁM SÁT............................................29
IV.2 TRÁCH NHIỆM CỦA ĐƠN VỊ GIÁM SÁT TÁC GIẢ..........................................30
IV.3 QUẢN LÝ KHỐI LƯỢNG XÂY DỰNG............................................................30
IV.4 QUẢN LÝ TIẾN ĐỘ XÂY DỰNG....................................................................30
IV.5 QUẢN LÝ AN TOÀN LAO ĐỘNG...................................................................31
IV.6 QUẢN LÝ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG................................................................31
IV.7 YÊU CẦU VỀ ĐẢM BẢO GIAO THÔNG VÀ AN TOÀN GIAO THÔNG...............32
V.1 HỒ SƠ PHÁP LÝ..........................................................................................32
V.2 TÀI LIỆU QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG.................................................................32
V.3 HỒ SƠ HOÀN CÔNG...................................................................................33
V.3.1 Cách thể hiện bản vẽ hoàn công công tác xây lắp................33


V.3.2 Cách thể hiện bản vẽ hoàn công:........................................33

1)

ĐỀ CƯƠNG GIÁM SÁT VÀ BIỆN PHÁP
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Công trình: Sửa chữa, cải tạo nền mặt đường tuyến đường 319B đoạn
từ Km0+00 (Ngã Ba Bến Cam) đến Km1+220
Ðịa điểm xây dựng: Huyện Nhơn Trạch, T. Đồng Nai.
CHƯƠNG I: CĂN CỨ VÀ QUI ĐỊNH CHUNG
I.1 CÁC CĂN CỨ LẬP ĐỀ CƯƠNG:

_______________________________________________________________________________
Dự án: Sửa chữa, cải tạo nền mặt đường tuyến đường 319B đoạn từ Km0+00 đến Km1+220
Địa điểm xây dựng: Huyện Nhơn Trạch, tỉnh Ðồng Nai.
1


Nhà thầu tư vấn Giám sát
Công ty TNHH Tư vấn xây dựng Hà Thanh
_________________________________________________________________________________

- Căn cứ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất
lượng công trình xây dựng;
- Căn cứ vào nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Thủ Tướng chính phủ về
quản lý chất lượng công trình xây dựng;
- Căn cứ vào nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Thủ Tướng chính phủ về
quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
- Căn cứ Quyết định số 1562/1999/QĐ-BGTVT ngày 26/9/1999 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải về việc ban hành Quy chế tư vấn giám sát xây dựng công trình trong ngành

Giao thông;
- Căn cứ Quyết định số 3564/QĐ-UBND ngày 01/12/2009 của UBND tình Đồng Nai về
quy định thẩm định, phê duyệt hồ sơ đấu thầu các dự án sử dụng vốn ngân sách trên địa
bàn tỉnh Đồng Nai;
- Căn cứ Quyết định số
của Khu quản lý đường bộ, đường thủy Đồng Nai
V/v phê duyệt kế hoạch đấu thầu công trình Sửa chữa, cải tạo nền mặt đường tuyến đường
319B đoạn từ Km0+00 (Ngã Ba Bến Cam) đến Km1+220;
- Căn cứ Quyết định số
về việc phê duyệt kết quả chỉ định thầu gói thầu
tư vấn giám sát thi công xây dựng, công trình Sửa chữa, cải tạo nền mặt đường tuyến
đường 319B đoạn từ Km0+00 (Ngã Ba Bến Cam) đến Km1+220;
I.2 CÁC QUY ĐỊNH CHUNG:

- Đề cương này là cơ sở để thực hiện công tác giám sát thi công công trình và được áp
dụng cho tất cả các công việc liên quan đến các hạng mục xây dựng công trình “Sửa chữa,
cải tạo nền mặt đường tuyến đường 319B đoạn từ Km0+00 (Ngã Ba Bến Cam) đến
Km1+220”.
- Các nội dung chưa đề cập trong bản đề cương này trong quá trình thực hiện sẽ áp dụng
các Qui trình, quy phạm, tiêu chuẩn kỹ thuật, chỉ dẩn kỹ thuật, để thống nhất làm việc giữa
Nhà thầu thi công, Chủ đầu tư và Tư Vấn Giám Sát.
- Nhà thầu có trách nhiệm thành lập Ban chỉ huy công trường và phải bố trí đầy đủ Cán bộ
kỹ thuật thường trực trên công trường. Danh sách cán bộ chỉ huy công trường không được
thay đổi so với Hồ sơ thầu, nếu chưa được sự đồng ý của Chủ đầu tư.
- Khi thi công xong công trình ẩn dấu hoặc bị che khuất, Nhà thầu phải báo trước 24 giờ
cho Tư Vấn Giám Sát biết để Tư Vấn Giám Sát/Giám Sát A cùng nhà thầu tiến hành kiểm
tra nghiệm thu trước khi bị che lấp. Nhất thiết phải có biên bản nghiệm thu chất lượng mới
được chuyển bước thi công.
- Nhà thầu có trách nhiệm phải thực hiện các thí nghiệm cho các hoạt động kiểm tra
nghiệm thu phối hợp cùng với Tư Vấn Giám Sát, Chủ đầu tư theo số lượng quy định trong

“Quy trình thi công nghiệm thu”. Chi phí do Nhà thầu chịu, chi phí này đã tính trong đơn
giá dự thầu. Hoặc nhà thầu có thể đi thuê tổ chức có đầy đủ tư cách pháp nhân, năng lực
để thực hiện đánh giá chất lượng vật liệu, chất lượng thi công.
- Mọi công tác kiểm tra thí nghiệm, đo đạc lấy mẫu tại hiện trường đều phải có sự giám
sát, chứng kiến của Tư Vấn Giám Sát / Giám Sát A và được thể hiện bằng biên bản xác
nhận công tác tại hiện trường.
_______________________________________________________________________________
Dự án: Sửa chữa, cải tạo nền mặt đường tuyến đường 319B đoạn từ Km0+00 đến Km1+220
Địa điểm xây dựng: Huyện Nhơn Trạch, tỉnh Ðồng Nai.
2


Nhà thầu tư vấn Giám sát
Công ty TNHH Tư vấn xây dựng Hà Thanh
_________________________________________________________________________________

- Nếu nhà thầu vi phạm về chất lượng công trình thì buộc phải sửa chữa, làm lại và còn bị
phạt theo Quyết định số 29 QĐ/LB ngày 01/6/1992 của liên Bộ xây dựng -Trọng tài kinh
tế Nhà nước và theo Điều lệ quản lý đầu tư xây dựng.
- An toàn lao động và an toàn giao thông:
+ Nhà thầu phải thực hiện mọi biện pháp để đảm bảo an toàn lao động trong phạm vi nhà
thầu hoạt động bằng nguồn kinh phí của mình. Nhà thầu phải chịu mọi phí tổn và trách
nhiệm pháp lý trước Nhà nước về tai nạn xảy ra.
+ Trên phạm vi nhà thầu hoạt động, nhà thầu phải thực hiện các biện pháp đảm bảo giao
thông và an toàn giao thông bằng nguồn kinh phí của mình, không được để xảy ra tình
trạng ách tắc giao thông. Nhà thầu phải chịu mọi phí tổn và trách nhiệm pháp lý trước Nhà
nước về tai nạn giao thông xảy ra.

CHƯƠNG II: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TRÌNH
II.1 VỊ TRÍ CÔNG TRÌNH:


Công trình được xây dựng tại huyện Nhơn Trạch, tỉnh Ðồng Nai .
II.2 QUY MÔ CÔNG TRÌNH – CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHÍNH:

II.2.1 Quy mô công trình:
- Công trình dài 1169,66m mặt đường rộng 7,5m thuộc tuyến đường 319B đoạn từ
Km0+00 (Ngã Ba Bến Cam) đến Km1+220.
- Biển báo các loại có dán màn phản quang theo TCVN7887:2008
- Cọc tiêu cắm sát vai đường
- Sơn kẻ đường các loại : 1.1; 1.5; 1.6; 1.14 .
_______________________________________________________________________________
Dự án: Sửa chữa, cải tạo nền mặt đường tuyến đường 319B đoạn từ Km0+00 đến Km1+220
Địa điểm xây dựng: Huyện Nhơn Trạch, tỉnh Ðồng Nai.
3


Nhà thầu tư vấn Giám sát
Công ty TNHH Tư vấn xây dựng Hà Thanh
_________________________________________________________________________________

II.2.2 Cấp công trình
Công trình sửa chữa, cải tạo thuộc cấp IV
II.2.3 Phòng chống cháy nổ - bảo vệ môi trường
Có thiết bị đóng ngắt mạch tự động cho tất cả các thiết bị sử dụng điện.

CHƯƠNG III: TRÌNH TỰ VÀ NGUYÊN TẮC GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG
TRONG THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU CÔNG TRÌNH:
III.1 NỘI DUNG CÔNG TÁC GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG THI CÔNG

a. Giám sát chất lượng trong giai đoạn chuẩn bị thi công:

- Kiểm tra chất lượng hồ sơ, tài liệu pháp lý sử dụng trong thi công xây lắp.
+ Tài liệu thiết kế công trình được duyệt.
+ Tài liệu thiết kế tổ chức thi công (biện pháp thi công, tiến độ thi công).
+ Qui phạm, tiêu chuẩn kỹ thuật được phép áp dụng.
- Kiểm tra chất lượng vật tư kỹ thuật chuẩn bị sử dụng vào công trình.
+ Chứng chỉ chất lượng.
+ Phương thức vận chuyển, bảo quản.
+ Kế hoạch thí nghiệm xác định chất lượng.
- Kiểm tra chất lượng máy móc thiết bị thi công tập kết tới công trường.
+ Tính năng kỹ thuật.
+ Sự phù hợp với biện pháp tổ chức thi công.
_______________________________________________________________________________
Dự án: Sửa chữa, cải tạo nền mặt đường tuyến đường 319B đoạn từ Km0+00 đến Km1+220
Địa điểm xây dựng: Huyện Nhơn Trạch, tỉnh Ðồng Nai.
4


Nhà thầu tư vấn Giám sát
Công ty TNHH Tư vấn xây dựng Hà Thanh
_________________________________________________________________________________

+ Biện pháp an toàn khi vận hành.
- Kiểm tra chất lượng các mốc trắc đạc.
+ Kiểm tra khống chế lưới trắc đạc thi công.
- Kiểm tra chất lượng lực lượng lao động chuẩn bị thi công công trình chính.
+ Phương thức tổ chức lực lượng lao động.
+ Trình độ lành nghề và kinh nghiệm thi công.
- Kiểm tra chất lượng chuẩn bị điều kiện để khởi công xây dựng.
+ Điều kiện mặt bằng xây dựng.
+ Tình hình chuẩn bị tài chính theo hợp đồng giao nhận thầu xây dựng.

b. Giám sát chất lượng trong giai đoạn thi công xây lắp:
b1.Căn cứ để giám sát chất lượng:
- Bản vẽ thiết kế kỹ thuật thi công được duyệt.
- Biện pháp tổ chức thi công được thông qua.
- Kế hoạch, tiến độ và trình tự xây dựng.
b2. Trong giai đoạn thi công: kỹ sư giám sát phải thực hiện chức trách của mình chủ yếu
thông qua phương thức thẩm tra tài liệu kỹ thuật, thẩm tra các báo cáo có liên quan và trực
tiếp tiến hành kiểm tra hiện trường hoặc những thí nghiệm cần thiết cụ thể như sau:
- Kiểm tra tài liệu kỹ thuật, báo cáo có liên quan:
+ Kiểm tra phương án thi công và thiết kế tổ chức thi công do nhà thầu trình.
+ Kiểm tra thay đổi thiết kế, bản vẽ sửa đổi và những quyết định về kỹ thuật.
- Thời điểm bắt buộc kiểm tra chất lượng:
+ Kiểm tra khi bàn giao nối tiếp công việc.
+ Kiểm tra các công trình/bộ phận công trình khuất.
+ Kiểm tra trước thi công trở lại những công việc mà trước đó đã bị đình chỉ, ngừng
thi công.
Sau khi công việc hoặc bộ phận công trình đã được kỹ sư Tư Vấn Giám Sát kiểm tra, xác
nhận đạt yêu cầu chất lượng mới ký biên bản nghiệm thu.
b3. Phương pháp kiểm tra:
- Việc kiểm tra được tiến hành theo ca/kíp làm việc hoặc theo toàn bộ công việc, theo ba
phương thức: bằng mắt, đo thực tế và bằng thí nghiệm.
- Kiểm tra bằng mắt: thực hiện kiểm tra bằng xem, sờ mó, gõ, soi.
+ Xem là dựa vào tiêu chuẩn/ quy phạm kỹ thuật kiểm tra bằng mắt ở bên ngoài.
+ Sờ mó là kiểm tra bằng cảm giác của tay chủ yếu dùng kiểm tra hạng mục trang trí.
+ Gõ là dùng công cụ kiểm tra cảm giác âm thanh, qua âm thanh xác định được độ đặc
chắc của kết cấu/chi tiết.
+ Soi là kiểm tra đối với các bộ phận công trình khó nhìn thấy hoặc tối. Có thể dùng
kính phản xạ hoặc đèn chiếu.
- Đo thực tế: là thông số qua số liệu đo thực tế đối chiếu với sai số cho phép tại các quy phạm
thi công và tiêu chuẩn chất lượng quy định để xem xét, đánh giá.

- Thí nghiệm: là thông qua công tác thí nghiệm mới có thể đánh giá được chất lượng.
- Khi kiểm tra chất lượng, nếu có nghi ngờ về tài liệu chất lượng thì kỹ sư Tư Vấn Giám Sát
yêu cầu đơn vị thi công làm rõ thêm. Nếu phát hiện thấy công trình có vấn đề về chất lượng
thì đầu tiên là phải thông báo cho nhà thầu tạm ngừng công việc thi công, sau đó yêu cầu nhà
thầu báo cáo nói rõ tình trạng sai sót về chất lượng và mức độ nghiêm trọng của nó, nguyên
nhân phát sinh, biện pháp xử lý/ khắc phục để bảo đảm chất lượng sau này. Sau khi xử lý đạt
_______________________________________________________________________________
Dự án: Sửa chữa, cải tạo nền mặt đường tuyến đường 319B đoạn từ Km0+00 đến Km1+220
Địa điểm xây dựng: Huyện Nhơn Trạch, tỉnh Ðồng Nai.
5


Nhà thầu tư vấn Giám sát
Công ty TNHH Tư vấn xây dựng Hà Thanh
_________________________________________________________________________________

yêu cầu chất lượng kỹ thuật và được kỹ sư Tư Vấn Giám Sát chứng nhận mới được tiếp tục
thi công.
c. Giám sát chất lượng trong giai đoạn hoàn thành đưa công trình vào sử dụng.
Nội dung chính của Giám Sát chất lượng là:
- Kiểm tra, tập hợp toàn bộ hồ sơ pháp lý và tài liệu quản lý chất lượng đối với công trình.
Danh mục hồ sơ, tài liệu hoàn thành xây dựng công trình được quy định theo Thông tư số
12/2005/TT-BXD ngày 15/7/2005 (phụ lục 3).
- Trước khi tổ chức nghiệm thu giai đoạn xây dựng hoàn thành, hoàn thành hạng mục công
trình hoặc công trình đưa vào sử dụng, chủ đầu tư trình cơ quan có chức năng quản lý Nhà
nước về chất lượng công trình xây dựng để kiểm tra các căn cứ nghiệm thu thông qua bộ hồ
sơ này.
- Sau khi kiểm tra, nếu các hạng mục công trình đã hoàn thành có chất lượng đạt yêu cầu
thiết kế đã được phê duyệt, phù hợp với tiêu chuẩn nghiệm thu được áp dụng, lập biên bản
nghiệm thu hồ sơ theo Thông tư 12 (phụ lục 2), sau đó chủ đầu tư tổ chức nghiệm thu hoàn

thành công trình và lập thành biên bản theo Quyết định 46/2015NĐ-CP.
- Kiểm tra quyết toán công trình.
III.2 CÔNG TÁC TỔ CHỨC NGHIỆM THU.

a. Căn cứ để Nghiệm Thu.
- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công đã được chủ đầu tư duyệt.
- Các quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn kỹ thuật xây dựng của Nhà nước và của ngành hiện
hành.
- Những quy định hoặc chỉ dẫn kỹ thuật của nhà sản xuất về việc bảo quản, sử dụng vật liệu
xây dựng, thiết bị công nghệ.
- Các kết quả kiểm tra, thí nghiệm chất lượng vật liệu, thiết bị được thực hiện trong quá trình
xây dựng.
- Những điều khoản quy định về khối lượng và chất lượng công trình trong hợp đồng giao
nhận thầu xây dựng.
- Bản vẽ hoàn công các công tác xây lắp, giai đoạn xây lắp, hạng mục công trình và toàn bộ
công trình .
- Nhật ký thi công và các tài liệu liên quan đến công trình.
- Biên bản kiểm tra hồ sơ pháp lý và tài liệu quản lý chất lượng nghiệm thu giai đoạn xây lắp,
nghiệm thu hoàn thành hạng mục hoặc công trình của cơ quan có chức năng quản lý Nhà
nước về chất lượng công trình xây dựng.
b. Tổ chức Nghiệm Thu.
- Công tác nghiệm thu công trình phải được tiến hành từng đợt ngay sau khi hoàn thành
những phần khuất của công trình, những kết cấu chịu lực, những bộ phận, hạng mục và toàn
bộ công trình đồng thời phải bảo đảm nghiệm thu khối lượng các công việc đã hoàn thành
theo kỳ thanh toán quy định trong hợp đồng giao nhận thầu đã ký kết.
- Việc nghiệm thu giai đoạn xây lắp (nền móng, kết cấu phần thân công trình, hệ thống kỹ
thuật công trình...), nghiệm thu thiết bị chạy thử tổng hợp, nghiệm thu hoàn thành hạng mục
hoặc công trình do chủ đầu tư tổ chức thực hiện với sự tham gia của các đơn vị thiết kế, nhà
thầu xây lắp, nhà thầu cung ứng thiết bị (nếu có).
+ Đối với những bộ phận, hạng mục hoặc công trình có các yêu cầu phòng chống cháy nổ

hoặc khi khai thác, sử dụng có tác động xấu đến môi trường và an toàn vận hành, khi nghiệm
_______________________________________________________________________________
Dự án: Sửa chữa, cải tạo nền mặt đường tuyến đường 319B đoạn từ Km0+00 đến Km1+220
Địa điểm xây dựng: Huyện Nhơn Trạch, tỉnh Ðồng Nai.
6


Nhà thầu tư vấn Giám sát
Công ty TNHH Tư vấn xây dựng Hà Thanh
_________________________________________________________________________________

thu đưa vào sử dụng phải có văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý chuyên ngành kỹ thuật
của Nhà nước về các yêu cầu nêu trên.
+ Các biên bản nghiệm thu công tác xây lắp, giai đoạn xây lắp, nghiệm thu thiết bị chạy thử
tổng hợp, nghiệm thu hoàn thành hạng mục hoặc công trình được lập theo Quyết định
209/2004/QD-BXD.
+ Biên bản nghiệm thu hoàn thành xây dựng công trình là căn cứ pháp lý để chủ đầu tư làm
thủ tục bàn giao đưa công trình vào khai thác sử dụng, quyết toán công trình và thực hiện
đăng ký tài sản.
- Chủ đầu tư chịu trách nhiệm nộp lưu trữ hồ sơ, tài liệu hoàn thành xây dựng công trình theo
quy định của Nhà nước về lưu trữ hồ sơ, tài liệu, bản vẽ hoàn công (Thông tư 02/2006/TTBXD ngày 17/5/2006)
c. Yêu cầu về việc nghiệm thu công việc xây dựng
Tuân thủ quy định về quản lý chất lượng bảo trì công trình xây dựng – Nghị định
46/2015NĐ-CP
Nghiệm thu từng công việc, từng bộ phận, giai đoạn, từng hạng mục công trình, nghiệm
thu đưa công trình vào sử dụng.

Chỉ nghiệm thu khi đã bảo đảm yêu cầu thiết kế, bảo đảm chất lượng và các tiêu
chuẩn áp dụng .


Chỉ nghiệm thu khi đối tượng nghiệm thu hoàn tất và có đủ hồ sơ
Nghiệm thu công việc xây dựng

Nghiệm thu bộ phận, giai đoạn

Căn cứ nghiệm thu

Nội dung và trình tự

Thành phần tham gia
Nghiệm thu hạng mục, công trình

c1. Căn cứ nghiệm thu công việc : (Nghị định 46/2015NĐ-CP )
 Phiếu yêu cầu nghiệm thu của nhà thầu;
 Biên bản nghiệm thu nội bộ của nhà thầu;
 Bản vẽ thiết kế và thay đổi thiết kế;
 Quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng;
 Điều kiện sách, tài liệu chỉ dẫn, hợp đồng;
 Các chứng chỉ chất lượng, kết quả kiểm tra, thí nghiệm vật liệu, thiết bị;
 Nhật ký thi công, giám sát, và các văn bản liên quan;
c2. Căn cứ nghiệm thu bộ phận, giai đoạn thi công: (Nghị định 46/2015NĐ-CP)
 Phiếu yêu cầu nghiệm thu của nhà thầu;
 Biên bản nghiệm thu nội bộ giai đoạn của nhà thầu;
 Bản vẽ thiết kế và thay đổi thiết kế;
 Quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng;
 Điều kiện sách, tài liệu chỉ dẫn, hợp đồng;
 Kết quả thí nghiệm, vận hành, hiệu chỉnh thiết bị;
_______________________________________________________________________________
Dự án: Sửa chữa, cải tạo nền mặt đường tuyến đường 319B đoạn từ Km0+00 đến Km1+220
Địa điểm xây dựng: Huyện Nhơn Trạch, tỉnh Ðồng Nai.

7


Nhà thầu tư vấn Giám sát
Công ty TNHH Tư vấn xây dựng Hà Thanh
_________________________________________________________________________________

 Nhật ký thi công, giám sát, và các văn bản liên quan;
 Biên bản nghiệm thu và chứng chỉ chất lượng các công việc phụ thuộc;
 Bản vẽ hoàn công.
c3. Căn cứ nghiệm thu hoàn thành đưa vào sử dụng: (Nghị định 46/2015NĐ-CP)
 Phiếu yêu cầu nghiệm thu của nhà thầu;
 Biên bản nghiệm thu nội bộ hoàn thành của nhà thầu;
 Bản vẽ thiết kế và thay đổi thiết kế;
 Quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng;
 Điều kiện sách, tài liệu chỉ dẫn, hợp đồng;
 Kết quả vận hành thử, hiệu chỉnh có tải thiết bị (nếu có);
 Nhật ký thi công, giám sát, và các văn bản liên quan;
 Biên bản nghiệm thu và chứng chỉ chất lượng các bộ phận, giai đoạn;
 Bản vẽ hoàn công;
 Văn bản chấp thuận của CQQL PCCN, ATMT, ATTB;
c4. Nội dung và trình tự nghiệm thu :
 Kiểm tra đối tượng nghiệm thu;
 Kiểm tra kết quả thí nghiệm, thử nghiệm;
 Đánh giá sự phù hợp;
 Kiểm tra bản vẽ hoàn công;
 Chấp nhận nghiệm thu;
- Chú ý: Khi nghiệm thu hạng mục hay công trình đưa vào sử dụng thì phải kiểm tra văn bản
chấp thuận về PCCN, ATMT, ATTB của cơ quan QLNN có thẩm quyền.
c5. Thành phần trực tiếp tham gia nghiệm thu :

 Nghiệm thu công việc:
1. CB kỹ thuật trực tiếp thi công của nhà thầu
2. Kỹ sư giám sát của TVGS
 Nghiệm thu giai đoạn:
1. Chỉ huy trưởng nhà thầu
2. Kỹ sư giám sát của TVGS
3. Kỹ sư giám sát của Chủ đầu tư
 Nghiệm thu hoàn thành:
1. Đại diện CĐT (và Giám sát của chủ đầu tư)
2. Đại diện TVGS (và KS giám sát)
3. Đại diện nhà thầu (và Chỉ huy trưởng )
4. Đại diện TVTK (và Chủ nhiệm TK)
5. Đại diện đơn vị thụ hưởng (QLSD)
6. Đại diện cơ quan QLNN
c6. Thành phần trực tiếp tham gia nghiệm thu nội bộ :
Theo Điều 3 khoản 3.6 Thông tư 12/2005/TT-BXD ngày 15/7/2005 của Bộ XD thành
phần tham gia nghiệm thu nội bộ bao gồm:
1. Đội trưởng đội thi công
2. Tổ trưởng tổ trực tiếp thi công
2. Cán bộ kỹ thuật nhà thầu tại công trường (Kỹ thuật thi công trực tiếp)
4. Đại diện Tổ quản lý chất lượng tại công trường
5. Cán bộ Phòng Kỹ thuật của nhà thầu xây dựng
6. Đại diện của nhà thầu thi công phần kế tiếp (nếu có)
_______________________________________________________________________________
Dự án: Sửa chữa, cải tạo nền mặt đường tuyến đường 319B đoạn từ Km0+00 đến Km1+220
Địa điểm xây dựng: Huyện Nhơn Trạch, tỉnh Ðồng Nai.
8


Nhà thầu tư vấn Giám sát

Công ty TNHH Tư vấn xây dựng Hà Thanh
_________________________________________________________________________________
III.3 GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG THI CÔNG MỘT SỐ HẠNG MỤC CHÍNH:

III.3.1 GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG
Một trong những nội dung giám sát thường xuyên của TVGS là kiểm tra chất lượng
vật liệu xây dựng, chất lượng và số lượng máy móc thiết bị thi công, trang thiết bị thí nghiệm
kiểm tra, tay nghề của công nhân và tổ chức sản xuất, công nghệ thi công nay trên công
trường.
Kết quả kiểm tra đánh giá được ghi vào sổ nhật ký công tác kiểm tra nếu đảm bảo yêu
cầu; phải lập biên bản và có biện pháp xử lý đối với giám đốc điều hành nếu có sai phạm.
Chủ đầu tư, Tư Vấn Giám Sát có quyền yêu cầu giám đốc điều hành thi công đưa vật liệu
máy móc thiết bị kém chất lượng kể cả cán bộ kỹ sư điều hành và công nhân lao động có sai
phạm về chất lượng ra khỏi công trường.
III.3.2 CÁC TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG
 TCVN tập VII: Quản lí chất lượng, thi công và nghiệm thu.
 TCVN 4447–1987: Quy phạm thi công và nghiệm thu đất xây dựng.
 22TCN 304-03: Qui trình thi công & nghiệm thu các lớp kết cấu áo đường
bằng cấp phối thiên nhiên.
 22TCN 334-06:Quy trình thi công và nghiệm thu lớp móng cấp phối đá dăm.
 22TCN 249-98: Qui trình thi công & nghiệm thu mặt đường bê tông nhựa.
 22TCN 16-79: Qui trình kỹ thuật đo độ bằng phẳng mặt đường bằng thước dài
3 m.
 22TCN 251-98: Qui trình thử nghiệm xác định mô đun đàn hồi chung của áo
đường mềm bằng cần đo võng Benkelmen.
 TCVN 4453-95: Kết cấu BT & BTCT toàn khối - Qui phạm thi công và
nghiệm thu.
 22 TCN 247-1998: Tiêu chuẩn kỹ thuật thi công và nghiệm thu cầu cống.
 22TCN 266-2000: Quy phạm thi công và nghiệm thu cầu cống.
 TCVN 337-86 đến 346-86: Cát xây dựng

 22TCN 237 – 01: Điều lệ báo hiệu đường bộ Việt Nam .
 64TCN 92-95: Yêu cầu kỹ thuật sơn tín hiệu giao thông dạng lỏng trên nền bê
tông xi măng và bê tông nhựa đường.
 TCXD 218-1998: Hệ thống phát hiện cháy và báo động cháy.
 TCVN 3254-1998: An toàn cháy-Yêu cầu chung.
 22 TCN 79-1984: Quy trình thi công vật liệu xi măng lưới thép
III.3.3 CÔNG TÁC GIÁM SÁT TRƯỚC KHI THI CÔNG
a. Kiểm tra giám sát chất lượng vật tư kỹ thuật:
- Vật tư kỹ thuật (bao gồm VLXD, cấu kiện, bán thành phẩm, linh kiện, các sản phẩm
thô khác … sử dụng vô việc xây lắp để cấu thành nên công trình) giữ vai trò quan trọng, l
điều kiện tiên quyết trong việc đảm bảo chất lượng CTXD.
- Sử dụng đúng vật tư kỹ thuật (chủng loại, phẩm cấp chất lượng, đủ số lượng sẽ l tiền
đề để đảm bảo chất lượng. Công tác GSCL đối với vật tư giữ vai trò quan trọng và không thể
thiếu trong hệ thống quản lý và kiểm soát chất lượng.
Kiểm tra chất lượng vật tư kỹ thuật bao gồm các công việc sau:
_______________________________________________________________________________
Dự án: Sửa chữa, cải tạo nền mặt đường tuyến đường 319B đoạn từ Km0+00 đến Km1+220
Địa điểm xây dựng: Huyện Nhơn Trạch, tỉnh Ðồng Nai.
9


Nhà thầu tư vấn Giám sát
Công ty TNHH Tư vấn xây dựng Hà Thanh
_________________________________________________________________________________

- Kiểm tra chứng chỉ chất lượng sản phẩm: Mỗi sản phẩm đưa tới công trường đều
phải có đầy đủ chứng chỉ xuất xưởng của nhà sản xuất. Trường hợp sản phẩm do nhà thầu
sản xuất hoặc do Chủ đầu tư (bên A) cung cấp cũng phải đảm bảo quy định này.
- Kiểm tra phương thức vận chuyển và bảo quản (xi măng…)
- Kiểm tra thí nghiệm xác định chất lượng vật liệu (sỏi đỏ, đá Macadam, đá dăm các

loại.)
Các biên bản nghiệm thu:
- Biên bản nghiệm thu vật liệu đầu vào của vật liệu sỏi đỏ.
- Biên bản nghiệm thu vật liệu đầu vào của vật liệu đá dăm, đá dăm nước.
- Biên bản nghiệm thu vật liệu đầu vào của vật liệu cát, đá 4x6, đá 1x2, xi măng,
thép..
- Biên bản nghiệm thu vật liệu đầu vào của vật liệu nhũ tương tưới dính bám.
- Biên bản nghiệm thu vật liệu đầu vào của vật liệu bê tông nhựa.
- Biên bản nghiệm thu vật liệu ván khuôn.
b. Kiểm tra mốc mặt bằng, mốc cao độ, mặt bằng hiện trạng:
- Biên bản bàn giao tim mốc.
- Tất cả các số liệu kiểm tra định vị các bộ phận công trình phải được giám sát xác
nhận bằng văn bản hoặc ghi trực tiếp trong nhập ký công trình.
- Công tác đo đạc định vị công trình được thực hiện theo đúng trình tự, phương pháp
và độ chính xác quy định tại hồ sơ thiết kế và quy trình hiện hành.
- Máy móc thiết bị sử dụng phải phù hợp với yêu cầu kỹ thuật xây lắp, phải có độ tin
cậy và được đăng kiểm định kỳ.
III.3.4 NỘI DUNG CÔNG TÁC GIÁM SÁT:
a. Giám sát phần đào đắp đất nền đường K95
- Ban ủi đất hữu cơ và vận chuyển đất đổ bỏ khỏi công trường đúng nơi qui định.
- Loại đất đào được đào bằng máy đào. Nếu đất đào lên đạt yêu cầu chất lượng có thể
được tận dụng lại để đắp (do thiết kế quy định)
- Công việc đo phải tuân thủ đúng biện pháp thi công, đảm bảo tiến độ và phải phù
hợp trình tự của các giai đoạn xây lắp.
- Kiểm tra xác nhận khối lượng thực tế. Trường hợp khi đo gặp hiện tượng địa chất
đặc biệt khác với hồ sơ thiết kế thì phải lập biên bản hiện trường và có sự xác nhận của các
bên, sau đó phải trình chủ đầu tư xem xét giải quyết.
b1. Yêu cầu về vật liệu:
- Vật liệu đắp nền đường là đát chọn lọc tuân thủ qui trình TCVN 4054-05, và tiêu
chuẩn TCVN 4447-87.

- Nhà thầu phải xác định nguồn cung cấp vật liệu đất chọn lọc để giám sát kiểm tra,
chấp thuận mới được đưa vào thi công.
- Vật liệu đất chọn lọc trước khi đắp nền đường phải được thí nghiệm tại mỏ và tại
hiện trường.
b2. Yêu cầu trong công tác thi công:
- Công tác chuẩn bị: nền đường trước khi rải đất chọn lọc phải được làm ẩm đến độ
ẩm yêu cầu (khoảng 2-3 lit/m2 ). Vật tư xe máy phải được chuẩn bị đầy đủ và đúng loại xe lu
theo qui định.
_______________________________________________________________________________
Dự án: Sửa chữa, cải tạo nền mặt đường tuyến đường 319B đoạn từ Km0+00 đến Km1+220
Địa điểm xây dựng: Huyện Nhơn Trạch, tỉnh Ðồng Nai.
10


Nhà thầu tư vấn Giám sát
Công ty TNHH Tư vấn xây dựng Hà Thanh
_________________________________________________________________________________

- Đất chọn lọc sau khi được san rải bằng máy san thì phải cho lu lèn ngay để đảm bảo
được độ ẩm tốt nhất của cấp phối khi lèn ép. Chiều dày mỗi lớp rải (khi lèn chặt) cho phép ≤
30cm. Nếu rải làm hai lớp thì lớp bên dưới phải được tưới ẩm trước khi thi công lớp bên trên.
- Trong suốt quá trình thi công đắp nền đường bằng đất chọn lọc thì cần phải chú ý
đến độ ẩm của vật liệu, nếu thấy vật liệu quá khô hoặc quá ướt thì phải có biện pháp tăng
hoặc giảm lượng nước (sai số cho phép nhỏ hơn 1% so với Wo).
- Phải đảm bảo độ dốc nền đường và nền đường không bị đọng nước trong suốt quá
trình san rải cũng như đầm lèn. Nếu có những vị trí bị"cao su" thì phải khoanh vùng và xử lý
triệt để mới cho tiến hành thi công các lớp bên trên.
- Phải đảm bảo đủ công lu yêu cầu và lu đúng kỹ thuật cho mỗi lớp vật liệu. Trước khi
tiến hành lu đại trà phải thực hiện lu thí điểm trên một đoạn ≥ 50m và bề rộng vệt rải ≥
2,75m để xác định quan hệ giữa độ ẩm, số lần lu lèn và độ chặt.

b3. Kiểm tra và nghiệm thu:
Áp dụng tiêu chuẩn TCVN 4447-87
Vật liệu phải được kiểm tra đầy đủ các yêu cầu chất lượng theo qui định của hồ sơ
thiết kế và các quy trình quy phạm hiện hành khi chở tới công trình và trong suốt quá trình
thi công. Nếu giám sát nghi ngờ mẫu vật liệu không đạt chất lượng thì phải lấy mẫu kiểm tra
theo yêu cầu của giám sát. Các vật liệu không đạt yêu cầu kỹ thuật, đơn vị thi công phải
chuyển ra khỏi phạm vi công trường.
Khi thi công xong toàn bộ lớp sỏi đỏ phải kiểm tra chất lượng các chỉ tiêu sau:
- Kích thước hình học: đo 3mặt cắt/1km
+ Sai số chiều rộng : ± 10cm
+ Sai số độ dốc ngang mặt đường : ± 0,5%.
- Hệ số đầm nén K ≥ 0,95 (cối đầm nén AASHTO T-180).
- Độ bằng phẳng đo bằng thước 3m (22TCN 16-79). Khe hở giữa đáy thước và bề
mặt lớp móng ≤ 2cm.
- Dung trọng thực tế tại hiện trường và độ chặt K95 theo 22TCN 13-79 hoặc
AASHTO T191-93(1996) bằng phương pháp rót cát.
- Cường độ đất nền E
- Cao độ tại các mặt cắt (kiểm tra 3 điểm/1 mặt cắt)
Khối lượng kiểm tra: theo qui trình TCVN 4447-87 – Công tác đất - Qui phạm kỹ
thuật thi công và nghiệm thu, và theo đề cương kiểm định chất lượng công trình đã được phê
duyệt.
Sau khi thi công xong hạng mục công việc: nhà thầu phải hoàn thành hồ sơ chứng chỉ
chất lượng để tổ chức nghiệm thu và nếu đạt yêu cầu thiết kế mới triển khai các hạng mục
tiếp theo
b4. Các thí nghiệm, kiểm định bắt buộc:
- Thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý của vật liệu đất chọn lọc tại hiện trường
- Kiểm tra kích thước hình học của đất nền (chiều rộng, dốc ngang…).
- Kiểm tra độ chặt nền đường K95.
- Kiểm tra cường độ đất nền E
- Kiểm tra cao độ tại cc mặt cắt 3 điểm/1mặt cắt

b5. Các biên bản nghiệm thu:
- Biên bản nghiệm thu cao độ, kích thước hình học.
- Biên bản nghiệm thu công việc nền đường K98.
- Biên bản nghiệm thu giai đoạn nền đường K98.
b. Giám sát thi công hạng mục lớp đắp đất sỏi đỏ K98 :
_______________________________________________________________________________
Dự án: Sửa chữa, cải tạo nền mặt đường tuyến đường 319B đoạn từ Km0+00 đến Km1+220
Địa điểm xây dựng: Huyện Nhơn Trạch, tỉnh Ðồng Nai.
11


Nhà thầu tư vấn Giám sát
Công ty TNHH Tư vấn xây dựng Hà Thanh
_________________________________________________________________________________

c1Yêu cầu về vật liệu:
- Vật liệu sỏi đỏ đắp nền đường tuân thủ qui trình TCVN 4054-05, và tiêu chuẩn
22TCN 304-03.
- Nhà thầu phải xác định nguồn cung cấp vật liệu sỏi đỏ để giám sát kiểm tra, chấp
thuận mới được đưa vào thi công.
- Vật liệu sỏi đỏ trước khi đắp nền đường phải được thí nghiệm tại mỏ và tại hiện
trường.
c2. Yêu cầu trong công tác thi công:
- Công tác chuẩn bị: nền đường trước khi rải sỏi phải được làm ẩm đến độ ẩm yêu cầu
(khoảng 2-3 lit/m2). Vật tư xe máy phải được chuẩn bị đầy đủ và đúng loại xe lu theo qui
định.
- Cấp phối sỏi đỏ sau khi được san rải bằng máy san thì phải cho lu lèn ngay để đảm
bảo được độ ẩm tốt nhất của cấp phối khi lèn ép.
- Trong trường hợp vật liệu sỏi được pha trộn thêm bằng đá dăm, cuội sỏi hay cát thì
phải rải hết sỏi theo khối lượng tính toán, san tương đối phẳng đều rồi rải các vật liệu pha

trộn phủ đều lên trên bề mặt lớp sỏi và sau đó mới tiến hành trộn.
- Trong suốt quá trình thi công lớp sỏi đỏ thì cần phải chú ý đến độ ẩm của vật liệu
sỏi, nếu thấy vật liệu quá khô hoặc quá ướt thì phải có biện pháp tăng hoặc giảm lượng nước
(sai số cho phép nhỏ hơn 1% so với Wo).
- Phải đảm bảo độ dốc mặt đường và mặt đường không bị đọng nước trong suốt quá
trình san rải cũng như đầm lèn. Nếu có những vị trí bị"cao su" thì phải khoanh vùng và xử lí
triệt để mới cho tiến hành thi công các lớp bên trên.
- Phải đảm bảo đủ công lu yêu cầu và lu đúng kỹ thuật cho mỗi lớp vật liệu. Trước khi
tiến hành lu đại trà phải thực hiện lu thí điểm trên một đoạn ≥ 50m và bề rộng vệt rải ≥
2,75m để xác định quan hệ giữa độ ẩm, số lần lu lèn và độ chặt.
c3. Kiểm tra và nghiệm thu:
Áp dụng tiêu chuẩn 22TCN 304-03.
Vật liệu phải được kiểm tra đầy đủ các yêu cầu chất lượng theo qui định của hồ sơ
thiết kế và các quy trình quy phạm hiện hành khi chở tới công trình và trong suốt quá trình
thi công. Nếu giám sát nghi ngờ mẫu vật liệu không đạt chất lượng thì phải lấy mẫu kiểm tra
theo yêu cầu của giám sát. Các vật liệu không đạt yêu cầu kỹ thuật, đơn vị thi công phải
chuyển ra khỏi phạm vi công trường.
Khi thi công xong toàn bộ lớp sỏi đỏ phải kiểm tra chất lượng các chỉ tiêu sau:
- Kích thước hình học: đo 3mặt cắt/1km
+ Sai số chiều rộng : ± 10cm
+ Sai số độ dốc ngang mặt đường : ± 0,5%.
- Hệ số đầm lèn K ≥ 0,98 (cối đầm nén AASHTO T-180).
- Độ bằng phẳng đo bằng thước 3m (22TCN 16-79). Khe hở giữa đáy thước và bề
mặt lớp móng ≤ 2cm.
- Dung trọng thực tế tại hiện trường và độ chặt K98 theo 22TCN 13-79 hoặc
AASHTO T191-93(1996) bằng phương pháp rót cát.
- Cao độ tại các mặt cắt (kiểm tra 3 điểm/1 mặt cắt)
Khối lượng kiểm tra: theo qui trình 22TCN 304-03– Công tác đất - Qui phạm kỹ thuật
thi công và nghiệm thu, và theo đề cương kiểm định chất lượng công trình đã được phê
duyệt.


_______________________________________________________________________________
Dự án: Sửa chữa, cải tạo nền mặt đường tuyến đường 319B đoạn từ Km0+00 đến Km1+220
Địa điểm xây dựng: Huyện Nhơn Trạch, tỉnh Ðồng Nai.
12


Nhà thầu tư vấn Giám sát
Công ty TNHH Tư vấn xây dựng Hà Thanh
_________________________________________________________________________________

Sau khi thi công xong hạng mục công việc: nhà thầu phải hoàn thành hồ sơ chứng chỉ
chất lượng để tổ chức nghiệm thu và nếu đạt yêu cầu thiết kế mới triển khai các hạng mục
tiếp theo.
c4. Các thí nghiệm, kiểm định bắt buộc:
- Thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý của vật liệu sỏi đỏ tại hiện trường
- Kiểm tra kích thước hình học của đất nền (chiều rộng, chiều dày).
- Kiểm tra độ chặt nền đường K98.
c5. Các biên bản nghiệm thu:
- Biên bản nghiệm thu kích thước hình học.
- Kiểm tra cường độ đất nền E
- Biên bản nghiệm thu công việc lớp cấp phối sỏi đỏ K98.
- Biên bản nghiệm thu giai đoạn lớp cấp phối sỏi đỏ K98.
c. Giám sát thi công phần lề đường K95
d1. Yêu cầu về vật liệu:
- Vật liệu sỏi đỏ đắp lề đường tuân thủ qui trình TCVN 4054-05, và tiêu chuẩn
22TCN 304-03.
- Nhà thầu phải xác định nguồn cung cấp vật liệu sỏi đỏ để giám sát kiểm tra, chấp
thuận mới được đưa vào thi công.
- Vật liệu sỏi đỏ trước khi đắp lề đường phải được thí nghiệm tại mỏ và tại hiện

trường.
d2. Yêu cầu trong công tác thi công:
- Công tác chuẩn bị: lề đường trước khi đắp sỏi đỏ phải được làm ẩm đến độ ẩm yêu
cầu (khoảng 2-3 lit/m2 ). Vật tư xe máy phải được chuẩn bị đầy đủ và đúng loại xe lu theo
qui định.
- Cấp phối sỏi đỏ sau khi được san rải bằng máy san thì phải cho lu lèn ngay để đảm
bảo được độ ẩm tốt nhất của cấp phối khi lèn ép.
- Trong suốt quá trình thi công lớp sỏi đỏ lề đường thì cần phải chú ý đến độ ẩm của
vật liệu sỏi, nếu thấy vật liệu quá khô hoặc quá ướt thì phải có biện pháp tăng hoặc giảm
lượng nước (sai số cho phép nhỏ hơn 1% so với Wo).
- Phải đảm bảo độ dốc ngang lề đường và độ chặt lu lèn. Nếu có những vị trí bị"cao
su" thì phải khoanh vùng và xử lí triệt để mới cho tiến hành thi công các lớp bên trên.
- Phải đảm bảo đủ công lu yêu cầu và lu đúng kỹ thuật cho mỗi lớp vật liệu.
d3. Kiểm tra và nghiệm thu:
Áp dụng tiêu chuẩn TCVN 22TCN 304-03
- Vật liệu phải được kiểm tra đầy đủ các yêu cầu chất lượng theo qui định của hồ sơ
thiết kế và các quy trình quy phạm hiện hành khi chở tới công trình và trong suốt quá trình
thi công. Nếu giám sát nghi ngờ mẫu vật liệu không đạt chất lượng thì phải lấy mẫu kiểm tra
theo yêu cầu của giám sát. Các vật liệu không đạt yêu cầu kỹ thuật, đơn vị thi công phải
chuyển ra khỏi phạm vi công trường.
- Khi thi công xong toàn bộ lớp sỏi đỏ lề đường K95 phải kiểm tra chất lượng các chỉ
tiêu sau:
- Kích thước hình học: đo 3mặt cắt/1km
+ Sai số chiều rộng : ± 10cm
+ Sai số độ dốc ngang lề đường : ± 0,5%.
- Hệ số đầm lèn K ≥ 0,95 (cối đầm nén AASHTO T-180).
- Dung trọng thực tế tại hiện trường và độ chặt K95 theo 22TCN 13-79 hoặc
AASHTO T191-93(1996) bằng phương pháp rót cát.
_______________________________________________________________________________
Dự án: Sửa chữa, cải tạo nền mặt đường tuyến đường 319B đoạn từ Km0+00 đến Km1+220

Địa điểm xây dựng: Huyện Nhơn Trạch, tỉnh Ðồng Nai.
13


Nhà thầu tư vấn Giám sát
Công ty TNHH Tư vấn xây dựng Hà Thanh
_________________________________________________________________________________

Khối lượng kiểm tra: theo qui trình 22TCN 304-03– Công tác đất - Qui phạm kỹ thuật
thi công và nghiệm thu, và theo đề cương kiểm định chất lượng công trình đã được phê
duyệt.
Sau khi thi công xong hạng mục công việc: nhà thầu phải hoàn thành hồ sơ chứng chỉ
chất lượng để tổ chức nghiệm thu và nếu đạt yêu cầu thiết kế mới triển khai các hạng mục
tiếp theo.
d4. Các thí nghiệm, kiểm định bắt buộc:
- Thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý của vật liệu sỏi đỏ tại hiện trường
- Kiểm tra kích thước hình học của lề đường (chiều rộng, chiều dày…).
- Kiểm tra độ chặt lề đường K95.
d5. Các biên bản nghiệm thu:
- Biên bản nghiệm thu kích thước hình học lề đường.
- Biên bản nghiệm thu công việc.
- Biên bản nghiệm thu giai đoạn.
d. Giám sát công tác thi công hạng mục mương cống
e1. Giám Sát công tác gia công kết cấu thép:
- Nguyên tắc chung:
+ Kết cấu thép phải được gia công và lắp ráp theo bản vẽ kết cấu và bản vẽ chi tiết kết
cấu.
+ Trong quá trình gia công, lắp ráp, nghiệm thu phải tiến hành kiểm tra việc thực hiện
các sơ đồ công nghệ và biện pháp thi công. Kết quả kiểm tra phải được ghi vào nhật ký công
trình.

+ Vật liệu dùng cho gia công và lắp ráp phải có chất lượng và số hiệu phù hợp với yêu
cầu thiết kế.
- Gia công yêu cầu về thép và vật liệu hàn:
+ Thép: Phải được nắn thẳng, xếp loại, ghi mác và sắp xếp theo tiết diện. Trước khi
đem sử dụng, thép cần làm sạch gỉ, sạch vết dầu mỡ và các tạp chất khác.
+ Thép sử dụng phải đủ chất lượng theo qui định TCVN 1651 - 85 hoặc theo qui định
của thiết kế, mỗi lô thép chở đến công trường phải có giấy chứng nhận của nhà cung cấp và
phải lấy mẫu để thí nghiệm kéo uốn.
- Thí nghiệm thép theo TCVN 197-1985, TCVN 198-1985.
+ Que hàn, dây hàn, thuốc hàn phải xếp theo lô, theo số hiệu và phải để ở nơi khô ráo.
Trước khi sử dụng, phải kiểm tra chất lượng que hàn.
- Lắp ráp : Lắp ráp kết cấu thép cần theo đúng thiết kế. Trong lắp ráp, tất cả các công
việc cắt, nắn, uốn, tổ hợp, hàn, tạo lỗ phải tuân theo qui định của tiêu chuẩn TCXD 1701980. Trong quá trình thi công, phải ghi nhật ký công việc lắp ráp, hàn và lắp bu lông.
e2. Giám sát thi công kết cấu BTCT:
* Các yêu cầu chung:
- Vật liệu, thiết kế cấp phối, sản xuất và thử nghiệm mẫu.
- Gia công cốt thép.
- Gia công ván khuôn để đổ bê tông.
- Đổ bê tông, thử nghiệm, hoàn tất và bảo dưỡng.
* Các yêu cầu đối với vật liệu cho BT và BTCT:
- Vật liệu đá dăm (Theo TCVN 1771-86 ): Cường độ > 1000KG/cm2 Độ mài mòn <
30%. Hàm lượng thoi dẹt < 35% theo khối lượng .Hàm lượng hạt phong hóa , mềm yếu
<10%
- Thành phần hạt
_______________________________________________________________________________
Dự án: Sửa chữa, cải tạo nền mặt đường tuyến đường 319B đoạn từ Km0+00 đến Km1+220
Địa điểm xây dựng: Huyện Nhơn Trạch, tỉnh Ðồng Nai.
14



Nhà thầu tư vấn Giám sát
Công ty TNHH Tư vấn xây dựng Hà Thanh
_________________________________________________________________________________

Kích thước lỗ sàng (mm)

Lượng sót trích lũy trên
sàng (%)
1,25Dmax
0
Dmax
0 ÷ 10
÷
0,5(Dmax Dmin)
40 ÷ 70
Dmin
100
- Vật liệu cát: Cát dùng trong công trình phải đạt các yêu cầu trong TCVN 17701986: Cát xây dựng – yêu cầu kỹ thuật. Thí nghiệm kiểm tra chất lượng theo TCVN 3371986 đến TCVN 346- 1986: cát xây dựng phương phap thử.
- Vật liệu xi măng: Xi măng: PC30- 40 thoả mãn các qui định trong tiêu chuẩn TCVN
2682- 1992 tiêu chuẩn xi măng pooclăng
- Vật liệu thép: Gia công cốt thép theo yêu cầu thiết kế và trước khi đỗ bê tông thoả
các yêu cầu sau:
+ Cường độ nén lớn hơn quy định thiết kế
+ Thép không bị han rỉ
+ Cường độ mối hàn khi thí nghiệm kéo đứt ngoài mối hàn.
+ Thép phải thoả các yêu cầu trong TCVN 5574- 1991: Kết cấu bê tông cốt thép,
TCVN 1651- 1985: thép trong bê tông.
+ Đối với thép nhập khẩu cần các chứng chỉ kèm theo và cần phải thí nghiệm theo
TCVN 197- 1985: Kim loại- phương pháp thử kéo, TCVN 198- 1985: Kim loại- phương
pháp thử uốn.

+ Mọi sự thay đổi về chủng loại, đường kính phải có sự đồng ý của Tư Vấn Giám Sát.
* Yêu cầu thi công :
- Trước khi tiến hành thi công các hạng mục này nhà thầu phải xuất trình: Hồ sơ thiết
kế cấp phối bê tông
- Thành phần cấp phối bê tông được thiết kế phải bảo đảm các chỉ tiêu cơ lý của bê
tông theo yêu cầu của thiết kế và các qui định hiện hành. Khi sử dụng phụ gia phải thiết kế
thành phần bê tông có sử dụng phụ gia.
- Vật liệu tập kết tại công trường phải được đổ thành từng đống riêng biệt, cát, đá phải
đổ đống trên lớp bạt, gỗ ván lát… không được đổ trực tiếp trên đất hoặc bãi không có gia cố
bằng chất liên kết. Ximăng và thép để trong kho bảo quản khô, thoáng.
e3. Giám sát công tác ván khuôn
- Ván khuôn cho những bộ phận kết cấu đổ bê tông tại chỗ phải được giám sát kiểm
tra & chấp thuận trước khi lắp dựng.
- Ván khuôn chỉ được tháo dỡ khi bêtông đạt cường độ qui định, trình tự tháo ván
khuôn theo đúng các qui định.
- Kết thúc công tác VK (lắp đặt hoặc tháo dỡ) nhà thầu và giám sát phải lập biên bản
kiểm tra nghiệm thu, nếu đạt yêu cầu mới được triển khai thi công.
- Kiểm tra chất lượng các chỉ tiêu sau (sai số cho phép)
+ Vị trí và các kích thước hình học
+ Độ chặt và kín khít giữa các tấm ván khuôn và ván khuôn với đà giáo
+ Độ cong và độ võng của ván khuôn
+ Bề mặt ván khuôn phải phẳng, nhẵn.
SAI SỐ CHO PHÉP CỦA CÁC BỘ PHẬN VÁN KHUÔN
STT

Tên các sai số

Trị số
( mm)


_______________________________________________________________________________
Dự án: Sửa chữa, cải tạo nền mặt đường tuyến đường 319B đoạn từ Km0+00 đến Km1+220
Địa điểm xây dựng: Huyện Nhơn Trạch, tỉnh Ðồng Nai.
15


Nhà thầu tư vấn Giám sát
Công ty TNHH Tư vấn xây dựng Hà Thanh
_________________________________________________________________________________

1
2
3
4
5
6

Ván khuôn tháo lắp luân chuyển nhiều lần bằng gỗ.
Sai số chiều dài ,chiều rộng và đường chéo của các mặt ván :
- Trên một mét
- Trên toàn bộ chiều đo
Mức chênh lệch giữu các tấm ván kề nhau trên mảng ván
- Ván khuôn không bào
- Ván khuôn bào
Bề rộng của khe hở giữa các tấm ván kề nhau trong mảng ván
khuôn bào.
b. Ván khuôn thép tấm
Sai số chiều dài ,chiều rộng và đường chéo của tấm thép :
- Trên 1 mét
- Trên toàn bộ chiều đo

Sai số mép tấm thép so với đường thẳng .
Sai số về vị trí các lỗ liên kết các bộ phận ( chốt ,bulong,…)

3
8
2
2
2
5
1
0,5

e4. Các thí nghiệm kiểm định bắt buộc:
- Thiết kế cấp phối mác bê tông.(đá 4x6 M100, đá 1x2 M200, đá 1x2 M250, đá 1x2
M300)
- Thí nghiệm cường độ kéo thép.
- Thí nghiệm kiểm tra độ bền nén của bê tông.
e5. Các biên bản nghiệm thu:
- Biên bản nghiệm thu tấm đan.
- Biên bản nghiệm thu đào hố móng.
- Biên bản nghiệm thu lắp tấm đan
- Biên bản nghiệm thu công việc.
- Biên bản nghiệm thu giai đoạn.
e. Giám sát công tác thi công lớp đá Macadam: (theo 22TCN 06 – 77)
f1.Yêu cầu về chất lượng đá
- Có thể để làm áo đường đá dăm nước các loại đá hảo thành, đá biến chất và đá trầm
tích, từ cấp 1 đến cấp 3 như quy định ở bảng sau:
Tiêu chuẩn chất lượng đá
̣
̣

Yêu cầu về chất lượng
Cường độ kháng
Độ bào mòn Deval
ép (daN/cm2)
(%)
Đá hỏa thành (granit,
1
1200
Không qua 5%
syenit, gabbro,
2
1000
Không quá 6%
basalte, porhyre, …
3
800
Không quá 8%
4
600
Không quá 10%
Đá biến chất (gneise,
quatzite, …)

1
2
3
4

1200
1000

800
600

Không qua 5%
Không quá 6%
Không quá 8%
Không quá 10%

_______________________________________________________________________________
Dự án: Sửa chữa, cải tạo nền mặt đường tuyến đường 319B đoạn từ Km0+00 đến Km1+220
Địa điểm xây dựng: Huyện Nhơn Trạch, tỉnh Ðồng Nai.
16


Nhà thầu tư vấn Giám sát
Công ty TNHH Tư vấn xây dựng Hà Thanh
_________________________________________________________________________________

Đá trầm tích (đá vôi,
dolamite,…)

1
2
3
4

1000
800
600
400


Không qua 5%
Không quá 6%
Không quá 8%
Không quá 10%

Các loại đá trầm tích
khác (sanham, conglo
merat, schistes, …)

1
2
3
4

1000
800
600
400

Không qua 5%
Không quá 6%
Không quá 8%
Không quá 10%

f2.Yêu cầu về kích cỡ đá
Khi chọn kích cỡ đá phải dựa vào những căn cứ sau đây:
- Căn cứ vào chiều dày thiết kế của lớp định rải: Kích cỡ lớn nhất của đá không được
quá 0,8h (h = chiều dày thiết kế).
- Căn cứ vào vị trí trong áo đường của lớp định rải.

- Nếu áo đường chỉ có một lớp: Chỉ được phép dùng đá dăm tiêu chuẩn.
- Nếu áo đường gồm hai lớp trở lên: Lớp trên mặt trực tiếp chịu sức phá hoại của bánh
xe, chỉ được phép dùng đá dăm tiêu chuẩn.
- Các lớp dưới có thể dùng đá dăm kích cỡ mở rộng.
- Quy định về kích cỡ các lọa đá dăm như bảng sau:
̣
Cỡ hạt theo bộ sàng tiêu
Ghi chú
chuẩn

(1)
Đá dăm tiêu chuẩn

Nằm lại trên
sàng

Lọt qua
sàng

(2)

(3)

40
50
60
25
20
10
5

15

60
70
80
120
40
20
10
5

(4)
Chỉ dùng cho lớp dưới

Đá dăm kích cỡ mở
rộng
Dùng làm vật liệu chèn
Đá 20 – 40
cho mặt đường dá dăm
nước
Đá 10 – 20
Đá 5 – 10
Cát
Cỡ đá quy định là lỗ sàng có đường kính nhỏ (d) và qua lỗ sàng có đường kính (D).
Quy định về dạng hạt:

- Đá dùng làm các lớp áo đường đá dăm nước phải đồng đều, sắc cạnh để đảm bảo ma
sat lớn.

- Dạng của các hòn đá phải thảo mãn các yêu cầu sau đây:

- Lượng hạt có kích cỡ lớn hơn D cũng như lượng hạt có kích cõ nhỏ hơn d không
được quá 10% (tính theo khối lượng).
- Lượng hạt to quá cỡ D + 30mm không được quá 3% (theo khối lượng).
- Lượng hạt nhỏ quá cỡ 0,63d không được quá 3% (theo khối lượng).
_______________________________________________________________________________
Dự án: Sửa chữa, cải tạo nền mặt đường tuyến đường 319B đoạn từ Km0+00 đến Km1+220
Địa điểm xây dựng: Huyện Nhơn Trạch, tỉnh Ðồng Nai.
17


Nhà thầu tư vấn Giám sát
Công ty TNHH Tư vấn xây dựng Hà Thanh
_________________________________________________________________________________

- Lượng hạt dẹt không được quá 10% (tính theo khối lượng). Hạt dẹt là hạt mà chiều
dài + chiều rộng vượt quá 6 lần chiều dày.
f3. Yêu cầu về độ sạch của đá.
- Các loại đá dùng làm các lớp áo đường đá dăm nước phải đảm bảo sạch, không được
lẫn rác, lá cây. Lượng bụi sét (xác định bằng phương pháp rửa) không quá 2% (tính theo khối
lượng). Lượng hạt sét dưới dạng vón hòn không được quá 0,25% (tính theo khối lượng).
f4. Quy định về vật liệu chèn
- Vật liệu chèn là vật liệu dùng để bịt kín các kẽ hở còn lại giữa các hạt đá dăm khi đã
lu lèn đến giai đoạn 2, vật liệu chèn chỉ dùng cho lớp trên mặt, khi áo đường gồm nhiều lớp
thì các lớp dưới không phải dùng vật liệu chèn.
- Khối lượng vật liệu chèn phải dự trù ngoài khối lượng đá dăm rải lớp trên mặt. Khối
lượng chiếm khoảng 15 – 20% khối lượng đá dăm rải lớp trên mặt. Vật liệu chèn gồm các
loại đá 20 – 40; 10 – 20; 5 – 10 và cát, theo tỷ lệ như sau:
Đá
20 – 40 15%
Đá

10-20
15%
Đá
5 – 10 20%
0,15 –
Đá
5
50%
- Khi dùng các loại đá hỏa thành và biến chất để thi công các lớp áo đường đá dăm
nước, nên dùng đá vôi làm vật liệu chèn, để tạo bột đá có lực kết dính trong quá trình hình
thành mặt đường. Trong trường hợp có đá vôi, có thể thay 15% - 30% lượng cát chèn 0,15 –
5 bằng đất dính.
f5. Yêu cầu đối với nước
- Nước trong các giai đoạn lu phải là nước sạch, không lẫn bùn, rác, bèo, cây cỏ.
f6. Quy định thi công
* Chuẩn bị lòng đường
- Nền đường đất đắp hay đào đã được đầm lèn đủ tiêu chuẩn độ chặt yêu cầu rồi mới
được làm lòng đường.
- Lòng đường phải đào đúng bình đồ, cao độ và độ dốc ngang theo thiết kế.
- Yêu cầu đối với lòng đường sau khi làm xong là phải bằng phẳng, không có những
chỗ lồi lõm gây đọng nước sau này.
- Phải đảm bảo đúng chiều rộng của lòng đường và hai thành vững chắc. Những biện
pháp để đảm bảo thành lòng đường vững chắc, tùy từng chỗ do thiết kế quy định.
- Khi rải tăng cường mặt đường đá dăm cũ nếu mặt đường cũ còn tốt và bằng phẳng
thì cần làm sạch mặt đường rồi rải đá mới lên. Nếu mặt đường cũ nhiều ổ gà và lồi lõm thì
phải xáo xới lại trước khi rải đá mới. Lớp đá dăm cũ xáo xới coi như lớp móng đường, phải
được san theo đúng yêu cầu về độ dốc ngang đối với mặt đường và được lèn lu trước khi rải
đá mới.
- Vấn đề thoát nước lòng đường do thiết kế quy định. Trong khi thi công để đảm bảo
cho nước mưa và nước tưới trong các giai đoạn lu lèn có thể thoát ra khỏi lòng đường phải

làm rãnh ngang ở hai bên lề đường. Rãnh ngang rộng 30cm và sâu bằng chiều sâu của lòng
đường, với độ dốc ngang 5%. Rãnh ngang bố trí so le nhau trên 2 lề đường và cách nhau 15m
ở một bên lề. Sau khi thi công xong áo đường, các rãnh này phải được lắp lại cẩn thận.
*Rải đá dăm
Chuẩn bị vật liệu:

- Khối lượng đá dăm phải được tính toán đầy đủ để rải với hệ số lèn ép đá dăm là 1.3.
_______________________________________________________________________________
Dự án: Sửa chữa, cải tạo nền mặt đường tuyến đường 319B đoạn từ Km0+00 đến Km1+220
Địa điểm xây dựng: Huyện Nhơn Trạch, tỉnh Ðồng Nai.
18


Nhà thầu tư vấn Giám sát
Công ty TNHH Tư vấn xây dựng Hà Thanh
_________________________________________________________________________________


- Phải chuẩn bị lắp kết khối lượng đá dăm cần thiết tại những bến bãi riêng gần những
đoạn đường phải thi công và tùy theo tiến độ rải đá mà vận chuyển đến nơi thi công. Trong
những trường hợp không có khả năng bố trí bến bãi tập kết đá, có thể cho phép tập kết đá
thành các đống ở một bên đường.

- Đơn vị thi công cần coi trọng nhiệm vụ đảm bảo giao thông khi thi công nâng cấp
những tuyến đường cũ, phải vừa thi công vừa đảm bảo giao thông. Tuyệt đối cấm đổ đá bừa
bãi gây ra tắc xe.
- Ra đá và san đá dăm bằng cơ giới hoặc thủ công tùy theo phương thức thi công của
đơn vị thi công, yêu cầu của việc ra đá và san đá là phải đảm bảo chiều dày thiết kế và mui
luyện của mặt đường. Muốn làm được điều này, phải dùng con xúc xắc và thường xuyên
kiểm tra bằng máy cao đạt hoặc bằng bộ ba cây tiêu.

- Khi ra đá phải chừa lại 5 – 10% lượng đá dăm để bù phụ trong quá trình thi công nếu
kiểm tra bằng máy cao đạc hoặc bộ ba cây tiêu phát hiện thấy chỗ thiếu đá.
* Quy định về các giai đoạn lu lèn.
- Yêu cầu của công tác lu lèn là sau khi kết thúc các giai đoạn lu lèn, mặt lớp móng
phải đảm bảo độ chặt và mui luyện theo các yêu cầu thiết kế.
- Cần hết sức tránh làm vỡ đá nhiều, vì vậy phải dùng lần lượt từ lu nhẹ, lu vừa đến lu
nặng và tốc độ xe lu từ chậm đến nhanh. Vừa lu vừa tưới nước, luôn luôn đảm bảo mặt đá ẩm
nhưng không được tưới nhiều nước làm nhũng lòng đường. Lượng nước tưới trong từng giai
đoạn lu phải căn cứ vào thời tiết ngày lu lèn và độ ẩm sẵn có của đá mà quyết định. Tổng
lượng nước tưới cho cả ba giai đoạn lu lèn là 8 – 10 l/m2.
Giai đoạn 1: Lèn xếp
Yêu cầu cảu giai đoạn này là lèn ép lớp đá dăm ổn định, giảm bớt độ rỗng, đá ở trước
bánh lu ít xê dịch, gợn sóng. Trong giai đoạn này dùng lu nhẹ 5 – 6 tấn (áp lực bánh lu 30 –
45kg/cm) tốc độ lu không quá 1,5km/h. Công lu đạt 10 – 15% công lu yêu cầu. Lượng nước
tưới trong giai đoạn này là 1 – 3 l/m3, riêng 3 lượt lu đầu không được tưới nước. trong giai
đoạn này phải tiến hành xong công việc bù đá và những chổ thiếu để lớp đá đạt về căn bản độ
mui luyện yêu cầu.
Giai đoạn 2: Lèn chặt
- Yêu cầu chính trong giai đoạn này là làm cho các hòn đá dăm chèn chạt vào nhau,
tiếp tục làm giảm kẻ hở giữa các hòn đá, đồng thời một phần đá mạt, bột đá hình thành do
quá trình vỡ hạt khi lu lèn sẽ chèn chặt vào các kẽ hở của đá. Trong quá trình lu phải theo dõi
mặt đá và kịp thời rải đá chèn (đá 20 – 40 và 10 – 20) để lấp kín các kẽ hở làm cho mặt
đường chóng chặt.
- Dùng lu 8 – 10T (có áp lực 50 – 70 kg/cm), công lu đạt 75 – 65 % công lu yêu cầu.
Trong 3 – 4 lượt lu đầu tiên cảu giai đoạn lèn chặt, tốc độ lu không quá 2km/h. Từ lượt lu thứ
5 có thể tăng dần tốc độ lu tới 3km/h là tối đa, nhưng không được xảy ra vỡ đá. Lượng nước
tưới 3 – 4 lít/m2.
- Phải căn cứ vào việc theo dõi công lu đã đạt được mà quyết định kết thúc đúng lúc
giai đoạn 2. Việc quyết định kết thúc đúng lúc giai đoạn 2 rất quan trọng. Nếu kết thúc quá
sớm, độ lèn không đủ, mặt đường không chặt. Nếu kéo dài thời gian lu lèn không có vật liệu

chèn, có thể làm tròn cạnh, khó móc vào nhau, mặt đường không ổn định nữa. Dấu hiệu cho
biết có thể kết thúc giai đoạn 2 là bánh xe lu không hằn vết trên mặt đá.
Giai đoạn 3: Hình thành lớp vỏ cứng của mặt đường
- Sau khi kết thúc giai đoạn 2 rải vật liệu chèn (đá 5 – 10) và cát (0,15 – 5). Đầu tiên
rải loại vật liệu chèn có hạt to trước, ròi mới đến loại cát. Vừa rải vừa dùng chổi tre và tưới
đẩm nước cho lùa hết vào các kẽ hở của đá, vừa lu cho đến khi rải hết vật liệu chèn.
_______________________________________________________________________________
Dự án: Sửa chữa, cải tạo nền mặt đường tuyến đường 319B đoạn từ Km0+00 đến Km1+220
Địa điểm xây dựng: Huyện Nhơn Trạch, tỉnh Ðồng Nai.
19


Nhà thầu tư vấn Giám sát
Công ty TNHH Tư vấn xây dựng Hà Thanh
_________________________________________________________________________________

- Giai đoạn này dùng lu nặng 10 – 12 tấn, hoặc nếu không có lu nặng có thể dùng lu 8
– 10 tấn. Lu chạy với tốc độ 3km/h. công lu trong giai đoạn này 10 – 25 % công lu yêu cầu.
Lượng nước tưới 2 – 3l/m2.
- Trong trường hợp không có loại đá 5 – 10, có thể chỉ dùng một loại cát 0,15 – 5 làm
vật liệu chèn trong giai đoạn này. Cũng rải và lu theo như đã quy định.
- Kết thúc giai đoạn 3, mặt đường coi như hoàn thành và phải đạt những yêu cầu sau
đây:
- Bánh xe lu 10 – 12 tấn không hằn vết trên mặt đường.
- Mặt đường mịn, chắc, bằng phẳng, đảm bảo độ mui luyện theo yêu cầu thiết kế.
- Kiểm tra lại công lu trong 3 giai đoạn đạt những yêu cầu quy định ở
f6. Kiểm tra và nghiệm thu
Các sai số cho phép quy định như sau:
- Về các yếu tố hình học:


+ Sai số cho phép về chiều rộng mặt đường ± 10cm.

+ Sai số cho phép về chiều dày mặt đường ± 10% nhưng không được lớn hơn 20mm.

+ Sai số cho phép về độ dốc ngang mặt đường không quá ± 5%

+ Độ bằng phẳng thử bằng thước 3m khe hở không được quá 15mm.
+ Về cường độ mặt đường:

+ Mô đuyn đàn hồi mặt đường phải đạt được hoặc vượt mô duyn đàn hồi thiết kế.
E (thực tế) ≥ E (thiết kế)
Phương pháp kiểm tra
- Chiều rộng mặt đường: kiểm tra 10 mặt cắt ngang trong 1km.
- Chiều dày mặt đường: kiểm tra 3 vị trí trong 1km, ở mỗi mặt cắt ngang kiểm tra 3
điểm ở tim đường và ở hai bên cách mép mặt đường 1m.
- Độ bằng phẳng: kiểm tra 3 vị trí trong 1 km, ở mỗi vị trí đặt thước dài 3m dọc theo
tim đường và ở hai bên cách mép mặt đường 1m. Đo khe hở giữa đường và cạnh dưới của
thước , cách từng 50cm 1 điểm đo.
- Cường độ mặt đường: kiểm tra bằng phương pháp ép tĩnh hoặc bằng chùy roi chấn
động.
* Các thí nghiệm, kiểm định bắt buộc:
- Thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý của vật liệu đá tại hiện trường.
- Kiểm tra kích thước hình học lớp đá Macadam (chiều rộng, chiều dày)
- Kiểm tra cường độ E
- Kiểm tra cao độ tại tất cả các mặt cắt 3 điểm/1 mặt cắt.
* Các biên bản nghiệm thu:
- Biên bản nghiệm thu công việc.
- Biên bản nghiệm thu giai đoạn.
f. Giám sát công tác thi công lớp CPĐD: (theo 22TCN 334 – 06)
- CPĐD được sử dụng làm lớp móng trên (và móng dưới, trên cơ sở xem xét yếu tố

kinh tế, kỹ thuật) của kết cấu áo đường mềm có tầng mặt loại A1, A2 theo quy trình thiết kế
áo đường mềm 22 TCN 211-93 hoặc làm lớp móng trên theo tiêu chuẩn thiết kế mặt đường
mềm. 22 TCN 274-01.
Yêu cầu vật liệu :
- Việc lựa chọn CPĐD (theo cỡ hạt danh định lớn nhất Dmax) phải căn cứ vào chiều
dày thiết kế của lớp móng và đã được chỉ rõ trong hồ sơ thiết kế:
Bảng 1. Thành phần hạt của cấp phối đá dăm
_______________________________________________________________________________
Dự án: Sửa chữa, cải tạo nền mặt đường tuyến đường 319B đoạn từ Km0+00 đến Km1+220
Địa điểm xây dựng: Huyện Nhơn Trạch, tỉnh Ðồng Nai.
20


Nhà thầu tư vấn Giám sát
Công ty TNHH Tư vấn xây dựng Hà Thanh
_________________________________________________________________________________

Kích cỡ mắt sàng
vuông (mm)
50
37,5
25
19
9,5
4,75
2,36
0,425
0,075

Tỷ lệ lọt sàng % theo khối lượng

Dmax = 37,5 mm
Dmax = 25 mm
Dmax = 19 mm
100
95 - 100
100
79 - 90
1 00
58 - 78
67 - 83
90 - 100
39 - 59
49 - 64
58 - 73
24 - 39
34 - 54
39 - 59
15 - 30
25 - 40
30 - 45
7 - 19
12 - 24
13 - 27
2 – 12
2 - 12
2 - 12

- Các chỉ tiêu cơ lý của vật liệu CPĐD:
Bảng 2. Các chỉ tiêu cơ lý yêu cầu của vật liệu CPĐD
TT


Chỉ tiêu kỹ thuật

Cấp phối đá dăm

1

Độ hao mòn Los - Angeles của cốt
liệu (LA), %
Chỉ số sức chịu tải CBR tại độ
chặt K98, ngậm nước 96 giờ, %
Giới hạn chảy (WL), %
Chỉ số dẻo (IP),%
Chỉ số PP = Chỉ số dẻo Ip x %
lượng lọt qua sàng 0,075 mm
Hàm lượng hạt thoi dẹt, %
Độ chặt đầm nén (Kyc), %

≤ 35

Phương pháp
thí nghiệm
22 TCN 318 - 04

≥ 100

22 TCN 332 - 06

≤ 25
≤ 6

≤ 45

AASHTO T89-02 (*)
AASHTOT90-02 (*)

≤ 15
≥ 98

TCVN 1772 - 87(**)
22 TCN 333-06
(phương pháp II-D)

2
3
4
5
6
7

Ghi chú:
(*)
Giới hạn chảy, giới hạn dẻo được xác định bằng thí nghiệm với thành phần hạt lọt
qua sàng 0,425 mm.
(**)
Hạt thoi dẹt là hạt có chiều dày hoặc chiều ngang nhỏ hơn hoặc bằng 1/3 chiều dài;
Thí nghiệm được thực hiện với các cỡ hạt có đường kính lớn hơn 4,75 mm và chiếm trên
5% khối lượng mẫu;
Hàm lượng hạt thoi dẹt của mẫu lấy bằng bình quân gia quyền của các kết quả đã xác
định cho từng cỡ hạt.
Yêu cầu đối với công tác kiểm tra, nghiệm thu:

- Để phục vụ công tác kiểm tra nghiệm thu, khối lượng tối thiếu lấy mẫu tại hiện
trường để thí nghiệm được quy định tại bảng 3.
Bảng 3. Yêu cầu khối lượng tối thiếu lấy mẫu lấy tại hiện trường
Cỡ hạt danh định lớn nhất
Khối lượng mẫu tối thiểu

Dmax = 37,5mm
125 Kg

Dmax = 25mm
100 Kg

Dmax = 19 mm
75 Kg

_______________________________________________________________________________
Dự án: Sửa chữa, cải tạo nền mặt đường tuyến đường 319B đoạn từ Km0+00 đến Km1+220
Địa điểm xây dựng: Huyện Nhơn Trạch, tỉnh Ðồng Nai.
21


Nhà thầu tư vấn Giám sát
Công ty TNHH Tư vấn xây dựng Hà Thanh
_________________________________________________________________________________

* Giai đoạn kiểm tra phục vụ cho công tác chấp thuận nguồn cung cấp vật liệu CPĐD cho
công trình. Mẫu kiểm tra được lấy tại nguồn cung cấp, cứ 3.000 m3 vật liệu cung cấp cho
công trình hoặc khi liên quan đến một trong các trường hợp sau, tiến hành lấy một mẫu:
+ Nguồn vật liệu lần đầu cung cấp cho công trình;
+ Có sự thay đổi nguồn cung cấp;

+ Có sự thay đổi địa tầng khai thác của đá nguyên khai;
+ Có sự thay đổi dây chuyền nghiền sàng hoặc hàm nghiền hoặc cỡ sàng;
+ Có sự bất thường về chất lượng vật liệu.
+ Vật liệu phải thỏa mãn tất cả các chỉ tiêu cơ lý yêu cầu.
* Giai đoạn kiểm tra phục vụ công tác nghiệm thu chất lượng vật liệu CPĐD đã được tập kết
tại chân công trình để đưa vào sử dụng
+ Mẫu kiểm tra được lấy ở bãi chứa tại chân công trình, cứ 1.000 m3 vật liệu lấy một
mẫu cho mỗi nguồn cung cấp hoặc khi có sự bất thường về chất lượng vật liệu.
+ Vật liệu phải thỏa mãn tất cả các chỉ tiêu cơ lý yêu cầu.
* Kiểm tra trong quá trình thi công: Trong suốt quá trình thi công, đơn vị thi công phải
thường xuyên tiến hành thí nghiệm, kiểm tra các nội dung sau:
- Độ ẩm, sự phân tầng của vật liệu CPĐD (quan sát bằng mắt và kiểm tra thành phần
hạt). Cứ 200m3 vật liệu CPĐD hoặc một ca thi công phải tiến hành lấy một mẫu thí nghiệm
thành phần hạt, độ ẩm.
- Độ chặt lu lèn:
+Việc thí nghiệm thực hiện theo "Quy trình kỹ thuật xác định dung trọng của đất bằng
phương pháp rót cát" 22 TCN 13-79 hoặc tiêu chuẩn AASHTO T191 và được tiến hành tại
mỗi lớp móng CPĐD đã thi công xong.
+ Đến giai đoạn cuối của quá trình lu lèn, phải thường xuyên thí nghiệm kiếm tra độ
chặt lu lèn để làm cơ sở kết thúc quá trình lu lèn. Cứ 800 m2 phải tiến hành thí nghiệm độ
chặt lu lèn tại một vị trí ngẫu nhiên.
- Kiểm tra các yếu tố hình học, độ bằng phẳng:
+ Cao độ, độ dốc ngang của bề mặt lớp móng được xác định dựa trên số liệu đo cao
độ tại tim và tại mép của mặt móng.
+ Chiều dày lớp móng được xác định dựa trên số liệu đo đạc cao độ trước và sau khi
thi công lớp móng tại các điểm tương ứng trên cùng một mặt cắt (khi cần thiết, tiến hành đào
hố để kiểm tra).
+ Bề rộng lớp móng được xác định bằng thước thép.
+ Độ bằng phẳng được đo bằng thước 3 m theo "Quy trình kỹ thuật đo độ bằng phẳng
mặt đường bằng thước dài 3 mét" 22 TCN 16-79. Khe hở lớn nhất dưới thước được quy định

tại Bảng 4.
+ Mật độ kiểm tra và các yêu cầu cụ thể được quy định tại Bảng 4.
Bảng 4. Yêu cầu về kích thước hình học và độ bằng phẳng của lớp móng bằng CPĐD
TT
1
2
3

Chỉ tiêu kiểm tra
Cao độ
Độ dốc ngang
Chiều dày

Giới hại cho phép
Móng
trên
- 5 mm
± 0,3%
± 5 mm

Mật độ kiểm tra
Cứ 40 - 50 m với đoạn
tuyến thẳng, 20 - 25 m với
đoạn tuyến cong bằng hoặc

_______________________________________________________________________________
Dự án: Sửa chữa, cải tạo nền mặt đường tuyến đường 319B đoạn từ Km0+00 đến Km1+220
Địa điểm xây dựng: Huyện Nhơn Trạch, tỉnh Ðồng Nai.
22



Nhà thầu tư vấn Giám sát
Công ty TNHH Tư vấn xây dựng Hà Thanh
_________________________________________________________________________________

4

Bề rộng

- 50 mm

cong đứng đo một trắc
ngang.
Cứ 100 m đo tại một vị trí.

Độ bằng phẳng: khe hở
≤ 5 mm
lớn nhất dưới thước 3m
+ Các số liệu thí nghiệm trên là cơ sở để tiến hành nghiệm thu công trình.
Kiểm tra nghiệm thu chất lượng thi công:
+ Đối với độ chặt lu lèn: cứ 7.000 m2 hoặc 1 Km (với đường 2 làn xe) thí nghiệm
kiểm tra tại 2 vị trí ngẫu nhiên (trường hợp rải bằng máy san, kiểm tra tại 3 vị trí ngẫu nhiên).
+ Đối với các yếu tố hình học, độ bằng phẳng: mật độ kiểm tra bằng 20% khối lượng.
5

* Các thí nghiệm, kiểm định bắt buộc:
- Thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý của vật liệu cấp phối đá dăm loại I tại hiện trường.
- Kiểm tra kích thước hình học lớp cấp phối đá dăm (chiều rộng, chiều dày)
- Kiểm tra độ chặt lớp CPĐD
- Kiểm tra cường độ E

- Kiểm tra cao độ tại tất cả các mặt cắt 3 điểm/1 mặt cắt.
* Các biên bản nghiệm thu:
- Biên bản nghiệm thu công việc.
- Biên bản nghiệm thu giai đoạn.
g. Giám sát công tác thi công lớp BTNN:
h1.Yêu cầu về vật liệu:
Yêu cầu về vật liệu chế tạo bê tông nhựa và nhựa dính bám:
I-Đá dăm:( 22TCN 249-98)
Các chỉ tiêu cơ lý
1-Cường độ nén (daN/cm2) không nhỏ hơn
-Đá dăm xay từ đá macma với độ biến chất
-Đá dăm xay từ đá trầm tích
2-Độ ép nát (nén đập trong xi lanh) của đá
dăm xay từ cuội sỏi không lớn hơn,%
3-Độ ép nát của đá dăm xay từ xỉ lò cao:
-Loại
-Không lớn hơn, %
4-Độ hao mòn LosAngeles (LA) không lơn
hơn,%
5-Hàm lượng cuội sỏi được xay vỡ trong
tổng số cuội mái,% khối lượng không nhỏ
hơn
6-Tỷ số nghiền của cuội sỏi Rc=Dmin/Dmax
không nhỏ hơn
II-Cát (22TCN 249-98)

Lớp mặt
Lớp trên Lớp dưới

Phương pháp thí

nghiệm
TCVN 1771,1772-87

1000

800

800

600

8

12

1
15
25

2
25
35

AASHTO-T96

100

80

Bằng mắt


4

4

Bằng mắt kết hợp với
xác định bằng sàng

TCVN 1771,1772-87
TCVN 1771,1772-87

Chỉ tiêu

Yêu cầu

1-Môđun độ lớn
2-Hệ số đương lượng cát (ES) của phần cỡ

>2
Cát thiên nhiên>80

Phương pháp thí
nghiệm
TCVN342-86
ASTM-D2419-79

_______________________________________________________________________________
Dự án: Sửa chữa, cải tạo nền mặt đường tuyến đường 319B đoạn từ Km0+00 đến Km1+220
Địa điểm xây dựng: Huyện Nhơn Trạch, tỉnh Ðồng Nai.
23



Nhà thầu tư vấn Giám sát
Công ty TNHH Tư vấn xây dựng Hà Thanh
_________________________________________________________________________________

hạt 0-4,75mm
3-Hàm lượng bụi,bùn sét

Cát xay >50
Cát thiên nhiên ≤ 3%
Cát xay ≤ 7%
III- Bột khoáng nghiền từ đá Cacbonat (22TCN 249-98)
1-Thành phần cỡ hạt,% khối lượng
-Nhỏ hơn 1,25mm
100
-Nhỏ hơn 0,315mm
≥90
-Nhỏ hơn 0,071mm
≥70
2-Độ rỗng,% thể tích
≤ 35
3-Độ nở của mẫu chế tạo bằng hỗn hợp bột
≤ 2,5
khoáng và nhựa %
4-Độ ẩm,% khối lượng
≥ 1,0
5-Khả năng hút nhựa của bột khoáng KHN
≥ 40g
(lượng bột khoáng có thể hút hết 15g bitum

mac 60/70)
6-Khả năng làm cứng nhựa của bột khoáng
10o≤∆TNDM
(hiệu số nhiệt độ mềm của vữa nhựa với tỷ
lệ 4 nhựa mác 60/70 và 6 bột khoáng theo
trọng lượng với nhiệt độ mềm của nhựa
cùng mác.)
IV-Nhựa (22TCN249-98)
Trị số TC theo độ kim
Các chỉ tiêu thí nghiệm
Đơn vị
lún 60/70
o
1-Độ kim lún ở 25 C
0,1mm
60-70
2-Độ kéo dài ở 25oC,5cm/phút

cm

≥100

3-Nhiệt độ hóa mềm

o

46-55

4-Nhiệt độ bắt lửa


o

C

>230

5-Tỷ lệ độ kim lún của nhựa
sau khi đun ở 163oC trong 5h
so với độ kim lún ở 25oC
6-Lượng tổn thất sau khi đun ở
163oC trong 5h
7-Lượng hòa tan trong C2Cl4

%

≥75

%

≥0,5

%

≥ 99

g/cm3

1,00-1,05

8-Khối lượng riêng ở 25oC


C

TCVN 343,344,345-86
22TCN 63-90

22TCN 58-84
22TCN 63-90
22TCN 63-90
NFP 98-256
22TCN 63-84

Phương pháp thí
nghiệm
22TCN63-84, ASTM
D5-86, AASHTO T4989
22TCN63-84,ASTM
D133-86,AASHTO
T51-89
22TCN 6384,AASHTO T53-89
22TCN 63-84,ASTM
D92-85,AASHTO T4889
ASTM D6/D5
ASTM D680,AASHTO T47-83
ASTM D2042-81,
AASHTO T44-90
ASTM D70-82,
AASHTO T228-90

Yêu cầu đối với việc thiết kế thành phần hỗn hợp bê tông nhựa theo phương pháp

Marshall. Trong trường hợp không có thiết bị Marshall thì việc thiết kế hỗn hợp bêtông nhựa
_______________________________________________________________________________
Dự án: Sửa chữa, cải tạo nền mặt đường tuyến đường 319B đoạn từ Km0+00 đến Km1+220
Địa điểm xây dựng: Huyện Nhơn Trạch, tỉnh Ðồng Nai.
24


Nhà thầu tư vấn Giám sát
Công ty TNHH Tư vấn xây dựng Hà Thanh
_________________________________________________________________________________

để xác định hàm lượng nhựa tối ưu được tiến hành trên cơ sở các thông số thí nghiệm theo
mẫu nén hình trụ.
h2. Yêu cầu trong công nghệ thi công:
- Việc kiểm tra giám sát tiến hành thường xuyên ở trạm trộn, trước khi rải, trong khi
rải & sau khi rải lớp BTN.
- Yêu cầu nhà thầu phải đáp ứng đầy đủ trang thiết bị của dây chuyền công nghệ mới
được triển khai thi công. Đối với xe lu yêu cầu phải có loại lu nhẹ 5-8T, lu trung và nặng
>10T, tất cả các loại lu phải có hệ thống chống dính bám. Máy rải phải có hệ thống Sensor cả
hai bên. Xe tưới nhựa dính bám phải có hệ thống báo ồn, bơm áp lực để khống chế được
lượng nhựa dính bám.
- Nhựa tưới dính bám và phủ bụi ( pha với dầu hỏa theo tỷ lệ 80/100 đối với lớp tưới
1kg/m2 và 25/100 với lớp tưới 0,5kg/m2) phải được rải nóng ở nhiệt độ 45±10oC (với lớp
tưới 1kg/m2) hoặc 110 ± 10oC (với lớp tưới 0,5kg/m2) và tưới trước 4-6h trước khi thảm
BTN.
- Nhiệt độ của hỗn hợp BTN khi ra khỏi thùng trộn không được lớn hơn 160oC
- Nhiệt độ của hỗn hợp trước khi đổ vào máy rải phải >120oC
- Phải tiến hành lu lèn hỗn hợp BTN khi nhiệt độ ở 130oC-140oC và phải lớn hơn
70oC
- Yêu cầu phải tiến hành thảm thử đọan BTN để kiểm tra công nghệ thi công và vật

liệu trước khi tiến hành thảm đại trà.
h3. Kiểm tra và nghiệm thu mặt đường BTN:
- Áp dụng tiêu chuẩn 22TCN 249-98
- Kiểm tra chất lượng của hỗn hợp BTN khi ra khỏi thiết bị trộn: nhiệt độ không lớn
hơn 160oC, cự ly vận chuyển phải chọn sao cho nhiệt độ của hỗn hợp đến nơi rải không nhỏ
hơn 120oC.
- Kiểm tra trước & trong lúc rải, lu lèn lớp BTN.
* Kiểm tra kích thước hình học:
- Bề rộng mặt đường kiểm tra bằng thước thép
- Bề dày mặt đường kiểm tra các mặt cắt bằng cách đo cao độ mặt lớp BTN so với số
liệu cao độ tương ứng của lớp móng hoặc bằng cách đo các mẫu khoan trong mặt đường.
Khối lượng kiểm tra 500m2/điểm.
- Kiểm tra môđun đàn hồi Edh. Khối lượng kiểm tra 500m2/điểm
- Độ dốc ngang mặt đường được đo thẳng góc với tim đường
- Độ dốc dọc kiểm tra bằng cao độ tại các điểm dọc tim đường
* Kiểm tra độ bằng phẳng : Kiểm tra bằng thước dài 3m, 22TCN 16-79.
* Kiểm tra độ nhám: Kiểm tra bằng phương pháp rắc cát, 22TCN 65-84.
* Kiểm tra độ chặt lu lèn: hệ số độ chặt K ≥ 0,98, cứ 500m 2 mặt đường BTN khoan lấy 1 tổ 3
mẫu đường kính 101,6 mm để thí nghiệm.
* Kiểm tra độ dính bám giữa hai lớp BTN hay giữa lớp BTN với lớp móng được đánh giá
bằng mẫu khoan.
h4. Sai số cho phép đối với các kích thước hình học của lớp mặt đương BTN:
* Bề rộng mặt đường BTN sai số cho phép -5 cm, tổng số chỗ hẹp không vượt quá 5% chiều
đi đường.
* Bề dày lớp BTN sai số cho phép đối với lớp dưới ±10%, đối với lớp trên ±5% .Áp dụng
cho 95% tổng số điểm đo, 5% còn lại không vượt quá 10 mm.
* Độ dốc ngang mặt đường BTN đối với lớp dưới sai số cho phép ± 0.005, đối với lớp trên
sai số cho phép ± 0.0025. Áp dụng cho 95% tổng số điểm đo.
_______________________________________________________________________________
Dự án: Sửa chữa, cải tạo nền mặt đường tuyến đường 319B đoạn từ Km0+00 đến Km1+220

Địa điểm xây dựng: Huyện Nhơn Trạch, tỉnh Ðồng Nai.
25


×