Tải bản đầy đủ (.pdf) (126 trang)

Quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp tư nhân trên địa bàn thành phố vĩnh yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.7 MB, 126 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
––––––––––––––––––––––––

PHẠM TIẾN DINH

QUẢN LÝ THUẾ GTGT
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ VĨNH YÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2017


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
––––––––––––––––––––––––

PHẠM TIẾN DINH

QUẢN LÝ THUẾ GTGT
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ VĨNH YÊN
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Trần Đình Thiên



THÁI NGUYÊN - 2017


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Những số liệu, thông tin và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực
và chưa được sử dụng để bảo vệ bất cứ một luận văn nào. Mọi sự giúp đỡ cho
việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong
luận văn đều đã được ghi rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, tháng 4 năm 2017
Tác giả

Phạm Tiến Dinh


ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài: “Quản lý thuế GTGT đối với Doanh
nghiệp tư nhân trên địa bàn thành phố Vĩnh Yên”, tôi đã nhận được sự
hướng dẫn, giúp đỡ, động viên của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin được bày
tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện
giúp đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo, các khoa,
phòng của Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đa ̣i ho ̣c Thái
Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình học tập và hoàn
thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hướng
dẫn PGS.TS. Trần Đình Thiên.

Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ, đóng góp nhiều ý kiến quý báu của các nhà
khoa học, các Thầy, Cô giáo trong Trường Đa ̣i ho ̣c Kinh tế và Quản trị Kinh
doanh - Đại học Thái Nguyên.
Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi còn được sự giúp đỡ và cộng tác
của các đồng chí tại các địa điểm nghiên cứu, tôi xin chân thành cảm ơn các
bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã tạo điều kiện mọi mặt để tôi hoàn thành
nghiên cứu này.
Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó.
Thái Nguyên, tháng 4 năm 2017
Tác giả

Phạm Tiến Dinh


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................. vii
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................. viii
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ ix
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ............................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ...................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 2
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn....................................................................... 3
5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 3
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN .... 5

1.1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thuế giá trị gia tăng đối với
doanh nghiệp tư nhân ........................................................................................ 5
1.1.1. Một số khái niệm ..................................................................................... 5
1.1.2. Sự cầ n thiế t phải áp du ̣ng quản lý thuế GTGT ....................................... 8
1.1.3.Vai trò và nội dung của quản lý thuế giá trị gia tăng ............................. 11
1.1.4. Khái niệm, vai trò, đặc điểm của Doanh nghiệp tư nhân ...................... 21
1.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý thuế GTGT đối với doanh
nghiệp tư nhân trên địa bàn thành phố Vĩnh Yên ........................................... 23
1.2. Nội dung quản lý thuế giá trị gia tăng ...................................................... 25
1.2.1. Quản lý đăng ký thuế ............................................................................. 25
1.2.2. Quản lý hóa đơn .................................................................................... 27
1.2.3. Quản lý thu thuế .................................................................................... 28


iv
1.2.4. Quản lý hoàn thuế .................................................................................. 31
1.2.5. Quản lý kiểm tra thuế ............................................................................ 32
1.2.6. Quản lý miễn thuế, giảm thuế................................................................ 33
1.2.7. Tuyên truyền hỗ trợ NNT...................................................................... 34
1.2.8. Kê khai thuế và nộp thuế....................................................................... 36
1.2.9. Xử lý vi phạm pháp luật về thuế ........................................................... 38
1.3. Cơ sở thực tiễn về quản lý thuế giá trị gia tăng ....................................... 40
1.3.1. Kinh nghiệm quản lý thuế giá trị gia tăng của Chi cục Thuế thành
phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ .............................................................................. 40
1.3.2. Kinh nghiệm quản lý thuế giá trị gia tăng của Cục Thuế tỉnh
Quảng Ninh .................................................................................................... 41
1.3.3. Bài học kinh nghiệm ............................................................................. 44
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................. 45
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 45
2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 45

2.2.1. Phương pháp thu thâ ̣p thông tin ............................................................ 45
2.2.2. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu. ............................................... 46
2.3. Hê ̣ thố ng chỉ tiêu ...................................................................................... 48
2.3.1. Chỉ tiêu nghiên cứu phân tích yế u tố về tốc độ tăng trưởng kinh tế xã hội tại địa phương, kết quả đạt được qua các năm ..................................... 48
2.3.2. Chỉ tiêu phản ánh kết quả quản lý thuế của Chi cục Thuế thành phố
Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc ............................................................................... 48
Chương 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
CỦA DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
VĨNH YÊN ..................................................................................................... 51
3.1. Khái quát đặc điểm tự nhiên, tình hình kinh tế - xã hội thành phố
Vĩnh Yên ......................................................................................................... 51
3.1.1. Đặc điểm tự nhiên ................................................................................. 51


v
3.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội ...................................................................... 51
3.1.3. Định hướng phát triển kinh tế ............................................................... 52
3.2. Tổ chức bộ máy quản lý thuế tại địa bàn ................................................. 52
3.2.1. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chi cục Thuế thành phố Vĩnh Yên ............. 52
3.2.2. Tổ chức bộ máy ..................................................................................... 54
3.2.3. Tình hình phát triể n các doanh nghiê ̣p tư nhân trên điạ bàn thành
phố Vĩnh Yên .................................................................................................. 57
3.3. Thực trạng về quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp
Tư nhân trên địa bàn thành phố Vĩnh Yên ...................................................... 59
3.3.1. Quản lý đăng ký thuế ............................................................................ 59
3.3.2. Quản lý hóa đơn .................................................................................... 61
3.3.3. Quản lý thu thuế .................................................................................... 65
3.3.4. Quản lý hoàn thuế ................................................................................. 70
3.3.5. Quản lý kiểm tra thuế ............................................................................ 72
3.3.6. Quản lý miễn thuế, giảm thuế ............................................................... 81

3.3.7. Tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế ..................................................... 83
3.3.8. Kê khai thuế và nộp thuế....................................................................... 84
3.3.9. Xử lý vi phạm pháp luật về thuế ........................................................... 87
3.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp
tư nhân trên địa bàn thành phố Vĩnh Yên. ...................................................... 88
3.4.1. Các yếu tố chủ quan .............................................................................. 88
3.4.2. Các yếu tố khách quan .......................................................................... 90
3.5. Đánh giá chung về quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh
nghiệp tư nhân trên địa bàn thành phố Vĩnh Yên ........................................... 91
3.5.1. Kết quả đạt được.................................................................................... 91
3.5.2. Những tồn tại cần khắc phục ................................................................. 94


vi
Chương 4: GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN QUẢN LÝ THUẾ
GTGT ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN TRÊN ĐỊA
BÀN THÀNH PHỐ VĨNH YÊN .................................................................. 97
4.1. Định hướng và mục tiêu quản lý thuế giá trị gia tăng của Chi cục Thuế
thành phố Vĩnh Yên đến năm 2020 ................................................................ 97
4.1.1. Định hướng quản lý thuế giá trị gia tăng .............................................. 97
4.1.2. Định hướng hoạt động của Chi cục Thuế thành phố Vĩnh Yên đến
năm 2020 ......................................................................................................... 98
4.1.3. Mu ̣c tiêu, nhiêm
̣ vu ̣ công tác quản lý thuế GTGT trong thời gian tới .. 99
4.2. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế GTGT đối với doanh
nghiệp tư nhân trên địa bàn thành phố Vĩnh Yên. ........................................ 100
4.3. Một số kiến nghị..................................................................................... 107
4.3.1. Kiến nghị đối với Nhà nước ................................................................ 107
4.3.2. Kiến nghị đối với Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế về việc quản lý hóa
đơn, chứng từ................................................................................................. 111

4.3.3. Kiến nghị với Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc và Chi cục Thuế thành phố
Vĩnh Yên ....................................................................................................... 111
KẾT LUẬN .................................................................................................. 113
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 115


vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

CNTT

: Công nghệ thông tin

CQT

: Cơ quan thuế

GTGT

: Giá trị gia tăng

HSKT

: Hồ sơ khai thuế

MGT

: Miễn giảm thuế

MSDN


: Mã số doanh nghiệp

MST

: Mã số thuế

NNT

: Người nộp thuế

NSNN

: Ngân sách nhà nước

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

TNDN

: Thu nhập doanh nghiệp

TTHT

: Tuyên truyền hỗ trợ

KKKTT
QLN&CCNT


: Kê khai kế toán thuế
: Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế


viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Số lượng doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại thời điểm 31/12
hàng năm ......................................................................................... 58
Bảng 3.2. Công tác quản lý hóa đơn đối với Doanh nghiệp Tư nhân giai
đoạn 2014 - 2016 ............................................................................ 64
Bảng 3.3. Tình hình thu thuế giai đoạn 2014 - 2016 ....................................... 69
Bảng 3.4. Công tác kiểm tra thuế tại CQT đối với Doanh nghiệp tư nhân
giai đoạn 2014 - 2016 ..................................................................... 75
Bảng 3.5. Công tác kiểm tra thuế giai đoạn 2014 - 2016 ................................ 80
Bảng 3.6. Công tác giải quyết miễn giảm thuế giai đoạn 2014 - 2016 ............ 82
Bảng 3.7. Công tác tuyên truyền giai đoạn 2014 - 2016 ................................. 84
Bảng 3.8. Tổng hợp tình hình nộp hồ sơ khai thuế của doanh nghiệp Tư
nhân do Chi cục Thuế TP.Vĩnh Yên quản lý .................................. 86
Bảng 3.9. Tổng hợp kết quả xử phạt đối với hành vi chậm nộp hồ sơ khai
thuế của Doanh nghiệp.................................................................... 86
Bảng 3.10. Tổng hợp tình hình xử lý các vi phạm thuộc Chi cục Thuế
quản lý ............................................................................................. 87


ix
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy của Chi cục Thuế thành phố Vĩnh Yên...... 54
Hình 3.2. Quy trình đăng ký thuế .................................................................. 59
Hình 3.3. Quy trình quản lý hóa đơn .............................................................. 61
Hình 3.4. Quy trình kiểm tra tại trụ sở CQT ................................................... 72

Hình 3.5. Quy trình kiểm tra tại trụ sở NNT................................................... 76
Hình 3.6. Quy trình miễn, giảm thuế .............................................................. 81


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách Nhà nước, là công cụ quan
trọng điều tiết vĩ mô của nền kinh tế, góp phần đảm bảo công bằng xã hội,
khuyến khích sản xuất phát triển. Chính vì thế tại bất kỳ một quốc gia nào thì
thuế cũng đóng một vai trò hết sức quan trọng và việc quản lý thuế là một
trong những công tác vô cùng cần thiết trong việc quản lý nhà nước nhằm
đảm bảo nguồn thu cho Ngân sách quốc gia.
Nằm trong hệ thống thuế, thuế giá trị gia tăng cũng đóng góp một phần
không nhỏ vào nguồn thu của Ngân sách nhà nước. Kể từ khi luật thuế GTGT
ra đời cho đến nay, thuế giá trị gia tăng luôn thu hút sự quan tâm đặc biệt của
mọi giới, các nhà kinh doanh. Tác động tích cực do thuế GTGT mang lại rất
rõ: thu ngân sách Nhà nước không giảm mà còn tăng nhiều so với thuế doanh
thu, bên cạnh đó việc áp dụng thuế giá trị gia tăng đã góp phần ổn định giá cả,
mở rộng lưu thông hàng hoá, góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển và đẩy
mạnh xuất khẩu. Việc tăng cường công tác quản lý thuế GTGT cũng trở nên
cần thiết và cấp bách để đảm bảo nguồn thu cũng như tính công bằng xã hội.
Trong thực hiện công tác quản lý thuế, Chi cục Thuế thành phố Vĩnh
Yên là một bộ phận trong hệ thống thu thuế của tỉnh Vĩnh Phúc, là cơ quan
quản lý thuế tại thành phố Vĩnh Yên, được giao nhiệm vụ quản lý thu thuế
trên địa bàn thành phố Vĩnh Yên, có nhiều tiềm năng về kinh tế, trong đó
Doanh nghiệp tư nhân có vai trò quan trọng trong việc phát triển sức sản xuất,
phát huy nội lực trong phát triển kinh tế - xã hội của thành phố Vĩnh Yên, tỉnh
Vĩnh Phúc.
Trong khi đó công tác quản lý Nhà nước về thuế cũng như Luật thuế

GTGT đã bộc lộ nhiều hạn chế như: Chính sách về thuế thường xuyên thay
đổi; một số qui định trong Luật thuế không còn phù hợp với tình hình thực tế
hiện nay; tổ chức, bộ máy chưa theo kịp yêu cầu quản lý, quyền hạn của cơ


2
quan Thuế chưa tương xứng với chức năng, nhiệm vụ. Qui trình phức tạp, khó
thực hiện theo hướng cải cách hành chính, khó kiểm tra, kiểm soát. Từ đó dẫn
đến hiện tượng trốn thuế, lách thuế còn khá phổ biến đối với các doanh
nghiệp, ảnh hưởng trực tiếp đến kế hoạch thu ngân sách của Nhà nước.
Vì vậy việc tăng cường quản lý về thuế, đặc biệt đối với hoạt động
kiểm soát thuế GTGT luôn phải được xem trọng. Để giải quyết một phần vấn
đề nêu trên, góp phần tăng cường quản lý kiểm soát Thuế giá trị gia tăng tại
Chi cục Thuế thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc, tác giả đã chọn đề tài:
“Quản lý thuế GTGT đối với Doanh nghiệp tư nhân trên địa bàn thành
phố Vĩnh Yên” làm đề tài cho luận văn thạc sĩ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu tổng quát
Luận văn tập trung phân tích, đánh giá thực trạng, đề xuất những giải
pháp và kiến nghị nhằm góp phần hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia
tăng đối với doanh nghiệp tư nhân nhằm tăng thu cho ngân sách trên địa bàn
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.
2.2. Các mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý thuế GTGT của Nhà nước đối
với doanh nghiệp tư nhân.
- Phân tích đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế GTGT đối với
doanh nghiệp tư nhân trên địa bàn thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế GTGT
đối với doanh nghiệp tư nhân nhằm tăng thu cho ngân sách nhà nước trên địa bàn
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc. Đồ ng thời, đề xuấ t kiế n nghi ̣ với các cơ

quan quản lý Nhà nước nhằ m hoàn thiê ̣n công tác quản lý thuế giá tri gia
̣ tăng.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là Quản lý thuế GTGT đối với Doanh
nghiệp tư nhân trên địa bàn thành phố Vĩnh Yên.


3
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Phạm vi nghiên cứu của luận văn giới hạn trong lĩnh
vực quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp tư nhân trên địa bàn
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc do Chi cục Thuế thành phố Vĩnh Yên
được phân cấp quản lý.
- Về không gian: Đề tài được thực hiện tại Chi cục Thuế thành phố
Vĩnh Yên
- Về thời gian: Thời kỳ từ năm 2014-2016.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
- Nghiên cứu các tiêu chí đánh giá mô ̣t hê ̣ thố ng quản lý thuế tố t để từ
đó xem xét mố i quan hê ̣ giữa cơ quan quản lý thuế và người nộp thuế .
- Luận văn nghiên cứu lý luâ ̣n chung về quản lý thuế GTGT để là cơ sở
cho nô ̣i dung phân tích và nghiên cứu.
- Xây dựng các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả công tác quản lý thuế GTGT
để tìm ra những tồn tại cần khắc phục.
- Chỉ ra những nhân tố tác đô ̣ng và ảnh hưởng đế n hiêụ quả quản lý
thuế GTGT đối với doanh nghiệp tư nhân trên địa bàn thành phố Vĩnh Yên.
- Làm sáng tỏ thực trạng công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối
với các doanh nghiệp tại Chi cục Thuế thành phố Vĩnh Yên.
- Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị
gia tăng đối với các doanh nghiệp tư nhân trên địa bàn thành phố Vĩnh Yên

do Chi cục Thuế thành phố Vĩnh Yên quản lý.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, các bảng biểu, phụ lục, danh
mục tài liệu tham khảo, Luận văn được trình bày gồm 4 chương, nội dung các
chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thuế giá trị gia tăng
đối với doanh nghiệp tư nhân


4
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng công tác quản lý thuế GTGT của Doanh nghiệp
tư nhân trên địa bàn thành phố Vĩnh Yên.
Chương 4: Giải pháp hoàn thiện quản lý thuế giá trị gia tăng trên địa
bàn thành phố Vĩnh Yên.


5
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ
GIA TĂNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN
1.1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thuế giá trị gia tăng đối với
doanh nghiệp tư nhân
1.1.1. Một số khái niệm
Trong hoạt đô ̣ng quản lý, các vấ n đề về chủ thể quản lý, đố i tươ ̣ng quản
lý, công cu ̣ và phương pháp quản lý, mu ̣c tiêu quản lý là những yếu tố trung
tâm đòi hỏi phải xác đinh
̣ đúng đắ n. Quản lý thuế nói chung và quản lý thuế
GTGT nói riêng có nhiều cách tiế p câ ̣n, để hiể u rõ nô ̣i dung trong quản lý
thuế GTGT chúng ta nghiên cứu mô ̣t số khái niê ̣m sau.

1.1.1.1.Khái niệm quản lý thuế
Quản lý thuế là những biêṇ pháp nghiêp̣ vu ̣ do cơ quan có chức năng
thu ngân sách nhà nước thực hiên.
̣ Đó là những hoa ̣t đô ̣ng thường xuyên của
cơ quan thu hướng về phía đố i tươ ̣ng nô ̣p nhằ m đảm bảo thu thuế đầ y đủ, kịp
thời và đúng luật đinh.
̣
Quản lý nhà nước đối với nền kinh tế là sự tác động có tổ chức và bằng
quyền của Nhà nước lên nền kinh tế quốc dân, nhằm sử dụng có hiệu quả nhất
các nguồn lực kinh tế trong và ngoài nước, các cơ cấu có thể có để đạt được các
mục tiêu phát triển kinh tế đất nước đặt ra, trong điều kiện hội nhập và mở rộng
giao lưu quốc tế. Quản lý thuế là nội dung của quản lý nhà nước về kinh tế,
ngoài ra nó là một nhánh quan trọng của quản lý tài chính công.
Quản lý thuế là quá triǹ h nhà nước sử du ̣ng hê ̣ thố ng các công cu ̣ và
phương pháp thích hơ ̣p tác đô ̣ng lên đối tươ ̣ng của quản lý thuế làm cho
chúng vâ ̣n đô ̣ng phù hợp với mu ̣c tiêu đề ra.
Công cụ của quản lý thuế là pháp luật, là kế hoạch, chính sách và một
số công cụ khác. Pháp luật là công cụ quản lý thuế có tính định hướng và điều
tiết quan trọng nhất. Nó tạo tiền đề để điều chỉnh các quan hệ kinh tế, duy trì
sự ổn định lâu dài của nền kinh tế quốc dân nhằm thực hiện mục tiêu tăng


6
trưởng kinh tế bền vững. Nó tạo cơ chế pháp lý hữu hiệu để thực hiện sự bình
đẳng về quyền lợi và nghĩa vụ về thuế giữa các chủ thể kinh tế.
Phương pháp quản lý thuế gồm có phương pháp hành chính, phương
pháp kinh tế, phương pháp giáo dục. Phương pháp hành chính được sử dụng
khi các chủ thể của quản lý thuế muốn các đòi hỏi của mình phải được khách
thể quản lý tuân thủ một cách bắt buộc, vô điều kiện. Quản lý thuế bằng
phương pháp hành chính cần tránh kiểu quản lý hành chính quan liêu, lạm

dụng quyền hành. Sử dụng phương pháp này chỉ có hiệu quả khi các quyết
định mà chủ thể quản lý thuế đưa ra có căn cứ khoa học, được luận chứng đầy
đủ về mặt kinh tế. Sử dụng phương pháp hành chính phải được gắn chặt
quyền hạn và trách nhiệm của cấp ra quyết định, mỗi bộ phận, mỗi cán bộ khi
sử dụng các quyền hạn đó.
Nguyên tắc cơ bản trong quản lý thuế:
Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước. Nộp thuế theo quy
định của pháp luật là nghĩa vụ và quyền lợi của mọi tổ chức, cá nhân. Cơ
quan, tổ chức có trách nhiệm tham qua quản lý thuế.
Việc quản lý thuế được thực hiện theo quy định củ Luật quản lý thuế
và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Việc quản lý thuế phải đảm bảo công khai, minh bạc, bình đẳng; bảo
đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người nộp thuế.
1.1.1.2. Khái niệm thuế giá trị gia tăng:
Thuế là một khoản đóng góp bắt buộc mà các thể nhân và pháp nhân có
nghĩa vụ phải thực hiện đối với Nhà nước, phát sinh trên cơ sở các văn bản pháp
luật do Nhà nước ban hành, không mang tính chất đối giá và hoàn trả trực tiếp
đối tượng nộp thuế nhằm sử dụng cho mục đích chung của toàn xã hội.
Thuế giá tri ̣ gia tăng có nguồ n gố c từ doanh thu, đươ ̣c nghiên cứu từ
sau đa ̣i chiế n thế giới lầ n thế nhấ t (1914 - 1918) và chiń h thức đươ ̣c áp du ̣ng
đầ u tiên ta ̣i Pháp vào năm 1954. Khai sinh từ nước Pháp, thuế GTGT đã
nhanh chóng đươ ̣c áp du ̣ng rô ̣ng raĩ trên thế giới, trở thành nguồ n thu quan


7
tro ̣ng của nhiề u nước. Đế n nay, trên thế giới đã có trên 120 nước áp du ̣ng thuế
GTGT, chủ yếu là các nước ở Châu Phi, Mỹ Latinh, các nước trong khối cộng
đồng Châu Âu và một số nước Châu Á.
Thuế giá trị gia tăng (GTGT): là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng
hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.

Do thuế tính trên phần giá trị tăng thêm của hàng hóa, dich
̣ vu ̣ nên đố i
tượng nộp thuế phải là các cơ sở sản xuấ t kinh doanh hàng hóa, dich
̣ vu ̣ có giá
trị tăng thêm, nhưng thực chất phần thuế mà ho ̣ nô ̣p là do người mua hàng
hóa dich
̣ vụ phải thanh toán. Vì vâ ̣y, thuế GTGT là thuế gián thu, thuế GTGT
được hiểu là loại thuế tin
̣ vu ̣
́ h trên giá trị gia tăng thêm của hàng hóa, dich
phát sinh ở từng khâu trong quá trình sản xuấ t, lưu thông đế n tiêu dùng
1.1.1.3. Yêu cầu của quản lý thuế giá trị gia tăng
Quản lý thuế GTGT là hoa ̣t đô ̣ng của cơ quan thuế nhằ m mu ̣c đić h chủ
yếu là đảm bảo nguồn thu thuế GTGT cho ngân sách nhà nước, góp phầ n phát
huy tố t hơn vai trò của luâ ̣t thuế GTGT.
Quản lý thuế GTGT có các mục tiêu sau:
Thứ nhấ t, phải tập trung, huy động đầy đủ, kip̣ thời số thu cho ngân sách
nhà nước trên cơ sở không ngừng nuôi dưỡng và phát triể n nguồn thu. Thuế là
nguồ n thu chủ yế u của ngân sách nhà nước ở hầu hế t các nước trên thế giới.
Thuế tài trợ cho các hoạt đô ̣ng cơ bản của chính phủ. Vì vâ ̣y, quản lý thuế nói
chung và quản lý thuế GTGT phải hướng đế n viê ̣c khai thác tố i đa nguồ n thu
ngày. Để tăng trưởng và ổ n định số thu của ngân sách nhà nước trong tương
lai, công tác quản lý thuế GTGT cầ n chú ý duy trì và phát triể n các cơ sở ta ̣o
ra nguồ n thu thuế .
Thứ hai, phải tố i thiể u hóa chi phí nâng cao hiê ̣u quả quản lý thuế GTGT.
Chi phí cho quản lý thuế GTGT trước hế t là chi phí của nhà nước liên quan
đế n quản lý thuế , bao gồ m: chi phí trả lương cho đô ̣i ngũ cán bô ̣, công chức
ngành thuế , chi phí cho cơ sở vâ ̣t chấ t, trang thiế t bi ̣ máy móc, chi phí in ấ n
tài liê ̣u, lưu giữ sổ sách, hóa đơn, chứng từ. Ngoài ra chi phí cho quản lý thuế



8
GTGT còn phải kể đế n các chi phí tuân thủ của người nô ̣p thuế . Nế u Nhà
nước và các cơ quan quản lý thuế chỉ quan tâm đế n tố i thiể u hóa chi phí cho
bô ̣ máy hành thu, đẩ y gánh nă ̣ng chi phí cho người nô ̣p thuế thì không giải
quyế t đươ ̣c mố i quan hê ̣ giữa cơ quan thuế với người nô ̣p thuế .
Thứ ba, phát huy tố i đa vai trò của thuế GTGT trong nề n kinh tế . Vai
trò của thuế GTGT mang tính toàn diện trên nhiều liñ h vực của nền kinh tế , là
công cụ điều tiết kinh tế vĩ mô, góp phần kiể m tra, giám sát các hoa ̣t đô ̣ng sản
xuất kinh doanh. Những tác đô ̣ng từ thuế GTGT là kế t quả của những tác
đô ̣ng từ phía con người, tác đô ̣ng này thể hiêṇ thông qua những nô ̣i dung,
công viêc̣ cu ̣ thể của công tác quản lý thuế GTGT.
Thứ tư, tăng cườ ng ý thứ c chấ p hà nh phá p luâ ̣t củ a cá c đố i tươ ṇ g
nô ̣p thuế . Quản lý thuế GTGT là mô ̣t trong những nội dung cơ bản của quản
lý tài chính nhà nước. Cũng như các hoa ̣t đô ̣ng quản lý khác, quản lý thuế
GTGT cũng phải thông qua công cu ̣ luâ ̣t pháp, chiń h sách để điề u chỉnh hành
vi của người nô ̣p thuế . Đồng thời, trong quá trình triể n khai thực hiêṇ các
chính sách thuế GTGT, bằng công tác kiể m tra, kiể m tra đố i tươ ̣ng nô ̣p thuế ,
ý thức chấp hành luâ ̣t pháp về thuế GTGT của người nô ̣p thuế đươ ̣c nâng cao.
1.1.2. Sự cầ n thiế t phải áp dụng quản lý thuế GTGT
Thực hiện đường lố i đổ i mới của Đảng theo tinh thầ n nghi ̣ quyế t Đa ̣i
hội Đảng lần thứ VI, nề n kinh tế nước ta đã có sự chuyể n đổ i cơ bản từ mô ̣t
nề n kinh tế theo cơ chế kế hoạch hóa tâ ̣p trung với hai thành phầ n kinh tế chủ
yếu (kinh tế quốc doanh thuô ̣c sở hữu Nhà nước và kinh tế tâ ̣p thể hơ ̣p tác
xã), trong đó kinh tế quốc doanh giữ vai trò chủ đạo, sang mô ̣t nề n kinh tế thi ̣
trường có nhiề u thành phầ n kinh tế . Theo đó, hê ̣ thố ng chính sách thuế cũng
có nhiề u thay đổ i.
Trước năm 1986, để phù hơ ̣p với đường lối kinh tế lúc đó, Nhà nước ta
đã thực hiêṇ chính sách thuế ưu đaĩ có phân biệt theo thành phầ n kinh tế tâ ̣p
thể , khu vực kinh tế tập thể được ưu đãi hơn khu vực kinh tế cá thể .



9
Để khắ c phu ̣c những ha ̣n chế của luâ ̣t thuế doanh thu, năm 1997 ta ̣i kỳ
họp thứ 11 Quố c hô ̣i khóa IX đã nhấ t trí thông qua Luật thuế GTGT và có hiê ̣u
lực thi hành từ 01/01/1999 thay cho Luâ ̣t thuế doanh thu. Đến nay, Quố c hội đã
thông qua Luâ ̣t sửa đổ i và bổ sung theo Luâ ̣t số : 31/2013/QH13. Thuế GTGT
được tính trên giá tri ̣ mới tăng thêm của hàng hóa dich
̣ vụ phát sinh trong quá
trình sản xuất, lưu thông đế n tiêu dùng mà không đánh vào phầ n giá trị đã chiụ
thuế ở khâu trước nên cách tiń h thuế GTGT rấ t khoa ho ̣c và cầ n thiế t đối với
nhu cầu phát triể n sản xuấ t, phù hơ ̣p với yêu cầ u hô ̣i nhâ ̣p quố c tế .
Việc cần thiết phải áp dụng quản lý thuế GTGT với những lý do sau đây:
Thuế GTGT là một sắc thuế quan trọng trong hệ thống thuế nước ta.
Việc áp dụng thuế GTGT thay cho thuế doanh thu sẽ đảm bảo tập trung một
số thu lớn cho ngân sách Nhà nước. Hơn nữa, trong điều kiện kinh tế nước ta
hiện nay, do nhu cầu chi tiêu phát triển kinh tế rất lớn nên đã xảy ra tình
trạng thiếu hụt ngân sách. Do vậy, chúng ta phải tìm mọi biện pháp để tăng
thu ngân sách Nhà nước là một điều tất yếu.
Mặt khác, đảm bảo sự công bằng xã hội là một yêu cầu đặt ra với chính
sách thuế và bản thân với chính sách thuế cũng phải đảm bảo sự công bằng
xã hội, vì có công bằng xã hội thì mới có thể động viên số thu lớn nhất trong
thời gian ngắn nhất. Tăng cường công tác quản lý thu thuế GTGT đối với
các doanh nghiệp Tư nhân một cách chặt chẽ chính là biện pháp để đảm bảo
tính công bằng xã hội vì những ưu đãi mà nhà nước đã dành cho các doanh
nghiệp. Mặt khác, sẽ hạn chế đến mức tối đa hiện tượng gian lận thuế, tạo ra
sự cạnh tranh lành mạnh giữa các thành phần kinh tế.
Trước đây, việc quản lý thu thuế nói chung và thuế doanh thu nói riêng
đối với các doanh nghiệp còn khá nhiều sai sót, dẫn đến kết quả cuối cùng
là thất thu thuế, Nhà nước bị chiếm dụng vốn gây tác động xấu đối với nền

kinh tế. Việc áp dụng thuế GTGT thay cho thuế doanh thu đã và sẽ tạo ra
khả năng kiểm tra, kiểm soát tốt hơn với công tác quản lý thuế GTGT đối với
các doanh nghiệp tư nhân.


10
Tuy vậy, kinh nghiệm chung cho thấy, dẫu những nhà hoạch định các
chính sách của một luật thuế cố gắng hoàn thiện luật thuế đến bao nhiêu
thì trong quá trình áp dụng vẫn có những kẽ hở để những kẻ cố tình vi phạm
luật thuế “lách” luật để gian lận thuế. Trong quá trình quản lý thuế GTGT
còn khá nhiều tiêu cực và khó khăn do thuế GTGT chỉ được thực hiện một
cách thực sự hiệu quả khi chế độ quản lý, sử dụng hóa đơn, chứng từ được
thực hiện nghiêm chỉnh, trong khi người dân Việt Nam chưa hề quen với
việc mua, bán hàng hóa, dịch vụ có hóa đơn. Số lượng các doanh nghiệp lớn,
quy mô hoạt động và phạm vi kinh doanh khá rộng nên công tác quản lý thu
thuế đối với các doanh nghiệp vẫn còn khá nhiều khó khăn.
Thuế GTGT thuộc loại thuế đánh vào tiêu dùng, đươ ̣c áp du ̣ng rô ̣ng raĩ
đối với mo ̣i tổ chức, cá nhân có tiêu dùng sản phẩm, hàng hóa hoă ̣c cung ứng
dich
̣ vụ, nên có thể ta ̣o đươ ̣c nguồ n thu lớn cho ngân sách nhà nước.
Thuế GTGT có ưu điểm nổ i bật so với thuế doanh thu: Tránh được hiện
tượng đánh thuế chồ ng lên thuế , phù hơ ̣p với nề n kinh tế sản xuấ t hàng hóa
theo cơ chế thi ̣trường.
Thuế GTGT sẽ khuyến khích đầu tư trong nước, mở rộng quy mô sản xuất
kinh doanh, đổi mới công nghệ hiện đại. Thuế GTGT không đánh vào hoạt động
đầu tư tài sản cố định, toàn bộ số thuế GTGT phải trả lại khi mua sắm tài sản cố
định sẽ được Nhà nước cho khấu trừ hoặc hoàn lại cho doanh nghiệp.
Nâng cao đươ ̣c tính tự giác trong viê ̣c thực hiêṇ đầ y đủ nghiã vu ̣ của
người nô ̣p thuế , thông thường trong chế độ kê khai nô ̣p thuế GTGT, cơ quan
thuế ta ̣o điều kiện cho cơ sở kinh doanh tự kiể m tra, tự tính thuế, tự kê khai,

tự nô ̣p thuế. Từ đó, ta ̣o tâm lý và cơ sở pháp lý cho đơn vi ̣kinh doanh không
phải hiêp̣ thương, thỏa thuâ ̣n về mức doanh thu, mức thuế với cơ quan thuế.
Viê ̣c kiể m tra thuế GTGT cũng có mă ̣t thuâ ̣n lơ ̣i vì đã buô ̣c người mua,
người bán phải lâ ̣p và lưu giữ chứng từ, hóa đơn đầ y đủ nên viêc̣ thu thuế
tương đố i sát với thực tế hoa ̣t đô ̣ng kinh doanh. Viêc̣ khấ u trừ thuế đã nô ̣p ở


11
đầ u vào còn có tác du ̣ng khuyế n khić h hiêṇ đa ̣i hóa, chuyên môn hóa sản
xuấ t, tích cực đầ u tư mua sắ m trang thiế t bi ̣mới để ha ̣ giá thành sản phẩ m.
1.1.3.Vai trò và nội dung của quản lý thuế giá trị gia tăng
Trong nền kinh tế hiêṇ đa ̣i, thuế không chỉ là công cu ̣ thu ngân sách mà
còn là công cu ̣ quan tro ̣ng của Nhà nước để quản lý, kiể m soát, điề u tiế t nề n
kinh tế vi ̃ mô, thuế GTGT ảnh hưởng trực tiế p đế n hoa ̣t đô ̣ng của hê ̣ thố ng bô ̣
máy quản lý nhà nước. Nhà nước sử du ̣ng thuế nhằ m hướng dẫn, điề u tiế t các
lĩnh vực sản xuấ t, kinh doanh, tiêu dùng, thực hiê ̣n chính sách phân phố i và
phân phối lại, điều tiết thu nhâ ̣p, giải quyế t công bằng xã hô ̣i. Trong đó, thuế
GTGT là mô ̣t khoản thu chiếm tỷ tro ̣ng lớn trong tổ ng số thu ngân sách của
Nhà nước, do đó thuế GTGT có vai trò to lớn, tác đô ̣ng đế n lĩnh vực kinh tế ,
chính trị và xã hô ̣i. Có thể khái quát các vai trò đó thành ba vai trò cơ bản sau:
1.1.3.1. Vai trò của thuế giá trị gia tăng
Có thể khái quát các vai trò đó thành ba vai trò cơ bản sau:
Thứ nhấ t, thuế GTGT là nguồ n thu quan tro ̣ng của ngân sách Nhà nước:
Thuế GTGT là công cu ̣ tâ ̣p trung, huy động đầ y đủ, kip̣ thời nguồ n thu cho
ngân sách nhà nước. Thuế GTGT tập trung thu ngay từ khâu đầ u (sản xuất
hoặc nhập khẩu) nên đảm bảo nguồ n thu cho ngân sách nhà nước, hạn chế
thất thu. Thuế GTGT đươ ̣c tính và thu vào từng khâu, từng giai đoa ̣n của quá
triǹ h sản xuất, kinh doanh nên làm tăng nguồn thu và đảm bảo huy đô ̣ng kip̣
thời cho ngân sách nhà nước. Viê ̣c khấu trừ thuế GTGT đươ ̣c thực hiêṇ căn
cứ trên hóa đơn mua hàng đã thúc đẩy người mua phải đòi hỏi người bán xuấ t

hóa đơn bán hàng, ghi đúng doanh thu với giá tri ̣thực của hoa ̣t đô ̣ng mua bán,
góp phần khắn phục tiǹ h tra ̣ng thông đồ ng giữa người mua và người bán để
trố n lâ ̣u thuế , giảm thấ t thu cho ngân sách Nhà nước.
Việc khấu trừ thuế đã nộp ở đầu vào còn có tác dụng khuyến khích hiện
đại hoá, chuyên môn hoá sản xuất, tăng cường đầu tư mua sắm trang thiết bị
mới để hạ giá thành sản phẩm.


12
Thứ hai, thuế GTGT là công cụ kiểm soát các hoa ̣t đô ̣ng sản xuấ t kinh
doanh: Vai trò này hình thành ngay trong quá triǹ h tổ chức thực hiện luâ ̣t thuế
GTGT. Để thu được thuế và đảm bảo thực hiêṇ đúng luâ ̣t thuế , cơ quan thuế
và các cơ quan hữu quan phải bằ ng mọi biêṇ pháp nắm vững số lươ ̣ng, quy
mô và tiǹ h hình hoạt đô ̣ng của các sản xuấ t kinh doanh của người nộp thuế.
Từ đó mà cơ quan thuế sẽ phát hiện ra những việc làm sai trái, vi pha ̣m pháp
luật của các cá nhân, tổ chức sản xuấ t, kinh doanh, cũng như phát hiêṇ ra
những khó khăn, trở ngại, tâm tư nguyện vọng mà các cơ sở gă ̣p phải để giúp
đỡ doanh nghiệp tìm biêṇ pháp tháo gỡ những khó khăn. Thuế GTGT còn
thúc đẩy việc mua bán hàng hóa sử dụng đầ y đủ hóa đơn, chứng từ hơ ̣p lê ̣, ta ̣o
điề u kiêṇ thuâ ̣n lơ ̣i cho viê ̣c kiểm tra, kiể m soát các hoa ̣t đô ̣ng sản xuất kinh
doanh. Như vậy, công tác quản lý thuế có thể kiể m tra, kiể m soát toàn diêṇ
các mặt hoạt động của các cơ sở kinh doanh, đảm bảo thực hiêṇ tốt công tác
quản lý thuế theo công cụ của Nhà nước.
Thứ ba, thuế GTGT là công cu ̣ rất quan trọng để Nhà nước thực hiện
chức năng vi ̃ mô trong quản lý nhà nước về kinh tế: Luâ ̣t thuế GTGT quy
định đánh thuế hoă ̣c không đánh thuế, đánh thuế với thuế suấ t cao hay thấ p
vào các mă ̣t hàng cu ̣ thể, thông qua đó mà tác động và làm thay đổ i mố i quan
hệ giữa cung và cầ u trên thị trường, tác đô ̣ng tới viê ̣c lựa cho ̣n những hàng
hóa, dịch vu ̣ để sản xuấ t, kinh doanh và tiêu dùng, nhằ m góp phầ n thực hiêṇ
điề u tiết vi ̃ mô nề n kinh tế .

Thuế GTGT thuộc loại thuế gián thu và được áp dụng rộng rãi đối với
mọi tổ chức, cá nhân có tiêu dùng sản phẩm hàng hóa, nên tạo được nguồn
thu lớn và tương đối ổn định cho ngân sách nhà nước.
Tạo điều kiện thuận lợi cho việc chống thất thu thuế đạt hiệu quả cao.
Việc khấu trừ thuế giá trị gia tăng được thực hiện căn cứ trên hoá đơn mua
vào đã thúc đẩy người mua phải đòi hỏi người bán xuất hoá đơn, ghi doanh
thu đúng với hoạt động mua bán; khắc phục được tình trạng thông đồng giữa
người mua và người bán để trốn lậu thuế.


13
Thuế GTGT góp phần điề u tiế t thu nhập, thực hiê ̣n công bằng xã hô ̣i
trong phân phối. Thuế GTGT, áp dụng mức thuế suấ t cao đối với các loa ̣i
hàng hóa, dich
̣ vu ̣ cao cấ p mà chỉ những người có thu nhâ ̣p cao mới sử dụng
hoặc sử du ̣ng nhiều hơn, còn đố i với các hàng hóa thông thường hoă ̣c có tính
chất thiết yế u thì thuế GTGT quy đinh
̣ mức thuế suấ t thấ p hơn, qua đó điề u
tiế t một phầ n thu của ho ̣.
Thuế giá trị gia tăng được ban hành gắn liền với việc sửa đổi, bổ sung
một số loại thuế khác như thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu...góp
phần làm cho hệ thống chính sách thuế của Việt Nam ngày càng hoàn thiện,
phù hợp với sự vận động và phát triển của nền kinh tế thị trường, tương đồng
với hệ thống thuế trong khu vực và trên thế giới, góp phần đẩy mạnh việc mở
rộng hợp tác kinh tế và thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam.
Nhìn chung trong các loại thuế gián thu, thuế giá trị gia tăng được coi
là phương pháp thu tiến bộ nhất hiện nay, được đánh giá cao do đạt được các
mục tiêu lớn của chính sách thuế, như tạo được nguồn thu lớn cho ngân sách
nhà nước, đơn giản, trung lập...Tuy nhiên, trong thời gian đầu áp dụng thuế
giá trị gia tăng đã phát sinh một số khó khăn, vướng mắc và Nhà nước ta đã

từng bước tháo gỡ những khó khăn đó trong quá trình thực hiện Luật thuế giá
trị gia tăng.
1.1.3.2. Nội dung thuế giá trị gia tăng
a. Đối tượng chịu thuế và không chịu thuế giá trị gia tăng:
- Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng là: Các loại hàng hoá, dịch vụ
dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam, trừ các đối tượng
không thuộc diện chịu thuế theo quy định của Luật thuế giá trị gia tăng và các
văn bản pháp luật hướng dẫn thi hành.
- Ðối tượng nộp thuế giá trị gia tăng là các tổ chức, cá nhân sản xuất,
kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế và tổ chức, cá nhân khác nhập khẩu
hàng hoá chịu thuế là đối tượng nộp thuế giá trị gia tăng.


14
- Đối tượng không chịu thuế:
+ Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thuỷ sản nuôi trồng, đánh bắt chưa
chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ
chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu.
+ Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng, bao gồm trứng giống,
con giống, cây giống, hạt giống, tinh dịch, phôi, vật liệu di truyền.
+ Tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương nội đồng phục vụ
sản xuất nông nghiệp; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp.
+ Sản phẩm muối được sản xuất từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối
tinh, muối i-ốt.
+ Nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do Nhà nước bán cho người đang thuê.
+ Chuyển quyền sử dụng đất.
+ Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm người học, bảo hiểm vật nuôi, bảo
hiểm cây trồng và tái bảo hiểm.
+ Dịch vụ cấp tín dụng; kinh doanh chứng khoán; chuyển nhượng vốn.
+ Dịch vụ y tế, dịch vụ thú y, bao gồm dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh,

phòng bệnh cho người và vật nuôi.
Cơ sở kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế giá trị gia tăng quy
định tại Điều này không được khấu trừ và hoàn thuế giá trị gia tăng đầu vào.
- Người nộp thuế giá trị gia tăng là các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh
doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế và tổ chức, cá nhân khác nhập khẩu hàng
hoá chịu thuế là đối tượng nộp thuế giá trị gia tăng.
Tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ bao gồm:
- Doanh nghiệp nhà nước,
- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và bên nước ngoài tham gia
hợp tác kinh doanh theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
- Các công ty nước ngoài và tổ chức nước ngoài hoạt động kinh doanh ở
Việt Nam không theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.


×