Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng tại công ty cổ phần đầu tư việt nga, hà nội”

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (163.94 KB, 31 trang )

LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian thực tập tại công ty Cổ phần Đầu tư Việt Nga, được sự
hướng dẫn của cô giáo Đặng Thj Hoa và sự giúp đỡ của các anh chị trong công
ty, em đã hoàn thành bài báo cáo thực tập.
Em xin được gửi lời cảm ơn tới cô giáo Đặng Thị Hoa đã giúp đỡ hướng
dẫn, chỉ bảo cho em trong suốt thời gian hoàn thành báo cáo, đồng thời em cũng
cảm ơn tới các anh chị trong phòng Tài chính-Kế toán của Công ty Cổ phần Đầu
tư Việt Nga đã hướng dẫn và cho em có nhiều kinh nghiệm trong suốt thời gian
thực tập tại Công ty.
Vì bản thân em còn thiếu nhiều kinh nghiệm nên bài báo cáo không thế
tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận được những đóng góp và nhận xét từ
quý thầy cô và bạn bè để bài báo cáo của em được hoàn thiện hơn.
Hà Nội, ngày 11 tháng 12 năm 2016
Sinh viên
Nguyễn Thị Hà


MỤC LỤC


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
- NTGS: Ngày tháng ghi sổ
- SH: Số hiệu ghi sổ
- NT: Ngày tháng
- TKĐƯ: Tài khoản đối ứng
- SL: Số lượng
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý của công ty..............................3
Sơ đồ 1.2: Tổ chức bộ máy kế toán.............................................................5
Sơ đồ 1.3: Tổ chức sổ kế toán.....................................................................6
Sơ đồ 2.1: Kế toán doanh thu BH & CCDV...............................................10


Sơ đồ 2.2: Kế toán GVBH theo phương pháp KKTX.................................20
DANH MỤC CÁC MẪU SỔ
Mẫu sổ 2.1: Trích hóa đơn giá trị gia tăng ngày 02/07/2016 .....................11
Mẫu sổ 2.2: Trích sổ chi tiết bán hàng tháng 7/2016..................................14
Mẫu sổ 2.3: Trích sổ nhật ký chung tháng 7/2016......................................15
Mẫu sổ 2.4: Trích sổ cái TK 511 tháng 7/2016...........................................18
Mẫu sổ 2.5: Trích phiếu xuất kho ngày 02/07/2016...................................22
Mẫu sổ 2.6: Trích sổ cái TK 632 tháng 7/2016...........................................23


LỜI MỞ ĐẦU
Trong một nền kinh tế, doanh nghiệp luôn giữ vai trò phân phối lưu thông
hàng hóa, hoạt động của doanh nghiệp diễn ra theo chu kỳ T-H-T’ hay còn gọi là
giai đoạn mua và bán hàng hóa.Vì vậy trong hoạt động kinh doanh, bán hàng là
nghiệp vụ kinh doanh cơ bản, giữ vai trò chi phối các nghiệp vụ khác. Chu kỳ
kinh doanh diễn ra liên tục thì khâu bán hàng phải được tổ chức tốt.Trong cơ chế
thị trường,kinh doanh thường gắn trực tiếp với mục tiêu lợi nhuận, sự cạnh tranh
là hiện tượng tất yếu. Nó vừa là cơ hội vừa là thách thức với nhiều doanh
nghiệp.Doanh nghiệp nào tổ chức tốt nghiệp vụ bán hàng thì doanh nghiệp đó
mới có thể tồn tại và phát triển.Ngược lại doanh nghiệp nào tổ chức non kém thì
doanh nghiệp đó sẽ đi đến bờ vực phá sản.Vì vậy thực hiện chính sách bán hàng
và tổ chức công tác kế toán bán hàng có ảnh có ảnh hưởng lớn đến doanh số bán
ra và lợi nhuận của doanh nghiệp.
Qua thời gian tìm hiểu, nghiên cứu công tác kế toán bán hàng tại Công ty
Cổ phần đầu tư Việt Nga, em chọn đề tài “ Nghiên cứu công tác kế toán bán
hàng tại Công ty Cổ phần Đầu tư Việt Nga, Hà Nội” với mong muốn phần
nào phản ánh thực trạng kế toán bán hàng tại công ty.
Nội dung nghiên cứu gồm 3 chương:
Chương I: Đặc điểm cơ bản và đặc điểm công tác kế toán tại công ty Cổ
phần Đầu tư Việt Nga.

Chương II: Thực trạng công tác kế toán bán hàng tại công ty
Chương III: Một số ý kiến, đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán
hàng tại công ty.



CHƯƠNG I: ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN VÀ ĐẶC ĐIỂM CÔNG TÁC KẾ TOÁN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VIỆT NGA
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty
Tên doanh nghiệp: Công ty Cổ phần Đầu tư Việt Nga
Tên giao dịch viết bằng tiếng anh: VIET NGA INVESTMENT JOINT
SIOCK COMPANY
Tên viết tắt: VIRU.,JSC
Công ty được thành lập ngày 10 tháng 2 năm 2010 do Sở kế hoạch và Đầu
tư Hà Nội cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh,mã số thuế 0104485052,
người đại diện pháp luật là ông Trần Thế Hà. Địa chỉ trụ sở chính Số 24A, Phố
Chùa Hà, Phường Quan Hoa, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội. Loại hình
công ty là công ty cổ phần với:
- Số vốn điều lệ của Công ty: 80 tỷ đồng
- Mệnh giá cổ phần: 10 nghìn đồng
- Tổng số cổ phần: 8 triệu
- Vốn pháp định: 6 tỷ đồng.
Được thành lập từ năm 2010 đến nay, công ty Cổ phần Đầu tư Việt Nga đã
trở thành công ty nhập khẩu và phân phối độc quyền dòng sản phẩm hàng đầu tại
Việt Nam.Cùng với đối tác Liên Bang Nga đã mang đến cho những người sành
về sản phẩm và những sản phẩm chất lượng qua những sản phẩm đỉnh cao. Với
gần 150 nhân viên đã xây dựng được mạng lưới phân phối rộng khắp trên phạm
vi cả nước. Với tôn chỉ mục đích kinh doanh: Uy tín, tận tụy với khách hàng,
phong các phục vụ chuyên nghiệp nên từ khi thành lập đến nay công ty đã
nhậnđược nhiều sự ủng hộ nhiệt tình từ người từ người tiêu dùng trên cả nước.

Với 3 công ty thành viên tại Đà Nẵng, Sài Gòn, Phú Thọ đã chứng tỏ sức hút
thương hiệu cũng như sự phát triển không ngừng Công ty, khẳng định được vị
thế của sản phẩm trong lòng khách hàng. Không những vậy, trải qua những khâu
5


kiểm định khắt khe về chất lượng của các cơ quan chức năng, nhiều năm qua sản
phẩm của công ty luôn chiếm được lòng tin của khách hàng và công ty cũng là
địa điểm tin cậy để người tiêu dùng tìm đến mỗi khi có nhu cầu mua các sản
phẩm từ Nga ở Việt Nam.
Trong những năm tới, Việt Nga hướng tới nhà nhập khẩu và phân phối các
sản phẩm có thương hiệu và chất lượng từ EU.
1.2. Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của Công ty
- Kinh doanh theo đúng ngành nghề ghi trong giấy phép kinh doanh.
- Chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như
chất lượng sản phẩm của Công ty.
- Thực hiện đúng, đầy đủ và kịp thời các nghĩa vụ thuế và các khoản nộp
ngân sách nhà nước theo quy định.
- Tôn trọng quy định của nhà nước và bảo vệ môi trường.
- Ghi chép sổ sách kế toán và tuân thủ theo quy định của pháp luật về kế
toán.
1.3. Đặc điểm về tổ chức bộ máy quản lý của Công ty.

6


Đại hội đồng cổ đông

Hội đồng quản trị


Ban kiểm
soát

Giám đốc

Phòng tài chính,
kế toán

Phòng kinh doanh

Phòng tổ chức
hành chính

Sơ đồ 1.1. Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý của Công ty
Chú thích::Mối quan hệ tham mưu giúp việc
: Quan hệ kiểm tra giám sát
*Chức năng của từng bộ phận:
- Đại hội đồng cổ đông: là cơ quan quyền lực cao nhất của công ty, quyết
định các vấn đề và phương hướng hoạt động của công ty.
-Hội đồng quản trị: Do đại hội đồng cổ đông bầu ra, là tổ chức quản lý cao
nhất của công ty, có quyền giám sát và quyết định những kế hoạch phát triển của
công ty. Hội đồng quản trị bầu ra chủ tịch hội đồng quản trị và bổ nhiệm giám
đốc điều hành.
- Ban kiểm soát: Do đại hội đồng cổ đông bầu ra, có nhiệm vụ kiểm tra
tính hợp lý, hợp pháp trong điều hành kinh doanh và báo cáo tài chính của công
ty.
-Ban Giám đốc: Gồm 1 Tồng giám đốc, 1 Phó Tổng giám đốc.

7



-Phòng kinh doanh: Tham mưu và giúpđỡ giám đốc điều hành và trực tiếp
thực hiện các hoạt động kinh doanh của công ty. Tìm kiếm khách hàng và bán
được hàng hóa, sản phẩm cho công ty. Chủ động khảo sát, nghiên cứu mở rộng
thị trường tiêu thụ sản phẩm.
- Phòng tài chính kế toán: Phản ánh và hạch toán các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh trong quá trình kinh doanh của công ty, quản lý tài sảm của công ty
một cách có hiệu quả. Thực hiện hạch toán kinh doanh theo các phương pháp
quy định của Nhà nước.
- Phòng tổ chức hành chính: quản lý hồ sơ, lý lịch nhân viên toàn công ty,
quản lý công văn, giấy tờ, sổ sách hành chính và các con dấu, quản lý lao động,
tiền lương của cán bộ nhân viên, quản lý tài sản, tham mưu cho giám đốc công ty
về tổ chức bộ máy kinh doanh và bố trí nhân sự phù hợp.
1.4.Đặc điểm chung về công tác kế toán tại công ty.
1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty.
Để thuận tiện cho việc quản lý thì công ty Cổ phần Đầu tư Việt Nga đã áp
dụng hình thức kế toán tập trung, mọi công việc của kế toán được tập trung ở
phòng kế toán trung tâm, từ kiểm tra chứng từ, ghi sổ đến khâu tổng hợp lập báo
cáo. Ở phòng kế toán mọi nhân viên kế toán đều đặt dưới sự chỉ đạo của kế toán
trưởng. Bộ máy kế toán tại công ty được bố trí như sau:

8


Kế toán trưởng

Kế toán vốn
bằng tiền và
công nợ


Kế toán
kho

Kế toán
tổng hợp

Kế toán tiền
lương kiêm
thủ quỹ

Sơ đồ 1.2. Tổ chức bộ máy kế toán
Chú thích:

: Mối quan hệ trực tiếp
: Mối quan hệ gián tiếp



Chức năng, nhiệm vụ của phòng kế toán:
Kế toán trưởng: Là người tổ chức chỉ đạo toàn diện công tác kế toán, kiểm

tra thực hiện công tác kế toán tại doanh nghiệp, quán xuyến, tổng hợp, đôn đốc
các phần hành kế toán.Ký duyệt các chứng từ kế toán, báo cáo thống kê về các
tài liệu khác có liên quan. Ngoài ra , kế toán trưởng có quyền từ chối các chứng
từ không hợp lệ. Mọi báo cáo đều có chữ ký của kế toán trưởng mới có giá trị
pháp lý.
-Kế toán vốn bằng tiền và công nợ: có nhiệm vụ lập các chứng từ kế toán
vốn bằng tiền: phiếu thu, phiếu chi…phát hiện những khoản chi không đúng chế
độ, đôn đốc thu hồi nợ, đảm bảo xoay vòng vốn ở công ty.
-Kế toán kho: kiểm tra, kiểm soát giá nhập kho, giá xuất kho, tổng hợp

tính giá vốn xuất bán.
-Kế toán tổng hợp: Tập hợp chi phí, xác định kêt quả kinh doanh, cung cấp
thông tin về tình hình tài chính của công ty.
9


-Kế toán tiền lương kiêm thủ quỹ: tính toán tiền lương và các khoản trích
theo lương và thanh toán. Là người thực hiện các nghiệp vụ thu chi trong ngày,
căn cứ theo chứng từ hợp lệ ghi sổ quỹ, lập báo cáo quỹ hằng ngày.
1.4.2. Hình thức tổ chức sổ kế toán áp dụng tại công ty.
Công ty áp dụng hình thức kế toán nhật ký chung.
Chứng từ kế
toán
Sổ Nhật ký
đặc biệt

Sổ Nhật ký chung
Sổ cái

Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Bảng tổng hợp
chi tiết

Bảng cân đối số
phát sinh
BÁO CÁO TÀI
CHÍNH
Sơ đồ 1.3. Tổ chức sổ kế toán



Ghi chú:
: Ghi hằng ngày.

:Ghi cuối tháng.
: Kiểm tra đối chiếu.
* Nội dung trình tự:
Hằng ngày: Căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ
ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký chung, sau đó căn cứ số
liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào sổ cái các tài khoản kế toán phù
hợp.
10


Cuối tháng, cuối quý, cuối năm: Cộng số liệu trên sổ cái, lập bẳng cân đối
số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp, đúng số liệu ghi trên sổ cái và
bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập Báo cáo tài chính. Về nguyên tắc Tổng
số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Bảng cân đối số phát sinh phải
bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật ký chung cùng
kỳ.
1.4.3. Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng tại công ty.
Hệ thống tài khoản sử dụng là hệ thống được áp dụng cho cả công ty được
ban hành theo Quyết định 48/2006/QĐ – BTC do Bộ Tài Chính ban hành ngày
14 tháng 09 năm 2006
1.4.4. Các chế độ kế toán áp dụng tại công ty.
- Do đặc điểm sản xuất kinh doanh và quy mô của công ty nên niên độ kế
toán của công ty bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 dương lịch.
- Đơn vị tiền tệ được công ty sử dụng để ghi vào sổ kế toán là tiềnViệt
Nam (VNĐ), ngoại tệ được quy đổi theo tỷ giá của Ngân hàng Trung ương quy
định theo nghiệp vụ ngày phát sinh.

- Phương pháp tính thuế theo phương pháp khấu trừ:
+ Thuế giá trị gia tăng hàng xuất khẩu: 0%
+ Thuế giá trị gia tăng hàng nội địa : 10%
- Giá vốn hàng xuất kho và hàng tồn kho được tính theo phương pháp bình
quân gia quyền cả kỳ dự trữ.
-Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: phương pháp khấu hao theo đường
thẳng.
-Phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên.
- Kỳ lập báo cáo: theo quý

11


CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VIỆT NGA.
2.1. Đặc điểm hàng hóa, phương thức bán hàng, phương thức thanh toán.
2.1.1. Đặc điểm hàng hóa.
Công ty kinh doanhrất nhiều nghành nghề, lĩnh vực khác nhau nhưng
nghành kinh doanh chủ yếu là bán buôn đồ uống trong đó mặt hàng kinh doanh
chủ yếu là các sản phẩm bia, rượu nhập khẩu từ Nga. Việc quản lý hàng hóa,
hạch toán hàng tồn kho được áp dụng theo phương pháp kê khai thường xuyên.
2.1.2. Phương thức bán hàng.
* Khái niệm bán hàng: Doanh nghiệp đem bán sản phẩm, hàng hóa, cung
cấp dịch vụ đồng thời đã thu được tiền hoặc có quyền thu tiền từ người mua.
- Công ty áp dụng 2 phương thức bán hàng chủ yếu là bán buôn và bán lẻ.
Bán buôn là bán hàng với khối lượng lớn theo hợp đồng và thanh toán
không dùng tiền mặt.Kết thúc quá trình bán buôn, hàng hóa vẫn nằm trong khâu
lưu thông chưa bước vào tiêu dùng. Do không phải lưu kho, bảo quản và sắp xếp
hàng hóa nên giá rẻ hơn và doanh số thường cao hơn so với bán lẻ. Công ty áp

dụng phương thức bán buôn dưới 2 hình thức:
- Bán buôn qua kho: Theo phương thức này, hàng hóa được mua về nhập
kho rồi xuất từ kho bán ra.
- Bán buôn vận chuyển thẳng: Theo phương thức này, hàng hóa sẽ được
chuyển thẳng từ đơn vị cung cấp đến đơn vị mua hàng mà không qua kho đơn vị
trung gian.
Bán lẻ là bán theo nhu cầu nhỏ lẻ của người tiêu dùng, đáp ứng nhu cầu
của khách hàng. Vì hàng hóa phải trải qua khâu bán hàng, lưu kho, chi phí bán
hàng nên giá bán lẻ cao hơn, việc tăng doanh số của doanh nghiệp cũng chậm
hơn, nhưng lại nhận được nhiều thông tin trực tiếp từ người tiêu dùng.

12


2.1.3. Phương thức thanh toán.
- Phương thức thanh toán ngay: Theo phương thức này việc chuyển giao
quyền sở hữu sản phẩm, dịch vụ, hàng hóa cho khách hàng và việc thu tiền được
thực hiện đồng thời và người bán sẽ nhận được số tiền tương ứng số hàng hóa
mà mình đã bán.
- Phương thức thanh toán sau: Theo phương thức này, thời điểm thu tiền
không trùng với thời điểm giao hàng, phương pháp này áp dụng với những khách
hàng thường xuyên, song phẳng.
2.2. Kế toán doanh thu bán hàng.
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong
kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của
doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
* Điều kiện ghi nhận doanh thu: Theo chuẩn mực số 14 ban hành theo QĐ
149/2001/QĐ – BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001. Doanh thu bán hàng được ghi
nhận thỏa mãn 5 điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với

quyền sở hữu sản phẩm cho người mua.
- Doanh nghiệp không còn quyền nắm giữ quản lý hàng hóa như người sở
hữu hàng hóa hoặc kiểm soát hàng hóa.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Doanh thu bán hàng bao gồm: Doanh thu bán hàng ra ngoài, doanh thu
bán hàng nội bộ.

13


2.2.1. Chứng từ sử dụng.
- Các chứng từ thanh toán: phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán, ủy
nhiệm thu, giấy báo có của ngân hàng.
- Hóa đơn giá trị gia tăng.
- Phiếu xuất kho
- Chứng từ kế toán liên quan khác.
2.2.2. Tài khoản sử dụng.
Để hạch toán doanh thu bán hàng công ty sử dụng TK 511: “Doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ”. Ngoài ra còn sử dụng các tài khoản liên quan
khác như TK 131, 111, 112, 3331…
2.2.3. Trình tự hạch toán.
TK 333

TK 511

TK 111,112
(2a)


(1)

TK 333
(2b)

TK 131

(3)

TK 911
(6)

TK334
(4)

(5)

Sơ đồ 2.1: Kế toán doanh thu BH & CCDV
14

TK431


(1): Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nộp
(2a): Doanh thu bán hàng thu tiền ngay
(2b): Thuế giá trị gia tăng phải nộp
(3): Doanh thu bán hàng còn nợ
(4): Trả lương cho cán bộ công nhan viên bằng sản phẩm
(5): Doanh thu bán hàng

(6): Kết chuyển doanh thu thuần
Ví dụ: Trích nghiệp vụ ngày 2/7/2016, Công ty xuất bán hàng cho cửa hàng
Long Hương:
ĐVT: VNĐ
STT
1

Tên hàng hóa
Bia Baltika số 7, 0,5l

ĐVT
lon

Số
lượng
480

Đơn giá

Thành tiền

21.500

10.320.000

Thuế GTGT của sản phẩm là 10%,Cửa hàng chưa thanh toán tiền hàng.
Mẫu sổ 2.1: Trích hóa đơn giá trị gia tăng ngày 02/07/2016

15



HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Mẫu
số:01GTKT3/001
Ký hiệu:VN/16P
Số: 0000371

Ngày 02/07/2016
Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần Đầu tư Việt Nga.
Mã số thuế:0104485052
Địa chỉ: Số nhà 24A, Phố Chùa Hà, Phường Quan Hoa,Quận Cầu Giấy,
Thành Phố Hà Nội.
Điện thoại:043.566.7404

Fax:043.566.7403

Số tài khoản:14024913967010 Ngân hàng: Techcombank- Chi nhánh HN
Tên đơn vị mua hàng:Cửa hàng Long Hương.
Số tài khoản:…..

Ngân hàng:…..

Địa chỉ: Số 340 Đường Tô Hiệu, Thành phố Sơn La
Hình thức thanh toán: Chưa thanh toán
ST
T

Tên hàng hóa

3 Bia Baltika số 7; 0,5l
(24lon/thùng)

Mã số thuế:

ĐVT Số lượng Đơn giá

Thành tiền

Lon

12.720.000

480

26.500

Cộng tiền hàng: 12.720.000
Thuế suất GTGT: 10%

Tiền thuế GTGT : 1.272.000
Tổng cộng tiền thanh toán:13.992.000

Số tiền bằng chữ: Mười ba triệu, chín trăm chín mươi hai nghìn đồng chẵn
Người mua hàng
( Ký, ghi rõ họ tên)

Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)


Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)

+Ngày 02/7/2016 Căn cứ vào hóa đơn giá trị gia tăng số 0000371 kế toán
phản ánh doanh thu:
Nợ TK 131

:12.992.000

Có TK 5111 :12.720.000
Có TK 3331 :1.272.000
16


Căn cứ vào sổ chi tiết bán hàng, kế toán vào sổ nhật ký chung, từ sổ nhật
ký chung kế toán lập sổ cái tài khoản 511.
Mẫu sổ 2.2:Trích sổ chi tiết bán hàng tháng 7 năm 2016 của công ty

17


Công ty Cổ phần Đầu tư Việt Nga
Số 24A, Chùa Hà, P. Quan Hoa, Q. Cầu Giấy, TP Hà Nội

SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tháng 7/2016
NT
GS
01/7


Chứng từ
SH
NT
PX11/ 01/7
002
02/7 PX11/ 02/7
008



04/7 PX11/ 04/7
013
05/7 PX11/ 05/7
024
… …

21/7 PX12/ 21/7
011






Diễn giải
Bán cho siêu thị Dofamax bia gấu đen mạnh
0,5l (7,2%, 24lon/thùng)
Bán bia Baltika số 7 0,5l(24lon/thùng) cho cửa
hàng Long Hương
….

Bán hàng cho cửu hàng tự chọn Kim Anh kẹo
Chu Do 0,5kg/hộp)
Bán cho cửa hàng Phúc Tuyết kẹo hạnh
nhân(1,8kg/thùng) trắng

Bán hàng cho công ty THHH 1 thành viên TM
Quang Văn bia lon Baltika số 7(1lit) (5,4%
12lon/ket)
….
Cộng số phát sinh

18

TK
ĐƯ
112

SL
1200

Doanh thu
Đơn giá
Thành tiền
25.500
30.600.000

Các khoản tính trừ
Thuế
Khác
3.060.000


131

480

26.500

1.272.000

12.720.000


131


16


140.000


2.240.000


2.240.000



131


2

510.000

1.020.000

102.000


112


6.000


50.000


300.000.000


30.000.000

















Mẫu sổ 2.3:Trích sổ nhật ký chung tháng 07 năm 2016 của công ty
Công ty Cổ phần Đầu tư Việt Nga
Số 24A,Chùa Hà,P.Quan Hoa,Q.Cầu giấy,TP HN

Mẫu số:S03a-DN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC

SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 07 năm 2016
ĐVT: VNĐ
Ngày
tháng
ghi sổ

Chứng từ
SH
NT

Đã
ghi
sổ

cái

Diễn giải

TKĐ
Ư

Số phát sinh
Nợ

632
156

946.350

131
511
3331
632
156

1.100.000

131
511
3331

13.992.000

642

111

632
156
112
511
3331

632
156

9.534.500

112
511
3331

632

126.720.000



Trang trước chuyển sang
01/07

PX11/
006

01/07


PX11/
006

01/07

PX11/
008

02/07

PX11/
008

02/07

02/07

PC012

02/07


07/07


PX11/
037
PX11/
196



07/07


PX12/
002


09/07

PX12/
002

09/07


PX12/


15/07

01/07
02/07
02/07

07/07

09/07


09/07

15/07

07/07

Bán hàng cho Shop Bích
Hợp kẹo hạnh nhân
(1,8kg/thùng) trắng
Bán hàng cho Shop Bích
Hợp kẹo hạnh nhân

x
x
x

Bán bia Baltika số 7 0,5
lit cho cửa hàng Long
Hương
Bán bia Baltika cho cửa
hàng Long Hương

x

Thanh toán tiền công tác
phí

Bán hàng cho chị Giang
Trúc-Lào Cai
Bán hàng cho chị Giang

Trúc-Lào Cai

x


Bán hàng cho công ty
CP Tân Hà Việt Nga bia
Baltika số 7 (1lit) (8%
12lon/két)
Bán hàng cho công ty
CP Tân Hà Việt Nga




Bán hàng cho doanh
19

x


x
x

x
x

x

946.350

1.000.000
100.000
9.663.139
9.663.139
12.720.000
1.272.000


42.564.263

9.534.500

42.564.263

53.878.000

98.256.240

48.980.000
4.898.000

98.256.240


36.216.500

115.200.000
11.520.000




016
15/07


18/07
18/07

25/07

25/07

PX12/
016

PT15
PC21

nghiệp tư nhân Thủy Lại
kẹo Step 1kg/gói
(5kg/thùng)
Bán hàng cho doanh
nghiệp tư nhân Thủy Lại

15/07


18/07
18/07



PX12/
022


25/07

PX12/

25/07


Thu tiền tháng trước của
Trần Kim Lực- Hải
Dương
Chi tiền tiếp khách cho
BP BH

Bán hàng cho nhà phân
phối Thành Nhâm bia
lon Baltika số 7 0,5
(5,4%, 24lon/thùng)
Bán hàng nhà phân phối
thành nhâm

156
x


x

x

x








Cộng chuyển sang trang
sau

Người ghi sổ
( Ký, họ tên)

131
112
511
3331

112
131

17.986.000
23.000.000

641
111


632
156

7.450.000

x

112



511
3331


022

36.216.500


6.935.000

37.260.000
3.726.000

6.935.000


49.216.250


7.450.000

49.216.250

64.680.000
58.800.00
5.880.000




Kế toán trưởng
( Ký, họ tên)

Giám đốc
( Ký, họ tên)

Mẫu sổ 2.4: Trích sổ cái TK 511 tháng 7 năm 2016 của công ty
Công ty Cổ phần Đầu tư Việt Nga
Số 24A,Chùa Hà,P.Quan Hoa,Q.Cầu giấy,TP HN

Mẫu sổ:S03-DN
Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC

SỔ CÁI
TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tháng 07 năm 2016
ĐVT: VNĐ

Ngày Chứng từ
tháng SH
NT
ghi sổ

TK
ĐƯ

Diễn giải
Số dư đầu kỳ
20

Số phát sinh
Nợ




01/07

PX11/
006
PX11/
008

01/07


07/07



PX11/
196


07/07





….

02/07

09/07

15/07

31/12

02/07

Số phát sinh trong tháng
Bán hàng cho Shop Bích 131
Hợp kẹo hạnh nhân
Bán bia Baltika số 7 0,5
lit cho cửa hàng Long 131
Hương



Bán hàng cho chị Giang 112
Trúc-Lào Cai
….



PX12/ 09/07
002



Bán hàng cho công ty CP 112
Tân Hà Việt Nga



PX12/ 15/07
016

Bán cho doanh nghiệp tư 131
nhân Thủy Lại kẹo Step 112
1kg/gói (0,5 kg/thùng)
….

Kết chuyển doanh thu 911
thuần
Cộng số phát sinh





31/12

1.000.000
12.720.000





48.980.000

115.200.000




14.260.000
23.000.000


3.244.510.252



3.244.510.252

3.244.510.252


Số dư cuối kỳ

Người lập biểu
(Ký, họ tên )

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)

2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
* Tài khoản sử dụng; kế toán sử dụng TK 521 “Các khoản giảm trừ doanh
thu” để hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu. TK 521 có 3 tài khoản cấp 2:
TK 5211:Chiết khấu thương mại
TK 5212: Hàng bán bị trả lại
TK 5213: Giảm giá hàng bán
*Chứng từ sử dụng: Hóa đơn giá tị gia tăng…
*Sổ kế toán:
-Nhật ký chung
21


-Sổ cái TK 521
Hàng bán của công ty thường điểm kiểm tra nghiêm ngặt về chất lượng,
số lượng, thời hạn sử dụng trước khi xuất bán nên ít xảy ra trường hợp giảm giá
hàng bán, hàng bán bị trả lại.
Đối với khoản chiết khấu: Khi phát sinh khoản chiết khấu kế toán ghi trực
tiếp vào hóa đơn phản ánh số tiền sau khi đã trừ đi khoản chiết khấu này, vì thế
công ty phông phải hạch toán riêng cho phần này

2.4.Kế toán giá vốn hàng bán.
Giá vốn hàng bán là giá vốn thực tế của hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ đã
cung cấp, giá thành sản xuất của xây lắp đã bán trong kỳ.Ngoài ra còn phản ánh
chi phí sản xuất kinh doanh và chi phí xây dựng cơ bản dở dang vượt trên mức
bình thường, số trích lập hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
2.4.1. Tài khoản sử dụng
Công ty sử dụng TK 632- Giá vốn hàng bán để hạch toán chi phí giá vốn
của hàng bán trong kỳ.
2.4.2. Chứng từ sử dụng.
-Phiếu xuất kho: được thủ kho lập 3 liên( 1 liên lưu tại gốc, 1 liên giao cho
thủ kho, 1 liên giao cho khách hàng).
-Các chứng từ thanh toán…
-Hóa đơn giá trị gia tăng
2.4.3. Trình tự hạch toán.
TK331, 111, 112

TK 157

Hàng gửi đi bán

TK 632

Trị giá vốn hàng

K/C GVHB

không nhập qua kho gửi đi bán đã tiêu thụ trong kỳ
TK 155,156
22


TK 911


Xuất kho hàng hóa
gửi đi bán
Trị giá vốn hàng bán đã tiêu thụ

Sơ đồ 2.2:Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường
xuyên


Phương thức tính giá xuất kho:

Tại công ty kế toán không hạch toán riêng chi phí thu mua mà hạch toán
chung vào TK 156. Do đó trị giá vốn của hàng xuất bán đã bao gồm chi phí thu
mua.
Có rất nhiều phương pháp tính giá mua của hàng xuất kho nhưng công ty
áp dụng phương pháp tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền
cả kỳ dự trữ.
Theo phương pháp này, đến cuối kỳ mới tính trị giá vốn của hàng xuất kho
trong kỳ. Tùy theo kỳ dự trữ của doanh nghiệp áp dụng mà kế toán tính giá xuất
kho căn cứ vào giá mua, giá nhập, lượng hàng tồn kho đầu kỳ và nhập trong kỳ
để tính giá đơn vị bình quân.
Trị giá mua thực tế
của hàng xuất bán
- Trong đó:

=

Số lượng hàng hóa

xuất bán

x

Đơn giá bình quân gia
quyền cả kỳ dự trữ

Đơn giá bình quân
Giá trị thực tế hàng tồn
Giá trị thực tế hàng
+ nhập trong kỳ
gia quyền cả kỳ dự = đầu kỳ
trữ
Số lượng hàng tồn đầu + Số lượng hàng nhập
kỳ
trong kỳ
Ví dụ: tình hình nhập xuất hàng hóa bia Baltika số 7 0,5 lit (24lon/thùng)
trong tháng 7 của công ty như sau:
23


Chỉ tiêu
Tồn đầu kỳ
Nhập trong kỳ

Số lượng(lon)
1.032
7.200

Đơn giá

17.233
20.547

Thành tiền
17.784.456
147.938.400

Từ công thức ta tính được đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ cho bia Baltika
số 7 0,5lit như sau:
Đơn giá bình quân gia
17.784.45 + 147.938.40
= 20.131,54(đ/lon)
quyền cả kỳ dự trữ
= 6
0
1.032
+ 7.200
Ví dụ: Trích nghiệp vụ ngày 02/07/2016 theo nội dung doanh thu, công ty xuất
bán lô hàng 480 lon Bia Baltika số 7 0,5lit (24lon/ thùng) cho cửa hàng Long
Hương, giá bán chưa bao gồm thuế là 26.500 đ/lon, thuế suất GTGT là 10%. Cửa
hàng chưa thanh toán tiền hàng.
Căn cứ vào phiếu xuất kho 11/008 kế toán định khoản giá vốn như sau:
Nợ TK 632: 9.663.139
Có TK 156: 9.663.139
Mẫu sổ 2.5:Trích phiếu xuất kho ngày 02/07/2016
Công ty Cổ phần Đầu tư Việt Nga
Số 24A, Chùa Hà, P. Quan Hòa, Q.Cầu Giấy, TP Hà Nội
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 02 tháng 07 năm 2016
PX11/008

Người nhận hàng: Cửa hàng Long Hương
Địa chỉ giao hàng: 340 Đường Tô Hiệu, TP Sơn La
Lý do xuất bán: Xuất bán bia
Xuất tại kho: Công ty
ST
T
1

Tên sản phẩm

ĐVT Số lượng Đơn giá

Bia lon Baltika số 7 lon
0.5lit (24lon/thùng)

480
24

20.131,54

ĐVT: VNĐ
Thành tiền
9.663.139


Tổng cộng 9.663.139
Bằng chữ: Chín triệu, sáu trăm sáu mươiba nghìn,một trăm ba mươi chín đồng
chẵn

Người lập phiếu

(Ký, họ tên)

Ngày 02 tháng 07 năm 2016
Thủ kho
Giám đốc
(Ký, họ tên)
( Ký, họ tên)

Ngườu giao hàng
(Ký, họ tên)

25


×