Tải bản đầy đủ (.doc) (50 trang)

Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH đầu tư phát triển và thương mại dịch vụ Ngọc Mai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (457.71 KB, 50 trang )

MỤC LỤC
1.1. Tính cấp thiết của đề tài.......................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................2
1.4 Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................2
1.5 Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài............................2
2.1. Khái niệm, vai trò, ý nghĩa và nhiệm vụ của bán hàng và xác định kết quả
bán hàng trong doanh nghiệp.....................................................................................3
2.1.1. Khái niệm về bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp..3
Bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa gắn với phần lớn lợi
ích, hoặc rủi ro cho khách hàng, đồng thời được khách hàng thanh toán hoặc
chấp nhận thanh toán..................................................................................................3
Bán hàng là khâu cuối cùng trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp thương mại.Thông qua bán hàng giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa
được thực hiện, xu hướng vận động của vốn trong các doanh nghiệp là T-H-T’.
Kết thúc quá trình kinh doanh, doanh nghiệp thu hồi vốn và có nguồn tích lũy để
mở rộng kinh doanh.....................................................................................................3
2.1.2. Ý nghĩa của bán hàng........................................................................................3
Trong xu hướng hội nhập kinh tế hiện nay, tiêu thụ hàng hóa đang trở thành vấn
đề sống còn của tất cả các doanh nghiệp thương mại.Chính vì vậy công tác bán
hàng là một trong những chiến lược quan trọng hàng đầu của tất cả các doanh
nghiệp hiện nay. Hàng hóa được bán nhanh chóng sẽ giúp cho tốc độ quay vòng
vốn tăng lên đáng kể, đảm bảo được lợi nhuận. Kết quả bán hàng được phân phối
cho các chủ sở hữu, nâng cao đời sống người lao động và hoàn thành tốt nghĩa vụ
với nhà nước. Bên cạnh đó, kết quả bán hàng còn là chỉ tiêu tài chính quan trọng
thể hiện rõ nét tình hình hoạt động và tình hình tài chính của doanh nghiệp. Nếu
tình hình tài chính của doanh nghiệp tốt, doanh nghiệp sẽ có thêm cơ hội tham
gia vào thị trường vốn, nâng cao năng lực tài chính. Hơn nữa, thông qua quá
trình bán hàng đảm bảo cho các đơn vi khác có mối quan hệ mua bán với doanh
nghiệp, thực hiện kế hoạch sản xuất và mở rộng sản xuát kinh doanh góp phần



đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội, giữ vững quan hệ cân đối tiền- hàng, giúp
cho nên kinh tế ổn định và phát triển.........................................................................3
2.1.3. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong
doanh nghiệp................................................................................................................4
2.1.3.1. Vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng.......................4
Tiêu thụ là khâu quan trọng trong hoạt động thương mại doanh nghiệp, nó thực
hiện mục đích của sản xuất và tiêu dùng đó là đưa sản phẩm từ nơi sản xuất đến
nơi tiêu dùng.Tiêu thụ hàng hóa là khâu trung gian là cầu nối giữa sản xuất và
tiêu dùng....................................................................................................................... 4
Qua tiêu thụ mới khẳng định được năng lực kinh doanh của doanh nghiệp. Sau
tiêu thụ doanh nghiệp không những thu hồi được tổng chi phí bỏ ra mà còn thực
hiện được một phần giá trị thặng dư. Phần thặng dư này chính là phần quan
trọng góp phần vào ngân sách nhà nước, mở rộng quy mô kinh doanh..................4
Cũng như các quá trình khác, quá trình tiêu thụ hàng hóa cũng chịu sự thay đồi
và quản lý của nhà nước, của người có lợi ích trực tiếp hoặc gián tiếp. Đó là chủ
doanh nghiệp, các cổ đông, bạn hàng, nhà tài trợ, các cơ quan quản lý nhà nước...
Hiện nay trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp thương mại đã sử dụng
nhiều biện pháp để quản lý công tác tiêu thụ hàng hóa. Với chức năng thu thập số
liệu, xử lý và cung cấp thông tin, kế toán được gọi là một trong những công ty góp
phần giải quyế những vấn đề phát sinh doanh nghiệp. Cụ thể kế toán đã theo dõi
số lượng. Từ đó doanh nghiệp mới điều chỉnh đưa ra những phương án, các kế
hoạch tiêu thụ hàng hóa nhằm thu được hiệu quả cao nhất.....................................4
Doanh nghiệp thương mại thực hiện tốt nghiệp vụ này thì sẽ đáp ứng tốt, đầy đủ,
kịp thơi nhu cầu của khách hàng, góp phần khuyến khích tiêu dùng, thúc đẩy sản
xuất, tăng doanh thu bán ra, mở rộng thị phần, khẳng định được uy tín doanh
nghiệp trong cácquan hệ với các chủ thể khác... Đồng thời động viên người lao
động, nâng cao mức sống cho họ và đặc biệt là doanh nghiệp sẽ thu hồi được
khoản lợi nhuận mong muốn, góp phần xây dựng nền kinh tế quốc dân................4
2.1.3.2. Nhiệm vụ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng.........................4
Để đáp ứng nhu cầu quản lý quá trình tiêu thụ sản phẩm và xác định kết quả

bán hàng. Kế toán có những nhiệm vụ chủ yếu sau đây:..........................................4


- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thới, chính xác tình hình hiện có và sự biến
động của từng loại hàng hóa theo chỉ tiêu số lương, chất lương, chủng loại và giá
trị................................................................................................................................... 5
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản thu, giảm trừ doanh
thu. Tính toán đúng đắn giá trị vốn hàng bán, CPBH, CPQLDN và các khoản chi
phí khác nhằm xác định đúng đắn kết quả bán hàng. Đồng thời theo dõi đôn đốc
các khoản thu khách hàng...........................................................................................5
- Cung cấp thông tin kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và định kỳ
phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến bán hàng và xác định kết quả bán
hàng............................................................................................................................... 5
- Cung cấp thông tin kịp thời về tình hình bán hàng phục vụ cho lãnh đạo điều
hành hoạt động kinh doanh thương mại....................................................................5
- Kiểm tra kế hoạch thực hiện tiến độ bán hàng, kỷ luật nộp ngân sách nhà nước.
....................................................................................................................................... 5
2.2. Lý luận cơ bản về bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh
nghiệp............................................................................................................................ 5
2.2.1. Phương pháp bán buôn.....................................................................................5
Bán buôn hàng hóa được hiều là phương thức bán hàng với số lượng lớn. Trong
phương thức bán buôn thì có hai phương thức:........................................................5
- Bán buôn qua kho: là bán buôn hàng hóa mà hàng hóa đó được sản xuất ra từ
kho bảo quản của doanh nghiệp.................................................................................5
- Bán buôn vận chuyển thằng: là hình thức bán mà các doanh nghiệp thương mại
sau khi mua tiến hành mua hàng hóa không đưa về nhập khi mà chuyển thẳng
đến cho bên mua..........................................................................................................5
2.2.2 Phương thức bán lẻ hàng hóa.............................................................................5
Là phương thức bán hàng hóa trực tiếp cho người tiêu dùng để sử dụng vào mục
đích tiêu dùng nào đó...................................................................................................5

2.2.3 Phương thức bán hàng đại lý.............................................................................6
Phương thức bán hàng đại lý là phương thức mà bên chủ hàng (bên giao đại lý)
xuất hàng giao cho bên nhận đại lý (bên đại lý) để bán. Bên đại lý sẽ được hưởng
thù lao đại lý dưới hình thức hoa hồng hoặc chênh lệch giá.....................................6


Theo luật thuế GTGT nếu bên đại lý bán đúng giátheo bên giao đại lý quy định
thì toàn bộ số thuế sẽ do chủ hàng chịu. Bên đại lý không phải nộp thuế trên số
hoa hồng được hưởng. Ngược lại, nếu bên đại lý hưởng khoản chênh lệch giá thì
bên đại lý sẽ phải chịu thuế GTGT trên phần GTGT này bên chủ hàng chịu thuế
GTGT tính trên GTGT trong phạm vi của mình......................................................6
2.2.4 Phương pháp hàng đổi hàng..............................................................................6
Là phương thức tiêu thụ mà trong đó người bán đem vật tư sản phẩm, hàng hóa
của mình để đổi lấy vật tư, hàng hóa, sản phẩm của người mua.Giá trao đổi là giá
bán của hàng hóa, vật tư, sản phẩm đó trên thị trường............................................6
2.3 Kế toán doanh thu bán hàng (Phụ lục 01)............................................................6
2.3.1 Khái niệm doanh thu bán hàng..........................................................................6
- Doanh thu: doanh thu là tổng các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được
trong kỳ hạch toán, phát sinh từ hoạt động SXKD thông thường của doanh
nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.................................................................6
Tùy theo từng loại hình SXKD mà doanh thu có thể bao gồm:...............................6
+ Doanh thu bán hàng.................................................................................................6
+ Doanh thu cung cấp dịch vụ.....................................................................................6
+ Doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi tức đợc chia ngoài ra còn có
các khoản thu nhập khác.............................................................................................6
- Doanh thu thuần: Doanh thu thuần được xác định bằng tổng doanh thu sau khi
bán trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu như: chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng bán, doanh thu hàng đã bán bị trả lại, thuế GTGT phải nộp theo phương
pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng là tổng giá thanh toán.................................6
- Doanh thu bán hàng: Đối với sản phẩm HH thuộc đối tượng chịu thuế GTGT

theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu bán hàng là giá bán chưa có thuế
GTGT; Đối với sản phẩm, HH không thuộc diện chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế
GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng là tổng giá thanh
toán................................................................................................................................ 7
Tùy thuộc vào phương pháp tính thuế GTGT mà doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ được xác định như sau:...........................................................................7


+ Đối với sản phẩm dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế
GTGT theo phương pháp trực tiếp thù doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
là tổng giá thanh toán..................................................................................................7
+ Đối với sản phẩm, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chưa thuế
GTGT............................................................................................................................ 7
+ Đối với sản phẩm, hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuế XNK
thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán (bao gồm cả
thuế TTĐB và thuế XNK)............................................................................................7
2.3.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng...........................................................7
a) Thời điểm ghi nhận doanh thu:..............................................................................7
Doanh nghiệp phải xác định thời điểm chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn
liền với quyền sở hữu hàng hóa trong từng trường hợp cụ thể. Phần lớn thời điểm
chuyển giao trùng với thời điểm chuyển giao lợi ích gắn liền với quyền sở hữu
hợp pháp hay quyền kiểm soát hàng hóa cho người mua.........................................7
b) Thời điểm ghi nhận doanh thu bán hàng:.............................................................7
Theo quy định chuẩn mực kế toán doanh thu và thu nhập khác thì doanh thu bán
hàng chỉ được ghi nhận khi thỏa mãn 5 điều kiện sau:.............................................7
+ Doanh thu chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản
phẩm hoặc hàng hóa cho người mua..........................................................................7
+ Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa..................................................................7

+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn......................................................8
+ Doanh nghiệp như thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng............................................................................................................................... 8
+ Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng......................................8
2.3.3 Chứng từ kế toán sử dụng..................................................................................8
- Hóa đơn GTGT (mẫu 01-GTGT-3LL). Hóa đơn bán hàng thông thường (mẫu
02-GTGT-3LL). Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi mẫu (mẫu 01-BH). Thẻ quầy
hàng (mẫu 02-BH). Các chứng từ thanh toán: phiếu thu, giấy báo ngân hàng....
Biên bản thừa thiếu và chứng từ chi phí có liên quan...............................................8


2.3.4 Tài khoản kế toán sử dụng.................................................................................8
• TK511 – doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: dùng để phản ánh doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt
động SXKD từ các giao dịch bán hàng và cung cấp dịch vụ.....................................8
- TK 511 cuối kỳ không có số dư.................................................................................8
- Kết cấu TK 511 như sau:...........................................................................................8
Bên nợ phản ánh:.........................................................................................................8
- Khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại................8
- Số thuế TTĐB, thuế XK, thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp phải nộp.
....................................................................................................................................... 8
- Kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.........8
Bên có phản ánh: Tổng doanh thu phát sinh trong kỳ..............................................8
2.3.5. Phương pháp kế toán.........................................................................................8
- Trường hợp bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp cho khách
hàng, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng:...........................................................8
Nợ TK 111, 112 – Tổng giá thanh toán......................................................................8
Có TK 511 – Giá bán chưa thuế.................................................................................8
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp.........................................................................8
- Trường hợp bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán: cách hạch toán

tương tự như bán buôn qua kho.................................................................................9
- Trường hợp bán buôn vận chyển thẳng không tham gia thanh toán: Sau khi
giao hàng, doanh thu là số hoa hồng hoặc chi phí liên quan đến môi giới được
hạch toán vào chi phí bán hàng..................................................................................9
- Trường hợp bán hàng qua các đại lý:......................................................................9
+ Nếu các đại lý thanh toán tiền hàng cho DN sau khi trừ tiền hoa hồng được
hưởng, căn cứ vào các chứng từ thanh toán, kế toán ghi:........................................9
Nợ TK 641 – hoa hồng trả cho đại lý.........................................................................9
Nợ TK 133 – thuế GTGT hoa hồng trả cho đại lý....................................................9
Nợ TK 111, 112 – Số tiền đã nhận sau khi trừ hoa hồng đại lý................................9
Có TK 511 – Giá bán chưa thuế.................................................................................9
Có TK 3331 – Thuế GTGT đầu ra.............................................................................9


+ Nếu các đại lý thanh toán toàn bộ số tiền hàng đã bán theo giá quy định cho bên
chủ hàng, kế toán ghi:..................................................................................................9
Nợ TK 111, 112 – Tổng giá thanh toán......................................................................9
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ.................................................................9
Có TK 511 – Giá bán chưa thuế.................................................................................9
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp.........................................................................9
+ Sau đó, bên chủ hàng xác định hoa hồng trả cho các đại lý, kế toán ghi:............9
Nợ TK 641 – Hoa hồng trả cho đại lý........................................................................9
Nợ TK 133 – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ...................................................9
Có TK 111, 112 – Hoa hồng và TGTGT tương ứng..................................................9
- Trường hợp bán hàng trả góp, trả chậm:................................................................9
+ Khi giao hàng cho người mua, kế toán ghi nhận doanh thu, số tiền đã thu và số
còn phải thu, tiền lãi do bán trả chậm, trả góp:........................................................9
Nợ TK 111, 113 – Số tiền đã thu được........................................................................9
Nợ TK 131 – Số tiền còn phải thu..............................................................................9
Có TK 511 – Theo giá bán trả 1 lần chưa thuế.........................................................9

Có TK 3331 – Thuế GTGT đầu ra...........................................................................10
Có TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện................................................................10
+ Khi thu được tiền các kỳ tiếp theo, căn cứ vào chứng từ thanh toán:................10
Nợ TK 111, 112 – số tiền đã thu được......................................................................10
Có TK 131 – Số tiền phải thu khách hàng...............................................................10
+ Từng kỳ, tính toán và xác dinh doanh thu hoạt động tài chính do bán hàng trả
chậm, trả góp theo nguyên tắc phù hợp, kế toán ghi:.............................................10
Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện................................................................10
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính..........................................................10
2.4. Kế toán giảm trừ doanh thu...............................................................................10
Trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa có thể phát sinh các khoản điều
chỉnh giảm doanh thu bán hàng bao gồm:...............................................................10
- Giảm giá hàng bán: là số tiền doanh nghiệp phải trả cho khách hàng trong
trường hợp hàng bán bị kém, mất phẩm chất so với điều khoản quy định trong


trường hợp hoặc nội dung đã viết trên hóa đơn bán hàng mà khách hàng yêu cầu
(hoặc tự DN) giảm giá, DN đã chấp nhận................................................................10
- Doanh thu hàng bán bị trả lại: là số tiền doanh nghiệp phải trả lại cho khách
hàng đối với những sản phẩm, hàng hóa bị khách hàng trả lại do lỗi của doanh
nghiệp.......................................................................................................................... 10
- Chiết khấu thương mại là số tiền doanh nghiệp phải trả lại cho khách hàng
trong trường hợp người mua hàng đó mua hàng hóa, dịch vụ với khối lượng lớn
theo thỏa thuận và chiết khấu thương mại..............................................................10
- Thuế Xk, TTĐB, thuế GTGT phải nộp theo pháp trực tiếp.................................10
TK sử dụng: TK 521 – “ Các khoản giảm trừ doanh thu”. Các tài khoản cấp 2:.10
TK 5211 – “Chiết khấu thương mại”........................................................................10
TK 5212 – “Hàng bán bị trả lại”...............................................................................10
TK 5213 – “Giảm giá hàng bán”..............................................................................10
Phương pháp kế toán:................................................................................................10

- Chiết khấu thương mại:..........................................................................................10
+ Khi chiết khấu thương mại thực tế phát sinh trong kỳ, kế toán ghi:..................11
Nợ TK 5211 – Chiết khấu thương mại.....................................................................11
Nợ TK 3331 – Thuế GTGT được khấu trừ.............................................................11
Có TK 111, 112, 131...................................................................................................11
Có TK 131 – Phải thu của khách hàng....................................................................11
+ Cuối kỳ kết chuyển chiết khấu thương mại sang TK 511 để xác định doanh thu
thuần, kế toán ghi:.....................................................................................................11
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.........................................11
Có TK 5211 – Chiết khấu thương mại.....................................................................11
- Hàng bán bị trả lại...................................................................................................11
+ Khi phát sinh doanh thu hàng bán đã bị trả lại trong kỳ này kế toán ghi:........11
Nợ TK 5212 – Theo giá bán chưa có thuế GTGT...................................................11
Nợ TK 3331 – Thuế GTGT được khấu trừ.............................................................11
Có TK 111, 112, 131 – Tổng giá thanh toán.............................................................11
+ Các khoản chi phí phát sinh liên quan đến hàng bị trả lại (nếu có) như chi phí
nhận hàng về, kế toán ghi:.........................................................................................11


Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng.................................................................................11
Có TK 111,112............................................................................................................ 11
Có TK 141..................................................................................................................11
+ Phản ánh trị giá vốn thực tế hàng bị trả lại nhập kho (theo phương pháp kế
khai thường xuyên; nếu theo phương pháp kê khai định kỳ thì không ghi sổ
nghiệp vụ này), kế toán ghi:......................................................................................11
Nợ TK 155, TK 156– Giá thực tế đã xuất kho.........................................................11
Có TK 632 - Giá thực tế đã xuất kho.......................................................................11
+ Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộdoanh thu bán hàng đã bán bị trả lại để xác định
doanh thu thuần, kế toán ghi:...................................................................................11
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.........................................11

Có TK 5212 – Hàng bán bị trả lại............................................................................12
- Giảm giá hàng bán:.................................................................................................12
+ Căn cứ vào chứng từ chấp thuận giảm giá cho khách hàng về số lượng hàng đã
bán, kế toán ghi:.........................................................................................................12
Nợ Tk 5213 – Giảm giá hàng bán (Giá chưa có thuế)............................................12
Nợ TK 3331 – Thuế GTGT tương ứng....................................................................12
Có TK 111, 112 - Số tiền giảm giá trả lại cho khách hàng......................................12
Có TK 131 – Ghi giảm nợ phải thu khách hàng.....................................................12
+ Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ khoản giảm giá hàng bán đã phát sinh trong kỳ
sang TK 511 để xác định doanh thu thuần, kế toán ghi:.........................................12
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.........................................12
Có TK 5213 – Giảm giá hàng bán............................................................................12
2.5 Kế toán giá vốn hàng bán (Phụ lục 02)...............................................................13
2.5.1. Khái niệm giá vốn hàng bán............................................................................13
Giá vốn hàng bán là trị giá của hàng đã tiêu thụ bao gồm giá trị mua vào của
hàng hóa bán ra cộng với chi phí thu mua hàng phân bổ cho hàng bán ra trong
kỳ................................................................................................................................. 13
2.5.2. Chứng từ kế toán sử dụng...............................................................................13
+ Phiếu nhập kho.......................................................................................................13
+ Phiếu xuất kho........................................................................................................13


+ Hóa đơn bán hàng...................................................................................................13
2.5.3. Phương pháp tính giá vốn hàng bán...............................................................13
• Phương pháp xác định trị giá mua hàng xuất kho:...............................................13
- Phương pháp thực tế đích danh: Theo phương pháp này, trị giá thực tế của
hàng hóa xuất kho căn cứ vào đơn giá thực tế nhập từng lô, từng lần nhập và số
lượng xuất kho theo từng lần....................................................................................13
- Phương pháp bình quân gia quyền........................................................................13
Theo phương pháp này trị giá thực tế của hàng hóa xuất kho được xác định như

sau:.............................................................................................................................. 13
Giá thực tế hàng hoá xuất kho = Số lượng hàng hóa xuất kho x Giá đơn vị bình
quân gia quyền...........................................................................................................13
2.5.4. Tài khoản kế toán sử dụng..............................................................................13
- TK 632 – Giá vốn hàng bán: dùng để phản ánh giá vốn của hàng xuất bán.......13
1.5.5. Phương pháp kế toán.......................................................................................13
- Trường hợp kế toán giá vốn hàng xuất bán theo hình thức gửi hàng..................13
+ Khi xuất hàng gửi bán, kế toán ghi:......................................................................13
Nợ TK 157 – Hàng gửi đi bán..................................................................................13
Có TK 156 – Hàng hóa.............................................................................................13
+ Khi người mua thông báo nhận được hàng và đồng ý thanh toán:....................14
Nợ TK 632 – trị giá vốn hàng xuất bán...................................................................14
Có TK 157 – Hàng gửi đi bán...................................................................................14
+ Khi người mua trả lại hàng, kế toán ghi:..............................................................14
Nợ TK 156 – Hàng hóa.............................................................................................14
Có TK 632 – Trị giá vốn hàng xuất bán..................................................................14
- Khi mua hàng không nhập qua kho mà gửi thẳng bán thẳng, kế toán ghi:........14
Nợ TK 157 – Hàng gửi bán.......................................................................................14
Nợ TK 1331 – Thuế GTGT được khấu trừ.............................................................14
Có TK 111, 112, 331...................................................................................................14
+ Khi người mua chấp nhận thanh toán, kế toán ghi..............................................14
Nợ TK 632 – Trị giá vốn hàng xuất bán..................................................................14
Có TK 157 – Hàng gửi đi bán...................................................................................14


- Trường hợp giá vốn hàng bán theo hình thức giao hàng trực tiếp:.....................14
+ Trị giá vốn thực tế của thành phẩm, hàng hóa hoặc dịch vụ được bán theo hình
thức giao hàng trực tiếp, kế toán ghi:.......................................................................14
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán................................................................................14
Có TK 156..................................................................................................................14

+ Doanh nghiệp thương mại mua hàng hóa không nhập khi mà bán thẳng, căn cứ
vào hóa đơn GTGT, kế toán ghi:..............................................................................14
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán................................................................................14
Nợ TK 1331 – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ...............................................14
Có TK 311 – Phải trả người bán..............................................................................14
+ Cuối kỳ, tính toán và phân bổ chi phí mua hàng cho hàng xuất bán..................14
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán................................................................................14
Có Tk 152 – Chi phí mua hàng................................................................................14
2.6 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí bán hàng..............................15
2.6.1. Kế toán chi phí bán hàng (Phụ lục 03)...........................................................15
a) Khái niệm chi phí bán hàng..................................................................................15
Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản
phẩm, hàng hóa và cùn cấp dịch vụ bao gồm các chi phú chủ yếu sau: chi phí
nhân viên bán hàng, chi phí vật liệu bao bì, chi phí dụng cụ đồ dùng,..................15
b) Tài khoản kế toán sử dụng:..................................................................................15
- TK 641 – “Chi phí bán hàng” phản ánh CPBH phát sinh trong kỳ và kết chuyển
CPBH vào giá vốn hàng bán.....................................................................................15
- Kết cấu tài khoản 641:.............................................................................................15
Bên nợ phản ánh: tập hợp chi phí bán hàng thực thực tế phát sinh trương kỳ....15
Bên có phản ánh:........................................................................................................15
+ Các khoản ghi giảm CPBH....................................................................................15
+ Kết chuyển CPBH để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ..............................15
- TK 641 không có số dư cuối kỳ...............................................................................15
b) Phương pháp kế toán............................................................................................16
- Tính tiền lương, các khoản phụ cấp, trợ cấp của nhân viên bán hàng, kế toán
ghi:.............................................................................................................................. 16


Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng................................................................................16
Có TK 334 – Phải trả công nhân viên......................................................................16

Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác......................................................................16
- Phản ánh trị giá vốn thực tế vật liệu, bao bì xuất dùng trong quá trình bán
hàng:...........................................................................................................................16
Nợ TK 641– Chi phí bán hàng.................................................................................16
Có TK 152 – Nguyên liệu và vật liệu.......................................................................16
- Đối với trị giá vốn thực tế của CCDC xuất dùng cho quá trình bán hàng:.........16
+ Loại phân bổ 1 lần, khi dùng:................................................................................16
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng................................................................................16
Có TK 153 - CCDC...................................................................................................16
+ Loại phân bổ nhiều lần: Khi xuất dùng, kế toán ghi:..........................................16
Nợ TK 142 – Thời gian dưới 1 năm.........................................................................16
Nợ TK 242 – Thời gian lớn hơn 1 năm....................................................................16
Có TK 153 – CCDC..................................................................................................16
Định kỳ phân bổ vào chi phí bán hàng, kế toán ghi:..............................................16
Nợ TK 641– Chi phí bán hàng.................................................................................16
Có TK 142 – Chi phí trả trước.................................................................................16
Có TK 242 – Chi phí trả trước dài hạn...................................................................16
- Trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng, kế toán ghi:.....................................16
Nợ TK 641– Chi phí bán hàng.................................................................................16
Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ...................................................................................16
- Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác phục vụ cho quá trình bán
hàng:...........................................................................................................................16
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng................................................................................16
Nợ TK 133 – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.................................................16
Có TK 111, 112, 141, 331 ..........................................................................................16
- Chi phí sửa chữa TSCĐ ở bộ phận bán hàng........................................................17
+ Trường hợp doanh nghiệp thực hiện trích trước:................................................17
Khi trích trước chi phí sửa chữa TSCĐ, kế toán ghi:.............................................17
Nợ TK 641 –Chi phí bán hàng.................................................................................17



Có TK 335 – Chi phí phải trả...................................................................................17
Khi công việc sửa chữa hoàn thành, kế toán ghi:....................................................17
Nợ Tk 335 – Chi phí phải trả...................................................................................17
Có TK 331, 111, 152, 153 ...(Nếu sửa chữa thường xuyên).....................................17
Có TK 2413 (Nếu sửa chữa lớn)...............................................................................17
+ Trường hợp doanh nghiệp thực hiện phân bổ dần chi phí sửa chữa TSCĐ ở bộ
phận bán hàng, kế toán ghi:......................................................................................17
Khi công việc sửa chữa TSCĐ hoàn thành, phản ánh chi phí sửa chữa thực tế cần
phân bổ dần trong kỳ, kế toán ghi:...........................................................................17
Nợ TK 242 – Chi phí trả trước dài hạn...................................................................17
Có TK 331, TK 241...................................................................................................17
Sau đó, phân bổ vào chi phí bán hàng trong kỳ, kế toán ghi:.................................17
Nợ Tk 641 – Chi phí bán hàng.................................................................................17
Có TK 242 – Chi phí trả trước dài hạn...................................................................17
- Hàng hóa tiêu thụ nội bộ dùng cho công tác bán hàng, căn cứ vào chứng từ liên
quan, kê toán phản ánh doanh thu, thuế GTGT phải nộp của hàng hóa tiêu dùng
nội bộ........................................................................................................................... 17
+ Nếu hàng hóa tiêu dùng nội bộ dùng vào hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ
thuộc đối tường chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thì không tính
thuế GTGT, kế toán ghi:............................................................................................17
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng................................................................................17
Có TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ................................................................17
+ Nếu hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu
trừ tiêu dùng nội bộ dùng cho hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ không thuộc
đối tượng chịu thuế GTGT thì số thuế GTGT phải nộp tính vào CPBH, kế toán
ghi:.............................................................................................................................. 17
Nợ TK 641 – CPBH...................................................................................................18
Có TK 333 (3331)......................................................................................................18
Có TK 521 – Doanh thu bán hàng nội bộ................................................................18

- Số tiền phải trả cho đơn bị nhận ủy thác xuất khẩu về các khoản đã chi hộ liên
quan đến hàng ủy thác xuất khẩu và phí ủy thác xuất khẩu, kế toán ghi:............18


Nợ TK 641 – CPBH...................................................................................................18
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ...............................................................18
Có TK 338 – Phải trả phải nộp khác.......................................................................18
- Hoa hồng bán hàng bên giao đại lý phải trả cho bên nhận đại lý, kế toán ghi:. .18
Nợ TK 641 – CPBH...................................................................................................18
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ...............................................................18
Có TK 131 – Phải thu của khách hàng....................................................................18
- Các khoản giảm chi phí bán hàng thực tế phát sinh, kế toán ghi:.......................18
Nợ TK 111, TK 112, TK 152.....................................................................................18
Có TK 641 – CPBH...................................................................................................18
2.6.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp (Phụ lục 04).......................................20
a) Khái niệm chi phí quản lý doanh nghiệp:............................................................20
CPQLDN là toàn bộ chi phí quản lý liên quan đến hoạt động SXKD, quản lý
Hành chính và một số khoản khác có tính chất chung toàn doanh nghiệp bao
gồm: chi phí nhân viên QLDN, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phú dùng cho văn
phòng phục vụ hoạt động QLDN, chi phí dự phòng, chi phí dịch vụ mua ngoài...
..................................................................................................................................... 20
b) Chứng từ kế toán sử dụng.....................................................................................20
- Phiếu chi, ủy nhiệm chi...........................................................................................20
- Phiếu xuất kho, các hợp đồng dịch vụ mua ngoài.................................................20
c) Tài khoản kế toán sử dụng....................................................................................20
- TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp................................................................20
- Kết cấu của TK 642 như sau:..................................................................................20
Bên nợ phản ánh:.......................................................................................................20
- Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực phát sinh trong kỳ..................................20
- Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (chênh lệch giữa số dự phòng

phải lập kỳ này lơn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết).............20
- Dự phòng trợ cấp mất việc làm..............................................................................20
Bên có phản ánh: Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả
(chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ
trước chưa sử dụng hết)............................................................................................20


- Kết chuyển CPQLDN vào TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”....................20
d) Phương pháp kế toán............................................................................................20
- Tính tiền lương, các khoản phụ cấp và các khoản trích theo lương (trích BHXH,
BHYT, KPCĐ) nhân viên quản lý theo tỷ lệ quy định, kế toán ghi:......................20
Nợ TK 642– Chi phí QLDN......................................................................................20
Có TK 334 – Phải trả công nhân viên......................................................................20
Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác......................................................................20
Trong đó: TK 3382 – KPCĐ, TK 3383 – BHXH, TK 3384 – BHYT.....................20
- Phản ánh trị giá vốn thực tế vật liệu, xuất dùng cho công tác QLDN:................21
Nợ TK 642– Chi phí QLDN......................................................................................21
Có TK 152 – Nguyên vật liệu....................................................................................21
- Trị giá vốn thực tế của CCDC xuất dùng cho công tác QLDN:...........................21
+ Loại phân bổ 1 lần, khi dùng:................................................................................21
Nợ TK 642– Chi phí QLDN......................................................................................21
Có TK 153 – Công cụ dụng cụ.................................................................................21
+ Loại phân bổ nhiều lần: Khi xuất dùng, kế toán ghi:..........................................21
Nợ TK 142 – Thời gian dưới 1 năm.........................................................................21
Nợ TK 242 – Thời gian trên 1 năm..........................................................................21
Có TK 153 – Công cụ dụng cụ.................................................................................21
Định kỳ phân bổ vào chi phí QLDN, kế toán ghi:...................................................21
Nợ TK 642– Chi phí CCDC......................................................................................21
Có TK 142 – Chi phí trả trước.................................................................................21
Có TK 242 – Chi phí trả trước dài hạn...................................................................21

- Trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận QLDN, kế toán ghi:..........................................21
Nợ TK 642– Chi phí khấu hao TSCĐ......................................................................21
Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ...................................................................................21
- Chi phú dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác phát sinh trong kỳ:.............21
Nợ TK 642 – Chi phí QLDN.....................................................................................21
Nợ TK 133 – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.................................................21
Có TK 111, 112, 141, 331...........................................................................................21
2.7 Xác định kết quả bán hàng (Phụ lục 05)............................................................22


2.7.1. Khái niệm và phương pháp xác định kết quả bán hàng...............................22
- Kết quả bán hàng là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh sau
một thời kỳ nhất định................................................................................................22
Kết quả bán hàng = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán – Chi phí QLDN.......22
Doanh thu thuần = Tổng doanh thu BH & CCDV – Các khoản giảm trừ doanh
thu............................................................................................................................... 22
2.7.2. Tài khoản kế toán sử dụng..............................................................................23
- TK 911: xác định kết quả kinh doanh....................................................................24
Kết cấu của TK 911 như sau:....................................................................................24
Bên nợ phản ánh:.......................................................................................................24
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, BĐS đầu tư và dịch vụ đã bán..................24
- Chi phí tài chính, chi phí thuế TNDN....................................................................24
- Chi phí bán hàng và chi phí QLDN........................................................................24
- Chi phí khác.............................................................................................................24
- Kết chuyển lãi của hoạt động kinh doanh trong kỳ..............................................24
Bên có phản ánh:........................................................................................................24
- Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ..............................................24
- Doanh thu thuần hoạt động tài chính trong kỳ.....................................................24
- Thu nhập kinh doanh khác trong kỳ......................................................................24
- Kết chuyển lỗ từ hoạt động kinh doanh trong kỳ..................................................24

 TK 911 không có số dư cuối kỳ.............................................................................24
2.7.3 Chứng từ kế toán sử dụng................................................................................24
- Các phiếu kế toán trong kỳ.....................................................................................24
- Các sổ chi tiết, sổ cái Tk 511, Tk 632, TK 642, TK 421.........................................24
- Sổ cái TK 911...........................................................................................................24
2.7.4. Phương pháp kế toán.......................................................................................24
Dựa vào chứng từ liên quan, kế toán định khoản theo trình tự sau:.....................24
+ Kết chuyển doanh thu thuần về bán hàng hóa:....................................................25
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.........................................25
Có TK 911 – Xác định kết quả bán hàng.................................................................25
+ Kết chuyển giá vốn hàng bán:................................................................................25


Nợ TK 911 – Xác định kết quả bán hàng................................................................25
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán................................................................................25
+ Kết chuyển QLDN và chi phí bán hàng................................................................25
Nợ Tk 911 – Xác định kết quả kinh doanh..............................................................25
Có TK 641, 642..........................................................................................................25
Tính toán, xác định kết quả hoạt động bán hàng trong kỳ:....................................25
+ Trường hợp có lãi, kế toán ghi:..............................................................................25
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.............................................................25
Có TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối.................................................................25
+ Trường hợp bị lỗ, kế toán ghi:...............................................................................25
Nợ TK 421 – Lợi nhuân chưa phân phối.................................................................25
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.............................................................25
a. Đặc điểm ngành nghề, lĩnh vực và mặt hàng kinh doanh của công ty TNHH đầu tư phát
triển và thương mại dịch vụ Ngọc Mai:....................................................................................31
Mặt hàng chủ yếu của công ty là các loại bia tươi, bia chai, rượu vang, rượu mạnh, đồ uống
có gas, các loại hoa quả, thực phẩm tươi, các loại thú, gia cầm, gia súc, các loại rau củ
quả...phục vụ nhu cầu ăn uống và thưởng thức của khách hàng...........................................31

b, Đặc điểm thị trường cung cấp đầu ra và thị trường đầu vào của công ty TNHH đầu tư phát
triển và thương mại dịch vụ Ngọc Mai:....................................................................................31
Thị trường cung cấp đầu vào của công ty là tất cả các cơ sở sản xuất kinh doanh, doanh
nghiệp có kinh doanh những mặt hàng mà công ty cần mua để phục vụ cho nhu cầu sản
xuất kinh doanh của công ty như: công ty cổ phần Thành Đô, công ty cổ phần bia- rượunước giải khát Sài Gòn, công ty TNHH nhà máy bia HEINEKEN Việt Nam, công ty TNHH
Sapporo Việt Nam, công ty NWB Việt Nam, công ty TNHH nông sản Dũng Hà…vv..............31
Những nhà cung cấp đầu vào của công ty hội đủ điều kiện về giá cả, số lượng , chất lượng,
chủng loại, phương thúc mua bán phù hợp với đặc điểm kinh doanh của công ty................31
Thị trường đầu ra của công ty là tất cả các đối tượng khách hàng có nhu cầu về dịch vụ ăn
uống, thưởng thức....................................................................................................................31
c, Đặc điểm về nguồn vốn kinh doanh của công ty TNHH đầu tư phát triển và thương mại
dịch vụ Ngọc Mai:.....................................................................................................................31
Công ty TNHH đầu tư phát triển và thương mại dịch vụ Ngọc Mai là đơn vị hạch toán độc lập
nên nguồn vốn của công ty là: 13.176.139.000 VN đồng........................................................31
Trong đó: Vốn cố định : 6.851.441.000 VN đồng.....................................................................31
Vốn lưu động : 6.324.698.000 VN đồng..................................................................................31


d, Đặc điểm về nguồn lực cơ bản của công ty TNHH đầu tư phát triển và thương mại dịch vụ
Ngọc Mai:..................................................................................................................................31
Công ty từ ngày đầu mới thành lập cho đến nay, đã có được số lượng khá lớn máy móc,
thiết bị, văn phòng, công cụ, dụng cụ…; Trong đó, có một số máy móc thiết bị mới được mua
sắm, và số tài sản mua lại đã bị hao mòn với giá trị hao mòn là 80% nguyên giá TSCĐ. Công
ty dự kiến mua sắm, lắp đặt thêm một số máy móc, thiết bị để phục vụ cho nhu cầu kinh
doanh và sản xuất.....................................................................................................................32
3.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất – kinh doanh của công ty TNHH đầu tư
phát triển và thương mại dịch vụ Ngọc Mai:............................................................................32
- Nhiệm vụ và chức năng của đơn vị trực thuộc công ty:........................................................32
Công ty TNHH đầu tư phát triển và thương mại dịch vụ Ngọc Mai quản lý và chịu trách
nhiệm về hoạt động sản xuất kinh doanh của nhà hàng Carnaval, đầu tư vốn để phát triển

thương mại dịch vụ. Nhà hàng Carnaval có trách nhiệm phát triển hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty mình, hàng kỳ, phải báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và
đưa ra phương hướng hoạt động cho kỳ mới.........................................................................32
 Mô hình tổ chức bộ máy:......................................................................................................32
Công ty TNHH một thành viên do một cá nhân làm chủ sở hữu là ông Nguyễn Việt Dũng Chủ tịch công ty kiêm nhiệm làm Giám đốc.............................................................................32
Quyền, nghĩa vụ của Giám đốc được quy định tại Điều lệ công ty.........................................32
Mô hình tổ chức quản lý công ty bao gồm:..............................................................................32
– Chủ tịch công ty.....................................................................................................................32
– Giám đốc (Tổng giám đốc)....................................................................................................32
Như vậy, chủ sở hữu công ty đồng thời là Chủ tịch công ty. Chủ tịch công ty kiêm Giám đốc
(Tổng giám đốc). Quyền, nghĩa vụ của Giám đốc (Tổng giám đốc) được quy định tại Điều lệ
công ty.......................................................................................................................................32
 Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban, bộ phận và mối quan hệ giữa các phòng ban,
bộ phận trong công ty:..............................................................................................................32
 Ban Gíam đốc bao gồm: Gíam đốc, Phó Giám đốc, có nhiệm vụ chỉ đạo trực tiếp và chịu
trách nhiệm chung về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, trong đó:........................32
- Giám đốc: Là người quản lý cao nhất của công ty đại diện cho cán bộ công nhân viên,
quản lý nhân viên theo cơ chế một thủ trưởng. Giám đốc có quyền quyết định mọi hoạt động
sản xuất kinh doanh của công ty..............................................................................................33
- Phó giám đốc: Là người được giám đốc ủy quyền giải quyết các công việc khi đi vắng và là
người chịu trách nhiệm về công việc được giao......................................................................33
 Phòng tổ chức hành chính: Có nhiệm vụ quản lý cán bộ, đề bạt cán bộ, tổ chức biên chế
lao động trong công ty, lập bảng lương, khen thưởng, nhận xét, đánh giá cán bộ hàng năm,
nâng lương, nâng bậc và thực hiện chính sách hế độ có liên quan đến người lao động, bổ


nhiệm, miễn nhiệm cán bộ, kiểm tra mọi hoạt động của đơn vị. Tham mưu cho giám đốc
trong lĩnh vực quản lý, tiền lương, lao động, sắp xếp tổ chức sản xuất, tiếp cận và bố trí cán
bộ công nhân viên, báo cáo thống kê nghiệp vụ, công tác bảo vệ nội bộ, thực hiện chế độ
chính sách Nhà nước đói với người lao động, công tác thi đua khen thưởng trong toàn công

ty................................................................................................................................................33
 Phòng Tài Chính – Kế Toán: Chuyên cập nhập mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh hàng ngày
của công ty, chịu trách nhiệm về mọi kết quả trước ban giám đốc. Phản ánh kết quả hoạt
động kinh doanh của công ty theo từng quý, năm. Kiểm tra, kiểm soát mọi việc thu – chi,
thanh toán mọi khoản nợ, theo dõi tình hình công nợ của khách hàng. Phân tích tình hình tài
chính trong công ty, đánh giá hiệu quả sàn xuất kinh doanh của công ty...............................33
Tham mưu cho Giám đốc trong lĩnh vực quản lý tài chính, công tác hạch toán kế toán trong
toàn công ty theo đúng chuẩn mực kế toán, quy chế tài chính và Pháp luật Nhà nước........33
 Phòng kế hoạch kỹ thuật: Chuyên trách về việc giám sát sản xuất và kinh doanh. Tham
mưu cho giám đốc trong việc xây dựng kế hoạch trong việc sản xuất kinh doanh ngắn và dài
hạn. Chủ trì và phối hợp các phòng ban để soạn thảo, triển khai các hợp đồng kinh tế đôn
đốc và kiểm tra trong quá trình thực hiện và thanh lý hợp đồng kinh tế.................................33
 Phòng vật tư dịch vụ: Chuyên trách về việc cung ứng vật tư cho bộ phận quảng cáo và bộ
phận khác. Lập kế hoạch cung ứng vật tư cho phù hợp để không bị gián đoạn công việc
khác. Tham mưu cho giám đốc trong công việc quản lý tài sản, vật tư, công cụ, dụng cụ,
máy móc, thiết bị … của công ty...............................................................................................34
 Bộ phận quảng cáo: chuyên trách về việc quảng bá hình ảnh của công ty ra ngoài thị
trường bằng nhiều hình thức và phương tiện thông tin đại chúng, nhằm đưa đến thị trường
thị hiếu những cái nhìn tổng quát về công ty...........................................................................34
 Bộ phận bán hàng: chuyên về phân phối và cung cấp sản phẩm đến người tiêu dùng,
hoàn thành mục tiêu mà trên đặt ra.........................................................................................34
 Bộ phận thị trường: tìm kiếm và khai thác những thị trường tiềm năng..............................34
Mỗi phòng ban, bộ phận đều có đặc thù, chức năng và nhiệm vụ riêng, nhưng lại có mối
quan hệ mật thiết không thể tách rời. Chính vì thế đã tạo nên một bộ máy quản lý hoạt động
và sản xuất của công ty vững chắc và đạt được nhiều thành tựu..........................................34
Nguồn vốn của công ty là: 13.176.139.000 VN đồng..............................................................42
Trong đó: Vốn cố định : 6.851.441.000 VN đồng.....................................................................42
Vốn lưu động : 6.324.698.000 VN đồng..................................................................................42
- Thông tin về cơ sở vật chất: Trang thiết bị đầy đủ và hiện đại..............................................42
 Từ các thông tin trên cho thấy, công ty TNHH đầu tu phát triển và thương mại dịch vụ

Ngọc Mai đã và đang hoạt động có hiệu quả trong thời buổi thị trường kinh tế cạnh tranh gay
gắt.............................................................................................................................................42


3.2.1 Đặc điểm doanh thu, chi phí của Công ty TNHH đầu tư phát triển và thương mại dịch
vụ Ngọc Mai..............................................................................................................................42
3.2.1.1 Khái quát hoạt động kinh doanh của Công ty..............................................................42
Công ty TNHH đầu tư phát triển và thương mại dịch vụ Ngọc Mai đã tiến hành tư vấn và
giám sát, giúp chủ đầu tư hoàn thành dự án đường cao tốc Ninh Bình - Thanh Hóa. Bao
gồm các hoạt động:..................................................................................................................42

3.2.1.2. Đặc điểm doanh thu của Công ty....................................................................43
3.2.2. Đặc điểm chi phí của Công ty............................................................................45
3.2.4 Kế toán doanh thu bán hàng và doanh thu hoạt động tài chính tại Công ty TNHH đầu
tư phát triển và thương mại dịch vụ Ngọc Mai.........................................................................46

3.2.5 Chứng từ và thủ tục kế toán................................................................................46
- Giấy Báo Có: Khi khách hàng thanh toán tiền bằng chuyển khoản Ngân hàng thì
chứng từ là Giấy báo Có của Ngân hàng gửi đến bộ phận kế toán của công ty. Khi
nhận được Giấy báo Có, kế toán phải thu tiến hành ghi sổ và lưu giữ tại bộ phận kế
toán.............................................................................................................................. 47


1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Nền kinh tế nước ta từ khi chuyển sang nền kinh tế thị trường đã có nhiều
sự biến đổi sâu sắc, sự đổi mới này có rất nhiều tác động đến kinh tế xã hội của
đất nước. Trong quá trình đổi mới, các doanh nghiệp đều phải hết sức quan tâm
đến hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh, nhằm mục đích thu lợi nhuận

và đồng thời đảm bảo sự phát triển của mình, góp phần ổn định nền kinh tế
chính trị của đất nước. Để thực hiện mục tiêu trên, vấn đề kinh doanh đạt hiệu
quả cao vô cung quan trọng, có ý nghĩa quyết định đến sự tồn tại và phát triển
của các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp thương mại nói riêng.
Với doanh nghiệp thương mại, bán hàng là lĩnh vực kinh doanh chính. Việc
hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh là một điều rất cần
thiết, nó không những góp phần nâng cao hiệu quả của công tác tổ chức kế toán
mà còn giúp các nhà quản trị nắm bắt được chính xác thông tin và phản ánh kịp
thời tình hình bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Những thông tin ấy là cơ sở cho họ phân tích đánh giá lựa chọn phương án kinh
doanh có hiệu quả nhất.
Công ty TNHH đầu tư phát triển và thương mại dịch vụ Ngọc Mai là một
doanh nghiệp vừa và nhỏ với hoạt động chính là kinh doanh thương mại với
kênh bán lẻ là chủ yếu và trong thời gian thực tập thực tế tại công ty, em đã nhận
thức được tầm quan trọng của việc phân tích nhằm tìm ra các giải pháp để hoàn
thiện kế toán bán hàng, không tăng doanh thu đối với công ty trong nền kinh tế
thị trường. Em đã đi sâu nghiên cứu về đề tài “Tổ chức kế toán bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH đầu tư phát triển và thương mại dịch
vụ Ngọc Mai” cho luận văn tốt nghiệp của mình.


2
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
a. Mục tiêu chung
- Mục đích nghiên cứu: Tìm hiểu sâu về tổ chức công tác bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp, đưa ra những nhận xét tổng quan về
các thành tựu đã đạt được và những tồn tại trong công tác kế toán bán hàng xác
định kết quả kinh doanh, từ đó đứa ra những ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện
công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH
đầu tư phát triển và thương mại dịch vụ Ngọc Mai.

b. Mục tiêu cụ thể
1.3 Đối tượng và phạm vị nghiêm cứu.
a. Không gian
b. Thời gian
- Đối tượng nghiên cứu: Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty TNHH đầu tư phát triển và thương mại dịch vụ Ngọc Mai.
Đề tài tập trung nghiên cứu vấn đề lý luận và thực tế kế toán bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH đầu tư phát triển và thương mại
dịch vụ Ngọc Mai.
1.4 Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng các phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử kết
hợp với những phương pháp phân tích, thống kế, tổng hợp, so sánh giữa lý luận
với thực tế của Công ty TNHH đầu tư phát triển và thương mại dịch vụ Ngọc
Mai từ đó đưa ra những giải pháp kiến nghị đề hoàn thiện kế toán bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH đầu tư phát triển và thương mại
dịch vụ Ngọc Mai.
1.5 Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài.


3
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
2.1. Khái niệm, vai trò, ý nghĩa và nhiệm vụ của bán hàng và xác định kết
quả bán hàng trong doanh nghiệp
2.1.1. Khái niệm về bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh
nghiệp
Bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa gắn với phần
lớn lợi ích, hoặc rủi ro cho khách hàng, đồng thời được khách hàng thanh toán
hoặc chấp nhận thanh toán.
Bán hàng là khâu cuối cùng trong quá trình hoạt động kinh doanh của

doanh nghiệp thương mại.Thông qua bán hàng giá trị và giá trị sử dụng của hàng
hóa được thực hiện, xu hướng vận động của vốn trong các doanh nghiệp là T-HT’. Kết thúc quá trình kinh doanh, doanh nghiệp thu hồi vốn và có nguồn tích
lũy để mở rộng kinh doanh.
2.1.2. Ý nghĩa của bán hàng
Trong xu hướng hội nhập kinh tế hiện nay, tiêu thụ hàng hóa đang trở thành
vấn đề sống còn của tất cả các doanh nghiệp thương mại.Chính vì vậy công tác
bán hàng là một trong những chiến lược quan trọng hàng đầu của tất cả các
doanh nghiệp hiện nay. Hàng hóa được bán nhanh chóng sẽ giúp cho tốc độ
quay vòng vốn tăng lên đáng kể, đảm bảo được lợi nhuận. Kết quả bán hàng
được phân phối cho các chủ sở hữu, nâng cao đời sống người lao động và hoàn
thành tốt nghĩa vụ với nhà nước. Bên cạnh đó, kết quả bán hàng còn là chỉ tiêu
tài chính quan trọng thể hiện rõ nét tình hình hoạt động và tình hình tài chính
của doanh nghiệp. Nếu tình hình tài chính của doanh nghiệp tốt, doanh nghiệp sẽ
có thêm cơ hội tham gia vào thị trường vốn, nâng cao năng lực tài chính. Hơn
nữa, thông qua quá trình bán hàng đảm bảo cho các đơn vi khác có mối quan hệ
mua bán với doanh nghiệp, thực hiện kế hoạch sản xuất và mở rộng sản xuát
kinh doanh góp phần đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội, giữ vững quan hệ
cân đối tiền- hàng, giúp cho nên kinh tế ổn định và phát triển.


4
2.1.3. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
trong doanh nghiệp
2.1.3.1. Vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Tiêu thụ là khâu quan trọng trong hoạt động thương mại doanh nghiệp, nó
thực hiện mục đích của sản xuất và tiêu dùng đó là đưa sản phẩm từ nơi sản xuất
đến nơi tiêu dùng.Tiêu thụ hàng hóa là khâu trung gian là cầu nối giữa sản xuất
và tiêu dùng.
Qua tiêu thụ mới khẳng định được năng lực kinh doanh của doanh nghiệp.
Sau tiêu thụ doanh nghiệp không những thu hồi được tổng chi phí bỏ ra mà còn

thực hiện được một phần giá trị thặng dư. Phần thặng dư này chính là phần quan
trọng góp phần vào ngân sách nhà nước, mở rộng quy mô kinh doanh.
Cũng như các quá trình khác, quá trình tiêu thụ hàng hóa cũng chịu sự thay
đồi và quản lý của nhà nước, của người có lợi ích trực tiếp hoặc gián tiếp. Đó là
chủ doanh nghiệp, các cổ đông, bạn hàng, nhà tài trợ, các cơ quan quản lý nhà
nước... Hiện nay trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp thương mại đã
sử dụng nhiều biện pháp để quản lý công tác tiêu thụ hàng hóa. Với chức năng
thu thập số liệu, xử lý và cung cấp thông tin, kế toán được gọi là một trong
những công ty góp phần giải quyế những vấn đề phát sinh doanh nghiệp. Cụ thể
kế toán đã theo dõi số lượng. Từ đó doanh nghiệp mới điều chỉnh đưa ra những
phương án, các kế hoạch tiêu thụ hàng hóa nhằm thu được hiệu quả cao nhất.
Doanh nghiệp thương mại thực hiện tốt nghiệp vụ này thì sẽ đáp ứng tốt,
đầy đủ, kịp thơi nhu cầu của khách hàng, góp phần khuyến khích tiêu dùng, thúc
đẩy sản xuất, tăng doanh thu bán ra, mở rộng thị phần, khẳng định được uy tín
doanh nghiệp trong cácquan hệ với các chủ thể khác... Đồng thời động viên
người lao động, nâng cao mức sống cho họ và đặc biệt là doanh nghiệp sẽ thu
hồi được khoản lợi nhuận mong muốn, góp phần xây dựng nền kinh tế quốc dân.
2.1.3.2. Nhiệm vụ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Để đáp ứng nhu cầu quản lý quá trình tiêu thụ sản phẩm và xác định kết
quả bán hàng. Kế toán có những nhiệm vụ chủ yếu sau đây:


5
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thới, chính xác tình hình hiện có và sự
biến động của từng loại hàng hóa theo chỉ tiêu số lương, chất lương, chủng loại
và giá trị.
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản thu, giảm trừ
doanh thu. Tính toán đúng đắn giá trị vốn hàng bán, CPBH, CPQLDN và các
khoản chi phí khác nhằm xác định đúng đắn kết quả bán hàng. Đồng thời theo
dõi đôn đốc các khoản thu khách hàng.

- Cung cấp thông tin kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và
định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến bán hàng và xác định kết quả
bán hàng.
- Cung cấp thông tin kịp thời về tình hình bán hàng phục vụ cho lãnh đạo
điều hành hoạt động kinh doanh thương mại.
- Kiểm tra kế hoạch thực hiện tiến độ bán hàng, kỷ luật nộp ngân sách nhà
nước.
2.2. Lý luận cơ bản về bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh
nghiệp
2.2.1. Phương pháp bán buôn
Bán buôn hàng hóa được hiều là phương thức bán hàng với số lượng lớn.
Trong phương thức bán buôn thì có hai phương thức:
- Bán buôn qua kho: là bán buôn hàng hóa mà hàng hóa đó được sản xuất
ra từ kho bảo quản của doanh nghiệp.
- Bán buôn vận chuyển thằng: là hình thức bán mà các doanh nghiệp
thương mại sau khi mua tiến hành mua hàng hóa không đưa về nhập khi mà
chuyển thẳng đến cho bên mua.
2.2.2 Phương thức bán lẻ hàng hóa
Là phương thức bán hàng hóa trực tiếp cho người tiêu dùng để sử dụng vào
mục đích tiêu dùng nào đó.


×