Nhà thầu tư vấn Giám sát
Công ty TNHH Tư vấn xây dựng Hà Thanh
_________________________________________________________________________________
MỤC LỤC
ĐỀ CƯƠNG GIÁM SÁT VÀ BIỆN PHÁP
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Công trình: Đường từ hương lộ 10 vào ấp 8 xã Thừa Đức (giáp hồ
cầu mới).
Ðịa điểm xây dựng: xã Thừa Đức, huyện Cẩm Mỹ, tỉnh Đồng Nai.
CHƯƠNG I: CĂN CỨ VÀ QUI ĐỊNH CHUNG
I.1 CÁC CĂN CỨ LẬP ĐỀ CƯƠNG:
- Căn cứ Luật đấu thầu số 43/ 2013/QH13 ngày 26/ 11/ 2013 của Quối hội; Nghị định số
63/2014/NĐ-CP ngày 26/06/2014 của Chính phủ về quy định một số chi tiết một số điều
của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
- Nghị định 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính Phủ về quản lý chất lượng và bảo
trì công trình xây dựng;
- Căn cứ Quyết định số 315/QĐ-BGTVT ngày 23/02/2011 của Bộ giao thông vận tải V/v
Ban hành hướng dẫn lựa chọn Quy mô kĩ thuật đường giao thông nông thôn phục vụ
chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;
- Căn cứ theo Quyết định số 3173/QĐ-BGTVT ngày 11 tháng 10 năm 2013 của bộ trưởng
Bộ GTVT về việc ban hành Quy chế tạm thời hoạt động tư vấn giám sát xây dựng công
trình trong nghành Giao thông vận tải;
- Căn cứ Quyết định số /QĐ-UBND ngày / /201 của UBND huyện Long Thành V/v
phê duyệt kế hoạch đấu thầu công trình Đường tổ 13-14 Ấp 1-2
- Căn cứ Quyết định số /QĐ-UBND ngày / /201 của UBND
về việc duyệt kết
quả chỉ định thầu gói thầu tư vấn giám sát thi công xây dựng, công trình Đường tổ 13-14
Ấp 1-2.
I.2 CÁC QUY ĐỊNH CHUNG:
- Đề cương này là cơ sở để thực hiện công tác giám sát thi công công trình và được áp
dụng cho tất cả các công việc liên quan đến các hạng mục xây dựng công trình “Đường từ
hương lộ 10 vào ấp 8 xã Thừa Đức (giáp hồ cầu mới)”.
_______________________________________________________________________________
Dự án: Đường từ Hương lộ 10 vào Ấp 8 xã Thừa Đức (giáp hồ cầu mới).
Địa điểm xây dựng: Xã Thừa Đức, Huyện Cẩm Mỹ, tỉnh Ðồng Nai.
1
Nhà thầu tư vấn Giám sát
Công ty TNHH Tư vấn xây dựng Hà Thanh
_________________________________________________________________________________
- Các nội dung chưa đề cập trong bản đề cương này trong quá trình thực hiện sẽ áp dụng
các Qui trình, quy phạm, tiêu chuẩn kỹ thuật, chỉ dẩn kỹ thuật, để thống nhất làm việc giữa
Nhà thầu thi công, Chủ đầu tư và Tư Vấn Giám Sát.
- Nhà thầu có trách nhiệm thành lập Ban chỉ huy công trường và phải bố trí đầy đủ Cán bộ
kỹ thuật thường trực trên công trường. Danh sách cán bộ chỉ huy công trường không được
thay đổi so với Hồ sơ thầu, nếu chưa được sự đồng ý của Chủ đầu tư.
- Khi thi công xong công trình ẩn dấu hoặc bị che khuất, Nhà thầu phải báo trước 24 giờ
cho Tư Vấn Giám Sát biết để Tư Vấn Giám Sát/Giám Sát A cùng nhà thầu tiến hành kiểm
tra nghiệm thu trước khi bị che lấp. Nhất thiết phải có biên bản nghiệm thu chất lượng mới
được chuyển bước thi công.
- Nhà thầu có trách nhiệm phải thực hiện các thí nghiệm cho các hoạt động kiểm tra
nghiệm thu phối hợp cùng với Tư Vấn Giám Sát, Chủ đầu tư theo số lượng quy định trong
“Quy trình thi công nghiệm thu”. Chi phí do Nhà thầu chịu, chi phí này đã tính trong đơn
giá dự thầu. Hoặc nhà thầu có thể đi thuê tổ chức có đầy đủ tư cách pháp nhân, năng lực
để thực hiện đánh giá chất lượng vật liệu, chất lượng thi công.
- Mọi công tác kiểm tra thí nghiệm, đo đạc lấy mẫu tại hiện trường đều phải có sự giám
sát, chứng kiến của Tư Vấn Giám Sát / Giám Sát A và được thể hiện bằng biên bản xác
nhận công tác tại hiện trường.
- Nếu nhà thầu vi phạm về chất lượng công trình thì buộc phải sửa chữa, làm lại và còn bị
phạt theo Nghị định số 121/2013/NĐ-CP ngày 10/10/2013 của Thủ Tướng chính phủ -Quy
định xử phạt hành chính trong hoạt động xây dựng; kinh doanh bất động sản; khai thác,
sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; quản lý phát
triển nhà và công sở.
- An toàn lao động và an toàn giao thông:
+ Nhà thầu phải thực hiện mọi biện pháp để đảm bảo an toàn lao động trong phạm vi nhà
thầu hoạt động bằng nguồn kinh phí của mình. Nhà thầu phải chịu mọi phí tổn và trách
nhiệm pháp lý trước Nhà nước về tai nạn xảy ra.
+ Trên phạm vi nhà thầu hoạt động, nhà thầu phải thực hiện các biện pháp đảm bảo giao
thông và an toàn giao thông bằng nguồn kinh phí của mình, không được để xảy ra tình
trạng ách tắc giao thông. Nhà thầu phải chịu mọi phí tổn và trách nhiệm pháp lý trước Nhà
nước về tai nạn giao thông xảy ra.
_______________________________________________________________________________
Dự án: Đường từ Hương lộ 10 vào Ấp 8 xã Thừa Đức (giáp hồ cầu mới).
Địa điểm xây dựng: Xã Thừa Đức, Huyện Cẩm Mỹ, tỉnh Ðồng Nai.
2
Nhà thầu tư vấn Giám sát
Công ty TNHH Tư vấn xây dựng Hà Thanh
_________________________________________________________________________________
CHƯƠNG II: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TRÌNH
I.3 VỊ TRÍ CÔNG TRÌNH:
a. Vị trí xây dựng.
Xã Thừa Đức, huyện Cẩm Mỹ, tỉnh Ðồng Nai.
b. Giới hạn ranh công trình
- Tuyến có chiều dài là 4,413.31m:
Điểm đầu tuyến: Nối tiếp đường BTN tại Km1+900 đường Hương lộ 10 và Ấp 8.
Điểm cuối tuyến: Kết thúc đường đá cấp phối hiện hữu (khu dân cư ấp 4) tại
Km6+281.82 đường Hương lộ 10 và Ấp 8.
I.4 QUY MÔ CÔNG TRÌNH – CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHÍNH:
I.4.1 Quy mô công trình:
- Điểm đầu tuyến: Nối tiếp đường BTN tại Km1+900 đường Hương lộ 10 và Ấp 8.
- Điểm cuối tuyến: Kết thúc đường đá cấp phối hiện hữu (khu dân cư ấp 4) tại
Km6+281.82 đường Hương lộ 10 và Ấp 8.
- Tổng chiều dài tuyến là 4,413.41m nằm trên địa bàn huyện Cẩm Mỹ.
- Cấp đường: Đường cấp VI đồng bằng.
- Tốc độ thiết kế: Vận tốc tính toán 30 km/h.
I.4.2 Đường giao thông :
Tuyến thiết kế theo QĐ 1915/QĐ-BGTVT về kĩ thuật thi công và nghiệm thu mặt đường
bê tông xi măng trong xây dựng công trình giao thông
- Kết cấu áo đường: Mặt đường BTXM, trục xe tính toán 9.5 tấn/trục.
- Cống, rãnh thoát nước: Đoàn xe H30, xe nặng XB80.
- Loại liên kết tấm bê tông: Không có thanh truyền lực.
a.Thiết kế bình đồ tuyến
- Bình đó tuyến chủ yếu bám theo tim đường hiện hữu, đảm bảo tốc độ thiết kế 30km/h
của đường giao thông cấp VI.
- Tại các vị trí giao với đường nhánh (chủ yếu đường đất có mặt cắt ngang hẹp 3m – 4m)
bố trí các đường cong vuốt nối với bán kính từ 4m – 20m tùy theo từng đường.
_______________________________________________________________________________
Dự án: Đường từ Hương lộ 10 vào Ấp 8 xã Thừa Đức (giáp hồ cầu mới).
Địa điểm xây dựng: Xã Thừa Đức, Huyện Cẩm Mỹ, tỉnh Ðồng Nai.
3
Nhà thầu tư vấn Giám sát
Công ty TNHH Tư vấn xây dựng Hà Thanh
_________________________________________________________________________________
- Đoạn tuyến có tất cả 11 đỉnh, trong đó có 6 đỉnh bố trí đường cong tròn R>30m, 5 đỉnh
còn lại là đỉnh lệch, đỉnh chuyển hướng tại vị trí ngã 3, ngã 4.
- Chiếu dài tuyến thiết kế là 4,413.41.
c. Trắc dọc tuyến:
- Đoạn đường nâng cấp trên đường BTN, đá cấp phối hiện hữu: Cao độ thiết kế đường đỏ
cao hơn mặt đường hiện hữu tối thiểu 36cm do tăng chiều dày kết cấu mặt đường đảm
bảo kết cấu phục vụ lưu lượng xe, tải trọng cấp đường.
- Đường làm mới: Cao độ thiết kế đường đỏ khống chế các vị trí giao với đường nhánh,
đảm bảo không đắp quá cao ảnh hưởng đến vuốt nối, kết nối giao thông với các đường
này. Đường đỏ chủ yếu là đường đắp cao hơn đường hiện hữu.
- Khống chế cao độ đường đỏ bằng cao độ mặt cầu bản BTCT hiện hữu.
- Khống chế chiều dài đoạn đổi dốc tối thiểu L = 100m đối với đường cấp VI.
- Khống chế độ dốc dọc tối đa i = 9%.
- Bố trí đường cong đứng tại các vị trí có thay đổi độ dốc lớn hơn 1% theo quy trình, đảm
bảo bán kính đường cong đứng và chiều dài đường cong đứng Lmin = 25m.
d. Trắc ngang thiết kế:
-
Bề rộng mặt đường
: 1x3.5 = 3.5m.
-
Độ dốc ngang mặt đường
: = 3%.
-
Bề rộng lề đất
: 2x1.0 = 2m.
-
Độ dốc ngang lề đất
: = 4%.
-
Bề rộng nền đường
: = 5.5m.
e. Kết cấu mặt đường:
- Đối với đoạn làm mới:
+
+
+
+
Đất nền lu lèn đạt độ chặt K95.
Sỏi đỏ dày tối thiều 15cm, lu lèn K98.
Cấp phối đá dăm loại 1 dày 20cm, lu lèn K98.
Bê tông đá 1x2 M250 dày 16cm.
- Đối với đoạn nâng cấp:
+ Mặt đường hiện hữu cày sọc.
+ Bù phụ cấp phối đá dăm loại 1 đủ chiều dày 20cm.
+ Bê tông đá 1x2 M250 dày 16cm.
f. Kết cấu lề đường
- Đất nền hoặc đất cấp III, lu lèn K95.
- Lớp sỏi đỏ dày 20cm, lu lèn K98.
_______________________________________________________________________________
Dự án: Đường từ Hương lộ 10 vào Ấp 8 xã Thừa Đức (giáp hồ cầu mới).
Địa điểm xây dựng: Xã Thừa Đức, Huyện Cẩm Mỹ, tỉnh Ðồng Nai.
4
Nhà thầu tư vấn Giám sát
Công ty TNHH Tư vấn xây dựng Hà Thanh
_________________________________________________________________________________
I.4.3 Hệ thống thoát nước :
- Hệ thống mương cống ngang:
+ Đoạn tuyến có tất cả là 3 cống ngang đường, trong đó có 2 cống tròn D800 và 1
cống D1000, là các cống có khẩu độ nhỏ không đảm bảo thoát nước về mùa mưa,
lâu ngày không được duy tu sữa chữa nên đã xuống cấp, giải pháp thay thế như sau:
Lý trình
Km1+138.16
Km1+331.63
Km3+419.46
+
+
+
+
Cống hiện hữu
D800
D800
D1000
Cống thay thế
[] 100x100
D1200
[] 120x120
Kết cấu:
Kết cấu cống tròn: dùng cống BTCT rung ép – H30-XB80. Cống đúc sẵn trong nhà
máy và vận chuyển đến công trình để lắp đặt. Mỗi đoạn cống tròn dài 3m, mối nối
cống bằng joint cao su. Móng cống: móng băng đổ tại chỗ (đổ trên suối chiều dài
cống) bằng BT đá 1x2 M200, đệm móng bằng BT đá 4x6 M150.
Đối với cống hộp làm mới dùng cống BTCT rung ép - H30-XB80, đúc sẵn trong nhà
máy, mỗi đốt dài 1.2m.
Móng cống: Móng băng đổ tại chỗ (đổ trên suối chiều dài cống) bằng BT đá 1x2
M200, đệm móng bằng BT đá 4x6 M150.
Thượng lưu và hạ lưu các cống xây dựng đầy đủ tường đầu – tường cánh hoặc các
hố thu, hố xả.
- Hệ thống thoát nước dọc:
+ Tại các vị trí giao với đường nhánh, tùy thuộc vào điều kiện địa hình thiết kế mương
BTCT đan chịu lực kích thước 600x750.
+ Tại các vị trí có độ dốc lớn (>3%) bố trí mương dọc hình thang xây đá hộc kích
thước 500x600x1100.
+ Đối với các đoạn có cống dọc ngang đường hiện hữu còn tốt (nhà dân tự thi công),
đảm bảo khả năng thoát nước, tư vấn kiến nghị tận dụng lại.
+ Đối với các cầu trên tuyến qua điều tra thủy văn, điểu tra hiện trạng cầu còn tốt, tư
vấn kiến nghị thiết kế tận dụng lại cầu cũ.
I.4.4 Hệ thống an toàn giao thông:
- Bố trí cọc tiêu tại các vị trí đường cong, cống ngang.
- Bố trí biển báo giao thông tại các vị trí giao với đường nhánh, đường cong góc ngoặt
lớn, vị trí đông dân cư như trường học, chợ…, biển báo tải trọng, tên cầu…
_______________________________________________________________________________
Dự án: Đường từ Hương lộ 10 vào Ấp 8 xã Thừa Đức (giáp hồ cầu mới).
Địa điểm xây dựng: Xã Thừa Đức, Huyện Cẩm Mỹ, tỉnh Ðồng Nai.
5
Nhà thầu tư vấn Giám sát
Công ty TNHH Tư vấn xây dựng Hà Thanh
_________________________________________________________________________________
CHƯƠNG III: TRÌNH TỰ VÀ NGUYÊN TẮC GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG
TRONG THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU CÔNG TRÌNH:
I.5 NỘI DUNG CÔNG TÁC GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG THI CÔNG
a. Giám sát chất lượng trong giai đoạn chuẩn bị thi công:
- Kiểm tra chất lượng hồ sơ, tài liệu pháp lý sử dụng trong thi công xây lắp.
+ Tài liệu thiết kế công trình được duyệt.
+ Tài liệu thiết kế tổ chức thi công (biện pháp thi công, tiến độ thi công).
+ Qui phạm, tiêu chuẩn kỹ thuật được phép áp dụng.
- Kiểm tra chất lượng vật tư kỹ thuật chuẩn bị sử dụng vào công trình.
+ Chứng chỉ chất lượng.
+ Phương thức vận chuyển, bảo quản.
+ Kế hoạch thí nghiệm xác định chất lượng.
- Kiểm tra chất lượng máy móc thiết bị thi công tập kết tới công trường.
+ Tính năng kỹ thuật.
+ Sự phù hợp với biện pháp tổ chức thi công.
+ Biện pháp an toàn khi vận hành.
- Kiểm tra chất lượng các mốc trắc đạc.
+ Kiểm tra khống chế lưới trắc đạc thi công.
- Kiểm tra chất lượng lực lượng lao động chuẩn bị thi công công trình chính.
+ Phương thức tổ chức lực lượng lao động.
+ Trình độ lành nghề và kinh nghiệm thi công.
- Kiểm tra chất lượng chuẩn bị điều kiện để khởi công xây dựng.
+ Điều kiện mặt bằng xây dựng.
+ Tình hình chuẩn bị tài chính theo hợp đồng giao nhận thầu xây dựng.
b. Giám sát chất lượng trong giai đoạn thi công xây lắp:
b1.Căn cứ để giám sát chất lượng:
- Bản vẽ thiết kế kỹ thuật thi công được duyệt.
- Biện pháp tổ chức thi công được thông qua.
- Kế hoạch, tiến độ và trình tự xây dựng.
b2. Trong giai đoạn thi công: kỹ sư giám sát phải thực hiện chức trách của mình chủ yếu
thông qua phương thức thẩm tra tài liệu kỹ thuật, thẩm tra các báo cáo có liên quan và trực
tiếp tiến hành kiểm tra hiện trường hoặc những thí nghiệm cần thiết cụ thể như sau:
- Kiểm tra tài liệu kỹ thuật, báo cáo có liên quan:
+ Kiểm tra phương án thi công và thiết kế tổ chức thi công do nhà thầu trình.
+ Kiểm tra thay đổi thiết kế, bản vẽ sửa đổi và những quyết định về kỹ thuật.
- Thời điểm bắt buộc kiểm tra chất lượng:
+ Kiểm tra khi bàn giao nối tiếp công việc.
+ Kiểm tra các công trình/bộ phận công trình khuất.
+ Kiểm tra trước thi công trở lại những công việc mà trước đó đã bị đình chỉ, ngừng
thi công.
Sau khi công việc hoặc bộ phận công trình đã được kỹ sư Tư Vấn Giám Sát kiểm tra, xác
nhận đạt yêu cầu chất lượng mới ký biên bản nghiệm thu.
b3. Phương pháp kiểm tra:
_______________________________________________________________________________
Dự án: Đường từ Hương lộ 10 vào Ấp 8 xã Thừa Đức (giáp hồ cầu mới).
Địa điểm xây dựng: Xã Thừa Đức, Huyện Cẩm Mỹ, tỉnh Ðồng Nai.
6
Nhà thầu tư vấn Giám sát
Công ty TNHH Tư vấn xây dựng Hà Thanh
_________________________________________________________________________________
- Việc kiểm tra được tiến hành theo ca/kíp làm việc hoặc theo toàn bộ công việc, theo ba
phương thức: bằng mắt, đo thực tế và bằng thí nghiệm.
- Kiểm tra bằng mắt: thực hiện kiểm tra bằng xem, sờ mó, gõ, soi.
+ Xem là dựa vào tiêu chuẩn/ quy phạm kỹ thuật kiểm tra bằng mắt ở bên ngoài.
+ Sờ mó là kiểm tra bằng cảm giác của tay chủ yếu dùng kiểm tra hạng mục trang trí.
+ Gõ là dùng công cụ kiểm tra cảm giác âm thanh, qua âm thanh xác định được độ đặc
chắc của kết cấu/chi tiết.
+ Soi là kiểm tra đối với các bộ phận công trình khó nhìn thấy hoặc tối. Có thể dùng
kính phản xạ hoặc đèn chiếu.
- Đo thực tế: là thông số qua số liệu đo thực tế đối chiếu với sai số cho phép tại các quy phạm
thi công và tiêu chuẩn chất lượng quy định để xem xét, đánh giá.
- Thí nghiệm: là thông qua công tác thí nghiệm mới có thể đánh giá được chất lượng.
- Khi kiểm tra chất lượng, nếu có nghi ngờ về tài liệu chất lượng thì kỹ sư Tư Vấn Giám Sát
yêu cầu đơn vị thi công làm rõ thêm. Nếu phát hiện thấy công trình có vấn đề về chất lượng
thì đầu tiên là phải thông báo cho nhà thầu tạm ngừng công việc thi công, sau đó yêu cầu nhà
thầu báo cáo nói rõ tình trạng sai sót về chất lượng và mức độ nghiêm trọng của nó, nguyên
nhân phát sinh, biện pháp xử lý/ khắc phục để bảo đảm chất lượng sau này. Sau khi xử lý đạt
yêu cầu chất lượng kỹ thuật và được kỹ sư Tư Vấn Giám Sát chứng nhận mới được tiếp tục
thi công.
c. Giám sát chất lượng trong giai đoạn hoàn thành đưa công trình vào sử dụng.
Nội dung chính của Giám Sát chất lượng là:
- Kiểm tra, tập hợp toàn bộ hồ sơ pháp lý và tài liệu quản lý chất lượng đối với công trình.
Danh mục hồ sơ, tài liệu hoàn thành xây dựng công trình được quy định theo Nghị định
46/2015NĐ-CP.
- Trước khi tổ chức nghiệm thu giai đoạn xây dựng hoàn thành, hoàn thành hạng mục công
trình hoặc công trình đưa vào sử dụng, chủ đầu tư trình cơ quan có chức năng quản lý Nhà
nước về chất lượng công trình xây dựng để kiểm tra các căn cứ nghiệm thu thông qua bộ hồ
sơ này.
- Sau khi kiểm tra, nếu các hạng mục công trình đã hoàn thành có chất lượng đạt yêu cầu
thiết kế đã được phê duyệt, phù hợp với tiêu chuẩn nghiệm thu được áp dụng, lập biên bản
nghiệm thu hồ sơ, sau đó chủ đầu tư tổ chức nghiệm thu hoàn thành công trình và lập thành
biên bản theo Nghị định 46/2015NĐ-CP.
- Kiểm tra quyết toán công trình.
I.6 CÔNG TÁC TỔ CHỨC NGHIỆM THU.
d. Căn cứ để Nghiệm Thu.
- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công đã được chủ đầu tư duyệt.
- Các quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn kỹ thuật xây dựng của Nhà nước và của ngành hiện
hành.
- Những quy định hoặc chỉ dẫn kỹ thuật của nhà sản xuất về việc bảo quản, sử dụng vật liệu
xây dựng, thiết bị công nghệ.
- Các kết quả kiểm tra, thí nghiệm chất lượng vật liệu, thiết bị được thực hiện trong quá trình
xây dựng.
- Những điều khoản quy định về khối lượng và chất lượng công trình trong hợp đồng giao
nhận thầu xây dựng.
_______________________________________________________________________________
Dự án: Đường từ Hương lộ 10 vào Ấp 8 xã Thừa Đức (giáp hồ cầu mới).
Địa điểm xây dựng: Xã Thừa Đức, Huyện Cẩm Mỹ, tỉnh Ðồng Nai.
7
Nhà thầu tư vấn Giám sát
Công ty TNHH Tư vấn xây dựng Hà Thanh
_________________________________________________________________________________
- Bản vẽ hoàn công các công tác xây lắp, giai đoạn xây lắp, hạng mục công trình và toàn bộ
công trình .
- Nhật ký thi công và các tài liệu liên quan đến công trình.
- Biên bản kiểm tra hồ sơ pháp lý và tài liệu quản lý chất lượng nghiệm thu giai đoạn xây lắp,
nghiệm thu hoàn thành hạng mục hoặc công trình của cơ quan có chức năng quản lý Nhà
nước về chất lượng công trình xây dựng.
e. Tổ chức Nghiệm Thu.
- Công tác nghiệm thu công trình phải được tiến hành từng đợt ngay sau khi hoàn thành
những phần khuất của công trình, những kết cấu chịu lực, những bộ phận, hạng mục và toàn
bộ công trình đồng thời phải bảo đảm nghiệm thu khối lượng các công việc đã hoàn thành
theo kỳ thanh toán quy định trong hợp đồng giao nhận thầu đã ký kết.
- Việc nghiệm thu giai đoạn xây lắp (nền móng, kết cấu phần thân công trình, hệ thống kỹ
thuật công trình...), nghiệm thu thiết bị chạy thử tổng hợp, nghiệm thu hoàn thành hạng mục
hoặc công trình do chủ đầu tư tổ chức thực hiện với sự tham gia của các đơn vị thiết kế, nhà
thầu xây lắp, nhà thầu cung ứng thiết bị (nếu có).
+ Đối với những bộ phận, hạng mục hoặc công trình có các yêu cầu phòng chống cháy nổ
hoặc khi khai thác, sử dụng có tác động xấu đến môi trường và an toàn vận hành, khi nghiệm
thu đưa vào sử dụng phải có văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý chuyên ngành kỹ thuật
của Nhà nước về các yêu cầu nêu trên.
+ Các biên bản nghiệm thu công tác xây lắp, giai đoạn xây lắp, nghiệm thu thiết bị chạy thử
tổng hợp, nghiệm thu hoàn thành hạng mục hoặc công trình được lập theo Nghị Định
46/2015/NĐ-CP
+ Biên bản nghiệm thu hoàn thành xây dựng công trình là căn cứ pháp lý để chủ đầu tư làm
thủ tục bàn giao đưa công trình vào khai thác sử dụng, quyết toán công trình và thực hiện
đăng ký tài sản.
- Chủ đầu tư chịu trách nhiệm nộp lưu trữ hồ sơ, tài liệu hoàn thành xây dựng công trình theo
quy định của Nhà nước về lưu trữ hồ sơ, tài liệu, bản vẽ hoàn công .
f. Yêu cầu về việc nghiệm thu công việc xây dựng
Tuân thủ quy định về quản lý chất lượng bảo trì công trình xây dựng – Nghị định
46/2015/NĐ-CP
Nghiệm thu từng công việc, từng bộ phận, giai đoạn, từng hạng mục công trình, nghiệm
thu đưa công trình vào sử dụng.
Chỉ nghiệm thu khi đã bảo đảm yêu cầu thiết kế, bảo đảm chất lượng và các tiêu
chuẩn áp dụng .
Chỉ nghiệm thu khi đối tượng nghiệm thu hoàn tất và có đủ hồ sơ
_______________________________________________________________________________
Dự án: Đường từ Hương lộ 10 vào Ấp 8 xã Thừa Đức (giáp hồ cầu mới).
Địa điểm xây dựng: Xã Thừa Đức, Huyện Cẩm Mỹ, tỉnh Ðồng Nai.
8
Nhà thầu tư vấn Giám sát
Công ty TNHH Tư vấn xây dựng Hà Thanh
_________________________________________________________________________________
c1. Căn cứ nghiệm thu công việc : (Nghị định 46/2015/NĐ-CP)
Phiếu yêu cầu nghiệm thu của nhà thầu;
Biên bản nghiệm thu nội bộ của nhà thầu;
Bản vẽ thiết kế và thay đổi thiết kế;
Quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng;
Điều kiện sách, tài liệu chỉ dẫn, hợp đồng;
Các chứng chỉ chất lượng, kết quả kiểm tra, thí nghiệm vật liệu, thiết bị;
Nhật ký thi công, giám sát, và các văn bản liên quan;
c2. Căn cứ nghiệm thu bộ phận, giai đoạn thi công: (Nghị định 46/2015/NĐ-CP)
Phiếu yêu cầu nghiệm thu của nhà thầu;
Biên bản nghiệm thu nội bộ giai đoạn của nhà thầu;
Bản vẽ thiết kế và thay đổi thiết kế;
Quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng;
Điều kiện sách, tài liệu chỉ dẫn, hợp đồng;
Kết quả thí nghiệm, vận hành, hiệu chỉnh thiết bị;
Nhật ký thi công, giám sát, và các văn bản liên quan;
Biên bản nghiệm thu và chứng chỉ chất lượng các công việc phụ thuộc;
Bản vẽ hoàn công.
c3. Căn cứ nghiệm thu hoàn thành đưa vào sử dụng:
Phiếu yêu cầu nghiệm thu của nhà thầu;
Biên bản nghiệm thu nội bộ hoàn thành của nhà thầu;
Bản vẽ thiết kế và thay đổi thiết kế;
Quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng;
Điều kiện sách, tài liệu chỉ dẫn, hợp đồng;
Kết quả vận hành thử, hiệu chỉnh có tải thiết bị (nếu có);
Nhật ký thi công, giám sát, và các văn bản liên quan;
Biên bản nghiệm thu và chứng chỉ chất lượng các bộ phận, giai đoạn;
Bản vẽ hoàn công;
c4. Nội dung và trình tự nghiệm thu :
Kiểm tra đối tượng nghiệm thu;
Kiểm tra kết quả thí nghiệm, thử nghiệm;
Đánh giá sự phù hợp;
Kiểm tra bản vẽ hoàn công;
Chấp nhận nghiệm thu;
- Chú ý: Khi nghiệm thu hạng mục hay công trình đưa vào sử dụng thì phải kiểm tra văn bản
chấp thuận về PCCN, ATMT, ATTB của cơ quan QLNN có thẩm quyền.
c5. Thành phần trực tiếp tham gia nghiệm thu :
Nghiệm thu công việc:
1. CB kỹ thuật trực tiếp thi công của nhà thầu
2. Kỹ sư giám sát của TVGS2
3. Đại diện Chủ đâu tư (nếu được yêu cầu trong hợp đồng).
Nghiệm thu giai đoạn:
1. Chỉ huy trưởng nhà thầu
_______________________________________________________________________________
Dự án: Đường từ Hương lộ 10 vào Ấp 8 xã Thừa Đức (giáp hồ cầu mới).
Địa điểm xây dựng: Xã Thừa Đức, Huyện Cẩm Mỹ, tỉnh Ðồng Nai.
9
Nhà thầu tư vấn Giám sát
Công ty TNHH Tư vấn xây dựng Hà Thanh
_________________________________________________________________________________
2. Kỹ sư giám sát của TVGS
3. Kỹ sư giám sát của Chủ đầu tư
Nghiệm thu hoàn thành:
1. Đại diện CĐT (và Giám sát của chủ đầu tư)
2. Đại diện TVGS (và KS giám sát)
3. Đại diện nhà thầu (và Chỉ huy trưởng )
4. Đại diện TVTK (và Chủ nhiệm TK)
5. Đại diện đơn vị thụ hưởng (QLSD)
6. Đại diện cơ quan QLNN
c6. Thành phần trực tiếp tham gia nghiệm thu nội bộ :
Theo Điều 3 khoản 3.6 Thông tư 12/2005/TT-BXD ngày 15/7/2005 của Bộ XD thành
phần tham gia nghiệm thu nội bộ bao gồm:
1. Đội trưởng đội thi công
2. Tổ trưởng tổ trực tiếp thi công
3. Cán bộ kỹ thuật nhà thầu tại công trường (Kỹ thuật thi công trực tiếp)
4. Đại diện Tổ quản lý chất lượng tại công trường
5. Cán bộ Phòng Kỹ thuật của nhà thầu xây dựng
6. Đại diện của nhà thầu thi công phần kế tiếp (nếu có)
I.7 GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG THI CÔNG MỘT SỐ HẠNG MỤC CHÍNH:
I.7.1 GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG
Một trong những nội dung giám sát thường xuyên của TVGS là kiểm tra chất lượng
vật liệu xây dựng, chất lượng và số lượng máy móc thiết bị thi công, trang thiết bị thí nghiệm
kiểm tra, tay nghề của công nhân và tổ chức sản xuất, công nghệ thi công nay trên công
trường.
Kết quả kiểm tra đánh giá được ghi vào sổ nhật ký công tác kiểm tra nếu đảm bảo yêu
cầu; phải lập biên bản và có biện pháp xử lý đối với giám đốc điều hành nếu có sai phạm.
Chủ đầu tư, Tư Vấn Giám Sát có quyền yêu cầu giám đốc điều hành thi công đưa vật liệu
máy móc thiết bị kém chất lượng kể cả cán bộ kỹ sư điều hành và công nhân lao động có sai
phạm về chất lượng ra khỏi công trường.
I.7.2 CÁC TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG
TCVN tập VII: Quản lí chất lượng, thi công và nghiệm thu.
TCVN 4447–2012: Quy phạm thi công và nghiệm thu đất xây dựng.
TCVN 9436–2012: Quy phạm thi công và nghiệm thu nền đường
TCVN 4453-1995 Quy trình thi công và nghiệm thu kết cấu bê tông và bê tông
cốt thép toàn khối.
TCVN 305:2004: Kết cấu BT & BTCT toàn khối - Qui phạm thi công và
nghiệm thu.
22TCN 8857:2011: Qui trình thi công & nghiệm thu các lớp kết cấu áo đường
bằng cấp phối thiên nhiên.
TCVN 8859:2011: Quy trình thi công và nghiệm thu lớp móng cấp phối đá
dăm (được chuyển đổi từ 22TCN 334-06).
TCVN 8964:2011: Qui trình kỹ thuật đo độ bằng phẳng mặt đường bằng thước
dài 3 m (được chuyển đổi từ 22TCN 16-79).
_______________________________________________________________________________
Dự án: Đường từ Hương lộ 10 vào Ấp 8 xã Thừa Đức (giáp hồ cầu mới).
Địa điểm xây dựng: Xã Thừa Đức, Huyện Cẩm Mỹ, tỉnh Ðồng Nai.
10
Nhà thầu tư vấn Giám sát
Công ty TNHH Tư vấn xây dựng Hà Thanh
_________________________________________________________________________________
QĐ 1915/QĐ-BGTVT về kĩ thuật thi công và nghiệm thu mặt đường bê tông xi
măng trong xây dựng công trình giao thông.
TCVN 7572:2006 Cát xây dựng (thay thế choTCVN 337-86 đến 346-86).
QC41 - 2012: Quy chuẩn quốc gia về báo hiệu đường bộ Việt Nam.
I.7.3 CÔNG TÁC GIÁM SÁT TRƯỚC KHI THI CÔNG
g. Kiểm tra giám sát chất lượng vật tư kỹ thuật:
- Vật tư kỹ thuật (bao gồm VLXD, cấu kiện, bán thành phẩm, linh kiện, các sản phẩm thô
khác … sử dụng vô việc xây lắp để cấu thành nên công trình) giữ vai trò quan trọng, l điều
kiện tiên quyết trong việc đảm bảo chất lượng CTXD.
- Sử dụng đúng vật tư kỹ thuật (chủng loại, phẩm cấp chất lượng, đủ số lượng sẽ l tiền
đề để đảm bảo chất lượng. Công tác GSCL đối với vật tư giữ vai trò quan trọng và không thể
thiếu trong hệ thống quản lý và kiểm soát chất lượng.
Kiểm tra chất lượng vật tư kỹ thuật bao gồm các công việc sau:
- Kiểm tra chứng chỉ chất lượng sản phẩm: Mỗi sản phẩm đưa tới công trường đều
phải có đầy đủ chứng chỉ xuất xưởng của nhà sản xuất. Trường hợp sản phẩm do nhà thầu
sản xuất hoặc do Chủ đầu tư (bên A) cung cấp cũng phải đảm bảo quy định này.
- Kiểm tra phương thức vận chuyển và bảo quản (xi măng…)
- Kiểm tra thí nghiệm xác định chất lượng vật liệu (sỏi đỏ, cấp phối đá dăm, thép các
loại.)
Các biên bản nghiệm thu:
- Biên bản nghiệm thu vật liệu đầu vào của vật liệu sỏi đỏ.
- Biên bản nghiệm thu vật liệu đầu vào của vật liệu cấp phối đá dăm.
- Biên bản nghiệm thu vật liệu đầu vào của vật liệu cát, đá 4x6, đá 1x2, xi măng,
thép..
- Biên bản nghiệm thu vật liệu ván khuôn.
h. Kiểm tra mốc mặt bằng, mốc cao độ, mặt bằng hiện trạng:
- Biên bản bàn giao tim mốc.
- Tất cả các số liệu kiểm tra định vị các bộ phận công trình phải được giám sát xác nhận
bằng văn bản hoặc ghi trực tiếp trong nhập ký công trình.
- Công tác đo đạc định vị công trình được thực hiện theo đúng trình tự, phương pháp và
độ chính xác quy định tại hồ sơ thiết kế và quy trình hiện hành.
- Máy móc thiết bị sử dụng phải phù hợp với yêu cầu kỹ thuật xây lắp, phải có độ tin cậy
và được đăng kiểm định kỳ.
I.7.4 NỘI DUNG CÔNG TÁC GIÁM SÁT:
i. Giám sát phần đào đắp đất nền đường K95
- Trong phạm vi công trình, giới hạn đất xây dựng có những vật cản gây khó khăn cho thi
công phải di dời đi nơi khác.
- Đào hết gốc rễ cây khi chiều cao đất đắp nhỏ hơn 0,5m.
- Đá mồ côi quá cỡ so với loại máy được sử dụng nằm trong giới hạn móng công trình
phải xử lý trước khi tiến hành đào đất.
- Ban ủi đất hữu cơ và vận chuyển đất đổ bỏ khỏi công trường đúng nơi qui định.
- Loại đất được đào bằng máy đào. Nếu đất đào lên đạt yêu cầu chất lượng có thể được
tận dụng lại để đắp (do thiết kế quy định).
_______________________________________________________________________________
Dự án: Đường từ Hương lộ 10 vào Ấp 8 xã Thừa Đức (giáp hồ cầu mới).
Địa điểm xây dựng: Xã Thừa Đức, Huyện Cẩm Mỹ, tỉnh Ðồng Nai.
11
Nhà thầu tư vấn Giám sát
Công ty TNHH Tư vấn xây dựng Hà Thanh
_________________________________________________________________________________
-Khi san mặt bằng phải có biện pháp tiêu nước, không để nước chảy tràn qua mặt bằng
hoặc động lại trên nền đường.
- Phải đổ đất nền theo từng lớp, bề dày mỗi lớp rải để đầm và số lần đầm cho mỗi lớp phụ
thuộc vào loại máy đầm sử dụng hệ số đầm và loại đất đầm.
- Đối với trường hợp san mặt bằng sai lệch so với cao trình thiết kế ở phần đào đất cho
phép:
+ Đất mềm 0,05m khi thi công thủ công và 0,10m khi thi công cơ giới.
+ Đất cứng: +0,1m và -0,2m. Chỗ đào vượt quá cao trình thiết kế phải được
đắp bằng đá hỗn hợp.
- Bề mặt phần đắp nền bằng đá cứng phải rải đá hỗn hợp lên trên gạt phẳng đầm chặt và
bảo đảm độ dốc thiết kế.
- Khi đắp phải nền đất ướt hoặc có nước, trước khi tiến hành đắp phải tiến hành tiêu nước,
vét bùn, khi cần thiết phải đề ra biện pháp chống đất đùn ra hai bên. Không dùng đất ước
nhào lẫn đất khô khi đầm nén. Cần phải đắp bằng loại đất đồng nhất.
- Nền có độ dốc từ từ 1:10 đến 1:5 thì chỉ đánh xờm bề mặt 1:5 đến 1:3 thì phải đánh cấp
theo quy định...
- Công việc đào phải tuân thủ đúng biện pháp thi công, đảm bảo tiến độ và phải phù hợp
trình tự của các giai đoạn xây lắp.
- Kiểm tra xác nhận khối lượng thực tế. Trường hợp khi đo gặp hiện tượng địa chất đặc
biệt khác với hồ sơ thiết kế thì phải lập biên bản hiện trường và có sự xác nhận của các bên,
sau đó phải trình chủ đầu tư xem xét giải quyết.
a1. Yêu cầu về vật liệu:
- Vật liệu đắp nền đường là đất chọn lọc tuân thủ qui trình TCVN 4054-05, và tiêu chuẩn
TCVN 4447-2012.
- Nhà thầu phải xác định nguồn cung cấp vật liệu đất chọn lọc để giám sát kiểm tra, chấp
thuận mới được đưa vào thi công.
- Vật liệu đất chọn lọc trước khi đắp nền đường phải được thí nghiệm tại mỏ và tại hiện
trường.
a2. Yêu cầu trong công tác thi công:
- Công tác chuẩn bị: Nền đường trước khi rải đất chọn lọc phải được làm ẩm đến độ ẩm
yêu cầu (khoảng 2-3 lit/m2 ). Vật tư xe máy phải được chuẩn bị đầy đủ và đúng loại xe lu
theo qui định.
- Đất chọn lọc sau khi được san rải bằng máy san thì phải cho lu lèn ngay để đảm bảo
được độ ẩm tốt nhất của cấp phối khi lèn ép. Chiều dày mỗi lớp rải (khi lèn chặt) cho phép ≤
30cm. Nếu rải làm hai lớp thì lớp bên dưới phải được tưới ẩm trước khi thi công lớp bên trên.
- Trong suốt quá trình thi công đắp nền đường bằng đất chọn lọc thì cần phải chú ý đến độ
ẩm của vật liệu, nếu thấy vật liệu quá khô hoặc quá ướt thì phải có biện pháp tăng hoặc giảm
lượng nước (sai số cho phép nhỏ hơn 1% so với Wo).
- Phải đảm bảo độ dốc nền đường và nền đường không bị đọng nước trong suốt quá trình
san rải cũng như đầm lèn. Nếu có những vị trí bị"cao su" thì phải khoanh vùng và xử lý triệt
để mới cho tiến hành thi công các lớp bên trên.
- Phải đảm bảo đủ công lu yêu cầu và lu đúng kỹ thuật cho mỗi lớp vật liệu. Trước khi
tiến hành lu đại trà phải thực hiện lu thí điểm trên một đoạn ≥ 50m và bề rộng vệt rải ≥
2,75m để xác định quan hệ giữa độ ẩm, số lần lu lèn và độ chặt.
_______________________________________________________________________________
Dự án: Đường từ Hương lộ 10 vào Ấp 8 xã Thừa Đức (giáp hồ cầu mới).
Địa điểm xây dựng: Xã Thừa Đức, Huyện Cẩm Mỹ, tỉnh Ðồng Nai.
12
Nhà thầu tư vấn Giám sát
Công ty TNHH Tư vấn xây dựng Hà Thanh
_________________________________________________________________________________
a3. Kiểm tra và nghiệm thu:
Áp dụng tiêu chuẩn TCVN 4447-2012
Vật liệu phải được kiểm tra đầy đủ các yêu cầu chất lượng theo qui định của hồ sơ thiết
kế và các quy trình quy phạm hiện hành khi chở tới công trình và trong suốt quá trình thi
công. Nếu giám sát nghi ngờ mẫu vật liệu không đạt chất lượng thì phải lấy mẫu kiểm tra
theo yêu cầu của giám sát. Các vật liệu không đạt yêu cầu kỹ thuật, đơn vị thi công phải
chuyển ra khỏi phạm vi công trường.
Khi thi công xong toàn bộ lớp đất phải kiểm tra chất lượng các chỉ tiêu sau:
- Vị trí công trình theo mặt bằng và mặt đứng, kích thước công trình
- Cao độ đáy mép biên độ dốc theo dọc tuyến, kích thước rãnh biên, vị trí và kích thước
của hệ thống tiêu nước
- Độ dốc mái, chất lượng gia cố mái
- Chất lượng đầm đất, độ chặt, thể tích khô
- Biên bản về những bộ phận công trình khuất.
Sau khi thi công xong hạng mục công việc: Nhà thầu phải hoàn thành hồ sơ chứng chỉ
chất lượng để tổ chức nghiệm thu và nếu đạt yêu cầu thiết kế mới triển khai các hạng mục
tiếp theo.
a4. Các thí nghiệm, kiểm định bắt buộc:
-
Thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý của vật liệu đất chọn lọc tại hiện trường
Kiểm tra kích thước hình học của đất nền (chiều rộng, dốc ngang…)
Kiểm tra độ chặt nền đường K95
Kiểm tra cường độ đất nền E
Kiểm tra cao độ tại các mặt cắt 3 điểm/1mặt cắt.
a5. Các biên bản nghiệm thu:
- Biên bản nghiệm thu cao độ, kích thước hình học.
- Biên bản nghiệm thu công việc nền đường K95.
- Biên bản nghiệm thu giai đoạn nền đường K95.
b . Giám sát thi công hạng mục lề đường cấp phối sỏi đỏ K98.
b1. Yêu cầu về vật liệu:
- Vật liệu sỏi đỏ đắp lề đường tuân thủ tiêu chuẩn TCVN 8857:2011.
- Nhà thầu phải xác định nguồn cung cấp vật liệu sỏi đỏ để giám sát kiểm tra, chấp
thuận mới được đưa vào thi công.
- Vật liệu sỏi đỏ trước khi đắp lề đường phải được thí nghiệm tại mỏ và tại hiện
trường.
b2. Yêu cầu trong công tác thi công:
- Công tác chuẩn bị: lề đường trước khi đắp sỏi đỏ phải được làm ẩm đến độ ẩm yêu
cầu (khoảng 2-3 lit/m2 ). Vật tư xe máy phải được chuẩn bị đầy đủ và đúng loại xe lu theo
qui định.
- Cấp phối sỏi đỏ sau khi được san rải bằng máy san thì phải cho lu lèn ngay để đảm
bảo được độ ẩm tốt nhất của cấp phối khi lèn ép.
- Trong suốt quá trình thi công lớp sỏi đỏ lề đường thì cần phải chú ý đến độ ẩm của
vật liệu sỏi, nếu thấy vật liệu quá khô hoặc quá ướt thì phải có biện pháp tăng hoặc giảm
lượng nước (sai số cho phép nhỏ hơn 1% so với Wo).
_______________________________________________________________________________
Dự án: Đường từ Hương lộ 10 vào Ấp 8 xã Thừa Đức (giáp hồ cầu mới).
Địa điểm xây dựng: Xã Thừa Đức, Huyện Cẩm Mỹ, tỉnh Ðồng Nai.
13
Nhà thầu tư vấn Giám sát
Công ty TNHH Tư vấn xây dựng Hà Thanh
_________________________________________________________________________________
- Phải đảm bảo độ dốc ngang lề đường và độ chặt lu lèn. Nếu có những vị trí bị"cao
su" thì phải khoanh vùng và xử lí triệt để mới cho tiến hành thi công các lớp bên trên.
- Phải đảm bảo đủ công lu yêu cầu và lu đúng kỹ thuật cho mỗi lớp vật liệu.
b3. Kiểm tra và nghiệm thu:
Áp dụng tiêu chuẩn TCVN 8857:2011 Qui trình thi công & nghiệm thu các lớp kết cấu áo
đường bằng cấp phối thiên nhiên
- Vật liệu phải được kiểm tra đầy đủ các yêu cầu chất lượng theo qui định của hồ sơ
thiết kế và các quy trình quy phạm hiện hành khi chở tới công trình và trong suốt quá trình
thi công. Nếu giám sát nghi ngờ mẫu vật liệu không đạt chất lượng thì phải lấy mẫu kiểm tra
theo yêu cầu của giám sát. Các vật liệu không đạt yêu cầu kỹ thuật, đơn vị thi công phải
chuyển ra khỏi phạm vi công trường.
- Khi thi công xong toàn bộ lớp sỏi đỏ lề đường K98 phải kiểm tra chất lượng các chỉ
tiêu sau:
- Kích thước hình học:
- Hệ số đầm lèn K ≥ 0,98 (cối đầm nén AASHTO T-180).
- Dung trọng thực tế tại hiện trường và độ chặt K98 theo 22TCN 13-79 hoặc
AASHTO T191-93(1996) bằng phương pháp rót cát.
Khối lượng kiểm tra: theo qui trình 22TCN 304-03– Công tác đất - Qui phạm kỹ thuật
thi công và nghiệm thu, và theo đề cương kiểm định chất lượng công trình đã được phê
duyệt.
Sau khi thi công xong hạng mục công việc: nhà thầu phải hoàn thành hồ sơ chứng chỉ
chất lượng để tổ chức nghiệm thu và nếu đạt yêu cầu thiết kế mới triển khai các hạng mục
tiếp theo.
b4. Các thí nghiệm, kiểm định bắt buộc:
- Thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý của vật liệu sỏi đỏ tại hiện trường
- Kiểm tra kích thước hình học của lề đường (chiều rộng, chiều dày…).
- Kiểm tra độ chặt lề đường K98.
b5. Các biên bản nghiệm thu:
- Biên bản nghiệm thu kích thước hình học lề đường.
- Biên bản nghiệm thu công việc.
- Biên bản nghiệm thu giai đoạn.
c. Giám sát thi công hạng mục nền đường cấp phối sỏi đỏ K98 :
c1.Yêu cầu về vật liệu:
- Vật liệu sỏi đỏ đắp nền đường tuân thủ qui trình TCVN 4054-05, và tiêu chuẩn TCVN
8857:2011.
- Nhà thầu phải xác định nguồn cung cấp vật liệu sỏi đỏ để giám sát kiểm tra, chấp thuận
mới được đưa vào thi công.
- Vật liệu sỏi đỏ trước khi đắp nền đường phải được thí nghiệm tại mỏ và tại hiện trường.
c2. Yêu cầu trong công tác thi công:
- Công tác chuẩn bị: nền đường trước khi rải sỏi phải được làm ẩm đến độ ẩm yêu cầu
(khoảng 2-3 lit/m2). Vật tư xe máy phải được chuẩn bị đầy đủ và đúng loại xe lu theo qui
định.
+ Các lớp phía dưới (lớp đáy áo đường hay móng áo đường) phải hoàn thành và được
nghiệm thu đảm bảo độ chặt, kích thước hình học, cao độ … theo yêu cầu của thiết kế trước
khi thi công lớp cấp phối thiên nhiên.
_______________________________________________________________________________
Dự án: Đường từ Hương lộ 10 vào Ấp 8 xã Thừa Đức (giáp hồ cầu mới).
Địa điểm xây dựng: Xã Thừa Đức, Huyện Cẩm Mỹ, tỉnh Ðồng Nai.
14
Nhà thầu tư vấn Giám sát
Công ty TNHH Tư vấn xây dựng Hà Thanh
_________________________________________________________________________________
+ Vật liệu cấp phối thiên nhiên phải tập kết thành đống ở bãi chứa vật liệu, tiến hành
thí nghiệm kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật nêu trong Điều 3, nếu đạt các yêu cầu kỹ thuật thì
mới được phép vận chuyển đến mặt đường.
+ Cần thí nghiệm đầm nén để xác định giá trị độ ẩm tốt nhất và khối lượng thể tích
khô lớn nhất phục vụ cho công tác lu lèn.
+ Thi công đoạn rải thử: Trước khi thi công đại trà phải tiến hành rải thử trên đoạn
đường có độ dài ≥ 50m rộng tối thiểu 2.75m. Cần tính toán để rải lớp móng đúng chiều dầy
thiết kế với hệ số lèn ép K. Xác định số lần lu lèn thích hợp với từng loại thiết bị lu và quan
hệ giữa độ ẩm, số lần lu, độ chặt sau khi rải thử.
- Vận chuyển cấp phối
+ Xe ô tô vận chuyển phải là xe tự hành, có thùng xe tự đổ. Dùng ô tô vận chuyển cấp
phối từ bãi tập kết ra hiện trường, khi xúc lên xe ô tô nên dùng máy xúc bằng gầu, nếu dùng
thủ công thì dùng sọt chuyển lên xe, không dùng xẻng hất lên xe. Chiều cao đổ cấp phối từ
xe vận chuyển xuống không lớn hơn 1m.
+ Cấp phối khi xúc và vận chuyển phải có độ ẩm thích hợp để sau khi san và lu lèn
cấp phối có độ ẩm nằm trong phạm vi giá trị độ ẩm lân cận giá trị độ ẩm tốt nhất, với sai số
cho phép ± 1%.
- San cấp phối
+ Cấp phối khi san rải thành lớp cần đảm bảo độ ẩm; nếu khô thì phải tưới thêm nước
để đảm bảo khi lu lèn cấp phối ở trạng thái độ ẩm tốt nhất.
+ Tuỳ thuộc vào phương tiện hiện có để san rải cấp phối bằng máy san hoặc máy rải
ứng với chiều dầy mỗi lớp (đã lu lèn chặt) nhưng không được quá 20cm. Quá trình san cần
đảm bảo độ dốc dọc và dộ dốc ngang thiết kế, đảm bảo thoát nước tốt khi gặp trời mưa.
+ Trong quá trình san rải cấp phối nếu thấy có hiện tượng phân tầng, gợn sóng phải
tìm biện pháp khắc phục ngay. Tại khu vực có hiện tượng phân tầng, phải trộn lại hoặc thay
bằng cấp phối khác nhằm bảo đảm chất lượng.
+ Trước khi rải cấp phối lớp sau, mặt của lớp dưới phải đủ ẩm để đảm bảo liên kết
giữa các lớp cũng như tránh hư hỏng của các lớp mặt
- Lu lèn
+ Ngay sau khi san rải cấp phối, tiến hành kiểm tra độ ẩm. Chỉ tiến hành lu lèn với độ
ẩm cấp phối là độ ẩm tốt nhất với sai số cho phép trong khoảng ± 1%.
+ Trình tự lu lèn (loại lu, sơ đồ lu, số lần lu/điểm) được tiến hành trên cơ sở kết quả
của đoạn rải thử. Phải sửa chữa ngay những chỗ không bằng phẳng, gợn sóng trong
quá trình lu.
+ Khi đang thi công gặp trời mưa thì phải ngừng san, rải và lu lèn cấp phối, đợi tạnh
mưa nước bốc hơi đến khi độ ẩm đạt độ ẩm tốt nhất mới được thi công tiếp.
+ Phải đảm bảo độ chặt lu lèn K≥ 0.98 theo thí nghiệm đầm nén cải tiến 22 TCN
333–06, phương pháp D.
- Bảo dưỡng
+Nếu phải bảo đảm thông xe trên móng thì việc bảo dưỡng phải được thực hiện như
sau: Điều chỉnh cho xe chạy phân bố đều trên bề rộng phần xe chạy, quét cát sạn lớp bảo vệ
văng ra ngoài trở lại phần xe chạy, Nếu nắng khô phải tưới ẩm đều trên phần xe chạy mỗi
ngày một lần.
+ Nếu lớp trên được thi công ngay trong vòng một tuần thì không cần làm lớp bảo
vệ, việc bảo dưỡng lúc này được thực hiện bằng cách điều chỉnh xe và tưới ẩm như trên.
c3. Kiểm tra và nghiệm thu: Áp dụng tiêu chuẩn TCVN 8857:2011.
_______________________________________________________________________________
Dự án: Đường từ Hương lộ 10 vào Ấp 8 xã Thừa Đức (giáp hồ cầu mới).
Địa điểm xây dựng: Xã Thừa Đức, Huyện Cẩm Mỹ, tỉnh Ðồng Nai.
15
Nhà thầu tư vấn Giám sát
Công ty TNHH Tư vấn xây dựng Hà Thanh
_________________________________________________________________________________
c3.1.Nội dung kiểm tra
- Kích thước hình học: đo 3mặt cắt/1km
+ Sai số chiều rộng: ± 10cm
+ Sai số độ dốc ngang mặt đường: 5‰ (năm phần nghìn)
- Cao độ tại các mặt cắt (kiểm tra 3 điểm/1 mặt cắt/1 Km)
+ Đối với lớp bề mặt và lớp móng trên 0,5 cm
+ Đối với lớp móng dưới –2 cm đến +1,0 cm
- Hệ số đầm lèn K ≥ 0,98 kiểm tra theo 22TCN 346–06
- Độ bằng phẳng đo bằng thước 3m (TCVN 8964:2011). Khe hở giữa đáy thước và bề
mặt lớp móng ≤ 2cm.
- Thành phần cấp phối: Thành phần cấp phối lấy mẫu sàng kiểm tra tỷ lệ phần trăm của
các hạt phải nằm trong phạm vi đường bao cấp phối theo Bảng 1 (TCVN 8857:2011).
- Các chỉ tiêu kỹ thuật khác: Các số liệu thí nghiệm khác phải đạt trị số thí nghiệm yêu
cầu theo Bảng 2 (TCVN 8857:2011).
c3.2.Khối lượng kiểm tra:
- Đối với cấp phối vận chuyển đến bãi chứa vật liệu:
+ Cứ 200 m3 phải thí nghiệm kiểm tra tất cả các chỉ tiêu quy định nêu tại Bảng 1 và
Bảng 2 (TCVN 8857:2011).
+ Trường hợp khối lượng thi công yêu cầu nhỏ hơn 200m 3 cũng phải thí nghiệm tất cả
các chỉ tiêu quy định nêu trên.
- Trong quá trình thi công (tại hiện trường):
+ Kiểm tra kích thước hình học (chiều rộng , chiều dầy, độ dốc ngang): Mỗi Km
đường kiểm tra tối thiểu 5 mặt cắt ; trên mỗi mặt cắt kiểm tra bề dầy 2 vị trí;
+ Kiểm tra thành phần hạt cấp phối cứ 200m 3 /1 mẫu, hoặc một ca thi công kiểm tra 1
mẫu;
+ Xác định dung trọng thực tế hiện trường và độ chặt K bằng phễu rót cát: Cứ 100m
dài thi công mặt đường phải kiểm tra một vị trí trên mỗi làn xe.
c3.3.Nghiệm thu sau thi công:
- Kiểm tra kích thước hình học (chiều rộng, chiều dầy, độ dốc ngang mặt và lề đường): 3
mặt cắt/1km; Mỗi mặt cắt đo bề dầy 2 vị trí, tại tim đường và cách lề đường 50 cm;
- Thí nghiệm tất cả các chỉ tiêu quy định nêu tại mục 5, đối với mặt đường rộng 7m thì
thí nghiệm 3 mẫu/1km (các loại mặt đường có chiều rộng lớn hơn thì nội suy mật độ kiểm
tra);
- Xác định dung trọng khô thực tế hiện truờng và độ chặt K bằng phễu rót cát, đối với
mặt đường rộng ≤ 7m thì 3 mẫu /1km (các loại mặt đường có chiều rộng lớn hơn thì nội suy)
c4. Các thí nghiệm, kiểm định bắt buộc:
- Thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý của vật liệu sỏi đỏ tại hiện trường
- Kiểm tra kích thước hình học của đất nền (chiều rộng, chiều dày).
- Kiểm tra độ chặt nền đường K98.
c5. Các biên bản nghiệm thu:
_______________________________________________________________________________
Dự án: Đường từ Hương lộ 10 vào Ấp 8 xã Thừa Đức (giáp hồ cầu mới).
Địa điểm xây dựng: Xã Thừa Đức, Huyện Cẩm Mỹ, tỉnh Ðồng Nai.
16
Nhà thầu tư vấn Giám sát
Công ty TNHH Tư vấn xây dựng Hà Thanh
_________________________________________________________________________________
-
Biên bản nghiệm thu kích thước hình học.
Kiểm tra cường độ đất nền E
Biên bản nghiệm thu công việc lớp cấp phối sỏi đỏ K98.
Biên bản nghiệm thu giai đoạn lớp cấp phối sỏi đỏ K98.
d. Giám sát công tác thi công hạng mục mương cống
d1. Giám Sát công tác gia công kết cấu thép:
- Nguyên tắc chung:
+ Kết cấu thép phải được gia công và lắp ráp theo bản vẽ kết cấu và bản vẽ chi tiết kết
cấu.
+ Trong quá trình gia công, lắp ráp, nghiệm thu phải tiến hành kiểm tra việc thực hiện
các sơ đồ công nghệ và biện pháp thi công. Kết quả kiểm tra phải được ghi vào nhật ký công
trình.
+ Vật liệu dùng cho gia công và lắp ráp phải có chất lượng và số hiệu phù hợp với yêu
cầu thiết kế.
- Gia công yêu cầu về thép và vật liệu hàn:
+ Thép: Phải được nắn thẳng, xếp loại, ghi mác và sắp xếp theo tiết diện. Trước khi
đem sử dụng, thép cần làm sạch gỉ, sạch vết dầu mỡ và các tạp chất khác.
+ Thép sử dụng phải đủ chất lượng theo qui định hiện hành hoặc theo qui định của
thiết kế, mỗi lô thép chở đến công trường phải có giấy chứng nhận của nhà cung cấp và phải
lấy mẫu để thí nghiệm kéo uốn.
- Thí nghiệm thép theo TCVN 1651-2008
+ Que hàn, dây hàn, thuốc hàn phải xếp theo lô, theo số hiệu và phải để ở nơi khô ráo.
Trước khi sử dụng, phải kiểm tra chất lượng que hàn.
- Lắp ráp : Lắp ráp kết cấu thép cần theo đúng thiết kế. Trong lắp ráp, tất cả các công
việc cắt, nắn, uốn, tổ hợp, hàn, tạo lỗ phải tuân theo qui định của tiêu chuẩn TCXD 1702007. Trong quá trình thi công, phải ghi nhật ký công việc lắp ráp, hàn và lắp bu lông.
d2. Giám sát thi công kết cấu BTCT:
* Các yêu cầu chung:
- Vật liệu, thiết kế cấp phối, sản xuất và thử nghiệm mẫu.
- Gia công cốt thép.
- Gia công ván khuôn để đổ bê tông.
- Đổ bê tông, thử nghiệm, hoàn tất và bảo dưỡng.
* Các yêu cầu đối với vật liệu cho BT và BTCT:
- Vật liệu đá dăm : Cường độ > 1000KG/cm2 Độ mài mòn < 30%. Hàm lượng thoi dẹt
< 35% theo khối lượng .Hàm lượng hạt phong hóa , mềm yếu <10%
- Thành phần hạt
Kích thước lỗ sàng (mm)
Lượng sót trích lũy trên
sàng (%)
1,25Dmax
0
Dmax
0 10
0,5(Dmax Dmin)
40 70
Dmin
100
- Vật liệu cát: Cát dùng trong công trình phải đạt các yêu cầu trong TCVN 7570-2006:
Cát xây dựng – yêu cầu kỹ thuật.
- Vật liệu xi măng: Xi măng: PC30- 40 thoả mãn các qui định trong tiêu chuẩn TCVN
2682- 1992 tiêu chuẩn xi măng pooclăng
_______________________________________________________________________________
Dự án: Đường từ Hương lộ 10 vào Ấp 8 xã Thừa Đức (giáp hồ cầu mới).
Địa điểm xây dựng: Xã Thừa Đức, Huyện Cẩm Mỹ, tỉnh Ðồng Nai.
17
Nhà thầu tư vấn Giám sát
Công ty TNHH Tư vấn xây dựng Hà Thanh
_________________________________________________________________________________
- Vật liệu thép: Gia công cốt thép theo yêu cầu thiết kế và trước khi đỗ bê tông thoả
các yêu cầu sau:
+ Cường độ nén lớn hơn quy định thiết kế
+ Thép không bị han rỉ
+ Cường độ mối hàn khi thí nghiệm kéo đứt ngoài mối hàn.
+ Thép phải thoả các yêu cầu trong TCVN 5574-2012: Kết cấu bê tông cốt thép
+ Đối với thép nhập khẩu cần các chứng chỉ kèm theo và cần phải thí nghiệm theo
TCVN 170-2007: Kim loại- phương pháp thử kéo, TCVN 170-2007: Kim loại- phương pháp
thử uốn.
+ Mọi sự thay đổi về chủng loại, đường kính phải có sự đồng ý của Tư Vấn Giám Sát.
* Yêu cầu thi công :
- Trước khi tiến hành thi công các hạng mục này nhà thầu phải xuất trình: Hồ sơ thiết
kế cấp phối bê tông
- Thành phần cấp phối bê tông được thiết kế phải bảo đảm các chỉ tiêu cơ lý của bê
tông theo yêu cầu của thiết kế và các qui định hiện hành. Khi sử dụng phụ gia phải thiết kế
thành phần bê tông có sử dụng phụ gia.
- Vật liệu tập kết tại công trường phải được đổ thành từng đống riêng biệt, cát, đá phải
đổ đống trên lớp bạt, gỗ ván lát… không được đổ trực tiếp trên đất hoặc bãi không có gia cố
bằng chất liên kết. Ximăng và thép để trong kho bảo quản khô, thoáng.
d3. Giám sát công tác ván khuôn
- Ván khuôn cho những bộ phận kết cấu đổ bê tông tại chỗ phải được giám sát kiểm
tra & chấp thuận trước khi lắp dựng.
- Ván khuôn chỉ được tháo dỡ khi bêtông đạt cường độ qui định, trình tự tháo ván
khuôn theo đúng các qui định.
- Kết thúc công tác VK (lắp đặt hoặc tháo dỡ) nhà thầu và giám sát phải lập biên bản
kiểm tra nghiệm thu, nếu đạt yêu cầu mới được triển khai thi công.
- Kiểm tra chất lượng các chỉ tiêu sau (sai số cho phép)
+ Vị trí và các kích thước hình học
+ Độ chặt và kín khít giữa các tấm ván khuôn và ván khuôn với đà giáo
+ Độ cong và độ võng của ván khuôn
+ Bề mặt ván khuôn phải phẳng, nhẵn.
SAI SỐ CHO PHÉP CỦA CÁC BỘ PHẬN VÁN KHUÔN
STT
1
2
3
4
Tên các sai số
Ván khuôn tháo lắp luân chuyển nhiều lần bằng gỗ.
Sai số chiều dài ,chiều rộng và đường chéo của các mặt ván :
- Trên một mét
- Trên toàn bộ chiều đo
Mức chênh lệch giữu các tấm ván kề nhau trên mảng ván
- Ván khuôn không bào
- Ván khuôn bào
Bề rộng của khe hở giữa các tấm ván kề nhau trong mảng ván
khuôn bào.
b. Ván khuôn thép tấm
Sai số chiều dài ,chiều rộng và đường chéo của tấm thép :
- Trên 1 mét
Trị số
( mm)
3
8
2
2
2
_______________________________________________________________________________
Dự án: Đường từ Hương lộ 10 vào Ấp 8 xã Thừa Đức (giáp hồ cầu mới).
Địa điểm xây dựng: Xã Thừa Đức, Huyện Cẩm Mỹ, tỉnh Ðồng Nai.
18
Nhà thầu tư vấn Giám sát
Công ty TNHH Tư vấn xây dựng Hà Thanh
_________________________________________________________________________________
5
6
- Trên toàn bộ chiều đo
Sai số mép tấm thép so với đường thẳng .
Sai số về vị trí các lỗ liên kết các bộ phận ( chốt ,bulong,…)
5
1
0,5
d4. Các thí nghiệm kiểm định bắt buộc:
- Thiết kế cấp phối mác bê tông.(đá 4x6 M150, đá 1x2 M200, đá 1x2 M250, đá 1x2
M300)
- Thí nghiệm cường độ kéo thép.
- Thí nghiệm kiểm tra độ bền nén của bê tông.
d5. Các biên bản nghiệm thu:
- Biên bản nghiệm thu tấm đan.
- Biên bản nghiệm thu đào hố móng.
- Biên bản nghiệm thu lắp tấm đan
- Biên bản nghiệm thu công việc.
- Biên bản nghiệm thu giai đoạn.
e.Thi công lớp móng cấp phối đá dăm:
Theo TCVN 8859:2011 Lớp móng CPĐD trong kết cấu áo đường ô tô – vật liệu, thi công
và nghiệm thu
- CPĐD được sử dụng làm lớp móng trên (và móng dưới, trên cơ sở xem xét yếu tố kinh tế,
kỹ thuật) của kết cấu áo đường mềm có tầng mặt loại A1, A2 theo quy trình thiết kế áo đường
mềm 22 TCN 211-93 hoặc làm lớp móng trên theo tiêu chuẩn thiết kế mặt đường mềm. 22
TCN 274-01.
e1.Yêu cầu vật liệu :
- Việc lựa chọn CPĐD (theo cỡ hạt danh định lớn nhất Dmax) phải căn cứ vào chiều
dày thiết kế của lớp móng và đã được chỉ rõ trong hồ sơ thiết kế:
Bảng 1. Thành phần hạt của cấp phối đá dăm
Kích cỡ mắt sàng
vuông (mm)
50
37,5
25
19
9,5
4,75
2,36
0,425
0,075
Tỷ lệ lọt sàng % theo khối lượng
Dmax = 37,5 mm
Dmax = 25 mm
Dmax = 19 mm
100
95 - 100
100
79 - 90
1 00
58 - 78
67 - 83
90 - 100
39 - 59
49 - 64
58 - 73
24 - 39
34 - 54
39 - 59
15 - 30
25 - 40
30 - 45
7 - 19
12 - 24
13 - 27
2 – 12
2 - 12
2 - 12
- Các chỉ tiêu cơ lý của vật liệu CPĐD:
Bảng 2. Các chỉ tiêu cơ lý yêu cầu của vật liệu CPĐD
TT
Chỉ tiêu kỹ thuật
Cấp phối đá dăm
Phương pháp
thí nghiệm
_______________________________________________________________________________
Dự án: Đường từ Hương lộ 10 vào Ấp 8 xã Thừa Đức (giáp hồ cầu mới).
Địa điểm xây dựng: Xã Thừa Đức, Huyện Cẩm Mỹ, tỉnh Ðồng Nai.
19
Nhà thầu tư vấn Giám sát
Công ty TNHH Tư vấn xây dựng Hà Thanh
_________________________________________________________________________________
1
2
3
4
5
6
7
Độ hao mòn Los - Angeles của cốt
liệu (LA), %
Chỉ số sức chịu tải CBR tại độ
chặt K98, ngậm nước 96 giờ, %
Giới hạn chảy (WL), %
Chỉ số dẻo (IP),%
Chỉ số PP = Chỉ số dẻo Ip x %
lượng lọt qua sàng 0,075 mm
Hàm lượng hạt thoi dẹt, %
Độ chặt đầm nén (Kyc), %
≤ 35
22 TCN 318 - 04
≥ 100
22 TCN 332 - 06
≤ 25
≤6
≤ 45
AASHTO T89-02 (*)
AASHTOT90-02 (*)
≤ 15
≥ 98
TCVN 1772 - 87(**)
22 TCN 333-06
(phương pháp II-D)
Ghi chú:
(*)
Giới hạn chảy, giới hạn dẻo được xác định bằng thí nghiệm với thành phần hạt lọt
qua sàng 0,425 mm.
(**)
Hạt thoi dẹt là hạt có chiều dày hoặc chiều ngang nhỏ hơn hoặc bằng 1/3 chiều dài;
Thí nghiệm được thực hiện với các cỡ hạt có đường kính lớn hơn 4,75 mm và chiếm trên
5% khối lượng mẫu;
Hàm lượng hạt thoi dẹt của mẫu lấy bằng bình quân gia quyền của các kết quả đã xác
định cho từng cỡ hạt.
e2.Yêu cầu đối với công tác kiểm tra, nghiệm thu:
- Để phục vụ công tác kiểm tra nghiệm thu, khối lượng tối thiếu lấy mẫu tại hiện
trường để thí nghiệm được quy định tại bảng 3.
Bảng 3. Yêu cầu khối lượng tối thiếu lấy mẫu lấy tại hiện trường
Cỡ hạt danh định lớn nhất
Khối lượng mẫu tối thiểu
Dmax = 37,5mm
125 Kg
Dmax = 25mm
100 Kg
Dmax = 19 mm
75 Kg
* Giai đoạn kiểm tra phục vụ cho công tác chấp thuận nguồn cung cấp vật liệu CPĐD cho
công trình. Mẫu kiểm tra được lấy tại nguồn cung cấp, cứ 3.000 m3 vật liệu cung cấp cho
công trình hoặc khi liên quan đến một trong các trường hợp sau, tiến hành lấy một mẫu:
+ Nguồn vật liệu lần đầu cung cấp cho công trình;
+ Có sự thay đổi nguồn cung cấp;
+ Có sự thay đổi địa tầng khai thác của đá nguyên khai;
+ Có sự thay đổi dây chuyền nghiền sàng hoặc hàm nghiền hoặc cỡ sàng;
+ Có sự bất thường về chất lượng vật liệu.
+ Vật liệu phải thỏa mãn tất cả các chỉ tiêu cơ lý yêu cầu.
* Giai đoạn kiểm tra phục vụ công tác nghiệm thu chất lượng vật liệu CPĐD đã được tập kết
tại chân công trình để đưa vào sử dụng
+ Mẫu kiểm tra được lấy ở bãi chứa tại chân công trình, cứ 1.000 m3 vật liệu lấy một
mẫu cho mỗi nguồn cung cấp hoặc khi có sự bất thường về chất lượng vật liệu.
+ Vật liệu phải thỏa mãn tất cả các chỉ tiêu cơ lý yêu cầu.
* Kiểm tra trong quá trình thi công: Trong suốt quá trình thi công, đơn vị thi công phải
thường xuyên tiến hành thí nghiệm, kiểm tra các nội dung sau:
_______________________________________________________________________________
Dự án: Đường từ Hương lộ 10 vào Ấp 8 xã Thừa Đức (giáp hồ cầu mới).
Địa điểm xây dựng: Xã Thừa Đức, Huyện Cẩm Mỹ, tỉnh Ðồng Nai.
20
Nhà thầu tư vấn Giám sát
Công ty TNHH Tư vấn xây dựng Hà Thanh
_________________________________________________________________________________
- Độ ẩm, sự phân tầng của vật liệu CPĐD (quan sát bằng mắt và kiểm tra thành phần
hạt). Cứ 200m3 vật liệu CPĐD hoặc một ca thi công phải tiến hành lấy một mẫu thí nghiệm
thành phần hạt, độ ẩm.
- Độ chặt lu lèn:
+Việc thí nghiệm thực hiện theo "Quy trình kỹ thuật xác định dung trọng của đất bằng
phương pháp rót cát" 22 TCN 13-79 hoặc tiêu chuẩn AASHTO T191 và được tiến hành tại
mỗi lớp móng CPĐD đã thi công xong.
+ Đến giai đoạn cuối của quá trình lu lèn, phải thường xuyên thí nghiệm kiếm tra độ
chặt lu lèn để làm cơ sở kết thúc quá trình lu lèn. Cứ 800 m2 phải tiến hành thí nghiệm độ
chặt lu lèn tại một vị trí ngẫu nhiên.
- Kiểm tra các yếu tố hình học, độ bằng phẳng:
+ Cao độ, độ dốc ngang của bề mặt lớp móng được xác định dựa trên số liệu đo cao
độ tại tim và tại mép của mặt móng.
+ Chiều dày lớp móng được xác định dựa trên số liệu đo đạc cao độ trước và sau khi
thi công lớp móng tại các điểm tương ứng trên cùng một mặt cắt (khi cần thiết, tiến hành đào
hố để kiểm tra).
+ Bề rộng lớp móng được xác định bằng thước thép.
+ Độ bằng phẳng được đo bằng thước 3 m theo "Quy trình kỹ thuật đo độ bằng phẳng
mặt đường bằng thước dài 3 mét" 22 TCN 16-79. Khe hở lớn nhất dưới thước được quy định
tại Bảng dưới đây.
+ Mật độ kiểm tra và các yêu cầu cụ thể được quy định tại Bảng 4.
Bảng 4. Yêu cầu về kích thước hình học và độ bằng phẳng của lớp móng bằng CPĐD
Chỉ tiêu kiểm tra
Giới hạn cho phép
Móng dưới
Móng trên
1. Cao độ
- 10 mm
- 5 mm
2. Độ dốc ngang
± 0,5 %
± 0,3 %
3. Chiều dày
± 10 mm
± 5 mm
4. Chiều rộng
- 50 mm
- 50 mm
5. Độ bằng phẳng: khe hở
lớn nhất dưới thước 3m
≤ 10 mm
≤ 5 mm
Mật độ kiểm tra
Cứ 40 m đến 50 m với
đoạn tuyến thẳng, 20
m đến 25 m với đoạn
tuyến cong đứng đo
một trắc ngang.
Cứ 100 m đo tại một
vị trí
e3.Kiểm tra sau thi công để phục vụ việc nghiệm thu hạng mục công trình
- Kiểm tra độ chặt lu lèn, kết hợp kiểm tra thành phần hạt sau khi lu lèn và chiều dày lớp
móng : cứ 7000 m2 hoặc ứng với 1 km dài (mặt đường 2 làn xe) cần thí nghiệm kiểm tra
bằng phương pháp đào hố rót cát tại hai vị trí ngẫu nhiên ( riêng trường hợp rải bằng máy
san, cần kiểm tra tại ba vị trí ngẫu nhiên).
- Kiểm tra các yếu tố hình học và độ bằng phẳng: cần tiến hành kiểm tra với mật độ đo đạc
chỉ bằng 20 % khối lượng quy định nêu tại Bảng 4, tương đương với mật độ đo như sau:
_______________________________________________________________________________
Dự án: Đường từ Hương lộ 10 vào Ấp 8 xã Thừa Đức (giáp hồ cầu mới).
Địa điểm xây dựng: Xã Thừa Đức, Huyện Cẩm Mỹ, tỉnh Ðồng Nai.
21
Nhà thầu tư vấn Giám sát
Công ty TNHH Tư vấn xây dựng Hà Thanh
_________________________________________________________________________________
- Đo kiểm tra các yếu tố hình học (cao độ tim và mép móng, chiều rộng móng, độ dốc
ngang móng) : 250 m/ vị trí trên đường thẳng và 100 m/ vị trí trong đường cong. Đo kiểm tra
độ bằng phẳng bề mặt móng bằng thước 3m : 500 m/ vị trí.
* Các thí nghiệm, kiểm định bắt buộc:
- Thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý của vật liệu cấp phối đá dăm loại I tại hiện trường.
- Kiểm tra kích thước hình học lớp cấp phối đá dăm (chiều rộng, chiều dày)
- Kiểm tra độ chặt lớp CPĐD
- Kiểm tra cường độ E
- Kiểm tra cao độ tại tất cả các mặt cắt 3 điểm/1 mặt cắt.
* Các biên bản nghiệm thu:
- Biên bản nghiệm thu công việc.
- Biên bản nghiệm thu giai đoạn.
f.Giám sát công tác thi công bê tông mặt đường M250:
( Theo QĐ 1915/QĐ-BGTVT về kĩ thuật thi công và nghiệm thu mặt đường bê tông xi măng
trong xây dựng công trình giao thông).
f1.Mô tả
Công việc bao gồm cung cấp vật liệu, ván khuôn và thi công các cấu kiện bê tông hoặc
bê tông cốt thép đổ tại chỗ, các cấu kiện bê tông cốt thép lắp ghép như: Mương BT, nắp
đan, gờ gác đan BT và BTCT theo đúng thiết kế.
f2.Vật liệu
-
-
Chứng chỉ thí nghiệm vật liệu gồm các chỉ tiêu sau:
Đới với đá
Áp dụng theo quy trình (TCVN 7570 – 2006 – Cốt liệu cho bê tông và vữa – yêu cầu kỹ
thuật)
Cường độ nén: Không dưới 1,5 lần đối với bê tông mác dưới 250
Thành phần hạt của đá: Phải có đường biểu diễn thành phần hạt nằm trong vùng xiên của
biểu đồ hình 1 (TCVN 7570 – 2006).
Lượng đá dăm mềm yếu và phong hóa không được lớn hơn 10% theo khối lượng.
Lượng đá thoi dẹt của đá dăm, sỏi và sỏi đá dăm không được vượt quá 35% theo khối
lượng.
Đối với cát
Cát được dùng phải đảm bảo các yêu cầu được nêu ra trong quy trình sau: (TCVN 7570
– 2006: Cốt liệu cho bê tông và vữa – yêu cầu kỹ thuật)
Mođun độ lớn Mk: Theo mô đun độ lớn, khối lượng thể tích xốp, lượng hạt nhỏ hơn 0,l4
mm và đường biểu diễn thành phần hạt, cát dùng cho bê tông nặng được chia làm 4
nhóm: to, vừa, nhỏ và rất nhỏ như bảng sau.
Tên các chỉ tiêu
Mức theo nhóm cát
_______________________________________________________________________________
Dự án: Đường từ Hương lộ 10 vào Ấp 8 xã Thừa Đức (giáp hồ cầu mới).
Địa điểm xây dựng: Xã Thừa Đức, Huyện Cẩm Mỹ, tỉnh Ðồng Nai.
22
Nhà thầu tư vấn Giám sát
Công ty TNHH Tư vấn xây dựng Hà Thanh
_________________________________________________________________________________
1. Mô đun độ lớn
2. Khối lượng thể tích xốp,
kg/m3, không nhỏ hơn
3. Lượng hạt hơn 0,14mm, tính
bằng % khối lượng cát,
không lớn hơn.
To
Lớn hơn
2,5 đến
3,3
Vừa
1 đến
2,5
Nhỏ
1 đến
nhỏ
hơn 2
Rất nhỏ
0,7 đến
nhỏ hơn
1
1400
10
1300
10
1200
20
1150
35
Đảm bảo thành phần cấp phối của cát: nằm trong vùng gạch của biểu đồ sau:
Nhóm cát
To
Vừa
Nhỏ
Rất nhỏ
Vùng 1
Vùng 1
Vùng 2
Vùng 3
- Hàm lượng hạt nhỏ hơn 0,14mm không vượt quá 10% khối lượng cát
- Hàm lượng hạt lớn hơn 5 mm và hàm lượng bùn, bụi, sét bẩn trong cát dùng để xây dựng
đường ô tô được quy định riêng trong các văn bản pháp quy khác hoặc theo các hợp đồng
thoả thuận
- Khi xuất xưởng cơ sở sản xuất cát phải cấp giấy chứng nhận chất lượng kèm theo cho
mỗi lô cát.
Cát dùng cho bê tông nặng phải đúng theo qui định ở bảng sau:
Tên các chỉ tiêu
1
Mức theo mác bê tong
Nhỏ hơn
150 - 200
100
2
3
Lớn hơn
200
4
_______________________________________________________________________________
Dự án: Đường từ Hương lộ 10 vào Ấp 8 xã Thừa Đức (giáp hồ cầu mới).
Địa điểm xây dựng: Xã Thừa Đức, Huyện Cẩm Mỹ, tỉnh Ðồng Nai.
23
Nhà thầu tư vấn Giám sát
Công ty TNHH Tư vấn xây dựng Hà Thanh
_________________________________________________________________________________
1. Sét, á sét, các tạp chất khác ở dạng cục.
1.
Lượng hạt trên 5mm, tính bằng %
khối lượng cát, không lớn hơn.
2.
Hàm lượng muối gốc sunfát, sunfít
tính ra SO3, tính bằng % khối lượng
cát, không lớn hơn
3.
Hàm lượng mica, tính bằng %
khối lượng cát, không lớn hơn.
4.
Hàm lượng bùn, bụi, sét, tính
bằng % khối lượng cát, không lớn hơn.
-
Không
Không
Không
10
10
10
1
1
1
1,5
1
1
5
3
3
Cát dùng cho vữa xây dựng phải đúng theo qui định ở bảng sau:
Tên chỉ tiêu
Mức theo nhóm vữa
Nhỏ hơn 75
1. Mô đun độ lớn không nhỏ hơn
2. Sét, á sét, các tạp chất ở dạng cục
3. Lượng hạt lớn hơn 5mm
4. Khối lượng thể tích xốp, tính bằng
kg/m3, không nhỏ hơn
5. Hàm lượng muối sunfát, sunfít tính theo
SO3 theo % khối lượng cát, không lớn hơn
6. Hàm lượng bùn, bụi sét bẩn, tính bằng %
khối lượng cát, không lớn hơn
7. Lượng hạt nhỏ hơn 0,14mm, tính bằng %
khối lượng cát, không lớn hơn.
0,7
Không
Không
Lớn hơn hoặc
bằng 75
1,5
Không
Không
1150
1250
2
1
10
3
35
20
Đối với xi măng
- Áp dụng theo quy trình (TCVN 2682 – 2009 – Xi măng pooc lăng)
- Xi măng sử dụng phải đúng chủng loại theo quy định của thiết kế, mỗi đợt xi măng chở
-
đến công trường phải có giấy chúng nhận phẩm chất xi măng của nhà máy sản xuất với
nội dung sau:
Tên gọi, mác, chất lượng bê tông theo tiêu chuẩn này.
Loại và hàm lượng phụ gia nếu có.
Khối lượng xi măng xuất xưởng và kí hiệu lô.
Ngày, tháng, năm sản xuất xi măng.
Chất lượng xi măng pooc lăng đối với từng mác được quy định như bảng sau:
Tên chỉ tiêu
1
1. Giới hạn bền, /mm2, không nhỏ hơn
- Sau 3 ngày
- Sau 28 ngày
2. Độ nghiền mịn:
Mức
PC30
2
PC40
3
PC50
4
16
30
21
40
31
50
_______________________________________________________________________________
Dự án: Đường từ Hương lộ 10 vào Ấp 8 xã Thừa Đức (giáp hồ cầu mới).
Địa điểm xây dựng: Xã Thừa Đức, Huyện Cẩm Mỹ, tỉnh Ðồng Nai.
24
Nhà thầu tư vấn Giám sát
Công ty TNHH Tư vấn xây dựng Hà Thanh
_________________________________________________________________________________
- phần còn lại trên sàng 0.08mm, %, không
-
15
15
12
lớn hơn
- Bề mặt riêng xác định theo phương phap
2500 2500
2800
Blaine cm2/g, không nhỏ hơn
3. Thời gian đông kết,
45
- Bắt đầu phút, không sớm hơn:
10
- Kết thúc giờ, không muộn hơn:
4. Độ ổn định thể tích xác định theo phương pháp Lo
10
Satolie mm, không lớn hơn
3
5. Hàm lượng anhydric sunfuric(SO ), % không lớn
hơn
3
6. Hàm lượng mất khi nung (MKN), % không lớn hơn 5
Đối với nước:
Áp dụng theo quy trình (TCVN 302 – 2004 – Nước trộn bê tông và vữa yêu cầu kỹ thuật)
và theo quy định hiện hành
Nước trộn bê tông và vữa cần có chất lượng thỏa mãn các yêu cầu sau:
Không chứa váng dầu hoặc váng mỡ.
Lượng tạp chất hữu cơ không lớn hơn 15mg/l.
Độ PH không nhỏ hơn 4 và không lớn hơn 12,5.
Không có màu khi dùng cho bê tông
Theo mục đích sử dụng, hàm lượng muối hòa tan, lượng ion sunfat, lượng ion clo và cặn
không tan không được lớn hơn các giá trị quy định trong bảng sau:
Mức cho phép
Muối hòa tan
5000
10000
- Khi nước được sủ dụng cùng với cốt liệu có khả năng gây phản ứng kiềm – silic, tổng
hàm lượng ion natri và kali không được lướn hơn 1000mg/l.
- Nước không được chứa các tạp chất với liều lượng làm thay đổi thời gian đông kết cảu
hồ xi măng hoặc làm giảm cường độ nén của bê tông và thỏa mãn các yêu cầu ở bảng
sau khi so sánh với mẫu đối chứng.
Chỉ tiêu kỹ thuật
Giới hạn cho phép
Thời gian đông kết của xi măng phải đảm bảo:
- Bắt đầu, giờ
- Kết thúc, giờ
Không nhỏ hơn 1
Không lớn hơn 12
Cường độ chịu nén của vữa tại tuổi 28 ngày, % so với
mẫu đối chứng.
Không nhỏ hơn 90
f.3Yêu cầu trong thi công:
_______________________________________________________________________________
Dự án: Đường từ Hương lộ 10 vào Ấp 8 xã Thừa Đức (giáp hồ cầu mới).
Địa điểm xây dựng: Xã Thừa Đức, Huyện Cẩm Mỹ, tỉnh Ðồng Nai.
25