Tải bản đầy đủ (.docx) (93 trang)

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH AN ĐIỀN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (368.49 KB, 93 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, những kết
quả nghiên cứu được sủ dụng trong khóa luận của các tác giả khác đã được tôi
xin ý kiến sử dụng và được chấp nhận. Các số liệu trong khóa luận là kết quả
khảo sát thực tế từ đơn vị thực tập. Tôi xin cam kết về tính trung thực của những
luận điểm trong khóa luận này.
Tác giả khóa luận
(Ký tên)

Nguyễn Thu Thủy.


DANH MỤC SƠ ĐỒ .
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17


18

Sơ đồ
Sơ đồ 2.1

Nội dung
Hạch toán tổng hợp kế toán doanh thu bán hàng và cung

Phụ lục
Phụ lục 01

Sơ đồ 2.2
Sơ đồ 2.3
Sơ đồ 2.4
Sơ đồ 2.5
Sơ đồ 2.6
Sơ đồ 2.7
Sơ đồ 2.8

cấp dịch vụ
Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
Sơ đồ hạch toán thuế xuất khẩu
Sơ đồ hạch toán thuế tiêu thụ đặc biệt
Sơ đồ hạch toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính
Sơ đồ hạch toán thu nhập khác
Sơ đồ hạch toán Giá vốn hàng bán theo phương pháp

Phụ lục 02
Phụ lục 03

Phụ lục 04
Phụ lục 05
Phụ lục 06
Phụ lục 07
Phụ lục 08

Sơ đồ 2.9
Sơ đồ 2.10
Sơ đồ 2.11
Sơ đồ 2.12
Sơ đồ 2.13
Sơ đồ 2.14
Sơ đồ 3.1
Sơ đồ 3.2
Sơ đồ 3.3

KKTX
Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí tài chính
Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng
Sơ đồ hạch toánkế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí khác
Sơ đồ hạch toán kế toán Thuế thu nhập doanh nghiệp
Sơ đồ hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh
Bộ máy tổ chức quản lý công ty
Bộ máy kế toán công ty.
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật kí

Phụ lục 09
Phụ lục 10
Phụ lục 11

Phụ lục 12
Phụ lục 13
Phụ lục 14
Phụ lục 15
Phụ lục 16
Phụ lục 17

Sơ đồ 3.4

chung.
Sơ đồ mạng lưới bán hàng của công ty TNHH An Điền

Phụ lục 18


DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT
Bảng biểu
1
Bảng 4.1

Nội dung
Báo cáo Kết quả kinh doanh qua 2 năm

Phụ lục
Phụ lục 19

2
3
4

5
6

2015,2016.
Bảng phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh
Mẫu sổ theo hình thức Nhật kí chung
Phiếu xuất kho.
Sổ cái TK 511
Bảng lương

Phụ lục 20
Phụ lục 21
Phụ lục 22
Phụ lục 23
Phụ lục 24

Bảng 4.2
Biểu 3.1
Biểu 3.2
Biểu 3.3
Biểu 3.4


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT
1

Viếttắt
AEC


2
3
4
5
6
7

BTC
DN
GBC
GBN
GTGT
GDP

8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23

24
25
26
27
28



TK
TNHH
TSCĐ
TNDN
SXTM
UNC
KQSXKD
PNK
PXK
BHYT
BHXH
BHTN
XK
CPNVL
CPSXC
SDCK
CPNC
PGD
TGNH

Diễngiải
ASEAN Economic Community

Cộngđồngkinhtế ASEAN
Bộtàichính
Doanhnghiệp
Giấybáocó
Giấybáonợ
Giátrịgiatăng
Gross Domestic Product
Tổngsảnphẩmquốcnội
Hóađơn
Quyếtđịnh
Tàikhoản
Tráchnhiệmhữuhạn
Tàisảncốđịnh
Thu nhậpdoanhnghiệp
Sảnxuấtthươngmại
ỦyNhiệm chi
Kếtquảsảnxuấtkinhdoanh
Phiếunhậpkho
PhiếuXuấtkho
Bảohiểm y tế
Bảohiểmxãhội
Bảohiểmthấtnghiệp
Xuấtkhẩu
Chi phínguyênvậtliệu
Chi phísảnxuấtchung
Sốdưcuốikì
Chi phínhâncông
Phònggiaodịch
TiềngửiNgânhàng



MỤC LỤC


6

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN CÁC NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI
1.

Tính cấp thiết của đề tài.
Nhìn lại bức tranh kinh tế của Việt Nam năm 2016 - Theo Văn phòng
Thống kê Trung ương, trong năm 2016 tăng trưởng kinh tế Việt Nam cả năm đạt
6,2%. Theo báo cáo của Fox News, chỉ số này giảm 0,5% so với năm 2015
.Tuy nhiên về chủ đạo nền kinh tế Việt Nam có nhiều cải thiện đáng kể.
Đến năm 2017, Quốc hội đã thông qua chỉ tiêu GDP phải tăng khoảng
6,7%, tốc độ tăng giá tiêu dùng bình quân khoảng 4%; Tổng kim ngạnh xuất
khẩu tăng khoảng 6 - 7%...
Trong nền kinh tế, doanh nghiệp là một bộ phận chủ yếu tạo ra GDP, có
tính quyết định trong việc giữ vững nhịp độ tăng trưởng kinh tế ổn định ở mức
cao và tác động tích cực vào chuyển dịch cơ cấu kinh tế cũng như biến đổi các
vấn đề đời sống xã hội.
Qua đánh giá của các chuyên gia trong và ngoài nước thì trong năm 2017










nền kinh tế Việt Nam cũng như các Doanh nghiệp sẽ phải chịu nhiều áp lực như:
Cố gắng đạt chỉ tiêu GDP do Quốc hội đề ra.
Nguy cơ lạm phát trở lại
Giá vàng và tỉ giá ngoại tệ luôn luôn biến động theo thị trường thế giới.
Nhập siêu từ AEC,Hàn Quốc, Nhật Bản vẫn tiếp diễn.
Doanh nghiệp thành lập mới tăng kỉ lục .
(Tính chung cả năm 2016, số doanh nghiệp thành lập mới đạt mức kỷ lục
với 110,1 nghìn doanh nghiệp, tăng 16,2% so với năm 2015.
……………..
Trên thực tế, để đứng vững trên thương trường các Doanh nghiệp luôn phải
tìm cách tối đa hóa lợi nhuận, và giải quyết được các câu hỏi: “Hoạt động kinh
doanh có hiệu quả hay không?, Doanh thu có trang trải hết được các chi phí bỏ
ra hay không?” . Trong quá trình hoạt động việc xác định đúng kết quả sản xuất
kinh doanh là cơ sở để phản ánh tình hình kinh doanh thực sự của doanh nghiệp,
giúp doanh nghiệp tồn tại và phát triển được.Ngược lại việc phản ánh sai thực


7

trạng của doanh nghiệp sẽ gây nên nhiều khó khăn và ảnh hưởng không tốt đến
các quyết định của doanh nghiệp.
Và kế toán là một công cụ quản lý hiệu quả của một doanh nghiệp. Kế toán
luôn luôn phải thay đổi và hoàn thiện mình trong tình hình hiện tại, phù hợp với
chuẩn mực , quy định chung, cung cấp thông tin trung thực , hợp lý có giá trị
pháp lý và độ tin cậy cao về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, xác định
kết quả kinh doanh, lập Báo cáo tài chính đúng giúp Doanh nghiệp và các đối
tượng có liên quan đánh giá đúng đắn tình hình hoạt động của doanh
nghiệp.Chính vì vậy kế toán Doanh thu , chi phí và xác định kết quả kinh doanh

là một khâu quan trọng trong toàn bộ công tác kế toán của Doanh nghiệp, là mối
quan tâm hàng đầu và là nhiệm vụ thường xuyên chiến lược.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên , đồng thời qua thời gian
thực tập tại doanh nghiệp với mong muốn đi sâu tìm hiểu thực tế, nâng cao năng
lực bản thân đưa kiến thức chuyên môn được trang bị trong nhà trường áp dụng
vào thực tế nên em quyết định chọn đề tài : “ KẾ TOÁN DOANH THU , CHI
PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH” tại Công ty Trách Nhiệm
Hữu Hạn An Điền làm đề tài Khóa luận tốt nghiệp.
2.

Mục đích và phạm vi nghiên cứu.
Mục đích nghiên cứu.

2.1.


Đề tài này được nghiên cứu để thực hiện các mục tiêu sau:
Tìm hiểu cả về mặt lý luận và cả thực tiễn về kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp.Từ đó nhận xét về cách hạch
toán của công ty có khác với những gì đã được học ở trường Đại học hay



không?
Thu thập , phân tích đánh giá thực trạng công tác kế toán xác định kết quả kinh



doanh của công ty.
Từ những kiến thức đã học kết hợp với quá trình thực tập tìm hiểu thực tế tình

hình tại công ty.Trên cơ sở đó đưa ra một số ý kiến nhằm hoàn thiện nội dung và
phương pháp hạch toán Doanh thu, chi phí , xác định kết quả kinh doanh tại
công ty.


8

Phạm vi nghiên cứu.

2.2.


Về mặt không gian:Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn An Điền , và chủ yếu tập



trung nghiên cứu tại phòng kế toán của công ty TNHH An Điền.
Về mặt thời gian:Thời gian thực hiện đề tài từ ngày 28/02 đến ngày 01/05 năm



2017.
Nguồn số liệu:Số liệu sử dụng được lấy từ Báo cáo tài chính của công ty TNHH
An Điềncác năm gần đây nhất là 2015,2016 và một số phát sinh trong năm
2017.

3.

Đối tượng và phương pháp nghiên cứu.
Đối tượng nghiên cứu của đề tài.


3.1.

Đề tài tập trung nghiên cứu Doanh thu , chi phí , các khoản làm giảm trừ
doanh thu. Từ đó xác định được Doanh thu thuần , quy trình hạch toán chi phí để
xác định kết quả như giá vốn , chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp,
tại đơn vị để tìm ra các giải pháp hoàn thiện hạch toán Doanh thu , chi phí và
xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH An Điền.
Phương pháp nghiên cứu sử dụng trong đề tài

3.2.

Để hoàn thành tốt nhất bài khóa luận ,em đã sử dụng một số phương pháp


nghiên cứu như sau:
Phương pháp nghiên cứu tham khảotài liệu: Đọc, nghiên cứu giáo trình do các
giảng viên biên soạn để giảng dạy,các sách và các bài luận của các anh chị khóa



trước để có cơ sở cho đề tài nghiên cứu.
Phương pháp phỏng vấn: Phương pháp này được sử dụng trong suốt quá trình
thực tập và làm khóa luận giúp em giải đáp mọi thắc mắc của mình và hiểu rõ
hơn về công tác kế toán tại công ty ,qua đó giúp em tích lũy được những kinh



nghiệm thực tế cho bản thân.
Phương pháp thu thập và xử lý số liệu: Trong quá trình thực tập sẽ tìm hiểu và

thu thập thông tin, số liệu tại công ty, sau đó toàn bộ số liệu sẽ được xử lý và



chọn lọc để đưa vào khóa luận một cách chính xác, khoa học.
Phương pháp thống kê: Dựa trên những số liệu đã tìm hiểu được để phân tích ,
so sánh, đối chiếu từ đó biết được những ưu nhược điểm trong công tác kinh
doanh từ đó đưa ra được các giải pháp khắc phục cho công ty nói chung và cho


9

công tác kế toán hạch toán doanh thu , chi phí, xác định kết quả kinh doanh nói



riêng.
Một số phương pháp kế toán như:
Phương pháp tài khoản kế toán: Dùng để hệ thống hóa thông tin kế toán
Phương pháp tính giá: Được sử dụng để tính giá của từng loại vật tư, hàng hóa



theo những quy tắc nhất định và vào từng thời điểm nhất định.
Phương pháp tổng hợp cân đối kế toán: Sử dụng để tổng hợp số liệu từ các sổ kế




toán theo các chỉ tiêu kinh tế tài chính cần thiết

Trên đây là một số phương pháp chủ yếu mà em sử dụng trong quá trình
thực tập cũng như viết khóa luận.
4.

Những đóng góp chính của khóa luận.
Trong điều kiện kinh tế luôn luôn có những yếu tố bất ngờ như hiện nay thì
một Doanh nghiệp có kết quả hoạt động kinh luôn ổn định, các chính sách kế
toán phù hợp, các chi phí phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh là hợp
lý với doanh thu đạt được thì sẽ tồn tại lâu dài và phát triển hơn nữa trong tương
lai.
Như vậy việc nghiên cứu đề tài : “Doanh thu, chi phí , xác định kết quả
kinh doanh” thực sự có ý nghĩa đối với thực tiễn hoạt động kinh doanh của
Doanh nghiệp.
Nghiên cứu này sẽ đóng góp sâu hơn để hoàn thiện kế toán giảm chi phí,
tăng doanh thu, nâng cao hiệu quả sản xuất của công ty thu được lợi nhuận cao
nhất , giảm chi phí tối đa.

5.

Tổng quan các công trình đã nghiên cứu liên quan đến đề tài.
Để chuẩn bị tốt nhất cho khóa luận với đề tài nghiên cứu là: “Doanh thu,
chi phí, xác định kết quả kinh doanh của Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn An
Điền” em đã tìm hiểu và tham khảo một số khóa luận có chung đề tài nghiên
cứu.
Dưới đây là danh sách một số bài khóa luận em đã đọc và nghiên cứu để

1.

phục vụ cho bài khóa luận của em:
Kế toán Doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần

Hương Thủy do tác giả Nguyễn Hải Hà thực hiện năm 2014.


10
2.

Kế toán Doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần

3.

xây lắp Đông Dương do tác giả Nguyễn Thị Ngọc Hà thực hiện năm 2013.
Kế toán Doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần

4.

than Hà Lầm do tác giả Tô Thị Bích Ngọc thực hiện năm 2014.
Kế toán Doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH

5.

Thiết bị điện Tín Quang do tác gải Đặng Thị Mỹ Nhiều thực hiện năm 2013.
Kế toán Doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH

6.

tiếp vận Hải Long do tác giả Nguyễn Thị Hồng thực hiện năm 2013.
Kế toán Doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH

7.


keo tổng hợp Đại Đông do tác giả Đỗ Thị Lệ Hằng thực hiện năm 2015.
Kế toán Doanh thu , chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Thương

8.

mại Kiên Giang do tác gải Nguyễn Hậu thực hiện năm 2015.
Kế toán Doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH

9.

Thương mại Hải Yến do tác giả Nguyễn Thị Linh thực hiện năm 2015.
Kế toán Doanh thu , chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH –

SXTM Nic Pharma do tác giả Võ Thị Trâm Anh thực hiện năm 2015.
10. Kế toán Doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH
Tiên Phong do tác giả Phan Thị Thanh Tuyết thực hiện năm 2014.
Em đã nghiên cứu và tham khảo các bài luận văn trên và đưa ra được một
số ý kiến về từng bài như sau:
Bài 1: Kế toán Doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công
ty Cổ phần Hương Thủy của sinh viên Nguyễn Hải Hà thực hiện năm 2014.
Công ty Cổ phần Hương Thủy được thành lập ngày 22/10/2006/ do quá
trình sát nhập của 2 công ty: Công ty thương nghiệp và công ty vật tư tổng hợp
có cùng nhiều mặt hàng kinh doanh.
Các ngành hàng chủ yếu của công ty : Thực phẩm , vật tư công nghiệp, vật
tư xây dựng, sắt thép , ngoài ra công ty còn kinh doanh mặt hàng xăng dầu….
Trong quá trình thực tập sinh viên - đã tìm hiểu được :Từ tổng quan đến
chi tiết về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công
ty Cổ phần Hương Thủy. Cụ thể như sau:



11

Công ty đang áp dụng luật kế toán Việt Nam ,chuẩn mực kế toán Việt Nam,
chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam ban hành theo QĐ 15 của BTC.
Hình thức kế toán máy dựa trên hình thức sổ Nhật kí –chứng từ.
Phương thức tiêu thụ của công ty : Bán lẻ, bán buôn, bán hàng qua đại lý.
Hệ thống chứng từ kế toán tiêu thụ tại công ty: hóa đơn GTGT, phiếu xuất
kho, phiếu thu, phiếu chi, Giấy báo có…
Các phần hành liên quan đến công tác xác định Doanh thu chi phí , kết quả
sản xuất kinh doanh của Công ty.
Ưu điểm:



Bố cục bài rõ ràng mạch lạc, trình bày khoa học , dễ nhìn.
Bài khóa luận đã nêu được cơ sở lý luận cơ bản về đề tài Doanh thu, chi phí, xác



định kết quả kinh doanh.
Sử dụng được các phương pháp nghiên cứu như :phương pháp nghiên đọc tài
liệu, phỏng vấn, thu thập và xử lý dữ liệu, thống kê… để phục vụ quá trình viết



khóa luận.
Thu thập được các chứng từ , sổ sách của công ty giúp bài viết rõ ràng hơn.
Nhược điểm:




Trong bài khóa luận của bạn- chưa chỉ ra được những đóng góp chủ yếu của
khóa luận đối với công ty và đối với công tác kế toán Doanh thu , chi phí, xác



định kết quả kinh doanh.
Các phương pháp nghiên cứu của bạn vẫn còn chung chung ,cần phải chỉ ra các
phương pháp nghiên cứu như phương pháp tính gía , phương pháp phân tích
hoạt động kinh doanh như phương pháp so sánh, và một số phương pháp kế toán
như tổng hợp cân đối kế toán…
Bài 2:Khóa luận Kế toán Doanh thu , chi phí, xác định kết quả kinh doanh
của công ty Cổ phần xây lắp Đông Dương do sinh viên Nguyễn Thị Ngọc Hà
thực hiện năm 2013.
Công ty Cổ phần Xây lắp Đông Dương có quyết định thành lập vào ngày
16/11/2012.


12

Các ngành kinh doanh chủ yếu của công ty: Xây dựng các công trình điện
dân dụng, công nghiệp, hạ tầng, công trình điện,đường dây điện, trạm biến áp,
lắp đặt hệ thống điện , thi công lắp đặt hệ thống phòng cháy , chữa cháy,camera
quan sát,báo cháy, báo trộm, thiết bị viễn thông,chống sét, hệ thống xử lý nước
thải,nước sạch…
Trong quá trình làm khóa luận và nghiên cứu đề tài : “Doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh” sinh viên Nguyễn Thị Ngọc Hà đã tìm hiểu được
những phần hành kế toán có liên quan sau:
Công ty áp dụng chế độ kế toán theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC do Bộ
tài chính ban hành vào ngày 20/03/2006.

Hình thức kế toán mà công ty sử dụng là Nhật kí chung có sự giúp đỡ của
phần mềm Exel.
Hệ thống sổ của công ty gồm có:Sổ Nhật kí chung, sổ cái, Báo cáo Tài
chính.
Tài khoản sử dụng, chứng từ sử dụng và phương pháp hạch toán của các
phần hành .
Ưu điểm:


Khóa luận được trình bày cẩn thẩn từ cơ sở lý luận trên lý thuyết cho đến thực



tế.
Sinh viên Nguyễn Thị Ngọc Hà đã thu thập được các tài liệu về quy trình luẩn
chuyển chứng từ trong từng phần hành kế toán, có sơ đồ cụ thể, tìm hiểu được
các mẫu chứng từ , sổ sách mà công ty sử dụng giúp bài khóa luận được rõ hơn.



Định khoản được các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong công ty.
Sau quá trình nghiên cứu đã rút ra được ưu , nhược điểm trong công tác kế toán
của công ty, từ đó đưa ra các giải pháp giúp công ty ngày càng hoàn thiện hơn.
Nhược điểm:



Phần nghiên cứu các phần hành liên quan đến Doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh trên thực tế vẫn còn dựa nhiều vào lý thuyết mà chưa chi tiết




trên thực tiễn của công ty.
Các đề xuất đưa ra vẫn trên lý thuyết mà chưa có biện pháp cụ thể giúp doanh
nghiệp .


13

Bài 3: Đề tài Kế toán Doanh thu , chi phí và xác định kết quả kinh doanh
tại công ty Cổ phần than Hà Lầmcủa sinh viên Tô Bích Ngọc thực hiện năm
2014.
Công ty Cổ phần Than Hà Lâm được thành lập vào ngày 28/01/2008.
Sản phẩm chính của công ty Cổ phần than Hà Lầm là : than cục , than cám ,
than bùn.
Trong quá trình viết khóa luận sinh viên Tô Bích Ngọc đã tìm hiểu được
những kiến thức liên quan đến đề tài : “Doanh thu , chi phí, xác định kết quả
kinh doanh” như sau:
Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo hình thức tập trung.
Vì là công ty cổ phần và kinh doanh trên nhiều lĩnh vực nên công ty có các
nhân viên kế toán cụ thể từng phần hành : Kế toán trưởng, KT nguyên vật liệu,
kế toán tài sản cố định,Kế toán ngân hàng, kế toán công nợ, kế toán lương và thủ
quỹ.
Công ty áp dụng chế độ kế toán theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC do Bộ
tài chính ban hành vào ngày 20/03/2006.
Hình thức sổ kế toán áp dụng:Nhật kí – chứng từ.
Phương pháp kê khai và tính giá hàng tồn kho: Kê khi thường xuyên; giá
đích danh.
Các loại sổ sách sử dụng: Nhật kí chứng từ, Bảng kê, Sổ cái, Sổ chi tiết.
Kế toán giá vốn: Tính gía theo phương pháp bình quân cả kì; các chứng từ

sử dụng gồm có phiếu xuất kho, hóa đơn; số sách sử dụng có Bảng kê và sổ cái.
Kế toán Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Chứng từ sử dụng gồm
có Hóa đơn GTGT, chứng từ thanh toán, phiếu thu, giấy báo Có; Các loại sổ
sách như sổ chi tiết, sổ tổng hợp chi tiết, nhật kí chứng từ, sổ cái….
Kế toán chi phí bán hàng: Các chứng từ sử dụng là hóa đơn , phiếu chi,
giấy báo Có; Sổ nhật kí chứng từ, sổ cái.
Chi phí quản lý Doanh nghiệp: Chứng từ sử dụng gồm có Hóa đơn GTGT ,
phiếu chi, Giấy báo Nợ,bảng tính và phân bổ tiền lương , các khoản trích theo
lương, Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ;bảng kê, nhật kí chứng từ…
Ưu điểm:


14


Khóa luận của sinh viên Tô Bích Ngọc đã nêu được nhưng cơ sở lý luận và thực
trạng kế toán tại công ty Cổ phần than Hà Lầm kèm theo những chứng từ và sổ
sách kế toán mà công ty đang sử dụng.
Nhược điểm:



Ngoài nêu được những vấn đề cơ bản , sinh viên Tô Bích Ngọc cần nêu được
những đóng góp của khóa luận đến công ty và đến đề tài “Doanh thu , chi phí và



xác định kết quả kinh doanh”.
Đưa ra các giải pháp chưa sát với thực trạng và có chưa tính khả thi đối với công
ty.

Bài 4: Kế toán Doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công
ty TNHH Thiết bị điện Tín Quanng do sinh viên Đặng Thị Mỹ Nhiều trường Đại
học Lao động xã hội thực hiện năm 2013.
Công ty TNHH Thiết bị điện Tín Quang được thành lập và bắt đầu thành
lập từ tháng 6 năm 2007
Ngành nghề lĩnh vực hoạt động của công ty : cung cấp thiết bị điện cho
khách hàng.
Bán hàng theo phương thức trực tiếp vì công ty chủ yếu là cung cấp các
dịch vụ.
Sổ sách kế toán công ty sử dụng :Sổ chi tiết TK 5113; Sổ chi tiết TK 333;
Sổ nhật kí ghi thu chi; Sổ tiền gửi Ngân hàng.
Các phần hành kế toán liên quan đến đề tài : “Doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh”:
Ưu điểm:



Trình bày bài khóa luận từ lý thuyết đến thực tế, chỉ ra được những điểm hạch




toán khác so với lý thuyết.
Có sơ đồ minh họa ,mẫu các báo cáo , sổ sách làm dẫn chứng.
Hạch toán chi tiết và đầy đủ các nghiệp vụ phát sinh thực tế trong doanh nghiệp
Nhược điểm:


15



Vì công ty TNHH Thiết bị điện Tín Quang là công ty cung cấp dịch vụ nên quá
trình tìm hiểu về đề tài Doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh còn chưa



sâu, và nhiều.
Chưa chỉ ra được các đóng góp của khóa luận tới công ty nói riêng và với đề tài
“Doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói chung”.
Bài 5: Kế toán Doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công
ty TNHH tiếp vận Hải Long do sinh viên Nguyễn Thị Hồng trường Đại học Dân
lập Hải Phòng thực hiện năm 2013.
Công ty TNHH tiếp vận Hải Long được Sở đầu tư thành phố Hải phòng cấp
giấy phép thành lập ngày 19/11/2009 .
Các ngành kinh doanh của công ty:
Vận tải hàng hóa bằng đường bộ; Vận tải hàng hóa ven biển và viễn dương;
Vận tải hàng hóa đường thủy nội địa; Vận tải hành khách bằng taxi; Bốc xếp
hàng hóa; Dịch vụ giao nhận hàng hóa ,khai thuế hải quan; Dịch vụ kiểm đếm
hàng hóa , môi giới vận tải…
Mặc dù nhiều ngành nghề kinh doanh nhưng doanh thu chủ yếu của công ty
là qua các hoạt động: Bốc xếp hàng hóa xuất nhập khẩu, hoạt động đại lý và
thuê vận chuyển.
Các thông tin tìm hiểu được liên quan đến hệ thống kế toán tại công ty
TNHH tiếp vận Hải Long.
Chế độ kế toán công ty áp dụng theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày
14/09/2006 của Bộ tài chính.
Hình thức kế toán : Nhật kí chung bao gồm các loại sổ - Sổ nhật kí chung,
sổ cái, các sổ kế toán chi tiết.
Công tác tổ chức kế toán Doanh thu , chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH tiếp vận Hải Long.

Do đặc điểm là một công ty dịch vụ nên quá trình sản xuất tương đối đơn
giản không trải qua nhiều công đoạn,không có sản phẩm dở dang cuối kì.
Các chứng từ được sử dụng là: phiếu thu , phiếu chi, bảng trích khấu hao
tài sản cố định , hóa đơn GTGT, bảng lương, các chứng từ khác có liên quan.
Sổ sách sử dụng: Sổ nhật kí chung, Sổ TK 154, sổ TK 632, phiếu kế toán.


16

Ưu điểm:
Tìm hiểu được các cơ sở lý luận liên quan đến đề tài.Thu thập được các
chứng từ, sổ sách để minh họa cho từng phần hành kế toán.
Nhược điểm:
Phương pháp sử dụng để nghiên cứu đề tài còn chưa sâu mới chỉ dùng
phương pháp phỏng vấn và thu thập tài liệu , cần đi sâu vào phân tích tình hình
tài chính của công ty để hiểu rõ và nhận xét được tình hình hoạt động kinh
doanh của công ty.
Bài 6: Kế toán Doanh thu , chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công
ty TNHH keo tổng hợp Đại Đông do sinh viên Đỗ Thị Lệ Hằng thực hiện năm
2015.
Công ty TNHH Keo tổng hợp Đại Đông được thành lập vào ngày
27/12/2012 do sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hồ Chí Minh phê duyệt.
Các ngành kinh doanh chính của công ty- công ty chuyên mua bán các loại
sản phẩm sau:
Keo dán công nghiệp; Keo dán giày dép ; Keo dán gỗ, chế biến gỗ; Keo
dán kỹ thuật; Keo dán cho ngành điện tử ; Keo dán – Công nghiệp sản xuất ô tô
xe máy; Hóa chất công nghiệp; Hóa chất xây dựngBăng keo, băng dán.
Công ty áp dụng chế độ kế toán theo QĐ 15/2006 QĐ-BTC của Bộ tài
chính.
Hình thức kế toán mà công ty sử dụng là chứng từ ghi sổ.

Hệ thống báo cáo của công ty được chia thành:Báo cáo tuần, báo cáo tháng,
báo cáo quý, báo cáo năm.
Các phần hành được nghiên cứu trong đề tài có liên quan đến Doanh thu ,
chi phí xác định kết quả kinh doanh.
Ưu điểm:
Hình thứcBài khóa luận của sinh viên Đỗ Thị Lệ Hằng có bố cục chặt chẽ,
trình bày rõ ràng đúng theo quy định.Trong bài có bảng biểu, sơ đồ và một số
mẫu chứng từ minh họa rõ ràng cho nội dung


17

Phần nội dung đã nêu được cơ sở lý luận và thực tế hoạt động kế toán tại
công ty.
Các tài liệu tham khảo được trích dẫn cụ thể, và cập nhật được những thông
tin mới nhất.
Nhược điểm:



Đã chỉ ra được các phương pháp nghiên cứu nhưng chưa có mô tả cụ thể
Đề tài tuy có sát với thực trạng công ty nhưng những kiến nghị chưa có tính khả
thi cao, khó thể áp dụng.
Bài 7: Kế toán Doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công
ty Thương mại Kiên Giang do sinh viên Nguyễn Ngọc Hậu thực hiện năm 2015.
Công ty Thương mại Kiên Giang được thành lập ngày 9/10/1996.
Ngành nghề kinh doanh chính của công ty :
Kinh doanh xăng dầu; Các loại vật tư nông nghiệp, vật liệu xây dựng; Công
nghệ thực phẩm ; Kinh doanh vàng bạc, đá quý, dịch vụ cầm đồ.
Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty:






Hình thức sổ kế toán công ty đang sử dụng là hình thức Nhật kí chung
Công ty áp dụng phương pháp kiểm kê thường xuyên đối với hàng tồn kho
Hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Các loại sổ mà công ty đang sử dụng: Sổ cái, sổ nhật kí chung, sổ TSCĐ,
thẻ kho, sổ chi tiết chi phí trả trước, Sổ chi tiết tiền gửi , tiền vay.
Các phần hành kế toán liên quan đến kế toán Doanh thu chi phi, xác định
kết quả kinh doanh của công ty Thương mại Kiên Giang đều được sinh viên
Nguyễn Ngọc Hậu trình bày đầy đủ tương tự các bài khóa luận trên.
Ưu điểm:
Bố cục của khóa luận rõ ràng mạch lạc, ít có lỗi chính tả. Sơ đồ , bảng biểu,
chứng từ và sổ sách được minh họa đầy đủ sau mỗi phần hành tương ứng.
Trong quá trình tìm hiểu tình hình hoạt động kinh doanh của công ty ,
thông qua các báo cáo tài chính, bảng cân đối kế toán sinh viên Nguyễn Ngọc
Hậu đã phân tích so sánh tình hình hoạt động kinh doanh của công ty qua các kì


18

khác nhau, phân tích biến động nguồn vốn và biến động của tài sản cố định. Từ
đó đưa ra nhận xét về hiệu quả kinh doanh của công ty, các giải pháp cần thiết.
Nhược điểm:
Tính cấp nhật của các tài liệu tham khảo còn chưa sát với những năm gần
đây. Chưa phân tích các chỉ số tài chính liên quan đến hoạt động kinh doanh của
công ty để đưa ra nhận xét và giải pháp cụ thể.
Bài 8: Kế toán Doanh thu , chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công

ty TNHH Thương mại Hải Yến do sinh viên Nguyễn Thị Linh trường Cao đẳng
Cộng Đồng thực hiện vào năm 2015.
Công ty TNHH Thương mại Hải Yến được thành lập ngày 10/05/2004 theo
quyết định của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội.
Đặc điểm kinh doanh của công ty TNHH Hải Yến là nhà phân phối các sản
phẩm máy điều hòa nhiệt độ . Hoạt động kinh doanh chính của công ty bao gồm:
Trực tiếp nhận điều hòa nhiệt độ từ các hãng LG, Panasonic, Carrier…
Tổ chức bán buôn , bán lẻ các mặt hàng thuộc lĩnh vực hoạt động kinh
doanh của công ty.
Đặc điểm trong công tác kế toán của công ty:
Công ty áp dụng chế độ kế toán theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC
Hình thức sổ sách: Công ty áp dụng hình thức ké toán Nhật kí chung
Các loại sổ sách: Sổ nhật kí chung, Nhật kí bán hàng, sổ cái tài khoản, sổ
-thẻ chi tiết.
Các chứng từ công ty sử dụng: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, hóa đơn
GTGT, Hóa đơn bán hàng, phiếu thu, phiếu chi, hóa đơn bán hàng.
Thực trạng công tác kế toán Doanh thu, chi phí , xác định kết quả kinh
doanh của công ty đã tìm hiểu gồm các phần hành liên quan đến hoạt động xác
định doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty.
Ưu điểm:





Hình thức và bố cục của bài rõ ràng và mạch lạc.
Phần đặt vấn đề đã nêu được lý do và tính cấp thiết của đề tài
Tổng quan đầy đủ các vấn đề liên quan trực tiếp đến đề tài.
Trình bày trích dẫn và liệt kê tài liệu tham khảo khoa học, đúng quy định.



19

Nhược điểm:




Một số phần hành kế toán chưa có sơ đồ , chứng từ , sổ sách minh họa kèm theo
Đánh giá công tác kế toán của công ty còn chung chung chưa cụ thể.
Các giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán cho công ty chưa có tính
khả thi.
Bài 9:Kế toán Doanh thu , chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công
ty TNHH – SXTM Nic Pharma do sinh viên Võ Thị Trâm Anh trường Đại học
Thương mại thực hiệnnăm 2015.
Công ty TNHH SXTM N.I.C Pharma được thành lập ngày 23/02/2004
theo quyết định của sở đầu tư Tp. HCM
Đặc điểm kinh doanh của công ty:
Công ty chuyên sản xuất , buôn bán các loại dược phẩm , trang thiết bị
dùng trong y tế. Ngoài ra công ty còn mở rộng hoạt động kinh doanh ở các lĩnh
vực : mua bán, chế biến thực phẩm, sản xuất mỹ phẩm, môi giới thương mại, đại
lý kí gửi…
Công tác kế toán liên quan đến doanh thu, chi phí xác định kết quả kinh
doanh tại công ty.

1.
2.
3.
4.
5.

6.
7.

Quy trình bán hàng
Kế toán doanh thu bán hàng
Các khoản giảm trừ doanh thu
Kế toán giá vốn hàng bán
Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Ưu điểm:



Bài khóa luận có bố cụ rõ ràng, nêu lên được tính cấp thiết của đề tài nghiên



cứu.
Cơ sở lý luận được trình bày chi tiết , cập nhật theo những quy định mới nhất.
Trong quá trình nghiên cứu thực trạng kế toán doanh thu, chi phi xác định kết



quả kinh doanh của công ty thu thập được đầy đủ tài liệu về các phần hành liên


quan, có sơ đồ, chứng từ sổ sách minh họa.
Sử dụng phương pháp nghiên cứu phù hợp với từng khoản mục



20

Nhược điểm:


Chưa nêu được các đóng góp chủ yếu của khóa luận đến công ty nói riêng và



đến đề tài : “ Doanh thu , chi phí, xác định kết quả kinh doanh nói chung”
Chưa phân tích so sánh số liệu trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh , bảng
cân đối kế toán để đánh giá tình hình nguồn vốn, kết quả hoạt động kinh doanh
năm nay so với năm trước lãi hay lỗ để từ đó đưa ra các quyết định và chính



sách phù hợp.
Vì chưa phân tích cụ thể nên các giải pháp đưa ra còn chưa có tính khả thi, khó
có thể áp dụng.
Bài 10: Kế toán Doanh thu ,chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty TNHH Tiên Phong do sinh viên Phan Thị Thanh Tuyết thực hiện năm
2014.
Công ty TNHH Tiên Phong được thành lập ngày 20/03/2006 do Sở kế
hoạch và đầu tư Hà Nội cấp phép.
Công ty chuyên kinh doanh về lĩnh vực cơ khi, niềng, xe đẩy . Mua bán các
sản phẩm nguyên liệu nhựa- cao su-sắt, thép, phụ tùng máy móc ngành cơ khí .
Các loại chứng từ mà công từ sử dụng bao gồm:
Phiếu thu, phiếu chi, PNK,PXK
Bảng chấm công, bảng thanh toán lương, bảng chấm công làm thêm

giờ,bảng phân bổ lương, BHXH, BHTN, BHYT..
Biên bản kiểm kê quỹ, Biên bản đánh giá lại TSCĐ, Biên bản thanh lý
TSCĐ, Bảng tính khấu hao TSCĐ…
Giấy đề nghị tạm ứng, ….
Thực trạng công tác kế toán Doanh thu , chi phí , xác định kết quả kinh
doanh của công ty TNHH Tiên Phong được nghiên cứu qua các phần sau:

1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.

Đặc điểm quá trình kinh doanh và xác định kết quả kinh doanh của công ty .
Các khoản giảm trừ doanh thu
Kế toán giá vốn hàng bán
Kế toán chi phí bán hàng
Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính
Kế toán thu nhập khác và chi phí khác
Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp


21
9.

Kế toán xác định kết quả kinh doanh

Ưu điểm:




Khóa luận được trình bày khoa học , rõ ràng, bố cục mạch lạc.
Nêu được vấn đề cấp thiết của đề tài
Sử dụng các phương pháp nghiên cứu phân tích , so sánh để nghiên cứu sâu hơn



về tình hình hoạt động kinh doanh của công ty
Tổng quan về các đề tài liên quan đầy đủ , chi tiết



Nhược điểm:



Những đóng góp của khóa luận này chưa được đề cập đến.
Trong bài vẫn còn tồn tại một số lỗi chính tả.
Các giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tại công ty còn chưa cụ thể về thời



gian hay cách thức thực hiện.
Dẫn chứng về sổ sách hay chứng từ thực tế công ty đang sử dụng còn ít.





Nhận xét chung:
Ưu điểm:



Khóa luận được trình bày khoa học , rõ ràng, bố cục mạch lạc.
Nêu được cơ sở lý luận liên quan đến đề tài : “ Doanh thu , chi phí và xác định
kết quả kinh doanh”.
Nhược điểm:






Chưa nêu rõ những đóng góp của khóa luận đối với đề tài nghiên cứu nói chung
và với công ty thực tập nói riêng.
Phương pháp nghiên cứu trong quá trình nghiên cứu còn chung chưa cụ thể.
Vẫn thiếu sơ đồ , chứng từ và sổ sách minh họa.
Chưa phân tích, so sánh được các số liệu trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh đưa ra kết luận về tình hình hoạt động của công ty.
Qua tìm hiểu thực tiễn hoạt động tại công ty TNHH An Điền cũng như qua
tham khảo các khóa luận có cùng đề tài em xin phép được trình bày và phát triển
khóa luận của mình theo hướng tránh những nhược điểm mà 10 khóa luận trên
mắc phải và khắc phục những nhược điểm đó đồng thời với những ưu điểm em
sẽ cố gắng học tập và phát huy.



22


23

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
2.1 Kế toán doanh thu:
2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
2.1.1.1 Khái niệm
a, Khái niệm Doanh thu bán hàng.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá trị được thực hiện do
việc cung cấp sản phẩm , hàng hóa dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả phụ thu
và phí thu thêm ngoài giá bán , góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Theo chuẩn mực kế toán số 14- Doanh thu và thu nhập khác .
Doanh thu bán hàng thỏa mãn 5 điều kiện sau:


Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở



hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
Doanh nghiệp không còn nắm quyền quản lý sản phẩm hoặc hàng hóa như



người sở hữu.
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được các lợi ích kinh tế từ các giao dịch bán




hàng.
Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.



Doanh thu từ hoạt động cung cấp dịch vụ thỏa mãn các điều kiện sau (Kết
quả của giao dịch các dịch vụ) được xác định khi thỏa mãn 4 điều kiện sau:





Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch các dịch vụ đó.
Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế toán.
Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao
dịch các dịch vụ đó.
Trường hợp về các dịch vụ thực hiện trong kì kế toán thì việc xác định
doanh thu được ghi nhận trong kì kế toán được xét theo tỉ lệ phần công việc đã
hoàn thành.


24

Như vậy khi hạch toán ghi nhận doanh thu phải xác định xem doanh thu từ
nghiệp vụ bán hàng đó có thỏa mãn những quy định về xác định và điều kiện ghi
nhận doanh thu hay không. Chỉ khi những quy định và điều kiện ghi nhận doanh

thu thỏa mãn thì doanh thu mới đươc ghi nhận.
b,Các phương thức bán hàng:


Bán hàng theo phương thức trực tiếp: Là phương thức giao hàng trực tiếp cho
người mua ngay tại kho hay trực tiếp tại các phân xưởng không qua kho của
doanh nghiệp.Số hàng này khi giao cho người mua thì được trả tiền ngay hoặc
được chấp nhận thanh toán. Vì vậy sản phẩm xuất bán được coi là đã bán hoàn



thành.
Bán hàng theo hình thức trả chậm, trả góp: Là phương thức bán hàng thu tiền
nhiều lần , người mua thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua.Số tiền còn lại
người mua chấp nhận trả dần ở các kì tiếp theo và chịu một tỉ lệ lãi suất nhất
định.Doanh nghiệp chỉ hạch toán vào tài khoản 511- Doanh thu bán hàng (phần
doanh thu bán hàng thông thường). Phần lãi trả chậm được coi như một khoản
hoạt động thu nhập tài chính và được hạch toán vào tài khoản 515 – Thu nhập từ
hoạt động tài chính.Theo phương thức này , về mặt kế toán khi giao hàng cho
khách coi là đã bán nhưng thực chất thì doanh nghiệp mới chỉ mất quyền sở hữu



về số hàng đó.
Bán hàng theo phương thức gửi đại lý: Dùng để phản ánh giá trị sản phẩm hàng
hóa đã gửi hoặc chuyển đến cho khách hàng , gửi bán đại lý, trị giá lao vụ,dịch



vụ đã cung cấp cho khách hàng nhưng chưa được chấp nhận thanh toán.

Bán hàng theo phương thức gửi hàng: Là phương thức mà bên bán gửi hàng đi cho
khách hàng theo các điều kiện ghi trong hợp đồng. Số hàng chuyển đi này vẫn thuộc
quyền sở hữu của bên bán, khi khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì
mới chuyển giao quyền sở hữu và được ghi nhận doanh thu.
c, Các phương thức thanh toán


25


Thanh toán dùng tiền mặt: Theo phương thức này, việc chuyển giao quyền sở
hữu sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ cho khách hàng và việc thu tiền được thực hiện
đồng thời và người bán sẽ nhận được ngay số tiền mặt tương ứng với số hàng



hoá mà mình đã bán.
Thanh toán không dùng tiền mặt: Theo phương thức này, người mua có thể
thanh toán bằng các loại séc, trái phiếu, cổ phiếu .
2.1.1.2 Nguyên tắc hạch toán



Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được xác định theo giá trị hợp lý của
các khoản đã thu được tiền, hoặc sẽ thu được tiền từ các giao dịch và nghiệp vụ
phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư, cung cấp
dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá




bán (nếu có).
Trường hợp doanh nghiệp có doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bằng
ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam hoặc đơn vị tiền tệ chính
thức sử dụng trong kế toán theo tỷ giá giao dịch thực tế phát sinh hoặc tỷ giao
dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước



Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thuần mà doanh nghiệp thực hiện được
trong kỳ kế toán có thể thấp hơn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ghi
nhận ban đầu do các nguyên nhân: Doanh nghiệp chiết khấu thương mại, giảm
giá hàng đã bán cho khách hàng hoặc hàng đã bán bị trả lại (do không đảm bảo
điều kiện về quy cách, phẩm chất ghi trong hợp đồng kinh tế), và doanh nghiệp
phải nộp thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu, thuế GTGT theo phương
pháp trực tiếp được tính trên doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thực tế mà



doanh nghiệp đã thực hiện trong một kỳ kế toán.
Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo
phương pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chưa



có thuế GTGT.
Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT,
hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp thì doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán.



×