Tải bản đầy đủ (.pdf) (59 trang)

Kiểm toán các khoản ước tính kế toán tại công ty TNHH deloitte việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (492.08 KB, 59 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP. HỒ CHÍ MINH
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẶC BIỆT

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

KIỂM TOÁN CÁC KHOẢN ƯỚC
TÍNH KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH
DELOITTE VIỆT NAM

SVTH: NGUYỄN HOÀNG ĐỨC MINH
MSSV: 0854042204
Ngành: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
GVHD: PGS.TS VŨ HỮU ĐỨC

Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2012


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Vũ Hữu Đức

LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Quý thầy cô Trường Đại Học Mở
TP. Hồ Chí Minh đã truyền đạt nhiều kiến thức bổ ích và thiết thực cho em trong suốt khóa
học 2008-2012. Đặc biệt cảm ơn thầy PGS.TS Vũ Hữu Đức đã tận tình hướng dẫn em trong
thời gian viết và hoàn chỉnh khoá luận tốt nghiệp này.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến các anh chị kiểm toán viên trong Công ty TNHH
Deloitte Việt Nam đã tạo điều kiện cho em được tiếp cận thực tế, chỉ bảo và góp ý cho em
trong quá trình thực hiện đề tài. Trải qua thời gian thực tập tại Deloitte Việt Nam, em học
được không chỉ là kiến thức thực tế mà trên hết còn là tinh thần làm việc nhóm thân thiện và


cách quản lý thời gian hiệu quả.
Kính chúc Quý thầy cô có thật nhiều sức khỏe và niềm vui để tiếp tục cống hiến cho sự
nghiệp giáo dục và đào tạo của đất nước.
Kính chúc Ban lãnh đạo và các anh chị trong Công ty TNHH Deloitte Việt Nam luôn
thành công trong công việc và trong cuộc sống.
Em xin chân thành cảm ơn!

SVTH: Nguyễn Hoàng Đức Minh

i


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Vũ Hữu Đức

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết đầy đủ

STT

Từ viết tắt

1

BCTC

Báo cáo tài chính

2


CTCP

Công ty cổ phần

3

ISA

Chuẩn mực kiểm toán quốc tế

4

KH

Khách hàng

5

KTV

Kiểm toán viên

6

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

7


VACO

Công ty kiểm toán Việt Nam

8

VAS

Chuẩn mực kế toán Việt Nam

9

VSA

Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam

SVTH: Nguyễn Hoàng Đức Minh

iv


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Vũ Hữu Đức

MỤC LỤC
CHƯƠNG MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................................ 1

3. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................................. 1
3.1 Nguồn dữ liệu sử dụng ........................................................................................ 1
3.2 Phương pháp nghiên cứu..................................................................................... 2
4. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................................... 2
5. Kết cấu của khoá luận tốt nghiệp .................................................................................... 2
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH DELOITTE VIỆT NAM ............ 3
1.1 Quá trình hình thành và phát triển ................................................................................. 3
1.1.1 Giới thiệu chung ............................................................................................... 3
1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển.................................................................... 4
1.2 Tầm nhìn và chiến lược ................................................................................................. 4
1.3 Đặc điểm hoạt động kinh doanh .................................................................................... 5
1.3.1 Các loại hình dịch vụ do Deloitte Việt Nam cung cấp..................................... 5
1.3.2 Khách hàng ...................................................................................................... 6
1.4 Cơ cấu tổ chức và nhân sự............................................................................................. 7
1.4.1 Cơ cấu tổ chức.................................................................................................. 7
1.4.2 Nhân sự kiểm toán............................................................................................ 8
1.5 Chương trình hỗ trợ kiểm toán Audit System 2 (AS/2) ................................................ 9
SVTH: Nguyễn Hoàng Đức Minh

v


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Vũ Hữu Đức

1.5.1 Giới thiệu AS/2................................................................................................. 9
1.5.2 Các thành phần của AS/2 ............................................................................... 10
1.5.3 Lợi ích trong việc ứng dụng AS/2.................................................................. 11
CHƯƠNG 2: KIỂM TOÁN CÁC ƯỚC TÍNH KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH

DELOITTE VIỆT NAM ................................................................................................. 12
2.1 Các khái niệm cơ bản về ước tính kế toán................................................................... 12
2.1.1 Khái niệm ....................................................................................................... 12
2.1.2 Phân loại ......................................................................................................... 12
2.1.3 Tính chất......................................................................................................... 12
2.2 Các quy định liên quan đến kế toán và kiểm toán các khoản ước tính kế toán .......... 13
2.2.1 Chuẩn mực kế toán Việt Nam ........................................................................ 13
2.2.1.1 Quy định liên quan đến dự phòng nợ phải thu khó đòi.......................... 13
2.2.1.2 Quy định liên quan đến dự phòng giảm giá hàng tồn kho ..................... 14
2.2.1.3 Quy định liên quan đến tài sản thuế thu nhập hoãn lại .......................... 14
2.2.1.4 Quy định liên quan đến thay đổi ước tính kế toán ................................. 17
2.2.2 Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam.................................................................... 18
2.2.3 Các văn bản khác có liên quan ....................................................................... 21
2.2.4 Chuẩn mực kiểm toán quốc tế........................................................................ 23
2.3 Các khảo sát thực tế kiểm toán ước tính kế toán tại công ty TNHH Deloitte Việt Nam
........................................................................................................................................... 24
2.3.1 Tìm hiểu và đối chiếu quy trình với yêu cầu của chuẩn mực ........................ 24
2.3.1.1 Mục tiêu.................................................................................................. 24
SVTH: Nguyễn Hoàng Đức Minh

vi


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Vũ Hữu Đức

2.3.1.2 Phương pháp........................................................................................... 24
2.3.1.3 Quy trình kiểm toán các ước tính kế toán tại Deloitte Việt Nam........... 24
2.3.1.4 Đối chiếu quy trình của Deloitte Việt Nam với yêu cầu của Chuẩn mực

kiểm toán Việt Nam số 540 - Kiểm toán các ước tính kế toán ............................ 28
2.3.1.5 Kết quả .................................................................................................. 30
2.3.2 Khảo sát việc thực hiện kiểm toán các khoản ước tính kế toán ..................... 30
2.3.2.1 Mục tiêu khảo sát ................................................................................... 30
2.3.2.2 Đối tượng và phương pháp khảo sát ...................................................... 30
2.3.2.3 Bảng khảo sát việc thực hiện quy trình kiểm toán các ƯTKT tại bốn khách
hàng của công ty................................................................................................. 31
2.3.2.4 Kết quả ................................................................................................... 35
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ................................................................. 38
3.1 Nhận xét về các quy định và thủ tục kiểm toán các khoản ước tính kế toán tại Deloitte
Việt Nam............................................................................................................................ 38
3.1.1 Nhận xét chung về công ty............................................................................. 38
3.1.1.1 Ưu điểm.................................................................................................. 38
3.1.1.2 Một số vấn đề còn tồn tại ....................................................................... 39
3.1.2 Nhận xét về quy trình kiểm toán ước tính kế toán của Deloitte Việt Nam.... 40
3.2 Nhận xét về VSA 540 và ISA 540............................................................................... 40
3.3 Một số kiến nghị .......................................................................................................... 41
3.3.1 Kiến nghị chung cho tình hình phát triển công ty.......................................... 41
3.3.2 Kiến nghị chung cho quy trình kiểm toán ước tính kế toán ........................... 41
SVTH: Nguyễn Hoàng Đức Minh

vii


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Vũ Hữu Đức

Kết luận............................................................................................................................. 43
Phụ lục ............................................................................................................................. 44

Tài liệu tham khảo........................................................................................................... 50

SVTH: Nguyễn Hoàng Đức Minh

viii


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Vũ Hữu Đức

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Đối chiếu quy trình của Deloitte Việt Nam với yêu cầu của VSA 540 ................29
Bảng 2.2: Khảo sát quy trình kiểm toán khoản mục dự phòng nợ phải thu khó đòi .............32
Bảng 2.3: Khảo sát quy trình kiểm toán khoản mục dự phòng giảm giá hàng tồn kho.........33
Bảng 2.4: Khảo sát quy trình kiểm toán khoản mục tài sản thuế thu nhập hoãn lại..............34

SVTH: Nguyễn Hoàng Đức Minh

ix


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Vũ Hữu Đức

DANH MỤC HÌNH
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức của Deloitte Việt Nam .............................................................. 7
Sơ đồ 1.2: Tổ chức nhân sự kiểm toán tại Deloitte Việt Nam ............................................ 9


SVTH: Nguyễn Hoàng Đức Minh

x


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Vũ Hữu Đức

CHƯƠNG MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong báo cáo tài chính (BCTC) có nhiều khoản mục không thể xác định được
một cách chính xác, mà chỉ có thể ước tính. Đó là một giá trị gần đúng của một chỉ
tiêu liên quan đến BCTC được ước tính trong trường hợp thực tế đã phát sinh nhưng
chưa có số liệu chính xác hoặc chưa có phương pháp tính toán chính xác hơn, hoặc
một chỉ tiêu thực tế chưa phát sinh nhưng đã được ước tính để lập BCTC. Bên cạnh
rủi ro do sai sót xuất phát từ việc xét đoán, các khoản mục này thường là đối tượng
của nhiều sai phạm dẫn đến BCTC bị sai lệch trọng yếu vì chúng có thể bị xử lý chủ
quan theo hướng có lợi cho doanh nghiệp. Chính vì vậy, tính tin cậy của các ước tính
kế toán là một vấn đề được người sử dụng BCTC đặc biệt quan tâm.
Nhằm xem xét và đánh giá quy trình kiểm toán các khoản ước tính kế toán tại
Công ty TNHH Deloitte Việt Nam có phù hợp với chuẩn mực đề ra cũng như đáp ứng
được yêu cầu thực tế khi kiểm toán các ước tính kế toán tại khách hàng, người viết đã
chọn đề tài: “Kiểm toán các khoản ước tính kế toán tại Công ty TNHH Deloitte Việt
Nam” làm đề tài cho khoá luận tốt nghiệp của mình.

2. Mục tiêu nghiên cứu
-

Tìm hiểu các chuẩn mực kế toán, chuẩn mực kiểm toán và quy định có liên quan đến

việc kiểm toán các khoản ước tính kế toán trên BCTC.

-

Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản ước tính kế toán tại Công ty TNHH Deloitte
Việt Nam.

-

Xem xét sự phù hợp giữa quy trình kiểm toán các khoản ước tính kế toán của
Deloitte Việt Nam và quy trình kiểm toán theo chuẩn mực kiểm toán.

-

Đánh giá việc áp dụng quy trình kiểm toán của Deloitte Việt Nam cho từng đơn vị
được kiểm toán. Từ đó đưa ra nhận xét và kiến nghị về quy trình kiểm toán các khoản
ước tính kế toán của Deloitte Việt Nam.

3. Phương pháp nghiên cứu
3.1 Nguồn dữ liệu sử dụng
a) Dữ liệu thứ cấp: lý thuyết kiểm toán các khoản ước tính kế toán

SVTH: Nguyễn Hoàng Đức Minh

1


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Vũ Hữu Đức


-

Chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS), Chế độ kế toán (theo Quyết định 15/2006/QĐBTC của Bộ tài chính) và các Thông tư liên quan đến các ước tính kế toán

-

Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam (VSA) về quy trình kiểm toán các khoản ước tính kế
toán

-

Chuẩn mực kế toán quốc tế (IAS) liên quan

-

Chuẩn mực kiểm toán quốc tế (ISA) liên quan

-

Quy trình kiểm toán các khoản ước tính kế toán của Công ty TNHH Deloitte Việt
Nam (Deloitte Audit Approach Manual)

b) Dữ liệu sơ cấp: số liệu từ một số khách hàng giả định của Công ty TNHH Deloitte
Việt Nam.
3.2 Phương pháp nghiên cứu
-

Thu thập dữ liệu và cơ sở lý thuyết liên quan đến đề tài


-

Thu thập và tiến hành khảo sát hồ sơ kiểm toán tại các khách hàng của Công ty
TNHH Deloitte Việt Nam

-

Phỏng vấn và quan sát cách thực hiện kiểm toán của các anh chị kiểm toán viên trong
công ty

4. Phạm vi nghiên cứu
Do sự hạn chế về thời gian và trình độ chuyên môn, nên người viết chỉ tập
trung vào quy trình kiểm toán một số ước tính kế toán, đó là “Dự phòng nợ phải thu
khó đòi”, “Dự phòng giảm giá hàng tồn kho” và “Tài sản thuế thu nhập hoãn lại”.

5. Kết cấu của khoá luận tốt nghiệp
Khoá luận tốt nghiệp được trình bày theo cấu trúc như sau:
Chương mở đầu
Chương 1: Giới thiệu về Công ty TNHH Deloitte Việt Nam
Chương 2: Kiểm toán các ước tính kế toán tại Công ty TNHH Deloitte Việt Nam
Chương 3: Nhận xét và kiến nghị

SVTH: Nguyễn Hoàng Đức Minh

2


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Vũ Hữu Đức


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH
DELOITTE VIỆT NAM
1.1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
1.1.1 Giới thiệu chung
Tên đầy đủ của Công ty: CÔNG TY TNHH DELOITTE VIỆT NAM
Tên tiếng Anh: DELOITTE VIETNAM COMPANY LIMITED
Tên viết tắt: DELOITTE VIETNAM
Biểu tượng Công ty:
Văn phòng tại Hà Nội
Tầng 12A, Tòa nhà Vinaconex
34 Láng Hạ, Quận Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại: +84 4 6288 3568
Fax:

+84 4 6288 5678

Văn phòng tại TP. Hồ Chí Minh
Tầng 11, Tòa nhà Saigon Trade Center
37 Tôn Đức Thắng, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: +84 8 3910 0751
Fax:

+84 8 3910 0750

Website: www.deloitte.com.vn

SVTH: Nguyễn Hoàng Đức Minh

3



Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Vũ Hữu Đức

1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển
Ngày 13 tháng 05 năm 1991, theo Quyết định số 165-TC/QĐ.TCCB của Bộ trưởng
Bộ tài chính, Công ty kiểm toán Việt Nam (VACO) được thành lập.
Tháng 4 năm 1994, VACO tiến hành thành lập liên doanh với Deloitte Touche
Tohmatsu (DTT).
Ngày 01 tháng 10 năm 1997, một bộ phận của VACO – Phòng dịch vụ quốc tế – ISD
được DTT công nhận là thành viên chính thức, hợp pháp tại Việt Nam, mở ra một thời kỳ
phát triển mới về chuyên môn nghề nghiệp
Với những thành tích đã đạt được, VACO vinh dự được nhận Bằng khen của Thủ
tướng Chính phủ và Huân chương lao động Hạng Ba do Chủ tịch nước trao tặng nhân dịp
10 năm thành lập VACO (1991 – 2001).
Ngày 07/05/2007 VACO đã hoàn thành việc chuyển đổi sở hữu trở thành Deloitte
Việt Nam và là thành viên chính thức của Deloitte Đông Nam Á.
Nhân dịp 20 năm thành lập (1991 – 2011), Deloitte Việt Nam vinh dự được trao tặng
Huân chương lao động Hạng Nhất.
Deloitte Việt Nam chính là hình ảnh mới và vị thế mới của VACO tại thị trường Việt
Nam. Deloitte Việt Nam vẫn tiếp tục kế thừa, phát triển trên nền tảng và thành quả mà
VACO đã xây dựng, đồng thời tiếp tục tăng thêm chuyên gia nước ngoài nhiều kinh
nghiệm quốc tế đến Việt Nam làm việc, đa dạng hóa các loại hình dịch vụ. Chiến lược
phát triển của Công ty, tầm nhìn và mục tiêu hoạt động, các loại hình dịch vụ và chất
lượng dịch vụ, kể cả tư duy lãnh đạo, quản lý, môi trường làm việc… đều đồng nhất với
các chuẩn mực của Deloitte toàn cầu. Các đối tác và khách hàng của VACO vẫn tiếp tục
được cung cấp các dịch vụ với chất lượng cao của một công ty quốc tế. Deloitte Việt
Nam hoàn toàn có cơ sở để tiếp tục phát triển và duy trì vị thế là một trong những công ty

kiểm toán hàng đầu tại Việt Nam.

1.2 TẦM NHÌN VÀ CHIẾN LƯỢC
Tầm nhìn và chiến lược của Deloitte được phát triển trong mối quan hệ hợp tác chặt
chẽ giữa các lãnh đạo của các công ty thành viên trên toàn thế giới, tập trung vào việc
cộng tác khắp thế giới (As One) nhằm cung cấp sự xuất sắc trong tất cả dịch vụ của công
ty thành viên.
• Tầm nhìn của Deloitte không thay đổi: luôn mong muốn là tiêu chuẩn xuất sắc, sự lựa
chọn đầu tiên của khách hàng trong các nhà cung cấp dịch vụ khác.
SVTH: Nguyễn Hoàng Đức Minh

4


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Vũ Hữu Đức

• Tính chính trực: Deloitte tin rằng không có gì quan trọng hơn danh tiếng, hành xử với
sự liêm chính cao nhất là nguyên tắc cơ bản. Deloitte thể hiện một cam kết mạnh mẽ
bền vững, luôn có trách nhiệm trong công việc.
• Nổi bật giá trị giữa thị trường-khách hàng: Deloitte đóng vai trò quan trọng trong việc
giúp cho thị trường vốn và công ty khách hàng hoạt động hiệu quả hơn. Deloitte xem
xét vai trò này như một đặc ân và luôn biết rằng nó đòi hỏi một sự cảnh giác liên tục
và cam kết không ngừng.
• Cam kết với nhau: Deloitte tin rằng nền văn hóa không biên giới là một lợi thế cạnh
tranh và luôn cam kết duy trì bảo tồn nó.
• Sức mạnh từ sự đa dạng văn hóa: thách thức kinh doanh từ khách hàng thì phức tạp.
Deloitte tin rằng làm việc cùng nhau với nền tảng, văn hóa và phong cách suy nghĩ đa
dạng sẽ giúp nhân viên phát triển thành các chuyên gia và nhà lãnh đạo tốt hơn.


1.3 ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
1.3.1 Các loại hình dịch vụ do Deloitte Việt Nam cung cấp
Deloitte Việt Nam cung cấp cho khách hàng các dịch vụ khác nhau, cụ thể:
- Dịch vụ Kiểm toán
• Kiểm toán BCTC theo luật định và theo các chuẩn mực kiểm toán quốc tế
• Chuyển đổi báo cáo tài chính
• Soát xét toàn diện tài chính
• Soát xét hệ thống kế toán và Kiểm soát nội bộ
• Các dịch vụ tư vấn kế toán
- Dịch vụ Tư vấn Quản trị rủi ro doanh nghiệp và Quản trị kinh doanh
(Dịch vụ ERS và B.A)
• Tư vấn huy động vốn
• Tư vấn doanh nghiệp
• Soát xét toàn diện hoạt động doanh nghiệp
• Tư vấn tái cơ cấu tài chính doanh nghiệp
• Tư vấn mua bán, tách, sáp nhập, giải thể doanh nghiệp

SVTH: Nguyễn Hoàng Đức Minh

5


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Vũ Hữu Đức

• Tư vấn xác định giá trị doanh nghiệp
• Tư vấn nghiên cứu thị trường
- Dịch vụ Tư vấn Tài chính

• Tài chính doanh nghiệp
• Điều tra pháp lý và giải quyết tranh chấp
• Mua bán và sáp nhập
• Tái cơ cấu và định giá
- Tư vấn Thuế
• Hỗ trợ nhà đầu tư tham gia thị trường
• Hoạch định chiến lược thuế
• Cơ cấu kinh doanh có hiệu quả cho mục đích tính thuế
• Soát xét tính tuân thủ luật thuế của doanh nghiệp
• Tính và lập tờ khai thuế
• Tư vấn thuế cho chuyên gia nước ngoài
• Tư vấn cơ cấu tối ưu hóa thuế đa quốc gia
• Tư vấn thuế cho nghiệp vụ mua bán doanh nghiệp
• Tư vấn hỗ trợ lập hồ sơ chuyển giá

1.3.2 Khách hàng
Deloitte Việt Nam là một trong số các công ty kiểm toán ở Việt Nam có số lượng
khách hàng lớn nhất. Tính đến cuối năm 2011, Deloitte Việt Nam có trên 1000 khách
hàng. Khách hàng của Công ty rất đa dạng, bao gồm:
Doanh nghiệp có phạm vi hoạt động rộng trên thế giới: Pentax Vietnam Co-Nhật;
Procter & Gamble (P&G)-Mỹ; SLD/S Telecom-Hàn Quốc; Xí nghiệp liên doanh dầu khí
Việt Xô (Vietsovpetro)-Nga …
Các Tổng công ty: Tổng công ty Hàng không Việt Nam; Tổng công ty Dầu khí Việt
Nam; Tổng công ty Than Việt Nam…
Các dự án trong nước và quốc tế: Ban quản lý dự án Thăng Long; Dự án Thủy lợi
đồng bằng sông Cửu Long; Ban quản lý các dự án…
SVTH: Nguyễn Hoàng Đức Minh

6



Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Vũ Hữu Đức

1.4. CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ NHÂN SỰ
1.4.1 Cơ cấu tổ chức

Tổng Giám đốc
Phó Tổng Giám đốc

Bộ phận hành chính

Phòng
kế
toán

Phòng
IT

Phòng
quản

hành
chính

Phòng
nhân
sự


Bộ phận nghiệp vụ

Kiểm
toán


vấn
thuế


vấn tài
chính


vấn
ERS

BA

Hình 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Deloitte Việt Nam
Cơ cấu tổ chức của Deloitte Việt Nam rất chặt chẽ, mỗi bộ phận có một chức năng riêng:
Tổng giám đốc: là người đứng đầu Deloitte Việt Nam, có toàn quyền quyết định, điều
hành, tổ chức và chịu trách nhiệm về các chiến lược cũng như tất cả các vấn đề liên quan
đến công ty, là người chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước Hội đồng thành viên về
hoạt động của công ty.
Phó tổng giám đốc: là người hỗ trợ cho Tổng giám đốc trong việc điều hành công ty
theo sự phân công và uỷ quyền của Tổng giám đốc theo từng thời kỳ, chịu trách nhiệm
trước Tổng giám đốc về những nhiệm vụ đã được phân công và uỷ quyền. Mỗi Phó tổng
giám đốc được phân công phụ trách về một mảng dịch vụ nhất định và chịu trách nhiệm
về việc duy trì và phát triển kinh doanh của công ty theo mảng dịch vụ được phân công

phụ trách.
Bộ phận nghiệp vụ: thực hiện hoạt động kinh doanh của Deloitte Việt Nam, bao gồm:
Phòng kiểm toán, bộ phận tư vấn thuế, bộ phận tư vấn tài chính kế toán.
SVTH: Nguyễn Hoàng Đức Minh

7


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Vũ Hữu Đức

Bộ phận hành chính:
• Phòng kế toán: có trách nhiệm bảo đảm công việc tài chính – kế toán của công ty,
tham mưu cho Ban Giám đốc trong việc xây dựng phương án kinh doanh và quản lý
tài chính phù hợp với mô hình hoạt động của công ty. Vai trò chủ yếu của phòng kế
toán là thu thập, xử lý, cũng như kiểm tra, kiểm soát việc chấp hành chế độ, chính
sách về quản lý tài chính, sử dụng tài sản, vật tư, tiền vốn, kể cả việc bảo toàn và phát
triển vốn trong phạm vi công ty cũng như việc thực hiện chế độ thanh toán và các hợp
đồng kinh tế.
• Phòng hành chính: quản lý và chỉ đạo tổ chức, thực hiện toàn bộ công việc tổ chức,
hành chính, văn thư, lưu trữ, phát hành báo cáo trong công ty, chi nhánh và văn
phòng đại diện. Bên cạnh đó còn chịu trách nhiệm trong việc tổ chức, chỉ đạo và thực
hiện công tác quản trị văn phòng, điều hành tổ xe, tổ vệ sinh tạp vụ và bộ phận lễ tân
của công ty. Phòng hành chính tổng hợp cũng là bộ phận thiết lập hệ thống theo dõi
và quản lý nhân viên, hồ sơ cán bộ của công ty, chịu trách nhiệm giám sát thực hiện
quy chế nhân viên trong toàn công ty.
• Phòng nhân sự: có trách nhiệm trong việc quản lý, đánh giá nhân viên, xây dựng,
thiết kế và tổ chức thực hiện các chương trình tuyển dụng, đào tạo hàng năm phù hợp
với yêu cầu phát triển của công ty và thị trường lao động và đã được Ban giám đốc

phê duyệt. Phòng cũng có trách nhiệm tham mưu cho Ban giám đốc trong việc cử các
cấp bậc nhân viên theo học các khoá đào tạo bên ngoài công ty phù hợp với yêu cầu
phát triển của từng nhân viên và điều kiện công việc.

1.4.2. Nhân sự kiểm toán
Nhân sự kiểm toán của Deloitte Việt Nam được tổ chức theo các chức năng và nhiệm
vụ khác nhau nhưng cùng phối hợp với nhau tạo ra sức mạnh tập thể thống nhất đảm bảo
hoàn thành mọi mục tiêu, chiến lược của Công ty. Nhân sự bộ phận kiểm toán được minh
họa theo sơ đồ sau:

SVTH: Nguyễn Hoàng Đức Minh

8


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Vũ Hữu Đức

Bộ phận kiểm toán
Phó Tổng Giám đốc

Giám đốc

Trưởng phòng kiểm toán

Trưởng nhóm kiểm
toán cấp 1

Trưởng nhóm kiểm

toán cấp 2

Trưởng nhóm kiểm
toán cấp 3

Trợ lý kiểm toán cấp 2
Trợ lý kiểm toán cấp 1
Hình 1.2: Sơ đồ tổ chức nhân sự kiểm toán tại Deloitte Việt Nam

1.5 CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ KIỂM TOÁN AUDIT SYSTEM 2
(AS/2)
1.5.1 Giới thiệu AS/2
Là hãng thành viên của Deloitte Touche Tohmatsu, Deloitte Việt Nam được trang bị
chương trình kiểm toán đặc thù – chương trình kiểm toán AS/2. Đây là hệ thống kiểm
toán tiên tiến được áp dụng thống nhất cho mọi thành viên của Delloite trên toàn cầu, bảo
đảm cho cuộc kiểm toán được thực hiện với chất lượng đạt tiêu chuẩn quốc tế. Chương
trình này kết hợp phương pháp, hồ sơ kiểm toán thông thường với công nghệ thông tin
hiện đại, cho phép nâng cao hiệu quả và giảm chi phí cho các hợp đồng kiểm toán.
AS/2 là một chương trình hữu hiệu trong lĩnh vực kiểm toán, được xây dựng dựa trên
sự kết hợp giữa lý thuyết kiểm toán hiện đại với những kinh nghiệm quý báu đúc kết từ
SVTH: Nguyễn Hoàng Đức Minh

9


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Vũ Hữu Đức

thực tế của các đại diện kiểm toán Deloitte trên thế giới. Chương trình bao quát hỗ trợ

quá trình kiểm toán từ công việc lên kế hoạch, thực hiện đến khi ra báo cáo kiểm toán.
Ngoài ra, AS/2 còn có các công cụ hỗ trợ phân tích, xác định, quản lý, giao tiếp, phỏng
vấn, xem xét lại và thể hiện thông tin. Chương trình có sự tích hợp cao, cũng như khả
năng ứng dụng của phần mềm. Do đặc điểm công việc kiểm toán là làm theo nhóm nên
AS/2 được xem là chương trình kiểm toán hiệu quả khi làm việc theo nhóm.

1.5.2 Các thành phần của AS/2
Đây là một chương trình kiểm toán hoàn chỉnh, bao gồm 3 thành phần chính là:
* Quy trình kiểm toán
Là hệ thống các phương pháp mà kiểm toán viên áp dụng trong việc cung cấp dịch vụ
kiểm toán BCTC cho khách hàng để đạt được chất lượng hiệu quả cao nhất
Quy trình kiểm toán Báo cáo tài chính theo AS/2 có 5 bước:
-

Bước 1: Thực hiện các công việc trước kiểm toán
Bước 2: Lập kế hoạch kiểm toán tổng quát
Bước 3: Thực hiện kế hoạch kiểm toán
Bước 4: Tổng kết và lập Báo cáo kiểm toán
Bước 5: Thực hiện các công việc sau kiểm toán

* Hồ sơ kiểm toán
Là những công cụ nhằm đảm bảo việc áp dụng nhất quán Quy trình kiểm toán trên
toàn thế giới, hệ thống hóa các công việc kiểm toán cần thực hiện một cách chặt chẽ,
đầy đủ nhằm tăng cường hiệu quả của cuộc kiểm toán.
Danh mục hồ sơ kiểm toán bao gồm:
-

1000: Kế hoạch kiểm toán
2000: Báo cáo kiểm toán
3000: Quản lý cuộc kiểm toán

4000: Hệ thống kiểm soát nội bộ
5000: Kiểm tra chi tiết Tài sản
6000: Kiểm tra chi tiết Nợ phải trả
7000: Kiểm tra chi tiết Nguồn vốn chủ sở hữu
8000: Kiểm tra chi tiết Báo cáo kết quả kinh doanh

* Phần mềm kiểm toán
Đây là một phần mềm hệ thống lại các đề mục trong hồ sơ kiểm toán đã nêu ở trên,
trong mỗi đề mục, kiểm toán viên có thể tạo và lưu trữ các file dữ liệu thể hiện cụ thể
SVTH: Nguyễn Hoàng Đức Minh

10


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Vũ Hữu Đức

những chu trình, thử nghiệm,… mà mình đã thực hiện nhằm tạo ra cơ sở cho việc đưa ra
ý kiến của mình cùng với những tài liệu được lưu trong hồ sơ kiểm toán.

1.5.3 Lợi ích trong việc ứng dụng AS/2
• Giúp việc kiểm tra hồ sơ giữa các cấp và trả lời các nghi vấn trong suốt quá trình
kiểm toán thuận lợi.
• Các giấy tờ làm việc được lưu trên máy, dễ dàng xử lý, tiết kiệm thời gian và giúp
chuyên nghiệp hóa công việc của kiểm toán viên.
• Các hồ sơ được dễ dàng lưu trữ với nhiều thiết bị đi kèm với khả năng bảo mật cao.
• Phần mềm thiết kế một mẫu trình bày hồ sơ nhất quán giúp cho việc kiểm soát chất
lượng, trao đổi thông tin giữa các thành viên diễn ra dễ dàng
• Xử lý thông tin ngay trên mạng, có thể thực hiện tiếp cận kiểm toán và các thông tin

quan trọng khác kịp thời và chính xác.
• Hỗ trợ các công cụ hữu ích cho cuộc kiểm toán: đánh tham chiếu điện tử, bảng cân
đối phát sinh tự động, hỗ trợ báo cáo hợp nhất.
• Phần mềm này chạy trên môi trường Windows và thích ứng với các chương trình như
Word, Excel… Đây là những chương trình rất gần gũi với người sử dụng.
• Hồ sơ kiểm toán dễ dàng chia sẻ tạo thuận lợi việc đào tạo cũng như tham khảo thông
tin của khác hàng năm trước.

SVTH: Nguyễn Hoàng Đức Minh

11


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Vũ Hữu Đức

CHƯƠNG 2: KIỂM TOÁN CÁC ƯỚC TÍNH KẾ
TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH DELOITTE VIỆT NAM
2.1 CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ ƯỚC TÍNH KẾ TOÁN
2.1.1 Khái niệm
Theo VSA 540 – Kiểm toán các khoản ước tính kế toán:
“Ước tính kế toán là một giá trị gần đúng của một chỉ tiêu liên quan trên BCTC được

ước tính trong trường hợp thực tế đã phát sinh nhưng chưa có số liệu chính xác hoặc chưa
có phương pháp tính toán chính xác hơn, hoặc một chỉ tiêu thực tế chưa phát sinh nhưng
được ước tính để lập báo cáo tài chính.”

2.1.2 Phân loại
Theo VSA 540, ước tính kế toán được chia thành 2 loại sau:

-

-

Ước tính chỉ tiêu đã phát sinh bao gồm:
• Dự phòng nợ phải thu khó đòi
• Dự phòng các khoản đầu tư tài chính
• Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
• Trích khấu hao TSCĐ
• Chi phí trả trước:
• Doanh thu ghi nhận trước
• …
Ước tính chỉ tiêu chưa phát sinh bao gồm:
• Dự phòng chi phí bảo hành sản phẩm
• Chi phí trích trước
• …

2.1.3 Tính chất
Ước tính kế toán là một giá trị gần đúng được xác định dựa trên quan điểm chủ quan
của đơn vị. Mặc dù có những phương pháp xác định cụ thể cũng như những quy định có
liên quan của Bộ tài chính, song các ước tính kế toán vẫn được lập dựa trên quan điểm
chủ quan của người làm kế toán, thiếu dữ liệu chắc chắn để xác minh tính chính xác về
giá trị của các ước tính kế toán. Có những ước tính kế toán đơn giản và thường xuyên xảy
SVTH: Nguyễn Hoàng Đức Minh

12


Khoá luận tốt nghiệp


GVHD: PGS.TS Vũ Hữu Đức

ra ở các đơn vị như khấu hao, phân bổ chi phí công cụ, dụng cụ có thể dễ dàng kiểm soát
và xác định được đây có đúng là chi phí của doanh nghiệp phát sinh trong kỳ hay không.
Bên cạnh đó, có những khoản ước tính kế toán rất khó xác định như chi phí bảo hành sản
phẩm, dự phòng giảm giá hàng tồn kho bởi phải dựa vào nhận xét chủ quan của đơn vị
được kiểm toán về tình hình bán hàng hoặc giá cả hàng hóa trên thị trường.
Các ước tính kế toán chịu ảnh hưởng ít nhiều từ phương pháp kế toán áp dụng trong
kỳ. Ví dụ khi thay đổi phương pháp tính giá hàng tồn kho, giá trị hàng tồn kho vào thời
điểm cuối kỳ thay đổi, làm thay đổi khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Tương tự,
khi doanh nghiệp thay đổi phương pháp tính sản phẩm dở dang cuối kỳ sẽ là thay đổi giá
trị khoản mục này trên bảng cân đối kế toán. Những khoản này ảnh hưởng ít nhiều đến
lợi nhuận kế toán cũng như lợi nhuận chịu thuế của doanh nghiệp, vì vậy doanh nghiệp
thường điều chỉnh, xử lý theo hướng có lợi cho mình. Tuy biết có những gian lận và hành
vi không tuân thủ trong các khoản ước tính kế toán, nhưng chuẩn mực và chế độ kế toán
không thể nào quy định hết tất cả các trường hợp để nhằm giảm bớt tính chủ quan trong
BCTC khi được công bố. Mỗi doanh nghiệp, mỗi loại hình kinh doanh khác nhau lại có
những phương pháp ước tính khác nhau nhằm phù hợp cho đặc thù kinh doanh của mình.

2.2 CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN KẾ TOÁN VÀ KIỂM
TOÁN CÁC KHOẢN ƯỚC TÍNH KẾ TOÁN
Vì phạm vi của đề tài chỉ giới hạn trong một số khoản ước tính kế toán như “Dự
phòng nợ phải thu khó đòi”, “Dự phòng giảm giá hàng tồn kho” và “Tài sản thuế thu
nhập hoãn lại. Do đó, trong phần dưới đây người viết chỉ đề cập đến những quy định liên
quan đến các ước tính này.

2.2.1 Chuẩn mực kế toán Việt Nam
2.2.1.1 Quy định liên quan đến dự phòng nợ phải thu khó đòi
Hiện tại vẫn chưa có chuẩn mực kế toán cụ thể nào quy định việc trích lập dự phòng nợ
phải thu khó đòi cho doanh nghiệp. Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 – “Doanh thu”

chỉ yêu cầu hơn là hướng dẫn cụ thể như sau:
“Khi xác định khoản phải thu là không chắc chắn thu được thì phải lập dự phòng nợ
phải thu khó đòi mà không ghi giảm doanh thu. Các khoản nợ phải thu khó đòi khi
xác định thực sự là không đòi được thì được bù đắp bằng nguồn dự phòng nợ phải thu
khó đòi.”

SVTH: Nguyễn Hoàng Đức Minh

13


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Vũ Hữu Đức

2.2.1.2 Quy định liên quan đến dự phòng giảm giá hàng tồn kho
VAS 02 – “Hàng tồn kho” có nêu một số quy định sau:
- Việc trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho là đáp ứng nguyên tắc thận trọng, bởi
lẽ trong kế toán, tài sản không được phản ánh lớn hơn giá trị thuần có thể thực hiện
được ước tính từ việc bán hay sử dụng chúng. Để có được con số giá trị thuần có thể
thực hiện được này, các kế toán viên cần phải dựa vào sự biến động của giá cả hoặc
chi phí trực tiếp liên quan đến các sự kiện diễn ra sau ngày kết thúc năm tài chính, mà
các sự kiện này được xác nhận với các điều kiện có ở thời điểm hiện tại.
- Dự phòng được lập theo từng khoản mục và phải xem xét mục đích sử dụng của
hàng tồn kho để lập cho phù hợp. Nguyên vật liệu vì dự trữ để sử dụng hơn là để bán
nên không được lập dự phòng, ngoại trừ một số trường hợp đặc biệt.
- Vào cuối mỗi kỳ kế toán doanh nghiệp phải thực hiện đánh giá lại giá trị thuần có
thể thực hiện được của hàng tồn kho năm đó. Tất cả các khoản chênh lệch hợp lý giữa
giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện được sẽ được ghi nhận vào chi phí sản xuất
kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp (theo hướng hoàn nhập hoặc bổ sung).

- Dự phòng giảm giá hàng tồn kho mang tính ước tính cao vì việc xác định giá trị có
thể thu hồi được là một điều không chắc chắn. Trong một số trường hợp, việc này có
thể thuận lợi hơn khi doanh nghiệp bán hàng tồn kho đó trong thời gian lập BCTC sau
ngày kết thúc niên độ.

2.2.1.3 Quy định liên quan đến tài sản thuế thu nhập hoãn lại
VAS 17 – “Thuế thu nhập doanh nghiệp” và Thông tư số 20/2006/TT-BTC có quy định
như sau:
-

Tài sản thuế thu nhập hoãn lại: là thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ được hoàn lại trong
tương lai tính trên các khoản: chênh lệch tạm thời được khấu trừ; giá trị được khấu
trừ chuyển sang năm sau của các khoản lỗ tính thuế chưa sử dụng; giá trị được khấu
trừ chuyển sang năm sau của các khoản ưu đãi thuế chưa sử dụng. Công thức xác
định tài sản thuế thu nhập hoãn lại như sau:
Tài sản =
thuế thu
nhập
hoãn lại

Tổng chênh
+ Giá trị được khấu
lệch tạm thời
trừ chuyển sang
được khấu trừ
năm sau của các
phát sinh
khoản lỗ tính thuế
trong năm
và ưu đãi thuế chưa

sử dụng

SVTH: Nguyễn Hoàng Đức Minh

x Thuế suất thuế thu
nhập doanh nghiệp
theo quy định hiện
hành

14


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Vũ Hữu Đức

Chênh lệch tạm thời
- Chênh lệch tạm thời: khoản chênh lệch giữa giá trị ghi sổ của các khoản mục tài sản
hay nợ phải trả trong Bảng Cân đối kế toán và cơ sở tính thuế thu nhập của các khoản
mục này.
- Chênh lệch tạm thời được khấu trừ: các khoản chênh lệch tạm thời làm phát sinh các
khoản được khấu trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp trong
tương lai khi mà giá trị ghi sổ của các khoản mục tài sản hoặc nợ phải trả liên quan
được thu hồi hay được thanh toán.
- Cơ sở tính thuế thu nhập của một tài sản hay nợ phải trả: giá trị tính cho tài sản hoặc
nợ phải trả cho mục đích xác định thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Cơ sở tính thuế thu nhập của một tài sản: giá trị sẽ được khấu trừ cho mục đích thuế
thu nhập, được trừ khỏi các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp sẽ nhận được và phải chịu
thuế thu nhập khi giá trị ghi sổ của tài sản đó được thu hồi. Nếu những lợi ích kinh tế
này khi nhận được mà không phải chịu thuế thu nhập thì cơ sở tính thuế thu nhập của

tài sản đó bằng giá trị ghi sổ của nó.
- Cơ sở tính thuế thu nhập của một khoản nợ phải trả: Là giá trị ghi sổ của nó trừ đi (-)
giá trị sẽ được khấu trừ cho mục đích thuế thu nhập của khoản nợ phải trả đó trong các
kỳ tương lai. Trường hợp doanh thu nhận trước, cơ sở tính thuế của khoản nợ phải trả
phát sinh là giá trị ghi sổ của nó, trừ đi phần giá trị của doanh thu đó sẽ được ghi nhận
nhưng không phải chịu thuế thu nhập trong tương lai.
- Nếu giá trị ghi sổ của một tài sản nhỏ hơn cơ sở tính thuế của tài sản đó thì chênh lệch
làm phát sinh một tài sản thuế thu nhập hoãn lại về các khoản thuế thu nhập doanh
nghiệp sẽ được thu hồi trong tương lai.
- Nếu giá trị ghi sổ của một khoản nợ phải trả lớn hơn cơ sở tính thuế của tài sản đó thì
chênh lệch làm phát sinh một tài sản thuế thu nhập hoãn lại về các khoản thuế thu nhập
doanh nghiệp sẽ được thu hồi trong tương lai.
- Doanh nghiệp chỉ được ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại tính trên các khoản
chênh lệch tạm thời được khấu trừ này khi và chỉ khi chắc chắn có đủ lợi nhuận tính
thuế trong tương lai để sử dụng các khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ, các
khoản lỗ tính thuế và ưu đãi về thuế chưa sử dụng.
- Các khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ được phản ánh vào “Bảng xác định
chênh lệch tạm thời được khấu trừ”. “Bảng xác định chênh lệch tạm thời được khấu
trừ” dùng để phản ánh chi tiết từng khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ phát sinh
trong năm (từng Tài sản, từng khoản Nợ phải trả, từng giao dịch)
SVTH: Nguyễn Hoàng Đức Minh

15


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Vũ Hữu Đức

- Nếu doanh nghiệp không có khả năng chắc chắn sẽ có được lợi nhuận tính thuế trong

tương lai, kế toán không được ghi nhận Tài sản thuế thu nhập hoãn lại. Toàn bộ các
khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ này sẽ được theo dõi riêng trên “Bảng theo
dõi chênh lệch tạm thời được khấu trừ chưa sử dụng”
Các khoản lỗ tính thuế và các khoản ưu đãi thuế chưa sử dụng
- Tài sản thuế thu nhập hoãn lại cần được ghi nhận cho giá trị được khấu trừ chuyển
sang các kỳ sau của các khoản lỗ tính thuế và các khoản ưu đãi thuế chưa sử dụng khi
chắc chắn có đủ lợi nhuận tính thuế trong tương lai để sử dụng các khoản lỗ tính thuế
và các ưu đãi thuế chưa sử dụng đó.
- Điều kiện ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh từ các khoản này cũng
giống với điều kiện ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh từ các khoản
chênh lệch tạm thời được khấu trừ. Tuy nhiên, sự tồn tại của các khoản lỗ tính thuế
chưa sử dụng là bằng chứng rõ ràng về việc doanh nghiệp có thể không có lợi nhuận tính
thuế trong tương lai. Khi doanh nghiệp liên tiếp thua lỗ thì doanh nghiệp chỉ ghi nhận tài
sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh từ các khoản lỗ tính thuế hay các khoản ưu đãi thuế
chưa sử dụng trong phạm vi doanh nghiệp có đủ các chênh lệch tạm thời chịu thuế hoặc
có bằng chứng thuyết phục khác về việc sẽ có lợi nhuận tính thuế để doanh nghiệp có thể
sử dụng được các khoản lỗ tính thuế và các khoản ưu đãi thuế chưa sử dụng đó. Trường
hợp này yêu cầu là phải trình bày giá trị tài sản thuế thu nhập hoãn lại và các bằng chứng
ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại.
- Để đánh giá khả năng chắc chắn sẽ có lợi nhuận tính thuế để có thể sử dụng được các
khoản lỗ tính thuế được khấu trừ chuyển sang năm sau và các khoản ưu đãi thuế chưa
sử dụng, doanh nghiệp cần cân nhắc các điều kiện sau:
a) Doanh nghiệp có đủ các chênh lệch tạm thời chịu thuế liên quan đến cùng cơ quan
thuế và cùng đơn vị chịu thuế mà các chênh lệch này sẽ làm phát sinh các khoản
phải chịu thuế để có thể sử dụng được các khoản lỗ tính thuế hoặc các khoản ưu
đãi thuế chưa sử dụng trước khi các khoản này hết hạn sử dụng;
b) Doanh nghiệp có lợi nhuận tính thuế trước khi hết hạn sử dụng các khoản chuyển
lỗ và các khoản ưu đãi thuế chưa được sử dụng;
c) Nguyên nhân dẫn đến các khoản lỗ tính thuế chưa sử dụng có tiếp tục xảy ra hay
không; và


SVTH: Nguyễn Hoàng Đức Minh

16


×