BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
H
ĐỀ TÀI:
XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
THEO TIÊU CHUẨN ISO 14001:2004 TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN BỘT GIẶT LIX
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : LÊ ĐẮC TRƯỜNG
HÀ NỘI 2017
1
NHÓM
:6
LỚP
: LĐH6M2
DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM:
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
Lành Thị Chi
Trần Đình Lợi
Nguyễn Trung Hậu
Lương Đức Phúc
Đỗ Thị Thúy
Nguyễn thị Huệ Thu
Nguyễn thị Thùy Vân
BẢNG ĐÁNH GIÁ CÁC THÀNH VIÊN
HỌ TÊN
Lành Thị Chi
Trần Đình Lợi
Nguyễn Trung Hậu
Lương Đức Phúc
Đỗ Thị Thúy
Nguyễn thị Huệ Thu
Nguyễn thị Thùy Vân
2
ĐIỂM
A
C
B
B
B
B
B
MỤC LỤC
3
MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Trong quá trình phát triển không ngừng củaxã hội, con người đã đạt ddcnhieeuf
thành tựu to lớn trong các lĩnh vực kinh tế xã hội với một trình độ khoa học kỹ thuật
hiện đại, nhưng đồng thời cũng gây ra nhiều hậu quả nghiêm trọng cho môi trường
sinh thái. Sự ô nhiễm môi trường, sự cố môi trường, suy giảm tài nguyên, sự thay đổi
khí hậu toàn cầu là hậu quả trực tiếp, gián tiếp của các tác động do các dự án, chính
sách không thân thiện với môi trường gây ra. Viejc phá hủy tài nguyên thiên nhiên,
suwrr dụng tài nguyên thiên nhiên k hợp lý đã trực tiếp hay gián tiếp ảnh hưởng đến
môi trường hiện tại và cả trong tương lai.
Ngày nay, việc quản lý tà nguyên thiên nhiên bảo vẹ môi trường và chống ô
nhiễm đã trở thành mối quan tâm hàng đầu của mọi quốc gia trên thế giới. Do đó, việc
áp dụng các bộ tiêu chuẩn quốc tế về môi trường sẽ giúp chúng t ahooji nhập dễ dàng
và nhanh chóng hơn vào nền kinh tế toàn càu.
ISO 14001 là tiêu chuẩn chứng nhận về hệ thống quản lý môi trừng trong bộ tiêu
chuẩn ISO 14000 do tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế ban hành và được áp dụng vào
Việt Nam từ năm 1998. Tiêu chuẩn nhằm định hướng cho các doanh nghiệp đưa ra các
hoạt động quản lý sản xuất, góp phần không nhỏ trong việc nâng cao uy tín của doanh
nghiệp và đảm bảo cho sản phẩm của doanh nghiệp đoạc hòa nhập thuận lợ vào thị
trường quốc tế, đồng thời tiêu chuẩn thể hiện một phương pháp khoa học để tiến hành
một cách hiệu quả công tác quản lý môi trường.
Đề tài “Xây dựng hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001: 2015
tại Công ty cổ phần bột giặt LIX” là rất cần thiết với xu thế phát triển ISO 14001 ngày
càng tăng nhanh. Đề tài sẽ đưa ra cơ sở khoa họcvà quy trình để xây dựng một hệ
thống quản lý môi trường thật hiệu quả cho Công ty
Các doanh nghiệp sản xuất không ngừng nghiên cứu cho ra đời nhiều nhãn hiệu
mới nhằm cạnh tranh tìm chỗ đừng trên thị trường trong nước. Muốn vậy, ngoài chất
lượng sản phẩm tốt, doanh nghiệp phải hướng đến mục tiêu sản phẩm sạch, an toàn,
thân thiện với môi trường. Bởi lẽ, đó là khuynh hướng chung của người tiêu dùng hiện
nay.
Và Công ty cổ phần bột giặt Lix là một công ty như vậy, hiện đang có nhu cầu
xây dựng một hệ thống quản lý môi trường. Nằm trên địa phận quận Thủ đức, thành
phố Hồ Chí Minh, sản phẩm của Công ty đáp ứng cho hầu hết nhu cầu của người dân
tại khu vực thành phố và một số tỉnh lân cận đồng thời xuất khẩu ra nước ngoài. Chính
vì thế mà nhu cầu về một hệ thống quản lý theo tiêu chuẩn ISO 14000 là rất cần thiết.
Chính vì những lý do trên nên tôi đã xây dựng đề tài “ Xây dựng hệ thống quản lý môi
4
2.
3.
4.
5.
trường theo tiêu chuẩn ISO 14001: 2015 tại Công ty cổ phần bột giặt Lix” nhằm góp
phần quản lý các vấn đề môi trường của Công ty.
Mục đích nghiên cứu:
- Tổng quan về các nội dung và yêu cầu của bộ tiêu chuẩn ISO 14000 và ISO
14001 : 2015 trong việc xây dựng Hệ thống quản lý môi trường đối với Công ty cổ
phần bột giặt Lix.
- Xây dựng mô hình cụ thể về Hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO
14001 : 2015 tại Công ty cổ phần bột giặt Lix.
Nội dung nghiên cứu:
- Tổng quan về công ty cổ phần bột giặt Lix
- Nghiên cứu các nội dung và yêu cầu của bộ tiêu chuẩn ISO 14000 và ISO
14001:2004 trong việc xây dựng hệ thống quản lý môi trường đối với công ty cổ phần
bột giặt Lix.
- Dựa trên nội dung và yêu cầu của bộ tiêu chuẩn ISO 14000, xây dựng mô hình
cụ thể về hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001:2015 đối với công ty
cổ phần bột giặt Lix.
Phương pháp ngiên cứu:
- Tham khảo các tài liệu có liên quan đến bộ tiêu chuẩn ISO 14000 qua sách,
internet, thư viện…
- Tổng hợp, phân tích và xử lý tài liệu.
Phạm vi ngiên cứu:
- Địa điểm: Công ty cổ phần bột giặt Lix - Phường Linh Trung - Quận Thủ Đức TP. Hồ Chí Minh.
- Đối tượng nghiên cứu: Các hoạt động, quá trình và sản phẩm ở Công ty cổ phần
bột giặt Lix có khả năng phát sinh khía cạnh môi trường.
5
Chương 1. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG THEO
TIÊU CHUẨN ISO 14001:2015
1.1.
1.2.
1.3.
1.4.
Giới thiệu ISO
ISO là tên viết tắ của tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn hóa (Internatione
Organization for Standarddization), được thành lập vào năm 1946 và chính thức hoạt
động vào ngày 23/02/1947 nhằm mục đích xây dựng các tiêu chuẩn về sản xuất
thương mại và thông tin. ISO có trụ sở ở Gevena (Thụy Sí) và là một tổ chức Quốc tế
chuyên ngành có các thành viên là cơ quan tiêu chuẩn quốc gia của 111 nước.
Mục đích của các tiêu chuẩn ISO là tạo điều kiện cho các hoạt động trao đổi hàng
hóa và dịch vụ trên toàn cầu trở nên dễ dàng, tiện dụng hơn và đạt được hiệu quả. Tất
cả các tiêu chuẩn do ISO đặt ra đề có tính chất tự nguyện.
ISO 14001 là gì?
Là nền tảng để quản lý các yếu tố môi trường quan trọng.
Được nhiều công ty với các quy mô khác nhau, địa điểm khác nhau trên toàn thế giới
sử dụng
Là tiêu chuẩn tự nguyện
Đại diện cho cách nghĩ và thực hành chủ động
Có sự tham gia của mọi người, nhân viên các cấp xác định được vai trò của họ, ban
lãnh đạo cung cấp nguồn lực, sự ủng hộ và tầm nhìn để hỗ trợ họ.
Là một hệ thống có nền tảng không phụ thuộc vào các chuyên gia riêng lẻ.
Hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001
Tiêu chuẩn ISO 14001 là những chứng nhận đầu tiên trong HTQLMT. Tiêu
chuẩn ISO 14001 là tiêu chuẩn mang tính chất tự nguyện và được triển khai bởi Tổ
chức Tiêu chuẩn Quốc tế (ISO)
Tiêu chuẩn ISO 14001 nhắm tới khả năng có thể ứng dụng được cho tất cả các
loại hình tổ chức và để thích nghi với các điều kiện về địa lý, văn hóa và xã hội khác
nhau. Mục tiêu chung của cả tiêu chuẩn ISO 14001 và các loại tiêu chuẩn khác trong
tập hợp bộ tiêu chuẩn ISO 14001 là nhằm bảo vệ môi trường và ngăn ngừa ô nhiễm
trong dự hòa hợp với những nhu cầu kinh tế xã hội.
Tiêu chuẩn ISO 14001 hiện đã có mặt tại 138 quốc gia và cùng lãnh thổ và đã có
trên 140.000 doanh nghiệp tổ chức được chứng nhận.
Tiêu chuẩn ISO 14001 đã được Việt Nam chấp thuận trở thành tiêu chuẩn quốc
gia có tên hiệu TCVN 14001:2005 – Hệ thống quản lý môi trường - các yêu cầu
(tương đương tiêu chuẩn quốc tế ISO 14001:2009_ và mới nhất là phiên bản TCVN
14001:2015 - Hệ thống quản lý môi trường - Hướng dẫn
chung về nguyên tắc, hệ thống và kỹ thuật hỗ trợ
Tiêu chuẩn ISO 14001 được áp dụng cho các loại hình tổ chức không phân biết
quy mô, loại hình hoạt động hay sản phẩm.
Mô hình quản lý môi trường theo ISO 14001:2015
6
1.5.
-
Vai trò của hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001
HTQLMT là một phần của hệ thống quản lý chung của tổ chức có đề cập đến các khía
cạnh môi trường phát sinh từ hoạt động của tổ chức đó.
HTQLMT giúp cho tổ chức đạt được những mục tiêu trong công tác bảo vệ môt
trường và tiến đến cải tiến lien tục hệ thống.
Hệ thống quản lý môi trường – ISO 14001 là hệ thống gồm:
+ Áp dụng cho mọi loại hình sản phẩm.
+ Việc thực hiên là tự nguyện.
+ Sự thành công của hệ thống phụ thuộc vào sự cam kết của mọi bộ phận, ca
nhân liên quan..
+ Trợ giúp cho bảo vệ môi trường và phòng ngừa ô nhiễm.
+ Thiết lập, thực hiện, duy trì và cải tiến một HTQLMT.
+ Luôn đảm bảo mọi hoạt động phù hợp với chính sách môi trường đã công bố.
+ Chứng minh sự phù hợp đó cho tổ chức khác
+ HTQLMT của tổ chức được chứng nhận là phù hợp bởi một tổ chức bên ngoài
cấp.
+ Tự xác định và tuyên bổ phù hợp với tiêu chuẩn này.
7
Chương 2. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN BỘT GIẶT LIX
2.1. Giới thiệu về Công ty:
• Tên pháp định: Công ty Cổ phần bột giặt Lix
• Tên quốc tế: LIX Dettergent Joint Stock Company
• Trụ sở chính: Số 3 đường số 2, khu phố 4, Phường Linh Trug, quận Thủ đức, Thành
phố Hồ Chí Minh
→Lịch sử hình thành:
- Năm 1972: Công ty cổ phần Bột giặt Lix xuất thân từ một nhà máy được xây
dựng từ năm 1972 với tên gọi là Công ty Kỹ nghệ hóa phẩm Huân Huân, thiết kế theo
công nghệ của Italia.
- Năm 1977: trong quá trình cải tạo công thương nghiệp, nhà máy chuyển sang
hình thức xí nghiệp hợp doanh và lấy tên là “Nhà máy Công tư hợp doanh Linh
Xuân”. Năm 1978 chủ nhà máy hiến cho Nhà nước để xuất cảnh, nhà máy được sát
nhập vào Nhà máy Bột giặt Viso.
- Ngày 20/01/1980: nhà máy tách ra khỏi nhà máy Viso và đổi tên thành “Nhà
máy Quốc doanh Bột giặt Linh Xuân” trực thuộc Công ty Bột giặt miền Nam.
- Ngày 28/08/1992: Nhà máy chuyển thành Công ty Bột giặt Lix trực thuộc Tổng
Công ty Hóa chất công nghiệp và Hóa chất tiêu dùng - Bộ Công nghiệp nặng.
- Ngày 24/05/1993: Công ty đã đăng ký kinh doanh lại theo Nghị định
388/HĐBT. Công ty được thành lập lại theo Quyết định số 296/QĐ/TCNSĐT của Bộ
Công nghiệp nặng.
Trong năm 1993 để đáp ứng nhu cầu tiêu thụ của thị trường phía bắc, Công ty đã
thành lập Chi nhánh Hà Nội, xây dựng một nhà máy sản xuất bột giặt 5.000 tấn/năm
tại Yên Viên, Gia Lâm, TP. Hà Nội. Nhà máy này được đưa vào hoạt động từ tháng 01
năm 1994.
- Ngày 27/06/2003: theo Quyết định số 110/2003/QĐ-BCN của Bộ trưởng Bộ
Công nghiệp về việc cổ phần hóa Công ty Bột giặt Lix, Công ty đã chuyển thành Công
ty Cổ phần Bột giặt Lix, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4103001845 do Sở
Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 30-09-2003.
- Năm 2005: Công ty mua lại Nhà máy bột giặt 30.000 tấn/năm của Công ty Liên
doanh Liên doanh Unilever Việt Nam tại Thượng Đình, quận Thanh Xuân, TP. Hà Nội.
Chi nhánh Hà Nội được chuyển sang địa điểm này từ tháng 04-2005.
- Ngày 05/04/2008: Công ty thực hiện việc phát hành cổ phiếu thưởng và tăng
vốn điều lệ từ 36 tỷ đồng lên 72 tỷ đồng. 3
- Tháng 08/2009: Đơn vị thực hiện việc trả cổ tức bằng cổ phiếu đợt 3 và phát
hành cổ phiếu thưởng, tăng vốn điều lệ lên 90 tỷ.
8
- Ngày 10/12, cổ phiếu công ty chính thức niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán
Thành phố Hồ Chí Minh
- Năm 2012, tăng vốn điều lệ lên 108 tỷ.
- Năm 2013 tăng vốn điều lệ lên 216 tỷ. Ký kết hợp đồng gia công với Unilever
đến hết năm 2019.
→Sản phẩm tiêu thụ
Sản phẩm bột giặt các loại: Bột giặt Lix Extra, Lix Siêu Sạch, Lix Compact, YES
Sản phẩm chất tẩy rửa lỏng: Nước rửa chén, Nước lau sàn, Nước xả làm mềm
vải, Nước tẩy rửa Toilet, Nước lau kiếng, Nước tẩy Javel.
→Thị trường tiêu thụ
Hiện nay, ngoài thị trường tiêu thụ nội địa (thành phố và các tỉnh lân cận) sản
phẩm của công ty còn có mặt trên các nước: Nhật Bản, Đài Loan, Campuchia,
Singapo, Hàn Quốc, Úc, Anh, Philippin, Irac…
2.2. Hiện trạng sản xuất kinh doanh:
2.2.1. Dây chuyền sản xuất:
Hình 2.1: Lưu đồ công nghệ sản xuất chất tẩy rửa lỏng:
Nguyên
liệu
Kiểm
Không đạt
Phối liệu
Kiểm
Không đạt
Đóng
chai
Hình 2.2: Sơ đồ công nghệ sản xuất bột giặt:
9
Xử lý
10
2.2.2.
Thiết bị phục vụ cho sản xuất:
Bảng 2.2: Thiết bị phục vụ sản xuất:
Tên thiết bị
Đơn
Số
vị cái lượng
Công
suất
(tấn/h)
Xuất
xứ
Năm
sản
xuất
Công
đoạn
(h/ngày)
Bồn khuấy
Cái
6
3
Việt
nam
1999
Pha trộn
20
Bơm cao áp
“
4
3
“
“
Bơm
truyền
“
Lò đốt
“
2
7
“
“
Phun sấy
“
Tháp sấy
“
2
10
Ý–
Mỹ
“
Phun sấy
“
Quạt hút
“
2
10
Việt
Nam
“
Phun sấy
“
Sàng rung
“
2
10
“
“
Tuyển hạt
“
Máy đóng gói
“
34
“
2003
Đóng gói
“
Bồn khuấy
“
4
“
1999
Nước rửa
chén
“
2
2.2.3. Nhu cầu về nhiên vật liệu, hóa chất sử dụng trong quá trình sản xuất:
Bảng 2.3 : Nhiên liệu, hóa chất sử dụng trong quá trình sản xuất
STT
11
TG hoạt
động
Tên nhiên liệu, hóa chất sử dụng
Công đoạn
1
LAS 96%
Phối trộn
2
Dung dịch NaOH 32%
“
3
Polime 70%
“
4
Zeolite 95%
“
5
Soda ash 99%
“
6
Sodium Sunlphate 99%
“
7
SLESS
“
8
Perfume
“
9
Varisoft
“
10
Axid HCl 30%
“
11
Javel 10%
“
2.3. Các biện pháp quản lý môi trường hiện tại:
2.3.1. Các biện pháp đã thực hiện:
- Lập bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường nhằm đánh giá hiện trạng môi
trường, nhận diện các sự cố tiềm tàng trong quá trình hoạt động sản xuất để từ đó tìm
ra hướng giải quyết phù hợp.
- Thực hiện đo đạc, giám sát, đánh giá chất lượng môi trường nước thải và khí
thải do Trung tâm phát triển Sắc ký - khí thực hiện với tần suất 2 lần/ năm.
- Ngoài ra Công ty còn theo dõi, giám sát nội bộ, đo đạc các chỉ tiêu xả thải (pH,
COD, BOD5, SS, chất hoạt động bề mặt, vi sinh ) đối với nước thải sinh hoạt với tần
xuất 1 lần/ngày.
- Chất thải nguy hại với tần suất 2 - 3 lần/ năm, hợp đồng với công ty Holcim thu
gom, xử lý.
- Vi khí hậu với tần suất 1 lần/ năm (hợp đồng với công ty bên ngoài thực hiện)
- Hàng năm đặt ra mục tiêu về an toàn sức khỏe và môi trường trong nội bộ
Công ty. Khám sức khỏe định kì cho công nhân viên tần xuất 2 lần/năm.
- Dán thông báo về việc hướng dẫn điều chỉnh lưu lượng quạt hút bột để tránh
trường hợp xảy ra các sự cố như: quạt hút mạnh làm văng bột ra ngoài, rách túi lọc.
- Đào tạo chương trình TPM, 5S, sản xuất sạch hơn hàng tháng nhằm nâng cao
chất lượng sản phẩm, giảm thiểu việc hư hỏng máy móc, giảm thiểu việc ô nhiễm môi
trường.
- Thường xuyên cập nhật thông tin về quản lý và bảo vệ môi trường, thông tin về
các Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN)
2.3.2. Các biện pháp kỹ thuật công ty đã áp dụng:
- Đối với nước thải: Công ty đã cho xây dựng và vận hành có hiệu quả hệ thống
xử lý nước thải sinh hoạt với công suất 80m 3/ngày đêm, nước thải sản xuất (chủ yếu là
nước rửa máy móc) thì thu gom theo đường dẫn riêng tới hồ thu, chờ lắng cặn rồi đưa
vào tái sử dụng.
- Đối với khí thải: Xây dựng và vận hành hiệu quả hệ thống xử lý khí thải cho
Phân xưởng sản xuất 1 và Phân xưởng sản xuất 2.
12
Chương 3. XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG THEO TIÊU
CHUẨN ISO 14001: 2015 TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BỘT GIẶT LIX
3.1. Hoạch định:
3.1.1. Chính sách môi trường:
a. Nội dung:
Ban lãnh đạo Công ty cổ phần bột giặt Lix cam kết bảo vệ môi trường tại tất cả
các khu vực diễn ra các hoạt động của Công ty nhằm giảm thiếu ô nhiễm môi trường
và xử lý chất thải đạt Tiêu chuẩn môi trường Việt Nam:
- Về nồng độ bụi và điều kiện vi khí hậu trong xưởng sản xuất đảm bảo đạt tiêu chuẩn
TCVS lao động ban hành kèm theo quyết định số: 3733/2002/QĐ – BYT ngày
10/10/2002 BYT.
- Chất lượng khí thải ra môi trường đảm bảo đạt Tiêu chuẩn môi trường Việt Nam:
TCVN 5939-2005; TCVN 5937- 2005
- Chất lượng nước thải sau xử lý đạt tiêu môi trường: TCVN 5945-2005
- Công ty triển khai đồng bộ các biện pháp khống chế và xử lý ô nhiễm môi trường, cử
cán bộ đào tạo quản lý vận hành đúng kỹ thuật, biết tự giám sát hiệu quả xử lý và điều
chỉnh phù hợp đảm bảo các chỉ tiêu môi trường đầu ra đạt tiêu chuẩn quy định.
Công ty cam kết trong quá trình sản xuất nếu vi phạm các công ước Quốc tế, các
Tiêu chuẩn Việt Nam và để xảy ra các sự cố gây ô nhiễm môi trường thì cơ sở hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
b. Hình thức phổ biến
Chính sách môi trường phải được lập thành văn bản, được áp dụng và duy trì,
thông báo rộng rãi cho cán bộ công nhân viên và các bên liên quan bằng nhiều hình
thức:
Đối với công nhân viên trong công ty:
Phổ biến chính sách môi trường cho toàn thể công nhân viên trong xưởng.
- Tổ chức các buổi học nội dung chính sách chất lượng trong phân xưởng.
- Dán nội dung chính sách chất lượng, biểu ngữ có nội dung môi trường tại những nơi
mà tất cả nhân viên đều có thể nhìn thấy.
- Cung cấp những thông tin mới về môi trường tại bản tin của xưởng.
- Trong hợp đồng làm việc cần phải có cam kết “thực hiện tốt việc bảo vệ môi trường”.
Đối với các bên liên quan:
- Công bố chính sách môi trường rộng rãi toàn Công ty
-
Công bố chính sách môi trường ra cộng đồng thông qua các tài liệu quảng bá của Công
ty trên báo, website
- Phải cam kết thực hiện chính sách chất lượng trước khi ký hợp đồng.
1. Kiểm tra
Nhân viên môi trường của Công ty phải thường xuyên xem xét việc áp dụng
chính sách môi trường của công nhân viên trong phân xưởng.
13
Ban Giám đốc – Đại diện lãnh đạo xem xét lại chính sách môi trường của công
ty 1 lần/năm vào các kỳ họp xem xét lãnh đạo, sau khi xem xét cần phải có những biện
pháp điều chỉnh cần thiết.
3.1.2. Lập kế hoạch:
a. Xác định khía cạnh môi trường
Bảng xác định KCMT của nhà ăn:
Khía cạnh môi trường
Hoạt
động
Chế biến
thức ăn
Thu dọn
khay
Đầu vào
Đầu ra
Gạo
Thức ăn chín
Nước
Gas
Tiêu hao tài
nguyên
Ô nhiễm môi
trường
Nước thải
Sử dụng
nguyên vật liệu
Chất thải thực
phẩm
Tiêu thụ nhiện
liệu đốt
Nước thải
Gia vị và thực phẩm
Phần thực phẩm
thải bỏ
Điện
Mùi
Tiêu thụ điện
Rò rỉ gas
Nhiệt
Tiêu thụ nước
Khay chứa thức ăn
thừa
Khay sạch
Tiêu thụ nước
Nước
Nước thải
Chất thải thực
phẩm
Thùng chứa thức ăn
thừa
Vỏ chai nước rửa
hết
Chất thải sinh
hoạt
Thức ăn thừa
Nguy cơ cháy nổ
Nước thải
Chất tẩy rửa lỏng
Giẻ lau bàn
Vệ sinh
nhà ăn
Giẻ lau nhà
Rác thực phẩm
(chai, ly…)
Nước
Giẻ lau bẩn
Điện
Nước thải
Tiêu thụ nước
Tiêu thụ điện
Chất thải sinh
hoạt
Chất thải thực
phẩm
Nước thải
Điện
Sinh hoạt
của nhân Nước
viên
Vật dụng sinh hoạt
Nước thải sinh
hoạt
Tiêu thụ nước
Tiêu thụ điện
Chất thải sinh hoạt
Chất thải sinh
hoạt
Nước thải sinh
hoạt
Bảng xác định KCMT của kho hóa chất:
Khía cạnh môi trường
Hoạt động
Đầu vào
Nhập, xuất hóa Thùng chứa hóa chất
14
Đầu ra
Thùng, bao bì
Tiêu hao tài
nguyên
Ô nhiễm môi
trường
Chất thải nguy
lỏng
chất
rỗng
hại
Bao bì chứa hóa chất
Hóa chất
dạng bột
vương vãi, tràn
đổ
Xe vận chuyển
Tràn đổ, rò rỉ
hóa chất
Nguy cơ chấy
nổ
Nước thải
Nước dự phòng
Nước thải
Thùng chứa hóa chất
Lưu trữ
Khung gỗ dùng kê
Thùng chứa
hóa chất
Nguy cơ cháy
nổ
Khung gỗ
Bảng xác định KCMT của nhà rác:
Khía cạnh môi trường
Hoạt động
Đầu vào
Đầu ra
Xe, thùng, bao bì
chứa rác
Bụi
Bụi
Tiêu hao tài
nguyên
Ô nhiễm môi
trường
Thu gom rác từ
nhà xưởng
xuống nhà
chứa rác
Rác sản xuất
Chất thải sản xuất
Rác từ xưởng sản
xuất
Các chất thải
sinh hoạt
Nguy cơ cháy nổ
Chất thải sinh hoạt
Bao, thùng
chứa bị hư
Rác từ xưởng
sản xuất
Chất thải sản xuất
Lưu trữ rác
Rác từ xưởng sản
xuất
Rác sản xuất
Rác sản xuất
Chất thải sản xuất
Xe vận chuyển
Khí thải
Khí thải
Điện
Bụi
Bụi
Nước
Tiếng ồn động
cơ
Tiếng ồn
Vận chuyển rác
của nhà thầu
Vận dụng sinh hoạt
Điện
Sinh hoạt của
nhân viên
Nước thải sinh
hoạt
Nước
Vật dụng sinh hoạt
Nước thải
Nguy cơ cháy nổ
Nguy cơ cháy nổ
Tiêu thụ nước
Tiêu thụ điện
Chất thải sinh
hoạt
Chất thải sinh
hoạt
Nước thải sinh
hoạt
Bảng xác định KCMT của kho thành phẩm:
Hoạt động
15
Đầu vào
Đầu ra
Khía cạnh
Tiêu hao tài nguyên
Nhập, xuất hoàng hóa
Lưu trữ
Sinh hoạt của nhân
viên
Hàng hóa đã đóng
thùng
Thùng carton hư
Xe vận chuyển
Băng keo hư
Xe đẩy tay
Bút lông thải
Xe nâng điện
Bình mực hết
Pallet gỗ
Tiếng ồn
Băng keo, bút lông
Bụi
Hàng hóa đã đóng gói
Hàng hóa đã đóng gói
Pallet gỗ
Pallet hư
Thùng carton
Thùng carton hư
Điện
Nước thải sinh hoạt
Tiêu thụ nước
Nước
Chất thải sinh hoạt
Tiêu thụ điện
Giấy
Giấy thải
Vận dụng sinh hoạt
16
Pallet hư
Tiêu thụ điện
Bảng xác định KCMT của kho vật tư:
Hoạt
động
Nhập,
xuất
nguyên
liệu
Khía cạnh môi trường
Đầu vào
Đầu ra
Tiêu hao tài
nguyên
Ô nhiễm môi
trường
Bao bì, thùng
chứa nguyên vật
liệu
Bao bì, thùng
chứa
Tiêu thụ điện
Chất thải sản
xuất
nguyên vật liệu
Bụi
Xe vận chuyển
Thùng carton hư
Tiếng ồn
Cân
Tiến ồn
Xe đẩy tay
Bụi
Xe nâng điện
Bao bì, thùng
carton hư
Pallet gỗ
Pallet gỗ hư
Lưu trữ
Sinh
hoạt của
công
nhân và
nhân
viên văn
phòng
17
Nguyên vật liệu
Nguyên vật liệu
Pallet gỗ
Pallet gỗ hư
Thùng carton
Thùng carton hư
Điện
Nước thải sinh
hoạt
Nước
Giấy
Vận dụng sinh
hoạt
Mực in
Chất thải sản
xuất
Nguy cơ cháy
nổ
Tiêu thụ nước
Tiêu thụ điện
Chất thải sinh
hoạt
Chất thải sinh
hoạt
Chất thải nguy
hại
Giấy thải
Nước thải sinh
hoạt
Mực in thải
Giấy thải
Bảng xác định KCMT của khu vực xử lý nước thải:
Khía cạnh môi trường
Hoạt động
Thu gom
Đầu vào
Đầu ra
Tiêu hao tài
nguyên
Ô nhiễm môi
trường
Nước thải sinh
hoạt trong công
ty
Nước thải
chứa chất hữu
cơ
Tiêu thụ điện
Rác thải sinh
hoạt
Thiết bị chắn rác
Rác thải
Bơm
Thiết bị chắn
rác hư
Điện
Mùi
Bùn cặn
Mùi
Bùn cặn
Xử lý cơ
học
Xử lý sinh
học
Nước thải
Nước thải
Bơm
Mùi
Điện
Bùn cặn
Nước thải
Nước thải
Mùi
Bơm
Bùn cặn
Điện
Thiết bị sục
khí hư
Thiết bị sục khí
Giá thể hư
Tiêu thụ điện
Tiêu thụ điện
Mùi
Bùn cặn
Rác thải
Bùn cặn
Mùi
Khử trùng
và thải ra
nguồn tiếp
nhận
18
Nước thải
Nước thải
Bơm
Hóa chất dư
Tiêu thụ điện
Hơi hóa chất
Điện
Vỏ bình, can
đựng hóa chất
hết
Sử dụng hóa
chất
Rò rỉ, tràn đổ
hóa chất
Hóa chất
Bùn cặn
Bảng xác định KCMT của phân xưởng cơ điện:
Khía cạnh môi trường
Hoạt động
Đầu vào
Đầu ra
Vận chuyển và
chứa nhiên liệu
cho máy phát
điện
Thùng chứa dầu,
nhớt
Nhiên liệu tràn
đổ
Rò rỉ, tràn đổ
nhiên liệu
Thùng chứa hư
hoặc hết
Nguy cơ cháy
nổ
Vận hành máy
phát điện
Bảo trì, sửa
chữa hệ thống
điện
Bảo trì, sửa
chữa hệ thống
điện tại khu
vực xử lý nước
Bảo trì máy
móc
Tiêu hao tài
nguyên
Tiêu thụ
nhiên liệu
Máy phát điện
Khói thải
Dầu, nhớt
Tiếng ồn
Giẻ lau vệ sinh
máy
Xô chứa dầu rỉ
Tiếng ồn
Xăng dầu bị rỉ
Chất thải nguy
hại
Giẻ lau dinh
dầu, nhớt
Bóng đèn
Bóng đèn hư
Dây điện
Dây điện hư
Thiết bị
Thiết bị hư
Ống nước
Ống nước hư
Vòi nước
Vòi nước hư
Thiết bị sửa chữa
Thiết bị hư
Keo dán
Keo, vỏ keo
thừa
Máy móc
Máy móc hỏng
Điện
Giẻ lau dính
dầu
Dầu máy
Thiết bị sửa chữa
Chất thải nguy
hại
Chất thải sản
xuất
Chất thải nguy
hại
Tiêu thụ điện
Bình chứa dầu
máy
Nhiệt
Điện
19
Nước
Vận dụng sinh
hoạt
Phát sinh khí
thải
Nguy cơ cháy
nổ
Khói, hơi thải
Sinh hoạt của
nhân viên
Ô nhiễm môi
trường
Nước thải sinh Tiêu thụ điện
hoạt
Tiêu thụ nước
Nước thải sinh
hoạt
Chất thải sản
xuất
Chất thải nguy
hại
Khí thải
Nguy cơ cháy
nổ
Chất thải sinh
hoạt
Nước thải sinh
hoạt
Hoạt động
Phối trộn kem
nhão
Đầu vào
Đầu ra
Khía c
Tiêu hao tài ngu
Nguyên liệu
Sản phẩm
Sử dụng nguyên l
Nước
Tiếng ồn, nhiệt
Tiêu thụ điện
Điện
Vỏ bao đựng nguyên liệu
Tiêu thụ nước
Hóa chất
Vỏ bao, can đựng hóa chất
Sử dụng hóa chất
Chất phụ gia
Bột nguyên liệu rơi vãi
Nước thải (do làm mát bơm)
Hơi độc ( do pha hóa chất)
Sấy
Nguyên liệu
Sản phẩm
Sử dụng nguyên l
Dầu đốt FO/ DO
Nhiệt
Nước (sử dụng cho nồi
hơi)
Khí thải
Tiêu thụ nhiên liệ
đốt
Nước thải
Tiêu thụ nước
Điện
Giẻ lau dính dầu
Tiêu thụ điện
Bột hư vón cục do sấy không
đều
Tuyển hạt
Nguyên liệu
Sản phẩm
Sử dụng nguyên l
Hóa chất (tạo màu, mùi,
sát khuẩn)
Bụi
Tiêu thụ điện
Hóa chất rơi vãi
Sử dụng hóa chất
Điện
Tiếng ồn
Dầu bôi trơn
Nhiệt
Chất phụ gia
Vỏ bao bì chứa hóa chất
Giẻ lau dính dầu
Hạt bột bị hư hoặc không đúng
cỡ hạt
Mùi
Đóng gói
Nguyên liệu
Sản phẩm
Sử dụng nguyên l
Điện
Bao bì, thùng carton hư
Tiêu thụ điện
Bao, bịch dùng đóng gói
Tiếng ồn
Thùng carton chứa sản
phẩm
Nhiệt
Giẻ lau dính dầu
Dầu bôi trơn
Bảng xác định KCMT của xưởng sản xuất bột giặt
20
b.
Khía cạnh môi trường đáng kể:
- Cách xác định KCMT đáng kể dựa vào phương pháp trọng số.
- Một hoạt động có thể có 3 tình trạng sau:
Bảng Tình trạng của hoạt động:
Tình trạng
Trọng số (w)
Bình thường (N – Normal)
0,5
Bất bình thường (A – Abnormal)
1
Khẩn cấp (E – Emergency)
2
- Ứng với từng tình trạng của hoạt động, người thiết lập ghi trọng số vào
phần“trọng số”.
Đánh giá tác động của từng hoạt động theo các yếu tố sau:
Bảng Các yếu tố đánh giá của từng hoạt động:
Yếu tố
Đánh giá theo yếu tố
Có (1 điểm)
Không (0 điểm)
Yêu cầu pháp luật
Có yêu cầu kiểm soát
Không yêu cầu phải
kiểm soát.
Yêu cầu bên hữu quan
Có yêu cầu kiểm soát
Không yêu cầu kiểm
soát
Bản chất
Độc hại/nguy hiểm
Không độc hại/không
nguy hiểm
Mức độ
Nghiêm trọng
Không nghiêm trọng
Tần suất
Xảy ra thường xuyên
Thỉnh thoảng xảy ra
Hoạt động nào “có” thì ta cho 1 điểm vào ô tương ứng trong phần “Đánh giá theo
yếu tố”, hoạt động nào “không” thì ta để trống.
Sau khi đã xác định được phần “ Đánh giá theo yếu tố” và “Trọng số” thì khía
cạnh môi trường được tính như sau:
Tổng điểm = tổng cộng * trọng số
Khía cạnh môi trường nào có tổng điểm đánh giá lớn hơn hoặc bằng 2 là khía
cạnh môi trường đáng kể.
21
Bảng tổng hợp khía cạnh môi trường đáng kể tại Công ty CP bột giặt Lix.
ST
T
1
2
Khía cạnh môi
trường đáng
kể
Tổng
điểm
- PXSX bột giặt
Sử dụng
nguyên liệu/
hóa chất
2
Chất thải nguy
hại
3
3
Tiếng ồn
2
4
Chất thải rắn
3
5
Khí thải
Rò rỉ, tràn đổ
hóa chất
6
7
Bụi
Nguy cơ cháy
nổ
8
9
Bùn cặn
Bộ phận liên quan
6
3
8
6
3
Hoạt động liên quan
- Phối trộn kem nhão
- Tuyển hạt
- PXSX chất tẩy rửa lỏng
- Phối liệu
- PXSX bột giặt
- Phối trộn kem nhão
- PXSX chất tẩy rửa lỏng
- Phối liệu
- PXSX bột giặt
- Phối trộn kem nhão
- PXSX chất tẩy rửa lỏng
- Phối liệu
- PX cơ điện
- Vận hành máy phát
điện
- PXSX bột giặt
- Đóng gói
- PXSX bột giặt
- Sấy
- PX cơ điện
- Vận hành máy phát
điện
- PXSX bột giặt
- Phối trộn kem nhão
- PXSX chất tẩy rửa lỏng
- Phối liệu
- Kho hóa chất
- Nhập, xuất hóa chất
- Khu vực xử lý nước thải
- Khử trùng và thải ra
nguồn tiếp nhận
- PXSX bột giặt
- Tuyển hạt
- PXSX bột giặt
- Sấy
- Khu vực nhà ăn
- Chế biến thức ăn
- Kho hóa chất
- Nhập, xuất hóa chất
- Khu vực nhà chứa rác
- Lưu trữ rác
- Kho thành phẩm
- Lưu trữ thành phẩm
- Kho vật tư
- Lưu trữ vật tư
- Khu vực xử lý nước thải
- Khử trùng và thải ra
nguồn tiếp nhận
c. Yêu cầu pháp luật và các yêu cầu khác
Danh mục các yêu cầu pháp luật và các yêu cầu khác liên quan đến môi trường
phải áp dụng
• Luật bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13
• Luật phòng cháy chữa cháy
22
•
•
Pháp lệnh: Bảo hộ lao động
Quyết định số 17/2006/QĐ-BTNMTBan hành Quy định về việc cấp phép hành nghề
khoan nước dưới đất
• Quyết định số 59/2006/QĐ-BTC ngày 25/10/2006 về việc quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định, lệ phí cấp phép thăm dò, khai thác, sử
dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới
đất
• Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT Về việc ban hành Danh mục chất thải nguy hại
• Quyết định số 3733/2002/QĐ – BYT ngày 10/10/2002 BYT về vệ ban hành 21 tiêu
chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động
• Quyết định số 22/2006/ QĐ-BTNMT ngày 18/12/2006 về việc áp dụng tiêu chuẩn Việt
Nam về môi trường
• Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ban hành danh mục chất thải nguy hại
• Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13
tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải ngày
08/01/2007
• Nghị định 80/2006/NĐ – CP 09/08/2006 Về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường
• Nghị định 68/2005/NĐ – CP ngày 20/05/2005 về an toàn trong sản xuất, mua bán, vận
chuyển, cất giữ, sử dụng, thu gom, tiêu hủy và thải bỏ các chất nguy hiểm
• Thông tư – Thông tư liên lịch
• Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT Hướng dẫn điều kiện hành nghề và thủ tục lập hồ sơ
đăng ký, cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại
• Thông tư số 04/2008/TT-BTNMT hướng dẫn lập, phê duyệt hoặc xác nhận đề án bảo
vệ môi trường và kiểm tra, thanh tra việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường.
• Thông tư 12/2006/TT-BCN ngày 22/12/2006. Hướng dẫn thi hành nghị định số
•
68/2005/NĐ-CP ngày 20/05/2005 của Chính phủ về an toàn hóa chất
Thông tư 05/2008/TT-BTNMT hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh
•
giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường
Thông tư 106/2007/TT/BTC-BTNMT sửa đổi bổ sung một số điều về phí bảo vệ môi
trường đối với nước thải
• Thông tư 39/2008/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định số 174/2007/NĐ-CP ngày
29/11/2007 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn
• Tiêu chuẩn Việt Nam - TCVN
• TCVN 5937-2005. Chất lượng không khí - Tiêu chuẩn chất lượng không khí xung
quanh
• TCVN 5939 : 2005. Chất lượng không khí - Tiêu chuẩn khí thải công nghiệp đối với
bụi và các chất vô cơ
• TCVN 5945-2005. Chất lượng nước thải sau xử lý đạt tiêu môi trường
• TCVN 6707 – 2000. Chất thải nguy hại, phân loại
23
•
Quyết định số 07/2008/ QĐ-BKHCN về Danh mục hàng đóng gói sẵn phải quản lý
nhà nước về đo lường
• TCVN 4786-89.Chất tẩy rửa tổng hợp, danh mục chỉ tiêu chất lượng
• TCVN 5459-1991.Chất tẩy tổng hợp,phương pháp xác định thành phần hạt
d. Lưu đồ:
Lưu đồ yêu cầu pháp luật và các yêu cầu khác:
24
Mô tả chi tiết
(1): Hàng quý Ban môi trường liên lạc thường xuyên với Sở Tài nguyên và Môi
trường và các nguồn khác như Công ty, Cục Môi trường, Bộ TN và MT…. để thu thập
các yêu cầu của luật pháp Việt Nam và các yêu cầu khác của cơ quan liên quan đến
môi trường.
- Phòng Hành chính khi nhận các công văn gửi đến có liên quan đến Môi trường
chuyển cho Ban môi trường.
- Các tài liệu hội thảo.
- Các cá nhân, tổ chức khác có yêu cầu về Môi trường.
(2): ĐDLĐ xem xét các yêu cầu trên có cần thiết thực hiện hay không, nếu có thì
chuyển cho nhân viên kiểm soát tài liệu để cập nhật và phổ biến, nếu không thì loại bỏ.
(3): Các yêu cầu không cần thiết đối với Công ty được ĐDLĐ loại bỏ.
(4): Các yêu cầu phải áp dụng được nhân viên KSTL cập nhật và phổ biến đến
các bộ phận phòng ban.
(5): Các bộ phận liên quan có trách nhiệm triển khai và áp dụng các yêu cầu pháp
luật và các yêu cầu khác đã được phổ biến.
(6),(7): Ban môi trường có trách nhiệm đánh giá mức độ tuân thủ của các yêu cầu
trên. Trưởng ban môi trường có trách nhiệm xem xét lại toàn bộ kết quả việc tuân thủ
các yêu cầu pháp luật và các yêu cầu khác, thực hiện hành động khắc phục phòng ngừa
khi quá trình triển khai áp dụng không đạt.
(8): Lưu hồ sơ:
- Danh mục các yêu cầu pháp luật và các yêu cầu khác liên quan đến môi trường
phải áp dụng.
- Thủ tục xác định các yêu cầu pháp luật và các yêu cầu khác
i. Mục tiêu, chỉ tiêu và các chương trình môi trường
Tổ chức phải thiết lập, thực hiện và duy trì các mục tiêu, chỉ tiêu môi trường.
Trong quá trình thiết lập mục tiêu và chỉ tiêu cần lưu ý một số vấn đề:
- Các yêu cầu luật pháp và các yêu cầu khác mà công ty phải áp dụng
- Các khía cạnh môi trường đáng kể của các hoạt động, sản phẩm, dịch vụ của
công ty.
- Các ý kiến về mặt kỹ thuật.
25