Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

HÔ HẤP Ở ĐỘNG VẬT VÀ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (519.07 KB, 12 trang )

Giáo viên: Lê Hồng Thái

Hotline: 0983636150
CHỦ ĐỀ 6: HÔ HẤP Ở ĐỘNG VẬT

I. HÔ HẤP LÀ GÌ?
- Hô hấp là tập hợp những quá trình, trong đó cơ thể lấy ôxi từ bên ngoài vào để ôxi hóa các chất
trong tế bào và giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống, đồng thời thải CO2 ra ngoài.
- Hô hấp bao gồm các quá trình hô hấp ngoài và hô hấp trong, vận chuyển khí.
- Hô hấp ngoài: là quá trình trao đổi khí với môi trường bên ngoài thông qua bề mặt trao đổi khí
(phổi, mang, da) giữa cơ thể và môi trường → cung cấp oxi cho hô hấp tế bào, thải CO 2 từ hô
hấp trong ra ngoài.
- Hô hấp trong là quá trình trao đổi khí trong tế bào và quá trình hô hấp tế bào, tế bào nhận O 2,
thực hiện quá trình hô hấp tế bào và thải ra khí CO 2 để thực hiện các quá trình trao đổi khí trong
tế bào.
- Nguyên tắc của quá trình hô hấp: Khuyếch tán khí từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ
thấp.

Hình 1: Các giai đoạn của hô hấp
II. BỀ MẶT TRAO ĐỔI KHÍ
- Bề mặt trao đổi khí là nơi thực hiện quá trình trao đổi khí (nhận O2 và giải phóng CO2) giữa cơ
thể với môi trường
- Các bề mặt trao đổi khí ở động vật gồm có: bề mặt cơ thể, hệ thống ống khí, mang, phổi.
- Bề mặt trao đổi khí của cơ quan hô hấp của động vật phải cần đáp ứng được các yêu cầu sau
đây
+ Bề mặt trao đổi khí rộng , diện tích lớn
1


Giáo viên: Lê Hồng Thái
+ Mỏng và ẩm ướt giúp khí khuếch tán qua dễ dàng



Hotline: 0983636150

+ Có nhiều mao mạch và máu có sắc tố hô hấp
+ Có sự lưu thông khí tạo ra sự chênh lệch nồng độ để các khí khuếch tán dễ dàng
III. CÁC HÌNH THỨC HÔ HẤP Ở ĐỘNG VẬT
Bảng 1 : Các hình thức hô hấp ở động vật

Đặc điểm
so sánh

Hô hấp qua
bề mặt cơ thể

Hô hấp bằng
hệ thống ống
khí

Hô hấp bằng mang

Hô hấp bằng phổi

Bề mặt hô - Bề mặt tế bào - Ống khí
hấp
hoặc bề mặt cơ
thể

- Mang

Đại diện


- Động vật đơn - Côn trùng
bào
(amip,
trùng dày,...),
đa bào bậc
thấp(ruột
khoang, giun
tròn, giun dẹp)

- Các loài cá, chân - Các loài động
khớp(tôm, cua), thân vật sống trên cạn
mềm(trai,ốc)
như Bò sát, Chim
và Thú

Đặc điểm
của bề
mặt hô
hấp

- Mỏng và ẩm
ướt giúp khí
khuếch tán qua
dễ dàng

- Mang có các cung
mang, trên các cung
mang có phiến mang có
bề mặt mỏng và chứa rất

nhiều mao mạch máu.

- Hệ thống ống
khí được cấu
tạo từ những
ống dẫn chứa
không khí phân
- Có nhiều mao nhánh nhỏ dần
mạch và máu và tiếp xúc trực
có sắc tố hô tiếp với tế bào
hấp

- Phổi

- Phổi thú có
nhiều phế nang,
phế nang có bề
mặt mỏng và có
mạng lưới mao
mạch máu dày
- Mao mạch trong mang đặc
song song và ngược
chiều với chiều chảy của - Phổi chim có
dòng nước
thêm nhiều ống
khí.

Cơ chế hô - Khí O2 và - Khí O2 từ môi - Khí O2 trong nước Khí
O2 và
hấp

CO2 được
trường ngoài khuếch tán qua mang CO2 được trao đổi
khuếch tán qua Tế bào, CO2 vào
máu

khí qua bề mặt phế
2


Giáo viên: Lê Hồng Thái

Hotline: 0983636150

bề mặt cơ thể ra môi trường
hoặc bề mặt tế
bào

Hoạt động
thông khí

- Sự thông khí
được thực hiện
nhờ sự co giãn
của phần bụng.

CO2 khuếch tán từ máu nang.
qua mang vào nước.

- Cá hít vào: cửa miệng
cá mở → nắp mang

đóng lại → thể tích
khoang miệng tăng , áp
suất giảm → nước tràn
vào khoang miệng mang
theo O2
- Cá thở ra : cửa miệng
đóng lại → nắp mang
mở ra → thể tích
khoang miệng giảm , áp
suất tăng → đẩy nước
trong khoang miệng qua
mang ra ngoài mang
theo CO2
- Miệng và nắp mang
đóng mở nhịp nhàng và
liên tục → thông khí
liên tục

3

- Sự thông khí
chủ yếu nhờ các
cơ hô hấp làm
thay đổi thể tích
khoang thân (bò
sát), khoang bụng
(chim) hoặc lồng
ngực (thú); hoặc
nhờ sự nâng lên,
hạ xuống của

thềm
miệng
(lưỡng cư).


Giáo viên: Lê Hồng Thái

Hotline: 0983636150

Hình 2: Các bề mặt trao đổi khí ở động vật
BÀI TẬP ÁP DỤNG
Câu 1: Hô hấp ở động vật là quá trình
A. cơ thể lấy ôxi từ bên ngoài vào để ô xi hóa các chất trong tế bào
B. giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống, đồng thời thải cácbônic ra ngoài
C. tiếp nhận ô xi và cácbônic vào cơ thể để tạo ra năng lượng cho các hoạt động sống
D. cả A và B
Câu 2: Trao đổi khí qua bề mặt hô hấp có những đặc điểm
A. diện tích bề mặt lớn
B. mỏng và luôn ẩm ướt
C. có rất nhiều mao mạc
D. tất cả đều đúng
Câu 3: Trao đổi chất bằng hệ thống khí là hình thức hô hấp của
A. ếch nhái
B. châu chấu
C. chim
D. giun đất
Câu 4: Ở động vật, hô hấp ngoài được hiểu là
A. hô hấp ngoại bào
B. trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường
C. trao đổi khí qua bề mặt cơ thể

D. trao đổi khí qua các lỗ thở của côn trùng
Câu 5: Động vật dơn bào hoặc đa bào bậc thấp hô hấp
A. bằng mang
B. qua bề mặt cơ thể
C. bằng phổi
D. bằng hệ thống ống khí
Câu 6: Côn trùng hô hấp
A. bằng mang
B. qua bề mặt cơ thể
C. bằng phổi
D. bằng hệ thống ống khí
Câu 7: cá, tôm, cua... hô hấp
4


Giáo viên: Lê Hồng Thái
Hotline: 0983636150
A. bằng mang
B. qua bề mặt cơ thể
C. bằng phổi
D. bằng hệ thống ống khí
Câu 8: Người hô hấp
A. bằng mang
B. qua bề mặt cơ thể
C. bằng phổi
D. bằng hệ thống ống khí
Câu 9: Tại sao trao đổi khí của mang cá xương đạt hiệu quả cao?
A. Mang cá gồm nhiều cung mang
B. Mỗi cung mang gồm nhiều phiến mang
C. Dòng nước chảy 1 chiều gần như liên tục qua mang

D. Cả 3 phương án trên
Câu 10: Tại sao phổi là cơ quan trao đổi khí hiệu quả của động vật trên cạn?
A. Phổi có đủ các đặc điểm của củ bề mặt trtao đổi khí
B. Phổi của thú gồm nhiều phế nang nên bề mặt trao đổi khí rất lớn
C. Phổi của chim có hệ thống túi khí làm tăng hiệu quả trao đổi khí
D. Cả 3 phương án trên
Câu 11: Ý nào dưới đây không đúng với hiệu quả trao đổi khí ở động vật?
A. Có sự lưu thông khí tạo ra sự cân bằng về nồng độ khí O 2 và CO2 để các khí đó khuếch tán
qua bề mặt trao đổi khí.
B. Có sự lưu thông khí tạo ra sự chênh lệch về nồng độ khí O 2 và CO2 để các khí đó khuếch
tán qua bề mặt trao đổi khí.
C. Bề mặt trao đổi khí mỏng và ẩm ướt giúp O2 và CO2 dễ dàng khuếch tán qua.
D. Bề mặt trao đổi khí rộng và có nhiều mao mạch và máu có sắc tố hô hấp.
Câu 12: Các loại thân mềm và chân khớp sống trong nước có hình thức hô hấp như thế nào?
A. Hô hấp bằng phổi.
B. Hô hấp bằng hệ thống ống khí.
C. Hô hấp qua bề mặt cơ thể.
D. Hô hấp bằng mang.
Câu 13: Côn trùng có hình thức hô hấp nào?
A. Hô hấp bằng hệ thống ống khí.
B. Hô hấp bằng mang.
C. Hô hấp bằng phổi.
D. Hô hấp qua bề mặt cơ thể.
Câu 14: Hô hấp ngoài là
A. quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường sống thông qua bề mặt trao đổi khí chỉ ở
mang.
B. quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường sống thông qua bề mặt trao đổi khí ở bề
mặt toàn cơ thể.
C. quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường sống thông qua bề mặt trao đổi khí chỉ ở
phổi.

D. quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường sống thông qua bề mặt trao đổi khí của
các cơ quan hô hấp như phổi, da, mang…
Câu 15: Ý nào dưới đây không đúng với đặc điểm của gia giun đất thích ứng với sự trao đổi
khí?
A. Tỷ lệ giữa thể tích cơ thể và diện tích bề mặt cơ thể khá lớn.
B. Da luôn ẩm giúp các khí dễ dàng khuếch tán qua.
C. Dưới da có nhiều mao mạch và có sắc tố hô hấp.
D. Tỷ lệ giữa diện tích bề mặt cơ thể và thể tích cơ thể (s/v)khá lớn.
Câu 16: Bộ hàm và độ dài ruột ở động vật ăn tạp khác gì so với động vật ăn thịt?
A. Răng nanh và răng hàm trước không sắc nhọn bằng và ruột dài hơn.
B. Răng nanh và răng hàm trước sắc nhọn và ruột ngắn hơn.
C. Răng nanh và răng trước hàm không sắc nhọn bằng và ruột ngắn hơn.
D. Răng nanh và răng trước hàm sắc nhọn hơn và ruột dài hơn.
Câu 17: Hô hấp là
5


Giáo viên: Lê Hồng Thái
Hotline: 0983636150
A. tập hợp những quá trình, trong đó cơ thể lấy O 2 từ môi trường ngoài vào để khử các chất
trong tế bào và giải phóng năng lượng cho hoạt động sống, đồng thời thải CO2 ra bên ngoài.
B. tập hợp những quá trình, trong đó cơ thể lấy CO 2 từ môi trường ngoài vào để ô xy hoá các
chất trong tế bào và giải phóng năng lượng cho hoạt động sống, đồng thời thải O2 ra bên ngoài.
C. tập hợp những quá trình, trong đó cơ thể lấy N 2 từ môi trường ngoài vào để ô xy hoá các
chất trong tế bào và giải phóng năng lượng cho hoạt động sống, đồng thời thải O2 ra bên ngoài.
D. tập hợp những quá trình, trong đó cơ thể lấy O2 từ môi trường ngoài vào để ô xy hoá các
chất trong tế bào và tích luỹ năng lượng cho hoạt động sống, đồng thời thải CO2 ra bên ngoài.
Câu 18: Trong hô hấp trong, sự vận chuyển O2 và CO2 diễn ra như thế nào?
A. Sự vận chuyển O2 từ cơ quan hô hấp đến tế bào và CO 2 từ tế bào tới cơ quan hô hấp được
thực hiện chỉ nhờ dịch mô.

B. Sự vận chuyển CO2 từ cơ quan hô hấp đến tế bào và O 2 từ tế bào tới cơ quan hô hấp được
thực hiện nhờ máu và dịch mô.
C. Sự vận chuyển O2 từ cơ quan hô hấp đến tế bào và CO 2 từ tế bào tới cơ quan hô hấp (mang
hoặc phổi) được thực hiện nhờ máu và dịch mô.
D. Sự vận chuyển O2 từ cơ quan hô hấp đến tế bào và CO 2 từ tế bào tới cơ quan hô hấp được
thực hiện chỉ nhờ máu.
Câu 19: Động vật đơn bào hay đa bào có tổ chức thấp (ruột khoang, giun tròn, giun dẹp) có hình
thức hô hấp như thế nào?
A. Hô hấp bằng mang.
B. Hô hấp bằng phổi.
C. Hô hấp bằng hệ thốnh ống khí.
D. Hô hấp qua bề mặt cơ thể.
Câu 20: Sự tiêu hoá ở dạ dày múi khế diễn ra như thế nào?
A. Tiết pepsin và HCl để tiêu hoá prôtêin có ở vi sinh vật và cỏ.
B. Hấp thụ bớt nước trong thức ăn.
C. Thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật phá vỡ thành tế bào và tiết ra enzim
tiêu hoá xellulôzơ.
D. Thức ăn được ợ lên miệng để nhai lại.
Câu 21: Ý nào dưới đây không đúng với sự trao đổi khí qua da của giun đất?
A. Quá trình khuếch tán O2 và CO2 qua da do có sự chênh lệch về phân áp giữa O2 và CO2.
B. Quá trình chuyển hoá bên trong cơ thể luôn tiêu thụ O 2 làm cho phân áp O2 trong cơ thể
luôn bé hơn bên ngoài.
C. Quá trình chuyển hoá bên trong cơ thể luôn tạo ra CO 2 làm cho phân áp CO2 bên trong tế
bào luôn cao hơn bên ngoài.
D. Quá trình khuếch tán O2 và CO2 qua da do có sự cân bằng về phân áp O2 và CO2.
Câu 22: Khi cá thở ra, diễn biến nào sau đây đúng?
A. Cửa miệng đóng, thềm miệng nâng lên, nắp mang mở.
B. Cửa miệng đóng, thềm miệng nâng lên, nắp mang đóng.
C. Cửa miệng đóng, thềm miệng hạ xuống, nắp mang mở.
D. Cửa miệng đóng, thềm miệng nâng lên, nắp mang đóng.

Câu 23: Tại sao lưỡng cư sống đưởc nước và cạn?
A. Vì nguồn thức ăn ở hai môi trường đều phong phú.
B. Vì hô hấp bằng da và bằng phổi.
C. Vì da luôn cần ẩm ướt.
D. Vì chi ếch có màng, vừa bơi, vừa nhảy được ở trên cạn.
Câu 24: Sự thông khí trong các ống khí của côn trùng thực hiện được nhờ:
A. Sự co dãn của phần bụng.
B. Sự di chuyển của chân.
C. Sự nhu động của hệ tiêu hoá.
D. Vận động của cánh.
6


Giáo viên: Lê Hồng Thái
Hotline: 0983636150
Câu 25: Vì sao ở cá, nước chảy từ miệng qua mang theo một chiều?
A. Vì quá trình thở ra và vào diễn ra đều đặn.
B. Vì cửa miệng thềm miệng và nắp mang hoạt động nhịp nhàng.
C. Vì nắp mang chỉ mở một chiều.
D. Vì cá bơi ngược dòng nước.
Câu 26: Cơ quan hô hấp của nhóm động vật nào trao đổi khí hiệu quả nhất?
A. Phổi của bò sát.
B. Phổi của chim.
C. Phổi và da của ếch nhái.
D. Da của giun đất.
Câu 27: Tại sao mang cá có diện tích trao đổi khí lớn?
A. Vì có nhiều cung mang.
B. Vì mang có nhiều cung mang và mỗi cung mang gồm nhiều phiến mang.
C. Vì mang có kích thước lớn.
D. Vì mang có khả năng mở rộng.

Câu 28: Phổi của chim có cấu tạo khác với phổi của các động vật trên cạn khác như thế nào?
A. Phế quản phân nhánh nhiều.
B. Khí quản dài.
C. Có nhiều phế nang.
D. Có nhiều ống khí.
Câu 29: Sự lưu thông khí trong các ống khí của chim thực hiện nhờ
A. sự co dãn của phần bụng.
B. sự vận động của cánh.
C. sự co dãn của túi khí.
D. sự di chuyển của chân.
Câu 30: Khi cá thở vào, diễn biến nào dưới đây đúng?
A. Cửa miệng mở ra, thềm miệng hạ thấp xuống, nắp mang mở.
B. Cửa miệng mở ra, thềm miệng nâng cao lên, nắp mang đóng.
C. Cửa miệng mở ra, thềm miệng hạ thấp xuống, nắp mang đóng.
D. Cửa miệng mở ra, thềm miệng nâng cao lên, nắp mang mở.
Câu 31: Vì sao phổi của thú có hiệu quả trao đổi khí ưu thế hơn ở phổi của bò sát lưỡng cư?
A. Vì phổi thú có cấu trúc phức tạp hơn.
B. Vì phổi thú có kích thươc lớn hơn.
C. Vì phổi thú có khối lượng lớn hơn.
D. Vì phổi thú có nhiều phế nang, diện tích bề mặt trao đổi khí lớn.
Câu 32: Sự thông khí ở phổi của bò sát, chim và thú chủ yếu nhờ
A. Sự nâng lên và hạ xuống của thềm miệng.
B. Các cơ quan hô hấp làm thay đổi thể tích lồng ngực hoặc khoang bụng.
C. Sự vận động của các chi.
D. Sự vận động của toàn bộ hệ cơ.
Câu 33: Sự thông khí ở phổi của loài lưỡng cư nhờ
A. Sự vận động của toàn bộ hệ cơ.
B. Sự vận động của các chi.
C. Các cơ quan hô hấp làm thay đổi thể tích lồng ngực hoặc khoang bụng.
D. Sự nâng lên và hạ xuống của thềm miệng.

Câu 34: Tại sao cá lên cạn sẽ bị chết trong thời gian ngắn?
A. Vì diện tích trao đổi khí còn rất nhỏ và mang bị khô nên cá không hô hấp được.
B. Vì độ ẩm trên cạn thấp.
C. Vì không hấp thu được O2 của không khí.
D. Vì nhiệt độ trên cạn cao.
Câu 35: Khi cá thở vào, diễn biến nào dưới đây đúng?
A. Thể tích khoang miệng tăng lên, áp suất trong khoang miệng tăng, nước tràn qua miệng
vào khoang miệng.
7


Giáo viên: Lê Hồng Thái
Hotline: 0983636150
B. Thể tích khoang miệng tăng lên, áp suất trong khoang miệng giảm, nước tràn qua miệng
vàokhoang miệng.
C. Thể tích khoang miệng giảm, áp suất trong khoang miệng giảm, nước tràn qua miệng
vàokhoang miệng.
D. Thể tích khoang miệng giảm, áp suất trong khoang miệng tăng,nước tràn qua miệng vào
khoang miệng.
Câu 36: Vì sao cá xương có thể lấy được hơn 80% lượng O2 của nước đi qua mang?
A. Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song với
dòng nước.
B. Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song và
cùng chiều với dòng nước.
C. Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch xuyên ngang
với dòng nước.
D. Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song và
ngược chiều với dòng nước.
Câu 37: Khi cá thở ra, diễn biến nào diễn ra dưới đây đúng?
A. Thể tích khoang miệng tăng, áp suất trong khoang miệng giảm, nước từ?

B. Thể tích khoang miệng giảm, áp suất trong khoang miệng giảm, nước từ khoang miệng đi
qua mang.
C. Thể tích khoang miệng tăng, áp suất trong khoang miệng tăng, nước từ khoang miệng đi
qua mang.
D. Thể tích khoang miệng giảm, áp suất trong khoang miệng tăng nước từ khoang miệng đi
qua mang.
Câu 38: Vì sao nồng độ O2 khi thở ra thấp hơn so với hít vào phổi?
A. Vì một lượng O2 còn lưu giữ trong phế nang.
B. Vì một lượng O2 còn lưu giữ trong phế quản.
C. Vì một lượng O2 đã ô xy hoá các chất trong cơ thể.
D. Vì một lượng O2 đã khuếch tán vào màu trước khi ra khỏi phổi.
Câu 39: Mang có diện tích trao đổi khí lớn được giải thích như thế nào?
A. Vì mang có nhiều cung mang và mỗi cung mang có nhiều phiến mang.
B. Vì mang có khả năng mở rộng.
C. Vì có nhiều cung mang.
D. Vì mang có kích thước lớn.
Câu 40: Phần lớn quá trình trao đổi khí ở lưỡng cư được thực hiện qua bộ phận nào?
A. Da.
B. Phổi.
C. Ống khí.
D. Mang.
Câu 41: Ở sâu bọ, sự trao đổi khí diễn ra ở bộ phận nào?
A. Mang.
B. Phổi.
C. Hệ thống ống khí.
D. Màng tế bào hoặc bề mặt cơ thể
Câu 42: Ý không đúng khi giải thích vì sao da giun đất đáp ứng được nhu cầu trao đổi khí của
cơ thể?
A. Các tế bào tiếp xúc trực tiếp với không khí thông qua hệ thống ống khí.
B. Dưới lớp da có nhiều mao mạch và có sắc tố hô hấp.

C. Tỉ lệ giữa diện tích bề mặt cơ thể và thể tích cơ thể (tỉ lệ S/V) khá lớn.
D. Da luôn ẩm ướt giúp các chất khí dễ dàng khuếch tán
Câu 43: Hô hấp không có vai trò nào sau đây?
I. Cung cấp năng lượng cho toàn bộ hoạt động cơ thể.
II. Cung cấp oxi cho cơ thể và thải CO2 ra môi trường ngoài.
III. Mang oxi từ cơ quan hô hấp đến tế bào và mang CO2 từ tế bào về cơ quan hô hấp
8


Giáo viên: Lê Hồng Thái
Hotline: 0983636150
IV. Cung cấp các sản phẩm trung gian cho quá trình đồng hóa các chất
A. II, III
B. III, IV
C. III
D. IV
Câu 44: Phân áp O2 và CO2 trong tế bào so với ở ngoài cơ thể như thế nào?
A. Phân áp O2 và CO2 trong tế bào thấp hơn ở ngoài cơ thể.
B. Trong tế bào, phân áp O2 cao còn CO2 thấp so với ở ngoài cơ thể.
C. Phân áp O2 và CO2 trong tế bào cao hơn ở ngoài cơ thể.
D. Trong tế bào, phân áp O2 thấp còn CO2 cao so với ở ngoài cơ
Câu 45: Đối với các động vật đơn bào và một số động vật đa bào bậc thấp như ruột khoang, giun
tròn, giun dẹp, giun đốt, sự trao đổi khí diễn ra ở bộ phận nào?
A. Mang.
B. Màng tế bào hoặc bề mặt cơ thể.
C. Hệ thống ống khí.
D.
Phổi.
Câu 46: Vì sao ở cá, nước chảy từ miệng qua mang theo một chiều?
A. Vì quá trình thở ra và vào diễn ra đều đặn.

B. Vì nắp mang chỉ mở một chiều.
C. Vì cá bơi ngược dòng nước.
D. Vì cửa miệng, thềm miệng và nắp mang hoạt động nhịp nhàng
Câu 47: Phát biểu đúng về hô hấp ở động vật?
A. Hô hấp là quá trình tiếp nhận O2 và CO2 của cơ thể từ môi trường sống và giải phóng ra
năng lượng.
B. Hô hấp là tập hợp những quá trình, trong đó cơ thể lấy O 2 từ bên ngoài vào để ôxi hóa các
chất trong tế bào và giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống, đồng thời thải CO 2 ra ngoài.
C. Hô hấp là quá trình tế bào sử dụng các chất khí như O 2, CO2 để tạo ra năng lượng cho các
hoạt động sống.
D. Hô hấp là quá trình trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường, đảm bảo cho cơ thể có đầy đủ
O2 và CO2 cung cấp cho quá trình oxi hóa các chất trong tế bào.
Câu 48: Trong các phát biểu về bề mặt trao đổi khí có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Bề mặt trao đổi khí rộng.
(2) Bề mặt trao đổi khí mỏng và ẩm ướt giúp O2 và CO2 dễ dàng khuếch tán qua.
(3) Bề mặt trao đổi khí có nhiều mao mạch và máu có sắc tố hô hấp.
(4) Có sự chênh lệch nồng độ khí O 2 và CO2 để các khí đó dễ dáng khuếch tán qua bề mặt trao
đổi khí.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 49: Quan sát hình sau, hãy mô tả quá trình trao đổi khí ờ giun đất. Phân tích hình và cho biết
có bao nhiêu phát biểu đúng?

9


Giáo viên: Lê Hồng Thái
Hotline: 0983636150

(1) Giun đất trao đổi khí qua da
(2) Giun đất có hệ thống mạch máu dưới da dày đặc giúp trao đổi khí dễ dàng.
(3) Da của guan đất ẩm ướt nên O2 và CO2 dễ dàng khuếch tán qua da.
(4) Khi để giun đất lên trên bề mặt đất làm da khô thì quá trình trao đổi khí diễn ra khó khăn có
thể làm chết giun đất.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 50: Quan sát hình sau, hãy mô tả quá trình trao đổi khí ờ côn trùng. Phân tích hình và cho
biết có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Côn trùng trao đổi khí bằng hệ thống các ống khí, các ống khí thông trực tiếp đến từng tế bào.
(2) Các ống khí tiếp xúc với môi trường qua hệ thống các lỗ thở trên khắp bề mặt cơ thể.
(3) Thở vào và thở ra là nhờ phối hợp các túi khí và cơ vùng bụng của côn trùng.
(4) Hệ thống trao đổi khí ở côn trùng độc lập với hệ tuần hoàn.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 51: Cho bảng số liệu về trao đổi khí ở phổi người trưởng thành:

Khí
O2
CO2

Áp suất từng phần tính bằng milimet thủy ngân (mmHg)
Máu tĩnh mạch trong
Máu động mạch trong
Không khí trong

Không khí
các mạch đi tới phế
các mạch từ phế nang
phế nang
nang
đi ra
159
100 – 110
40
102
0,2- 0,3
40
47
40

Phân tích bảng số liệu trên và cho biết có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Số liệu liên quan đến quá trình trao đổi khí ở phổi.
(2) Chênh lệch O2 và CO2 giữa các nơi: Sự chênh lệch áp suất từng phần của các khí trong máu
tĩnh mạch đi tới phế nang và áp suất từng phần của các khí đó trong không khí ở phế nang là O 2
60 – 70 mmHg; CO2 là 7 mmHg.
(3) Vận tốc khuếch tán của CO2 vào không khí trong phế nang lớn hơn O2 là 25 lần.
(4) Diện tích bề mặt phế nang rộng, ẩm ướt, thông khí, giùa mạch máu.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 52: Quan sát hình sau về cấu tạo mang cá. Phân tích hình và cho biết có bao nhiêu phát biểu
đúng?

10



Giáo viên: Lê Hồng Thái

Hotline: 0983636150

(1) Mang cá là cơ quan hô hấp của cá
(2) Mang cá gồm nhiều cung mang, trên cung mang có nhiều phiến mang.
(3) Phiến mang có nhiều mao mạch để thực hiện trao đổi khí.
A. 0.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Câu 52: Quan sát hình sau về phổi và phế nang ở người. Phân tích hình và cho biết có bao nhiêu
phát biểu đúng?




(1) Thứ tự đường đi của dòng khí từ ngoài vào: Mũi
khí quản
phế quản
phế nang.
(2) Phế nang có diện tích bề mặt lớn và có nhiều mao mạch giúp trao đổi khí cho phổi.
(3) Phổi chiếm diện tích lớn nhất ở khoang ngực.
(4) Sự thở vào và thở ra ở người được thực hiện nhờ hoạt động của cơ ngực làm nâng lên hoặc
hạ xuống xương ngực dẫn đến làm thay đổi thể tích lồng ngực.
A. 1.
B. 2.
C. 3.

D. 4.
Câu 53: Quan sát hình sau về hô hấp ở cá. Phân tích hình và cho biết có bao nhiêu phát biểu
đúng?

11


Giáo viên: Lê Hồng Thái

Hotline: 0983636150

(1) Thở vào là sự phối hợp của các bộ phận ở vùng đầu: Diềm nắp mang đóng lại
nền

khoang miệng hạ xuống
miệng mỡ ra nước vào.

(2) Thở ra là sự phối hợp của các bộ phận ở vùng đầu: Diềm nắp mang mở ra
nền khoang

miệng nâng lên
miệng ngậm lại


(3) Dòng nước vào miệng luôn được đi theo một chiều: Miệng
khoang miệng
mang.
(4) Dòng nước và dòng máu trong mao mạch luôn di chuyển ngược chiều làm cho quá trình trao
đổi khí được diễn ra thuận lợi.
A. 1.

B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 54: Phát biểu nào không đúng khi nói về bề mặt trao đổi khí?
A. Qua bề mặt cơ thể.
B. Bằng hệ thống ống khí.
C. Bằng mang và bằng phổi.
D. Bằng mũi.
Câu 55: Nhóm động vật có trao đổi khí qua da gồm:
A. Động vật đơn bào, giun, thủy tức.
B. Chim, thú người, lưỡng cư, bò sát.
C. Côn trùng như cào cào, châu chấu, bọ ngựa, bộ cánh cam, bọ rùa.
D. Cá, tôm, cua
Câu 56: Nhóm động vật có trao đổi khí qua phổi gồm:
A. Động vật đơn bào, giun, thủy tức.
B. Chim, thú người, lưỡng cư, bò sát.
C. Côn trùng như cào cào, châu chấu, bọ ngựa, bộ cánh cam, bọ rùa.
D. Cá, tôm, cua
Câu 57: Nhóm động vật có trao đổi khí qua mang gồm:
A. Động vật đơn bào, giun, thủy tức.
B. Chim, thú người, lưỡng cư, bò sát.
C. Côn trùng như cào cào, châu chấu, bọ ngựa, bộ cánh cam, bọ rùa.
D. Cá, tôm, cua.
Câu 58: Cơ quan hô hấp của nhóm động vật nào dưới đây trao đổi khí hiệu quả nhất?
A. phổi của động vật có vú.
B. phổi và da của ếch nhái.
C. phổi của bò sát.
D. da của giun đất.
ĐÁP ÁN
1:d;2:d;3:c;4:b;5:b;6:d;7:a;8:c;9:d;10:d;11:a;12:d;13:a;14:d;15:a;16:a;17:d;18:c;19:d;20:a;21:d;22

:a;23:b;24:a;25:b;26:b;27:b;28:d;29:a;30:c;31:d;32:b;33:c;34:a;35:b;36:d;37:d;38:d;39:a;40:a;41:
c; 42:a;43:c;44:d;45:b;46:d;47:b;48:d;49:d;50:d;51:d;52:d;53:d;54:d;55:a;56:b;57:d;58:a

12



×