QUYỀN TÁC GIẢ
THS. VÕ NGUYÊN HOÀNG PHÚC
KHÁI NIỆM QUYỀN TÁC GIẢ
K2Đ4: Quyền
tác giả là quyền của tổ chức, cá nhân
đối với tác phẩm do mình sáng tạo ra hoặc sở hữu.
Quyền
của tác giả
Quyền của chủ sở hữu
CHỦ THỂ CỦA QUYỀN TÁC GIẢ
Tác
giả: người sáng tạo toàn bộ hoặc một phần tác
phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học; người sáng tạo
ra các tác phẩm phái sinh từ tác phẩm của người khác
(Đ736 BLDS, Đ8 NĐ100/2006/NĐ-CP)
Đồng tác giả
nhiều người cùng sáng tạo ra tác phẩm
Trừ TH thỏa thuận khác, tác phẩm được các đồng
tác giả sáng tạo, trong đó mỗi phần do từng đồng
tác giả sáng tạo có thể tách rời để sử dụng độc lập
thì các quyền nhân thân và tài sản áp dụng cho
từng phần tác phẩm được sử dụng độc lập đó
(Đ741 BLDS)
Hai hay
Chủ sở hữu quyền tác giả (Đ37-42)
Chủ sở hữu
̀ Tác giả;
quyền tác giả có thể là:
Đồng tác giả;
Tổ chức, cá nhân giao nhiệm vụ cho tác giả
hoặc giao kết hợp đồng với tác giả;
Người thừa kế quyền tác giả;
Người được chuyển giao quyền thông qua hợp
đồng
Nhà nước
Tác phẩm (luật Việt Nam) (K1Đ14)
Tác
phẩm văn học, khoa học, sách giáo khoa,
giáo trình và tác phẩm khác được thể hiện dưới
dạng chữ viết hoặc ký tự khác.
Bài giảng, bài phát biểu và bài nói khác
Tác
phẩm báo chí
Tác phẩm âm nhạc
Tác
phẩm sân khấu
Tác
Tác
phẩm điện ảnh và tương tự
phẩm tạo hình, mỹ thuật ứng dụng
Tác phẩm nhiếp ảnh
Tác phẩm kiến trúc
Bản họa đồ, sơ đồ, bản đồ, bản vẽ liên quan đến
địa hình, kiến trúc, công trình khoa học
Tác phẩm văn học, nghệ thuật dân gian
TÁC PHẨM PHÁI SINH
tác phẩm được sáng tạo dựa trên một hay nhiều tác
phẩm gốc.
Có thể được sáng tạo từ một hoặc nhiều tác phẩm, từ bất kỳ
dạng tác phẩm nào
quyền tác giả này chỉ phát sinh trên phạm vi các sáng tạo
khác biệt, với điều kiện không phương hại đến quyền tác
giả của tác phẩm gốc.
Có thể trở thành tác phẩm gốc cho những tác phẩm phái
sinh khác
Là
CÁC LOẠI TÁC PHẨM PHÁI SINH (K8Đ4)
Dịch
Phóng
tác
Cải biên
Chuyển
thể
Tuyển tập
Hợp tuyển
TÁC PHẨM KHUYẾT DANH
Là
tác phẩm không có tên tác giả (tên thật hoặc
bút danh) trên tác phẩm khi công bố (K2Đ4 Nghị
định 100/2006/NĐ-CP)
Chủ sở hữu tác phẩm khuyết danh:
Nhà
nước
Tổ chức, cá nhân đại diện
TÁC PHẨM DI CẢO (K1Đ4, 100/2006/NĐ-CP)
tác phẩm được công bố lần đầu tiên sau khi tác
giả đã mất
Là
ĐỐI TƯỢNG KHÔNG THUỘC
PHẠM VI BẢO HỘ (Đ15)
Tin thức
thời sự thuần túy đưa tin
văn bản hành chính, văn bản khác thuộc
lĩnh vực tư pháp và bản dịch chính thức của văn
bản đó.
VBQPPL,
trình, hệ thống, phương pháp hoạt động, khái
niệm, nguyên lí, số liệu
Quy
CĂN CỨ PHÁT SINH QUYỀN TÁC GIẢ
Quyền
tác giả phát sinh kể từ khi
Tác phẩm được sáng tạo -> tính nguyên gốc
Được thể hiện dưới một hình thức vật chất
nhất định
Việc bảo hộ quyền tác giả chỉ áp dụng đối với
hình thức thể hiện nội dung mà không áp
dụng đối với nội dung của tác phẩm.
QUYỀN NHÂN THÂN (Đ19)
Đặt tên
Đứng
tên thật/bút danh
Bảo vệ toàn vẹn tác phẩm
Công bố/cho
phép công bố
QUYỀN TÀI SẢN (Đ20)
Làm tác phẩm phái sinh
Biểu diễn tác phẩm trước
công chúng
chép tác phẩm
Phân phối, nhập khẩu bản gốc/ bản sao tác phẩm
Truyền đạt tác phẩm đến công chúng
Cho thuê bản gốc hoặc bản sao tp điện ảnh,
chương trình máy tính
Sao
GIỚI HẠN QUYỀN TÁC GIẢ
1. Sử dụng tác phẩm đã công bố không phải xin phép,
không phải trả nhuận bút, thù lao (Đ25 Luật SHTT)
Tự
sao chép 01 bản, nhằm mục đích nghiên cứu khoa học,
giảng dạy của cá nhân, (Đ25 NĐ100/2006/NĐ-CP)
Trích dẫn hợp lí không làm sai ý tác giả để bình luận hoặc
minh họa trong tác phẩm của mình
Trích dẫn không làm sai ý tác giả để viết báo, dùng trong
ấn phẩm định kì, chương trình phát thanh, truyền hình,
phim tài liệu
Sao chép 01 bản để lưu trữ trong thư viện với mục đích
nghiên cứu.
Biểu diễn TP sân khấu, loại hình biểu diễn nghệ thuật khác trong
các buổi SH văn hoá, tuyên truyền cổ động không thu tiền dưới bất
kì hình thức nào.
Ghi âm, ghi hình trực tiếp buổi biểu diễn để đưa tin thời sự hoặc
để giảng dạy ở mức hợp lý
Chụp ảnh, truyền hình TP tạo hình, kiến trúc, nhiếp ảnh, mỹ thuật
ứng dụng được trưng bày tại nơi công cộng nhằm giới thiệu tác phẩm
Chuyển TP sang chữ nổi/ ngôn ngữ khác cho người khiếm thị
Nhập khẩu 01 bản sao tác phẩm của người khác để sử dụng riêng.
2. Sử dụng tác phẩm đã công bố không phải xin
phép nhưng phải trả tiền nhuận bút, thù lao (Đ26
Luật SHTT)
Tổ
chức phát sóng sử dụng tác phẩm đã công bố
để thực hiện chương trình phát sóng có tài trợ,
quảng cáo hoặc thu tiền dưới bất kì hình thức nào
Tổ chức phát sóng sử dụng tác phẩm đã công bố
để phát sóng không có tài trợ, quảng cáo hoặc
không thu tiền dưới bất kì hình thức nào
BẢO HỘ QUYỀN TÁC GIẢ
Phạm vi không gian
Việc
bảo hộ quyền tác giả theo pháp luật Việt Nam
có hiệu lực trong lãnh thổ Việt Nam
Thời hạn bảo hộ quyền tác giả (Đ27)
Là
khoảng thời gian tính từ lúc phát sinh quyền
tác giả cho đến lúc kết thúc việc bảo hộ.
Được
quy định khác nhau đối với quyền nhân
thân và quyền tài sản.
THỜI HẠN BẢO HỘ QUYỀN NHÂN THÂN
(K1Đ27)
Quyền
nhân thân của tác giả được bảo hộ vô thời
hạn kể từ khi tác phẩm được định hình lần đầu tiên
dưới một hình thức vật chất nhất định
Thời hạn bảo hộ quyền công bố tác phẩm: tương
ứng với thời hạn bảo hộ quyền tài sản
Thời điểm
kết thúc bảo hộ: 24h ngày 31/12 năm
chấm dứt
Mốc
tính thời hạn:
Cách tính không theo đời người: năm phát sinh
sự kiện
Cách tính theo đời người: năm tiếp theo của
năm tác giả chết
c. 31/12/2085
VD: Ông A chụp một bức ảnh vào ngày 5/10/2009
và công bố lần đầu tiên trên tạp chí X vào ngày
10/4/2010. Sau đó, ông A mất vào ngày 02/01/2015.
Thời điểm chấm dứt bảo hộ là :
a. 10/4/2085
11/4/2085
c. 31/12/2085
b.
d.
31/12/2086
c. 31/12/2061
VD: Bài thơ Mùa xuân được tác giả sáng tác ngày
02/01/2000, công bố lần đầu tiên ngày 05/05/2002. Sau
đó, tác giả mất vào ngày 10/4/2010, quyền tài sản được
bảo hộ đến:
a.
10/4/2060
b.
11/4/2060
c.
31/12/2061
d.
31/12/2060