Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

BÀI GIẢNG PHÁP LUẬT QUYỀN SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP ĐỐI VỚI THIẾT KẾ BỐ TRÍ MẠCH TÍCH HỢP BÁN DẪN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (690.43 KB, 20 trang )

Quyền SHCN đối với

THIẾT KẾ BỐ TRÍ MẠCH
TÍCH HỢP BÁN DẪN
THS.VÕ NGUYÊN HOÀNG PHÚC


KHÁI NIỆM
 Mạch

tích hợp bán dẫn là sản phẩm dưới dạng thành phẩm
hoặc bán thành phẩm, trong đó các phần tử với ít nhất một
phần tử tích cực và một số hoặc tất cả các mối liên kết đươc
gắn liền bên trong hoặc bên trên tấm vật liệu bán dẫn nhằm
thực hiện chức năng điện tử. (K14Đ4 Luật SHTT)

 Thiết

kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn là cấu trúc không gian
của các phần tử mạch và mối liên kết các phần tử đó trong
mạch tích hợp bán dẫn. (K15Đ4 Luật SHTT)


CĂN CỨ XÁC LẬP QUYỀN
lập trên cơ sở cấp văn bằng bảo hộ của Cục
Sở hữu trí tuệ.

 Xác

 Văn


bằng bảo hộ: Giấy chứng nhận đăng kí thiết
kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn.


Người có quyền đăng ký
 Tác
 Chủ

giả

đầu tư
 Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng, nhận thừa
kế hoặc kế thừa theo quy định của pháp luật


ĐIỀU KIỆN BẢO HỘ (Đ68 Luật SHTT)
 Tính

nguyên gốc

 Tính

mới thương mại


Tính nguyên gốc (Đ70 Luật SHTT)
 Là

kết quả lao động sáng tạo của chính tác giả;


 Chưa

được những người sáng tạo thiết kế bố trí và
sản xuất mạch tích hợp bán dẫn biết đến một cách
rộng rãi tại thời điểm tạo ra.



Thiết kế bố trí là sự kết hợp các phần tử, các mối
liên kết được coi là có tính nguyên gốc nếu toàn
bộ sự kết hợp đó có tính nguyên gốc.


Tính mới thương mại (Đ71 Luật SHTT)
được khai thác thương mại tại bất kì nơi nào
trên thế giới trước ngày nộp đơn đăng kí

 Chưa

 Đã khai

thác TM bởi người có quyền đăng ký hoặc
người được phép, nếu đơn đăng ký nộp trong vòng
02 năm kể từ ngày khai thác lần đầu.


ĐỐI TƯỢNG KHÔNG ĐƯỢC BẢO HỘ
THIẾT KẾ BỐ TRÍ (Đ69 Luật SHTT)
 Nguyên


lí, quy trình, hệ thống, phương pháp được
thực hiện bởi mạch tích hợp bán dẫn;

 Thông

tin, phần mềm chứa trong mạch tích hợp
bán dẫn.


ĐĂNG KÝ BẢO HỘ THIẾT KẾ BỐ TRÍ
 Là

việc người có quyền nộp đơn xin bảo hộ tiến
hành nộp đơn tại Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam để
được cấp văn bằng bảo hộ
 Việc nộp đơn có thể được người có quyền đăng kí
trực tiếp tiến hành, hoặc thông qua người đại diện
hợp pháp.
 Trong quá trình xử lí đơn đăng kí thiết kế bố trí,
thì chỉ có thẩm định hình thức, mà không có thẩm
định nội dung.


Thời hạn bảo hộ
 Hiệu

lực không gian: trên lãnh thổ Việt Nam
 Hiệu lực thời gian: hiệu lực từ ngày cấp, chấm dứt
vào ngày sớm nhất trong những ngày sau:
Kết thúc 10 kể từ ngày nộp đơn;

Kết thúc 10 năm kể từ ngày thiết kế bố trí được
người có quyền đăng ký hoặc người được người
đó cho phép khai thác thương mại lần đầu tiên;
Kết thúc 15 năm kể từ ngày tạo ra thiết kế bố trí


CHỦ THỂ
 Tác
 Chủ

giả (K1Đ122)

sở hữu (K1Đ121)
 Người nhận chuyển giao quyền sử dụng


NỘI DUNG QUYỀN
 Quyền của

tác giả thiết kế bố trí

Quyền

nhân thân: quyền được ghi tên là tác giả
trong văn bằng bảo hộ, nêu tên là tác giả trong
tài liệu có liên quan (K1Đ18 NĐ103/2006/NĐCP

Quyền

SHTT)


tài sản: Quyền nhận thù lao (Đ135 Luật


Quyền của chủ sở hữu thiết kế bố trí
 Quyền

sử dụng

 Quyền

ngăn cấm
 Quyền định đoạt
 Quyền

tạm thời


Quyền sử dụng (K3Đ124 Luật SHTT)
chép thiết kế bố trí; sản xuất mạch tích hợp bán dẫn
theo thiết kế bố trí được bảo hộ;
 Bán, cho thuê, quảng cáo, chào hàng hoặc tàng trữ các
bản sao thiết kế bố trí, mạch tích hợp bán dẫn sản xuất
theo thiết kế bố trí hoặc hàng hoá chứa mạch tích hợp
bán dẫn sản xuất theo thiết kế bố trí được bảo hộ;
 Nhập khẩu bản sao thiết kế bố trí, mạch tích hợp bán dẫn
sản xuất theo thiết kế bố trí hoặc hàng hoá chứa mạch
tích hợp bán dẫn sản xuất theo thiết kế bố trí bảo hộ.
 Sao



Quyền ngăn cấm hành vi sử dụng trái phép
(Đ125 Luật SHTT)
sở hữu thiết kế bố trí có quyền ngăn cấm
người khác sử dụng một cách trái phép thiết kế bố
trí mà mình đã đăng kí.

 Chủ


Loại trừ quyền ngăn cấm (K2Đ125)
 Sử

dụng nhằm phục vụ nhu cầu cá nhân/ mục đích phi
thương mại, hoặc nhằm đánh giá, phân tích, nghiên cứu,
giảng dạy, thử nghiệm, sản xuất thử hoặc thu thập thông tin
để thực hiện thủ tục xin phép sản xuất, nhập khẩu, lưu hành
sản phẩm;
 Lưu thông, nhập khẩu, khai thác công dụng của sản phẩm
được đưa ra thị trường một cách hợp pháp;
 Sử dụng thiết kế bố trí nhằm mục đích duy trì hoạt động của
các phương tiện vận tải của nước ngoài đang quá cảnh hoặc
tạm thời nằm trong lãnh thổ Việt Nam.
 Sử dụng khi không biết hoặc không có nghĩa vụ phải biết
thiết kế bố trí đó được bảo hộ.


Quyền định đoạt
 Chủ


sở hữu có quyền chuyển nhượng quyền sở
hữu đối với thiết kế bố trí cho người khác


Nghĩa vụ trả thù lao cho tác giả thiết kế bố
trí (Đ135 Luật SHTT)
 Chủ

sở hữu có nghĩa vụ trả thù lao cho tác giả

 Nghĩa

vụ trả thù lao tồn tại suốt thời gian bảo hộ
 Mức thù lao tối thiểu:
10% lợi nhuận

từ việc sử dụng
15% lợi nhuận từ chuyển giao quyền sử dụng


HÀNH VI XÂM PHẠM QUYỀN (Đ126)
 Sử

dụng thiết kế bố trí được bảo hộ hoặc bất kỳ
phần nào có tính nguyên gốc của thiết kế bố trí đó
trong thời hạn hiệu lực của văn bằng bảo hộ mà
không được phép của chủ sở hữu;
 Sử dụng thiết kế bố trí mà không trả tiền đền bù
theo định về quyền tạm thời



YẾU TỐ XÂM PHẠM QUYỀN
 Thiết

kế bố trí được tạo ra do sao chép trái phép
thiết kế bố trí được bảo hộ;

 Mạch

tích hợp bán dẫn được tạo ra một cách trái
phép theo thiết kế bố trí được bảo hộ;

 Sản

phẩm hoặc phần sản phẩm gắn mạch tích hợp
bán dẫn được tạo ra một cách trái phép theo thiết
kế bố trí được bảo hộ



×