Tải bản đầy đủ (.pdf) (129 trang)

Hoạt động cho vay tín chấp tại Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.54 MB, 129 trang )

ĐẠI HỌC QUẢNG NINH
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

GIÁP QUẢNG HÙNG

HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH QUẢNG NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2017


ĐẠI HỌC QUẢNG NINH
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

GIÁP QUẢNG HÙNG

HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH QUẢNG NINH
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: TS. Ngô Văn Vũ

THÁI NGUYÊN - 2017




i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận văn này là công trình nghiên cứu độc lập của tôi
dưới sự hướng dẫn của TS. Ngô Văn Vũ. Các số liệunêu trong luận văn là trung
thực và có trích nguồn rõ ràng. Kết quả nghiên cứu trong đề tài là trung thực và
chưa từng được sử dụng, công bố trong bất kỳ nghiên cứu nào.
Quảng Ninh, ngày tháng năm 2017
Tác giả luận văn

Giáp Quảng Hùng


ii

LỜI CẢM ƠN
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo, các khoa,
phòng của Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đa ̣i ho ̣c Quảng
Ninh đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình học tập và hoàn
thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của TS. Ngô Văn Vũ -

người hướng dẫn khoa học.
Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ, đóng góp nhiều ý kiến quý báu của các nhà khoa
học, các thầy, cô giáo trong Trường Đa ̣i ho ̣c Kinh tế và Quản trị Kinh doanh - Đại
học Quảng Ninh.
Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi còn được sự giúp đỡ và cộng tác của các
đồng nghiệp tại địa bàn nghiên cứu, tôi xin chân thành cảm ơn các bạn bè và gia

đình đã tạo điều kiện mọi mặt để tôi hoàn thành nghiên cứu này.
Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó.
Quảng Ninh, ngày tháng năm 2017
Tác giả luận văn

Giáp Quảng Hùng


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT ................................................................. vi
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................... vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH .............................................................................. ix
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................2
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................................3
5. Kết cấu của luận văn ...............................................................................................3
Chương 1CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHO VAY TÍN CHẤPCỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................................................................................4
1.1. Khái quát về Ngân hàng thương mại ...................................................................4
1.1.1. Khái niệm và chức năng cơ bản của ngân hàng thương mại ............................4
1.1.2. Khái quát về hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại............................8
1.2. Hoạt động cho vay tín chấp của ngân hàng thương mại ....................................10
1.2.1. Khái niệm, đặc điểm cho vay tín chấp ngân hàng thương mại .......................10

1.2.2. Nội dung nghiên cứu cho vay tín chấp tại NHTM ..........................................11
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động cho vay tín chấp ..................................17
1.3. Cơ sở thực tiễn về hoạt động cho vay tín chấp của một số chi nhánh ngân hàng
thương mại ................................................................................................................23
1.3.1. Kinh nghiệm của Chi nhánh ngân hàng TMCP Ngoại thương Hạ Long ........23
1.3.2. Kinh nghiệm cho vay tín chấp của Ngân hàng cá nhân và doanh nghiệp
(HSBC) ......................................................................................................................26


iv
1.3.3. Bài học kinh nghiệm rút ra đối với hoạt động cho vay tín chấp ngân hàng
thương mại TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Quảng Ninh ...........27
Chương 2PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .........................................................28
2.1. Các câu hỏi đặt ra mà đề tài cần giải quyết ........................................................28
2.2.1. Phương pháp điều tra thu thập số liệu .............................................................28
2.3. Hệ thống chỉ tiêu phân tích ................................................................................32
2.3.1. Hệ thống các chỉ tiêu định lượng ....................................................................32
2.3.2. Hệ thống các chỉ tiêu định tính .......................................................................34
Chương 3THỰC TRẠNG CHO VAY TÍN CHẤP TẠI NGÂN HÀNGTMCP
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN - CHI NHÁNH QUẢNG NINH ............................36
3.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh
Quảng Ninh ...............................................................................................................36
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ..................................................................36
3.1.2. Tổ chức bộ máy và nhân sự ............................................................................38
3.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh .....................................................................40
3.2. Thực trạng cho vay tín chấp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam - Chi nhánh Quảng Ninh ..................................................................................43
3.2.1. Quy định về cho vay tín chấp của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam ...................................................................................................................43
3.2.2. Nội dung và quy trình cho vay tín chấp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát

triển Việt Nam - chi nhánh Quảng Ninh ...................................................................45
3.2.3. Thực trạng cho vay tín chấp đối với doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu
tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Ninh. ................................................52
3.2.4. Thực trạng cho vay tín chấp đối với cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Ninh ..........................................................55
3.2.5. Tỷ lệ nợ xấu cho vay cho vay tín chấp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Ninh ..................................................................59
3.2.6. Thực trạng hoạt động Marketing dành cho hoạt động cho vay tín chấp .........60
3.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tín chấp tại chi nhánh
Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Quảng Ninh ................................................61


v
3.3.1. Nhân tố bên trong BIDV Quảng Ninh ............................................................61
3.3.2. Nhân tố bên ngoài BIDV Quảng Ninh ............................................................63
3.4. Kết quả khảo sát đánh giá hoạt động cho vay tín chấp tại NHTMCP Đầu tư và
Phát triển (BIDV) chi nhánh Quảng Ninh ................................................................65
3.4.1. Đặc điểm của đối tượng được điều tra ............................................................65
3.4.2. Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha ..............................................................67
3.4.3. Kết quả phân tích đánh giá quan điều tra trong hoạt động cho vay tín chấp
thông qua khảo sát và sử dụng các phân tích định tính.............................................68
3.4.4. Kết quả phân tích hồi quy ...............................................................................72
3.5. Đánh giá chung quản lý hoạt động cho vay tín chấp tại tại Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển - chi nhánh Quảng Ninh ...........................................................77
3.5.1. Những kết quả đạt được ..................................................................................77
3.5.2. Hạn chế............................................................................................................79
Chương 4GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH CHO VAY TÍN CHẤP TẠI NGÂN
HÀNGTMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN - CHI NHÁNH QUẢNG NINH....82
4.1. Định hướng cho vay tín chấp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam - Chi nhánh Quảng Ninh ..................................................................................82

4.1.1. Định hướng chung của Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam .....82
4.1.2. Định hướng của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi
nhánh Quảng Ninh ....................................................................................................82
4.2. Giải pháp đẩy mạnh cho vay tín chấp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam - Chi nhánh Quảng Ninh ..........................................................................84
4.2.1. Giải pháp vĩ mô ...............................................................................................84
4.2.2. Giải pháp vi mô ...............................................................................................85
4.2.3. Giải pháp khác.................................................................................................90
4.3. Kiến nghị ............................................................................................................98
4.3.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng nhà nước ..........................................................98
4.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam. ...........98
4.3.3. Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi
nhánh Quảng Ninh ....................................................................................................99


vi
KẾT LUẬN ............................................................................................................101
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................103
PHỤ LỤC ...................................................................................................................................... 104

DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT

CHXHCN

: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa

CN

: Chi nhánh


KHCN

: Khách hàng cá nhân

KHDN

: Khách hàng doanh nghiệp

NH

: Ngân hàng

NHNN

: Ngân hàng nhà nước

NHTM

: Ngân hàng thương mại

QHKH

: Quan hệ khách hàng

QLRR

: Quản lý rủi ro

TMCP


: Thương mại cổ phần

VND

: Việt nam đồng


vii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1:
Bảng 2.1:
Bảng 2.2:

Điều kiện và hạn mức cụ thể theo từng phân nhóm khách hàng........... 25
Bảng thang đo Likert scale .................................................................... 31
Bảng thang đo Cronbach’s Alpha ......................................................... 31

Bảng 3.1:

Bảng số liệu về tình hình hoạt động tín dụng của CN Ngân hàng
TMCPĐầu tư và Phát triển Quảng Ninh các năm 2014, 2015, 2016 .... 41

Bảng 3.2:
Bảng 3.3:

Bảng xếp loại khách hàng Doanh nghiệp .............................................. 46
Hạn mức cho vay tín chấp ..................................................................... 51

Bảng 3.4:


Các loại thẻ cho vay tín chấp................................................................. 52

Bảng 3.5:

Bảng kết quả cho vay tín chấp đối với doanh nghiệptại BIDV Quảng
Ninh qua các năm 2014; 2015; 2016 ..................................................... 54

Bảng 3.6:

Bảng kết quả cho vay tín chấp đối với cá nhân tại BIDV Quảng
Ninhqua các năm 2014; 2015; 2016 ...................................................... 56

Bảng 3.7:
Bảng 3.8:

Bảng phân loại nhóm nợ........................................................................ 59
Tỷ lệ nợ xấu tín chấp tại Ngân hàng TMCP Đầu tưvà Phát triển Việt
Nam - Chi nhánh Quảng Ninh ............................................................... 60

Bảng 3.9: Thống kê thông tin cán bộ nhân viên được điều tra .............................. 65
Bảng 3.10: Thống kê thông tin khách hàng được điều tra ....................................... 66
Bảng 3.11: Bảng tổng hợp kết quả kiểm định độ tin cậycủa các biến đối
vớikhách hàng ............................................................................ ….67
Bảng 3.12: Bảng tổng hợp kết quả kiểm định độ tin cậycủa các biến đối với cán bộ
nhân viên ............................................................................................... 68
Bảng 3.13: Giá trị bình quân và ý nghĩa theo đánh giá của người trả lời về chất
lượng cho vay tín chấp thông qua yếu tố Cơ chế, chính sách tín chấp . 68
Bảng 3.14: Giá trị bình quân và ý nghĩa theo đánh giá của người khảo sátvề chất
lượng tín chấp của ngân hàng thông qua yếu tố sản phẩm và quy trình

cung ứng sản phẩm ................................................................................ 69
Bảng 3.15: Giá trị bình quân và ý nghĩa theo đánh giá của người khảo sátvề chất
lượng tín chấp của ngân hàng thông qua yếu tố đội ngũ cán bộ ........... 70
Bảng 3.16: Giá trị bình quân và ý nghĩa theo đánh giá của người khảo sát về chất
lượng tín chấp của ngân hàng thông qua yếu tố Công nghệ ................. 70
Bảng 3.17: Giá trị bình quân và ý nghĩa theo đánh giá của người khảo sát về chất
lượng tín chấp của ngân hàng thông qua yếu tố chính sách marketing . 71


viii
Bảng 3.18: Tổng hợp đánh giá của người trả lời về chất lượng tín chấp................. 72


ix

DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH
BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Số lượng khách hàng doanh nghiệp tại Chi nhánh Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Quảng Ninh ............................................ 53
Biểu đồ 3.2 Tình cho vay tín dụng doanh nghiệp của BIDV Quảng Ninh ............. 55
Biểu đồ 3.3: Tình hình cho vay tín chấp cá nhân tại Chi nhánh Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Quảng Ninh ............................................ 56
Biểu đồ 3.4: Tỷ trọng các sản phẩm cho vay tín chấp tại BIDV Quảng Ninh ........ 59

HÌNH
Hình 3.1:

Sơ đồ cơ cấu tổ chức Chi nhánh Ngân hàngTMCP Đầu tư và Phát
triển Quảng Ninh ................................................................................. 39


Hình 3.2:

Lưu đồ quy trình phê duyệt tín dụng tại chi nhánh ............................. 49


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hội nhập kinh tế quốc tế trở thành một xu thế thời đại và diễn ra mạnh mẽ
trên nhiều lĩnh vực. Theo đó, song song với việc vươn ra thị trường thế giới, Việt
Nam cũng phải mở cửa thị trường trong nước, trong đó có lĩnh vực tài chính - ngân
hàng. Trong bối cảnh chung đó, các NHTM Việt Nam phải chủ động nhận thức và sẵn
sàng tham gia vào quá trình hội nhập và cạnh tranh vì khi đó thị trường trong nước
không còn mức bảo hộ cao như trước, các ngân hàng sẽ phải cạnh tranh trên phạm vi
toàn cầu và cạnh tranh ngay tại sân nhà. Các ngân hàng “cưng chiều” khách hàng của
mình hơn, chấp nhận rủi ro ở mức độ cao hơn, và điển hình đó là cho vay tín chấp một loại hình cho vay không có tài sản bảo đảm mà dựa vào uy tín của khách hàng.
Trong thời gian áp dụng cho vay không có tài sản đảm bảo, Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Ninh đã gặt hái được
nhiều thành công từ như : gia tăng dư nợ tín dụng, tạo và duy trì quan hệ với các
khách hàng tốt, các khách hàng lớn có tài sản bảo đảm hạn chế và khách hàng
doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn Quảng Ninh. Nhưng bên cạnh đó, Chi nhánh
cũng phải gánh chịu những rủi ro từ việc cho vay không có tài sản bảo đảm như nợ
xấu đối với các khoản cho vay các doanh nghiệp khi không có đủ 100% giá trị tài
sản đảm bảo cho khoản vay, cho vay tín chấp tiêu dùng cá nhân. Trong đó, nhiều
khoản vay hết hạn vẫn chưa thu hồi được nợ vay do khách hàng không hợp tác,
khách hàng mất khả năng thanh toán, không có nguồn thu hoặc nguồn thu không đủ
từ việc phát mại tài sản đảm bảo để bù đắp (do chỉ có một phần dư nợ có đảm bảo
bằng tài sản)…
Qua thời gian làm việc thực tế tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam - Chi nhánh Quảng Ninh, tác giả chọn đề tài “Hoạt động cho vay tín

chấp tại Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng
Ninh” để thực hiện luận văn thạc sĩ của mình với mong muốn nhìn nhận, đánh giá lại
một cách trung thực khách quan hoạt động cho vay tín chấp của Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Ninh để đưa ra các biện pháp quản
trị hữu hiệu, xác định phương hướng phát triển cho vay tín chấp tại Chi nhánh một cách
an toàn và hiệu quả nhất.


2
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Phân tích cơ sở lý luận hoạt động vay tín chấp, trên cơ sở đó phân tích thực
tế hoạt độngcho vay tín chấp tại Chi nhánh Quảng Ninh để đưa ra giải pháp kiện
toàn hoạt động cho vay tín chấp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam - Chi nhánh Quảng Ninh với mục tiêu an toàn, hiệu quả, chất lượng.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá những vấn đề lý luận về lĩnh vực cho vay tín chấp tại các
Ngân hàng thương mại.

- Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tín chấp cá
nhân tại BIDV Quảng Ninh.
- Đánh giá thực trạng cho vay tín chấp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam -Chi nhánh Quảng Ninh.
- Đề xuất những giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện cho vay tín chấp Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam -Chi nhánh Quảng Ninh
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động cho vay tín chấp của Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và
Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Ninh.
3.2. Phạm vi nghiên cứu

- Phạm vi không gian
Không gian nghiên cứu của đề tài là Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam - Chi nhánh Quảng Ninh.
- Phạm vi thời gian
Số liệu sử dụng để phân tích được thu thập trong khoảng thời gian 2014 2016. Các giải pháp đề xuất đến năm 2020.
- Phạm vi nội dung
Tập trung phân tích và đánh giá kết quả quản lý hoạt động cho vay tín chấp
thông qua một số chỉ tiêu như: số lượng khách hàng; Dư nợ cho vay khách hàng, nợ
quá hạn cho vay khách hàng, nợ xấu khách hàng...


3
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Nghiên cứu góp phần hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về hoạt
động cho vay tín chấp của Ngân hàng, vai trò của nó đối với hoạt động ngân hàng,
các nhân tố ảnh hưởng đến việc cho vay tín chấp trong ngân hàng.
Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động cho vay tín chấp tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Ninh, luận
văn đã đưa ra những giải pháp, kiến nghị nhằm tăng cường hoạt động cho vay tín
chấp trên cơ sở cân nhắc đầy đủ các yếu tố tác động như cạnh tranh, rủi ro… góp
phần vào nâng cao hiệu quả cho vay của Chi nhánh.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục các chữ viết tắt, các phụ lục và danh sách
tài liệu tham khảo, nội dung chính của luận văn được chia làm 4 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động cho vay tín chấp của
ngân hàng thương mại.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng hoạt động cho vay tín chấp tại Ngân hàng TMCP Đầu
tư và Phát triển Việt Nam -Chi nhánh Quảng Ninh.
Chương 4: Giải pháp đẩy mạnh cho vay tín chấp tại Ngân hàng TMCP Đầu

tư và Phát triển Việt Nam -Chi nhánh Quảng Ninh.


4

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHO VAY TÍN CHẤP
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1. Khái quát về Ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm và chức năng cơ bản của ngân hàng thương mại
1.1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại
Theo Luật các Tổ chức Tín dụng số 47/2010/QH12do Quốc hội nước CHXHCN
Việt Nam thông qua ngày 16/06/2010 và có hiệu lực từ ngày 01/01/2011: “Ngân hàng
thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các
hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng số
47/2010/QH12 nhằm mục tiêu lợi nhuận”.
Trong các ngân hàng trung gian, ngân hàng thương mại là loại hình kinh
doanh điển hình. Hoạt động của ngân hàng thương mại bao gồm 3 lĩnh vực: nghiệp
vụ nợ (huy động vốn), nghiệp vụ có (cho vay kinh doanh) và nghiệp vụ môi giới
trung gian (dịch vụ thanh toán, đại lí, tư vấn, thông tin, giữ hộ chứng từ có giá…).
Ba loại nghiệp vụ đó có quan hệ mật thiết, tác động hỗ trợ, thúc đẩy nhau phát triển,
tạo nên uy tín cho ngân hàng.
1.1.1.2. Các chức năng cơ bản của ngân hàng thương mại
Chức năng trung gian tín dụng:
Khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng thương mại đóng vai trò
là "cầu nối" giữa người dư thừa vốn và người có nhu cầu về vốn.

Thông qua việc huy động các khoản vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh
tế, ngân hàng thương mại hình thành nên quỹ cho vay để cung cấp tín dụng cho nền kinh

tế. Với chức năng này, ngân hàng thương mại vừa đóng vai trò là người đi vay vừa đóng


5
vai trò là người cho vay.
Với chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng thương mại đã góp phần tạo lợi ích
cho tất cả các bên tham gia: người gửi tiền, ngân hàng và người đi vay, đồng thời thúc
đẩy sự phát triển của nền kinh tế.
- Đối với người gửi tiền, họ thu được lợi từ khoản vốn tạm thời nhàn rỗi của mình
dưới hình thức lãi tiền gửi mà ngân hàng trả cho họ. Hơn nữa, ngân hàng còn đảm
bảo cho họ sự an toàn về khoản tiền gửi và cung cấp các dịch vụ thanh toán tiện lợi.
- Đối với người đi vay, họ sẽ thoả mãn được nhu cầu vốn để kinh doanh, chi
tiêu, thanh toán mà không phải chi phí nhiều về sức lực, thời gian cho việc tìm kiếm
nơi cung ứng vốn tiện lợi, chắc chắn và hợp pháp.
- Đối với ngân hàng thương mại, họ sẽ tìm kiếm được lợi nhuận cho bản thân
mình từ chênh lệch giữa lãi suất cho vay và lãi suất tiền gửi hoặc hoa hồng môi giới.
Lợi nhuận này chính là cơ sở để tồn tại và phát triển của ngân hàng thương mại.
- Đối với nền kinh tế, chức năng này có vai trò quan trọng trong việc thúc
đẩy tăng trưởng kinh tế vì nó đáp ứng nhu cầu vốn để đảm bảo quá trình tái sản xuất
được thực hiện liên tục và để mở rộng quy mô sản xuất. Với chức năng này, ngân
hàng thương mại đã biến vốn nhàn rỗi không hoạt động thành vốn hoạt động, kích
thích quá trình luân chuyển vốn, thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển.
Chức năng trung gian tín dụng được xem là chức năng quan trọng nhất của
ngân hàng thương mại vì nó phản ánh bản chất của ngân hàng thương mại là đi vay
để cho vay, nó quyết định sự tồn tại và phát triển của ngân hàng. Đồng thời nó cũng
là cơ sở để thực hiện các chức năng khác.
Chức năng trung gian thanh toán
Ngân hàng thương mại làm trung gian thanh toán khi nó thực hiện thanh toán
theo yêu cầu của khách hàng như trích tiền từ tài khoản tiền gửi của họ để thanh
toán tiền hàng hoá, dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi của khách hàng tiền

thu bán hàng và các khoản thu khác theo lệnh của họ. Ở đây ngân hàng thương mại
đóng vai trò là người "thủ quỹ" cho các doanh nghiệp và cá nhân bởi ngân hàng là
người giữ tài khoản của họ.
Ngân hàng thương mại thực hiện chức năng trung gian thanh toán trên cơ sở


6
thực hiện chức năng trung gian tín dụng vì tiền đề để khách hàng thực hiện thanh
toán qua ngân hàng chính là một phần tiền gửi trước đó. Việc các ngân hàng thương
mại thực hiện chức năng trung gian thanh toán có ý nghĩa rất to lớn đối với toàn bộ
nền kinh tế. Với chức năng này, các ngân hàng thương mại cung cấp cho khách
hàng nhiều phương tiện thanh toán thuận lợi. Nhờ đó, các chủ thể kinh tế sẽ tiết
kiệm được rất nhiều chi phí, thời gian đi tới gặp chủ nợ, người phải thanh toán và
lại đảm bảo được việc thanh toán an toàn. Qua đó, chức năng này thúc đẩy lưu
thông hàng hoá, đẩy nhanh tốc độ thanh toán, tốc độ lưu chuyển vốn, từ đó góp
phần phát triển kinh tế. Đồng thời, việc thanh toán không dùng tiền mặt qua ngân
hàng đã giảm được lượng tiền mặt trong lưu thông, dẫn đến tiết kiệm chi phí lưu
thông tiền mặt như chi phí in ấn, đếm nhận, bảo quản tiền...
Đối với ngân hàng thương mại, chức năng này góp phần tăng thêm lợi nhuận
cho ngân hàng thông qua việc thu lệ phí thanh toán. Thêm nữa, nó lại làm tăng
nguồn vốn cho vay của ngân hàng thể hiện trên số dư có trong tài khoản tiền gửi của
khách hàng. Chức năng này cũng chính là cơ sở hình thành chức năng tạo tiền của
ngân hàng thương mại.
Chức năng "tạo tiền"
Khi có sự phân hoá trong hệ thống ngân hàng, hình thành nên ngân hàng
phát hành và các ngân hàng trung gian thì ngân hàng trung gian không còn thực
hiện chức năng phát hành giấy bạc ngân hàng nữa. Nhưng với chức năng trung gian
tín dụng và trung gian thanh toán, ngân hàng thương mại có khả năng tạo ra tiền tín
dụng (hay tiền ghi sổ) thể hiện trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng tại
ngân hàng thương mại. Đây chính là một bộ phận của lượng tiền được sử dụng

trong các giao dịch.
Ban đầu từ những khoản tiền dự trữ tăng lên, ngân hàng thương mại sử dụng
để cho vay bằng chuyển khoản, sau đó những khoản tiền này sẽ được quay lại ngân
hàng thương mại một phần khi những người sử dụng tiền gửi vào dưới dạng tiền gửi
không kỳ hạn. Quá trình này tiễp diễn trong hệ thống ngân hàng và tạo nên một
lượng tiền gửi (tức tiền tín dụng) gấp nhiều lần số dự trữ tăng thêm ban đầu. Mức
mở rộng tiền gửi phụ thuộc vào hệ số mở rộng tiền gửi. Hệ số này, đến lượt nó chịu
tác động bởi các yếu tố: tỷ lệ dự trữ bắt buộc, tỷ lệ dự trữ vượt mức và tỷ lệ giữ tiền


7
mặt so với tiền gửi thanh toán của công chúng.
Với chức năng "tạo tiền", hệ thống ngân hàng thương mại đã làm tăng
phương tiện thanh toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của xã
hội. Rõ ràng khái niệm về tiền hay tiền giao dịch không chỉ là tiền giấy do ngân
hàng trung ương phát hành ra mà còn bao gồm một bộ phận quan trọng là lượng tiền
ghi sổ do các ngân hàng thương mại tạo ra.
Chức năng này cũng chỉ ra mối quan hệ giữa tín dụng ngân hàng và lưu thông
tiền tệ. Một khối lượng tín dụng mà ngân hàng thương mại cho vay ra làm tăng khả
năng tạo tiền của ngân hàng thương mại, từ đó làm tăng lượng tiền cung ứng.
Các chức năng của ngân hàng thương mại có mối quan hệ chặt chẽ, bổ sung,
hỗ trợ cho nhau, trong đó chức năng trung gian tín dụng là chức năng cơ bản nhất,
tạo cơ sở cho việc thực hiện các chức năng sau. Đồng thời khi ngân hàng thực hiện
tốt chức năng trung gian thanh toán và chức năng tạo tiền lại góp phần làm tăng
nguồn vốn tín dụng, mở rộng hoạt động tín dụng.
1.1.1.3. Các nghiệp vụ chủ yếu của ngân hàng thương mại
Hoạt động huy động vốn:
Ngân hàng được nhận tiền gửi của tổ chức, cá nhân và các tổ chức tín dụng
khác dưới các hình thức tiền gửi không kì hạn và các loại tiền gửi khác. Khi được
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chấp thuận, tổ chức tín dụng được phát hành

chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và giấy tờ có giá trị khác để huy động vốn của các tổ
chức, cá nhân trong và ngoài nước. Tổ chức tín dụng được vay vốn của nhau và của
tổ chức tín dụng nước ngoài. Tổ chức tín dụng là ngân hàng thì được vay vốn của
Ngân hàng Nhà nước dưới hình thức tái cấp vốn thực hiện tái cấp vốn cho các ngân
hàng theo những hình thức: cho vay lại theo hồ sơ tín dụng; chiết khấu, tái chiết
khấu thương phiếu và giấy tờ có giá ngắn hạn khác; cho vay có đảm bảo bằng cầm
cố thương phiếu và giấy tờ có giá ngắn hạn khác).
Hoạt động tín dụng:
Ngân hàng thực hiện cấp tín dụng cho tổ chức, cá nhân dưới hình thức cho
vay, chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá khác, bảo lãnh ngân hàng, cho thuê
tài chính và các hình thức khác theo quy định của ngân hàng Nhà nước. Ngân hàng


8
cho các tổ chức, cá nhân vay ngắn hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn sản xuất kinh
doanh, dịch vụ, đời sống; cho vay trung và dài hạn nhằm thực hiện các dự án đầu tư
phát triển sản xuất kinh doanh. Ngân hàng được phép cấp tín dụng dưới hình thức
chiết khấu và tái chiết khấu, cầm cố thương phiếu và các giấy tờ có giá khác. Ngân
hàng được bảo lãnh bằng uy tín và khả năng tài chính của mình đối với tổ chức, cá
nhân được thực hiện qua công ty cho thuê tài chính.
Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ:
Ngân hàng thương mại được phép mở tài khoản tại Ngân hàng Nhà nước, tại
các tổ chức tín dụng. Ngân hàng thương mại được phép thực hiện các dịch vụ thanh
toán trong nước cho khách hàng, thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tế khi được
Ngân hàng Nhà nước cho phép, thực hiện dịch vụ thu hộ và chi hộ, thực hiện các
dịch vụ thanh toán do Ngân hàng Nhà nước quy định. Ngân hàng được tổ chức
thanh toán nội bộ và tham gia hệ thống thanh toán liên ngân hàng trong nước. Việc
tham gia các hệ thống thanh toán quốc tế phải được Ngân hàng Nhà nước cho phép.
Ngân hàng thương mại được thực hiện dịch vụ thu, phát tiền mặt cho khách hàng và
thực hiện các dịch vụ ngân quỹ khác.

1.1.2. Khái quát về hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại
1.1.2.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng
Theo Mác, tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị từ người
sở hữu sang người sử dụng, sau một thời gian nhất định lại quay về với một lượng
giá trị lớn hơn giá trị ban đầu. Theo quan điểm này, phạm trù tín dụng có ba nội
dung chủ yếu đó là: tính chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị, tính thời hạn và
tính hoàn trả.
Như vậy, tín dụng là mối quan hệ kinh tế giữa người cho vay và người đi vay
thông qua sự vận động của giá trị, vốn tín dụng được biểu hiện dưới hình thức tiền
tệ hoặc hàng hoá.
1.1.2.2. Phân loại tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng chủ yếu được phân loại theo 05 tiêu chí đó là: theo hình
thức cấp tín dụng, theo thời hạn tín dụng, theo mức độ rủi ro, theo tính chất bảo
đảm tín dụng, theo mục đích tín dụng. Cụ thể là:


9
Theo hình thức cấp tín dụng:Hoạt động tín dụng được chia thành 4 loại.
-Chiết khấu, tái chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá khác: Là hình
thức tín dụng được thực hiện thông qua cơ chế hợp đồng. Tổ chức tín dụng thỏa
thuận mua thương phiếu hay giấy tờ có giá khác của khách hàng trước khi đến hạn
thanh toán. Giá mua là giá sau khi đã được khấu trừ một lượng tiền tính theo lãi suất
chiết khấu, thời gian chiết khấu và số tiền xin chiết khấu.
-Cho vay: Cho vay là một quan hệ giao dịch giữa hai chủ thể trong đó có một
bên chuyển giao tiền cho bên kia sử dụng dựa trên nguyên tắc có sự hoàn trả cả vốn
lẫn lãi trong thời hạn đã thỏa thuận. Nghiệp vụ cho vay mang lại thu nhập chủ yếu
cho ngân hàng. Chính vì lợi nhuận thu được từ nghiệp vụ này rất lớn nên rủi ro tiềm
ẩn mà nó mang lại thường cao hơn so với các nghiệp vụ khác của ngân hàng.
-Cho thuê tài chính: Cho thuê tài chính là hình thức cấp tín dụng trung hạn
và dài hạn giữa cá ngân hàng với khách hàng là các tổ chức kinh tế, cá nhân kinh

doanh. Nghiệp vụ này được thực hiện thông qua hình thức pháp lý là hợp đồng cho
thuê tài chính. Hợp đồng cho thuê tài chính là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa bên
cho thuê và bên thuê. Theo đó, bên cho thuê có nghĩa vụ mua tài sản và chuyển giao
cho bên thuê sử dụng trong một thời hạn nhất định theo yêu cầu của bên thuê để
được hưởng tiền thuê theo thỏa thuận. Bên thuê có nghĩa vụ hoàn trả toàn bộ tiền
thuê khi hợp đồng đáo hạn hoặc khi hợp đồng cho thuê bị vi phạm bởi hành vi có
lỗi của bên thuê.
-Bảo lãnh ngân hàng: Là cam kết của ngân hàng (bên bảo lãnh) với bên có
quyền (bên nhận bảo lãnh) về việc thực hiên nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng
(bên được bảo lãnh) khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đúng
nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bão lãnh. Khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả
cho ngân hàng số tiền đã được trả thay.
Theo thời hạn tín dụng:
Theo quy định của Ngân hàng nhà nước Việt Nam thì có 3 loại: tín dụng
ngắn hạn: có thời hạn từ 1 năm trở xuống; tín dụng trung hạn: có thời hạn từ trên 1
năm đến 5 năm; tín dụng dài hạn: có thời hạn trên 5 năm.
Theo mức độ rủi ro: Phân loại theo mức độ rủi ro giúp cho các ngân hàng
đánh giá được mức độ an toàn của các khoản tín dụng, dựa vào đó trích lập dự
phòng một cách hợp lý nhất. Ngân hàng phân loại nợ theo 5 nhóm: Nhóm 1: Nợ đủ


10
tiêu chuẩn; Nhóm 2: Nợ cần chú ý; Nhóm 3: Nợ dưới tiêu chuẩn; Nhóm 4: Nợ nghi
ngờ; Nhóm 5: Nợ có khả năng mất vốn.
 Theo tính chất bảo đảm tín dụng: Tín dụng có đảm bảo: là khoản tín dụng có
tài sản cầm cố, thế chấp hay bảo lãnh bởi bên thứ ba; Tín dụng không có đảm bảo: là
khoản tín dụng không có tài sản cầm cố, thế chấp hay bảo lãnh bởi bên thứ ba.
 Theo mục đích tín dụng: Tín dụng được phân thành các dạng như tín dụng
công thương nghiệp là khoản tín dụng cấp cho doanh nghiệp để trang trải chi phí
như mua hàng hóa, nguyên vật liệu, chi trả lương, nộp thuế…; tín dụng nông nghiệp

là khoản tín dụng cấp cho nông dân nhằm hỗ trợ cho họ có đủ vốn để trồng trọt,
chăn nuôi gia súc gia cầm…; tín dụng bất động sản là khoản tín dụng được đảm bảo
bằng bất động sản; tín dụng cho các tổ chức tài chính là khoản tín dụng cấp cho các
công ty bảo hiểm, công ty tài chính và các tổ chức tài chính khác; tín dụng tiêu dùng
là khoản cho vay nhằm tài trợ cho mục đích tiêu dùng của cá nhân và hộ gia đình.
1.2. Hoạt động cho vay tín chấp của ngân hàng thương mại
1.2.1. Khái niệm, đặc điểm cho vay tín chấp ngân hàng thương mại
1.2.1.1. Khái niệm cho vay tín chấp của ngân hàng thương mại
Cho vay tín chấp của ngân hàng thương mại là hình thức cấp tín dụng, theo đó
bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào
mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có
hoàn trả cả gốc, lãi và được bảo đảm bằng sự tín nhiệm, không cần có tài sản thế chấp.
Như vậy, vay tín chấp là hình thức cho vay không cần tài sản bảo đảm hay
bảo lãnh của bên thứ ba, mà dựa vào mức độ uy tín khách hàng vay.
1.2.1.2. Đặc điểm cho vay tín chấp của ngân hàng thương mại
- Đối tượng khách hàng được vay tín chấp phải là các khách hàng được đánh
giá tốt, mức độ đánh giá này cao hơn so với cho vay khách hàng có bảm đảm bằng
tài sản: với khách hàng doanh nghiệp thì có hoạt động kinh doanh ổn định, hiệu
quả, thường là các khách hàng vay lớn, truyền thống và có tín nhiệm đối với ngân
hàng; đối với khách hàng cá nhân phải có thu nhập ổn định.
- Lãi suất vay cao hơn các hình thức, sản phẩm cho vay khác: Vì là hình thức
tín dụng không có tài sản bảo đảm nên khi xảy ra rủi ro, ngân hàng khó khăn hơn


11
trong việc xử lý nợ. Và mức độ rủi ro đi kèm với lợi nhuận, ngân hàng chấp nhận
mức rủi ro cao hơn với một mức lãi suất cho vay cao hơn.
- Quy mô khoản vay thường thấp hơn đối với các hình thức cho vay khác. Số
tiền cho vay phụ thuộc vào tính toán và chủ quan về mức độ uy tín của khách hàng
trong đánh giá của ngân hàng. Khác với thế chấp, mức độ cho vay phụ thuộc vào tính

toán nhu cầu hợp lý và phụ thuộc khá lớn vào giá trị tài sản đảm bảo của khách hàng.
- Đối với doanh nghiệp cho vay tín chấp chủ yếu chỉ áp dụng cho vay vốn
lưu động (ngắn hạn) và bảo lãnh ngân hàng; còn đối với cá nhân chủ yếu vay tiên
dùng với số tiền được vay phụ thuộc thu nhập trung bình hàng tháng mà khách hàng
nhận được.
- Ngân hàng có thể cho khách hàng vay tín chấp toàn bộ (khoản vay hoàn
toàn không có tài sản bảo đảm) hoặc cho vay tín chấp một phần (khoản vay được
bảm đảm một phần bằng tài sản).
1.2.2. Nội dung nghiên cứu cho vay tín chấp tại NHTM
1.2.2.1. Cho vay tín chấp đối với doanh nghiệp
a.. Khái niệm
Theo quy định trong Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13 đã được Quốc hội
nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26/11/2014 và có hiệu
lực thi hành từ ngày 01/07/2015 thì “Doanh nghiệp” được hiểu như sau: Là tổ chức
kinh tế có tên riêng, có tài sản, có con dấu, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng
ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động
sản xuất, kinh doanh.
Cho vay tín chấp đối với doanh nghiệp: là hình thức cấp tín dụng, theo đó
bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng doanh nghiệp một khoản tiền
để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với
nguyên tắc có hoàn trả cả gốc, lãi và được bảo đảm bằng sự tín nhiệm, không cần có
tài sản thế chấp.
b. Đặc điểm
Đối tượng khách hàng được vay tín chấp phải là các khách hàng có hoạt
động kinh doanh ổn định, hiệu quả. Là khách hàng vay truyền thống và có tín nhiệm
đối với ngân hàng.


12
Cho vay tín chấp chủ yếu chỉ áp dụng cho vay vốn lưu động và bảo lãnh ngân

hàng và kèm theo đó là các điều kiện tuỳ thuộc chính sách tín dụng của từng ngân
hàng. Có thể kể ra như: về lịch sử quan hệ tín dụng, uy tín với ngân hàng; xếp hạng tín
nhiệm DN; hiệu quả trong hoạt động sản xuất kinh doanh, ngành nghề hoạt động...
Đây là hình thức cho vay chứa đựng nhiều rủi ro, nhưng trên thực tế thì các
khách hàng được áp dụng cho vay tín chấp hầu hết đều là các khách hàng tốt, có uy
tín nên ít phát sinh nợ xấu.
Tiêu chí xác định đối tượng khách hàng được ngân hàng thường xuyên đánh giá
nên số lượng và mức độ được áp dụng cho vay tín chấp có thể thay đổi thường xuyên.
Lãi suất cho vay tín chấp đối với khách hàng doanh nghiệp gần như tương
đồng với lãi suất cho vay có thế chấp đối với đối tượng khách hàng này. Bởi phần
lớn các doanh nghiệp được cho vay tín chấp đều là những doanh nghiệp lớn, hoạt
động có hiệu quả, uy tín, có quan hệ lâu dài với ngân hàng. Đồng thời, lãi suất cho
vay doanh nghiệp trong thời gian gần đây được giới hạn bởi các quy định của chính
phủ và ngân hàng nhà nước nhằm hỗ trợ các doanh nghiệp.
c. Các sản phẩm cho vay tín chấp đối với doanh nghiệp
Cho vay theo chính sách khách hàng.
Chính sách tín dụng phản ánh cương lĩnh tài trợ của một ngân hàng, trở
thành hướng dẫn chung cho cán bộ tín dụng và các nhân viên ngân hàng, tăng
cường chuyên môn hoá trong phân tích tín dụng, tạo sự thống nhất chung trong hoạt
động tín dụng nhằm hạn chế rủi ro, và nâng cao khả năng sinh lời.
Khả năng sinh lời và rủi ro tiềm năng của khách hàng sẽ quyết định tính an
toàn và sinh lợi của hoạt động tín dụng. Do đó chính sách tín dụng của ngân hàng
được xây dựng dựa trên dự đoán tương lai cũng như diễn biến trong quá khứ về rủi
ro tín dụng.
Quy mô, kết cấu, tính ổn định của các khoản tiền gửi, khả năng vay mượn
của ngân hàng, quy mô chủ sở hữu… đã ảnh hưởng rất lớn đến chính sách tín dụng.
Nếu vốn của chủ sở hữu lớn, ngân hàng có thể theo đuổi chính sách tín dụng mạo
hiểm, nghiêng về tìm kiếm lợi nhuận.



13
Với việc cho vay tín chấp đối với các khách hàng doanh nghiệp theo chính
sách khách hàng thì các sản phẩm cho vay mà ngân hàng cung cấp cho doanh
nghiệp sẽ bao gồm các sản phẩm tín dụng tài trợ vốn lưu động cho hoạt động kinh
doanh theo hình thức cho vay từng lần, cho vay theo hạn mức…. với chính sách
đảm bảo bao gồm các quy định về các trường hợp tài trợ cần đảm bảo bằng tài sản,
các loại đảm bảo cho mỗi loại hình tính dụng, tỷ lệ phần trăm cho vay trên đảm bảo.
Ngân hàng tài trợ dựa trên uy tín của khách hàng. Trong trường hợp, khách
hàng truyền thống, có uy tín, ngân hàng cho vay không cần tài sản bảo đảm hoặc
bảo đảm bằng bảo lãnh của bên thứ ba. Bên thứ ba ở đây có thể là các tập đoàn,
Tổng công ty, các Công ty mẹ… có tiềm lực, có uy tín lớn hơn so với khách hàng
vay vốn được bảo lãnh.
Cho vay không có bảo đảm theo chỉ định của Chính phủ: Tổ chức tín dụng
nhà nước cho vay không có bảo đảm đối với khách hàng vay để thực hiện các dự án
đầu tư thuộc chương trình kinh tế đặc biệt, chương trình kinh tế trọng điểm của Nhà
nước, chương trình kinh tế - xã hội và đối với một số khách hàng thuộc đối tượng
được hưởng các chính sách tín dụng ưu đãi về vay vốn theo quy định tại các văn
bản quy phạm pháp luật của Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ.
Trách nhiệm của tổ chức tín dụng nhà nước được cho vay không có bảo đảm
theo chỉ định của Chính phủ: Thực hiện đúng các quy định của Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ đối với khoản vay được chỉ định và tuân thủ các quy định của
pháp luật trong quá trình xem xét cho vay, kiểm tra sử dụng vốn vay và thu hồi nợ
cả gốc và lãi. Tổ chức theo dõi riêng các khoản cho vay theo chỉ định và báo cáo
tình hình sử dụng vốn vay, khả năng thu hồi nợ, kiến nghị xử lý những tổn thất
trong các trường hợp không thu hồi được nợ.
Trách nhiệm của khách hàng vay không có bảo đảm theo chỉ định của Chính
phủ: Thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng tín dụng và đúng các quy định của
Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ khi sử dụng vốn vay đối với khoản vay theo
chỉ định. Chị trách nhiệm trước pháp luật về những tổn thất trong việc sử dụng vốn
vay do các nguyên nhân chủ quan của mình gây ra.



14
Xử lý tổn thất các khoản cho vay không có bảo đảm theo chỉ định của Chính
phủ: Chính phủ xử lý tổn thất cho các tổ chức tín dụng trong trường hợp khách hàng
vay vốn theo chỉ định không trả được nợ (gốc và lãi) do các nguyên nhân sau đây:
Do thiên tai, hoả hoạn và các biến cố rủi ro khách quan khác; Khách hàng vay vốn
là tổ chức kinh tế bị giải thể theo quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
hoặc bị tuyên bố phá sản mà sau khi xử lý theo quy định của pháp luật vẫn không
trả đủ nợ cho tổ chức tín dụng; Nhà nước thay đổi chủ trương, chính sách dẫn đến
hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng vay gặp khó khăn và không trả được
nợ; Các nguyên nhân khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
1.2.2.2. Cho vay tín chấp đối với cá nhân
a. Khái niệm
Hiện nay, cho vay tín chấp cá nhân tại các ngân hàng thương mại ở Việt
Nam hầu hết chỉ áp dụng đối với cho vay tiêu dùng, và cho vay tín chấp tiêu dùng
được định nghĩa như sau: “Cho vay tín chấp tiêu dùng là hình thức tổ chức tín dụng
cho cá nhân vay vốn mà không cần tài sản đảm bảo có thu nhập thường xuyên, ổn
định để mua sắm tư liệu sinh hoạt hoặc đáp ứng nhu cầu khác phục vụ đời sống”.
b. Đặc điểm
Chương trình vay tín chấp hiện nay hầu hết rất tiện lợi và nhanh chóng. Chỉ
qua 2-3 ngày (tuỳ khu vực) khách hàng đã nhận được ngay số tiền giải ngân từ 10300 triệu…(tuỳ từng ngân hàng) mà không cần phải thế chấp tài sản bảo dảm.
Đối tượng khách hàng là những người đang trong độ tuổi lao động, có công
việc, thu nhập từ lương ổn định và có lịch sử quan hệ tín dụng tốt.
Tài trợ cho mục đích tiêu dùng của từng cá nhân nên quy mô vốn của từng
món vay nhỏ hơn so với những món vay với mục đích kinh doanh hoặc đầu tư của
các tổ chức kinh tế.
Lãi suất cho vay cao. Do quy mô của các khoản vay thường nhỏ, đồng thời rủi
ro của các khoản vay này cũng rất cao. Do vậy lãi suất cho vay tín chấp đối với khách
hàng cá nhân thường cao hơn lãi suất đối với các khoản cho vay khác của NHTM.

Nhu cầu vay tiêu dùng phụ thuộc vào chu kì kinh tế, đây là món vay rất nhạy
cảm với tình trạng “sức khỏe” của nền kinh tế. Khi nền kinh tế só sự tăng trưởng cao và


×