Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Tiet48-51

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (159.33 KB, 15 trang )

ch ơng II:
Quy trình sản xuất và bảo vệ môi trờng
trong chăn nuôi thuỷ sản
Tiết 48:
Bài 54: chăm sóc, quản lý và phòng bệnh cho
động vật thủy sản (tôm, cá)
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Nêu đợc biện pháp chăm sóc tôm cá thông qua kỹ thuật cho cá ăn.
- Chỉ ra đợc những công việc cần phải làm để quản lý ao nuôi thuỷ sản
nh kiểm tra ao nuôi và tôm cá.
- Trình bày đợc mục đích và một số biện pháp phòng và trị bệnh cho tôm cá.
2. Kỹ năng :
- Vận dụng kỹ năng kỹ thuật, cách quản lý ao và phơng pháp phòng và trị
bệnh cho tôm cá.
3. Thái độ :
-Có ý thức vận dụng kiến thức đợc học ở trờng vào thực tế cuộc sống tại
gia đình và địa phơng.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
1. Chuẩn bị nội dung :
- Nghiên cứu SGK
- Thu thập tài liệu có liên quan đến nội dung bài giảng.
2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học :
-Phóng to các hình 84, 85 SGK, su tầm các tranh ảnh có liên quan đến
bài học và một số cây thuốc, thuốc tân dợc trị bệnh cho tôm, cá.
III. Tổ chức hoạt động dạy học :
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra :
-Trình bày những loại thức ăn của tôm, cá ? Nêu mối quan hệ về thức
ăn ?
3. Bài mới :


Giới thiệu bài học : Chăm sóc, quản lý là khâu kỹ thuật quan trọng có tác dụng
giúp cho tôm, cá sinh trởng, phát triển nhanh, đem lại hiệu quả kinh tế. Nội
dung quy trình kỹ thuật rất quan trọng để giúp cho ngành thuỷ sản phát triển
bền vững, đó là biện pháp bảo vệ tốt nhất môi trờng và nguồn lợi thuỷ sản...
a. HĐ1 : Tìm hiểu biện pháp KT
nuôi d ỡng chăm sóc tôm cá
1. Thời gian cho ăn :
Tại sao phải tập trung cho tôm, cá
ăn vào buổi sáng (7h 8h) ?
(Do nhiệt độ môi trờng có ảnh h-
ởng đến sự phân huỷ của thức ăn
và phân bón).
2. Cho cá ăn.
Cho ăn là một trong những biện
pháp thúc đẩy tốc độ tăng trởng
của tôm, cá. Vậy cần cho ăn đúng
kỹ thuật.
HS hiểu đợc nguyên tắc lợng ít
nhng nhiều lần
b. HĐ2: Tìm hiểu biện pháp
quản lý ao nuôi tôm, cá.
- HS đọc VD mục II, đọc bảng 9,
quan sát H84 (SGK-148)
Nêu tên các công việc phải làm để
kiểm tra ao nuôi tôm, cá ?
- Làm thế nào để kiểm tra chiều
I. Chăm sóc tôm, cá
1. Thời gian cho ăn
- Cho ăn tốt nhất 7h- 8h (t
0


: 20
30
0
C)
- Lợng thức ăn và phân bón tập trung
vào mùa xuân và từ T8 T11. Mùa
hè cần giảm lợng thức ăn và phân bón.
2. Cho ăn :
- Cho ăn thức ăn đủ chất dinh dỡng và
đủ lợng theo yêu cầu của từng giai
đoạn nên cho ăn lợng ít và nhiều lần
- Cách cho ăn:
+ Thức ăn tinh và xanh phải có máng,
giàn ăn.
+ Phân xanh (phân dầm) bó thành từng
bó (khoảng 15 20kg/ bó) dìm
xuống nớc.
+ Phan chuồng đã hoại mục và phân vô
cơ hoà tan trong nớc rồi tới đều khắp
ao.
II. Quản lý:
1. Kiểm tra ao nuôi tôm, cá
Công việc Thời điểm
- Kiểm tra đăng, cống
- Kiểm tra màu nớc,
TA và HĐ của tôm cá
- Xử lý cá nổi đầu và
bệnh tôm, cá
- Mùa ma lũ

- Buổi sáng
- Buổi sáng
lúc t
0
lên cao
dài của cá ?
- Kiểm tra khối lợng tôm cá bằng
cách nào ?
- KL: Quản lý trong nuôi tôm cá
là thờng xuyên kiểm tra sao nuôi
và sự tăng trởng của tôm, cá theo
định kỳ.
BT: Dựa vào H84 để kiểm tra sự
tăng trởng của tôm, cá cần tiến
hành đo chiều dài và cân khối l-
ợng.
c. HĐ3: Tìm hiểu một số ph ơng
pháp phòng và trị bệnh cho tôm,
cá.
- HS đọc nd mục II (SGK 147)
+ Tại sao trong nuôi tôm cá phòng
bệnh phải đặt lên hàng đầu. (Tôm,
cá bị bệnh, việc chữa trị rất khó
khăn, tốn kém, hiệu quả thấp)
+ Biện pháp phòng bệnh gồm
những yêu cầu kinh tế nào?
+ Kể tên một số thuốc dùng chữa
bệnh cho tôm, cá?
BT : Quan sát H85, sắp xếp :
+ hoá chất: vôi, thuốc tím

+ Thuốc tân dợc: suphamit,
amôxycillin.
+ Thuốc thảo mộc: cây duốc cá, lá
xoan, tỏi
2. Kiểm tra sự tăng tr ởng của tôm cá
- Mục đích: Để đánh giá tốc độ lớn của
chất và chất lợng của vực nớc nuôi.
VD: Đối với cá (cứ 2 tháng 1 lần) kiểm
tra chiều dài và khối lợng của từng cá
thể. Quan sát ngoại hình để biết cá béo
hay gầy? Khi thấy cá gầy (đầu to, thân
dài) cần đổi ngay thức ăn cho hợp lý.
III. Một số biện pháp phòng và trị
bệnh cho tôm cá.
1. Phòng bệnh.
a. Mục đích: Tạo điều kiện cho tôm,
cá luôn đợc khoẻ mạnh, sinh trởng và
phát triển bình thờng, không bị nhiễm
bệnh.
b. Biện pháp:
- Thiết kế ao nuôi hợp lý
- Trớc khi thả cần vệ sinh ao.
- Cho ăn đầy đủ và áp dụng phơng
pháp 4 định: định giờ ăn, khối lợng,
chất lợng TA và vị trí cho ăn.
- Thờng xuyên kiểm tra môi trờng nớc.
- Dùng thuốc phòng trớc mùa thờng
phát sinh bệnh.
2. Chữa bệnh:
a. Mục đích: Tiêu diệt những tác nhân

gây bệnh cho tôm cá, đảm bảo cho cá
khoẻ mạnh trở lại, sinh trởng và phát
triển bình thờng.
b. Một số thuốc th ờng dùng
- Thuốc thảo mộc hoặc tân dợc
IV. Vận dụng
Đáp án:
+ Hoá chất: Natriclorua, sunphát đồng,
xanh mêtylen.
d. HĐ4: Vận dụng, củng cố,
luyện tập
BT: Sắp xếp các loại thuốc vào 3
nhóm để phòng và trị bệnh cho
tôm, cá: Natriclorua, sunphat
đồng, xanh mêtylen, lá xoan, hạt
cau, kháng sinh, vitaminC.
+ Tân dợc: Kháng sinh, vitamin C
+ Thảo mộc: Lá xoan, hạt cau
IV. HD về nhà
- Đọc ghi nhớ
- Làm BT sau 2) của II; sau 2) của III
- Tìm hiểu phơng pháp chế biến, bảo quản sản phẩm thuỷ sản ở địa ph-
ơng để phục vụ bài học.
Tiết 49:
Bài 55: thu hoạch, bảo quản và chế biến sản phẩm thuỷ
sản
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Nêu đợc lợi ích và phân biệt đợc 2 phơng pháp thu hoạch tôm, cá để vận
dụng vào thực tiễn.

- Chỉ ra đợc u nhợc điểm và vai trò của 3 phơng pháp bảo quản sản phẩm
thuỷ sản.
- Nêu vai trò, u nhợc điểm của 2 phơng pháp chế biến sản phẩm thuỷ sản.
2. Kỹ năng :
-Có kỹ năng, KT trong việc bảo quản, thu hoạch và chế biến sản phẩm
thuỷ sản.
3. Thái độ :
-Yêu thích công việc thu hoạch bảo quản và chế biến sản phẩm thuỷ sản
đồng thời có yêu thích vệ sinh môi trờng.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
1. Chuẩn bị nội dung :
- Nghiên cứu SGK
- Thu thập tài liệu có liên quan đến nội dung bài giảng.
2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học :
Sử dụng các H86, 87 SGK và su tầm các tranh ảnh có liên quan đến bài
học.
III. Tổ chức hoạt động dạy học :
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra :
-Những việc phải làm trong quá trình nuôi dỡng, chăm sóc, quản lý vực
nớc nuôi thuỷ sản?
Trả lời :
+ Chăm sóc : cho ăn đủ lợng và chất
+ Quản lý: Kiểm tra ao nuôi và tăng trởng của tôm, cá, kiểm tra làm tốt
công tác vệ sinh phòng bệnh, phát hiện kịp thời tôm cá mắc bệnh để có
biện pháp chữa trị.
3. Bài mới:
Giới thiệu bài học: Muốn nâng cao hiệu quả của nghề chăn nuôi thuỷ sản thì
công việc rất quan trọng là thu hoạch bảo quản, chế biến sao cho sản phẩm có
giá trị hàng hoá cao và bán chạy trên thị trờng. Đó chính là nội dung kiến thức

chúng ta tìm hiểu trong bài hôm nay.
a. HĐ1: Tìm hiểu các biện pháp thu
hoạch sản phẩm thuỷ sản.
- HS đọc nội dung (SGK 149)
+ Tác dụng của đánh tỉa thả bù là gì ?
+ Cách thu hoạch tôm và cá có gì
khác nhau?
(Nuôi tôm thờng có những đống chà
cho tôm c trú vì thế khi tháo nớc (còn
1/ 3 đống chà) thì dùng lới vây quanh
rồi dỡ chà để bắt tôm. Nếu những ao
không thả chà thì không có gì khác
biệt.
I. Thu hoạch
- Thao tác: Nhanh gọn, nhẹ nhàng
đúng thời vụ và sản phẩm phải đạt
kích cỡ cần thiết.
- Sau khi nuôi từ 4 6 tháng có
thể thu họch.
1. Đánh tỉa thả bù:
- Là cách thu họch những cá thể đã
đạt chuẩn thực phẩm.
VD: Rôphi 0,1kg/ con
Trắm cỏ 0,8 1,5kg/ con
Tôm 0,03 0,05kg/ con
+ Bổ sung giống để đổ mật độ nuôi
+ TD: Thực phẩm tơi sống đợc
cung cấp thờng xuyên và tăng
năng suất cá nuôi 20%. PP áp dụng
khi nuôi cá thịt trong ao và trong

lồng, bè.
2. Thu hoạch toàn bộ tôm cá
trong ao
- Là cách thu hoạch triệt để
a) Đối với cá:
+ Tháo bớt nớc
+ Kéo 2 3 mẻ lới
+ Tháo cạn nớc để bắt hết cá đạt
chuẩn.
Còn những con cá cha đạt trớc

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×