ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
NGUYỄN DUY TÙNG
Tên đề tài :
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP CHO VIỆC SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG
NGHIỆP TẠI XÃ BÌNH THUẬN - HUYỆN ĐẠI TỪ - TỈNH THÁI NGUYÊN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo
Chuyên ngành
Khoa
Khóa học
: Chính quy
: Phát triển nông thôn
: Kinh tế & PTNT
: 2012 - 2016
Thái Nguyên, năm 2016
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
NGUYỄN DUY TÙNG
Tên đề tài :
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP CHO VIỆC SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP
TẠI XÃ BÌNH THUẬN - HUYỆN ĐẠI TỪ - TỈNH THÁI NGUYÊN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo
Chuyên ngành
Lớp
Khoa
Khóa học
Giảng viên hƣớng dẫn
: Chính quy
: Phát triển nông thôn
: K44 - PTNT
: Kinh tế & PTNT
: 2012 - 2016
: Th.S. ĐỖ HOÀNG SƠN
Thái Nguyên, năm 2016
i
LỜI CẢM ƠN
Đƣợc sự nhất trí của Ban giám hiệu nhà trƣờng, Ban chủ nhiệm khoa
Kinh tế và Phát triển nông thôn trƣờng Đại học Nông lâm Thái Nguyên, sau
khi hoàn thành khoá học ở trƣờng em đã tiến hành thực tập tốt nghiệp tại
UBND xã Bình Thuận, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên với đề tài: “Thực
trạng và giải pháp cho việc sử dụng đất nông nghiệp tại xã Bình Thuận huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên”.
Khóa luận đƣợc hoàn thành nhờ sự quan tâm giúp đỡ của thầy cô,
cá nhân, cơ quan và nhà trƣờng.
Em xin chân thành cảm ơn trƣờng Đại học Nông Lâm Thái Nguyên nơi
đào tạo, giảng dạy và giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập nghiên
cứu tại trƣờng.
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Th.S Đỗ Hoàng Sơn giảng
viên khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn chỉ
bảo và giúp đỡ em tận tình trong suốt thời gian thực hiện đề tài.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa Kinh tế và Phát
triển nông thôn đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ. Đồng thời tôi xin chân thành
cảm ơn sự giúp đỡ của UBND xã Bình Thuận, các ban ngành cùng nhân dân
trong xã đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ em trong quá trình thực hiện đề tài.
Thái Nguyên, ngày tháng 06 năm 2016
Sinh viên
Nguyễn Duy Tùng
ii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 4.1: Tình hình sử dụng đất đai của xã Bình Thuận qua 3
năm 2013 - 2015................................................................................. 22
Bảng 4.2: Diện tích gieo trồng cây hàng năm của xã Bình Thuận
qua 3 năm 2013 - 2015 ....................................................................... 26
Bảng 4.3: Số lƣợng vật nuôi trên địa bàn xã qua 3 năm 2013 - 2015 ............. 27
Bảng 4.4: Phân bố dân số theo thành phần dân tộc......................................... 28
Bảng 4.5: Tình hình dân số và lao động của xã Bình Thuận
qua 3 năm 2013 - 2015 ....................................................................... 29
Bảng 4.6: Giá trị sản xuất kinh doanh của xã Bình Thuận
qua 3 năm 2013 - 2015 ....................................................................... 30
Bảng 4.7: Thực trạng cơ sở hạ tầng xã Bình Thuận năm 2015 ....................... 31
Bảng 4.8: Diện tích đất nông nghiệp chủ yếu qua các năm của xã ................ 35
Bảng 4.9: Tình hình nhân khẩu và lao động của nhóm hộ điều tra
năm 2015 ............................................................................................ 36
Bảng 4.10: Cơ cấu sử dụng đất của nhóm hộ điều tra .................................... 38
Bảng 4.11: Cơ cấu chi phí sản xuất ngành trồng trọt của nhóm hộ điều ........ 39
Bảng 4.12: Cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt của nhóm....................... 41
Bảng 4.13: Cơ cấu chi phí sản xuất ngành chăn nuôi của nhóm hộ điều tra ........ 42
Bảng 4.14: Cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn nuôi của nhóm hộ điều tra (tính
cho 1 hộ) ............................................................................................. 42
Bảng 4.15: Hiệu quả kinh tế đất nông nghiệp của nhóm hộ điều tra .............. 43
Bảng 4.16: Những khó khăn trong sản xuất nông nghiệp của hộ gia đình ..... 46
iii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Trang
Hình 4.1: Biểu đồ Tình hình sử dụng đất của xã Bình Thuận
qua 3 năm 2013 - 2015 ...................................................................... 24
Hình 4.2: Biểu đồ Cơ cấu sử dụng đất của xã Bình Thuận năm 2015 ............ 24
Hình 4.3: Biểu đồ thể hiện giá trị sản xuất kinh doanh của xã
qua 3 năm 2013- 2015 ....................................................................... 30
iv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG KHÓA LUẬN
STT
Chữ viết tắt
Nghĩa
1
BQ
Bình quân
2
CNH-HĐH
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
3
DTBQ
Diện tích bình quân
4
Đ
Đồng
5
ĐVT
Đơn vị tính
6
GDP
Tổng sản phẩm quốc dân
7
GĐ&TE
Gia đình và trẻ em
8
GO
Tổng giá trị sản xuất
9
IC
Chi phí trung gian
10
KHKT
Khoa học - kỹ thuật
11
MI
Thu nhập hỗn hợp
12
NN
Nông nghiệp
13
PTCS
Phổ thông cơ sở
14
QL
Tỉnh lộ
15
THPT
Trung học phổ thông
16
UBND
Ủy ban nhân dân
17
VA
Giá trị gia tăng
v
MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ ii
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................. iv
MỤC LỤC ......................................................................................................... v
Phần 1: MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1
1.1. Đặt vấn đề................................................................................................... 1
1.2. Mục đích ..................................................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu chung ........................................................................................ 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................ 2
1.3. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................... 2
1.3.1. Ý nghĩa học tập........................................................................................ 2
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn ..................................................................................... 2
Phần 2: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU............................... 3
2.1. Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu ...................................................... 3
2.1.1. Cơ sở lý luận............................................................................................ 3
2.1.1.1. Khái niệm đất nông nghiệp ................................................................. 3
2.1.1.2. Phân loại đất nông nghiệp .................................................................... 3
2.1.1.3. Ý nghĩa của sử dụng đất nông nghiệp đối với phát triển kinh tế hộ .... 5
2.1.2. Những nhân tố ảnh hƣởng tới việc sử dụng đất trong nông nghiệp ........ 6
2.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 11
2.2.1. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp trên thế giới .................................. 11
2.2.2. Thực trạng đất nông nghiệp Việt Nam .................................................. 12
2.2.3. Định hƣớng phát triển nông nghiệp Việt Nam trong tƣơng lai ............. 13
vi
2.2.4. Thực trạng chung về sử dụng đất nông nghiệp tại huyện Đại Từ, tỉnh
Thái Nguyên .................................................................................................... 14
Phần 3: ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ............................................................................................... 15
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu ............................................................................... 15
3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ............................................................ 15
3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 15
3.4. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 15
3.4.1. Phƣơng pháp nghiên cứu ....................................................................... 15
3.4.1.1. Thu thập số liệu thứ cấp ..................................................................... 15
3.4.1.2. Thu thập số liệu sơ cấp ....................................................................... 15
3.4.1.3. Phƣơng pháp xử lý số liệu .................................................................. 16
3.4.2. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá .............................................................. 17
3.4.2.1. Hệ thống chỉ tiêu chung...................................................................... 17
3.4.2.2. Hệ thống chỉ tiêu tính toán cụ thể ...................................................... 18
Phần 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................. 20
4.1. Đặc điểm khu vực nghiên cứu.................................................................. 20
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 20
4.1.1.1. Vị trí địa lý ......................................................................................... 20
4.1.1.2. Địa hình, địa mạo ............................................................................... 20
4.1.1.3. Điều kiện khí hậu, thời tiết ................................................................. 20
4.1.1.4.Thủy văn .............................................................................................. 21
4.1.1.5. Tài nguyên đất .................................................................................... 21
4.1.1.6. Cảnh quan môi trƣờng ....................................................................... 25
4.1.2. Điều kiện kinh tế, văn hóa, xã hội xã Bình Thuận................................ 25
4.1.2.1. Tình hình phát triển kinh tế ................................................................ 25
4.1.2.2. Dân số và lao động của xã .................................................................. 28
4.1.2.3. Đặc điểm kinh tế................................................................................. 30
vii
4.1.3. Điều kiện hạ tầng cơ sở ........................................................................ 31
4.1.4. Kết quả đánh giá các nguồn lực của xã ................................................. 32
4.1.4.1. Về đất đai............................................................................................ 32
4.1.4.2. Về vốn ................................................................................................ 32
4.1.4.3. Về lao động ........................................................................................ 33
4.1.4.4. Về kỹ thuật canh tác ........................................................................... 33
4.1.5. Đánh giá chung về điều kiện xã Bình Thuận ........................................ 33
4.1.5.1. Những thuận lợi .................................................................................. 33
4.1.5.2. Những khó khăn ................................................................................. 34
4.2. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp của xã Bình Thuận ......................... 34
4.2.1. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp của xã .......................................... 34
4.2.2. Những hình thức sử dụng đất nông nghiệp chủ yếu tại xã ................... 35
4.3. Đánh giá kết quả sản xuất của các hộ điều tra ......................................... 36
4.3.1. Tình hình cơ bản của nhóm hộ điều tra ................................................. 36
4.3.2. Tình hình sử dụng đất của nhóm hộ điều tra ......................................... 37
4.3.3. Hiệu quả sản xuất ngành trồng trọt ....................................................... 39
4.3.3.1. Cơ cấu chi phí sản xuất ngành trồng trọt ........................................... 39
4.3.3.2. Cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt ............................................. 40
4.3.4. Hiệu quả sản xuất ngành chăn nuôi ....................................................... 42
4.3.4.1. Cơ cấu chi phí sản xuất ngành chăn nuôi ........................................... 42
4.3.4.2. Cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn nuôi ............................................ 42
4.3.5. Hiệu quả sản xuất đất nông nghiệp của nhóm hộ điều tra..................... 43
4.3.5.1. Hiệu quả kinh tế ................................................................................. 43
4.3.5.2. Hiệu quả xã hội................................................................................... 44
4.3.5.3. Hiệu quả môi trƣờng .......................................................................... 44
4.4. Đánh giá chung về hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp............................. 45
4.5. Những giải pháp chủ yếu nhằm sử dụng có hiệu quả đất nông nghiệp của
xã Bình Thuận ................................................................................................. 47
viii
4.5.1. Các giải pháp về kỹ thuật ...................................................................... 47
4.5.1.1. Áp dụng công nghệ trong sử dụng đất nông nghiệp .......................... 47
4.5.1.2. Giải pháp về khoa học công nghệ ...................................................... 47
4.5.2. Áp dụng các chính sách đòn bẩy kinh tế ............................................... 48
4.5.2.1. Chính sách khuyến nông - khuyến lâm .............................................. 49
4.5.2.2. Chính sách ruộng đất .......................................................................... 50
4.5.2.3. Chính sách vay vốn ............................................................................ 50
4.5.2.4. Về nguồn nhân lực ............................................................................. 51
4.5.2.5. Đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng .......................................................... 52
4.5.3. Giải pháp về tổ chức sản xuất và quản lý .............................................. 52
4.5.4. Giải pháp về bảo vệ môi trƣờng. ........................................................... 54
4.6. Giải pháp riêng cho từng ngành để nâng cao hiệu quả sử dụng đất
nông nghiệp ..................................................................................................... 55
4.6.1. Nhóm giải pháp cho ngành trồng trọt.................................................... 55
4.6.2. Giải pháp cho ngành chăn nuôi ............................................................. 56
4.6.3. Giải pháp cho ngành thủy sản ............................................................... 57
Phần 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................ 58
5.1. Kết luận .................................................................................................... 58
5.2. Kiến nghị .................................................................................................. 59
5.2.1. Đối với huyện ........................................................................................ 59
5.2.2. Đối với toàn xã ...................................................................................... 60
5.2.3. Đối với ngƣời dân.................................................................................. 60
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 61
I. Tiếng Việt .................................................................................................... 61
II. Các tài liệu tham khảo từ internet............................................................... 61
PHỤC LỤC
1
Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Đất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tƣ liệu sản xuất chủ yếu
không thay thế đƣợc của nông nghiệp, lâm nghiệp, là địa bàn để phân bố các khu
dân cƣ, các công trình kinh tế, văn hóa, xã hội và các công trình an ninh quốc
phòng. Tuy nhiên, cùng với sự phát triển của xã hội, dân số tăng nhanh kéo theo
những đòi hỏi ngày càng tăng về lƣơng thực, thực phẩm, chỗ ở cũng nhƣ các
nhu cầu về văn hóa xã hội. Con ngƣời đã tìm mọi cách để khai thác đất đai để
thỏa mãn những nhu cầu ngày càng tăng đó. Nhƣ vậy đất đai, đặc biệt là đất
nông nghiệp mặc dù hạn chế về diện tích (8,9 triệu ha năm 2014) [10], bình quân
đất nông nghiệp của nƣớc ta vào loại cao nhƣng lại có nguy cơ suy thoái ngày
càng cao dƣới tác động của thiên nhiên, của sức ép dân số và do sử dụng đất
chƣa hợp lý kéo dài. Đó còn chƣa kể đến sự suy giảm về diện tích đất nông
nghiệp do quá trình đô thị hóa đang diễn ra mạnh mẽ, trong khi khả năng nâng
cao hệ số sử dụng đất lại hạn chế. Do vậy việc đánh giá thực trạng sử dụng đất
nông nghiệp từ đó lựa chọn các loại hình sử dụng đất có hiệu quả để sử dụng
hợp lý theo quan điểm sinh thái và phát triển bền vững đang trở thành vấn đề
mang tính toàn cầu đang đƣợc các nhà khoa học trên thế giới quan tâm. Đối với
một nƣớc có nền nông nghiệp chủ yếu nhƣ Việt Nam, nghiên cứu đánh giá hiệu
quả sử dụng đất nông nghiệp càng trở nên cần thiết hơn bao giờ hết.
Bình Thuận là xã vùng III, thuộc huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên, cách
trung tâm huyện 1,5 km có diện tích tự nhiên là 942,10 ha trong đó diện tích đất
nông nghiệp là 661,23 ha, địa hình tƣơng đối tƣơng đối thuận lợi cho phát triển
nông nghiệp. Ngƣời dân sống chủ yếu bằng sản xuất nông nghiệp, đặc biệt trong
lĩnh vực trồng trọt cây lƣơng thực, cây công nghiệp, cây ăn quả..., xã Bình
Thuận có cơ cấu cây trồng nhƣ: lúa, ngô, cây chè trung du và cây keo [1].
Vì vậy, làm thế nào để có thể sử dụng hiệu quả diện tích đất nông nghiệp
hiện có trên địa bàn là vấn đề đang đƣợc các cấp chính quyền quan tâm nghiên
cứu để xây dựng cơ sở cho việc đề ra các phƣơng án chuyển dịch cơ cấu cây
trồng một cách hợp lý nhất, nhằm đem lại hiệu quả sử dụng đất cao nhất có thể.
Việc tiến hành đánh giá thực trạng là cơ sở khoa học cần thiết nhằm xây dựng
chiến lƣợc khai thác tối đa nguồn tài nguyên đất nông nghiệp. Để phục vụ cho quy
hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng hợp lý trên đất nông nghiệp thuộc địa bàn xã Bình
2
Thuận là việc làm cần thiết, quan trọng, đặc biệt trong thời điểm mà Đảng, Nhà nƣớc
và nhân dân đang nỗ lực chung tay xây dựng nông thôn mới. Xuất phát từ thực tiễn
đó, em tiến hành nghiên cứu đề tài: “Thực trạng và giải pháp cho việc sử dụng đất
nông nghiệp tại xã Bình Thuận, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên.”
1.2. Mục tiêu nghiên cứu.
1.2.1. Mục tiêu chung
- Đánh giá thực trạng sử dụng đất nông nghiệp của xã Bình Thuận, huyện
Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên làm cơ sở để đƣa ra đƣợc những giải pháp kinh tế kỹ
thuật nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất trên địa bàn nghiên cứu.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá đƣợc điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã Bình Thuận, huyện
Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên làm cơ sở cho việc sử dụng hiệu quả đất nông nghiệp.
- Đánh giá đƣợc thực trạng và hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp giai đoạn
2013 - 2015 của xã.
- Đề xuất đƣợc giải pháp chủ yếu giúp các cơ quan quản lý có cơ sở để
quy hoạch sử dụng có hiệu quả của đất nông nghiệp.
1.3. Ý nghĩa của đề tài
1.3.1. Ý nghĩa học tập
- Củng cố kiến thức đã đƣợc tiếp thu trong nhà trƣờng và những kiến thức
thực tế cho sinh viên trong quá trình thực tập tại cơ sở.
- Nâng cao khả năng tiếp cận, thu thập và xử lý thông tin của sinh viên
trong quá trình làm đề tài.
- Sinh viên hiểu biết phƣơng pháp học, làm việc và nghiên cứu khoa học.
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu đề tài sẽ đóng góp một phần vào việc đánh giá sát
thực hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp của ngƣời dân. Qua đó giúp ngƣời dân có
cơ sở để có thể tiếp tục phát triển mở rộng hoạt động sản xuất trên đất nông
nghiệp và đƣa ra phƣơng hƣớng để nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp trên
địa bàn xã. Đồng thời là cơ sở cho các nhà lãnh đạo địa phƣơng có căn cứ để đƣa
ra những định hƣớng sử dụng đất nói chung và sử dụng đất nông nghiệp nói
riêng của xã một cách hợp lý và có hiệu quả.
3
Phần 2
TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
2.1. Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu
2.1.1. Cơ sở lý luận
2.1.1.1. Khái niệm đất nông nghiệp
a, Khái niệm đất đai
Đất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tƣ liệu sản xuất đặc
biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trƣờng sống, là địa bàn phân
bố các khu dân cƣ, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh và
quốc phòng.
b, Khái niệm đất nông nghiệp
Đất nông nghiệp là đất đƣợc sử dụng vào mục đích sản xuất, nghiên
cứu, thí nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm
muối và mục đích bảo vệ, phát triển rừng. Theo Luật đất đai năm
2013, đất nông nghiệp đƣợc chia ra làm các nhóm đất chính sau: đất
trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất rừng
phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và
đất nông nghiệp khác [8].
2.1.1.2. Phân loại đất nông nghiệp
- Việc phân loại tiêu chuẩn theo FAO - Tổ chức Nông lƣơng của Liên
Hiệp Quốc thì phân chia đất nông nghiệp vào các thành phần sau đây:
+ Đất canh tác nhƣ đất trồng cây hàng năm, chẳng hạn nhƣ ngũ cốc, bông,
khoai tây, rau, dƣa hấu, loại hình này cũng bao gồm cả đất sử dụng đƣợc trong
nông nghiệp nhƣng tạm thời bỏ hoang (đất hoang hóa, đất thoái hóa).
+ Vƣờn cây ăn trái và những vƣờn nho hay cánh đồng nho (thông dụng
ở châu Âu).
+ Đất trồng cây lâu năm ví dụ nhƣ trồng cây ăn quả.
4
+ Cánh đồng, thửa ruộng và đồng cỏ tự nhiên cho chăn thả gia súc.
Tùy thuộc vào việc sử dụng hệ thống tƣới tiêu nhân tạo, đất nông
nghiệp đƣợc chia thành đất có tƣới tiêu và không tƣới tiêu (thƣờng xuyên). Ở
các nƣớc đang khô hạn và bán khô hạn đất nông nghiệp thƣờng đƣợc giới hạn
trong phạm vi đất tƣới tiêu.
Đất nông nghiệp cấu thành chỉ là một phần của lãnh thổ của bất kỳ
quốc gia, trong đó ngoài cũng bao gồm các khu vực không thích hợp cho
nông nghiệp, chẳng hạn nhƣ rừng, núi, và các vùng nƣớc nội địa. Đất nông
nghiệp bao gồm 38% diện tích đất của thế giới, với diện tích đất trồng đại
diện cho ít hơn một phần ba đất nông nghiệp (11% diện tích đất của thế
giới).[11]
Tại Việt Nam, đất nông nghiệp đƣợc định nghĩa là đất sử dụng vào
mục đích sản xuất, nghiên cứu, thí nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi
trồng thuỷ sản, làm muối và mục đích bảo vệ, phát triển rừng.
Đất nông nghiệp gồm:
+ Đất trồng cây hàng năm: Là đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản
xuất nông nghiệp trồng các loại cây nông nghiệp ngắn ngày
+ Đất trồng cây lâu năm: Là đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản
xuất nông nghiệp trồng các loại cây nông nghiệp, cây công nghiệp dài ngày, có
chu kì sinh trƣởng kéo dài.
+ Đất rừng sản xuất: Là đất đƣợc Nhà nƣớc giao, cho thuê thu tiền thuê
đất hàng năm đối với tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục
đích sản xuất lâm nghiệp.
+ Đất rừng phòng hộ: Là đất đƣợc sử dụng chủ yếu để bảo vệ nguồn
nƣớc, bảo vệ đất, chống sói mòn, chống sa mạc hóa, hạn chế thiên tai…
+ Đất rừng đặc dụng: Là đất đƣợc sử dụng với mục đích bảo tồn thien
nhiên, bảo vệ hệ sinh thái rừng, nguồn gen sinh vật rừng…
5
+ Đất nuôi trồng thuỷ sản: Là đất đƣợc sử dụng chuyên vào mục đích
nuôi, trồng thuỷ sản, bao gồm đất nuôi trồng nƣớc lợ, mặn và đất chuyên nuôi
trồng nƣớc ngọt.
+ Đất làm muối: Là đất các ruộng để sử dụng vào mục đích sản xuất muối.
+ Đất nông nghiệp khác: Là đất đƣợc sử dụng để xây dựng nhà kính và các
loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực
tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật
khác đƣợc pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục
đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm, đất ƣơm tạo cây giống, con giống và đất trồng
hoa, cây cảnh. [8]
2.1.1.3. Ý nghĩa của sử dụng đất nông nghiệp đối với phát triển kinh tế hộ
Trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay, sản xuất nông sản hàng hóa đã
đem lại hiệu quả kinh tế cao cho nông dân. Việc sản xuất ra các nông sản hàng
hóa không nhất thiết chỉ là sản xuất lƣơng thực mà còn sản xuất ra nhiều nông
sản khác. Khai thác triệt để tiềm năng đất nông nghiệp là thách thức lớn của
Nhà nƣớc. Canh tác đƣợc tiềm năng đất nông nghiệp sẽ đem lại hiệu quả kinh
tế cao cho nông dân. Đây là nhân tố tạo công ăn việc làm và thu nhập cho
ngƣời lao động nông thôn. Nhƣ vậy đa dạng hóa sản phẩm nông nghiệp sẽ là
nơi cung cấp hàng hóa cho thị trƣờng và cũng nâng cao thu nhập cho ngƣời
dân. Có thể sản phẩm ấy phục vụ tại chỗ hay phục vụ chế biến xuất khẩu hoặc
là nguyên liệu trong ngành công nghiệp nhẹ. Hiện nay, do tình hình xã hội thay
đổi, các sản phẩm từ đất nông nghiệp mang lại hiệu quả kinh tế sản xuất cao
hơn, góp phần tạo những bƣớc nhảy vọt trong nền kinh tế xã hội nói chung và
nền nông nghiệp nói riêng, nhiều hộ gia đình đã trở nên giàu có.
Phát triển kinh tế trên đất nông nghiệp không những đem lại hiệu quả
kinh tế xã hội mà nó còn tăng tốc độ che phủ đất, tham gia vào quá trình tạo
môi trƣờng xanh, sạch, đẹp, tạo công ăn việc làm cho nhiều ngƣời, tận dụng
nguồn lao động dƣ thừa sẵn có trong nông thôn. Mặt khác còn có ý nghĩa sâu
xa là bảo vệ môi trƣờng, bảo vệ nguồn đất đai quý hiếm, giữ độ ẩm, hạn chế
lũ lụt, chống xói mòn, từng bƣớc nâng cao vị thế của xã miền núi trong phát
triển kinh tế và bảo vệ đất nƣớc.
6
Muốn khai thác tiềm năng đất nông nghiệp cần phải nghiên cứu, nhìn
nhận và tìm ra hƣớng đi đúng đắn trong việc sử dụng đất nông nghiệp, biết áp
dụng khoa học tiên tiến vào sản xuất. Mặt khác canh tác trên đất nông nghiệp
cần một lƣợng đầu tƣ nhất định. Đây là khó khăn đối với nông dân khi mà
vốn tích lũy của hộ không đáng kể mà phải đầu tƣ ở thời kỳ kiến thiết cơ bản
cho cây trồng một lƣợng vốn tƣơng đối lớn.
2.1.2. Những nhân tố ảnh hưởng tới việc sử dụng đất trong nông nghiệp
Sử dụng đất đai là hệ thống các biện pháp nhằm điều hòa mối quan hệ
giữa ngƣời và đất, trong tổ hợp các nguồn tài nguyên thiên nhiên khác với môi
trƣờng. Căn cứ vào nhu cầu của thị trƣờng sẽ phát triển, quyết định phƣơng
hƣớng chung và mục tiêu sử dụng hợp lý nhất tài nguyên đất nhằm đạt tới hiệu
ích sinh thái kinh tế xã hội cao nhất. Vì vậy, sử dụng đất thuộc phạm trù hoạt
động của nhân loại trong mỗi phƣơng thức sản xuất của xã hội nhất định. Căn cứ
vào các thuộc tính tự nhiên của đất đai, với ý nghĩa là nhân tố sức sản xuất thì
các nhiệm vụ và nội dung sử dụng đất đai đƣợc thể hiện qua các yêu cầu sau:
- Sử dụng đất hợp lý về không gian, hình thành hiệu quả kinh tế không
gian sử dụng đất.
- Phân phối hợp lý cơ cấu đất đai trên diện tích đất đƣợc sử dụng, đồng
thời hình thành cơ cấu về lƣơng thực, thực phẩm để sử dụng đất.
- Quy mô sử dụng đất cần có sự tập trung thích hợp, hình thành quy mô
kinh tế sử dụng đất.
- Giữ mật độ sử dụng đất thích hợp hình thành việc sử dụng đất mang
tính chất thâm canh, tăng vụ để thu sản phẩm nhiều và chất lƣợng cao trên
phạm vi nhỏ.
- Thực hiện đánh giá đất đai theo số lƣợng, chất lƣợng làm cơ sở khoa
học cho việc phân loại, bố trí quy hoạch, sử dụng đất đai theo hƣớng khai thác
lợi thế của từng vùng.
- Đẩy mạnh thâm canh nông nghiệp, đồng thời tích cực mở rộng diện
tích bằng khai hoang và tăng vụ.
7
- Phải sử dụng một cách tiết kiệm quỹ đất nông nghiệp, đặc biệt là việc
chuyển đất nông nghiệp sang mục đích sử dụng khác.
- Thúc đẩy quá trình tập trung ruộng đất khắc phục tình trạng phân tán
manh mún trong sử dụng đất.
- Tăng cƣờng quản lý Nhà nƣớc đối với đất đai. Ruộng đất là tài sản quốc
gia, Nhà nƣớc giao quyền sử dụng ổn định và lâu dài cho nông dân. Vì vậy, việc
tăng cƣờng quản lý Nhà nƣớc đối với đất đai là rất cần thiết. Nội dung quản lý
Nhà nƣớc đối với đất đai bao gồm: Quy hoạch sử dụng đất, xây dựng hệ thống
các biện pháp sử dụng đất, xác lập các chính sách sử dụng đất. [8]
Những nhân tố chủ yếu ảnh hƣởng đến việc sử dụng đất đai (trong đó
phạm vi sử dụng đất, cơ cấu và phƣơng thức sử dụng đất), chịu sự chi phối
của các nhân tố: Điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế xã hội, nhân tố không
gian. Do đó, việc tìm hiểu thực trạng sử dụng đất là để có cơ sở định hƣớng
sử dụng đất, điều này không những mang ý nghĩa trƣớc mắt mà còn có ý
nghĩa lâu dài, tránh tình trạng sử dụng đất nông nghiệp không đúng mục đích,
đặc biệt là diện tích đất trồng lúa. Ngăn chặn các hiện tƣợng tiêu cực tranh
chấp, lấn chiếm, hủy hoại phá vỡ cân bằng sinh thái, gây ô nhiễm môi trƣờng
là vấn đề cấp bách đặt ra. “Ở nƣớc ta, trong quá trình CNH - HĐH, sự chuyển
dịch cơ cấu kinh tế từ nông nghiệp sang công nghiệp dịch vụ, công nghiệp,
dịch vụ nông nghiệp đã và đang gây áp lực ngày càng lớn đối với đất đai. Con
ngƣời cần đổi mới tƣ duy và phải thể hiện bằng những hành động đúng đắn,
để trả lại cho đất giá trị đích thực vốn có của nó”.[9]
Vì vậy, việc sử dụng đất đai hợp lý liên quan chặt chẽ tới hoạt động của
từng ngành và từng lĩnh vực, quyết định đến sản xuất và sự sống của ngƣời
dân cũng nhƣ vận mệnh quốc gia.
2.1.3. Quan điểm về hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
2.1.3.1 Quan điểm sử dụng đất nông nghiệp bền vững
a, Khái quát về sử dụng đất bền vững
Sử dụng đất đai bền vững là nhu cầu cấp bách của nhà nƣớc ta cũng
nhƣ nhiều nƣớc trên thế giới.
8
Khái niệm bền vững đƣợc nhiều nhà khoa học trên thế giới và trong
nƣớc nêu ra hƣớng vào 3 yêu cầu sau:
- Bền vững về mặt kinh tế : cây trồng cho hiệu quả kinh tế cao, đƣợc thị
trƣờng chấp nhận.
- Bền vững về môi trƣờng: loại sử dụng đất phải bảo vệ đƣợc đất đai,
ngăn chặn sự thoái hoá đất, bảo vệ đƣợc môi trƣờng tự nhiên.
- Bền vững về xã hội: thu hút đƣợc lao động, đảm bảo đời sống xã hội
b, Những quan điểm sử dụng đất nông nghiệp bền vững
Theo FAO, nông nghiệp bền vững bao gồm quản lý hiệu quả
tài nguyên cho nông nghiệp ( đất đai, lao động...) để đáp ứng nhu cầu cuộc
sống của con ngƣời đồng thời giữ gìn và cải thiện tài nguyên thiên
nhiên môi trƣờng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. Hệ thống nông nghiệp
bền vững là hệ thống có hiệu quả kinh tế, đáp ứng cho nhu cầu xã hội về an
ninh lƣơng thực, đồng thời giữ gìn và cải thiện tài nguyên thiên nhiên và
chất lƣợng của môi trƣờng sống cho đời sau.
Một hệ thống nông nghiệp bền vững phải đáp ứng cho nhu cầu ngày
càng cao về ăn mặc thích hợp cho hiệu quả kinh tế, môi trƣờng và xã hội gắn
với việc tăng phúc lợi trên đầu ngƣời. Đáp ứng nhu cầu là một phần
quan trọng , vì sản lƣợng nông nghiệp cần thiết phải đƣợc tăng trƣởng trong
những thập kỷ tới. Phúc lợi cho mọi ngƣời vì phúc lợi của đa số dân trên thế
giới đều còn rất thấp.
Các quan điểm trên có nhiều cách biểu thị khác nhau, song về nội
dung thƣờng bao gồm 3 thành phần cơ bản :
- Bền vững về an ninh lƣơng thực trong thời gian dài trên cơ sở hệ
thống nông nghiệp phù hợp điều kiện sinh thái và không tổn hại môi
trƣờng.
9
- Bền vững về tổ chức quản lý, hệ thống nông nghiệp phù hợp trong
mối quan hệ con ngƣời hiện tại và cho cả đời sau .
- Bền vững thể hiện ở tính cộng đồng trong hệ thống nông nghiệp hợp lý.
Phát triển nông nghiệp bền vững chiếm vị trí quan trọng, nhiều khi có
tính quyết định trong sự phát triển chung của xã hội. Điều cơ bản nhất
của phát triển nông nghiệp bền vững là cải thiện chất lƣợng cuộc
sống trong sự tiếp cận đúng đắn về môi trƣờng để giữ gìn tài nguyên đất
đai cho thế hệ sau và điều quan trọng nhất là phải biết sử dụng hợp lý
tài nguyên đất đai, giữ vững, cải thiện chất lƣợng môi trƣờng, có hiệu
quả kinh tế, năng suất cao và ổn định, tăng trƣởng chất lƣợng cuộc sống,
bình đẳng các thế hệ và hạn chế rủi ro.
2.1.3.2. Về hiệu quả sử dụng đất
- Quan điểm về hiệu quả
Có nhiều quan điểm khác nhau về hiệu quả. Khi nhận thức của con
ngƣời còn hạn chế, ngƣời ta thƣờng quan niệm kết quả và hiệu quả là
một. Sau này khi nhận thức của con ngƣời phát triển cao hơn, ngƣời ta thấy
rõ sự khác nhau giữa kết quả và hiệu quả.
Theo từ điển ngôn ngữ hiệu quả chính là kết quả nhƣ yêu cầu của việc
làm mang lại.
Hiệu quả là kết quả mong muốn, cái sinh ra kết quả mà con
ngƣời chờ đợi hƣớng tới, nó có những nội dung khác nhau. Trong sản xuất,
hiệu quả có nghĩa là hiệu suất, là năng suất. Trong kinh doanh, hiệu quả
là lãi suất, lợi nhuận.
Trong lao động nói chung, hiệu quả lao động là năng suất lao động đƣợc
đánh giá bằng số lƣợng thời gian hao phí để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm,
hoặc bằng số lƣợng sản phẩm đƣợc sản xuất ra trong một đơn vị thời gian.
10
Kết quả, mà là kết quả hữu ích là một đại lƣợng vật chất tạo ra do mục
đích của con ngƣời, đƣợc biểu hiện bằng những chỉ tiêu cụ thể, xác định. Do
tính chất mâu thuẫn giữa nguồn tài nguyên hữu hạn với nhu cầu ngày càng
tăng của con ngƣời mà ngƣời ta phải xem xét kết quả đƣợc tạo ra nhƣ thế
nào? Chi phí bỏ ra để tạo ra kết quả đó là bao nhiêu? Có đƣa lại kết quả hữu
ích hay không? Chính vì thế khi đánh giá hoạt động sản xuất không chỉ dừng
lại ở việc đánh giá kết quả mà còn phải đánh giá chất lƣợng các hoạt động
sản xuất kinh doanh tạo ra sản phẩm đó. Đánh giá chất lƣợng của hoạt động
sản xuất kinh doanh là nội dung đánh giá hiệu quả .
Sử dụng đất nông nghiệp có hiệu quả cao thông qua việc bố trí cơ cấu
cây trồng, vật nuôi là một trong những vấn đề đƣợc quan tâm hiện nay
của hầu hết các nƣớc trên thế giới. Nó không chỉ thu hút sự quan tâm của các
nhà khoa học, các nhà hoạch định chính sách, các nhà kinh doanh nông
nghiệp mà còn là mong muốn của cả nhà nông - những ngƣời trực tiếp tham
gia vào quá trình sản xuất nông nghiệp.
Căn cứ vào nhu cầu thị trƣờng, thực hiện đa dạng hoá cây trồng
vật nuôi trên cơ sở lựa chọn các sản phẩm có ƣu thế ở từng địa phƣơng, từ
đó nghiên cứu áp dụng công nghệ mới nhằm làm cho sản phẩm có tính
cạnh tranh cao, là một trong những điều tiên quyết để phát triển nền nông
nghiệp hƣớng về xuất khẩu có tính ổn định và bền vững.
Sử dụng đất nông nghiệp có hiệu quả cao thông qua việc bố trí cơ cấu
cây trồng, vật nuôi là một trong những vấn đề đƣợc quan tâm hiện nay
của hầu hết các nƣớc trên thế giới. Nó không chỉ thu hút sự quan tâm của các
nhà khoa học, các nhà hoạch định chính sách, các nhà kinh doanh nông
nghiệp mà còn là mong muốn của cả nhà nông - những ngƣời trực tiếp tham
gia vào quá trình sản xuất nông nghiệp.
11
Căn cứ vào nhu cầu thị trƣờng, thực hiện đa dạng hoá cây trồng
vật nuôi trên cơ sở lựa chọn các sản phẩm có ƣu thế ở từng địa phƣơng, từ
đó nghiên cứu áp dụng công nghệ mới nhằm làm cho sản phẩm có tính
cạnh tranh cao, là một trong những điều tiên quyết để phát triển nền nông
nghiệp hƣớng về xuất khẩu có tính ổn định và bền vững. [8]
2.2. Cơ sở thực tiễn
2.2.1. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp trên thế giới
Trên thế giới tình hình sử dụng đất nông nghiệp ngày càng bị suy thoái
và bạc màu làm cho diện tích đất bạc màu, đất hoang hóa có chiều hƣớng
ngày càng tăng lên. Nguyên nhân chính là do việc canh tác đất không hợp lý,
không mang tính chất nghiên cứu tổng hợp đã làm giảm hiệu quả sử dụng đất
nông nghiệp dẫn đến môi trƣờng sinh thái bị hủy hoại. Vấn đề này đang làm
đau đầu các cấp lãnh đạo các quốc gia trên thế giới.[7]
Tùy theo vị trí, điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của mỗi quốc gia mà
có cách suy nghĩ và khắc phục khác nhau. Song có một vấn đề trùng hợp cho
nhân dân của nhiều nƣớc làm bài học kinh nghiệm. Từ các nghiên cứu của
một số quốc gia về quá trình sử dụng đất nông nghiệp ta có thể thấy cách khắc
phục đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất ở một số nƣớc sau:
Trƣớc đây Ấn Độ là một nƣớc có diện tích rừng lớn, nhƣng từ năm
1975 đến năm 1982, do việc chặt phá rừng bừa bãi làm mất đi khoảng 9 triệu
ha rừng làm cho đất ở đây bị rửa trôi. Đất nông nghiệp của Ấn Độ cũng tƣơng
đối tốt song cũng bị suy thoái do trình độ canh tác lạc hậu, thủy lợi tƣới tiêu
không hợp lý. Xác định đƣợc những hậu quả nghiêm trọng đó, để khắc phục
Chính phủ Ấn Độ có các chủ trƣơng, ban hành chính sách cho ngƣời ít đất
hoặc cho nông dân thuê đất với giá hợp lý. Có các chƣơng trình, dự án đầu tƣ
cho các hộ thiếu đất để canh tác, nhà nƣớc và nhân dân cùng nhau trồng mới
và bảo vệ rừng. Các cơ quan nhà nƣớc có nhiệm vụ giúp đỡ về vật tƣ kỹ thuật,
vốn, đảm bảo lợi ích cho ngƣời thuê đất, tạo lòng tin, làm tăng khả năng canh
tác trên đất nông nghiệp. Kết quả Ấn Độ trở thành nƣớc đứng thứ nhất về xuất
khẩu rau củ, thứ 5 vê xuất khẩu trứng và thứ 6 về xuât khẩu cá. [12]
12
Ở Inđônêxia, thấy đƣợc tầm quan trọng của kinh tế đất nông nghiệp, họ
đã đƣa ra các giải pháp xây dựng các chính sách kinh tế nhằm ổn định phát
triển kinh tế trên đất nông nghiệp. Các chính sách đó tập trung vào phát triển
nông thôn, phát triển phúc lợi gia đình. Nâng cao đời sống nhân dân qua phát
triển kinh tế trên đất nông nghiệp bằng cách tạo ra lƣơng thực, hàng hóa, khai
thác hết tiềm năng đất nông nghiệp, tăng cƣờng mở rộng cơ sở hạ tầng, đa
dạng hóa sản phẩm, tạo công ăn việc làm cho ngƣời lao động. Hiện nay
Inđônêxia là nƣớc tƣơng đối thành công trong phát triển kinh tế trên đất nông
nghiệp, sản phẩm hàng hóa của họ không những đứng vững trên thị trƣờng
châu Á mà con có mặt trên thị trƣờng thế giới cụ thể Indonesia đứng đầu thế
giới về diện tích đất dành cho trồng trọt và sản xuất dầu cọ. [13]
Tại Thái Lan, họ cho rằng việc khai thác và sử dụng đất nông nghiệp
hợp lý đem lại hiệu quả kinh tế cao. Các vùng đất nông nghiệp là nhân tố
quyết định phát triển nông thôn. Họ đào tạo và đƣa cán bộ khuyến nông đến
từng địa phƣơng, tìm ra phƣơng thức canh tác hợp lý, nhân giống cây trồng
cho từng khu vực nhằm canh tác trên đất nông nghiệp có hiệu quả cao nhất.
Từ thực tế các quốc gia có chủ trƣơng, chính sách thiết thực, tạo thuận
lợi cho sản xuất nông nghiệp phát triển. Một số nƣớc nghiên cứu đã đƣa ra
các tiến bộ khoa học kỹ thuật sản xuất. Họ đã đƣa ra các mô hình, xây dựng
các chƣơng trình, các dự án cho nông thôn vùng núi nhƣ khuyến khích sản
xuất theo mô hình trang trại với quy mô phù hợp với quốc gia mình.
Ví dụ: Inđônêxia bình quân 1,7 ha/trang trại, Thái Lan bình quân 4,5
ha/trang trại, còn Ấn Độ tỷ lệ này là 2,0 ha/trang trại. Đặc biệt nhƣ ở Nhật
Bản, Nam Triều Tiên bình quân chỉ có 1 - 1,2 ha/trang trại.[5]
2.2.2. Thực trạng đất nông nghiệp Việt Nam
Hiện nay Việt Nam có khoảng 26.226,40 ha đất nông nghiệp. Trong đó:
Đất trồng cây hàng năm: 6437,60 ha chiếm 24,54 % diện tích đất nông nghiệp.
Đất trồng cây lâu năm: 3688,50 ha chiếm 14,06 % diện tích đất nông nghiệp. Đất
lâm nghiệp: 15366,50 ha chiếm 58,59 % diện tích đất nông nghiệp. Đất mặt nƣớc
nuôi trồng thuỷ sản: 689,90 ha chiếm 2,63 diện tích đất nông nghiệp [14].
13
2.2.3. Định hướng phát triển nông nghiệp Việt Nam trong tương lai
Trong 10 năm qua, sản xuất nông nghiệp và kinh tế nông thôn tiếp
tục phát triển, đạt nhiều thành công lớn.
- Sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp tăng trưởng nhanh: Trong giai đoạn
gần đây, mặc dù trung bình mỗi năm giảm đi khoảng 70.000 ha đất nông
nghiệp, trên 100 nghìn lao động, tỷ trọng trong đầu tƣ xã hội giảm, thiên tai,
dịch bệnh diễn biến phức tạp nhƣng nông, lâm, thủy sản vẫn duy trì tốc độ tăng
trƣởng GDP 3,8%/năm [5].
- Cơ cấu nông nghiệp và kinh tế nông thôn chuyển dịch tích cực: Cơ
cấu sản xuất nông, lâm, thuỷ sản chuyển dịch tích cực theo hƣớng nâng cao
năng suất, chất lƣợng, hiệu quả gắn với nhu cầu thị trƣờng
- Đảm bảo an ninh lương thực quốc gia: Sản xuất nông nghiệp phát
triển từng bƣớc đáp ứng tốt nhu cầu của thị trƣờng trong nƣớc. Mức tiêu
dùng lƣơng thực thấp (tiêu dùng gạo đạt 10,83 kg/ngƣời/tháng năm 2015).
Theo tính toán của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng, năm 2015, Việt Nam có trên
4 triệu ha trồng lúa. Dự kiến sẽ quy hoạch còn 3,76 triệu ha đất trồng lúa vào
năm 2020. Với hệ số sử dụng đất bình quân là 1,95 lần thì diện tích gieo trồng
lúa hàng năm đạt trên 7 triệu ha. Năng suất bình quân khoảng 60 tạ/ha/năm thì
sản lƣợng lúa đạt 42 triệu tấn/năm, bình quân khoảng 420 kg/ngƣời/năm, đảm
bảo mục tiêu an ninh lƣơng thực quốc gia. [15]
- Xuất khẩu tăng nhanh, một số mặt hàng có vị thế trên thị trường quốc
tế: Theo số liệu của Tổng cục Hải quan, kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng nông sản,
thủy sản năm 2013 đạt 19,8 tỷ USD, giảm 3,3% về tỷ trọng và giảm 5,5% về kim
ngạch so với năm 2012. Tuy có sự sụt giảm so với năm trƣớc nhƣng vẫn phải khẳng
định rằng, xuất khẩu nhóm hàng nông sản, thủy sản trong năm 2013 vẫn giữ vị trí quan
trọng trong tổng xuất khẩu hàng hóa của cả nƣớc (chiếm tỷ trọng khoảng 15,0%). Một
số mặt hàng nông sản của Việt Nam hiện nay đang chiếm giữ vị thế cao trên thị
trƣờng quốc tế nhƣ hạt điều, hạt tiêu (đứng thứ nhất); gạo, cà phê (đứng thứ hai);
chè (đứng thứ sáu), v.v… Các mặt hàng khác cũng đang có tiềm năng tăng trƣởng
xuất khẩu trong tƣơng lai nhƣ các loại rau, củ, quả, hoa tƣơi, v.v…[16]
- Đời sống vật chất và tinh thần của cư dân nông thôn cải thiện rõ rệt
14
Đến nay cả nƣớc có gần 1,4 triệu ngƣời có công đang đƣợc hƣởng trợ
cấp hàng tháng, tăng 94.000 ngƣời so với năm 2012. Giai đoạn 2012-2015
bình quân mỗi năm tạo việc làm cho khoảng 1,6 triệu lao động, trong đó
đƣa khoảng 340 nghìn ngƣời đi làm việc tại nƣớc ngoài, tỷ lệ thất nghiệp
chung tiếp tục giảm từ 2,18% năm 2012 xuống còn 2,08% năm 2015. Đã
có gần 4 triệu lƣợt ngƣời nghèo đƣợc vay vốn với dƣ nợ khoảng 67 nghìn
tỷ đồng, 8 triệu lƣợt học sinh đƣợc miễn học phí và hỗ trợ chi phí học tập,
bình quân mỗi năm có khoảng 4 triệu ngƣời nghèo đƣợc cấp thẻ BHYT,
chƣơng trình 30a đã đầu tƣ trên 5.700 công trình cơ sở hạ tầng hỗ trợ phát
triển sản xuất và phục vụ nhu cầu dân sinh tại các huyện nghèo…[17]
- Mục tiêu phát nông nghiệp giai đoạn 2016-2020: phát triển nông nghiệp
theo hướng toàn diện, hiện đại, sản xuất hàng hóa lớn, vững bền; phát triển nông
thôn gắn với quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa đất nước, tăng thu nhập và
cải thiện căn bản điều kiện sống của cư dân nông thôn, bảo vệ môi trường [9].
2.2.4. Thực trạng chung về sử dụng đất nông nghiệp tại huyện Đại Từ, tỉnh
Thái Nguyên
- Tổng diện tích tự nhiên 57.848 ha. Trong đó: đất nông nghiệp chiếm
28,3%, đất Lâm nghiệp chiếm 48,43%; Đất chuyên dùng 10,7%; Đất thổ cƣ
3,4%. Tổng diện tích hiện đang sử dụng vào các mục đích là 93,8%, còn lại
6,2% diện tích tự nhiên chƣa sử dụng.[17]
- Là huyện có diện tích lúa và diện tích chè lớn nhất tỉnh (lúa 12.500 ha,
chè trên 5.000 ha)
- Trong những năm qua khai thác thế mạnh của huyện miền núi về kinh
tế đồi rừng, tập trung vào phát triển chăn nuôi gia súc, phát triển cây chè, cây
ăn quả, trồng rừng, cải tạo và thâm canh chè v.v... năm 2009, trồng mới và
trồng phục hồi 158 ha; Cải tạo 316 ha chè xuống cấp và thâm canh trên 1.300
ha. Xác định đƣợc thế mạnh của cây chè Huyện đã xây dựng quy hoạch vùng
chè, mạnh dạn đƣa các giống chè mới có chất lƣợng và năng suất cao thay thế
dần cho cây chè Trung du lá nhỏ.
15
Phần 3
ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
- Nghiên cứu về tình trạng sử dụng đất của xã và chỉ ra các hình thức sử
dụng đất có hiệu quả.
- Nghiên cứu về các yếu tố tự nhiên, kinh tế, xã hội tác động lên quá
trình sử dụng đất nông nghiệp của xã.
3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu
- Địa điểm nghiên cứu: Xã Bình Thuận, Huyện Đại Từ, Tỉnh Thái Nguyên.
- Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 02 năm 2016 đến tháng 05 năm 2016.
3.3. Nội dung nghiên cứu
- Đánh giá các điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã Bình Thuận.
- Đánh giá hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn xã trong
giai đoạn 2013 - 2015.
- Đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trƣờng của các phƣơng thức
sử dụng đất nông nghiệp chính trên địa bàn điều tra.
- Đánh giá chung về hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông
nghiệp của xã Bình Thuận.
3.4. Phƣơng pháp nghiên cứu
3.4.1. Phương pháp nghiên cứu
3.4.1.1. Thu thập số liệu thứ cấp
- Kế thừa có chọn lọc những thông tin tài liệu trong các báo cáo của cán
bộ địa phƣơng.
- Thu thập và phân tích những thông tin từ tài liệu có liên quan đến việc sử
dụng đất nông nghiệp trong và ngoài nƣớc có liên quan để làm cơ sở cho việc
nghiên cứu đề tài.
3.4.1.2. Thu thập số liệu sơ cấp
Thông tin sơ cấp lấy từ thực tế của quá trình điều tra phỏng vấn,
thông qua các phƣơng pháp đánh giá nhanh nông thôn (RRA) và đánh giá
nhanh nông thôn có sự tham gia của ngƣời dân (PRA).