Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

AMIN bài tập amin hoá học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (315.33 KB, 28 trang )

Bài tập Hóa 12

Chương III: Amin – Amino axit – Peptit

AMIN – AMINOAXIT – PROTEIN
PHẦN I: BÀI TẬP TỰ LUẬN
A- AMIN
Dạng 1: Bài tập lý thuyết
Bài 1: Viết CTCT, gọi tên các đồng phân và cho biết bậc của các amin có CTPT sau:
a)C3H9N
b) C4H11N
c) C7H9N (có vòng benzene)
Bài 2: Viết CTCT, xác định bậc amin có tên sau:
a) Iso propyl amin
b) metyl amin
c) propyl amin
d) etyl metyl amin
e) đimetyl amin
f) trimetyl amin
g) N-metylbenzenamin h)N,N-dimetylmetanamin
Bài 3 : Viết phản ứng xảy ra giữa HCl với :
a) etyl amin
b) anilin
c)đimetyl amin
d) etyl metyl propyl amin
e) p- amino phenol
f) hexa metylen diamin g) N-metylmetanamin
Bài 4: So sánh và giải thích tính bazo của các chất trong mỗi dãy sau:
a) amoniac, metyl amin, anilin
b) amoniac, anilin, etyl amin
c) anilin, đimetyl amin, metyl amin, ammoniac


d) ammoniac, anilin, p-nitroanilin, p-toluidin (p-metyl anilin), metyl amin, dimetylamin
Bài 5: Bằng phương pháp hóa học, nhận biết các chất:
a) metanol, glixerol, glucozo, anilin
b) metanamin, phenol, axit axetic, andehit axetic
c) etanamin, phenylamin, glucozo, glixerol
d) CH3NH2,C6H5OH, CH3COOH, CH3CHO
Bài 6: a) Vì sao amin dễ tan trong nước hơn so với dẫn xuất halogen có cùng số nguyên tử C trong phân tử?
b) Vì sao benzyl amin tan vô hạn trong nước và làm xanh quỳ tím còn anilin thì tan kém và không làm đổi màu quỳ tím?
Bài 7: Trình bày cách để tách riêng mỗi chất khỏi hỗn hợp sau đây:
a) Hỗn hợp khí: CH4 và CH3NH2
b) Hỗn hợp lỏng: C6H6, C6H5OH và C6H5NH2
Bài 8: Từ chất ban đầu là đá vôi, than đá, các chất vô cơ cần thiết có sẵn, viết phương trình phản ứng điều chế:
a) o-brom nitro benzen và m-brom nitro benzen
b) o-amino phenol và m-amino phenol
c) axit p-amino benzoic và axit m- amino benzoic
Bài 9: Cho 3 chất A, B, C có CTPT lần lượt là CH5N, C4H11N, C6H7N. Biết A, B, C đều tác dụng với HCl tạo muối có dạng
RNH3Cl
a) Viết CTCT, gọi tên A, B, C (C là dẫn xuất của benzen)
b) So sánh tính bazo của A, B, C. Giải thích
Dạng 2: Tác dụng với axit
Bài 1: Cho 5,9 gam Propylamin (C3H7NH2) tác dụng vừa đủ với axit HCl. Tính khối lượng muối thu được?
Bài 2: a) Tính thể tích nước brom 3% (D=1,3 g/ml) cần dùng để điều chế 4,4 gam tribromanilin
b) Tính khối lượng anilin có trong dung dịch A. Biết khi cho A tác dụng với nước brom thì thu được 6,6 gam kết tủa
trắng
Bài 3: Để trung hòa 25 gam dung dịch của một amin đơn chức X nồng độ 23,6% cần dùng 100ml dung dịch HCl 1M.
a) Xác định công thức phân tử của X

1

1



Bài tập Hóa 12

Chương III: Amin – Amino axit – Peptit

b) Viết các công thức cấu tạo có thể có của X, gọi tên và xác định bậc
Bài 4: Cho 1,52 gam hỗn hợp 2 amin đơn chức no tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl thu được 2,98 gam muối.
a) Tính tổng số mol của 2 amin trong hỗn hợp và nồng độ dung dịch HCl
b) Tính thể tích N2 và CO2 thu được ở đkc nếu đốt cháy hoàn toàn 1,52 gam hỗn hợp 2 amin trên
c) Xác định CTCT của 2 amin, biết rằng hỗn hợp 2 amin trộn theo số mol bằng nhau
Bài 5: Dưới đây là CTCT và tên của 3 amin no đơn chức
CH3-CH2-NH2 : etyl amin
C2H5-NH-CH3 : etyl metyl amin
(CH3)3N: trimeylamin
a) Cho biết CTTQ của amin no đơn chức
b) Viết và cân bằng các phương trình phản ứng (dạng tổng quát)
− Amin no đơn chức + HCl  muối
− Amin đơn chức + O2  CO2 + H2O + N2
c) Cho 3,8 hỗn hợp 2 amin đơn chức được trung hòa bởi 250ml dung dịch HCl 0,4M
− Tính thể tích khí N2 sinh ra nếu đốt cháy 7,6 gam hỗn hợp trên
− Hai amin trên là đồng đẳng kế tiếp nhau. Tìm CTCT và gọi tên chúng
Bài 6: Có 3 chất A, B, C (CxHyOz) thành phần % về khối lượng của N trong A là 45,16%, trong B là 23,73%, trong C là
15,05%. Biết rằng A, B, C khi tác dụng với HCl chỉ tạo ra muối dạng RNH3Cl
a) Tìm công thức A, B, C
b) Viết phương trình phản ứng khi cho C tác dụng với H2SO4, dung dịch CH3COOH, dung dịch Br2
c) Viết phương trình phản ứng khi cho A tác dụng với H2O, HCl. Hãy giải thích nguyên nhân gây ra tình bazo của A
Bài 7: Hỗn hợp A gồm hai amin thuộc dãy đồng đẳng anilin có khối lượng phân tử hơn kém nhau 14 đvC. Cho biết 13,21 gam
hỗn hợp A tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 1,3 M.
a) Xác định CTCT có thể có của các amin trong hỗn hợp A.

b) Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A.
c) Viết các phương trình phản ứng điều chế amin có khối lượng phân tử nhỏ trong hỗn hợp A từ khí thiên nhiên. Các chất
vô cơ, xúc tác coi như có sẵn.
Bài 8: Khi chưng cất than đá, có một phần chất lỏng bị tách ra. Đó là dung dịch loãng của amoniac, phenol, anilin (dung dịch
A) và một lượng không đáng kể các chất khác. để trung hòa 1 lit dung dịch A cần 100ml dung dịch HCl 1M. Một lít dung dịch
A cũng bị trung hòa bởi 10 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác lấy 1 lit dung dịch A phản ứng với dung dịch Br 2 dư thì thu
được 19,81 gam kết tủa. Hãy xác định nồng độ mol của amoniac, phenol và anilin có trong dung dịch A, giả thiết các phản
ứng xảy ra hoàn toàn.
Bài 9: Hòa tan hỗn hợp gồm anilin, phenol, axit axetic và ancol etylic trong n-hexan, rồi chia dung dịch thành 3 phần bằng
nhau.
- Phần 1: tác dụng với dung dịch brom dư cho 9,91 gam kết tủa.
- Phần 2: dùng 18,5ml NaOH 11% (d=1,1 g/ml) trung hòa.
- Phần 3: Thổi khí hiđro clorua vào, sau phản ứng tách ra được 1,072 gam muối.
Viết phản ứng và xác định thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
Dạng 3: Phản ứng cháy
Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn 1 amin thơm bậc nhất A thu được 1,568 lít CO 2, 1,232 lít hơi nước và 0,336 lít khí trơ. Để trung
hòa hết 0,05 mol A cần 200ml dung dịch HCl 0,75M (các khí đo ở đktc)
a) Xác định CTPT A
b) Viết các CTCT có thể có của A

2

2


Bài tập Hóa 12

Chương III: Amin – Amino axit – Peptit

Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn 1,605 gam hợp chất A đuợc 4,62 gam CO2, 1,215 gam H2O và 168 cm3 N2 (đo ở đktc).

a) Tính thành phần % các nguyên tố.
b) 3,21 gam hợp chất A phản ứng hết với 30 ml dung dịch HCl 1M. Viết các công thức cấu tạo có thể có của A, biết A là
đồng đẳng của anilin.
Bài 3: Có 2 amin bậc 1 A (đồng đẳng cùa anilin) và B (đồng đẳng của metylamin). Đốt cháy hoàn toàn 3,21g A sinh ra khí
CO2, hơi nước và 336cm3 khí N2 (đkc). Khi đốt cháy hoàn toàn amin B thấy V CO2:VH2O=2:3. Viết các phương trình phản ứng
xác định cấu tạo A,B biết rằng tên của A có tiếp đầu ngữ para còn tên của B có tiếp đầu ngữ n. So sánh tính bazo của A và B.
Giải thích
Bài 4: Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin A bằng lượng không khí vừa đủ thu được 17,6g CO 2, 12,6g hơi nước và 69,44 lít
khí N2. Giả thiết không khí chỉ gồm nito và oxy trong đó nito chiếm 80% thể tích (các khí ở đkc). Xác định m và tên gọi của
amin
Bài 5: Đốt cháy hoàn toàn m gam chất hữu cơ A bằng 10,36 lít O2 (đktc) vừa đủ. Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2. Dẫn tất
cả sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch NaOH dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 19,45 gam và có 0,56 lít một khí trơ
(đktc) thoát ra.
a) Tính m.
b) Xác định CTPT của A. Biết rằng nếu dùng 100 ml dung dịch NaOH 8M để hấp thụ sản phẩm cháy thì sau đó phải cần
dùng 50 ml dung dịch HCl 2M để trung hòa lượng bazơ còn dư và tỉ khối hơi của A so với oxi nhỏ hơn 3,5.
c) Xác định CTCT có thể có của A, biết rằng có thể điều chế A từ toluen bằng hai phản ứng liên tiếp. Viết các phản ứng
xảy ra. Đọc tên A.
Bài 6: Đốt cháy hoàn toàn 1,18 gam amin đơn chức B bằng một lượng không khí vừa đủ. Dẫn toàn bộ hỗn hợp khí sau phản
ứng vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, đuợc 6 gam kết tủa và có 9,632 lít khí (đktc) duy nhất thoát khỏi bình.
a) Tìm công thức phân tử của B;
b) Viết các công thức cấu tạo có thể có của B và gọi tên.
Giả thiết trong không khí có 20% O2 và 80% N2 về thể tích.
Bài 7: Một hợp chất hữu cơ A là hợp chất amin. Đốt cháy hoàn toàn m gam A bằng một lượng không khí vừa đủ tạo thành
CO2, H2O và N2. Cho toàn bộ sản phẩm cháy đi qua bình đựng Ca(OH)2 dư thấy có 20 gam kết tủa xuất hiện., khối lượng dd
giảm so với ban đầu là 4,9 gam. Khí N2 ra khỏi bình có thể tích 34,72 lít (đktc).
a) Tìm m, xác định CT đơn giản nhất của A.
b) Xác định CTPT, biết tỷ khối hơi của A so với nitơ < 2. Xác định CTCT và tên gọi của A.
c) Từ CH4 ban đầu với các hợp chất vô cơ, xúc tác và điều kiện thích hợp hãy điều chế A.


3

3


Bài tập Hóa 12

Chương III: Amin – Amino axit – Peptit

Bài 8: A là một chất hữu cơ có chứa nitơ. Đốt cháy hoàn toàn m gam A cần dùng 17,64 lít không khí (đktc). Sản phẩm cháy
gồm khí cacbonic, hơi nước và khí nitơ. Cho tất cả các chất sau phản ứng cháy hấp thụ vào bình đựng dung dịch Ba(OH) 2 có
dư. Khối lượng bình đựng tăng thêm 6,39 gam còn khối lượng dung dịch thì giảm 11,34 gam so với khối lượng dung dịch
Ba(OH)2 lúc đầu. Có 14,448 lít một khí trơ (đktc) thoát ra.
a) Tính m.
b) Xác định CTPT của A. Biết rằng CTPT của A cũng là công thức đơn giản của nó. Không khí gồm 20% O 2, 80% N2
theo thể tích. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
c) Xác định các CTCT có thể có của A và đọc tên các chất này.
d) A là một amin bậc 3. Xác định CTCT đúng của A. Viết phương trình phản ứng giữa A với:
- H2O

- HCl

- Dung dịch FeCl3

e) Viết các phương trình phản ứng điều chế A từ metan bằng hai cách (các chất vô cơ, xúc tác có sẵn)
Bài 9: Đốt cháy hoàn toàn 2,67 gam hợp chất hữu cơ A chứa C, H, O, N người ta thu được 3,96 gam CO 2 và 1,98 gam H2O.
Khi phân tích 1,335 gam A bằng phương pháp Kjeldahl thì khí NH3 sinh ra được trung hòa bởi 55 ml dd H2SO4 0,5 M; axit
còn dư thì được trung hòa bởi 50 ml dd NaOH 0,8 M.
a) Xác định CT nguyên của hợp chất hữu cơ A.
b) Tìm CTPT của A biết rằng khi làm bay hơi 2,24 gam hỗn hợp A và etyl amin trộn theo tỉ lệ 1 : 3 thì thu được 0,52 lít

hơi ở 81,9oC và 2,24 atm.
c) Chất A tác dụng với H2SO4 và KOH đều tạo ra muối và A là hợp chất thiên nhiên. Vậy A có CTCT như thế nào? Tên
gọi A là gì? Xác định khối lượng A vừa đủ khi tác dụng với 125 ml dd 0,6 M của H 2SO4 hoặc của KOH.
Bài 10: Khi đốt cháy hoàn toàn 20g hỗn hợp 2 amin thơm đơn chức A, B liền nhau trong dãy amin thơm thu được 1,12 lít khí
nito ở 0oC, 2atm
a) Xác định CTPT và viết CTCT của các đồng phân
b) B là amin có nhiều nguyên tử C. Xác định cấu tạo đúng nhất và viết phương trình phản ứng điều chế B từ hidrocacbon
tương ứng
Bài 11: Đốt cháy 100cm3 hỗn hợp gồm các chất A có công thức CxHyNt và không khí lấy dư thể tích khí thu được là 105cm3,
cho nước ngưng tụ còn 91cm3, khi đi qua dung dịch KOH dư còn 83cm3 (các khí đo ở cùng đk)
a) Lập CTPT, viết CTCT các đồng phân của A. Tính % theo thể tích của A trong hỗn hợp đầu
b) Đốt cháy 16,3g hỗn hợp gồm A và 1 đồng đẳng B (tỷ lệ mol 2:1) tạo thành 35,2g CO2. Xác định B

B- AMINO AXIT – PEPTIT - PROTEIN
Dạng 1: Bài tập lý thuyết
Bài 1: Viết CTCT và gọi tên các amino axit có CTPT là C3H7O2N và C4H9O2N
Bài 2: Amino axit là gì? Viết phương trình phản ứng của alanin với các dung dịch sau: NaOH, HCl, CH 3OH (có mặt HCl),
C2H5OH (có mặt HCl)
Bài 3: Dùng 1 một hóa chất, phân biệt các dung dịch lòng trắn trứng, glucozo, glyxerol và hồ tinh bột

4

4


Bài tập Hóa 12

Chương III: Amin – Amino axit – Peptit

Bài 4: Có 4 dung dịch trong lọ mất nhãn: lòng trắng trứng, xà phòng, hồ tinh bột, glyxerol. Bằng phương pháp hóa học hãy

nhận biết các chất trên
Bài 5: Viết CTCT của các amino axit sau đây
a) Axit 2-amino-3-phenylpropanoic (phenylalanin)
b) Axit 2-amino-3-metylbutanoic (valin)
c) Axit 2-amino-4-metylpentanoic (leuxin)
d) Axit 2-amino-3-metylpentanoic (isoleuxin)
Bài 6: Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
Alanin

HNO2

X

H2SO4,dac,to

Y

CH3OH,H2SO4,dac,to

Z

Hãy viết CTCT của X, Y, Z và viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra
Bài 7: Viết phương trình phản ứng để tạo:
a) Đipeptit từ glixin
b) Đipeptit từ glixin và alanin
c) Tripeptit từ 1 phân tử glixin và 2 phân tử alanin
Bài 8: Hãy viết CTCT của tripeptit có tên là Alanylglyxylvalin và tetrapeptit có tên Glyxylalanylalanylleuxin
Bài 9: Viết CTCT và tên của các amino axit sinh ra khi thủy phân hoàn toàn các peptit:
a) H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH2COOH
b) H2N-CH2-CO-NH-CH(CH2COOH)-CO-NH-CH(CH2C6H5)-CO-NH-CH2-COOH

Bài 10: Thủy phân hoàn toán 1 mol peptit X sinh ra 2 mol Glyxin (Gly), 1 mol methionin (met), 1 mol phenylalanin (Phe) và
1 mol alanin (Ala). Dùng các phản ứng đặc trưng người ta xác định được amino axit đầu là Met và amino axit cuối là Phe.
Thủy phân từng phần X thu được các đipeptit Met-Gly, Gly-Ala và Gly-Gly
Hãy cho biết trình tự đầy đủ của peptit X
Bài 11: Các chất A, B, C có cùng CTPT C4H9O2N. Biết A tác dụng với cả HCl và Na2O, B tác dụng với hidro mới sinh tạo B’,
B’ tác dụng với HCl tạo B’’, B’’ tác dụng với NaOH tạo B’, C tác dụng với NaOH tạo ra muối và NH3. Cho biết A, B, C ứng
với đồng phân chức nào? Viết các phản ứng xảy ra
Bài 12: Một hợp chất A mạch thẳng có CTPT C3H10O2N2, A tác dụng với kiềm tạo NH3, mặt khác A tác dụng với axit tạo
thành muối amin bậc 1
a) Xác định CTCT của A
b) Viết phương trình hóa học của các phản ứng khi cho A tác dụng với Ba(OH) 2 và H2SO4
Bài 13: Hợp chất A là một muối có CTPT C2H8N2O3. A tác dụng dụng được với KOH tạo ra một bazo hữu cơ và các chất vô
cơ. Hãy viết các CTCT mà muối A có thể có, viết phương trình hóa học biểu diễn phản ứng giữa KOH, gọi tên các chất hữu cơ
Bài 14: Hợp chất A có CTPT C4H11O2N. Khi cho A vào dd NaOH loãng, đun nhẹ thấy bay ra khí B làm xanh quỳ tím ướt. Axit
hóa dung dịch cón lại sau phản ứng bằng dd H2SO4 loãng rối chưng cất thu được axit hữu cơ C có khối lượng phân tử bằng 74.
Xác định CTCT của A, B, C
Dạng 2: Phản ứng với axit, bazo
Bài 1: Một α- amino axit X chỉ chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl. Cho 10,68 gam X tác dụng với HCl dư thu được
15,06 gam muối.
a) Xác định CTPT của X
b) Viết CTCT của X và gọi tên
Bài 2: A là một amino axit trong phân tử ngoài các nhóm cacboxyl và amino không còn nhóm chức nào khác. 0,1 mol A phản
ứng vừa hết với 100ml ddHCl 1M tạo ra 18,35g muối. Mặt khác, 22,05g A tác dụng với một lượng NaOH dư tạo ra 28,65g
muối khan
a) Xác định CTPT của A

b) Viết CTCT của A.Biết A mạch thẳng và nhóm amino ở vị trí
5

5


α


Bài tập Hóa 12

Chương III: Amin – Amino axit – Peptit

Bài 3: Đun 100ml dung dịch amino axit no 0,2M tác dụng vừa đủ với 80ml dd NaOH 0,25M. Sau phản ứng, người ta thu
được 2,5g muối khan. Mặt khác, lấy 100g dung dịch amino axit nói trên có nồng độ 20,6% phản ứng vừa đủ với 400ml dd
HCl 0,5M
a) Xác định CTPT của amino axit
b) Viết CTCT các đồng phân có thể có của amino axit
Bài 4: Chất A là 1 amino axit. Trong phân tử A ngoài các nhóm cacboxyl và amino không có nhóm chức khác. 0,02 mol A
phản ứng hết với 160ml dung dịch HCl 0,125M tạo ra 3,67g muối. Mặt khác, 4,41g A tác dụng với NaOH dư tạo ra 5,73g
muối
a) Xác định CTPT của A

b) Viết CTCT A, biết A có mạch C không phân nhánh và nhóm amino ở vị trí

α

Bài 5: Cho 0,1 mol hợp chất A tác dụng vừa đủ với 80ml dd HCl 1,25M, sau đó cô cạn dung dịch thì thu được 18,75 g muối.
Mặt khác, nếu cho 0,1 mol A tác dụng với dd NaOH vừa đủ rồi đem cô cạn thì được 13,7 g muối. Xác định CTPT và CTCT

α

của A, biết rằng A là một -amino axit không làm mất màu KMnO4
Bài 6: Chất A là 1 amino axit. Trong phân tử A ngoài các nhóm cacboxyl và amino không có nhóm chức khác. Thí nghiệm
cho biết 100ml dung dịch 0,2M của chất A phản ứng vừa hết với 160ml dung dịch NaOH 0,25M, cô cạn dung dịch này thu

được 3,82 g muối khan. Mặt khác, 80 g dung dịch 7,35% của chất A phản ứng vừa hết với 50ml dung dịch HCl 0,8M
a) Xác định CTPT của A

b) Viết CTCT của A, biết A có mạch C không phân nhánh và nhóm amino ở vị trí

α

Bài 7: Cho 0,01 mol một amino axit A tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch HCl 0,2M, thu được dung dịch B. Dung dịch này
phản ứng vừa hết với 100ml dung dịch NaOH 0,3M thu được 2,85 gam muối.
a) Xác định công thức cấu tạo và gọi tên thường dùng của A. Biết rằng A là một loại amino axit thiết yếu mạch cacbon
không phân nhánh có chứa nhóm amin ở cuối mạch.
b) Dung dịch A trong nước có môi trường gì? Tại sao?
c) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra khi cho A tác dụng với H 2SO4, Ba(OH)2, C2H5OH trong HCl, NaNO2
trong HCl.

ω

Bài 8: A là một -amino axit mạch không phân nhánhcó khối lượng phân tử bằng 131. Cho 1,965 gam A tác dụng vừa đủ với
dung dịch HCl tạo ra 2,5125 gam muối. Cũng lượng A trên khi tác dụng với dung dịch naOH dư thấy tạo thành 2,295 gam
muối. Xác định công thức cấu tạo, gọi tên A và hoàn thành dãy chuyển hóa:
0

o

t
t
→
→

NaOH

+
→

HCl
→

A
B
C (poliamit)
D
E
Bài 9 : Thủy phân tripeptit A người ta thu được 2,25 gam amino axit X có 32%C, 6,67%H và 18,67%N về khối lượng, M X

α

=75 ; 1,335 gam -amino axit Y có 40,45%C, 7,87%H và 15,73%N về khối lượng, MY=89.
a) Viết các công thức cấu tạo có thể có của A.
b) Tính thể tích dung dịch HCl 0,5M cần dùng để thuỷ phân hoàn toàn 3,045 gam A.
Dạng 3: Phản ứng đốt cháy
Bài 1: Đốt cháy hết 8,7g aminoaxit A (đơn chức axit) thì thu được 0,3mol CO 2; 0,25mol H2O và 1,12 lít N2 (đktc).
a. Xác định CTCT của A.
b. Viết phản ứng tạo polime của A.
Bài 2: Một hợp chất hữu cơ thiên nhiên A chứa C, H, O, N có tỉ khối hơi so với N 2 là 3,18. Đốt cháy 0,2 mol A thu được 0,6
mol CO2 và 0,1 mol N2
a) Tìm CTPT, CTCT, gọi tên A. Biết A tác dụng được với axit lẫn bazo
b) Tìm CTCT của các đồng phân A1, A2, A3 của A, biết:

6

6



Bài tập Hóa 12

Chương III: Amin – Amino axit – Peptit

A1 tác dụng với Fe + HCl tạo ra 1 amin bậc 1, mạch thẳng
A2 tác dụng với dd NaOH đun nóng thu được rượu metylic
A3 tác dụng với dd NaOH đun nóng thu được 1 chất có mùi khai và nhẹ hơn không khí
Bài 3: Hợp chất A chứa các nguyên tố C, H, O, N và có kohi61 lượng phân tử bằng 89đvC. Khi đốt cháy 1 mol A thu được hơi
nước, 3 mol CO2 và 0,5 mol N2
a) Tìm CTPT và viết CTCT của các đồng phân mạch hở của A, biết A là hợp chất lưỡng tính. Viết phương trình phản
ứng minh họa tính chất đó
b) A có làm mất màu nước Brom hay không? Viết phương trình phản ứng nếu có
Bài 4: Để đốt cháy hoàn toàn 4,45 g chất hữu cơ A, người ta phải dùng hết 4,2 lít oxi. Sản phẩm cháy gồm có 3,15 g H 2O và
3,92 lít hỗn hợp N2 và CO2 (đkc). Tỉ khối hơi của A đối với H2 là 44,5. Xác định CTPT A, biết A là este của rượu metylic. Viết
CTCT và gọi tên của axit đã tạo ra este A
Bài 5: Người ta đốt chày 4,55 g chất hữu cơ X bằng 6,44 lít O2 lấy dư. Sau phản ứng thu được 4,05 g H2O và 5,6 lít hỗn hợp
khí gồm CO2, N2 và O2 còn dư. Các thể tích đo ở đkc. Dẫn hỗn hợp khí này đi qua dung dịch NaOH dư thì còn lại hỗn hợp khí
có tỉ khối đối với hidro là 15,5
a) Xác định CTĐGN của X
b) Xác định CTPT, biết phân tử khối của X là 91
c) Viết CTCT và tên của X, biết X là muối vừa phản ứng được với dung dịch NaOH, vừa phản ứng với dung dịch HCl
Bài 6: Đốt cháy hoàn toàn 0,12mol chất hữu cơ A mạch hở cần dùng 50,4 lít không khí. Sau khi phản ứng cho toàn bộ sản
phẩm cháy gồm CO2, H2O, N2 hấp thụ hoàn toàn vào bình đựng dd Ba(OH) 2 dư thấy khối lượng bình tăng lên 23,4g và có
70,92g kết tủa. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích là 41,664 lít. Xác định CTCT của A biết A vừa tác dụng được với dd HCl vừa
tác dụng được với dd NaOH, các thể tích đo ở đktc, không khí gồm 20% oxi và 80% nitơ theo thể tích, coi nitơ không bị nước
hấp thụ.

PHẦN II: BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

A- AMIN
Dạng 1: Lý thuyết
Câu 1: Cho các chất có cấu tạo như sau:
(1) CH3 - CH2 - NH2; (2) CH3 - NH - CH3; (3) CH3 - CO - NH2 ; (4) NH2 - CO - NH2; (5) NH2 - CH2 - COOH (6)
C6H5 - NH2; (7) C6H5NH3Cl; (8) C6H5 - NH - CH3; (9) CH2 = CH- NH2. Chất nào là amin ?
A. (1); (2); (6); (7); (8)
B. (1); (3); (4); (5); (6); (9)
C. (3); (4); (5)
D. (1); (2); (6); (8); (9).
Câu 2: Công thức chung của amin thơm (chứa 1 vòng benzen) đơn chức bậc nhất là
A. CnH2n – 7NH2 (n ≥ 6)
B. CnH2n + 1NH2 (n≥6)
C. C6H5NHCnH2n+1 (n≥6)
D. CnH2n – 3NH2 (n≥6)
Câu 3: Cho các chất C4H10O, C4H9Cl, C4H10, C4H11N. Số đồng phân cấu tạo của các chất giảm theo thứ tự là
A. C4H11N, C4H10O, C4H9Cl, C4H10
B. C4H10O, C4H11N, C4H10, C4H9Cl
C. C4H10O, C4H9Cl, C4H11N, C4H10
D. C4H10O, C4H9Cl, C4H10, C4H11N.
Câu 4: Trong số các chất sau: C2H6 ;C2H5Cl ;C2H5NH2 ;CH3COOC2H5 ;CH3COOH ;CH3CHO ;CH3OCH3 chất nào
tạo được liên kết H liên phân tử?
A. C2H6
B. CH3COOCH3
C. CH3CHO ; C2H5Cl
D. CH3COOH ; C2H5NH2.
Câu 5: Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi từ trái sang phải là
A. C4H10, C3H7NH2, C3H7F, C3H7OH, CH3CH2COOH
B. C4H10, C3H7Cl, C3H7NH2, C3H7OH, CH3CH2COOH
C. Benzen, toluen, phenol, CH3COOH
D. (CH3)3N, CH3CH2OH, CH3CH2CH2NH2, HCOOH

Câu 6: Trong các chất: p.O2N-C6H4-OH, m.CH3-C6H4-OH, p.NH2-C6H4-CHO, m.CH3-C6H4-NH2. Chất có lực
axit mạnh nhất và chất có lực bazơ mạnh nhất tương ứng là
A. p.O2N-C6H4-OH và p.NH2-C6H4-CHO
B. p.O2N-C6H4-OH và m.CH3-C6H4-NH2
C. m.CH3-C6H4-OH và p.NH2-C6H4-CHO
D. m.CH3-C6H4-OH và m.CH3-C6H4-NH2

7

7


Bài tập Hóa 12

Chương III: Amin – Amino axit – Peptit

Câu 7: Hãy sắp xếp các chất sau đây theo trật tự tăng dần tính bazơ : (1) amoniac ; (2) anilin ; (3) etylamin ; (4) đietylamin;
(5) Kalihiđroxit.
A. (2)<(1)<(3)<(4)<(5).
B. (1)<(5)<(2)<(3)<(4).
C. (1)<(2)<(4)<(3)<(5).
D. (2)<(5)<(4)<(3)< (1).
Câu 8: Có 4 hóa chất : metylamin (1), phenylamin (2), điphenylamin (3), đimetylamin (4). Thứ tự tăng dần lực bazơ là
A. (3) < (2) < (1) < (4).
B. (2) < (3) < (1) < (4).
C. (1) < (3) < (2) < (4).
D. (4) < (1) < (2) < (3).
Câu 9: Dãy sắp xếp đúng theo thứ tự tăng dần tính bazơ:
A. Anilin < điphenylamin < xiclohexylamin.
B. Anilin < xiclohexylamin < điphenylamin

C. Điphenylamin < Anilin < xiclohexylamin.
D. Xiclohexylamin < điphenylamin < Anilin.
Câu 10: Hãy sắp xếp các chất sau đây theo thứ tự tăng dần tính bazơ: (1) metylamin; (2) amoniac; (3) etylamin; (4)
anilin; (5) n – propylamin.
A. (4)<(5)<(2)<(3)<(1)
B. (4)<(2)<(1)<(3)<(5)
C.(2)<(1)<(3)<(4)<(5)
D. (2)<(5)<(4)<(3)<(1)
Câu 11: Cho các chất Đimetylamin (1), Metylamin (2), Amoniac (3), Anilin (4), p-metylanilin (5), p-nitroanilin (6).
Tính bazơ tăng dần theo thứ tự là:
A. (1), (2), (3), (4), (5), (6)
B. (6), (4), (5), (3), (2), (1)
C. (6), (5), (4), (3), (2), (1)
D. (3), (2), (1), (4), (5), (6)
Câu 12: Cho các chất: natri hiđroxit (1), đimetylamin (2), etylamin (3),natri etylat (4),p-metylanilin (5), amoniac (6),
anilin (7), p-nitroanilin (8), natri metylat (9) , metylamin (10). Thứ tự giảm dần lực bazơ là:
A. (4), (9), (1), (2), (3), (10), (5), (6), (7), (8).
B. (4), (9), (1), (2), (3), (10), (6), (5), (7), (8).
C. (1), (4), (9), (2), (3), (10), (6), (5), (8), (7).
D. (9), (4), (1), (2), (3), (10), (6), (5), (7), (8).
Câu 13: Cho dãy các chất: etyl axetat, anilin, ancol etylic, axit acrylic, phenol, phenylamoni clorua, ancol benzylic, pcrezol, cumen. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH là
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 6.
Câu 1 4 : Cho các hợp chất sau: C2H5OH, C6H5ONa, CH3OCH3, C6H5OH, C6H5NH3Cl, CH3COOCH3,
C6H5CH2OH, HOC6H4CH3. Số chất tác dụng với dung dịch NaOH là
A. 4.
B. 6.
C. 3.

D. 5.
Câu 15: Cho dãy các chất: CH4, C2H2, C2H4, C2H5OH, CH2=CH-COOH, C6H5NH2(anilin), C6H5OH (phenol), C6H6
(benzen), CH3CHO. Số chất trong dãy làm mất màu dung dịch brom là
A. 6
B. 5
C. 7
D. 8
Câu 16: Có 12 c h ấ t : Anilin; Phenol; Axetanđehit; Stiren; Toluen; Axit metacrylic; Vinyl axetat; Isopren; Benzen;
Ancol isoamylic; Isopentan; Axeton. Số chất có khả năng làm mất màu nước brom là
A. 8.
B. 6.
C. 5.
D. 7.
Câu 17: Trong số các hợp chất thơm sau: C6H5OH ; C6H5NH2 ; C6H5CHO ; C6H5COOH , C6H5CH3 , C6H5OCH3 ;
C6H5Cl. Tổng số chất định hướng nhóm thế mới vào vị trí meta là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 18: Trong số các chất: clobenzen, toluen, nitrobenzen, anilin, phenol, axit benzoic, benzanđehit, naphtalen, pxilen, cumen, p-crezol, số chất tham gia phản ứng thế ở nhân thơm dễ hơn so với benzen là
A. 7.
B. 9.
C. 8.
D. 6.
Câu 19: Để phân biệt phenol, anilin, benzen bằng phương pháp hóa học, ta cần dùng các hóa chất là:
A. Dung dịch Brôm, Na
B. Quì tím
C. Kim loại Na
D. Quì tím, Na.
Câu 20: Để nhận biết các chất: CH3NH2, C6H5NH2, C6H5OH, CH3COOH trong các bình mất nhãn riêng biệt, người ta

dùng
A. dd HCl và quỳ tím
B. Quỳ tím và dd Br2
C. dd NaOH và dd Br2
D. Tất cả đúng
Câu 21: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về tính bazơ của anilin:
A . Anilin là 1 bazơ yếu hơn amoniac
B . Anilin là 1 bazơ vì có khả năng nhận H+
C . Anilin là 1 bazơ rất yếu nên không làm đổi màu giấy quì

8

8


Bài tập Hóa 12

Chương III: Amin – Amino axit – Peptit

D . Anilin là 1 bazơ yếu nên phản ứng được với dung dịch Brom tạo kết tủa trắng
Câu 22: Chọn phát biểu sai:
A . Bậc rượu là bậc của nguyên tử cacbon mang nhóm OH
B . Bậc amin là bậc của nguyên tử cacbon mang nhóm NH2
C . Bậc amin là bậc của nguyên tử nitơ
D . Để nhận biết metylamin và phenylamin ta có thể dùng quì tím.
Câu 23: Nguyên nhân tính bazơ của anilin là :
A. Phản ứng được với dung dịch axit HCl
B. Là hợp chất xuất phát từ bazơ NH3
C. Có khả năng nhường proton
D. Trên N còn đôi electron tự do có khả năng nhận proton.

Câu 24: Anilin phản ứng được với những chất nào trong dãy chất sau đây :
HCl (1) , C6H5OH (2) , dung dịch Br2 (3) , H2SO4 (4) , C2H5OH (5) , NaOH (6)
A. (1), (2), (3)
B. (1), (3), (4)
C. (1) , (3)
D. (1) , (3), (6)
Câu 25. Số đồng phân amin có công thức phân tử C4H11N là
A. 5.
B. 7.
C. 6.
D. 8.
Câu 26. Số đồng phân amin bậc một ứng với công thức phân tử C3H9N là
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 5.
Câu 27. Trong các chất sau, chất nào là amin bậc 2?
A. H2N-[CH2]6–NH2
B. CH3–CH(CH3)–NH2
C. CH3–NH–CH3
D. C6H5NH2
Câu 28. Trong các tên gọi dưới đây, tên nào phù hợp với chất CH3–CH(CH3)–NH2?
A. Metyletylamin.
B. Etylmetylamin.
C. Isopropanamin.
D. Isopropylamin.
Câu 29. Trong các chất dưới đây, chất nào có tính bazơ mạnh nhất ?
A. C6H5NH2.
B. (C6H5)2NH
C. p-CH3-C6H4-NH2.

D. C6H5-CH2-NH2
Câu 30. Hãy sắp xếp các chất sau đây theo trật tự tăng dần tính bazơ: (1) anilin; (2) etylamin; (3) đietylamin; (4) natri
hiđroxit; (5) amoniac.
A. (1) < (5) < (2) < (3) < (4)
B. (1) < (2) < (5) < (3) < (4)
C. (2) < (1) < (3) < (4) < (5)
D. (2) < (5) < (4) < (3) < (1
Câu 31. Cho các chất sắp theo chiều tăng phân tử khối CH3NH2, C2H5NH2, CH3CH2CH2NH2. Nhận xết nào sau đây đúng ?
A. t0 sôi, độ tan trong nước tăng dần
B. t0 sôi giảm dần, độ tan trong nước tăng dần
C. t0 sôi, độ tan trong nước giảm dần
D. t0 sôi tăng dần, độ tan trong nước giảm dần
Câu 32. Ancol và amin nào sau đây cùng bậc ?
A. (CH3)3COH và (CH3)3CNH2
B. (CH3)2CHOH và (CH3)2CHNH2
C. CH3NHCH3 và CH3CH(OH)CH3
D. (C6H5)2NH và C6H5CH2OH
Câu 33: Trong các amin sau:

(1) CH3-CH-NH2
CH3

(2)

H2N-CH2-CH2-NH2

(3)

CH3-CH2-CH2-NH-CH3


Amin bậc 1 là
A. (1), (2).
B. (1), (3).
C. (2), (3).
D. (1), (2), (3).
Câu 34: Phát biểu nào không đúng?
A. Dd natri phenolat phản ứng với CO2, lấy kết tủa vừa tạo ra cho tác dụng với dd NaOH lại thu được natri phenolat.
B. Phenol phản ứng với dd NaOH, lấy muối vừa tạo ra cho tác dụng với dd HCl lại thu được phenol.
C. Axit axetic phản ứng với dd NaOH, lấy dd muối vừa tạo ra cho tác dụng với khí CO 2 lại thu được axit axetic.
D. Anilin phản ứng với dd HCl, lấy muối vừa tạo ra cho tác dụng với dd NaOH lại thu được anilin.
Câu 35: Khi cho metylamin và anilin lần lượt tác dụng với HBr và dd FeCl 2 sẽ thu được kết quả nào sau:

9

9


Bài tập Hóa 12

Chương III: Amin – Amino axit – Peptit

A. Cả metylamin và anilin đều tác dụng với cả HBr và FeCl 2.
B. Metylamin chỉ tác dụng với HBr còn anilin tác dụng được với cả HBr và FeCl 2.
C. Metylamin tác dụng được với cả HBr và FeCl2 còn anilin chỉ tác dụng với HBr.
D. Cả metylamin và anilin đều chỉ tác dụng với HBr mà không tác dụng với FeCl2.
Câu 36: Khử nitrobenzen thành anilin ta có thể dùng các chất nào trong các chất sau:
(1) khí H2; (2) muối FeSO4;
(3) khí SO2;
(4) Fe + HCl
A. (4).

B. (1), (4).
C. (1), (2).
D. (2), (3).
Câu 37: Cho sơ đồ phản ứng: X → C6H6 → Y → anilin. X, Y tương ứng là
A. CH4, C6H5NO2.
B. C2H2, C6H5NO2.
C. C6H12, C6H5CH3.
D. C2H2, C6H5CH3.
Câu 38. Chất không phản ứng với dung dịch NaOH là
A. C6H5NH3Cl.
B. C6H5CH2OH.
C. p-CH3C6H4OH.
D. C6H5OH.
Câu 39. Dãy gồm các chất đều làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là:
A. anilin, metyl amin, amoniac.
B. amoni clorua, metyl amin, natri hiđroxit.
C. anilin, amoniac, natri hiđroxit.
D. metyl amin, amoniac, natri axetat.
Câu 40. Kết tủa xuất hiện khi nhỏ dung dịch brom vào
A. ancol etylic.
B. benzen.
C. anilin.
D. axit axetic.
Câu 41. Có 3 chất lỏng benzen, anilin, stiren, đựng riêng biệt trong 3 lọ mất nhãn. Thuốc thử để phân biệt 3 chất lỏng trên là
A. dung dịch phenolphtalein.
B. nước brom.
C. dung dịch NaOH.
D. giấy quì tím.
Câu 42. Anilin (C6H5NH2) và phenol (C6H5OH) đều có phản ứng với
A. dung dịch NaCl.

B. dung dịch HCl.
C. nước Br2.
D. dung dịch NaOH.
Câu 43. Ba chất lỏng: C2H5OH, CH3COOH, CH3NH2 đựng trong ba lọ riêng biệt. Thuốc thử dùng để phân biệt ba chất trên là
A. quỳ tím.
B. kim loại Na.
C. dung dịch Br2.
D. dung dịch NaOH.
Câu 44. Cho dãy các chất: phenol, anilin, phenylamoni clorua, natri phenolat, etanol. Số chất trong dãy phản ứng được với
NaOH (trong dung dịch) là
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Câu 45: Công thức nào dưới đây là công thức chung của dãy đồng đẳng amin thơm (chứa 1 vòng bezen) đơn chức bậc nhất?
A. CnH2n-7NH2
B. CnH2n+1NH2
C. C6H5NHCnH2n+1
D. CnH2n-3NHCnH2n-4
Câu 46: Phản ứng nào dưới đây không thể hiện tính bazơ của amin?
A. CH3NH2 + H2O → CH3NH3+ + OHB. C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl
C. Fe3+ + 3CH3NH2 + 3H2O → Fe(OH)3 + 3CH3NH3+
D. CH3NH2 + HNO2 → CH3OH + N2 + H2O
Câu 47: Phương trình hóa học nào sau đây không đúng?
A. 2CH3NH2 + H2SO4 → (CH3NH3)2SO4
B. FeCl3 + 3CH3NH2 + 3H2O → Fe(OH)3 + 3CH3NH3Cl
C. C6H5NH2 + 2Br2 → 3,5-Br2-C6H3NH2 + 2HBr
D. C6H5NO2 + 3Fe +7HCl → C6H5NH3Cl + 3FeCl2 + 2H2O
Câu 48: Phương trình hóa học nào sau đây không đúng?
A. 2CH3NH2 + H2SO4 → (CH3NH3)2SO4

B. CH3NH2 + O2 → CO2 + N2 + H2O
C. C6H5NH2 + 3Br2 → 2,4,6-Br3C6H2NH3Br + 2HBr
D. C6H5NO2 + 3Fe +6HCl → C6H5NH2 + 3FeCl2 + 2H2O
Câu 49: Phản ứng nào dưới đây là đúng?

10

10


Bài tập Hóa 12

Chương III: Amin – Amino axit – Peptit

A. C2H5NH2 + HNO2 + HCl


→

C2H5N2Cl + 2H2O

o

B. C6H5NH2 + HNO2 + HCl
C. C6H5NH2 + HNO2 + HCl

−5 C
0
→



→

C6H5N2Cl + 2H2O

C6H5N2Cl + 2H2O

0 − 5o C

→

D. C6H5NH2 + HNO2
C6H5OH + N2 + H2O
Câu 50: Phản ứng điều chế amin nào sau đây không hợp lí?
A. CH3I + NH3


→

B. 2C2H5I + NH3
C. C6H6 + NH3

CH3NH2 + HI


→


→


(C2H5)2NH + 2HI

C6H5NH2 + H2

Ni,t o

D. C6H5CN + 2H2


→

C6H5CH2NH2
3 / H 2 SO4
HNO

→

Fe/HCl
→

NH

3 →

Câu 51: Cho dãy chuyển hóa: Benzen
X
Y
Z. Chất Y là
A. anilin
B. Phenylamoniclorua

C. P-aminoanilin
D. p-nitroanilin
Câu 52: Các hiện tượng nào sau đây mô tả không chính xác?
A. Nhúng quì tím vào dd etylamin thấy quì tím chuyển sang xanh.
B. Phản ứng giữa khí metylamin và khí hiđroclorua làm xuất hiện khói trắng.
C. Nhỏ vài giọt nước brôm vào ống nghiệm đựng dd anilin thấy có kểt tủa trắng.
D. Thêm vài giọt phenolphtalein vào dd đimetylamin thấy xuất hiện màu xanh.
Câu 53: Không thể dùng thuốc thử trong dãy nào sau đây để phân biệt chất lỏng: phenol, anilin, benzen?
A. Dd Brôm
B. dd HCl và dd NaOH
C. dd HCl và dd brôm
D. dd NaOH và dd brôm
Câu 54: Để tinh chế anilin từ hỗn hợp: phenol, anilin, benzen cách thực hiện nào sau đây là đúng?
A. Hòa tan dd HCl dư, chiết lấy phần tan. Thêm NaOH dư và chiết lấy anilin tinh khiết.
B. Hòa tan dd Brôm dư, lọc lấy kết tủa, dehalogen hóa thu được anilin.
C. Hòa tan NaOH dư và chiết lấy phần tan và thổi CO 2 vào sau đó đến dư thu được anilin tinh khiết.
D. Dùng NaOH để tách phenol, sau đó dùng brôm để tách anilin ra khỏi benzen.
Câu 55: Khi đốt cháy các đồng đẳng của metylamin thu được CO 2 và H2O thì tỉ lệ về thể tích K=VCO 2:VH2O biến đổi như
thế nào theo số lượng nguyên tử cacbon trong phân tử:
a. 0,4b. 0,25c. 0,75d. 1Câu 56: Dùng nước brôm không phân biệt được 2 chất trong các cặp nào sau đây?
A. dd anilin và dd NH3
B. Anilin và xiclohexylamin
C. Anilin và phenol
D. Anilin và benzen.
Dạng 2: Tác dụng với axit
Câu 1. Cho 5,9 gam Propylamin (C3H7NH2) tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối (C3H7NH3Cl) thu được là

A. 8,15 gam.
B. 9,65 gam.
C. 8,10 gam.
D. 9,55 gam.
Câu 2. Cho 4,5 gam etylamin (C2H5NH2) tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối thu được là
A. 7,65 gam.
B. 8,15 gam.
C. 8,10 gam.
D. 0,85 gam.
Câu 3. Cho 5,9 gam etylamin (C3H7NH2) tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối (C3H7NH3Cl) thu được là
A. 8,15 gam.
B. 9,65 gam.
C. 8,10 gam.
D. 9,55 gam.

11

11


Bài tập Hóa 12

Chương III: Amin – Amino axit – Peptit

Câu 4. Cho anilin tác dụng 2000ml dd Br2 0,3M. Khối lượng kết tủa thu được là
A.66.5g
B.66g
C.33g
D.44g
Câu 5. Cho 0,1 mol anilin (C6H5NH2) tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối phenylamoniclorua ( C6H5NH3Cl) thu

được là
A. 25,900 gam .
B. 6,475gam.
C. 19,425gam.
D. 12,950gam
Câu 6. Cho m gam Anilin tác dụng hết với dung dịch Br2 thu được 9,9 gam kết tủa. Giá trị m đã dùng là
A. 0,93 gam
B. 2,79 gam
C. 1,86 gam
D. 3,72 gam
Câu 7. Thể tích nước brom 5 % (d = 1,3g/ml) cần dùng để điều chế 3,96 gam kết tủa 2,4,6 – tribrom anilin là
A. 164,1ml.
B. 49,23ml.
C 88,61 ml.
D. số khác .
Câu 8. Hợp chất hữu cơ X mạch hở, thành phần phân tử gồm C, H, N. Trong đó %N chiếm 23,7% (theo khối lượng), X tác
dụng với HCl theo tỉ lệ mol 1:1. X có Công thức phân tử:
A. C3H7NH2
B. CH3NH2
C. C4H9NH2
D. C2H5NH2
Câu 9. Cho 10 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư), thu được 15 gam muối. Số đồng phân cấu tạo của X

A. 8.
B. 7.
C. 5.
D. 4.
Câu 10. Cho 11,25 gam C2H5NH2 tác dụng với 200 ml dung dịch HCl x (M). Sau khi phản ứng xong thu được dung dịch có
chứa 22,2 gam chất tan. Giá trị của x là
A. 1,3M

B. 1,25M
C. 1,36M
D. 1,5M
Câu 11. Cho 20g hỗn hợpX gồm ba amin no đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M, cô
cạn dung dịch thu được 31,68g muối. Xác định thể tích HCl đã dùng ?
A 16ml
B 32ml
C 160ml
D 320ml
Câu 12. Cho 1,52 gam hỗn hợp 2 amin no, đơn chức (có số mol bằng nhau) tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl thu
được 2,98 gam muối. Kết luận nào sau đây không chính xác?
A. Nồng độ dung dịch HCl bằng 0,2 M
B. Số mol mỗi amin là 0,02 mol
C. CTPT của 2 amin là CH5N và C2H7N
D. Tên gọi 2 amin là metylamin và etylamin
Câu 13: Hợp chất hữu cơ X mạch hở chứa các nguyên tố C, H, N trong đó có 23,72% khối lượng N. X tác dụng với HCl theo
tỷ lệ mol 1:1. Chọn câu phát biểu sai?
A. X là hợp chất amin.
B. Cấu tạo của X là amin no, đơn chức
C. Nếu công thức X là CxHyNz thì z = 1
D. Nếu công thức X là CxHyNz thì : 12x - y = 45
Câu 14. Để trung hòa 25 gam dung dịch của một amin đơn chức X nồng độ 12,4% cần dùng 100ml
dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là (Cho H = 1; C = 12; N = 14)
A. C3H7N.
B. C2H7N.
C. C3H5N.
D. CH5N.
Câu 15. Để trung hòa 20 gam dung dịch của một amin đơn chức X nồng độ 22,5% cần dùng 100ml dung dịch HCl 1M. Công
thức phân tử của X là (Cho H = 1; C = 12; N = 14)
A. C2H7N

B. CH5N
C. C3H5N
D. C3H7N
Câu 16. Trung hòa 3,1 gam một amin đơn chức cần 100 ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là
A. C2H5N
B. CH5N
C. C3H9N
D. C3H7N
Câu 17: Cho 0,4 mol amin no, đơn chức X tác dụng với dd HCl vừa đủ thu được 32,6g muối.CTPT của X là:
A.CH3NH2
B.C2H5NH2
C.C3H7NH2
D.C4H9NH2
Câu 18: Trung hòa 11,8 gam một amin đơn chức cần 200 ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là
A. C2H5N
B. CH5N
C. C3H9N
D. C3H7N
Câu 19: Amin bậc nhất đơn chức X tác dụng vừa đủ với lượng HCl có trong 120ml dung dịch HCl 0,1M thu được 0,81 gam
muối X là:
A. metanamin
B. Etanamin
C. propanamin
D. benzenamin
Câu 20. Cho 20 hỗn hợp 3 amin đơn chức no, đồng đẳng liên tiếp nhau tác dụng với dung dịch HCl 1M vừa đủ, sau đó cô cạn
dung dịch thu được 31,68 gam hỗn hợp muối. Biết tỉ lệ mol của các amin theo thứ tự từ amin nhỏ đến amin lớn là 1:10:5
thì ba amin có Công thức phân tử là:

12


12


Bài tập Hóa 12

Chương III: Amin – Amino axit – Peptit

A. CH3NH2, C2H5NH2, C3H7NH2
B. C2H5NH2, C3H7NH2, C4H9NH2
C. C3H7NH2, C4H9NH2, C5H11NH2
D. Tất cả đầu sai.
Câu 21: Cho hh M gồm 2 amin no đơn chức bậc 1 X và Y. lấy 2,28g hh trên tác dụng với 300ml dung dịch HCl thì thu được
4,47g muối. Số mol của hai amin trong hh bằng nhau. Nồng độ mol của dung dịch HCl và tên của X, Y lần lượt là:
A. 0,2M; metylamin; etylamin
B. 0,06M; metylamin; etylamin
C. 0,2M; etylamin; propylamin
D. 0,03M; etylamin; propylamin
Câu 2 2 : Cho 11,8 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu
được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y được 19,1 gam muối khan. Số công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử của
X là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 23: Hợp chất X chứa vòng benzen, có công thức phân tử CxHyN. Khi cho X tác dụng với dung dịch HCl thu được
muối Y có công thức dạng RNH3Cl (R là gốc hiđrocacbon). Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là 13,084%. Số đồng
phân cấu tạo của X thỏa mãn các điều kiện trên là
A. 3.
B. 4.
C. 5.

D. 6.
Câu 24: A là hợp chất hữu cơ mạch vòng chứa C, H, N trong đó N chiếm 15,054% theo khối lượng. A tác dụng với HCl
tạo ra muối có dạng RNH3Cl. Cho 9,3g A tác dụng hết với nước brom dư thu được a gam kết tủa. giá trị của a là
A. 33
B. 30
C. 39
D.
36
Câu 25: Cho 3,04g hỗn hợp A gồm 2 amin no đơn chức tác dụng vừa đủ với 400 ml dd HCl 0,2M thu được a gam muối.
Tìm thể tích N2 (đktc) sinh ra khi đốt cháy hết hỗn hợp A ở trên
A. 0,224 lit
B. 0,448 lit
C. 0,672 lit
D. 0,896
lit
Câu 26: Cho 29,8 gam hỗn hợp 2 amin đơn chức kế tiếp tác dụng hết với dung dịch HCl, làm khô dung dịch thu được
51,7 gam muối khan. Công thức phân tử 2 amin là
A. C2H5N và C3H7N
B. CH5N và C2H7N
C. C3H9N và C4H11N
D.C2H7N

C3H9N
Câu 27: Cho lượng dư anilin phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,05 mol H2SO4 loãng, lượng muối thu được bằng:
A. 7,1gam
B. 14,2 gam
C. 19,1 gam
D. 28,4 gam
Câu 28: Dung dịch X gồm HCl, H2SO4 có pH = 2. Để trung hoà hoàn toàn 0,59g hỗn hợp 2 amin no đơn chức bậc I (có số nguyên
tử C không quá 4) phải dùng 1 lít dung dịch X. Công thức phân tử của 2 amin là :

A. C2H5NH2 và C4H9NH2
B. C2H5NH2 và C3H7NH2
C. CH3NH2 và C3H7NH2
D. C2H5NH2 và C4H9NH2
Câu 29: Cho 15g hỗn hợp các amin gồm anilin, metylamin, đimetylamin, đietylmetylamin tác dụng vừa đủ với 50ml dd HCl
1M. Khối lượng sản phẩm thu được là
A. 16,825g.

B. 20,18g.

C. 21,123g.

D. Đáp án khác

Câu 30: Cho 3,04g hỗn hợp Y gồm hai amin đơn chức, no, mạch hở tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 5,96g muối.
Biết trong hỗn hợp, số mol hai amin bằng nhau. Công thức phân tử của hai amin là
A. CH5N và C2H7N.

B. C3H9N và C2H7N.

C. C3H9N và C4H11N.

D. kết quả khác.

Dạng 3: phản ứng với dung dịch muối (FeCl3)
Câu 1. Cho 9,3 gam một amin no đơn chức bậc 1 tác dụng với dung dịch FeCl3 dư thu được 10,7 gam kết tủa. Công thức của
amin trên là:
A. C2H5N
B. CH5N
C. C3H9N

D. C3H7N

13

13


Bài tập Hóa 12

Chương III: Amin – Amino axit – Peptit

Câu 2. Cho hỗn hợp 2 amin đơn chức bậc I có tỉ khối hơi so với hiđro là 19 (biết có một amin có số mol bằng 0,15) tác dụng
với dung dịch FeCl3 dư thu được kết tủa A. Đem nung A đến khối lượng không đổi thu được 8 gam chất rắn. Công thức của 2
amin là
A. CH3NH2 và C2H5NH2
B. CH3NH2 và C2H3NH2
C. C2H5NH2 và C2H3NH2
D. CH3NH2 và CH3NHCH3
Câu 3. Cho 17,4 gam hỗn hợp 2 amin đơn chức bậc I có tỉ khối so với không khí bằng 2. Tác dụng với dung dịch FeCl 3 dư thu
được kết tủa, đem nung kết tủa đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 16,0 gam
B. 10,7 gam
C. 24,0 gam
D. 8,0 gam
Câu 4: Để kết tủa hết 400ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,5M và FeCl3 0,8M cần bao nhiêu gam hộn hợp gồm metylamin
vàetylamin có tỉ khối so với H2 là 17,25?
A. 41,4 gam
B. 40,02 gam
C. 51,75 gam
D. Không đủ điều kiện để tính.

Câu 5: Một hỗn hợp gồm 2 amin đơn chức no kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Lây 21,4g hỗn hợp cho vào 250ml dung dịch
FeCl3 (có dư) thu được một kết tủa có khối lượng bằng khối lượng hỗn hợp trên. Loại bỏ kết tủa rồi thêm từ từ dung dịch
AgNO3 và cho đến khi phản ứng kết thúc thì phải dùng 1lít dd AgNO3 1,5M. Công thức phân tử của 2 amin trên là:
A. CH3NH2 và C2H5NH2
B. C2H5NH2 và C3H7NH2
C. C3H7NH2 và C4H9NH2
D. tất cả đều sai
Dạng 4: Phản ứng cháy
Câu 1. Đốt cháy hoàn toàn 9,0 gam một amin no, đơn chức X phải dùng hết 16,8 lit oxi (đktc). Công thức của X là
A. C2H7N
B. C3H9N
C. C4H11N
D. C5H13N
Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn một amin no, đơn chức, mạch hở thu được tỉ lệ khối lượng của CO 2 so với nước là 44 : 27. Công
thức phân tử của amin đó là
A. C3H7N
B. C3H9N
C. C4H9N
D. C4H11N
Câu 3. Thể tích nước brom 3% (d = 1,3g/ml) cần dùng để điều chế 4,4 gam kết tủa 2,4,6 – tribrom anilin là
A. 164,1ml.
B. 49,23ml.
C 146,1ml.
D. 16,41ml.
Câu 4. Đốt cháy hoàn toàn amin no đơn chức X, thu được 16,8 lít CO 2 ; 2,8 lít N2 (đktc) và 20,25 g H2O. Công thức phân tử
của X là
A. C4H9N.
B. C3H7N.
C. C2H7N.
D. C3H9N.

Câu 5. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 amin no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 22 gam CO 2 và 14,4 gam
H2O. Công thức phân tử của hai amin là:
A. C3H9N và C4H11N
B. CH3NH2 và C2H5NH2
C. C2H7N và C3H9N
D. C4H9NH2 và C5H11NH2
Câu 6. Đốt cháy một đồng đẳng của metylamin, người ta thấy tỉ lệ thể tích các khí và hơi V CO2:VH2O sinh ra bằng 2:3 Công
thức phân tử của amin là:
A. C3H9N
B. CH5N
C. C2H7N
D. C4H11N
Câu 7. Đốt cháy hoàn toàn m (g) hỗn hợp 3 amin thu được 3,36lít CO 2; 1,12lít N2(đktc) và 5,4g H2O. Giá trị của m là:
A.3,6
B.3,8
C.4
D.3,1
Câu 8. Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin đơn chức thu được 0,2 mol CO 2 và 0,35 mol H2O. Công thức phân tử của amin

A. C4H7N
B. C2H7N
C. C4H14N
D. C2H5N

Câu 9. Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức bậ 1 thu được CO 2 và H2O theo tỉ lệ
B. C4H9N
C. CH5N
D. C2H7N

14


14

CO2
H2O

=

6
7

. Vậy CT amin đó là: A. C3H7N


Bai tõp Hoa 12

Chng III: Amin Amino axit Peptit
CO2
H2O

8
9

Cõu 10. t chỏy hon ton mt amin n chc cha no thu c CO 2 v H2O theo t l
= . Vy CT amin ú l:
A. C3H6N
B. C4H9N
C. C4H8N
D. C3H7N
Cõu 11. t chỏy hon ton 10,4 gam hai amin no, n chc, ng ng liờn tip nhau, thu c 11,2 lớt khớ CO 2 (ktc). Hai

amin cú cụng thc phõn t l
A. CH4N v C2H7N
B. C2H5N v C3H9N C. C2H7N v C3H7N
D. C2H7N v C3H9N
Cõu 12. Khi t chỏy hon ton mt amin n chc X, thu c 8,4 lớt khớ CO2, 1,4 lớt khớ N2 (cỏc th tớch khớ o ktc)
v 10,125 gam H2O. Cụng thc phõn t ca X l (cho H = 1, O = 16)
A. C2H7N.
B. C4H9N.
C. C3H7N.
D. C3H9N.
Cõu 13. Đốt cháy một amin no đơn chức mạch thẳng ta thu đợc CO2 và H2O có tỉ lệ mol

nCO2 : nH2O = 8 : 11

. CTCT của X là :A. (C2H5)2NH

B. CH3(CH2)3NH2

C. CH3NHCH2CH2CH3

D. Cả 3
Cõu 14. t chỏy mt amin n chc no (h) thu c t l s mol CO 2 : H2O l 2 : 5. Amin ó cho cú tờn gi no di õy?
A. imetylamin.
B. Metylamin.
C. Trimetylamin.
D. Izopropylamin
Cõu 15. t chỏy hon ton 5,9 gam mt amin no h n chc X thu c 6,72 lớt CO 2, . Cụng thc ca X l
A. C 3H6O.
B. C3H5NO3.
C. C3H9N.

D. C3H7NO2.
Cõu 16. t chỏy hon ton 6,2 gam mt amin no h n chc, cn 10,08 lớt O 2 ktc. CTPT l
A. C4H11N.
B. CH5N.
C. C3H9N.
D. C5H13N.
Cõu 17. t chỏy hon ton amin no n chc X, thu c 16,8 lớt CO2 ; 2,8 lớt N2 (ktc) v 20,25 g H2O. Cụng thc phõn t
ca X l
A. C4H9N.
B. C3H7N.
C. C2H7N.
D. C3H9N.
Cõu 18. Cú hai amin bc mt: A (ng ng ca anilin) v B (ng ng ca metylamin). t chỏy hon ton 3,21g amin A

VH 2O : VCO2 = 3 : 2

sinh ra 336ml khớ N2 (ktc). Khi t chỏy hon ton amin B cho
. Cụng thc phõn t ca hai amin ú l:
A. CH3C6H4NH2 v CH3CH2CH2NH2
B. C2H5C6H4NH2 v CH3CH2CH2NH2
C. CH3C6H4NH2 v CH3CH2CH2CH2NH2
D. C2H5C6H4NH2 v CH3CH2CH2CH2NH2
Cõu 19. t chỏy hon ton a mol amin no, n chc thu c 13,2g CO 2 v 8,1g H2O.Giỏ tr ca a l:
A.0,05
B.0,1
C.0,07
D.0,2
Cõu 20. t chỏy hon ton amin no, n chc bc mt ,mch h thu c t l mol CO 2 v H2O l 4:7 .Tờn gi ca amin l:
A.etyl amin
B. imetyl amin

C.etyl metyl amin
D.propyl amin
Cõu 21. t chỏy hon ton 10,4 gam hai amin no, n chc, ng ng liờn tip nhau, thu c 11,2 lớt khớ CO 2 (ktc). Hai
amin cú cụng thc phõn t l
A. CH4N v C2H7N
B. C2H5N v C3H9N.
C. C2H7N v C3H7N
D. C2H7N v C3H9N

nH 2O : nCO2 = 2 :1

Cõu 22. t chỏy hon ton hn hp 2 amin no n chc ng ng liờn tip nhau, thu c
. Hai amin cú
Cụng thc phõn t l:
A. C3H7NH2 v C4H9NH2
B. CH3NH2 v C2H5NH2
C. C2H5NH2 v C3H7NH2
D. C4H9NH2 v C5H11NH2
Cõu 23: t chỏy hon ton mt amin no, mch h, bc mt X bng oxi va , sau phn ng c hn hp Y gm khớ v
V
V
hi, trong ú CO2 ; H2O = 1 : 2. Cho 1,8g X tỏc dng vi dung dch HCl d. Sau phn ng lm bay hi dung dch c

15

15


Bài tập Hóa 12


Chương III: Amin – Amino axit – Peptit

m gam muối khan.Giá trị của m là:
A. 3,99 g
B. 2,895g

D. 5,085g
n
n
Câu 24: Đốt cháy một amin no đơn chức mạch hở X ta thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol CO2 : H2O = 8:11. Biết
rắng khicho X tác dụng với dung dịch HCl tạo muối có công thức dạng RNH3Cl. Số đồng phân của X thỏa mãn điều kiện
trên là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 1 amin no đơn chức mạch hở X và 1 amin không no đơn chức mạch hở Y có 1
nốiđôi C=C có cùng số nguyên tử C với X cần 55,44 lít O2(đktc) thu được hỗn hợp khí và hơi trong đó nCO2 : nH2O
=10:13 và 5,6 lít N2 (đktc). Khối lượng của hỗn hợp amin ban đầu là:
A. 35,9 gam
B. 21,9 gam
C. 29 gam
D. 28,9 gam
Câu 26: Đốt cháy hoàn toàn một amin thơm X thu được 0,07 mol CO2, 0,99g H2O và 336ml N2(đktc). Để trung hoà 0,1
mol X cần 600ml dd HCl 0,5M. Biết X là amin bậc 1. X có công thức:
A. CH3- C6H2(NH2)3
B. C6H3(NH2)3
C. CH3-NH-C6H3(NH2)2
D.
NH2C6H2(NH2)3

Câu 27: Đốt cháy 0,10 mol một amin X (no, đơn chức, mạch hở) thu được thu được 6,72 lít khí CO2 (ở đktc). Hoà
tan X ở trên vào 100 ml H2O được dung dịch Y. Nồng độ phần trăm chất tan trong dung dịch Y là
A. 5,57%
B. 5,90%
C. 5,91%
D. 5,75%
Câu 28: Cho 13,35 gam hỗn hợp X gồm 2 amin no đơn chức mạch hở đồng đẳng kế tiếp tác dụng với dung dịch HCl vừa
đủ thu được dung dịch chứa 22,475 gam muối. Nếu đốt cháy hoàn toàn 13,35 gam hỗn hợp X thì trong sản phẩm
cháy có V(CO2) : V(H2O)bằng
A. 8/13
B. 5/8
C. 11/17
D. 26/41
Câu 29: Một hỗn hợp X gồm 2 amin no A, B có cùng số nguyên tử C. Phân tử B có nhiều hơn A một nguyên tử N. Lấy
o
13,44 lít hỗn hợp X (ở 273 C, 1atm) đem đốt cháy hoàn toàn thu được 26,4 gam CO2 và 4,48 lit N2 (đktc). Biết rằng cả hai
đều là amin bậc 1. CTCT của A và B và số mol của chúng là:
A. 0,2 mol CH3NH2 và 0,1 mol NH2CH2NH2.
B.0,2 mol CH3CH2NH2 và 0,1 mol NH2CH2CH2NH2.
C.0,1 mol CH3CH2NH2 và 0,2mol NH2CH2CH2NH2. D.0,2 mol CH3CH2NH2 và 0,1 mol NH2CH2NHCH3.
Câu 30: Cho 42,8g một hỗn hợp X gồm 2 amin no A, B, đơn chức đồng đẳng kế tiếp. Chia X làm 2 phần bằng nhau. Phần
1 tác dụng vừa đủ với 0,3 lít dd H2SO4 1 M. Phần 2 đốt cháy hoàn toàn thu được V lít N2. CTPT, số mol mỗi amin và
V lần lượt có giá trị là
A. 0,4 mol CH3-NH2, 0,2 mol C2H5-NH2, 3,36 lít N2
B. 0,8 mol C2H5-NH2, 0,4 mol C3H7- NH2, 11,2 lít N2
C. 0,6 mol C2H5-NH2, 0,3 mol C3H7-NH2, 8,96 lít N2
D. 0,8 mol CH3-NH2, 0,4 mol C2H5-NH2, 6,72 lít N2
Câu 31: X là dung dịch anilin trong benzen. Đốt cháy hoàn toàn 17,1 gam X cần 34,16 lít O2(đktc). % số mol anilin trong
X


A. 54,39%
B. 50,%
C. 39,54%
D. 53,94%
Câu 32: Đốt cháy hoàn toàn 100ml hỗn hợp gồm đimetylamin và 2 hiđrocacbon là đồng đẳng kế tiếp thu được 140ml CO2
và 250ml hơi nước (các khí đo ở cùng điều kiện). CTPT của 2 hiđrocacbon?
A. C2H4 và C3H6
B. C2H2 và C3H4
C. CH4 và C2H6
D. C2H6 và C3H8
Câu 33: Đốt cháy hoàn toàn m(g) một amin X bằng lượng không khí vừa đủ thu được 17,6g CO 2 và 12,6g hơi nước và 69,44
lít nitơ. Giả thiết không khí chỉ gồm nitơ và oxi, trong đó oxi chiếm 20% thể tích. Các thể tích đo ở đktc. Amin X có công thức
phân tử là :
A. C2H5NH2
B. C3H7NH2
C. CH3NH2
D.C4H9NH2
Câu 34: Cho 3,04g hỗn hợp A gồm 2 amin đơn, no tác dụng vừa đủ với 400ml dung dịch HCl 0,2M được 5,96g muối. Tìm thể
tích N2 (đktc) sinh ra khi đốt hết hỗn hợp A trên.
A. 0,896lít
B. 0,448 lít
C. 0,869lít
D. 0,986 lít

16

C. 3,26g

16



Bài tập Hóa 12

Chương III: Amin – Amino axit – Peptit

Câu 35 : Đốt cháy hoàn toàn 1,605 g hợp chất A đã thu được 4,62g CO2 ; 1,215gH2O và 168cm3 N2
A là đồng đẳng của anilin và 3,21g hợp chất A phản ứng hết với 30ml dung dịch HCl 1M.Tìm công thức của A.
A. C7H9N
B. C6H15N
C. C7H17N
D. C8H15N
Câu 36: Đốt cháy hoàn toàn 6,2g một amin no đơn chức cần dùng 10,08g khí O 2 (đktc). Công thức của amin đó là :
A. CH3NH2
B. C2H5NH2
C. C4H9NH2
D. C3H7NH2

n CO2 : n H 2O

Câu 37: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 amin no đơn chức đồng đẳng liên tiếp thu được
= 1 : 2. Công thức 2
amin là :
A. CH3NH2 và C2H5NH2
C.C2H5NH2 và C3H7NH2
B. C3H7NH2 và C4H9NH2
D. C4H9NH2 và C5H11NH2
Câu 38: Đốt cháy hoàn toàn m g một amin A bằng lượng không khí vừa đủ, thu được 17,6g khí cacbonic, 12,6g hơi nước và
69,44 lít khí nitơ. trong đó nitơ chiếm 80% thể tích không khí (các V đo ở đktc). Giá trị m và tên gọi của amin là
A. 9, etylamin.


B. 7, đimetylamin.

C. 8, etylamin.

D. 9, etylamin hoặc đimetylamin.

Câu 39: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai amin no, đơn chức, là đồng đẳng liên tiếp, thu được 2,24 lít khí CO 2 (đktc) và 3,6g
H2O. CTPT của 2 amin là A. CH5N và C2H7N. B. C2H7N và C3H9N.
C. C3H9N và C4H11N. D. kết quả khác.
Câu 40: Đốt cháy hoàn toàn một amin thơm X thu được 3,08g CO2, 0,99g H2O và 336ml N2 (đktc). Để trung hoà 0,1 mol X
cần 600ml dung dịch HCl 0,5M. Biết X là amin bậc I, công thức cấu tạo thu gọn có thể có của X là
A. CH3C6H2(NH2)3.

B. CH3NHC6H3(NH2)2.

C. H2NCH2C6H3(NH2)2.

D. cả A, C đều đúng.

Câu 41: Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chất X, người ta thu được 10,125g H2O, 8,4 lít khí CO2 và 1,4 lít N2 (các V đo
ở đktc). X có CTPT là A. C4H11N.
B. C2H7N.
C. C3H9N.
D. C5H13N.
Dạng 1: Bài toán về anilin
Câu 1: Cho 1,87 g hỗn hợp anilin và phenol tác dụng vừa đủ với 20g dung dịch Brom 48%. Khối lượng kết tủa thu được
là:
A. 6,61g
B. 11,745g
C. 3,305g

D. 1,75g
Câu 2. Cho lượng dư anilin phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,05mol H2SO4 loãng. Khối lượng muối thu được bằng
bao nhiêu gam?
A. 7,1gam
B. 14,2gam
C. 19,1gam
D. 28,4 gam
Câu 3: Một hỗn hợp gồm ancol etylic, phenol, anilin có khối lượng 23,3 gam. Nếu cho hỗn hợp tác dụng với Na dư,
thấy thoát ra 2,24 lít khí (đkc). Cũng lượng hỗn hợp đó, nếu cho tác dụng với dung dịch NaOH thấy cần vừa đúng 100 ml
dung dịch NaOH 1M. Khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp lần lượt là:
A. 4,6g; 9,4g và 9,3g
B. 9,4g; 4,6 g và 9,3g
C. 6,2g; 9,1g và 8 g
D. 9,3g; 4,6g và 9,4g.
+ Câu 4: Muối điazoni C6H5N2 Cl được sinh ra khi cho C6H5NH2 (anilin) phản ứng với NaNO2 trong dung dịch HCl ở
0
+ nhiệt độ thấp từ 0-5 C. Để điều chế được 14,05 gam C6H5N2 Cl (với hiệu suất phản ứng đạt 100%) thì lượng C6H5NH2
và NaNO2 cần dùng vừa đủ là:
A. 0,1 mol và 0,1 mol.
B. 0,1 mol và 0,2 mol.
C. 0,1 mol và 0,3 mol.
D. 0,1 mol và 0,4 mol.
Câu 5: Người ta điều chế anilin bằng cách nitro hóa 500 g benzen rồi khử hợp chất nitro sinh ra. Khối lượng anilin thu được
là bao nhiêu? Biết hiệu suất phản ứng mỗi giai đoạn là 78%, 80%, 97,5%.
A. 346,7 g
B. 362,7 g
C. 463,4 g
D. 358,7 g

B- AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN

Dạng 1: Lý thuyết

17

17


Bài tập Hóa 12

Chương III: Amin – Amino axit – Peptit

Câu 1: Amino axit là hợp chất hữu cơ trong phân tử
A. chứa nhóm cacboxyl và nhóm amino.
B. chỉ chứa nhóm amino.
C. chỉ chứa nhóm cacboxyl.
D. chỉ chứa nitơ hoặc cacbon.
Câu 2: Có bao nhiêu amino axit có cùng công thức phân tử C 3H7O2N?
A. 3 chất.
B. 4 chất.
C. 2 chất.
D. 1 chất.
Câu 3: Có bao nhiêu amino axit có cùng công thức phân tử C 4H9O2N?
A. 3 chất.
B. 4 chất.
C. 5 chất.
D. 6 chất.
Câu 4: Trong các tên gọi dưới đây, tên nào không phù hợp với chất CH3–CH(NH2)–COOH ?
A. Axit 2-aminopropanoic.

B. Axit α-aminopropionic.


C. Anilin.

D. Alanin.

Câu 5: Trong các tên gọi dưới đây, tên nào không phù hợp với chất CH3-CH(CH3)-CH(NH2)-COOH?
A. Axit 3-metyl-2-aminobutanoic.
B. Valin.
C. Axit 2-amino-3-metylbutanoic.

D. Axit α-aminoisovaleric.

Câu 6: Trong các chất dưới đây, chất nào là glixin?
A. H2N-CH2-COOH
B. CH3–CH(NH2)–COOH
C. HOOC-CH2CH(NH2)COOH
D. H2N–CH2-CH2–COOH
Câu 7. Aminoaxit có khả năng tham gia phản ứng este hóa vì :
A. Aminoaxit là chất lưỡng tính
B. Aminoaxit chức nhóm chức – COOH
C. Aminoaxit chức nhóm chức – NH2
D. Tất cả đều sai
Câu 8: Phát biểu không đúng là
A. Trong dung dịch, H2NCH2COOH còn tồn tại ở dạng ion lưỡng cực H3N+CH2COO-.
B. Amino axit là những chất rắn, kết tinh, tan tốt trong nước và có vị ngọt.
C. Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm cacboxyl.
D. Hợp chất H2N-CH2-COOH3N-CH3 là este của glyxin
Câu 9: Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Cho vài giọt CuSO4 và dd NaOH vào dd lòng trắng trứng thì dd chuyển sang màu xanh tím
B. Cho HNO3 đặc vào dd lòng trắng trứng thì thấy xuất hiện ↓ trắng, khi đun sôi thì ↓ chuyển sang màu vàng

C. Axit lactic được gọi là axit béo
D. Lipit là một hợp chất este
Câu 10. Cho các nhận định sau: (1) Alanin làm quỳ tím hóa xanh. (2) Axit Glutamic làm quỳ tím hóa đỏ
(3) Lysin làm quỳ tím hóa xanh.

(4) Axit ε-amino caporic là nguyên liệu để sản xuất nilon – 6.

Số nhận định đúng là:
A. 1
B. 2
C.3
D. 4
Câu 11: Câu nào sau đây không đúng ? A. Các aminoaxit đều tan trong nước
B. Phân tử khối của một amino axit ( Gồm 1 chức amino và 1chức cacboxyl) luôn là số lẻ
C. Dung dịch amino axit đều không làm đổi màu giấy quỳ
D. Thủy phân protein bằng axit hoặc kiềm khi đun nóng sẽ cho một hỗn hợp các amoniaxit
Câu 12: Chất rắn không màu, dễ tan trong nước, kết tinh ở điều kiện thường là
A. C6H5NH2.
B. C2H5OH.
C. H2NCH2COOH.
D. CH3NH2.
Câu 13: Dung dịch của chất nào trong các chất dưới đây không làm đổi màu quỳ tím ?
A. CH3NH2.
B. NH2CH2COOH
C. HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH.
D. CH3COONa.
Câu 14: Dung dịch của chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím :

18


18


Bài tập Hóa 12

Chương III: Amin – Amino axit – Peptit

A. Glixin (CH2NH2-COOH)
B. Lysin (H2NCH2-[CH2]3CH(NH2)-COOH)
C. Axit glutamic (HOOCCH2CHNH2COOH)
D. Natriphenolat (C6H5ONa)
Câu 15: Có các dung dịch riêng biệt sau: C6H5-NH3Cl (phenylamoni clorua), H2N-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH, ClH3N-CH2COOH, HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH, H2N-CH2-COONa. Số lượng các dd có pH < 7 là:
A. 2.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
Câu 16: Chất X vừa tác dụng được với axit, vừa tác dụng được với bazơ. Chất X là
A. CH3COOH. B. H2NCH2COOH.
C. CH3CHO.
D. CH3NH2.
Câu 17: Chất nào sau đây vừa tác dụng được với H2NCH2COOH, vừa tác dụng được với CH3NH2?
A. NaCl.
B. HCl.
C. CH3OH.
D. NaOH.
Câu 18: Chất tham gia phản ứng trùng ngưng là
A. C2H5OH.
B. CH2 = CHCOOH. C. H2NCH2COOH.
D. CH3COOH.
Câu 19: Cho dãy các chất: C6H5NH2, H2NCH2COOH, CH3CH2COOH, CH3CH2CH2NH2, C6H5OH. Số chất trong dãy t/d được

với dd HCl là
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 5.
Câu 20: Các amino axit no có thể phản ứng với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây:
A. dd NaOH, dd HCl, C2H5OH, C2H5COOH.
B. dd NaOH, dd HCl, CH3OH, dd brom.
C. dd H2SO4, dd HNO3, CH3OC2H5, dd thuốc tím. D. dd NaOH, dd HCl, dd thuốc tím, dd brom
Câu 21: Để chứng minh aminoaxit là hợp chất lưỡng tính ta có thể dùng phản ứng của chất này lần lượt với
A. dd KOH và dd HCl. B. dd NaOH và dd NH3. C. dd HCl và dd Na2SO4 .
D. dd KOH và CuO.
Câu 22: Chất phản ứng được với các dung dịch: NaOH, HCl là
A. C2H6.
B. H2N-CH2-COOH.
C. CH3COOH. D. C2H5OH.
Câu 23: Axit aminoaxetic (H2NCH2COOH) tác dụng được với dung dịch
A. NaNO3.
B. NaCl.
C. NaOH.
D. Na2SO4.
Câu 24: Glixin không tác dụng với
A. H2SO4 loãng.
B. NaOH
C. C2H5OH.
D. NaCl.
Câu 25: Các chất nào sau đây vừa t/d với HCl vừa t/d với NaOH : (I) metyl axetat ; (II) Amoni axetat ; (III) metyl amino
axetat ; (IV) etyl amoni nitrat ; (V) axit glutamic ; (VI) axit gluconic ;(VII) natri axetat
A. I,II,III,IV,V,VII
B. I, III, IV, V

C. I,II,III, V, VII
D. II, III, V, VII
NaOH
+
→

HCl
+
→

+HCl

→

NaOH
+
→

Câu 26: Cho Glyxin
X
Y ; Glyxin
Z
T. Y và T lần lượt là:
A. đều là ClH3NCH2COONa
B. ClH3NCH2COOH và ClH3NCH2COONa
C. ClH3NCH2COONa và H2NCH2COONa
D. ClH3NCH2COOH và H2NCH2COONa
Câu 27. Các chất X, Y, Z có cùng CTPT C 2H5O2N. X tác dụng được cả với HCl và Na 2O. Y tác dụng được với H mới sinh tạo
ra Y1. Y1 tác dụng với H2SO4 tạo ra muối Y2. Y2 tác dụng với NaOH tái tạo lại Y 1. Z tác dụng với NaOH tạo ra một muối và
khí NH3. CTCT đúng của X, Y, Z là:

A. X (HCOOCH2NH2), Y (CH3COONH4), Z (CH2NH2COOH)
B. X (CH3COONH4), Y (HCOOCH2NH2), Z (CH2NH2COOH)
C. X (CH3COONH4), Y (CH2NH2COOH), Z (HCOOCH2NH2)
D. X (CH2NH2COOH), Y (CH3CH2NO2), Z (CH3COONH4)
Câu 28. Một chất hữu cơ X có CTPT C 3H9O2N. Cho tác dụng với dung dịch NaOH đun nhẹ, thu được muối Y và khí làm
xanh giấy quỳ tẩm ướt. Nung Y với vôi tôi xút thu được khí etan. Cho biết CTCT phù hợp của X ?
A. CH3COOCH2NH2
B. C2H5COONH4.
C. CH3COONH3CH3
D. Cả A, B, C
Câu 29. Một hợp chất hữu cơ X có CTPT C 3H7O2N. X phản ứng được với dung dịch Br 2, X tác dụng được với NaOH và HCl.
CTCT đúng của X là:
A. CH2=C(NH2)COOH
B. CH2=CHCOONH4
C. CH(NH2)=CHCOOH
D. Cả A, B, C

19

19


Bài tập Hóa 12

Chương III: Amin – Amino axit – Peptit

Câu 30. Một hợp chất hữu cơ X có CTPT C2H7O2N. X dễ dàng phản ứng với dung dịch NaOH và dung dịch HCl. CTCT phù
hợp của X là :
HNO


CaO
Na
2
A 
→ C →
D 
→ E →
Caosubuna

C4 H12O2 N 2 −

NaOH

0

X

HNO2
Ca(OH)2
H2
CuO,t
B 
→ F 
→ G 
→ H 
→ Etilenglicol
0
Ni,t

A. CH2NH2COOH

CH3COONH4
Câu 31. Cho sơ đồ:

C. HCOONH3CH3

CTCT đúng của X là :
A. CH2NH2CH2COONH3CH3
C. CH3CH(NH2)COONH3CH3
Câu 32. Cho sơ đồ :

B.

D. Cả A, B và C

B. CH2(NH2)COONH3C2H5
D. Cả A, C

H2 SO4 ®Æc
p
HNO2
A 
→ C 
→ D →
P.E
0
xt,t
C4 H11O2 N − Z
]
HNO2
C2 H2

p
B 
→ E 
→ F 
→ P.V.A (polivinylaxetat)
X
0
xt,t

CTCT phù hợp của X là :
A. C2H5COOCH2NH2
B. C2H5COONH3CH3
C. CH3COOCH2CH2NH2
D. CH3COONH3CH2CH3
Câu 33: Hai hợp chất hữu cơ X và Y có cùng CTPT là C 3H7NO2, đều là chất rắn ở đk thường. Chất X phản ứng với dd NaOH,
giải phóng khí. Chất Y có phản ứng trùng ngưng. Các chất X và Y lần lượt là
A. vinylamoni fomat và amoni acrylat.
B. amoni acrylat và axit 2-aminopropionic.
C. axit 2-aminopropionic và amoni acrylat.
D. axit 2-aminopropionic và axit 3-aminopropionic.
Câu 34: Để phân biệt 3 dung dịch H2NCH2COOH, CH3COOH và C2H5NH2 chỉ cần dùng một thuốc thử là
A. dung dịch NaOH. B. dung dịch HCl.
C. natri kim loại.
D. quỳ tím.
Câu 35: Có 3 ống nghiệm không nhãn chứa 3 dung dịch sau :NH 2 (CH2)2CH(NH2)COOH ; NH2CH2COOH ;
HOOCCH2CH2CH2CH(NH2)COOH.Có thể nhận ra được 3 dung dịch bằng :
A. Dung dịch Br2
B. Giấy quì
C. Dung dịch HCl
D. Dung dịch NaOH

Câu 36: Thuốc thử nào để nhận biết các dd: Lòng trắng trứng (anbumin) , glucozơ, glixerol, anđehit axetic
A. Cu(OH)2/OH- đun nóng.
B. dd AgNO3/NH3.
C. dd HNO3 đặc.
D. dd Iot.
Câu 37. Chọn phương án tốt nhất để phân biệt dd các chất mất nhãn riêng biệt sau: CH 3NH2, H2NCH2COOH, CH3COONH4,
anbumin.
A. Quỳ tím, dd HNO3 đặc, dd NaOH
B. Dung dịch AgNO3/NH3, dd Br2, dd HNO3 đặc
C. Cu(OH)2, quỳ tím, dung dịch Br2
D. Dung dịch Br2, dd HNO3 đặc, dd I2
Câu 38. Chỉ dùng Cu(OH)2 có thể phân biệt dãy nào dưới đây chứa các dung dịch riêng biệt?
A. Glucozơ, mantozơ, glixerol, anđehit axetic.
B. Glucozơ, lòng trắng trứng, glixerol, ancol etylic.
C. Saccarozơ, glixerol, anđehit axetic, ancol etylic.
D. Lòng trắng trứng, glucozơ, fructozơ, glixerol.
Câu 39. Cho quỳ tím vào mỗi dung dịch hỗn hợp dưới đây, dung dịch nào làm quỳ tím hóa đỏ ?

20

20


Bài tập Hóa 12

Chương III: Amin – Amino axit – Peptit

(1) H2N – CH2 – COOH
(4) H2N – CH2 – CH2 – CH – COOH
NH2

A. (2), (4)
B. (3), (1)
Câu 40. Cho dung dịch chứa các chất sau :
X1 : C6H5 - NH2
HOOC − CH 2 − CH2 − CH − COOH
|
NH2
X4 :
Dung dịch nào làm quỳ tím hóa xanh ?
A. X1, X2, X5
B. X2, X3, X4
Câu 41. Cho dãy chuyển hoá sau:
+NaOH
+ HCl
Glyxin 
→ Z 
→ X.

(2) Cl – NH3+ – CH2 – COOH
(3) NH2 – CH2 – COONa
(5) HOOC – CH2 – CH2 – CH – COOH

C. (1), (5)
X2 : CH3 - NH2

X5 :

NH 2
D. (2), (5).


X3 : NH2 - CH2 - COOH
H2 N − CH2 − CH2 − CH2 − CH − COOH
|
NH2

C. X2, X5

D. X1, X3, X5

+HCl
+ NaOH
Glyxin 
→ T →
Y.

X và Y lần lượt là.
A. ClH3NCH2COOH và ClH3NCH2COONa.
B. ClH3NCH2COOH và H2NCH2COONa.
C. ClH3NCH2COONa và H2NCH2COONa.
D. Đều là ClH3NCH2COONa.
Câu 42. Chất X công thức phân tử C3H7O2N. X có thể tác dụng với NaOH, HCl và làm mất màu dung dịch brom. X có công
thức cấu tạo là
A. H2N - CH2 - CH2 - COOH
B. CH3 - CH(NH2) - COOH
C. CH2 = CH - COONH4
D. CH3 - CH2 - CH2 - NO2
Câu 43. Cho Tirozin (HOC6H4CH2CH(NH2)COOH) (X) phản ứng với các chất sau, trường hợp nào phương trình hoá học viết
không đúng:
A.


X + 2HCl 
→ Cl − C6 H 4 − CH 2 − CH(COOH) − NH 3Cl + H 2O

B.

X + 2NaOH 
→ NaOC6 H 4CH 2CH(NH 2 )COONa + 2H 2O

ˆ ˆ ˆ†
C. X +C2H5OH ‡ ˆ ˆˆ HO − C6H4 − CH2 − CH(NH2 )COOC2H5 +H2O
khÝHCl

D.

X + HNO 2 
→ HO − C6 H 4 − CH 2 − CH(OH)COOH + N 2 + H 2O

Câu 44. Cho hợp chất sau: H3N+-CH(COOH)-COO- tác dụng với các chất sau: HNO 2, CH3OH (dư)/HCl, NaOH dư, CH3COOH,
CuO. Số phản ứng xảy ra là.
A. 2
B. 5
C. 4
D. 3
Câu 45. Cho các chất: etyl axetat, etanol, axit acrylic, phenol, anilin, phenylamoniclorua, ancol benzylic, p-crezol. Trong các
chất trên, số chất tác dụng với dung dịch NaOH là.
A. 3
B. 6
C. 4
D. 5
Câu 46. Ứng dụng nào của aminoaxit dưới đây không đúng?

A. Các axit amin có nhóm -NH2 ở từ vị trí số 6 trở lên là nguyên liệu để sản xuất tơ nilon.
B. Aminoaxit thiên nhiên (hầu hết là α - aminoaxit) là cơ sở để kiến tạo nên các loại protein của cơ thể sống.
C. Muối đinatri glutamat dùng làm gia vị thức ăn (gọi là mì chính hay bột ngọt).
D. Axit glutamic là thuốc bổ thần kinh.
Câu 47. Phát biểu không đúng là.
A. Phenol phản ứng với dung dịch NaOH, lấy muối thu được cho tác dụng với dd HCl lại thu được phenol

21

21


Bài tập Hóa 12

Chương III: Amin – Amino axit – Peptit

B. Dung dịch natri phenolat phản ứng với khí CO 2, lấy kết tủa thu được tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được natri
phenolat
C. Axit axetic phản ứng với NaOH, lấy muối thu được cho tác dụng với CO 2 lại thu được axit axetic
D. Anilin phản ứng với dung dịch HCl, lấy muối thu được cho tác dụng với dd NaOH lại thu được anilin
Câu 48: Polipeptit (-NH-CH2-CO-)n là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng:
A. axit glutamic

B. glyxin.

C. axit β-amino propionic

D. alanin

Câu 49: Tri peptit là hợp chất A. có liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc amino axit giống nhau.

B. có liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc amino axit khác nhau.
C. có 2 liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc α-amino axit.
D. mà mỗi phân tử có 3 liên kết peptit.
Câu 50: Trong các chất dưới đây, chất nào là đipeptit ?
A. H2N-CH2-CO-NH-CH2-CH2-COOH.
B. H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH
C. H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH.
D. H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH2-COOH.
Câu 51: Từ glyxin và alanin có thể tạo ra mấy chất đipeptit ?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 52: Số đ.phân tripeptit tạo thành từ 1 phân tử glyxin và 2 phân tử alanin là
A. 2.
B. 3.
C. 5.
D. 4.
Câu 53: Số đồng phân tripeptit có chứa gốc của cả glyxin và alanin là
A. 6.
B. 3.
C. 5.
D. 4.
Câu 54: Có bao nhiêu tripeptit mà phân tử chứa 3 gốc amino axit khác nhau:
A. 3
B. 5
C. 6
D. 8
Câu 55: Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân các protein đơn giản nhờ chất xúc tác thích hợp là
A. α-aminoaxit.

B. β-aminoaxit. C. axit cacboxylic.
D. este.
Câu 56: Khi thủy phân tripeptit H2N –CH(CH3)CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-COOH sẽ tạo ra các aminoaxit
A. H2NCH2COOH và CH3CH(NH2)COOH
B. H2NCH2CH(CH3)COOH và H2NCH2COOH
C. H2NCH(CH3)COOH và H2NCH(NH2)COOH
D. CH3CH(NH2)CH2COOH và H2NCH2COOH
Câu 57: Thuỷ phân ko h.toàn tetrapeptit (X), ngoài các α-amino axit còn thu được các đipetit: Gly-Ala; Phe-Val; Ala-Phe.
Cấu tạo đúng của X là
A. Val-Phe-Gly-Ala.
B. Ala-Val-Phe-Gly.
C. Gly-Ala-Val-Phe
D. Gly-Ala-Phe –Val.
Câu 58: Công thức nào sau đây của pentapeptit (A) thỏa điều kiện sau: + Thủy phân ko hoàn toàn A, ngoài thu được các
amino axit thì còn thu được 2 đi peptit: Ala-Gly ; Gly- Ala và 1 tripeptit Gly-Gly-Val.
+ Thủy phân h.toàn 1 mol A thì thu được các α- amino axit là: 3 mol Glyxin , 1 mol Alanin, 1 mol Valin.
A. Ala-Gly-Gly-Gly-Val B. Gly-Gly-Ala-Gly-Val C. Gly-Ala-Gly-Gly-Val D. Gly-Ala-Gly-Val-Gly
Câu 59: Peptit có công thức cấu tạo như sau: H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH(CH(CH3)2)-COOH
Tên gọi đúng của peptit trên là: A. Ala-Ala-Val.B. Ala-Gly-Val. C. Gly–Ala–Gly.
D.Gly-Val-Ala.
Câu 60: Nếu thuỷ phân không hoàn toàn pentapeptit Gly-Ala-Gly-Ala-Gly thì thu được tối đa bao nhiêu đipeptit khác nhau?
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
Câu 61: Cho các câu sau: Số nhận xét đúng là: (1). Peptit là h/chất được h/thành từ 2 đến 50 gốc α amino axit.
(2). Tất cả các peptit đều p/ư màu biure.

(3). Từ 3 α- amino axit chỉ có thể tạo ra 3 tripeptit khác nhau.


(4). Khi đun nóng dung dịch peptit với dung dịch kiềm, sản phẩm sẽ có phản ứng màu biure.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 62. Khi đun nóng dung dịch protit xảy ra hiện tượng nào trong số các hiện tượng sau ?
A. Đông tụ
B. Biến đổi màu của dd C. Tan tốt hơn D. Có khí không màu bay

22

22


Bài tập Hóa 12

Chương III: Amin – Amino axit – Peptit

Câu 63 : Lý do làm cho protein bị đông tụ: (1) Do nhiệt.; (2). Do axit; (3). Do Bazơ; (4) Do Muối của KL nặng
A. (1), (2)
B. (2), (3)
C. (1), (3), (4)
D. (1), (2), (3), (4)
Câu 64 : Điểm khác nhau giữa protein với cabohiđrat và lipit là
A. Protein có khối lượng phân tử lớn. B. Protein luôn có chứa nguyên tử nitơ.
C. Protein luôn có nhóm chức OH.
D. Protein luôn là chất hữu cơ no.
Câu 65. Trong các phát biểu sau , phát biểu nào sai ?
A. Protit là th.phần cơ bản của nguyên sinh chất tế bào .
B. Protit chỉ có trong cơ thể động vật .

C. Người và động vật không thể tổng hợp protit từ hợp chất vô cơ
D. Protit là hợp chất cao phân tử thiên nhiên có cấu tạo phức tạp.
Câu 66: Protein (protein) có thể được mô tả như thế nào?
A. Chất polime trùng hợp.
B. Chất polieste.
C. Chất polime đồng trùng hợp.
D. Chất polime ngưng tụ (trùng ngưng).
Câu 67: Có các phát biểu sau về protein, Phát biểu nào đúng.
1. Protein là hợp chất cao phân tử thiên nhiên có cấu trúc phức tạp.
2. Protein chỉ có trong cơ thể người và động vật.
3. Cơ thể người và đồng vật không thể tổng hợp được protein từ những chất vô cơ mà chỉ tổng hợp được từ các aminoaxit.
4. Protein bền đối với nhiệt, đối với axit và với kiềm.
A. 1, 2
B. 2, 3
C. 1, 3
D. 3, 4
Câu 68: Tên gọi nào sau đây là của peptit H2NCH2CONHCH(CH3)CONHCH2COOH?
A. Gly-ala-gly
B. Gly-gly-ala
C. Ala-gly-gly
D. Ala-gly-ala
Câu 69. Thủy phân hoàn toàn polipeptit sau thu được bao nhiêu aminoaxit?
.
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 2.
Câu 70. Khi thủy phân hoàn toàn một polipeptit ta thu được các aminoaxit X, Y, Z, E, F. Còn khi thuỷ phân từng phần thì thu
được các đi- và tripeptit XE, ZY, EZ, YF, EZY. Trình tự các aminoaxit trong polipeptit trên là.
A. X - Z - Y - F - E

B. X - E - Z - Y - F
C. X - Z - Y - E - F
D. X - E - Y - Z - F
Câu 71. Ghép các cụm từ ở cột 1 với các cụm từ ở cột 2 phù hợp sao cho không có cụm từ nào thừa:
Cột 1
Cột 2
1 p - nitroanilin
A khử [A(NH3)2]OH cho Ag.
2 Lòng trắng trứng
B thuỷ phân đến cùng cho glucozơ, tham
gia phản ứng tráng gương.
3 đường mạch nha
C phản ứng với [Cu(NH3)4](OH)2.
4 Xenlulozơ
D không làm mất màu giấy quì tím.
5 Tinh bột
E nhận biết bằng dd HNO3 đặc.
Thứ tự ghép đúng là.
A. 1d, 2e, 3a, 4c, 5b
B. 1c, 2b, 3e, 4a, 5d
C. 1b, 2e, 3c, 4a, 5d
D. 1d, 2e, 3c, 4a, 5b
Câu 72. Nhiều phân tử amino axit kết hợp được với nhau bằng cách tách -OH của nhóm -COOH và -H của nhóm -NH 2 để tạo
ra chất polime (gọi là phản ứng trùng ngưng). Polime có cấu tạo mạch :
- HN - CH2 - CH2 - COO - HN - CH2 - CH2 - COO Monome tạo ra polime trên là :
A. H2N - CH2 - COOH
B. H2N - CH2 - CH2COOH

23


23


Bài tập Hóa 12

Chương III: Amin – Amino axit – Peptit

C. H2N - CH2 - CH2 - CH2 - COOH
D. Không xác định được
Câu 73. Thủy phân hợp chất sau thì thu được hợp chất nào trong số các chất sau ?
H2N – CH2 – CO – NH – CH – CO – NH – CH – CO – NH – CH2 – COOH
|
|
CH 2 – COOH CH2 – C6H5
A. C6H5 – CH2 – CH – COOH
B. HOOC – CH2 – CH – COOH
|
|
NH2
NH 2
C. NH2 - CH2 – COOH
D. Cả A, B, C.
Dạng 2: Phản ứng với axit, bazo
Câu 1: Cho 7,5 gam axit aminoaxetic (H2N-CH2-COOH) phản ứng hết với dung dịch HCl. Sau phản ứng, khối lượng muối
thu được là (Cho H = 1, C = 12, O = 16, Cl = 35, 5)
A. 43,00 gam.
B. 44,00 gam.
C. 11,05 gam.
D. 11,15 gam.
Câu 2: Cho 7,5 gam axit aminoaxetic (H2N-CH2-COOH) phản ứng hết với dung dịch NaOH. Sau phản ứng, khối lượng muối

thu được là (Cho H = 1, C = 12, O = 16, Na = 23)
A. 9,9 gam.
B. 9,8 gam.
C. 7,9 gam.
D. 9,7 gam.
Câu 3: Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15,0 gam X tác dụng vừa đủ với dung
dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,4 gam muối khan. Công thức của X là
A. H2NC3H6COOH.
B. H2NCH2COOH.
C. H2NC2H4COOH.
D. H2NC4H8COOH.
Câu 4: 1 mol α-amino axit X tác dụng vừa hết với 1 mol HCl tạo ra muối Y có hàm lượng clo là 28,287%
Công thức cấu tạo của X là
A. CH3-CH(NH2)–COOH
B. H2N-CH2-CH2-COOH
C. H2N-CH2-COOH
D. H2N-CH2-CH(NH2 )-COOH
Câu 5: X là một α-aminoaxit no chỉ chứa một nhóm –NH 2 và một nhóm –COOH. Cho 23,4 gam X tác dụng với dung dịch
HCl dư thu được 30,7 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3CH(NH2)COOH
B. H2NCH2COOH
C. H2NCH2CH2COOH
D. CH2=C(CH3)CH(NH2)COOH
Câu 6. Một α- amino axit X chỉ chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl. Cho 10,68 gam X tác dụng với HCl dư thu được
15,06 gam muối. Tên gọi của X là
A. axit glutamic.
B. valin.
C. alanin.
D. Glixin
Câu 7. 0,1 mol aminoaxit X phản ứng vừa đủ với 0,2 mol HCl hoặc 0,1 mol NaOH. Công thức của X có dạng là.

A. (H2N)2R(COOH)2.
B. H2NRCOOH.
C. H2NR(COOH)2.
D. (H2N)2RCOOH

α

Câu 8. X là một - amioaxit no chỉ chứa 1 nhóm -NH 2 và 1 nhóm -COOH. Cho 23,4 gam X tác dụng với HCl dư thu được
30,7 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là công thức nào?
A. CH3-CH(NH2)-COOH
B. H2N-CH2-COOH
C.CH2-CH(CH3)CH(NH2)COOH
D.CH2=C(CH3)CH(NH2)COOH
Câu 9. X là một aminoaxit no chỉ chứa 1 nhóm - NH 2 và 1 nhóm COOH. Cho 0,89 gam X tác dụng với HCl vừa đủ tạo r a
1,255 gam muối. Công thức cấu tạo của X là công thức nào sau đây?
A. H2N- CH2-COOH
B. CH3- CH(NH2)-COOH.C. CH3-CH(NH2)-CH2-COOH.
D. C3H7-CH(NH2)-COOH

α

Câu 10. X là một - amioaxit no chỉ chứa 1 nhóm -NH 2 và 1 nhóm -COOH. Cho 15,1 gam X tác dụng với HCl dư thu được
18,75 gam muối. Công thức cấu tạo của X là công thức nào?
A. C6H5- CH(NH2)-COOH
B. CH3- CH(NH2)-COOH
C. CH3-CH(NH2)-CH2-COOH
D. C3H7CH(NH2)CH2COOH

24


24


Bai tõp Hoa 12

Chng III: Amin Amino axit Peptit

Cõu 11. X là một amino axit. Khi cho 0,01 mol X tác dụng với HCl thì dùng hết 80 ml dung dịch HCl
0,125 M và thu đợc 1,835 g muối khan. Còn khi cho 0,01 mol X tác dụng với dung dịch NaOH thì
cần 25 gam dung dịch NaOH 3,2%. Công thức nào sau đây là của X ?
A. C7H12-(NH)-COOH
COOH

B. C 3H6-(NH)-COOH

C. NH 2-C3H5-(COOH)2

D. (NH 2)2-C3H5-

Cõu 12. Cho 4,41g một aminoaxit X tác dụng với dung dịch NaOH d cho ra 5,73g muối. Mặt khác
cũng lợng X nh trên nếu cho tác dụng với dung dịch HCl d thu đợc 5,505 g muối clorua. X CTCT của
X.
A. HOOC-CH2CH2CH(NH2)COOH B. CH3CH(NH2)COOH C. HOOCCH2CH(NH2)CH2COOH D.Cả A,B
Cõu 13. 0,1 mol aminoaxit A phn ng va vi 0,2 mol HCl, sn phm to thnh p va ht vi 0,3 mol NaOH. Giỏ tr n, m ln lt
l:
A. (H2N)2R(COOH)3.
B. H2NRCOOH.
C. H2NR(COOH)2.
D. (H2N)2RCOOH
Cõu 14. Cho 1 mol aminoaxit X tác dụng với dung dịch NaOH d m1 g muối Y. Mặt khác cũng 1 mol X

nh trên nếu cho tác dụng với dung dịch HCl d thu đợc m2 g muối Z. Bit m1 - m2 = 7,5. X CTPT của X.
A. C5H9O4N
B. C4H10O2N2
C. C5H11O4N
D. C5H8O4N2
Cõu 15. Cho 14,7 gam mt amino axit X (cú 1 nhúm NH 2) tỏc dng vi NaOH d thu c 19,1 gam mui. Mt khỏc cng
lng amino axit trờn phn ng vi HCl d to 18,35 gam mui. Cụng thc cu to ca X cú th l
A. NH2-CH2-COOH
B. CH3-CH(NH2)COOH
C. NH2-(CH2)6 -COOH
D. HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)COOH
Cõu 16. X l mt amin aamino axit cha 1 nhúmCOOH v 1 nhúm NH2. Cho 8,9g X tỏc dng vi dung dch HCl. Sau ú
cụ cn dung dch thỡ thu c 12,55g mui khan. Cụng thc ỳng ca X l
A. CH2 COOH B. CH3 CH2 CH COOH
NH2
C. CH3 CH COOHD.
NH2

NH2
CH2

CH2

COOH

NH2

Cõu 17. Amino axit X cha 1 nhúmCOOH v 2 nhúm NH 2. Cho 0,1 mol X tỏc dng ht vi 270ml dung dch NaOH 0,5M
cụ cn thu c 15,4g cht rn. Cụng thc phõn t cú th cú ca X l
A. C4H10N2O2

B. C5H12N2O2
C. C5H10NO2
D. C3H9NO4
Cõu 18. X l mt a amino axit cha 1 nhúm COOH v 1 nhúm NH2. Cho 8,9g X tỏc dng vi 200ml dung dch HCl 1M.
Thu c dung dch Y. phn ng ht vi cỏc cht trong dung dch Y cn dựng 200ml dung dch NaOH 1M. CTCT ca X
l.
A. CH3 - CH2 COOH B. CH3 CH2 CH COOH
NH2

NH2
CH3
C. CH2(NH2) - CH2 COOHD.

CH3

C
NH2

25

25

COOH


×