KHOA HäC Tù NHI£N 8
A. KHëI §éNG
Câu hỏi
a. Vì sao cần bón phân hóa học cho cây
trồng? Có phải bón càng nhiều phân bón
hóa học càng tốt cho cây trồng không?
b. Em cho biết ý kiến về đảm bảo an toàn
lao động khi bón phân của người lao
động trong hình 10.1
Bài 10: PHÂN BÓN HÓA HỌC
A. H×NH THµNH KIÕN THøC
Bài 10: PHÂN BÓN HÓA HỌC
I. Những nhu cầu của cây trồng:
1. Thành phần của thực vật:
đọc
thông tin trong SGK để tìm hiểu: Cơ thể thực
+ Hãy
Nước
90%
vật gồm có những chất nào? Chiếm tỷ lệ bao nhiêu?
+ Chất
gồm
C, H,
Trong
chấtkhô
khô 10%:
gồm có
những
gì?O, N, K, Mg, S và các
nguyên tố vi lượng B, Cu, Zn, Fe, Mn
2. Vai trò của các nguyên tố hóa học đối với thực vật:
Quan sát bảng sau và cho biết vai trò của nguyên tố hóa
học đối với thực vật?
Cây trồng
Lúa mùa
Ngô
Khoai lang
Sắn
Năng xuất
(tạ/ha)
30
20
200
100
Lượng chất mà cây trồng lấy đi
(kg/ha)
N
P2O5
K2O
28
60
90
136
12
12
20
104
82
60
140
534
Bài 10: PHÂN BÓN HÓA HỌC
I/ Những nhu cầu của cây trồng:
1. Thành phần của thực vật:
2. Vai trò của các nguyên tố hóa học đối với thực vật:
Nguyên tố C, H, O: Tạo nên gluxit (đường, tinh bột,
xelulozo) của thực vật nhờ quá trình quang hợp.
nCO2 + mH2O
Ánh sáng
Diệp lục
C n(H2O)m + nO2
Nguyên tố N: Kích thích cây trồng phát triển mạnh.
Nguyên tố P: Kích thích sự phát triển bộ rễ thực vật.
Nguyên tố K: Kích thích cây trồng ra hoa, làm hạt, giúp cây
tổng hợp nên chất diệp lục.
Nguyên tố S: Tổng hợp nên prôtêin.
Nguyên tố Ca và Mg: Giúp cho cây sinh sản chất diệp lục.
Nguyên tố vi lượng cần thiết cho sự phát triển của thực vật
(Dùng thừa hoặc thiếu nguyên tố vi lượng sẽ ảnh hưởng
đến sự phát triển của cây.)
Tiết 16-Bài 11: PHÂN BÓN HÓA HỌC
I/ Những nhu cầu của cây trồng:
1. Thành phần của thực vật:
2. Vai trò của các nguyên tố hóa học đối với thực vật:
II/ Những loại phân bón hóa học thường dùng:
II/ Những phân bón hóa học thường dùng:
Hãy kể các loại phân bón hóa học thường dùng để
bón
cho
câyđơn
trồng? Phân bón kép
Phân
bón
Phân vi lượng
Chỉ chứa 1 trong 3 nguyên
Xác định tên, CTHH của
tố dinh dưởng N,P,K.
các loại phân đạm?
Phân đạm:
Thế nào là phân bón
+ Urê CO(NH2)2: 46% N
đơn?Gồm mấy loại?
+ Amoni nitrat NH4NO3 (đạm 2 lá):35%N
+ Amoni sunfat (NH4)2SO4 (đạm 1 lá)21%N
Xác định tên, CTHH,
tính chất các loại phân
+ Photphat tự nhiên: Ca3(PO4)2 , lân?
không
Phân lân:
tan trong nước, tan trong đất chua.
+ Supephotphat: Ca(H2PO4)2 tan trong
nước.
Phân Kali:
KCl, K2SO4
Xác định tên, CTHH các
loại phân kali?
Cách sử dụng phân đạm:
+ Urê CO(NH2 )2: Bón đều không bón tập trung cây sẽ bị
bội thực N, có thể trộn với mùn cưa, đất để bón hoặc
phun lên lá.
+ Amoni nitrat NH4NO3 (đạm 2 lá): Bón thúc cho lúa với
lượng nhỏ, bón cho cây công nghiệp: bông, chè, cafe,
mía..
+ Amoni sunfat (NH4)2SO4 (đạm 1 lá): Bón thúc và chia làm
nhiều lần.
Cách sử dụng phân lân:
+ Photphat tự nhiên Ca3(PO4)2: bón cho vùng đất chua
thích hợp với các loại cây ngô đậu.
+ Supephotphat Ca(H2PO4)2: bón kết hợp với đạm, có
tác dụng tốt với khoai tây và cây họ đậu.
Cách sử dụng kali:
-
Kali nên bón kết hợp với các loại phân khác.Kali có
thể bón thúc bằng cách phun dung dịch lên lá vào
các thời gian cây kết hoa, làm củ, tạo sợi.
- Bón quá nhiều kali có thể gây tác động xấu lên rễ
cây, làm cây teo rễ. Nếu bón quá thừa phân kali
trong nhiều năm, có thể làm cho mất cân đối với
natri, magiê. Khi xảy ra trường hợp này cần bón bổ
sung các nguyên tố vi lượng magiê, natri.
- Tác dụng tốt với : chè, mía, thuốc lá, dừa, chuối,
khoai, sắn, bông, đay, v.v..
II/ Những phân bón hóa học thường dùng:
Phân bón đơn
Phân bón kép
Chỉ chứa 1 trong 3
nguyên tố dinh
dưỡng N,P,K.
Chứa 2 hoặc 3
nguyên tố dinh
dưỡng N,P,K
Phân vi lượng
Phân
kép được
sản
Thế
nàobón
là phân
bón kép?
Sản xuất bằng
xuất cách:
bằng cách nào?
+ Hỗn hợp các phân bón đơn
được trộn với nhau theo tỉ lệ
thích hợp với từng loại cây
trồng.
Ví dụ: Phân NPK là hỗn hợp của
NH4NO3, (NH4)2HPO4 và KCl.
+ Tổng hợp bằng phương pháp
hóahọc:KNO3,(NH4)2HPO4
Cách sử dụng phân NPK:
1. Cung cấp đủ các dinh dưỡng chính (N, P2O5,
K2O) để thúc đẩy cây trồng tăng trưởng trong thời
điểm cần thiết như bón thúc cây ra hoa, đẻ nhánh,
đậu quả, làm đòng ....
3. Bón lượng vừa đủ thích hợp với từng loại cây và
từng thời gian phát triển của cây.
2. Hàm lượng hữu cơ bổ sung trong phân NPK ( từ 510%) giúp cân đối dinh dưỡng, tái tạo và bồi bổ đất
đai.
II/ Những phân bón hóa học thường dùng:
Phân bón đơn
Phân bón kép
Phân vi lượng
Chỉ chứa 1 trong 3
nguyên tố dinh
dưỡng N,P,K.
Chứa 2 hoặc 3
nguyên tố dinh
dưỡng N,P,K
Chứa 1 số nguyên
tố: Bo, Kẽm,
Mangan,...
Cây cần rất ít,
nhưng lại cần
Phân thiết
vi lượng
chứasự
cho
các
tố nào?
Tại sao gọi là phân
vi nguyên
lượng?
phát triển.
Cách sử dụng phân vi lượng:
- Dùng làm phân bón lá, tưới gốc cho các loại cây
trồng, giúp tăng khả năng đậu trái, chống nứt trái,
thối trái, tăng năng suất và chất lượng nông sản,
mầu sắc, mẫu mã sản phẩm đẹp hơn.
- Các vi lượng cần thiết giúp cây đủ các yếu tố dinh
dưỡng, tạo diệp lục, phát triển màng tế bào, hạn chế
thối ngọn. rụng quả non, vàng lá, nấm lá...
PHÂN BÓN HÓA HỌC
Phân bón đơn
Phân đạm
Phân lân
Phân kali
Phân bón kép
Chứa 2 hoặc
3 ngtố N,P,K
- Trộn hỗn
hợp phân bón
đơn với nhau
theo tỉ lệ thích
hợp với từng
loại cây trồng
- Tổng hợp
trực tiếp bằng
PP hóa học.
Phân vi lượng
- Chứa 1 số
nguyên tố
hóa học.
- Cây cần
lượng nhỏ
nhưng rất
cần thiết
cho cây.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Bài tập 1: Đọc tên hóa học của những phân bón sau:
(NH4)2HPO4
Amoniclorua
NH4Cl
KCl
Amoni hidrophotphat
Kali clorua
Amoni nitrat
NH4NO3
Kali nitrat
KNO3
(NH4)2SO4
Amoni sunfat
Ca3(PO4)2
Ca(H2PO4)2
Canxi photphat
Canxi đihidrophotphat
Bài tập 2: Sắp xếp các phân bón sau cho đúng với nhóm
phân bón đơn và phân bón kép:
NH4Cl
NH4NO3
(NH4)2HPO4
KNO3
Phân bón đơn
Ca3(PO4)2
(NH4)2SO4
Ca(H2PO4)2
NH4NO3
NH4Cl
KCl
(NH4)2SO4
Ca(H2PO4)2
KCl
Ca3(PO4)2
Phân bón kép
KNO3
(NH4)2HPO4
Bài tập 3: Nêu phương pháp nhận biết KCl, NH4NO3
và Ca3(H2PO4)2.
- Đun nóng với dung dịch kiềm chất nào có mùi khai là NH4NO3 .
- Cho dd Ca(OH)2 vào, chất nào tạo kết tủa trắng là Ca3(H2PO4)2.
- Còn lại là KCl.
Dặn dò:
+ Hoàn thành các bài tập Sgk
+ Tìm hiểu bài 12, vẽ trước sơ đồ mối
quan hệ giữa các chất và viết các PTHH
minh họa.