Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

báo cáo triển khai thử nghiệm mô hình trường học mới VNEN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (422.75 KB, 8 trang )

BÁO CÁO
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN THỬ NGHIỆM
MÔ HÌNH TRƯỜNG HỌC MỚI ( VNEN)
I. GIỚI THIỆU CHUNG
- Mô hình EN (ESCUELA NUEVA – NEW SCHOOL) – Mô hình trường học
mới được UNICEP, UNESCO... đánh giá cao, thực hiện thành công ở các nước
đang phát triển.
- Dự án Mô hình trường học mới (VNEN) được triển khai thử nghiệm ở 6 tỉnh
năm học 2011-2012, đến thời điểm năm học 2012-2013 thực hiện trên 63 tỉnh,
thành phố và ở 1447 trường tiểu học.
- Dự án thực hiện trong 3 năm 9/2012 – 9/2015:
Năm học 2012 – 2013: Thí điểm lớp 2, lớp 3;
Năm học 2013 – 2014: Thí điểm lớp 2,l ớp 3, lớp 4;
Năm học 2014 – 2015: Thí điểm lớp 2, 3, lớp 4, lớp 5.
- Tỉnh Quảng Bình triển khai mô hình thí điểm tại 14 trường Tiểu học (mỗi
huyện, thành phố 2 đơn vị) trong năm học 2012-2013. Huyện quảng Trạch triển
khai thực hiện thí điểm ở hai đơn vị trường: TH Quảng Thuận và TH Quảng Tùng.
II. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN DỰ ÁN:
 Chuyển đổi từ mô hình nhà trường truyền thống sang mô hình nhà trường
kiểu mới tại Việt Nam.
- Xuất phát từ thực tiển chất lượng giáo dục chưa đáp ứng yêu cầu của sự phát
triển.
- Chương trình giáo dục còn lạc hậu, chậm đổi mới.
 Mô hình trường học kiểu mới phải đảm bảo:
- Nâng cao chất lượng giáo dục và năng lực sáng tạo, khả năng lập nghiệp cho
học sinh.
- Phương pháp dạy- học theo hướng hiện đại.
- Đổi mới Hoạt động Giáo dục: TỰ GIÁO DỤC nói chung trong mọi hoạt
động.
- Đổi mới Sư phạm: TỰ HỌC nói riêng trong việc học của học sinh.
 Hỗ trợ các trường Tiểu học đổi mới Sư phạm theo cách tiếp cận của mô hình


VNEN.
- Dạy học lấy quá trình học của học sinh làm trung tâm. Coi trọng cách học của
học sinh.
- Nội dung và cách thức giáo dục được điều chỉnh phù hợp với mô hình.
III. ĐẶC TRƯNG ĐIỂN HÌNH CỦA MÔ HÌNH VNEN.
1. Đặc điểm tài liệu Hướng dẫn học tập:
- Tài liệu hướng dẫn học tập dùng chung cho cả giáo viên, học sinh và cộng
đồng( 3 trong 1) và sử dụng nhiều năm;
-1–


- Sử dụng dạy- học cho HS học cả ngày;
- Thiết kế các hoạt động học tập theo các môđun;
- Cung cấp kiến thức kết hợp hướng dẫn phương pháp học và phương pháp tư
duy;
- Nội dung học lồng ghép qui trình học;
- Nội dung kiến thức ở SGK so với Tài liệu Hướng dẫn học tập không thay đổi;
Đảm bảo Yêu cầu chuẩn kiến thức, kĩ năng.
- Chú trọng đổi mới:
+ Tổ chức lớp học và PPDH (Tích hợp)
+ Kế hoạch dạy học (Điều chỉnh hợp lí)
+ Thời lượng dạy học (2 buổi/ngày)
* Không quá mới đối với GV, nội dung giữ nguyên chỉ đổi mới phương pháp
dạy học.
2. Các môn học và hoạt động giáo dục:
Các môn học:
1. Tiếng Việt;
2. Toán;
3. TNXH;
4. Khoa học, Lịch sử và Địa lí.

Hoạt động giáo dục:
1. GD Đạo đức;
2. GD Âm nhạc;
3. GD Mĩ thuật;
4. GD Thể chất;
5. GD Kĩ năng sống.
3. Lô gô hướng dẫn học tập ở Tài liệu Hướng dẫn học tập:
Các hình thức hoạt động của học sinh được thực hiện bằng các lô gô hướng
dẫn học tập ở các bài học.
Có hướng dẫn của GV
Có HD của người lớn

Làm việc nhóm

Làm việc CN

-2–


Làm việc cặp đôi

IV. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC THEO MÔ HÌNH VNEN:
1. Bài học thiết kế theo mô hình VNEN gồm các hoạt động sau:
A. Hoạt động Cơ bản:
Ở hoạt động này, HS được trải nghiệm, tìm tòi, khám phá, phát hiện kiến
thức, thông qua hoạt động. HS hoạt động theo nhóm, cặp, cá nhân (hoặc hướng
dẫn của GV nếu cần thiết).
B. Hoạt động Thực hành:
Giúp học sinh áp dụng trực tiếp kiến thức đã học, củng cố kiến thức, rèn
luyện kĩ năng.

C. Hoạt động Ứng dụng
Hoạt động này giúp HS vận dụng kiến thức vào thực tế, cùng với sự giúp đỡ
của cha mẹ, người lớn.
2. Tiến trình học tập thực hiện theo 10 bước học tập:
Bước 1. Chúng em làm việc nhóm. Nhóm trưởng lấy tài liệu và đồ dùng học
tập cho cả nhóm.
Bước 2. Em đọc Tên bài học rồi viết tên bài học vào Vở ô li (lưu ý không
được viết vào sách).
Bước 3. Em đọc Mục tiêu của bài học.
Bước 4. Em bắt đầu Hoạt động cơ bản (nhớ xem phải làm việc cá nhân hay
theo nhóm).
Bước 5. Kết thúc Hoạt động cơ bản em gọi thầy, cô giáo để báo cáo những gì
em đã làm được để thầy, cô ghi vào Bảng đo tiến độ.
Bước 6. Em thực hiện Hoạt động thực hành:
+ Đầu tiên em làm việc cá nhân;
-3–


+ Em chia sẻ với bạn ngồi cùng bàn (giúp nhau sửa chữa những bài làm còn
sai sót);
+ Em trao đổi với cả nhóm. Chúng em sửa cho nhau, luân phiên nhau đọc...
(lưu ý không làm ảnh hưởng đến nhóm khác).
Bước 7. Hoạt động ứng dụng (gắn liền với gia đình và địa phương).
Bước 8. Chúng em đánh giá cùng thầy, cô giáo.
Bước 9. Kết thúc bài, em viết vào Bảng đánh giá (nhớ suy nghĩ kĩ khi viết và
lưu ý về đánh giá của thầy, cô giáo).
Bước 10. Em đã học xong bài mới hoặc em phải học lại phần nào.
* Trong quá trình dạy - học:
• Học sinh được phát huy tối đa tính tự giác, tự quản, tự học, tự đánh giá, tự
trọng, tự tin.

• Giáo viên :
- Tự bồi dưỡng (chủ yếu ở cơ sở).
- Theo dõi, hướng dẫn HS (khi cần thiết), giáo viên đóng vai trò “ẩn’ trong
quá trình dạy học, tổ chức các hoạt động học tập của học sinh.
- Chủ động điều hành, tổ chức lớp học.
- Chuẩn bị Đồ dùng học tập cho HS.
3. Đánh giá quá trình học tập của học sinh: đây là một khâu quan trọng trong
quá trình dạy-học.
Các hình thức đánh giá:
* Học sinh tự đánh giá: Đây là một khâu quan trọng và diễn ra thường xuyên
trong quá trình học tập của học sinh.
+ Mỗi HS tự đánh giá, đánh giá trong nhóm, trong nhóm đôi quá trình học tập
của mình.
+ Đánh giá thông qua sự tham gia vào hoạt động học, thời gian hoàn thành,
thứ tự hoàn thành công việc trong tập thể nhóm, kết quả học tập.
+ Đánh giá sự tiến bộ về Kiến thức, Kĩ năng, Khả năng tự học, Khả năng giao
tiếp, hợp tác, Khả năng độc lập, sáng tạo.
* Giáo viên đánh giá học sinh: Giáo viên đánh giá học sinh thông qua:
- Quan sát các hoạt động của học sinh trong suốt quá trình học để thu thập
thông tin, làm minh chứng cho quá trình đánh giá, về:
+ Sự tích cực, sẵn sàng học tập, sự hợp tác,… của mỗi học sinh.
+ Năng lực học tập: Nhận thức, sự linh hoạt, tính độc lập, sáng tạo.
+ Năng lực xã hội: Giao tiếp, hợp tác, thích ứng...
- Thực hiện các bài kiểm tra: Vấn đáp, viết; Hoạt động thực tiễn, Câu lạc bộ,
Chuyên đề,...
Đánh giá thường xuyên, toàn diện, cụ thể là quan trọng nhất.
Công cụ đánh giá: Quá trình tự đánh giá của học sinh, giáo viên đánh giá học
sinh thông qua công cụ đánh giá:
PHIẾU TỰ ĐÁNH GIÁ (HS)
Họ và tên : . . . . . . . . . . . . . . . . . .

-4–

Lớp :. . . . . . . . . . . . . . . . . .


Bài: . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Hoạt động
Hoạt động
Bài
Cơ bản
Thực hành
tập
Hoàn
Không
Hoàn
Không
thành
hoàn
thành
hoàn
thành
thành
1
2
3
HS
H.ĐỘNG
HĐCB
1
2

3
HĐTH
1
2
3
HDƯD
1
2

Hoạt động
Ứng dụng
Hoàn
Không
thành
hoàn
thành

Ghi
chú

BẢNG TIẾN ĐỘ NHÓM (HS TỰ ĐG)
HS 1
HS 2
HS 3
Thứ tự

học sinh hoàn

thành trong


HS 4
nhóm

BẢNG TIẾN ĐỘ NHÓM
Môn: . . . . . . . .
Bài: . . . . . . . .
NHÓM

HĐCB
1
2
3
4
5
6
HĐTH
1
2
3

Nhóm 1
Thứ tự

Nhóm 2
nhóm

hoàn

-5–


Nhóm 3
thành trong

Nhóm 4
lớp


4
HĐƯD
Hoàn thành
Chưa hoàn
thành
V. TỔ CHỨC LỚP HỌC:
1. Xây dựng Hội đồng tự quản học sinh:
Hội đồng tự quản (HĐTQ) học sinh là một biện pháp giáo dục nhằm thúc đẩy
sự phát triển về đạo đức, tình cảm và xã hội của học sinh thông qua những kinh
nghiệm hoạt động thực tế của các em trong nhà trường và mối quan hệ với những
người xung quanh. HĐTQ học sinh được thành lập vì học sinh và bởi học sinh để
đảm bảo cho các em tham gia hoạt động một cách dân chủ và tích cực vào đời sống
học đường; khuyến khích các em tham gia một cách toàn diện vào các hoạt động
của nhà trường và phát triển lòng khoan dung, sự tôn trọng, bình đẳng, tinh thần
hợp tác và đoàn kết cho học sinh. HĐTQ học sinh giúp học sinh phát triển kỹ năng
ra quyết định, kỹ năng hợp tác và kỹ năng lãnh đạo. Đồng thời cũng chuẩn bị cho
các emý thức trách nhiệm khi thực hiện những quyền và bổn phận của mình. Với sự
hướng dẫn của giáo viên, học sinh sẽ tổ chức HĐTQ và thành lập các ban để lập kế
hoạch và thực thi hoạt động, các dự án. Nhà trường nên khuyến khích sự tham gia
của phụ huynh học sinh vào các hoạt động và dự án của học sinh.

Sơ đồ 1. Bộ máy Hội đồng tự quản học sinh:


-6–


Hội đồng tự quản Học sinh

Chủ tịch Hội đồng

Phó Chủ tịch Hội
đồng

Ban
học tập

Ban
thư viện

Ban
đối ngoại

Phó Chủ tịch
Hội đồng

Ban văn
nghệ, thể
thao

Ban sức
khoẻ, vệ
sinh


Ban
quyền lợi
của hs
học tập

Sơ đồ 2. Quy trình thành lập Hội đồng tự quản học sinh:
Nhà
trường
thông báo tới
GV,
HS,
PHHS

Lấy ý kiến tư
vấn của HS,
GV, PHHS

Nhà
trường
thông báo tới
GV,
HS,
PHHS

Đăng ký danh
sách ứng cử,
đề cử

Thành lập các
Ban của Hội

đồng

Chủ tịch và hai
phó Chủ tịch

HS và GV
cùng tổ chức
bầu cử

Ứng cử viên
trình bày đề
xuất hoạt động

2. Góc học tập, thư viện lớp học:
Góc TV, Toán, TN –XH, Các HĐGD, Cộng đồng. Ở đó có ĐDDH, Tài liệu
học tập, tham khảo, hỗ trợ cho việc học.

-7–


GÓC HỌC TẬP
GÓC TIẾNG VIÊT
ĐỒ DÙNG HỌC TV
TÀI LIỆU HỌC TẬP
TÀI LIỆU THAM KHẢO
ĐỒ DÙNG TỰ LÀM
VỞ CHỮ ĐẸP, BÀI VĂN HAY
MẪU CHỮ
CA DAO, TỤC NGỮ….


GÓC TOÁN
ĐỒ DÙNG HỌC TOÁN
ĐỒ DÙNG TỰ LÀM
TÀI LIỆU HỌC TÂP
TÀI LIỆU THAM KHẢO
BẢNG TÍNH, CÔNG THỨC
SÁCH VỞ, BÀI GIẢI HAY
ĐỐ VUI,…

GÓC TN - XH
MÔ HÌNH, HÌNH VẼ ĐỘNG,
THỰC CÓ PHỔ BIẾN Ở ĐỊA
PHƯƠNG ĐỒ DÙNG HỌC
TẬP TÀI LIỆU HOC TẬP,
THAM KHẢO TRANH VẼ,
SƯU TẦM,
SẢN VẬT ĐỊA PHƯƠNG…

GÓC CỘNG ĐỒNG
BẢN ĐỒ TRƯỜNG, LỚP
BẢN ĐỒ CỘNG ĐỒNG
GIỚI THIỆU ĐẶC ĐIỂM VĂN HÓA
SẢN VẬT ĐỊA PHƯƠNG
SẢN PHẨM CÁC EM LÀM

VI. MỘT SỐ KẾT QUẢ SAU MỘT THỜI GIAN THỰC NGHIỆM TẠI TH
QUẢNG TÙNG

-8–




×