Tiết số 01:
Giảng 6A:..........................
6B:..........................
Bài Mở Đầu.
I/Mục tiêu bài học:
Sau bài học,hs cần:
-Thấy đợc tác dụng của việc học tập bộ môn địa lí.(giúp ta hiểu về thế giới xung quanh)
-Nắm đợc các phơng pháp học tập bộ môn.
-Hình thành ý thức tự giác học tập bộ môn,yêu thích bộ môn địa lí và bớc đầu biết áp dụng
nội dung bài học vào thực tế.
II/Chuẩn bị:
-Quả địa cầu.
-Bản đồ tự nhiên TG.
III/Tiến trình dạy-học:
1/ổn định tổ chức :
6A:.......................................................................................................................................
6B:.......................................................................................................................................
2/Bài cũ:
Kiểm tra sách vở,đồ dùng học tập của hs.
3/Bài mới:
*Giới thiệu bài: GV dùng kênh chữ trong SGK để giới thiệu vào bài.(Phần mở đầu)'
Cho hs quan sát quả địa cầu và BĐ tự nhiên TG,giới thiệu với hs một số đối tợng địa lí mà
hs sẽ đợc tìm hiểu trong chơng trình lớp 6....
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
*Hoạt động 1:
-Gv yêu cầu hs nghiên cứu SGK,kết hợp với
kiến thức đã đợc học ở lớp 5,cho biết:
?ở tiểu học các em đã đợc học môn gì có
liên quan đến bộ môn đia lí?
?Bộ môn địa lí sẽ giúp các em hiểu biết về
những vấn đề gì?
-HS trả lời,cả lớp bổ xung,gv nhận
xét,chuẩn kt :
-GV:Việc học tập bộ môn địa lí sẽ giúp cho
các em biết giải thích các hiện tợng tự
nhiên,biết đợc cấu tạo của Trái Đất và giúp
cho các em biết khai thác các thông tin từ
các bản đồ,lợc đồ,biểu đồ...
*Hoạt động 2:
-GV yêu cầu hs đọc các thông tin trong
1/Nội dung của môn địa lí ở lớp 6:
-Giải thích các hiện tợng diễn ra hàng ngày
trên Trái Đất.
-Biết cấu tạo của Trái Đất bao gồm những
thành phần nào.
-Đọc đợc bản đồ,lợc đồ,biểu đồ phục vụ cho
việc học tập bộ môn địa lí.
2/Cần học tập bộ môn địa lí nh thế nào?
Địa lí lớp 6 Năm học 2007-2008
1
SGK,cho biết:
?Để học tập tốt bộ môn địa lí lớp 6 các em
cần phải học nh thế nào?
?Ngoài SGK ra chúng ta còn phải khai thác
thông tin từ những nguồn nào?
-Khai thác tốt kênh chữ và kênh hình trong
SGK,làm các bài tập trong sách và bài tập
trong quyển "bản đồ và bài tập địa lí lớp 6"
-Liên hệ những điều đã học với thực tế,quan
sát các sự vật,hiện tợng địa lí xảy ra xung
quanh và tập giải thích chúng.
4/Củng cố:
-GV yêu cầu hs nhắc lại nội dung kiến thức của bài học:
?Bộ môn địa lí ở lớp 6 sẽ giúp cho chúng ta biết đợc điều gì?
?Để học tập tốt môn địa lí lớp 6 các em cần phải làm những công việc gì?
5/H ớng dẫn:
-Học thuộc nội dung bài học.
-Đọc và chuẩn bị cho bài số 1.
Tiết số 02:
Giảng 6A:......................
6B:......................
Chơng I--Trái Đất.
Bài 1:
Vị trí,hình dạng và kích thớc của trái đất.
IMục tiêu bài học;
Sau bài học,HS cần:
-Nắm đợc tên các hành tinh trong hệ Mặt Trời.Biết một số đặc điểm của hành tinh Trái
Đất nh: vị trí, hình dạng và kích thớc.
-hiểu một số khái niệm:kinh tuyến,vĩ tuyến,kinh tuyến gốc,vĩ tuyến gốc và biết đợc công
dụng của chúng.
-Xác định đợc các kinh tuyến gốc,vĩ tuyến gốc,nửa cầu Bắc,nửa cầu Nam trên quả Địa
Cầu.
II/Chuẩn bị:
-Quả Địa Cầu,
-Tranh hệ Mặt Trời.
-Tranh lới kinh tuyến,vĩ tuyến.
III/Tiến trình dạy-học:
1/ổn định tổ chức:
6A:.......................................................................................................................................
6B:.......................................................................................................................................
2/Bài cũ:
?Để học tập tốt bộ môn địa lí các em cần phải học tập nh thế nào?
3/Bài mới:
*Giới thiệu bài: Trái Đất là nơi tồn tại,phát triển của xã hội loài ngời,con ngời ý thức tìm
hiểu về TĐ từ rất sớm,bài học ngày hôm nay ta lại quay trở về những câu hỏi cổ xa mà con
Địa lí lớp 6 Năm học 2007-2008
2
ngời cha lí giải nổi nh:TĐ ở đâu?Hình dạng,kích thớc của TĐ nh thế nào?Ngoài ra qua các
phơng tiện thông tin các em còn hay nghe thấy nói đến "kinh tuyến ,vĩ tuyến",Vậy,kinh
tuyến,vĩ tuyến là gì?Chúng ta sẽ...............................................
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
*Hoạt động 1:
-GV treo tranh hệ Mặt Trời cho hs quan sát,yêu cầu
hs kết hợp H1"các hành tinh trong hệ Mặt Trời",cho
biết:
?Hệ MT bao gồm MT và mấy hành tinh?Hãy nêu
tên của các hành tinh trong hệ MT?
(Hệ MT bao gồm 9 hành tinh,quay xung quanh nó
lần lợt là:sao Thuỷ,sao Kim,Trái Đất,sao Hoả,sao
Mộc,sao Thổ,Thiên Vơng,Hải Vơng và Diêm V-
ơng.)
?Trái Đất nằm ở vị trí thứ mấy trong các hành tinh
xếp theo thứ tự xa dần MT?
*GV giới thiệu:Hệ MT chỉ là một bộ phận nhỏ bé
trong hệ Ngân Hà,nơi có khoảng 200 tỷ ngôi sao
tự phát ra ánh sáng giống nh MT. Hệ Ngân Hà
chứa MT lại chỉ là một trong hàng chục tỷ Thiên
Hà trong vũ trụ),GV cho hs đặt giả thiết:nếu TĐ
nằm ở vị trí thứ 2 hoặc thứ 3 thì sẽ ntn?
GV:các em đã biết vị trí của TĐ,còn hình
dạng,kích thớc.....
*Hoat động 2:
-Gv yêu cầu hs quan sát hình trang 5(TĐ chụp từ vệ
tinh) và hình 2+3 cho biết:
?Trái Đất có hình gì?
-Gv cho hs quan sát quả Địa Cầu giới thiệu: Đây là
TĐ có hình cầu của chúng ta,quả cầu là mô hình
thu nhỏ của TĐ,thực tế kích thớc của TĐ rất lớn.
-Các em hãy quan sát H2 trong SGK và cho biết:
?Độ dài bán kính và đờng xích đạo của Trái Đất là
bao nhiêu?
Gv: Tổng diện tích của Trái Đất là 510 Triệu Km
2
.
Gv:Trên quả Địa Cầu ta thấy rất nhiều các đờng
dọc,đờng ngang,đó là những đờng gì?..
*Hoạt động 3:
-Gv yêu cầu hs quan sát H3 trong SGK và cho biết:
?Các đờng nối từ điểm cực bắc đến điểm cực nam
trên quả Địa Cầu là những đờng gì?Độ dài của
chúng so với nhau nh thế nào?
?Nếu cách 1
0
ta vẽ một đờng kinh tuyến thì sẽ có tất
cả bao nhêu kinh tuyến?(360 kinh tuyến ).
1/Vị trí của Trái Đất trong hệ
Mặt Trời:
-Trái Đất nằm ở vị trí thứ 3 theo thứ
tự xa dần MT.
2/Hình dạng,kích th ớc của Trái
Đất:
-Trái Đất hình cầu.
+Bán kính: 6370 Km.
+Xích Đạo;60076 Km.
3/Hệ thống kinh tuyến,vĩ tuyến:
-Các đờng nối điểm cực bắc và cực
nam trên quả Địa Cầu là các đờng
kinh tuyến,có độ dài bằng nhau.
Địa lí lớp 6 Năm học 2007-2008
3
?Những vòng tròn trên quả Địa Cầu vuông góc với
các đờng KT là những đờng gì?Chúng có đặc điểm
gì?
?Nếu cách 1
0
ta vẽ một vĩ tuyến thì sẽ có bao nhiêu
vĩ tuyến ?(181 vĩ tuyến).
*GV:Trên thực tế không có các đờng kinh,vĩ tuyến
trên bề mặt Trái Đất,kinh,vĩ tuyến chỉ đợc thể hiện
trên BĐ các loại và trên quả Địa Cầu.Phục vụ cho
nhiều mục đích của cuộc sống,sản xuất....
?Để đánh số đợc các kinh,vĩ tuyến ngời ta làm thế
nào?(Chọn ra 1 kinh tuyến và 1vĩ tuyến làm gốc và
ghi 0
0
).
?Hãy xác định trên quả Địa Cầu đờng KT gốc và VT
gốc?
*GV chỉ trên quả Địa Cầu và nêu rõ:
+KT đối diện với đờng KT gốc là KT 180
0
,các KT
từ 1
0
đến 179
0
bên tay phải KT gốc là những KT
Đông,còn những đờng KT từ 1
0
đến 179
0
bên tay
trái KT gốc là những KT Tây.
KT gốc và KT 180
0
chia bề mặt quả Địa Cầu ra
làm hai phần là bán cầu Đông và bán cầu Tây.
Xích Đạo chia quả Địa Cầu ra làm hai nửa bằng
nhau là nửa cầu Bắc và nửa cầu Nam.Những đ-
ờng VTnằm ở nửa cầu Bắc là những VT Bắc,nằm
ở nửa cầu nam là những VT Nam.
Các đờng KT và VT có ý nghĩa rất quan
trọng:dùng để xác định mọi điểm trên quả Địa
Cầu(chỗ giao nhau của các đờng K,VT).
-Các vòng tròn vuông góc với đờng
KT là những đờng vĩ tuyến,chúng
có đ.đ là // với nhau và có độ dài
khác nhau.(nhỏ dần từ XĐ về cực).
-KT gốc là đờng KT 0
0
(Qua đài
thiên văn Grinuýt nớc Anh).
-VT gốc là đờng VT lớn nhất,hay
còn gọi là đờng Xích Đạo.
4/Củng cố:
-Hs đọc phần ghi nhớ,bài đọc thêm trong SGK.
?Hãy xác định trên quả Địa Cầu cực Bắc,cực Nam,XĐ,KT gốc,VT gốc,bán cầu Đông,bán
cầu Tây,bán cầu Bắc,bán cầu Nam?
?ý nghĩa vị trí thứ 3 của TĐ trong hệ MT?
?ý nghĩa của hệ thống kinh,vĩ tuyến?
5/H ớng dẫn:
-Học bài và làm bài tập trong SGK .
-Đọc và chuẩn bị bài số 2.(quan sát trớc 1 số loại BĐ).
Tiết số 03:
Giảng 6A:......................
6B:......................
Bài 2:
Địa lí lớp 6 Năm học 2007-2008
4
Bản đồ,cách vẽ bản đồ.
I/Mục tiêu bài học:
*Sau bài học,hs cần:
-Hiểu và trình bày đợc khái niệm về bản đồ.
-Biết đợc những công việc cần phải làm để có thể vẽ đợc bản đồ.Từ đó có cơ sở sử dụng
bản đồ đợc thuận lợi hơn.
II/Chẩn bị:
-Quả Địa Cầu.
-Một số bản đồ đợc xây dựng từ những phép chiếu đồ khác nhau(Thế giới,châu lục,quốc
gia,bán cầu).
III/Tiến trình dạy-học:
1/ổn định tổ chức:
6A:.......................................................................................................................................
6B:.......................................................................................................................................
2/Bài cũ:
?hãy vẽ hình tròn tợng trng cho TĐ và ghi trên đó: cực Bắc,cực Nam,Đờng XĐ,nửa cầu
Bắc,nửa cầu Nam?
3/Bài mới:
*Giới thiệu bài: Trong cuộc sống hiện đại,bất kể là trong xd đất nc,quốc phòng,vận
tải,du lịch....đều không thể thiếu bản đồ,vậy BĐ là gì?....
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
*Hoạt động 1;
GV giới thiệu 1 số loại BĐ:Thế giới,châu lục,Việt
Nam,bán cầu và BĐ SGK.
?Trong thực tế cuộc sống ngoài BĐ SGK còn có loại
BĐ nào,phục vụ cho nhu cầu nào?
-Gv cho hs so sánh quả Đìa Cầu với BĐ rút ra điểm
giống và khác nhau?
(+giống nhau:Đều là hình vẽ thu nhỏ thế giới hay
các châu lục.
+Khác nhau;.Quả Địa Cầu vẽ trên bề mặt cong-
>giống thc tế hơn->chính xác hơn.
.BĐ đợc vẽ trên mặt phẳng do vậy kém chính xác
hơn.)
?Vậy BĐ là gì?
?Dựa vào BĐ ta biết đợc những gì?
(Biết rất nhiều thông tin về địa lí-về các đối tợng địa
lí).
?Tầm quan trọng của BĐ trong việc học môn địa lí?
(Có khái niệm chính xác về vị trí,sự phân bố các đối t-
ợng,hiện tợng địa lí tự nhiên-kinh tế xã hội của các
vùng đất khác nhau/TĐ).
?H
4
biểu thị mặt cong của quả đất,Địa Cầu đợc dàn
phẳng ra mặt giấy,hãy cho nhận xét có điểm gì khác
H
5
?
1/bản đồ là gì?
-BĐ: Là hình vẽ thu nhỏ tơng đối
chính xác về một vùng đất hay
toàn bộ bề mặt Trái Đất trên một
mặt phẳng.
2/Vẽ bản đồ:
Địa lí lớp 6 Năm học 2007-2008
5
?Tại sao đảo Grơnlen trên bản đồ hình 5 lại to gần
bằng lục địa Nam Mĩ?
(Khi dàn mặt cong sang mặt phẳng bản đồ phải điều
chỉnh,nên BĐ có sai số).
?Vậy vẽ bản đồ là làm công việc gì?
-Gv mở rộng:có thể chuyển bằng nhiều pp chiếu đồ
khác nhau,mỗi pp đều có u,nhợc điểm riêng,song
đều có sự sai lệch,có pp đảm bảo về diện tích nhng
lại sai về hình dạng và ngợc lại.Phơng pháp chiếu
Meccato các đờng kt,vt là những đờng thẳng //,càng
về 2 cực sự sai lệch càng lớn,vì vậy ta thấy đảo
Grơnlen ở vị trí gần cực Bắc gần bằng diện tích lục
địa nam Mĩ ở vị trí gần XĐ của nửa cực Nam.
?Hãy nhận xét sự khác nhau về hình dạng các đờng
K,VT ở BĐ h5, H6, H7 ?
?Tại sao có sự khác nhau đó?
?Tại sao các nhà hàng hải hay dùng BĐ có K,VT là
những đờng thẳng?(Phơng hớng chính xác.)
*Hoạt động 2:
-Gv yêucầu hs đọc mục 2 và trả lời câu hỏi:
?Để vẽ đợc BĐ ngời ta phải làm những công việc gì?
?Ngời ta thu thập thông tin nh thế nào?
(ghi chép đặc điểm,đo,vẽ thc tế hoặc qua ảnh vệ
tinh,ảnh hàng không).
?BĐ có vai trò quan trọng nh thế nào trong việc dạy và
học môn địa lí?
(Là nguồn kiến thức quan trọng và đợc coi nh quyển
SGK địa lí thứ hai của HS).
-Là biểu hiện mặt cong hình cầu
của TĐ lên mặt phẳng của giấy
bằng các phơng pháp chiếu đồ.
3/Một số công việc phải làm
khi vẽ bản đồ:
-Thu thập thông tin về các đối t-
ợng địa lí.
-Tính tỉ lệ,lựa chọn các kí hiệu
để thể hiện các đối tợng địa
lí/BĐ.
4/Củng cố;
-HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
?Bản đồ là gì?Vẽ BĐ là gì?
?Để vẽ đợc BĐ ngời ta phải làm những công việc gì?
?Vai trò của BĐ trong việc dạy và học môn địa lí?
5/H ớng dẫn:
-Học bài và làm bài tập trong SGK.
-Đọc và chuẩn bị bài số 3.
Tiết số 04:
Giảng 6A:...................
6B:...................
Bài 3:
tỉ lệ bản đồ.
Địa lí lớp 6 Năm học 2007-2008
6
I/Mục tiêu bài học:
-Hs hiểu tỉ lệ bản đồ là gì và nắm đợc ý nghĩa hai loại :số tỉ lệ và thớc tỉ lệ.
-Biết cách tính các khoảng cách thực tế dựa vào số tỉ lệ và thớc tỉ lệ.
II/Chuẩn bị:
-Một số bản đồ có tỉ lệ khác nhau.
-Thớc tỉ lệ.
III/Tiến trình dạy-học:
1/ổn định lớp 6A:
6B:
2/Bài cũ:
?Bản đồ là gì? Để vẽ đợc bản đồ ta phải làm những việc gì?
?Tầm quan trọng của bản đồ trong việc học môn địa lí?
IV/Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
*Hoạt động 1:
-GV yêu cầu HS quan sát hình 8 và hình 9
trong SGK và kết hợp kênh chữ SGK cho
biết
?Hình 8 và hình 9 giống và khác nhau ở
điểm nào?
( Giống: Bản đồ một khu vực của thành phố
Đà Nẵng
-Khác: Tỉ lệ, to, nhỏ, khác nhau )
-GV yêu cầu HS đọc tỉ lệ của bản đồ 2 hình
8 , 9 và ghi nhanh lên bảng
1 : 7500 và 1 : 15000 -> Đây là tỉ lệ của hai
bản đồ hình 8 và hinh 9 trong SGK. Vậy:
?Tỉ lệ bản đồ là gì?
?Tỉ lệ bản đồ cho chúng ta biết điều gì về
đối tợng địa lí?
-GV treo hai bản đồ trên tờng cho HS quan
sát, yêu cầu HS trả lời:
?Dựa vào SGK, kết hợp bản đồ treo tờng
cho biết có mấy dạng biểu hiện tỉ lệ bản đồ?
Nội dung của mỗi dạng?
( tỉ lệ số: 1cm trên bản đồ = 1km trên thực
địa)
( Tử số chỉ khoảng cách trên bản đồ. Mẫu
số chỉ khoảng cách trên thực địa)
?Quan sát bản đồ hinh 8 và hình 9 trong
SGK cho biết: Mỗi cm trên bản đồ ứng với
bao nhiêu mét trên thực địa?
( Hình8: 1cm = 7500cm = 75m.
Hình9: 1cm = 15000cm = 150m)
?Bản đồ nào trong hai bản đồ co tie lệ lớn
hơn? Tại sao?
I/ý nghĩa khác của tỉ lệ bản đồ:
1/Tỉ lệ bản đồ:
-Là tỉ số giữa khoảng cách trên bản đồ so
với khoảng cách tơng ứng trên thực địa.
2/ý nghĩa:
-Tỉ lệ bản đồ cho biết bản đồ đợc thu nhỏ
bao nhiêu so với thực địa.
-Có hai dạng biểu hiện tỉ lệ trên bản đồ:
+Tỉ lệ số.
+Tỉ lệ thớc.
Địa lí lớp 6 Năm học 2007-2008
7
( Bản đồ hinh8 có tỉ lệ lớn hơn -> mẫu số
càng ngỏ thì tỉ lệ càng lớn)
?Bản đồ nào thể hiện các đối tợng địa lí chi
tiết hơn?
( Bản đồ hinh8 có tỉ lệ lớn hơn và thể hiện
các đối tợng địa lí chi tiết hơn)
?Vậy mức độ nội dung của bản đồ phụ
thuộc vào yếu tố gì?
( Bản đồ có tỉ lệ trên 1:200000 là bản đồ tỉ
lệ lớn hơn. Từ 1:200000 -> 1:1000000 - tỉ lệ
trung bình.
-Trên 1:1000000 là những bản đồ có tỉ lệ
nhỏ )
*Hoạt động 2:
-GV yêu cầu HS đọc nhanh phần kênh chữ
ở mục II - chia lớp thành 4 nhóm, cho HS
thảo luận TH
+Nhóm1: Đo và tính khoảng cách thực địa
theo đờng chim bay từ khách sạn Hải Vân -
khách sạn Thu Bồn.
+Nhóm2: Đo và tính khoảng cách theo đ-
ờng chim bay từ khách sạn Hoà Bình -
khách sạn Sông Hàn.
+Nhóm3: Đo và tính chiều dài của đờng
Phan Bội Châu ( từ Trần Quý Cáp - Lí Tự
Trọng )
+Nhóm4: Đoạn đờng Nguyễn Chí Thanh
( từ Lí Thờng Kiệt - đờng Quang Trung )
-GV lu ý HS: Đo từ chính giữa các kí hiệu,
không đo từ cạnh kí hiệu.
-Đại diện nhóm lên ghi kết quả lên bảng,
lớp nhận xét. Bổ xung, GV giúp HS kiểm
tra mức độ chính xác của bài tập.
-Bản đồ có tỉ lệ bản đồ càng lớn thì số lợng
các đối tợng địa lí đa lên bản đồ g nhỏ
II/Đo tính các khoảng cách thực địa dựa
vào tỉ lệ th ớc và tỉ lệ số trên bản đồ:
4/Củng cố:
-GV yêu cầu 1-2 HS đọc phần ghi nhớ SGK.
?Tỉ lệ bản đồ là gì? Tỉ lệ bản đồ cho chúng ta biết điều gì??Điền dấu thích hợp vào chỗ
trống giữa các số tỉ lệ bản đồ sau:
1
100.000
1
900.000
1
200.000
-Học bài theo câu hỏi SGK,làm bài tập 2;3 tr_14.
-Đọc và chuẩn bị bài 4.
Tiết số 05:
Giảng 6A:....................
6B:....................
Địa lí lớp 6 Năm học 2007-2008
8
b ài 4:
phơng hớng trên bản đồ,kinh độ,vĩ độ và toạ
độ địa lí
I/Mục tiêu bài học:
-Hs biết và nhớ các quy định về phơng hớng trên bản đồ.
-Hiểu thế nào là kinh độ,vĩ độ,toạ độ địa lí của một điểm.
-Biết cách tìm phơng hớng ,kinh độ ,vĩ độ ,toạ độ địa lí của một điểm trên bản đồ,trên quả
Địa cầu.
II/Chuẩn bị:
-BĐ Châu á. BĐ Đông Nam á.
-Quả Địa cầu.
III?Tiến trình dạy-học:
1/ổn định tổ chức:
6A:.......................................................................................................................................
6B:.......................................................................................................................................
2/Bài cũ:
?Làm bài tập 2-tr_14?
?Tỉ lệ bản đồ là gì?ý nghĩa của tử số,mẫu số trong số tỉ lệ?
3/Bài mới:
Giới thiệu bài: Phần in nghiêng SGK.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
*Hoạt động 1:
-Gv yêu cầu 1-2 hs nhắc lại khái niệm về
kinh tuyến,vĩ tuyến.
?Kinh tuyến nối từ đâu tới đâu?
(Nối từ cực Bắc đến cực Nam)
?Các đờng vĩ tuyến có vị trí nh thế nào so
với các đờng kinh tuyến?
(Vuông góc với đờng kinh tuyến).
?Dựa vào hệ thống kinh tuyến ,vĩ tuyến thì
phơng hớng trên bản đồ đợc xác định nh thế
nào?
-Gv treo 1 bản đồ không có đờng kinh
tuyến,vĩ tuyến cho hs quan sát và yêu cầu
cho biết:
?Phơng hớng trên bản đồ này đợc xác định
nh thế nào?
(Dựa vào mũi tên chỉ hớng trên bản đồ)
?Trên bản đồ thể hiện một hớng ,vậy các h-
ớng khác đợc xác định nh thế nào?
(Theo quy ớc nh hình 10-SGK)
1/Ph ơng h ớng trên bản đồ:
a/Xác định dựa vào kinh độ-vĩ độ:
-Đầu trên kinh tuyến là hớng Bắc,đầu dới
kinh tuyến là hớng Nam.
-Bên phải vĩ tuyến là Đông,bên trái vĩ tuyến
là Tây.
b/Xác định dựa vào mũi tên chỉ h ớng:
-Khi biết trớc một hớng ta có thể biết đợc
các hớng còn lại của bản đồ.
Địa lí lớp 6 Năm học 2007-2008
9
-Gv yêu cầu hs quan sát hình 10 -SGK.
-Gv yêu cầu 2 hs lên bảng xác định hớng
còn lại của 2 bản đồ có hớng nh sau:
A
B
-Gv lu ý hs :khi vẽ lợc đồ ,sơ đồ phải thể
hiện mũi tên chỉ hớng để ngời sử dụng
tiện theo dõi.
*Hoạt động 2:
-Gv yêu cầu hs dựa vào hình 11 và kênh chữ
SGK cho biết:
?Vị trí điểm C là chỗ giao nhau của 2 đờng
kinh,vĩ tuyến nào?
(Kinh tuyến 20
o
T và 10
o
B)
?Vậy,kinh độ địa lí của một điểm là gì?
?Vĩ độ địa lí của một điểm là gì?
?Thế nào là toạ độ địa lí của một điểm?
-Gv dùng quả địa cầu cho hs lên xác định
toạ độ địa lí của một điểm bất kì
-Gv lu ý: khi viết tọa độ địa lí của một
điểm ngời ta thờng viết kinh độ bên trên
và vĩ độ ở dới.
*Hoạt động 3:
-Gv cho hoạt động theo nhóm nhỏ(Bàn);
-Hs lần lợt xác định các hớng bay trong bài
tập a,b,c. SGK.
-Các nhóm trình bày,lớp nhận xét,bổ xung.
2/Kinh độ,vĩ độ và toạ độ địa lí:
-Kinh độ ,vĩ độ của một địa điểm là số độ
chỉ khoảng cách từ kinh tuyến và vĩ tuyến đi
qua địa điểm đó đến kinh tuyến gốc và vĩ
tuyến gốc.
-Toạ độ địa lí của một điểm chính là kinh
độ,vĩ độ của địa điểm đó trên bản đồ.
-Cách viết toạ độ địa lí của một điểm:
o
o
20 T
c
10 B
Hoặc :{C (20
o
T; 10
o
B)}
3/Bài tập:
-Bài tập a,b,c.
4/Củng cố:
-GV yêu cầu 1-2 hs đọc phần ghi nhớ trong SGK.
-Hớng dẫn hs hoàn thành bài tập 3 trong SGK .
5/H ớng dẫn:
-Học bài theo câu hỏi trong SGK- làm bài tập 3.
-Su tầm và ghi nhớ một số loại kí hiệu bản đồ..
-Đọc và chuẩn bị bài số 5.
Tiết số 06:
Giảng 6A:...................
6B:...................
Bài 5.
kí hiệu bản đồ,cách biểu hiện địa hình trên
bản đồ
Địa lí lớp 6 Năm học 2007-2008
10
I/Mục tiêu bài học:
-Hs hiểu rõ kí hiệu bản đồ là gì?Biết các đặc điểm và sự phân loại các kí hiệu bản đồ.
-Hs biết cách đọc các kí hiệu bản đồ sau khi đối chiếu với bảng chú giải.Đặc biệt là kí
hiệu về độ cao của địa hình.(Các đờng đồng mức).
II/Chuẩn bị:
-Quả địa cầu.
-BĐ nông nghiệp VN.BĐ CN Việt Nam.
-H14-15-16 phóng to.
III/Tiến trình dạy-học:
1/ổn định tổ chức:
6A:........................................................................................................................................
6B:........................................................................................................................................
2/Bài cũ:
?Phơng hớng trên bản đồ đợc xác định nh thế nào?Vẽ hình thể hiện các hớng chính?
3Bài mới:
Giới thiệu bài:Phần in nghiêng trong SGK.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
*Hoạt động 1:
-Gv treo bản đồ CN,N
2
cho hs quan sát hệ thống kí
hiệu trên bản đồ,yêu cầu hs so sánh và nhận xét các
kí hiệu với hình dạng thực tế của các đối tợng.
?Tại sao muốn hiểu kí hiệu bản đồ cần đọc bảng chú
giải?
?Kí hiệu bản đồ là gì?
?Ngời ta dùng những loại kí hiệu nào để thể hiện
các đối tợng địa lí?
?Quan sát H14 em hãy kể tên 1 số đối tợng địa lí đ-
ợc biểu hiện bằng các loại kí hiệu điểm,đờng,diện
tích?
(Điểm: Sân bay,nhà máy thủy điện,nhiệt điện...
Đờng: Danh giới quốc gia,lãnh thổ,đờng ô tô..
Diện tích: Vùng trồng lúa,vùng trồng cây lơng
thực...).
?Trên bản đồ công nghiệp,nông nghiệp VN em thấy
có những dạng kí hiệu nào?Dạng đặc trng?
?Cho biết ý nghĩa thể hiện của các loại kí hiệu?
(Kí hiệu điểm: Biểu hiện vị trí của các đối tợng có
diện tích tơng đối nhỏ.
-Kí hiệu đờng: Thể hiện các đối tợng phân bố theo
chiều dài là chính
-Kí hiệu S: Thể hiện các đối tợng phân bố theo diện
tích...).
1/Các loại kí hiệu bản đồ:
=>Bảng chú giải giải thích nội dung
và ý nghĩa của kí hiệu.
=>Định nghĩa:
-Là những dấu hiệu quy ớc,dùng để
thể hiện các đối tợng địa lí/BĐ.
*Có 3 loại kí hiệu: Điểm; đờng;
diện tích.
*Có 3 dạng kí hiệu: Hình học
(điểm); Tợng hình; Chữ.
Địa lí lớp 6 Năm học 2007-2008
11
-Gv cho hs lên bảng xác định các dạng kí hiệu/BĐ.
*Hoạt động 2:
-Gv yêu cầu hs quan sát H16 trong SGK và cho
biết:
?Mỗi lát cắt cách nhau bao nhiêu mét?
(Cách nhau 100 m)
?Dựa vào khoảng cách các đờng đồng mức ở 2 sờn
phía Đông và sờn phía Tây hãy cho biết sờn nào có
độ dốc lớn hơn?
(Sờn nào có đờng đồng mức gần nhau hơn thì dốc
hơn=> Sờn Tây dốc hơn sờn Đông.)
-Gv giải thích khái niệm đờng đồng mức.
-GV lu ý hs: Đờng đẳng sâu cũng dùng kí hiệu đ-
ờng,song dùng số âm (-).
?Thực tế qua 1 số BĐ địa lí tự nhiên :Thế giới,châu
lục,quốc gia,độ cao còn đợc thể hiện bằng yếu tố gì?
(Biểu hiện độ cao bằng thang màu,địa hình càng cao
thì màu càng thẫm).
-Gv treo H16 cho hs quan sát và giải thích rõ hơn
định nghĩa và đặc điểm đờng đồng mức.
2/Cách biểu hiên địa hình trên
bản đồ:
a/Dùng đ ờng đồng mức:(đẳng cao)
-Là những đờng nối những điểm có
cùng độ cao.
*Đ
2
:
+Trị số các đờng đồng mức cách
đều nhau.
+Các đờng đồng mức càng gần
nhau thì địa hình càng dốc=> thể
hiện đặc điểm của địa hình.
b/Dùng thang màu:
4/Củng cố:
-Gv yêu cầu hs đọc phần ghi nhớ trong SGK.
?Nêu ý nghĩa của kí hiệu bản đồ?
?Có mấy loại,dạng kí hiệu bản đồ?
?Có mấy cách biểu hiện địa hình trên bản đồ?
5/Hớng dẫn:
-Học bài và làm bài theo câu hỏi trong SGK.
-Chuẩn bị thớc đo,dụng cụ học tập cho giờ thực hành.
Tiết số 07:
Giảng 6A:....................
6B:....................
Bài 6:
Thực hành: tập sử dụng địa bàn và thớc đo để
vẽ sơ đồ lớp học.
I/Mục tiêu:
-HS biết cách sử dụng địa bàn để tìm phơng hớng của các đối tợng địa lí trên bản đồ
-Biết đo các khoảng cách trên thực tế và kinh tế và tính tỉ lệ khi đa lên lợc đồ
-Biết vẽ sơ đồ đơn giản của 1 lớp học hoặc 1 khu vực của trờng trên giấy
II/Chuẩn bị:
-Địa bàn
-Thớc giấy
-Thớc kẻ, compa, giấy, bút...
III/Tiến trình dạy-học:
1.ổn định lớp 6A:
Địa lí lớp 6 Năm học 2007-2008
12
6B:
2.Bài cũ:
?Tại sao khi sử dụng bản đồ chúng ta phải xem bảng chú giải trớc?
3.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
*Hoạt động 1:
-GV kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ thực
hành của HS. Nêu yêu cầu cụ thể của bài
thực hành
-GV giới thiệu địa bàn cho HS quan sát, yêu
cầu cho biết: Địa bàn gồm có những bộ
phận nào?
-GV hớng dẫn HS cách sử dụng địa bàn
xoay hộp đầu xanh trùng với vạch số 0.
Đúng hớng đờng 0
o
- 180
o
là đờng Bắc-Nam.
-GV chia lớp làm 4 nhóm: ( 1 nhóm trởng
điều hành chung.
+1 th kí ghi chép số liệu
+2 ngời làm nhiệm vụ đo
+2 ngời tính toán rút tỉ lệ)
Mỗi nhóm vẽ 1 sơ đồ: yêu cầu có đủ tên sơ
đồ, tỉ lệ, mũi tên chỉ hớng Bắc và bảng
chú giải
*Hoạt động 2:
-GV hớng dẫn HS đo, xác định hớng của
lớp học
-GV kiểm tra, uốn nắn HS làm đúng các
khâu bớc:
+Các số liệu đợc đo tính toán đến đâu các
nhóm tiến hành vẽ luôn đến đó (Các vật
dụng trong lớp, bàn ghế...HS tự vẽ)
1/Địa bàn:
a/Kim nam châm:
-Bắc: Màu xanh
-Nam: Màu đỏ
b/Vòng chia độ:
Số độ từ 0
o
- 360
o
-Hớng Bắc: 0
o
- 360
o
-Hớng Nam: 180
o
-Hớng Đông: 90
o
-Hớng Tây: 270
o
2/Đo và vẽ sơ đồ lớp học:
a/Đo:
-Hớng.
-Khung lớp học và chi tiết trong lớp.
b/Vẽ sơ đồ lớp:
-Tên sơ đồ.
-Tỷ lệ.
-Mũi tên chỉ hớng Bắc.
-Chú giải.
4/Củng cố:
-Gv theo dõi,sửa chữa những chỗ hs còn lúng túng,yêu cầu các nhóm hoàn thành sơ đồ (có
thể cho hs về nhà hoàn thiện bài vẽ nếu tg không đủ).
5/Hớng dẫn:
-Gv hớng dẫn hs về ôn tập để kiểm tra 1 tiết vào giờ sau.(ôn tập từ bài 2-> bài 5).
-Làm các bài tập: 1-2 trang 1; 2-3 trang 14.
1-2 trang 17; 3 trang 19.
Tiết số 08:
Giảng 6A:..................
Địa lí lớp 6 Năm học 2007-2008
13
6B:..................
kiểm tra viết 1 tiết .
I/Mục tiêu bài học:
-Sau khi làm bài kiểm tra,hs cần:
+Nắm đợctên các hành tinh trong hệ mặt trời,biết vị trí,hình dạng và kích thớc
của trái đất.
+Hiểu khái niệm kinh,vĩ tuyến.kinh tuyến gốc,vĩ tuyến gốc và công dụng của
chúng.
+Hiểu tỉ lệ bản đồ là gì,nắm đợc ý nghĩa của 2 loại tỉ lệ: Tỉ lệ số và tỉ lệ th-
ớc,biết tính khoảng cách thực tế dựa và tỉ lệ số và tỉ lệ thớc.
+Nhớ quy định về phơng hớng trên bản đồ.Hiểu thế nào là kinh,vĩ độ và tọa độ
địa lí của một điểm.Biết cách tìm phơng hớng,kinh độ vĩ độ,tọa độ địa lí của
một điểm trên bản đồ.
+Hiểu kí hiệu bản đồ là gì,biết đọc các kí hiệu trên bản đồ.
II/Chuẩn bị:
-Thầy: câu hỏi-đáp án,thang điểm.
-Trò: đồ dùng học tập.
III/Ma trận hai chiều:
Mức độ
Chủ đề
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Tổng
TNKQ TNTL TNKQ TNTL TNKQ TNTL
Vị trí,hình dạng
và kích thớc của
TĐ
1
0,5
1
2,5
2
3
-BĐ cách vẽ bản
đồ.
-Tỉ lệ bản đồ.
3
1,5
2
3
5
4,5
-Phơng hớng/BĐ
kinh độ,vĩ độ
và ....
1
1
1
1
Địa lí lớp 6 Năm học 2007-2008
14