Tải bản đầy đủ (.doc) (176 trang)

Giáo án Ngữ văn 7 HK II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (684.63 KB, 176 trang )

TRƯỜNG THCS CAO MẠI
GIÁO ÁN NGỮ VĂN LỚP 7 – HỌC KÌ II
( NĂM HỌC 2007- 2008 )
TUẦN 19 – BÀI 18
Tiết 73 : TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT.
Soạn : 20. 01. 2008
Giảng : ..................
A. Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh :
- Hiểu sơ lược thế nào là tục ngữ .
- Hiểu nội dung, một số hình thức nghệ thuật ( kết cấu, nhịp điệu , cách lập luận ) và ý
nghĩa của những câu tục ngữ trong bài học (trong văn bản ).
- Học thuộc lòng những câu tục ngữ trong văn bản.
B. Chuẩn bị của thầy và trò :
_Thầy : Giáo án
_ Trò : vở soạn.
C. Tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Khởi động
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra : Vở soạn bài của HS.
3. Giới thiệu bài : Ta thường nghe nói : “ tục ngữ là kho báu của kinh nghiệm và trí
tuệ dân gian, là trí khôn của nhân loại”. Để hiểu về tục ngữ, hôm nay chúng ta tìm
hiểu bài học...
Hoạt động 2 : Đọc hiểu văn bản:
- GV đọc
- 2 HS đọc
- GV treo bảng phụ so sánh 2 cách nói và cách
viết sau có gì giống và khác nhau:
a1. Chúng ta cần phải biết ơn những người đã
làm ra của cải cho chúng ta hưởng thụ.
a2. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
b1. Cứ mỗi ngày một ít chăm chỉ và tiết kiệm


công việc sẽ thành, sẽ mang lại kết quả tốt
đẹp.
b2. Kiến tha lâu cũng đày tổ.
- Vậy tục ngữ là gì?
- Theo em có thể phân 8 câu tục ngữ trên
thành mấy nhóm ? gọi tên nhóm ?
I.Tiếp xúc văn bản:
1. Đọc : Giọng đọc chậm giãi, rõ ràng.
2. Chú thích :
-Giống nhau : Cùng nội dung tư tưởng.
- Khác nhau về cách diễn đạt.
+a1, b1 là cách nói thường
+ a2, b2 là những câu tục ngữ.
 Về hình thức: Tục ngữ là những câu
nói dân gian ngắn gọn, hàm súc, kết
cấu ổn định , bền vững, giàu hình
ảnh, giàu nhịp điệu.
 Về nội dung : Tục ngữ thường thể
hiện những kinh nghiệm của nhân
dân về thiên nhiên, về lao động sản
xuất, về con người và xã hội .
• Lưu ý :
- Có những câu tục ngữ chỉ có nghĩa đen.
Ví dụ : Mau sao thì nắng vắng sao thì mưa.
- Có rất nhiều câu tục ngữ, ngoài nghĩa đen
còn có nghĩa bóng.
Ví dụ : Có công mài sắt có ngày nên kim.
3.Bố cục : Chia 2 nhóm :
+ Câu 1,2,3 ,4 Là tục ngữ về thiên nhiên.
+ Câu 5, 6, 7, 8 Là tục ngữ về lao động sản

1
Đọc câu 1
- Nhận xét vè cáh gieo vần ở câu tục ngữ?
Từ đó, em thấy câu tục ngữ có mấy vế ?
xuất.

II. Phân tích :
1. Những câu tục ngữ về thiên nhiên :
Câu 1 : Năm – nằm
Mười – cười --> đều là vần lưng.
- Với hình ảnh “ chưa nằm đã sáng”, “ chưa
cười đã tối” tác giả dân gian đã sử dụng biện
pháp gì ?
- Bằng cách nói đó, tác giả dân gian muốn nói
lên kinh nghiệm nào ?
- Với kinh nghiệm về thời gian như vậy, thì
trong cuộc sống chúng ta phải lưu ý điều gì
để chủ động trong công việc ?
Dân gian không chỉ lưu ý tới thời gian mà
còn quan tâm tới thời tiết.
- Đọc câu2
- So với câu 1, cách nói và cách viết của câu 2
có gì giống và khác nhau ?
- Từ “mau”, vắng” đồng nghĩa với những từ
nào ?
- Như vậy, câu tục ngữ muốn nói với chúng ta
điều gì ?
- Qua đây tác giả dân gian muốn nhắc nhở
chúng ta điều gì ?
- Đọc câu 3 .

- Em hiểu “ ráng mỡ gà” là gì ?
- Từ việc nhìn thấy phía chân trời có sắc màu
vàng tựa mỡ gà, tác giả đân gian đã dự đoán
điều gì ?
Và khi có bão, dân ta phải làm gì ?
Không chỉ lo chống bão mà nhân dân ta
xưa còn lo lắng hơn về một hiện tượng thiên
nhiên khác cũng rất khủng khiếp .
- Đọc câu 4.
- Câu tục ngữ nói về điều gì ?
- Tác giả căn cứ vào đâu để dự đoán sắp có
lụt ? vì sao ?
- Từ kinh nghiệm đó, câu tục ngữ khuyên ta
điều gì ?
- Qua việc tìm hiểu 4 câu tục ngữ trên, em
thấy tác giả dân gian đã rút ra những kinh
- Hai vế đối nhau ( cả hình thức và nội dung )
NT : nói quá ---> chỉ thời gian ngắn
---> Nói tới kinh nghiệm về thời gian trong mùa hè và
mùa đông
- Tháng năm âm lịch (Mùa hè ) : đêm ngắn
ngày dài.
- Tháng mười âm lịch ( mùa đông ) : đêm dài,
ngày ngắn.
--> Con người phải có ý thức chủ động trong thời
gian, sắp xếp công việc hợp lí và giữ gìn sức khỏe
trong mùa hè và mùa đông.
Câu 2 : Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa.
-So sánh : Câu 1 : Kết cấu 2 câu đối xứng, đối lập
nhau từng vế.

Câu 2 : Chỉ có một câu, 8 tiếng, vần lưng
( trắc ).
- Mau : dày, nhiều
- Vắng : thưa, ít
 Nhìn sao để đoán ngày mai mưa hay
nắng.
 Nắm, biết trước thời tiết ( nắng, mưa )
để chủ động công việc hôm sau.
( trong đi lại hoặc sản xuất )
Câu 3 : Ráng mỡ gà có nhà thì giữ.
- Ráng mỡ gà : sắc vàng, màu tựa mỡ gà.
--> Sắp có bão.

--> Có ý thức chủ động giữ gìn nhà cửa hoa màu.
Câu 4 : Tháng bảy kiến bò chỉ lo lại lụt.
-- > Kiến bò lên cao vào tháng 7 thì sắp có lụt.
-- > Kiến : là loại côn trùng nhạy cảm với những
thay đổi của thời tiết.
-- > Chủ động phòng chống mưa, bão lụt.
2
nghiệm nào ?
- Hiện nay khoa học đã cho phép con người
dự báo thời tiết khá chính xác. Vậy những
kinh nghiệm trên còn có tác dụng không ?
- Ngày xưa, tại sao nhân đân ta lại quan tâm
nhiều đến yếu tố thiên nhiên như vậy ?

Đối với người dân, sống bằng nghề nuôi
trồng, thì nhân tố cần thiết nhất đó là đất. Tác
giả DG đã nói về đất như thế nào ?

- Xét cấu trúc của câu tục ngữ ?
- Em hiểu thế nào là : -Tấc
- Tấc đất
- Vàng
- Tấc vàng
- Tác giả sử dụng biện pháp tu từ nào ? Khẳng
định điều gì ?
- Vì sao nhân dân ta lại khẳng định như vậy?
- Từ giá trị của đất như vậy, tác giả dân gian
muốn nói với chúng ta bài học gì ?
Không chỉ biết quí trọng đất đai, người dân
xưa còn ý thức được tầm quan trọng, ý nghĩa
của công việc lao động trong cuộc sống.
- Đọc câu 6.
- Nhận xét gì về cách sử dụng từ trong câu?
Giải thích ?( Từ Hán Việt )
- Có phải lúc nào chúng ta cũng phải tuân thủ
theo các thứ tự ấy không ?
-- > Những câu tục ngữ về thiên nhiên, đúc rút
những kinh nghiệm về thời gian, thời tiết, bão lụt.
-- > Ở vùng sâu, vùng xa, khi phương tiện thông
tin còn hạn chế thì kinh nghiệm trên vẫn còn tác
dụng.
-- > Nền kinh tế nước ta là nền kinh tế nông
nghiệp, trông lúa nước, thời tiết có ảnh hưởng trực
tiếp tới đời sống lao động sản xuất của nhân dân ta.

“ Người ta đi cấy lấy công
Tôi nay đi cấy còn trông nhiều bề
Trrong trời, trông đất, trông mây

Trông mưa, trông gió, trông ngày, trông đêm...”
Và cũng từ thực tế lao đông sản xuất mà nhân dân ta
đã đúc rút được những kinh nghiệm vô cùng quí báu.
2. Tục ngữ về lao động sản xuất :
Câu 5 : Tấc đất, tấc vàng.
--.> 2 vế, rất ngắn gọn.
- Tấc : Đơn vị cũ đo chiều dài ( 1/10 thước mộc )
- Tấc đất : Mảnh đất nhỏ ( 0,0645m/1 thước = 2,4
mét vuông)
- Vàng : Kim loại quí thường được cân bằng cân
tiểu li.
- Tấc vàng : Chỉ lượng vàng lớn, quí giá.
NT : So sánh, đối ( lấy cái rất nhỏ, bình thường
để so với hình ảnh vàng quí hiếm, giá trị cao )
->Khẳng định giá trị vô cùng to lớn của đất- đất
quí hơn vàng.
- > Đất quí giá vì đất nuôi sống con người. Đất là
thứ vàng sinh sôi. Vàng tiêu mãi cũng hết (miệng
ăn núi lở ) còn chất vàng của đất thì khai thác mãi
không cạn.
*Bài học : Con người phải biết quí trọng đất đai
“ Ai ơi chớ bỏ ruộng hoang
Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu”
Câu 6 :
- Trì : ao; - Viên : vườn; - Điền : Ruộng
--> Thứ tự lợi ích các nghề : Nhất nuôi cá nhì làm
vườn, ba làm ruộng.
--> Kinh nghiệm này không phải áp dụng ở nơi
nào cũng đúng.Điều quan trọng là con người phải
biết khai thác tốt điều kiện, hoàn cảnh để tạo nên

của cải vật chất cho con người.
3
Ngoài việc nói về các nghề trong lao động
sản xuất, nhân dân ta còn rất quan tâm đến
các yếu tố khi làm nông nghiệp.
- Đọc câu 7.
- Đó là các yếu tố nào ?
- Với phép liệt kê trong câu tục ngữ có tác
dụng gì?
- Ta có coi nhẹ được yếu tố nào không ?
Nước , phân, cần, giống rất quan trọng
trong việc trồng lúa,bên cạnh đó nhân dân ta
còn quan tâm tới yếu tố nào khác ?
- Đọc câu 8.
- Em hiểu thế nào là thì ? thục ?
- Hình thức câu tục ngữ này có cấu tạo gì đặc
biệt? Nhằm nhấn mạnh điều gì ?
- Câu tục ngữ muốn khẳng định điều gì trong
kĩ thuật trồng trọt?
- Như vậy, 4 câu tục ngữ thuộc nhóm 2 giúp
chúng ta hiểu thêm về những lĩnh vực nào
trong lao động sản xuất ?
- Những kinh nghiệm ấy ngày nay trong cuộc
sống ngày nay có ý nghĩa như thế nào?
- Em có nhận xét gì về cách nói? gieo vần?
biện pháp tu từ ?
- Nếu nói một câu khái quát nhất về nội dung
những câu tục ngữ em vừa học, em sẽ nói
như thế nào ?
Hoạt động 3 : Luyện tập :

Bảng phụ
Hoạt động 4 : Củng cố – dặn dò :
Câu 7 :
- Nước, phân, cần, giống
-->Phép liệt kê : - Nêu rõ thứ tự
- Nhấn mạnh vai trò của từng
yếu tố trong nghề trồng lúa( khiến người
đọc, dễ nhớ, dễ nói )
--> Kết hợp cả 4 yếu tố, không thể thiếu hoặc coi nhẹ
yếu tố nào thì lúa mới tốt, mùa màng bội thu.
Câu 8 : Nhất thì, nhì thục.
- Thì : Thời vụ
- Thục : Cày đi, bừa lại ( Đất canh tác tốt )
NT : câu rút gọn, 2 vế đối xứng. Nhấn mạnh yếu tố
thì, thục, thông tin nhanh, dễ nói, dễ nghe, dễ nhớ.
-->Tầm quan trọng của thời vụ và sự chăm bón đối
với đất đai trồng trọt.
“ Tháng hai trồng đậu, thấng ba trồng cà”
• Giá trị của đất, kinh nghiệm chăn
nuôi, trồng trọt.
• Ý nghĩa rất bổ ích: Từ thực tế lao
động sản xuất, nhân dân ta đã rút ra
những kinh nghiệm quí báu truyền lại
tới ngày nay và với việc kết hợp với
KHKT hiện đại , đất nước ta đã không
ngừng phát triển chăn nuôi trồng trọt
để có năng suất cao, xóa đói giảm
nghèo. ( nước ta đứng thứ 2 TG về
xuất khẩu gạo)
III. Tổng kết :

1.Nghệ thuật :
- Lối nói ngắn gọn, hàm súc.
- Có vần ,nhịp điệu.
- Phép đối, hình ảnh cụ thể sinh động
- So sánh, nói quá
2. Nội dung : Những câu tục ngữ đúc rút những kinh
nghiệm của nhân dân ta trong việc quan sát các hiện
tượng tự nhiên và trong lao động sản xuất- là trí khôn
của nhân dân.
* Bài tập trắc nghiệm : Những kinh nghiệm về thiên
nhiên và lao động sản xuất có ý nghĩa gì ?
A. Giúp người lao động có được một cuộc sống an
nhàn, sung túc.
B.Giúp người lao động sống gắn bó với thiên nhiên
hơn.
C. Giúp người lao động yêu công việc của mình hơn.
D. Giúp người lao động chủ động dự đoán thời tiết và
4
- Học thuộc lòng bài tục ngữ, phân tích.
- Soạn : Chương trình địa phương phần văn
và tập làm văn.
nâng cao năng suất lao động.
Tiết 74 : CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN VĂN VÀ TẬP LÀM VĂN
Soạn : 20. 01. 2008.
Giảng :...................
A. Mục tiêu cần đạt :
- Giúp HS biết cách sưu tầm ca dao, tục ngữ theo chủ đề và bước đầu biết chọn lọc, sắp xếp,
tìm hiểu ý nghĩa của chúng.
- Tăng thêm hiểu biết và tình cảm gắn bó với địaphương, quê hương mình.
- GD HS lòng yêu quí văn hóa quê hương.

B.Chuẩn bị của thầy và trò :
- Thầy : Sưu tầm ca dao, tục ngữ, băng, đĩa, những bài hát dân ca.
- Trò : Sưu tầm những bài hát dân ca mà quê hương đang lưu hành.
C. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy và học:
Hoạt động 1 : Khởi động :
1. Tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ : Đọc 8 câu tục ngữ đã học, nêu nội dung 4 câu đầu và
4 câu sau?
3. Giới thiệu bài : Các em đã được học, tìm hiểu về ca dao, tục ngữ, để
hiểu đươc đặc điểm thể loại này, hôm nay ta đến với bài học về chương
trình địa phương...
Hoạt động 2 : Nội dung :
- Em hãy phân biệt ca dao, dân ca,
tục ngữ?
- Em hiểu thế nào là ca dao, tục
ngữ địa phương ?
1. Ca dao- dân ca :
- Là những khái niệm tương đương chỉ các thể loại trữ tình
DG, kết hợp lời và nhạc.
- Dân ca là những sáng tác kết hợp lời và nhạc
- Ca dao là lời thơ của dân ca.
2. Tục ngữ : Là những câu nói ngắn gọn,
có kết cấu vững bền, có hình ảnh và nhịp điệu diễn đạt những
kinh nghiệm về cách nhìn nhận của nhân dân đối với thiên
nhiên và lao động sản xuất, con người, xã hội.
• Kết luận : Ca dao là tiếng nói tình cảm của quần
chúng nhân dân lao động. Tục ngữ thiên về trí
tuệ, kinh nghiệm, là túi khôn của dân gian.
3.Câu ca dao :
Không phải là câu theo định nghĩa về câu trong ngữ pháp.

Câu ca dao có thể gồm nhiều dòng và phải diễn tả đầy đủ, trọn
vẹn một nội dung nào đó mà nó đề cập đến.
- Ca dao, tục ngữ được lưu hành ở địa phương :
- Là ca dao, tục ngữ được người địa phương đọc, hát, diễn
5

Hoạt động 3 ; Luyện tập :
- Sưu tầm những câu tục ngữ, ca
dao, dân ca lưu hành ở địa
phương?
- Sưu tầm những câu tục ngữ, ca
dao, dân ca viết về địa phương Phú
Thọ ?
Hoạt động 4 : Củng cố, dặn dò
:
xướng....
- Là ca dao, tục ngữ viết về địa phương Phú Thọ, lưu hành ở
địa phương.
- Khi sưu tầm cần chú ý tìm chọn những câu ca dao tục ngữ
nói về địa phương Phú Thọ.
4. Sưu tầm những câu ca dao, tục ngữ ở địa phương :
- Có nội dung nói về sản vật quê hương.
- Giới thiệu tên địa danh, danh lam.
* Phương pháp sưu tầm :
- Hỏi cha mẹ, người già, nhà văn ở địa phương.
- Tìm trong sách báo địa phương “ VHDG Vĩnh Phú”.
- Sưu tầm câu ca dao tục ngữ của tỉnh Pú Thọ.
* Thực hiện :
- Mỗi HS có một quyển sổ nhỏ ghi lại những bài, câu ca dao
sưu tầm được.

- Phát biểu cảm nghĩ về một bài ca dao mà em thích.
- Sưu tầm và kể chuyện cười Văn Lang.
Bài 1 :
“ Ăn quả nhớ kẻ trồng cây “
Bài 2 :
- Ca dao :
“ Ai lên Phú Thọ thì lên
Lên non Cổ Tích, lên đền Hùng Vương”
“ Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày giỗ Tổ mùng 10 tháng 3
Dù ai buôn bán gần xa
Nhớ ngày giỗ Tổ tháng 3 mùng 10”
“Nước sông Đà vừa trong vừa mát,
Gái sông Đà vừa chát vừa chua”

“Sông Thao nước đục người đen
Ai lên Vú Ẻn thì quên đường về”
- Dân ca : “ Anh đố em biết hoa gì nở mùa đông vàng,
trắng, vàng...”
- Về nhà : Sưu tầm 10 đến 15 câu ca dao dân ca, tục ngữ
hoặc bài hát xoan, ghẹo.
- Phạm vi : những câu ca dao, tục ngữ phải được lưu
hành trong địa phương, viết về địa phương Phú Thọ.
- Đọc : Tìm hiểu chung về văn nghị luận.

6


TIẾT 75 :
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN

Soạn : 21.01.2008
Giảng : ................
A. Mục tiêu cần đạt : Giúp HS
Hiểu được nhu cầu nghị luận trong đời sống và đặc điểm chung của văn bản nghị luận .
B. Chuẩn bị của thầy và trò :
- Thầy : Một vài văn bản nghị luận đọc mẫu.
- Trò : Đọc trước bài ở nhà.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học :
Hoạt động 1 : Khởi động :
1. Tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ : Đọc một vài câu ca dao tục ngũ địa phương mà em sưu tầm
được.
3. Giới thiệu bài : Trong cuộc sống, chúng ta thường gặp những cuộc trao đổi,
những ý kiến đưa ra trong những cuộc họp hoặc những bài xã luận trên báo... tất
cả những vấn đề đó
thuộc kiểu văn bản nào ? Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức mới :
- Trong cuộc sống, em có thường gặp các
kiểu câu hỏi như : Vì sao em đi học
không?
- Em hãy nêu thêm các câu hỏi về các vấn
đề tương tự ?
- Gặp các câu hỏi về các vấn đề như vậy,
em có thể trả lời bằng cách kể chuyện hay
miêu tả được không ? Vì sao ?
Dùng lí lẽ và dẫn chứng để trả lời tức là
dùng văn nghị luận.
- Trên báo chí, truyền hình, đài phát
thanh, em có thường gặp những văn bản
kiểu này không? Kể tên một vài văn bản

mà em biết?
Văn bản nghị luận tồn tại khắp nơi trong
đời sống, vậy em có nhận xét gì về vai trò
nhu cầu nghị luận trong đời sống ?
- Đọc văn bản.
- Bác Hồ viết bài này nhằm mục đích gì?
- Để thực hiện mục đích ấy,bài viết nêu ra
những yếu tố nào ? ( Luận điểm )
* Bài học :
1. Nhu cầu nghị luận và văn bản nghị luận :
- Có
- VD : + Thế nào là tự trọng ?
+ Vì sao cần phải bảo vệ môi trường?
 Không thể trả lời bằng cách kể, tả, biểu
cảm được vì như thế không làm cho
ngừoi nghe hiểu , không thuyết phục
được họ.
 Phải dùng lí lẽ và dẫn chứng để trả lời.
- Bài phát biểu trên truyền hình, đặc biệt là các
bài phát biểu của lãnh đạo nhà nước.
Ví dụ : Xã luận, bình luận, phê bình nghiên cứu...
• Nhu cầu nghị luận là không thể thiếu
được trong đời sống xã hội.
2. Thế nào là văn bản nghị luận :
a. Ngữ liệu : Văn bản “Chống nạn thất học” –
HCM
b. Nhận xét :
- Vận động toàn dân đi học.
- Ý kiến : + Chính sách ngu dân của TD Pháp và
7

- Tìm các câu văn mang luận điểm ?
- Để ý kiến có sức thuyết phục, bài viết
đã nêu những lí lẽ và dẫn chứng nào ?
- Tác giả thực hiện mục đích của mình
bằng văn kể chuyện, miêu tả, biểu cảm
được không ?
- Văn bản các em vừu tìm hiểu là văn
nghị luận. Vậy em hiểu thế nào về văn
nghị luận?
- Đọc Ghi Nhớ.

Hoạt động 3 : Luyện tập :

Hoạt động 4 : Củng cố, dặn dò :
tác hại của nó với dân trí Việt Nam.
+ Quuyền lợi và bổn phận của người
dân là phải đi học.
+ Các biện pháp để chống nạn mù
chữ.
- Các câu văn mang luận điểm :
+ Khi xưa Pháp cai trị....thi hành chính sách ngu
dân.
+ Mọi người phải hiểu biết quyền lợi ....
- Lí lẽ :
+ Phải có kiến thức mới để tham gia vào công
cuộc XD nước nhà
+ Những người biết chữ dạy cho người chưa biết
chữ
+ Những người chưa biết gắng học
+ Phụ nữ càng cần phải học-> có quyền bầu cử và

ứng cử
+ Anh chị em thanh niên giúp sức.
 Không được vì thiếu tính thuyết phục, khiến
người nghe không tin tưởng.
c. Kết luận :
- Trong đời sống ta thường gặp văn nghị luận
dưới dạng ý kiến nêu ra trong cuộc họp, các
bài xã luận.
- Văn nghị luận là văn được viết ra nhằm xác
lập cho người đọc, người nghe một tư tưởng
, quan điểm nào đó. Muốn thế, văn nghị
luận phải có luận điểm rõ ràng, có lí lẽ, dẫn
chứng thuyết phục.
- Những tư tưởng, quan điểm trong bài văn
nghị luận phải hướng tới giải quyết những
vaans đề đặt ra trong đời sống thì mới có ý
nghĩa.
* Ghi Nhớ :
- Đọc văn bản
- GV khái quát những nội dung cần nhớ .
- Đọc văn bản “ Cần tạo ra thói quen tốt trong đời
sống xã hội”

Tiết 76 : TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN
( Tiếp theo )
8
Soạn : 22. 01. 2008
Giảng :..................
A. Mục tiêu cần đạt : Giúp HS
- Thông qua luyện tập HS hiểu được nhu cầu nghị luận trong đời sống và đặc điểm chung của

vân bản nghị luận.
B. Chuẩn bị của thầy và trò :
- Thầy : Văn bản mẫu
- Trò : Bài tập
C. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy và học :
Hoạt động 1 : Khởi động :
1. Tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới : Tìm hiểu thế nào là văn nghị luận ?
Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức mới :

Hoạt động 3 : Luyện tập
- Hai HS đọc to Văn bản “ Cần tạo ra thói
quen tốt trong đời sống xã hội” và phần câu
hỏi : - Hãy suy nghĩ và cho biết bài văn trên
có phải là văn nghị luận không ?Vì sao ?
- Tác giả đề xuất ý kiến gì ?
- Những dòng văn, câu văn nàothể hiện ý
kiến ( luận điểm trên ) ?
- Để thuyết phục người đọc, tác giả nêu ra
những lí lẽ nào, dẫn chứng nào ?
- Bài văn nghị luận này có nhằm giải quyết
vấn đề có trong thực tế hay không ?
I. Bài học : Hệ thống lại bài học SGK
II. Luyện tập :
Bài tập 1 :
- Bài văn trên là văn nghị luận
- Bài văn được viết ra nhằm xác lập
quan điểm : cần tạo ra thói quen tốt
trong đời sống xã hội.

- Đây là vấn đề bức thiết, có ý nghĩa
lớn trong xã hội ngày nay.
- Bài văn có luận điểm rõ ràng : cần
tạo ra thói quen tốt trong đời sống xã
hội. Để làm rõ luận điểm trên, bài
văn có đưa ra lí lẽ ( phân mở bài và
kết bài ), có dẫn chứng cụ thể ( thói
quen xấu, thói quen tốt )
- “ cần tạo ra thói quen tốt trong đời
sống xã hội”
- Lí lẽ :
+ Có thói quen tốt, thói quen xấu
+ Có người biết phân biệt tốt và xấu,
nhưng vì đã thành thói quen nên râts khó
bỏ, khó xử
+ Tạo được thói quen tốt thì rất khó,
nhưng nhiễm thói quen xấu thì dễ. Cho
nên mỗi người, mỗi gia đình hãy tự xem
lại mình để tạo nếp sống đẹp, văn minh
cho xã hội.
- Thói quen tốt : luôn dậy sớm, đúng
hẹn, đọc sách, ...
- Thói quen xấu : Hút thuốc, gạt tàn
bừa bãi, vứt rác,...
- Bài nghị luận nhằm giải quyết một vấn đề
thiết thực trong đời sống xã hội mà mỗi con
9
- Em co tan thanh y kiờn cua bai viờt nay
khụng ? Vi sao ?( thao luõn nhom )
- Tim bụ cuc cua bai vn trờn ?

- HS oc VB Hai biờn hụ
- Theo em bai vn ban va oc la vn ban t
s hay vn ban nghi luõn ?
Hoat ụng 4 : Cung cụ, dn do :
ngi thng mc phai la : Nhng thoi quen
xõu.
- Ban thõn mụi con ngi thng vụ tinh
nhiờm thoi quen xõu va rõt cõn tao ra thoi
quen tụt.
- Bụ cuc : 3 phõn
+ M bai : Cõn tao ra thoi quen tụt trong i
sụng xa hụi .
+ Thõn bai :
- Thoi quen tụt ...
- Thoi quen xõu ...
+ Kờt bai :Tao c thoi quen tụt la rõt kho...
Bai tõp 2 :
- Bai vn kờ chuyờn e nghi luõn : Kờ
chuyờn vờ hai biờn hụ song thc chõt
bai vn muụn ban vờ cach sụng cua
con ngi .
- Hai cai hụ co y nghi tng trng cho
hai cach sụng ; Cach sụng ich ki
khụng biờt vi ngi khac, kờt cuc
chờt dõn, chờt mon. Cach sụng nhõn
ai, biờts chia se, biờt vi ngi khac
tõm hụn mi tran ngõp vui sng
- GV hng dõn HS tiờp tuc lam bai
tõp 4
- Vờ oc lai bai vn trờn va tim luõn

iờm ( y kiờn chinh ), tim li le ( ghi
lai tng bai ) tim dõn chng.
- Su tõm trờn bao 2 oan vn nghi
luõn chep vao v bai tõp.
NS:25 /1/ 08 Tuần 20: Bài 19
NG: 2..../1 / 08 Tiết 77: Tục ngữ về con ngời và xã hội


A, Mục tiêu cần đạt, giúp học sinh:
-Hiểu đợc nội dung ý nghĩa và một số hình thức diễn đạt (so sánh, ẩn dụ, nghĩa
đen, nghĩa bóng của những câu tục ngữ trong bài học
-Thuộc lòng những câu tục ngữ trong văn bản
- Tích hợp với phần văn bản: ở bài tục ngữ phần tiếng việt các phép tu từ, câu rút
gọn phần tiếng việt văn nghị luận
B, Chuẩn bị cua thõy va tro :
- Thõy : Giáo án, su tầm một số câu tục ngữ cùng chủ đề
10
-Trò : Bài soạn
C, Tiến trình tổ chức hoạt động dạy và học
Hoạt động 1. Khởi động
1. Tổ chức: 7a: ........./ 29
2. Kiểm tra: Đọc thuộc lòng những câu tục ngữ về thiên nhiên và
lao động sản xuất. Cho biết ý nghĩa các câu tục ngữ thuộc nhóm 2.
3. Bài mới :
- Giới thiệu bài: Tục ngữ là trí khôn của DG, khôngc hỉ truyền lại những kinh
nghiệm quý báu về thiên nhiên và lao động sản xuất mà còn cho chúng ta những
bài học về ứng sử, đạo làm ngời.
Hoạt động 2. Đọc_ Hiểu văn bản

GV đọc_HD đọc

Em hãy đọc câu tục ngữ thứ 1 và cho biết
tác giả sử dụng biện pháp NT gì ở câu tục
ngữ này?
Bằng cách nói đó tác giả DG muốn khẳng
định điều gì?
Từ sự khẳng định đó, tác giả DG muốn nhắc
nhở ta điều gì?
Tìm những câu tục ngữ khác có ý nghĩa trên?
- Hãy đọc câu tục ngữ thứ 2 và nêu
cách hiểu của mình về cụm từ Góc
con ngời ?
-Vậy em hiểu gì về câu tục ngữ này?
-Theo em nên vận dụng câu tục ngữ này ntn
trong thực tế?
- Em có nhận xét gì về cách nói ở câu tục
ngữ này? Tgiả đã dùng cách nói ntn?
- Em hiểu gì về hai từ sạch, thơm trong
câu tục ngữ này? Chữ Cho là gì?
-Qua câu tục ngữ này nhân dân muốn nhắc
nhở ta điều gì?
- Cho đến giờ câu tục ngữ có còn ý nghĩa
không?
I, Tiếp xúc văn bản
1, Đọc :
2, Chú thích : (dựa vào SGK)
II, Phân tích văn bản :
Câu 1 :
- So sánh: Một _Mời
- Hoán dụ: Mặt ngời_Mặt của
- Nhân hoá: Mặt của

+ Khẳng định và đề cao giá trị cua con
ngời:
Tính ngời là quý nhất, ngời làm ra của
Ngòi sống đống vàng
Còn: Vàng ăn hết, ngãi thì còn.
+ Trân trọng và yêu quý con ngời. Con
ngời là kết tinh đẹp đẽ nhất cảu tự nhiên,
đất trời.
Ngời là hoa của đất
Câu 2
- Góc con ngòi là cái sắc sảo, duyên
dáng, mặn mà tơi đẹp của con ngời. Hình
thức nổi bật là cái răng cái tóc.
- Câu tục ngữ nêu lên hai nét đẹp của con
ngời.
-Chăm sóc hàm răng, mái tóc để làm cho
mình đẹp hơn.
Câu 3 :
- Cách nói ẩn dụ: sạch, thơm
- Sạch, thơm là cách sống trong sạch,
không tham lam, không lèm nhèm,
không sa đoạ.
- Cho: Giữ lấy.
- Hãy biết giữ phẩm giá, trọng nhân
cách.
- Vẫn còn ý nghĩa( Liên hệ với cuộc
sống thực tế và với nhân vật Lão
Hạc, bài ca dao Con cò....)
11
-Em tìm xem tác giả sử dụng nghệ thuật gì?

-Bốn chữ học trong câu này nêu lên bài
học gì?
-Theo em câu tục ngữ này có còn ứng dụng
tong thời đại ngày nay đợc không?
-> Thời đại ngày nay câu tục ngữ càng có ý
nghiã thiết thực.
- Em có nhận xét gì về lời lẽ trong câu tục
ngũ?
-Em hiểu gì về chữ Thầy ở câu tục ngữ
này? Làm nên hiểu là gì?
- Em hiểu ntn là Không thầy đố mày làm
nên?
- Vậy câu tục ngữ muốn khẳng định điều
gì?
- Từ sự khẳng định đó câu tục ngữ muốn
nhắc nhở ta điều gì?
- Câu tục ngữ 6 khuyên ta điều gì?
- Theo em cách nói ở câu này với câu trên
có mâu thuẫn không?
-Tác giả sử dụng nghệ thuật gì ở câu này?
- Theo em Thơng ngời là thơng ai?
Thơng thân là thơng ai?
- Câu tục ngữ dạy ta điều gì?
- Đồng cảm thơng xót những ngời bất hạnh,
đau khổ an ủi động viên:
- Các em đã thực hiện đợc câu tục ngữ này
cha?
- Em hiểu n.t. n là ăn quả và kẻ trồng cây?
- Theo em câu tục ngữ có phải chỉ nói ngời
ăn quả nhớ ngời trồng cây hay còn hàm ý

nào khác?
- Câu tục ngữ này có cách diễn đạt khác các
câu trên ntn? Nghệ thuật gì?
-Vậy từ nghĩa đen câu tục ngữ em hiểu gì?
Câu 4 :
- Điệp ngữ : Học
- Bài học trong giao tiếp ứng xử: phải
cẩn trọng, khôn khéo, tế nhị.
Câu 5, 6 :
- Lời lẽ mộc mạc, dễ gần...
- Thầy: Ngời dạy dỗ, chỉ bảo ta.....
- Làm nên: Giổi giang, có ích cho xã
hội
- Không có thầy không trởng thành,
không giỏi giang, không có ích cho
XH
-> Vai trò to lớn của ngời thầy trong
cuộc đời mỗi con ngời.
- Phải biết kính trọng, biết ơn thầy
+ Khuyên ta nên học hỏi bạn bè.
+ Không mâu thuẫn mỗi câu nói về một
khía cạnh sự học hỏi. Trong cuộc sống
ta còn biết ơn kính trọng thầy và cũng
cần học bạn.
Câu 7 :
- So sánh
- Thơng ngời là thơng đồng loại
Thơng thân là thơng mình.
-> Dạy ta lòng nhân ái cao cả.
Nhiễu điều phủ lấy giá gơng

Ngời trong một nớc phải thơng nhau cùng
Bầu ơi thơng lấy bí cùng
Tuy rằng khac giống nhng chung một giàn
- ủng hộ
Câu 8 :
- ăn quả: Ngời thởng thức sự ngon
ngọt từ cây.
- Ngời trồng cây: Ngời tạo ra quả
ngọt.
- Con ngời còn có lòng biết ơn, ngời
hởng thành quả lao động phải biết
ơn ngời vất vả làm ra nó.
Câu 9 :
- Câu tục ngữ thể hiện bằng thơ lục
bát -> nghệ thuật ẩn dụ
- Một cây: sự đơn lẻ, nhỏ nhoi
Ba cây : Số đông, số nhiều
Chụm lại: Liên hợp, liên kết, gắn bó
- Đoàn kết gắn bó tạo nên sức mạnh
-> Trong cuộc sống nhắc nhở ta biết
12
- Câu tục ngữ có ý nghĩa nh thế nào?
- Em có nhận xét gì về nghệ thuật đợc sử
dụng trong bài tục ngữ này?
- Qua bài tục ngữ cho ta biết điều gì?
- Hs đọc ghi nhớ
Hoạt động 3: Luyện tập
Hoạt động 4: Củng cố,
Dặn dò :
đoàn kết trong lao động và chiến đấu.

III, Tổng kết :
+ Nghệ thuật: Cách nói ẩn dụ, đa nghĩa,
nghệ thuật so sánh với những hình ảnh gần
gũi sinh động, các câu tục ngữ lời lẽ ngắn
gọn hàm xúc.
+ Nụi dung : đề cao giá trị con ngời đa ra
nhận xét, lời khuyên về những phẩm chất và
lối sống mà con ngời cần phải có.
- Gv cho học sinh tìm những câu tục nngữ
đồng hoặc trái nghĩa với những câu tục ngữ
đã học.
- HS đọc ghi nhớ
- Về nhà học thuộc lòng bài tục ngữ
Soạn : Tinh thần yêu nớc của nhân dân ta.
NS

:
26/1
Tiết 78
NG
:
...../1

Rút gọn câu
A, Mục tiêu cần đạt :
Giúp học sinh
- Nắm đợc cách rút gọn câu. Hiểu đợc tác dụng của câu rút gọn
- Tích hợp với phần văn ở câu tục ngữ. Phần TLV đặc điểm của văn nghị luận. Phần TV ở
bài các thành phần của câu lớp 6
B, Chuẩn bị

cua thõy va tro
:

-
Thõy
: Su tầm t liệu, mẫu câu rút gọn


-
Tro
: Chuẩn bị ở nhà đọc trớc bài.
C, Tiến trình tổ chức hoạt động dạy và học
:

Hoạt động 1. Khởi động
:


1. Tổ chức
:
7a
: ............/ 29

2. Kiểm tra:
Hãy cho biết các thành phần c
ua
câu

3. Bài mới
:

13

Giới thiệu bài:
Câu không phải lúc nào cũng đầy đủ thành phần, có những khi do hoàn cảnh
giao tiếp mà ngời ta dùng những câu không có sự tham gia đầy đủ các thành phần
chính.

Hoạt động 2
:
Hình thành kkiến thức mới
:
- Bảng phụ ghi ngữ liệu 1.
- Em hãy tìm và nhận xét hai câu trên có những
từ ngữ nào khác nhau?
- Từ Chúng ta đóng vai trì gì trong câu( giữ
chức vụ gì trong câu)
- Nh vậy hai câu trên khác nhau ở chỗ nào?
- Em thử tìm từ ngữ có thể khôi phục chủ ngữ
câu a ?
- Vì sao CN trong câu a đợc lợc bỏ
- Ngữ liệu 2
- Trong câu a, b in đậm, thành phần nào của
câu bị lợc bỏ?
- Lợc bỏ nh vậy nhng ta có hiểu không ? Vì sao
I, Bài học
:
1. Thế nào là câu rút gọn
?
a, Ngữ liệu và nhận xét :
Ngũ liệu 1 :

Câu a : Học ăn, học nói, học gói, học mở.
Câu b : Chúng ta học ăn, học nói, học gói, học
mở.
b, Nhận xét
- Từ: chúng ta ( Câu b)
- Làm chủ ngữ
- Câu a vắng chủ ngữ
- Câu b có chủ ngữ
+Khôi phục chủ ngữ : Chúng ta..., Ngời Việt
Nam...
+ Vì đó là câu tục ngữ, chỉ đúc rút kinh nghiệm
,đa ra lời khuyên, nhận xét, đặcđiểm chung cho
mọi ngời. Rút gọn câu để câu gọn hơn, dễ đọc,
dễ nhớ.
Ngữ liệu 2:
Câu a : Hai ba ngời đuổi theo nó
. Rồi ba bốn
ngời, sáu bảy ngời.
( Nguyễn Công Hoan )
Câu b : - Bao giờ cậu đi Hà Nội ?

- Ngày mai.
- Câu a : Thành phần vị ngữ
- Câu b : Cả chủ ngữ và vị ngữ
14
đợc lợc bỏ thành phần nh vậy ?
- So sánh và khôi phục lại thầnh phần đợc lợc
bỏ trong hai câu tục ngữ ?
-Tất cả các câu trên đều đợc gọi là câu rút gọn.
Và cách tạo ra nó đợc gọi là rút gọn câu. Vậy

theo em thế nào là rút gọn câu?
-Vậy việc rút gọn câu nh vậy nhằm mục đích
gì ?
* Đọc Ghi Nhớ 1
- Các câu in đậm thiếu thành phần nào? Đọc
xong, em có hiểu cụ thểcác đối tợng đó là ai
không ? Có nên rút gọn nh vậy không ? Vì
sao ?
- Nhìn vào các câu đã khôi phục, hãy nhận xét?
+ Vì : Giúp câu gọn hơn,vừa nhanh, vừa truyền
đạt nhiều lợng thông tin.
* Bài tập nhanh :
- Thơng ngời nh thể thơng thân. ( Lợc CN :
Chúng ta..., Ta...)
- Tốt gỗ hơn tốt nớc sơn. ( Nòng cốt : Chúng ta
thừa nhận rằng... )
-> là lời khuyên chung cho tất cả mọi ngời nên
không cần đa vào từ ngữ đó.
c, Kết luận
- Rút gọn câu là lợc bỏ một số thành phần của
câu khi nói và viết.
- Nhằm mục đích :
+ Làm cho câu gọn hơn, vừa thông tin đợc
nhanh tránh lặp nững từ ngữ đã xuất hiện trong
câu đứng trớc.
+ Ngụ ý hàng động, đặc điểm nói trong câu là
của chung mọi ngời.
+ Làm cho cách nói ngắn gọn nhng vẫn đảm
bảo lợng thông tin cần truyền đạt.
2, Cách dùng câu rút gọn

a, Ngữ liệu và nhận xét :
Ngữ liệu 1 :
Sáng chủ nhật, trờng em tổ chức cắm trại. Sân
trờng đông vui.
Chạy loăng quăng. Nhảy dây.
Chơi kéo co
.
-> Thiếu thành phần chủ ngữ
+ Không nêu rút gọn nh vậy vì nó làm cho câu
khó hiểu, làm cho ngời nghe hiểu không đầy đủ
nội dung câu văn. Văn cảnh không cho phép
15
- Hãy nhận xét thái độ của ngời con qua câu
trả lời ?
- Cần thêm những từ nào để thể hiện thái độ lễ
phép của ngời con ?
- Từ hai ngữ liệu trên, em cho biết : Khi rút gọn
câu cần chú ý điều gì ?
- Đọc Ghi Nhớ 2.
- Đọc cả 2 phần Ghi Nhớ
- Gv chốt lại.
- Hoạt động 3: Luyện tập
- Trong 4 câu tục ngữ thì câu nào là câu rút
gọn?
- Những thành phần nào của câu đợc rút gọn?
- Ta có thể khôi phục thành phần này nh ntn?
Học sinh trao đổi nhóm
- Tìm câu rút gọn
- Khôi phục những thành phần đợc rút gọn?
- Khôi phục

khôi phục chủ ngữ dễ dàng.
Cách 1 : lặp từ ngữ ( một số bạn )
Cách 2 : Chấp nhận đợc nhng thực chất là viết
lại đoạn văn.
Ngữ liệu 2:
- Mẹ ơi, hôm nay con đợc một điểm 10.
- Con ngoan quá ! Bài nào đợc điểm 10 thế ?
- Bài kiểm tra toán .
- Thiếu lễ độ.
- Mẹ ơi,... mẹ ạ ! ; ...mẹ ạ! ; Tha mẹ... ạ!
c, Kết luận: Khi rút gọn câu cần lu ý:
- Không làm cho ngời nghe, ngời đọc hiểu sai
hoặc hiểu không đầy đủ nội dung câu nói.
- Không biến câu nói thành câu cộc lốc,
khiếm nhã.
II, Luyện tập
Bài tập 1.
- Câu b, câu c
- Câu b: Rút gọn chủ ngữ
- Câu c: Rút gọn chủ ngữ
VD: Tôi phải ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
Bài tập 2
a, Câu 1. Rút gọn chủ ngữ
Câu 7. Rút gọn chủ ngữ
- Ta bớc tới Đèo Ngang....
16
- Em hãy cho biết vì sao trong thơ ca thờng có
nhiều câu rút gọn?
- Đọc truyện Mất rồi
- Vì sao cậu bé và ngời khách hiểu lầm nhau?

- Qua câu truyện này em rút ra bài học gì?

Hoạt động 4
:
Củng cố
, dn do :
- Ta dừng chân đứng lại....
b, Tất cả các câu đều là câu rút gọn
Ngời ta đồn rằng....
Quan cỡi ngựa......
Vua ban khen........
Vua ban cho.......
Quan đánh giặc......
Quan xông vào trận tiền.....
Quan làm giặc sợ
Quan chạy về nhà......
- Vì thơ cần có tính hàm xúc ( diễn đạt
xúc tích)
- Số câu chữ trong một dòng rất hạn chế

Bài tập 3
:
- Vì cậu bè khi trả lời đã dùng 3 câu rút gọn
khiến ngời khách hiểu sai ý cậu bé.
- Phải chú ý cẩn thận khi dùng câu rút gọn. Vì
nếu dùng không đúng sẽ gây hiểu lầm.
- Đọc phần ghi nhớ
- Làm bài tập phần còn lại
NS 29 /1 / 2008
Tiết 79

NG ...../1 / 2008
Đặc điểm của văn bản nghị luận

A, Mục tiêu cần đạt
- Qua phân tích ngữ liệu, giúp Hs nhận biết rõ các yếu tố cơ bản của bài văn nghị luận.
Đó là: Luận điểm, luận cứ, lập
- Nhận rõ mối quan hệ giữa chúng với nhau
- Rèn cho Hs kỹ năng làm bài văn nghị luận

B, Chuẩn bị
: - GV: Su tầm bài viết văn nghị luận
- HS : Đọc trớc bai học

C, Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
17
Hoạt động 1. Khởi động

:


1. Tổ chức:
7a : ......./ 29
2. Kiểm tra:
Thế nào là văn nghị luận?

3. Bài mới
:

+ Giới thiệu bài


:
Các em đã nắm đợc khái niệm văn nghị luận. Văn nghị luận có
những đặc điểm nào? Bài hôm nay.....
Hoạt động 2. Hình thành kiếm thức mới
:



I, Bài học


1- Luận điểm, luận cứ, lập luận.
Đọc VB
- Hãy nêu luận điểm chính của bài viết?
- Luận điểm đợc nêu ra dới dạng nào?
- Luận điểm đó đợc trình bày đầy đủ ở câu
văn nào?
- Luận điểm đó đóng vai trò gì trong bài
nghị luận?
- Để làm sáng tỏ luận điểm tác giả lập luận:
tác giả dùng lí lẽ và dẫn chứng nào?
a, Ngữ liệu
:
Chống nạn thất học
b, Nhận xét
:
+ Luận điểm với t cách là quan điểm của
bài viết thể hiện trong nhan đề Chống nạn
thất học
- Một khẩu hiệu

- Mọi ngời VN... chữ quốc
ngữ( luận điểm chính)
- Những ngời biết chữ.....phải
học( luận điểm phụ cụ thể)
-> Luận điểm là ý kiến thể hiện t tởng
của bài văn nghị luận, luận điểm đợc thể
hiện trong nhan đề dới dạng câu khẳng
định nói chung( Luận điểm chính),
nhiệm vụ cụ thể ( luận điểm phụ) trong
bài văn.
+ Lí lẽ:
- Do chính sách ngu dân của thực dân
Pháp -> hầu hết ngời VN mù
chữ( thất học) -> không tiến bộ đợc.
- Nay đất nớc độc lập rồi muốn tiến
18
- Từ 2 lí lẽ trên tác giả đa ra nhiệm vụ cụ thể
nào?
- Vậy chống nạn thất học ntn?
- Các lí lẽ và dẫn chứng làm cơ sở cho luận
điểm gọi là luận cứ?
- Nhận xét gì về những lí lẽ nêu trong bài
- Chỉ ra trình tự lập luận của văn bản?
- Từ việc tìm hiểu ngữ liệu trên em cho biết
bài văn nghị luận có những đặc điểm gì?
- Luận điểm là gì?
bộ phải nâng cao dân trí để xây dựng đất
nớc.
+ Nhiệm vụ cụ thể
- Mọi ngời Vn phải biết đọc, biết viết chữ

quốc ngữ( tức là chống nạn thất học)
- Những ngời biết chữ dạy cho những ng-
ời cha biết chữ
- Ngời cha biết chữ gắng sức học cho biết
+ Dẫn chứng: - 95% dân số mù chữ
- vợ cha biết........
+ lí lẽ là những đạo lí, lẽ phải đã đựợc
thừa nhận đợc mọi ngời đồng tình.
+ Dẫn chứng: là những sự việc, số liệu
xác thực tin cậylàm cho luận điểm vững chắc
có sức thuyết phục.
+ Trình tự lập luận:
- Lý do vì sao pahỉ chống nạn thất học?
- Chống nạn thất học để làm gì?
- Chống nạn thất học bằng cách nao?
+ Lập luận theo thứ tự? Luận điểm chính,
luận điểm phụ -> lập luận chắt chẽ.
C, Kết luận
:
- Mỗi bài văn nghị luận phải có luận
điểm, luận cứ và lập luận. Trong moõibài văn
có thể có một luận điểm chính và các luận
điểm phụ.
- Luận điểm là ý kiến thể hiện t tởng,
quan điểm của bài văn đợc nêu ra dới hình
thức câu khẳng định hay phủ định, đợc diễn
đạt sáng tỏ, dễ hiểu, nhất quán.
- Luận điểm là linh hồn của bài viết, nó
19
- Yêu cầu của luận điểm

- Luận cứ là gì?
- Lập luận là gì?
- HS đọc ghi nhớ

Hoạt động 3
: Luyờn tõp :

Hoạt động 4: Củng cố
, dn do :
thống nhất các đoạn văn thành một khối.
luận điểm phải đúng đắn, chân thật, đáp ứng
nhu cầu thực tế thì mới có sức thuyểt phục.
- Luận cứ là lí lẽ, dẫn chứng đa ra làm cơ
sở cho luận điểm. Luận cứ phải chân thật
đúng đắn, tiêu biểu thì mới khiến cho luận
điểm có sức thuyết phục.
- Lập luận là cách nêu luận cứ để dẫn
đến luận điểm. Lập luận phải chặt chẽ, hợp lí
thì bài văn mới có sức thuyết phục.
* Ghi nhớ
II, Luyện tập
- HS chỉ ra luận điểm, luận cứ của bài
văn Cần tạo ra một thói quen tốt
- HS đọc
thuục
ghi nhớ
- Đọc bài: Đề văn và lập ý cho bài văn
nghị luận.
NS
29 /1

NG
:...../ 1/ 08

Tiờt 80 :

ấ VN NGHI LUN VA VIấC LP Y CHO BAI VN NGHI LUN


A, Mục tiêu cần đạt:
G
iúp H
S
- Nhận biết các đề văn nghị luận
- Hớng dẫn Hs cách tìm hiểu về cách lập cho bài văn nghị luận
- Rèn cho Hs kỹ năng làm văn nghị luận
B, Chuẩn bị

:


- GV: Su tầm một số đề văn nghị luận
- HS: Đọc trớc bài

C, Tiến trình tổ chức hoạt động dạy và học
:
Hoạt động 1. Khởi động



1. Tổ chức


: 7a
: ........./ 29
20

2. Kiểm tra

:
Nêu đặc điểm của văn nghị luận
?

3. Bài mới

:
* Giới thiệu bài: Mỗi bài văn gnhị luận đều có luận điểm, luận cứ và lập luận. Vậy
việc lập ý cho bài văn nghị luận ntn và tìm hiểu đề ra sao. Hôm nay....
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới

I, Bài học
- Đọc các đề văn
- Mồi phần có thể xem là đề văn, đầu đề
không?
- Căn cứ vào đâu để nhạn ra đề trên là văn
nghị luận?
- Muốn mọi ngời hiểu các luận điểm trên
phải gì?
- Tính chất của đề văn có ý nghĩa gì với việc
làm văn?
- Đề nêu luận điểm gì?
- đối tợng, phạm vi NL?

- Khuynh ớng t tởng của đề là khẳng định
hay phủ định?
- Đề đòi hỏi ngời viết pahỉ làm gì?
1.Tìm hiểu đề văn gnhị luận
a, Nội dung và tính chất cảu đề văn nghị
luận
- Đều đợc coi là đề bài
- Mỗi đề nêu ra một vấn đề lí luận
- Tiêu đề lối sống giản dị......1 quan
điểm
Tiếng việt giàu đẹp....1 nhận định
-> Là những nhận định, quan điểm, luận
điểm, t tởng
- Phải phân tích, giải thích, chứng minh
thì mới giải quyết đợc vấm đề nêu ra.
- Đề: Định hớng cho bài viết, định hớng
cho hs một thái độ, một giọng điệu ngời làm
bài phải vận dụng phù hợp.
b, Tìm hiểu đề văn nghị luận
- Tìm hiểu đề: Chớ nên tự phụ
- Chớ nên tự phụ
- Phân tích, khuyên nhủ không nên tự phụ
- Phủ định
- Ngời viết: Phải có thái độ phê phán
thái độ tự phụ, khẳng định sự khiêm tốn học
hỏi, biết mình, biết ta.
-> xác định đúng vấn đề NL, phạm vi,
21
- Trớc một bài văn muốn làm tốt ta phải làm
gì?

- Tìm luận điểm chính

?
- Tìm luận điểm phụ?
- Để lập luận cho t tởng tự phụ ta làm gì?
- Nên bắt đầu lời khuyên trên từ chỗ nào?
- Vậy muốn lập ý cho bài văn nghị luận ta
phải làm gì?
tính chất của bài NL.
2. Lập ý cho bài văn nghị luận
+ Luận điểm
- Luận điểm chính: Tự phụ là thái độ
xấu của con ngời. Đức khiêm tốn tạo
nên cái đẹp nhân cách cho con ngời
bao nhiêu thì tự phụ lại bôi xấu nhân
cách bấy nhiêu.
+Luận điểm phụ:
- Tự phụ khiến cho cá nhân không biết mình
là ai
- Tự phụ luôn kèm theo thái độ khinh bỉ,
thiếu tôn trọng những ngời khác.
- Tự phụ luôn khiến cho bản thân bị chê
trách bị mọi ngời xa lánh.
+ Luận cứ :
Trả lời:
- Tự phụ là gì? Là tự đánh giá cao tài năng
cảu mình -> Coi thờng ngời khác -> Khuyên
chớ nên tự
- Vì sao khuyên chớ nên tự phụ? Vì: Kiêu
căng, ngạo mạn bị ngời khác khinh ghé

- Tự phụ có hại ntn?
. Cô lập mình với ngời khác
. Gây nỗi buồn cho mình, tự ti
+XD lập luận
- Từ định nghĩa Tự phụ là gì -> nổi
bật một số nét tính cách cơ bản cảu
kẻ tự phụ -> tác hại
- Xác định luận điểm chính
- Cụ thể hoá luận điểm chính, luận điểm
22
Hs đọc ghi nhớ
Hoạt động 3. Luyện tập
- Đề nêu vấn đề gì?
- Đối tợng phạm vi Nl?
- Khuynh hớng t tởng?
- Đề này đòi hỏi ngời viết phải làm gì?
- Nêu cách lập ý
- Tìm luận điểm.
Hoạt động 4. Củng cố
, dn do :
phụ
- Tìm luận cứ
- Xây dựng phơng pháp lập luận
* Ghi nhớ
II, Luyện tập :
Tìm hiểu đề và lập ý cho đề Sách là
ngời bạn lớn của con ngời
1. Tìm hiểu đề
- Vấn đề: Sách là ngời bạn lớn của con
ngời

- Đối tợng- phạm vi: rộng với tất cả
mọi ngời.
- Khuynh hớng: Khẳng định

Ngời viết phải giải thích, phân tích
thuyết phục ngời đọc đồng tình với
mình.
2. Lập ý
- Luận điểm chính: Sách là ngời bạn
lớn của con ngời.
- Luận cứ: Sách là
gi ?
Bạn là gì?
Tại sao s
ach
có thể là ngời bạn lớn của
con ngời?

Những lợi ích của việc đọc
sách?
+ Lập luận
- Đọc bài văn tham khảo
- Học gh
i nh
23
NS
: 8
/
02 / 08
Bài 20 Tiết 81

NG
:

......../ 02
Tinh thần yêu nớc của nhân dân ta
A, Mục tiêu cần đạt

:


Giúp H
S
- Hiểu đợc tinh thần yêu nớc là một truyền thống quí báu của dân tộc ta. Nắm đợc

nghệ thuật
nghị luận chặt chẽ có tính mẫu mực của bài văn.

- Nhớ đợc câu chủ đề của bài và những câu có hình ảnh so sánh trong bài.
- Rèn kỹ năng phân tích văn bản nghị luận
- Bồi dỡng năng lực t duy lôgic khoa học
B, Chuẩn bị :
- Giáo viên
: bai soan.
- Học sinh
: v soan vn.
C, Tiến trình tổ chức các hoạt động dậy và học
:
Hoạt động 1. Khởi động

:



1. Tổ chức
:

7a
: ......../ 29
2. Kiểm tra bài cũ:


ọc thuộc lòng 9 câu tục ngữ về con ngời và xã hội. Đặc điểm của
các câu tục ngữ này?

3. Bài mới
:
24

+ Giới thiệu bài:
Trải qua mấy nghìn năm lịch sử, dân tộc VN ta luôn giành đợc thắng
lợi vẻ vang. Đó chính là do tinh thần yêu nớc của nhân dân ta.
Hoạt động 2. Đọc hiểu văn bản
:
- GV đọc mẫu -> HS đọc
- Nêu xuất xứ của bài?
- Trong bài có những từ ngữ nào khó hiểu?
Vì sao Bác dùng từ hán việt nhiều?
- Bố cục bài viết?
- Đây là bài văn nghị luận. Bác đã NL về vấn
đề gì? Vấn đề nằm ở câu văn nào?
- Câu văn 3 nêu ý gì?

- Câu 3 liên quan gì đến C1, C2?
- Nhận xét gì về cách nói?
- Để C
.
m cho vấn đề trên, tác giả đã đa ra
những dẫ
n
chứng nào?

sắp xếp theo trình tự
I, Tiếp xúc văn bản
:
1. Đọc văn bản
:
2. Chú thích
:
3.
Bố cục
:
3 phần
- Phần 1(
Đ1
): Nêu vấn đề nghị luận:
Tinh thần yêu nớc
- Phần 2(
Đ2,3
): C
.
minh tinh thần yêu
nớc của nhân dân thể hiện trong lịch

sử và hiện tại.
- Phần 3(
Đ4
) Kết bài: Nhiệm vụ của
chúng ta
II, Phân tích văn bản
:
1.
Vấn đề nghị luận
:
Dân ta có một lòngnồng nàn yêu nớc.
đó là một truyền thống quý báu của dân
tộc ta.
-
C3: Lý giải chính tinh thần yêu nớc ấy đã
nhấn chìm ( đánh đuổi hết giặc ngoại xâm),
giữ vững độc lập
-> Dùng hình ảnh so sánh, ẩn dụ -> So
sánh sinh động, gợi cảm
-> ai cũng thừa nhận
2. Chứng minh tinh thần yêu nớc của nhân
dân thể hiện trong lịch sử và hiệ
n
tại
:
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×