Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Hoạch định chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần việt tiên sơn giai đoạn 2012 2015, tầm nhìn 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (874.38 KB, 106 trang )

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................4 
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................5 
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................6 
DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................7 
DANH MỤC HÌNH VẼ ..............................................................................................8 
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................9 
Chương 1 ...................................................................................................................14 
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH ...........14 
1.1  Khái niệm về chiến lược ..............................................................................14 
1.1.1 

Quản trị chiến lược ...............................................................................14 

1.1.2 

Hoạch định chiến lược ..........................................................................14 

1.1.3 

Lợi ích của quản lý chiến lược và hoạch định chiến lược ....................16 

1.1.4 

Các loại chiến lược ...............................................................................17 

1.1.5 

Chiến lược tăng trưởng tập trung .........................................................19 

1.1.6 



Chiến lược phát triển hội nhập .............................................................19 

1.1.7 

Chiến lược đa dạng hóa........................................................................20 

1.1.8  Chiến lược suy giảm .............................................................................21 
1.2  Quy trình xây dựng và lựa chọn chiến lược ................................................21 
1.2.1 

Những yêu cầu khi thiết lập chiến lược ................................................21 

1.2.2 

Những nguyên tắc để lựa chọn chiến lược ...........................................21 

1.2.3 

Qui trình hoạch định chiến lược: .........................................................22 

1.3  Phân tích môi trường hoạt động của doanh nghiệp .....................................25 
1.3.1 

Phân tích môi trường vĩ mô ..................................................................25 

1.3.2 

Yếu tố kinh tế.........................................................................................25 


1.3.3 

Môi trường chính trị, luật pháp ............................................................25 

1.3.4 

Yếu tố văn hoá – xã hội.........................................................................25 

1.3.5 

Yếu tố công nghệ ...................................................................................26 

1.3.6 

Yếu tố môi trường tự nhiên ...................................................................26 

1


1.3.7 

Môi trường vi mô: .................................................................................26 

1.3.8 

Môi trường bên trong............................................................................28 

1.4  Phương pháp và các công cụ phân tích, lựa chọn chiến lược ......................31 
1.4.1 


Lựa chọn và hình thành chiến lược ......................................................31 

1.4.2 

Ma trận SWOT ......................................................................................32 

1.4.3 

Ma trận BCG ........................................................................................33 

Kết luận chương 1 .....................................................................................................37 
Chương 2: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ MÔI
TRƯỜNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT TIÊN SƠN………38
2.1 Phân tích môi trường bên trong Công ty Việt Tiên Sơn ...............................38 
2.1.1 Giới thiệu về Công ty Việt Tiên Sơn ........................................................38 
2.1.2 Giới thiệu về hoạt động Công ty Việt Tiên Sơn .......................................50 
2.2 Phân tích môi trường vĩ mô ảnh hưởng đến hoạch định chiến lược phát triển
của công ty cổ phần Việt Tiên Sơn .......................................................................60 
2.2.1 Phân tích môi trường kinh tế ...................................................................60 
2.2.2 Phân tích môi trường ngành ảnh hưởng đến hoạch định chiến lược kinh
doanh của công ty cổ phần Việt Tiên Sơn. ........................................................67 
Kết luận chương 2 .....................................................................................................73 
Chương 3: HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA CÔNG TY VIỆT
TIÊN SƠN GIAI ĐOẠN 2012 – 2015, TẦM NHÌN 2020.......................................75 
3.1  Những căn cứ để xây dựng Chiến lược kinh doanh cho Công ty Việt Tiên
Sơn giai đoạn (2012 – 2015) ................................................................................75 
3.2 Xây dựng chiến lược sản xuất kinh doanh cho Công ty Việt Tiên Sơn trong
giai đoạn 2012 – 2015 ...........................................................................................75 
3.2.1 Liệt kê Cơ hội – Nguy cơ; Điểm mạnh – Điểm yếu Công ty ..................75 
3.2.2 Hình thành các phương án chiến lược ....................................................77 

3.3

Lựa chọn các Chiến lược cho Công ty Việt Tiên Sơn: ................................86 

3.3.1 Chiến lược sản xuất kinh doanh của Công ty Việt Tiên Sơn giai đoạn 2012
– 2015 và tầm nhìn đến năm 2020 như sau: ......................................................87 

2


3.3.2 Nội dung chiến lược của Công ty Việt Tiên Sơn giai đoạn 2012 – 2015 và
tầm nhìn đến năm 2020......................................................................................92 
3.4 Các giải pháp và chính sách hỗ trợ cho việc thực hiện chiến lược sản xuất kinh
doanh. ....................................................................................................................94 
3.4.1 Giải pháp về đổi mới công nghệ ..............................................................94 
3.4.2 Giải pháp về nâng cao năng lực nghiên cứu thị trường, nâng cao năng lực
của công ty trong công tác đấu thầu. ................................................................95 
3.4.3 Giải pháp hoàn thiện cơ chế tổ chức, đổi mới quản lý doanh nghiệp, phát
triển nguồn nhân lực. .........................................................................................97 
Kết luận chương 3 ...................................................................................................102 
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................................103 
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................105 

3


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới thầy giáo, TS Phạm Cảnh Huy người đã nhiệt
tình quan tâm, hướng dẫn giúp tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo Viện Kinh tế & Quản lý và Viện

Đào tạo sau đại học - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội đã tạo điều kiện thuận lợi
cho tôi trong quá trình học tập và làm luận văn.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo và nhân viên phòng kế toán công
ty Việt Tiên Sơn đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong thời gian làm luận văn này.
Đồng thời tôi xin chân thành cảm ơn tới các bạn bè cùng khoá học đã luôn động
viên, góp ý giúp tôi đạt được kết quả như ngày hôm nay.
Trong quá trình làm luận văn tác giả không thể tránh khỏi các thiếu sót, rất
mong được sự đóng góp, bổ sung của Hội đồng chấm luận văn tốt nghiệp và bạn bè,
đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.
Hà Nội, ngày 20 tháng 03 năm 2012
Tác giả

Nguyễn Minh Tuấn

4


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, những gì mà tôi viết trong luận văn là do sự tìm hiểu và
nghiên cứu của bản thân. Mọi kết quả nghiên cứu cũng như ý tưởng của các tác giả
khác nếu có đều được trích dẫn nguồn gốc cụ thể.
Luận văn này cho đến nay chưa được bảo vệ tại bất kỳ một hội đồng bảo vệ luận
văn thạc sĩ nào và chưa được công bố trên bất kỳ một phương tiện thông tin nào.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về những gì mà tôi đã cam đoan ở trên đây.
Hà Nội , ngày 20 tháng 03 năm 2012
Tác giả

Nguyễn Minh Tuấn

5



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

 SWOT: Strengths - Weaknesses – Opportunities - Threats
 BCG: Boston Consulting Group
 PR: Public relation
 ROA: Return on assets
 ROE: Return On Equity
 GDP: Gross domestic product
 CBCNV: Cán bộ công nhân viên
 TCMN XK: Thủ công mỹ nghệ xuất khẩu
 SBU: Strategic business unit
 MGR: Market Growth Rate
 SBF: Strategy Bussiness Field

6


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Stt

Bảng

Nội dung

1

Bảng 1.1


Các loại chiến lược phổ biến

2

Bảng 1.2

Mô hình ma trận SWOT

3

Bảng 2.1

Thống kế lao động tại công ty

4

Bảng 2.2

Nhận định Điểm mạnh – Điểm yếu của Nguồn nhân lực.

5

Bảng 2.3

Thống kê máy móc thiết bị

6

Bảng 2.4


Nhận định Điểm mạnh – Điểm yếu của Marketing.

7

Bảng 2.5

Nhận định Điểm mạnh – Điểm yếu của Hệ thống thông tin.

8

Bảng 2.6

Bảng thu nhập bình quân của nhân viên

9

Bảng 2.7

Kết quả sản xuất kinh doanh qua các năm 2008-2010

10

Bảng 2.8

Báo cáo tài chính của Công ty 2008-2010

11

Bảng 2.9


Các chỉ tiêu tài chính quan trọng của Công ty 2009-2010

12

Bảng 2.10 Tốc độ tăng trưởng GDP của Việt Nam gia đoạn 2009 – 2011

13

Bảng 2.11 Tốc độ lạm phát của Việt Nam giai đoạn 2009-2012

14

Bảng 3.1

15

Bảng 3- 2. Các dữ liệu liên quan đến tổ hợp kinh doanh hiện tại

Ma trận SWOT Việt Tiên Sơn SBF – xây dựng

7


DANH MỤC HÌNH VẼ

Stt

Hình vẽ


Nội dung

1

Hình 1.1

Các yếu tố ảnh hưởng của môi trường đối với doanh nghiệp.

2

Hình 1.2

Qui trình hoạch định chiến lược theo quan điểm Smith..

3

Hình 1.3

Qui trình hoạch định chiến lược theo quan điểm Fred R. David.

4

Hình 1.4

Mô hình quản lý chiến lược của Fred R. David.

5

Hình 1.5


Mô hình năm lực cạnh tranh

6

Hình 1.6

Ma trận BCG

7

Hình 2.1

Sơ đồ tổ chức công ty

8

Hình 3.1

Tổ hợp ma trận BCG hiện tại của Việt Tiên Sơn

8


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết và sự lựa chọn đề tài.
Trong những năm qua nhờ đường lối mở cửa của Đảng và Nhà nước, nền kinh
tế nước ta đã có những bước phát triển nhanh chóng, đặc biệt trong thời đại toàn cầu
hóa và tốc độ phát triển công nghệ như vũ bão hiện nay đã đặt ra cho doanh nghiệp
nhiều cơ hội nhưng cũng không ít thách thức cho các doanh nghiệp. Trong điều kiện
nền kinh tế nước ta chuyển đổi sang cơ chế thị trường có sự quản lý vĩ mô của Nhà

nước, các doanh nghiệp đã có sự phân cực, cạnh tranh ngày càng gay gắt và quyết liệt
hơn. Để tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp phải xác định cho mình một chiến
lược kinh doanh đúng đắn, nếu không có chiến lược kinh doanh hoặc có chiến lược
kinh doanh sai lầm thì chắc chắn sẽ nhận được sự thất bại trong sản xuất kinh doanh.
Trước đây, thực sự nhiều doanh nghiệp đã thành công là do chỉ chú ý đến chức
năng hoạt động nội bộ và thực hiện các công việc hàng ngày của mình một cách có
hiệu quả nhất. Hiện nay, phần lớn các doanh nghiệp phải đối mặt với môi trường kinh
doanh ngày càng biến động, phức tạp và có nhiều rủi ro trong sân chơi toàn cầu hóa.
Do vậy, chỉ chú ý đến chức năng nội bộ và công việc hàng ngày là không đủ, muốn
tồn tại và phát triển các doanh nghiệp cần thiết phải vạch ra các chính sách, chiến
lược kinh doanh nhằm triệt để tận dụng các cơ hội kinh doanh và hạn chế ở mức thấp
nhất các nguy cơ, từ đó nâng cao hiệu quả và khả năng cạnh tranh của doanh
nghiệp.Thực tiễn kinh doanh trong và ngoài nước cũng đặt ra vấn đề là làm thế nào
để các doanh nghiệp thành công và làm ăn có lãi trong điều kiện thay đổi của môi
trường cạnh tranh ngày càng khốc liệt, tài nguyên hiếm hoi. Do vậy, chiến lược kinh
doanh không thể thiếu được, nó có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển
của các Công ty trong tương lai.
Là một học viên cao học tại Viện Kinh tế & Quản lí, trường Đại học Bách
khoa Hà Nội và đã từng trải qua nhiều vị trí công tác, qua quá trình khảo sát và tìm
hiểu em thấy rằng điều quan tâm lớn nhất của các Công ty là có một đường đi đúng
đắn trong sản xuất kinh doanh, để có thể tồn tại và phát triển trong môi trường cạnh
tranh ngày càng khốc liệt và sự phát triển như vũ bão của khoa học kỹ thuật. Chính

9


điều này đã thôi thúc em nghiên cứu và mạnh dạn chọn đề tài luận văn cao học
“Hoạch định chiến lược kinh doanh của Công ty Cổ phần Việt Tiên Sơn giai
đoạn 2012-2015, tầm nhìn 2020. ”, nhằm phân tích đánh giá thực trạng kinh doanh
trong thời gian qua, để từ đó hoạch định chiến lược kinh doanh giai đoạn 2012-2015,

tầm nhìn đến 2020.
2. Mục tiêu của đề tài
- Hệ thống hóa những vần đề thuộc cơ sở lý luận về Chiến lược và Hoạch định
chiến lược có thể vận dụng vào Công ty Việt Tiên Sơn trong điều kiện nền kinh tế thị
trường và hội nhập kinh tế quốc tế.
- Đánh giá thực trạng môi trường sản xuất kinh doanh bên ngoài và bên trong của
Công ty Việt Tiên Sơn.
- Đề xuất Chiến lược kinh doanh cho Công ty Việt Tiên Sơn giai đọan 2012 –
2015, tầm nhìn 2020.
- Đề xuất một số giải pháp và chính sách hỗ trợ thực hiện Chiến lược.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu các Cơ hội – Nguy cơ tác động vào Công ty từ môi
trường Vĩ mô: Kinh tế, Chính trị - Pháp luật, Văn hóa – Xã hội – Tự nhiên, Công
nghệ, Đối thủ cạnh tranh, Khách hàng, Nhà cung cấp, Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn, Sản
phẩm thay thế. Song song, cũng nghiên cứu các Điểm mạnh – Điểm yếu của môi
trường nội bộ tổ chức.
Luận văn chỉ tập trung vào việc hoạch định Chiến lược và đề xuất các giải
pháp hỗ trợ thực hiện trong giai đoạn (2012 – 2015), không triển khai và đánh giá
chiến lược.

10


4. Phương pháp nghiên cứu
a. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết
Đề tài ứng dụng mô hình quản trị chiến lược của Fred R. David (Nguồn: Fred
R. David, Khái luận về quản trị chiến lược, NXB Thống kê, 1999), trong mô hình này
dữ liệu được lấy từ môi trường Vĩ mô, Vi mô, môi trường Bên trong Công ty đưa vào
khung phân tích hình thành chiến lược bao gồm 3 giai đoạn với các công cụ như sau:
 Giai đoạn nhập vào:

Từ môi trường Vĩ mô, Vi mô xác định được Cơ hội – Nguy cơ. Từ môi trường
Bên trong xác định được Điểm mạnh – Điểm yếu.
 Giai đoạn kết hợp:
Kết hợp các kết quả của giai đoạn 1. Ma trận SWOT, Ma trận BCG. Từ đó đưa
ra các chiến lược, các chiến lược này sau đó được đánh giá, loại trừ nhằm tìm kiếm
những chiến lược phù hợp nhất.
 Giai đoạn quyết định:
Kết hợp các kết quả của giai đoạn 2. Từ các nhóm chiến lược lựa chọn và đưa
ra các chiến lược phù hợp và khả thi nhất.
b. Phương pháp thu thập thông tin, phân tích tổng hợp kinh nghiệm
Thu thập số liệu thông qua các tài liệu nghiên cứu đã ban hành, các số liệu
thống kê của công ty, tỉnh Hải Dương, ngành, của Hiệp Hội xây dựng, hiệp hội làng
nghề Việt Nam và tìm hiểu thực tế trong thời gian làm luận văn.
Các thông tin về tình hình phát triền kinh tế - xã hội, chính trị, được tham khảo
chủ yếu từ các tạp chí Thời báo kinh tế Việt Nam, các trang Web: Tổng cục thống kê,
Bộ thương mại, Ngân hàng thế giới, Ngân hàng Châu Á, báo điện tử
Thông tin định hướng phát triển kinh tế - xã hội – văn hóa từ trang Web chính
phủ, các bộ ngành, tỉnh ủy Hải Dương, hội doanh nghiệp trẻ Hải Dương

11


Các dữ liệu sản xuất kinh doanh của phòng kế toán nội bộ Công ty Việt Tiên
Sơn.
5. Các bước thực hiện đề tài
Mục tiêu đề tài

Nghiên cứu lý thuyết

Phân tích môi

trường Vĩ mô

Thu thập thông tin

Phân tích môi
trường Vi mô

Xác định Cơ hội – Nguy cơ

Phân tích môi
trường Nội bộ

Đánh giá Điểm mạnh – Điểm yếu

Xây dựng các Ma trận chiến lược

Hình thành các phương án chiến lược

Đánh giá, lựa chọn chiến lược

Đề xuất các giải pháp thực hiện chiến lược

6. Đóng góp của đề tài
 Luận văn đã có những đóng góp về lý luận và thực tiễn như sau:

12


+ Hệ thống hóa và vận dụng những tư tưởng, nguyên tắc và lý thuyết chung về
Chiến lược để Hoạch định chiến lược kinh doanh cho Công ty Việt Tiên Sơn

+ Chỉ ra và phân tích được các Điểm mạnh – Điểm yếu của Công ty Việt Tiên
Sơn; Các Cơ hội – Nguy cơ tác động vào Công ty Việt Tiên Sơn từ môi trường bên
ngoài.
+ Phân tích và lựa chọn chiến lược phù hợp với Công ty Việt Tiên Sơn.
+ Đề xuất các giải pháp hỗ trợ thực hiện mang tính thực tế và khả thi.
7. Bố cục luận văn
Luận văn bao gồm 107 trang, ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3
chương:
- Chương 1: Cơ sở lý luận về chiến lược.
- Chương 2: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh và môi trường hoạt động
của Công ty Việt Tiên Sơn.
- Chương 3: Hoạch định chiến lược kinh doanh cho Công ty Việt Tiên Sơn giai
đoạn (2012 – 2015), tầm nhìn 2020.
Với thời gian nghiên cứu không dài, đồng thời do kiến thức của mình còn hạn chế
nên luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp ý
của Quý thầy cô giáo, các bạn học viên để luận văn này được hoàn thiện hơn. Em xin
chân thành cảm ơn thầy giáo TS. Phạm Cảnh Huy cùng các thầy cô giáo trong Viện
Kinh tế và quản lý, Đại học Bách khoa Hà Nội cùng các cán bộ Công ty Việt Tiên
Sơn đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Hải Dương, ngày 20 tháng 3 năm 2012

Nguyễn Minh Tuấn

13


Chương 1
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH
1.1


Khái niệm về chiến lược
Các định nghĩa chiến lược:
-

Theo Alfred Chandler đại học Havard “Chiến lược là xác định mục tiêu cơ
bản dài hạn của một doanh nghiệp, chọn lựa tiến trình hoạt động và phân bố
các nguồn lực cần thiết để thực hiện mục tiêu đó”.

-

Theo Jame B. Quinn “Chiến lược là nối kết các mục tiêu,,chính sách,các
chuỗi hoạt động của doanh nghiệp thành một tổng thể”.

-

Theo William Glueck “Chiến lược là một kế hoạch thống nhất dễ hiểu, tổng
hợp được soạn thảo để đảm bảo đạt được mục tiêu”.
Trong nền kinh tế cạnh tranh thì mới có chiến lược kinh doanh. Chiến lược

làm tăng sức mạnh để cạnh tranh với các đối thủ, đảm bảo ưu thế vững mạnh lâu bền
của doanh nghiệp.
1.1.1 Quản trị chiến lược
Theo Garry D. Smith “Quản trị chiến lược là quá trình nghiên cứu các môi
trường hiện tại cũng như tương lai, hoạch định các mục tiêu của tổ chức đề ra, thực
hiệc và kiểm tra việc thực hiện các quyết định nhằm đạt mục tiêu đó trong môi trường
hiện tại cũng như tương lai”.
Theo Field R. David “Quản trị chiến lược có thể định nghĩa như là một nghệ
thuật và khoa học thiết lập, thực hiện và đánh giá các quyết định liên quan đến nhiều
chức năng cho phép một tổ chức quản trị chiến lược tập trung vào việc hợp nhất việc
quản trị, tiếp thị, tài chính, kế toán sản xuất, nghiên cứu phát triển và các hệ thống

thông tin các lĩnh vực kinh doanh để đạt được thành công của tổ chức”.
1.1.2 Hoạch định chiến lược
Hoạch định chiến lược là quá trình thiết lập sứ mạng kinh doanh, thực hiện
điều tra nghiên cứu để xác định các mặt mạnh yếu bên trong, nguy cơ và cơ hội bên

14


ngoài của doanh nghiệp, đề ra các mục tiêu dài hạn xây dựng và lựa chọn các chiến
lược thay thế. Các nhà chiến lược phải phân tích và đánh giá các yếu tố trong và
ngoài ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của công ty hiện tại và tương lai để xây
dựng chiến lược kinh doanh. Các yếu tố ảnh hưởng này có thể tóm tắt theo hình 1.1:

Đánh giá môi trường: Cơ hội hay nguy cơ, Điểm mạnh hay điểm yếu?

Yếu tố kinh tế

Nhà
cung
cấp

Doanh
nghiệp
(3)

Chính trị

Đối thủ cạnh Tranh

Nhà

Phân
phối

Khách
hàng

Sản phẩm
thay thế

Yếu tố công nghệ

(1) Môi trường vĩ mô:
Q ố tế
(2) Môi trường vi mô
ô

Cạnh Tranh tiềm ẩn

Pháp luật
tố t hiê

Văn hóa – xã hội

Yếu

Hình 1.1: Các yếu tố ảnh hưởng của môi trường đối với doanh nghiệp.
Qua hình 1.1, ta thấy có các yếu tố căn bản ảnh hưởng hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp:
-


Phân tích môi trường để đánh giá doanh nghiệp đang trực diện môi trường
kinh doanh nào, đánh giá cơ hội và nguy cơ.

-

Phân tích môi trường vĩ mô gồm các yếu tố: chính trị, kinh tế, quốc tế, văn hóa
xã hội, công nghệ, tự nhiên. Xem xét các mối quan hệ giữ các yếu tố tương tác
với nhau như thế nào ảnh hưởng đến doanh nghiệp.

-

Phân tích môi trường vi mô gồm các yếu tố: đối thủ cạnh tranh, khách hàng,
nhà cung cấp, đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn, sản phẩm thay thế để doanh nghiệp

15


nhận ra mặt mạnh mặt yếu của mình liên quan đến cơ hội nguy cơ mà ngành
kinh doanh đó gặp phải.
1.1.3 Lợi ích của quản lý chiến lược và hoạch định chiến lược
Một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển phải có chiến lược kinh doanh
của doanh nghiệp mình, nếu không sẽ nhận lấy hậu quả nghiêm trọng trong kinh
doanh nếu thiếu chiến lược hay áp dụng một chiến lược sai lầm. Do vậy giai đoạn
hoạch định chiến lược rất quan trọng giúp các chiến lược gia hiểu tường tận các yếu
tố về con người, các bộ phận kinh doanh bên trong doanh nghiệp cũng như phân tích
và đánh giá các yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến doanh nghiệp.
 Lợi ích của quản lý chiến lược
Theo Fred R. David:
-


Quản lý chiến lược cho phép công ty năng động trong kinh doanh, tăng khả
năng phòng ngừa các khó khăn, mối liên kết các đơn vị chức năng thực hiện
đúng kế hoạch đã định.

-

Giúp các công ty tạo ra những chiến lược tốt hơn thông qua việc sử dụng
phương pháp tiếp cận có hệ thống, hợp lý, logic trong lựa chọn chiến lược.
Greenley nhấn mạnh đến những lợi ích sau của quản trị chiến lược:

-

Nó cho phép sự nhận biết, ưu tiên và tận dụng các cơ hội.

-

Nó biểu hiện cơ cấu của việc hợp tác và kiểm tra và kiểm soát được thiện đối
với các hoạt động.

-

Nó tối thiểu hóa tác động của những điều kiện và những thay đổi có hại.

-

Nó cho phép có những quyết định chính yếu trong việc hổ trợ tốt hơn các mục
tiêu đã thiết lập.

-


Nó thể hiện sự phân phối hiệu quả thời gian và các nguồn tài nguyên cho các
cơ hội đã xác định.

16


-

Nó cũng cho phép tốn ít tài nguyên và thời gian hơn dành cho việc điều chỉnh
lại các quyết định sai sót hoặc các quyết định đặc biệt.

-

Nó cung cấp cơ sở cho sự làm rõ các trách nhiệm cá nhân.

-

Nó cho ta một phương cách hợp tác, hòa hợp và nhiệt tình để xử trí các vấn đề
và cơ hội phát sinh, khuyến khích thái độ tích cực đổi mới.

-

Nó cho ta một mức độ kỷ luật và quy cách quản trị doanh nghiệp.

 Lợi ích của hoạch định chiến lược:
-

Hoạch định chiến lược nhằm đạt mục tiêu dài hạn của công ty.

-


Để thực hiện chiến lược thành công phải có chính sách hổ trợ.

1.1.4 Các loại chiến lược
 Việc lựa chọn chiến lược có thể theo các nguyên tắc sau:
-

Chiến lược của công ty thực hiện mục tiêu chính của doanh nghiệp, chiến lược
cấp cơ sở phải phù hợp chiến lược của công ty, chiến lược của bộ phận chức
năng phải hổ trợ cho chiến lược công ty và chiến lược cấp cơ sở.

-

Chiến lược phải có tính khả thi.

-

Chiến lược phải khai thác được điểm mạnh, khắc phục điểm yếu bên trong
doanh nghiệp đồng thời tận dụng các cơ hội, tránh được nguy cơ từ môi trường
bên ngoài doanh nghiệp.

 Có các nhóm Chiến lược cơ bản như: Chiến lược tăng trưởng tập trung, Chiến
lược kết hợp, Chiến lược đa dạng hóa, Chiến lược suy thoái.

17


Bảng 1.1: Các loại chiến lược phổ biến.
CÁC YẾU TỐ CHỌN LỰA


CHIẾN LƯỢC

Sản phẩm



Mới

Thị trường
Hiện
tại

Ngành

Trình độ Công

sản xuất

sản xuất

Mới Cũ

Mới Cũ

nghệ

Mới Cũ

Mới


Tăng trưởng tập
trung.
- Xâm nhập thị
trường
- Phát triển thị
trường.

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X


X

X

- Phát triển sản

X

X

phẩm.
Kết hợp

X

X

X

Đa dạng hóa
- Đồng tâm.

X

- Hàng ngang.

X

- Hỗn hợp.


X

X
X

X
X

X

Suy thoái.

18

X
X


1.1.5 Chiến lược tăng trưởng tập trung
Đó là những chiến lược chủ yếu nhằm cải thiện những sản phẩm thông thường
hay những phân khúc thị trường. Khi theo đuổi chiến lươc này, công ty phải nỗ lực
khai thác những cơ hội sẵn có hay những thị trường thông dụng bằng cách làm cho nó
tốt hơn những gì mà nó đang có. Chiến lược tăng trưởng tập trung chỉ cho thấy rằng
công ty vẫn đang ở lại trong những ngành sản xuất cơ bản mà nó đang theo đuổi, loại
này có thể có những chiến lược sau:
* Chiến lược thâm nhập thị trường: Loại chiến lược này nhắm tới việc tìm
cách tăng trưởng cho sản phẩm hiện tại trong thị trưởng hiện nay, thông thường bằng
cách nỗ lực tiếp thị táo bạo. Khi thực hiện chiến lược này phải cẩn thận không được
vi phạm những luật của chống độc quyền và nhữngqui định về quảng cáo . . .

* Chiến lược phát triển thị trường: Loại này hướng tới việc tăng trưởng bằng
cách gia nhập thị trường mới bằng những sản phẩm đã có, loại này đòi hỏi phải có
một khả năng tiếp cận và xâm nhập thị trường mạnh mẽ.
* Chiến lược phát triển sản phẩm: Đây là sự tăng trưởng bằng cách phát triển
thị trường hiện tại cho những sản phẩm mới, những sản phẩm mới này là những sản
phẩm mới mang tính tương đối (từ cải tiến hay nâng cấp sản phẩm cũ).
1.1.6

Chiến lược phát triển hội nhập
* Hội nhập về phía sau: Nhằm tăng cường sự kiểm soát của công ty về phía

những nguồn cung cấp. Chiến lược này hấp dẫn khi những nhà cung cấp đang ở trong
thời kỳ phát triển nhanh hay có tiềm năng lợi nhuận lớn, nó cũng thường được sử
dụng khi cần có một sự cam kết của việc thực hiện chiến lược ở phía các nhà cung
cấp, nó cho phép công ty tạo sự ổn định trong cạnh tranh.
* Hội nhập về phía trước: Là hướng tới việc kiểm soát những chức năng phân
phối nhằm tiếp cận, nắm chắc thị trường và khách hàng. Chiến lược này giúp công ty
có khả năng kiểm soát và chủ động trong tiêu thụ và tiếp cận khách hàng.

19


1.1.7

Chiến lược đa dạng hóa
Loại chiến lược thường được sử dụng trong công ty đa ngành, nó chiếm một vị

trí quan trọng trong chiến lược cấp công ty. Chiến lược này uyển chuyển và linh hoạt
trong hoạt động, tuy nhiên nó đòi hỏi những điều kiện cơ bản về khả năng quản trị và
những cơ sở vật chất cho việc thực thi chiến lược. Thường chọn lựa những chiến lược

này trong điều kiện cơ bản sau:
-

Khi thị trường bão hòa hay suy thoái toàn diện.

-

Công ty phát triển mạnh trong ngành và có khả năng đầu tư sang ngành khác.

-

Nhằm giải tỏa những khó khăn về mặt thiết chế hay những qui định luật lệ
đang chi phối ngành sản xuất mà công ty đang tham gia.

-

Nhằm khai thác và sử dụng tối đa công nghệ và kỹ thuật hiện có.
Chiến lược đa dạng hóa thường được phát triển theo các hướng sau:
* Chiến lược đa dạng hóa đồng tâm: Tìm sự tăng trưởng bằng cách phát triển

thị trường mới hay sản phẩm mới có sự phù hợp về tiếp thị hay kỹ thuật hiện có. Loại
này có thể phát triển theo hướng sáp nhập hay mua lại những công ty cùng ngành dễ
tạo ra một dây sản phẩm hỗ trợ nhau.
* Chiến lược đa dạng hóa hàng ngang: Phát triển bằng cách lôi cuốn thị
trường hiện nay bằng cách sản phẩm hoàn toàn mới không liên quan gì đến những ưu
thế về thị trường và kỹ thuật hiện có. Chiến lược này tạo ra được khả năng mới và
một hướng phát triển mới cho công ty.
* Chiến lược đa dạng hóa hỗn hợp: Là sự phát triển đa dạng theo nhiều
hướng với công nghệ và thị trường đa dạng tuy nhiên nó cũng phải hướng tới việc kết
nối các ngành hàng và các thị trường lại với nhau tạo nên một sự phát triển tòan diện

và hỗ trợ lẫn nhau.

20


1.1.8

Chiến lược suy giảm
Loại này thường được sử dụng khi công ty cần sự chỉnh đốn sau những chu kỳ

phát triển hay cần phải củng cố tránh sự suy thoái toàn diện của công ty. Khi thực
hiện chiến lược này cần chú ý đến 4 mức độ thực hiện:
-

Sự chỉnh đốn đơn giản tổ chức công ty nhằm tăng cường hiệu quả hoạt động.

-

Rút bớt vốn đầu tư ở những ngành hay những thị trường không thuận lợi.

-

Khai thác tối đa thị trường và sản phẩm để chuẩn bị rời bỏ thị trường và sản
phẩm đó.

-

Rút lui hoàn toàn tránh những thiệt hại do thị trường đã suy thoái toàn diện.

1.2 Quy trình xây dựng và lựa chọn chiến lược

1.2.1 Những yêu cầu khi thiết lập chiến lược
-

Chiến lược phải đạt được mục tiêu gia tăng lợi thế sự cạnh tranh.

-

Chiến lược phải đảm bảo sự an toàn, hạn chế khả năng rủi ro.

-

Phải xác định phạm vi hoạt động, mục tiêu và những điều kiện cơ bản để thực
hiện mục tiêu.

-

Phải dự đoán được môi trường kinh doanh trong tương lai.

-

Phải có chiến lược dự phòng.

-

Khi xây dựng chiến lược phải nắm bắt, kết hợp giữa độ chín muồi và thời cơ.

1.2.2 Những nguyên tắc để lựa chọn chiến lược
-

Nguyên tắc 1: Chiến lược phải đảm bảo mục tiêu bao trùm toàn bộ Công ty.


-

Nguyên tắc 2: Chiến lược phải có tính khả thi.

-

Nguyên tắc 3: Chiến lược phải đảm bảo về mặt lợi ích trong mối quan hệ giữa
Công ty và Thị trường.

21


1.2.3 Qui trình hoạch định chiến lược:
Theo quan điểm của Garry D. Smith qui trình hoạch định chiến lược theo các
bước sau:
Phân tích môi trường

Xác định chức năng, nhiệm vụ và mục tiêu

Phân tích và chọn các phương án chiến lược
Hình 1.2: Qui trình hoạch định chiến lược theo quan điểm Garry D. Smith.
Theo quan điểm của Fred R. David qui trình hoạch định chiến lược theo các
bước sau:
Xác định nhiệm vụ, mục tiêu và chiến lược hiện tại

Phân tích môi trường kinh doanh
(phân tích môi trường bên trong, bên ngoài, môi trường tác nghiệp)

Xét lại mục tiêu


Lựa chọn các chiến lược
Hình 1.3: Qui trình hoạch định chiến lược theo quan điểm Fred R. David.
Quan điểm của người thực hiện luận văn để phân tích và đánh giá hai mô hình
trên như sau:

22


Mô hình Fred R. David chọn việc xác định mục tiêu, nhiệm vụ và chiến lược
hiện tại của công ty là bước khởi điểm cho tiến trình hoạch định chiến lược.
Mô hình Garry D. Simth ngay từ khởi điểm không xác định mục tiêu, và bước
ngay vào phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến công ty, điều này không phù hợp vì
phải “ôm đồm” phân tích các yếu tố không cần thiết cho tiến trình hoạch định chiến
lược.
Việc xác định mục tiêu nhiệm vụ ngay từ đầu theo mô hình Fred R. David là ta
đã loại bỏ ngay từ đầu một số chiến lược ngược hướng, như thế việc phân tích môi
trường kinh doanh có định hướng trọng điểm không “lan man”. Sau khi phân tích môi
trường kinh doanh xong ta xác định lại mục tiêu kinh doanh của công ty từ đó ta chọn
các chiến lược hợp lý hơn.
Việc định hướng trước cũng ảnh hưởng đến tiến trình hoạch định chiến lược
phát sinh từ tư tưởng chủ quan trong suy nghĩ, đó là nhược điểm mà trong tiến trình
hoạch định chiến lược ta phải cân nhắc.
Từ phân tích trên trong quá trình thực hiện đề tài này, tôi chọn mô hình Fred
R. David làm nền tảng trong tiến trình”Hoạch định chiến lược kinh doanh của công
ty Việt Tiên Sơn giai đoạn ( 2012 – 2015, tầm nhìn 2020”. Ta có mô hình quản lý
Chiến lược của Fred R. David như hình 1.4:

23



Phân tích
bên ngoài
xác định
cơ hội – đe
doạ

Nhận thức,
chức năng,
nhiệm vụ,
Chiến lược
hiện tại

Thiết lập
mục tiêu
Chiến lược
(dài hạn)

Phân
phối các
nguồn
tài
nguyên

Phát triển
chức năng,
nhiệm vụ
(sứ mệnh)

Nhận thức,

chức năng,
nhiệm vụ,
Chiến lược
hiện tại

Xây dựng
mục tiêu
ngắn hạn
(hàng năm)

Lựa chọn
Chiến lược
tối ưu

Đo lường và
đánh giá,
điều chỉnh
Chiến lược

Đề ra các
chính sách
thực hiện

Thông tin phản hồi

Đánh giá Chiến
lược

Hình thành Chiến lược


Hình 1.4: Mô hình quản lý chiến lược của Fred R. David.

24


Qua khung phân tích hình thành chiến lược của Fred R. David ta nhận thấy rằng
hoạch định chiến lược là giai đoạn đầu tiên trong quá trình Quản trị chiến lược.
1.3 Phân tích môi trường hoạt động của doanh nghiệp
1.3.1 Phân tích môi trường vĩ mô
Môi trường vĩ mô bao trùm lên hoạt động của tất cả các doanh nghiệp. Sự biến
động của môi trường vĩ mô luôn chứa đựng những cơ hội và nguy cơ khác nhau. Việc
phân tích môi trường vĩ mô cho thấy tổ chứa đang đối diện với những vấn đề quan
trọng gì. Các yếu tố chính của môi trường vĩ mô bao gồm: kinh tế, chính trị, luật
pháp, văn hóa xã hội, công nghệ và môi trường tự nhiên.
1.3.2 Yếu tố kinh tế
Môi trường kinh tế có ảnh hưởng trực tiếp đối với sức thu hút tiềm năng của
các chiến lược khác nhau. Các ảnh hưởng của môi trường kinh tế như: tăng trưởng
kinh tế, tỷ lệ lạm phát, lãi suất, thuế, tỷ giá hối đoái, . . .
1.3.3 Môi trường chính trị, luật pháp
Môi trường chính trị bao gồm các hệ thống quan điểm, đường lối chính sách,
xu hướng chính trị ngoại giao của chính phủ và hệ thống pháp luật hiện hành. Chính
phủ có vai trò điều tiết nền kinh tế vĩ mô và có mối quan hệ với các doanh nghiệp.
Trong mối quan hệ này thì chính phủ vừa đóng vai trò là người kiểm soát, khuyến
khích, tài trợ, quy định, ngăn cấm, lại vừa là khách hàng đối với các doanh nghiệp
trong các khoản chi tiêu của chính phủ, và chính phủ cũng là nhà cung cấp các dịch
vụ công cộng, thông tin, cho các doanh nghiệp. Bên cạnh đó các doanh nghiệp cũng
cần phải hiểu rõ và tuân thủ những quy định của luật pháp. Do vậy các doanh nghiệp
cần nhạy cảm với những biến động phức tạp trong môi trường chính trị, luật pháp từ
đó có những điều chỉnh phù hợp nhằm tận dụng được các cơ hội và tránh các nguy cơ
xảy ra cho doanh nghiệp.

1.3.4

Yếu tố văn hoá – xã hội
Môi trường này bao gồm các yếu tố như sở thích, vui chơi giải trí, phong cách

sống, chuẩn mực đạo đức, dân trí, tỷ lệ tăng dân số, Những thay đổi về nhân khẩu,

25


×