Tải bản đầy đủ (.pdf) (138 trang)

Xây dựng các giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo hệ cao đẳng tại trường cao đẳng cộng đồng bà rịa vũng tàu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 138 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------------------------------------

Vũ Thị Mai

XÂY DỰNG CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO
CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO HỆ CAO ĐẲNG TẠI TRƯỜNG
CAO ĐẲNG CỘNG ĐỒNG BÀ RỊA – VŨNG TÀU

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC :
TS. NGÔ TRẦN ÁNH

Hà Nội – Năm 2010


Trường ĐHBK Hà Nội

GVHD: TS. Ngô Trần Ánh

LỜI CẢM ƠN
Học viên xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu, Trung Tâm Đào tạo và Bối
dưỡng sau đại học, các Thầy, Cô giáo khoa Kinh tế và Quản lý trường Đại học Bách
Khoa Hà Nội đã tạo điều kiện giúp đỡ học viên trong suốt khóa học và trong quá trình
hoàn thành luận văn.
Học viên xin chân thành cảm ơn các Thầy, Cô giáo trong và ngoài trường Đại
Học Bách Khoa Hà Nội đã tham gia giảng dạy lớp Cao học Quản Trị Kinh Doanh tại


Vũng Tàu.
Đặc biệt, học viên xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Ngô Trần Ánh, Thầy
đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ học viên trong suốt quá trình làm luận văn.
Học viên xin được bày tỏ lòng biết ơn đến Ban Giám Hiệu, đặc biệt là Th.s.
Nguyễn Văn Trung – Hiệu trưởng trường Cao Đẳng Cộng Đồng BRVT đã tạo mọi
điều kiện tốt nhất để học viên được hoàn thành khóa học này.
Xin chân thành cảm ơn Ban ISO, và toàn thể các cán bộ, giảng viên, nhân viên,
các em sinh viên trường Cao Đẳng Cộng Đồng BRVT.
Xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo các doanh nghiệp đã tạo mọi điều kiện
giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Xin được cảm ơn các anh, chị học viên lớp Cao học Quản Trị Kinh Doanh đã
chia sẻ, giúp đỡ tôi trong suốt khóa học.
Sau cùng, xin gửi lời cảm ơn đến những người thân trong gia đình, bạn bè,
những người luôn động viên, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập cũng như trong
quá trình nghiên cứu thực hiện luận văn.
Vũng Tàu, ngày

tháng

năm 2010

Vũ Thị Mai

Vũ Thị Mai

Ngành Quản Trị Kinh Doanh


Trường ĐHBK Hà Nội


GVHD: TS. Ngô Trần Ánh

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận văn “Xây dựng các giải pháp nâng cao chất lượng
đào tạo hệ cao đẳng tại Trường Cao Đẳng Cộng Đồng Bà Rịa – Vũng Tàu” do TS.
Ngô Trần Ánh hướng dẫn, là công trình nghiên cứu khoa học, độc lập của tôi. Các
số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Vũ Thị Mai

Vũ Thị Mai

Ngành Quản Trị Kinh Doanh


Trường ĐHBK Hà Nội

GVHD: TS. Ngô Trần Ánh

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
ISO

Quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế ( International
Organization for Standardization)

EFQM

Tiêu chuẩn ứng dụng đánh giá chất lượng Châu Âu ( European

Foundation for Quality Management)

TQM

Quản lý chất lượng tổng thể ( Total Quality Management)

SEAMEO

Mô hình các yếu tố tổ chức( Organizational Elements Model)

TQC

Kiểm định chất lượng toàn diện (Total Quality Control)

QMS

Hệ thống quản lý chất lượng (Quality Management System)

PDCA

Lập kế hoạch, thực hiện, kiểm tra, hành động ( Plan – Do – Check – Act)

QC

Kiểm soát chất lượng (Quality Control)

QLCL

Quản lý chất lượng


ĐBCL

Đảm bảo chất lượng

KĐCL

Kiểm định chất lượng

GDĐT

Giáo dục đào tạo

GDĐH

Giáo dục đại học

ĐTĐH

Đào tạo đại học

BRVT

Bà Rịa Vũng Tàu

WTO

Tổ chức thương mại thế giới ( World Trade Organization)

AFTA


Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN ( ASEAN Free Trade Area)

GD& ĐT

Giáo dục và Đào tạo

CBVC

Cán bộ viên chức

GV

Giáo viên, giảng viên

HS – SV

Học sinh – sinh viên

NCKH &

Nghiên cứu khoa học

HTQT

Hợp tác quốc tế

TCCN

Trung cấp chuyên nghiệp




Cao đẳng

ĐH

Đại học

Vũ Thị Mai

Ngành Quản Trị Kinh Doanh


Trường ĐHBK Hà Nội

GS

Giáo sư

PGS

Phó Giáo sư

TS

Tiến sĩ

Th.S

Thạc sĩ


CH

Cao học

CB

Cơ bản

UBND

Ủy ban nhân dân

CNTT

Công nghệ thông tin

SL

Số lượng

CSVN

Cộng sản Việt Nam

TNCS

Thanh niên cộng sản

KT – XH


Kinh tế - xã hội

TDTT

Thể dục thể thao

ĐVHT

Đơn vị học trình

DN

Doanh nghiệp

PPGD

Phương pháp giáo dục

QT

Quá trình

CT

Chương trình

PPHT

Phương pháp học tập


KTX

Ký túc xá

TSCĐ

Tài sản cố định

GVHD: TS. Ngô Trần Ánh

CĐCĐ BRVT Cao Đẳng Cộng Đồng Bà Rịa – Vũng Tàu

Vũ Thị Mai

Ngành Quản Trị Kinh Doanh


Trường ĐHBK Hà Nội

GVHD: TS. Ngô Trần Ánh

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................................1
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG ĐÀO
TẠO ......................................................................................................................................1

1.1. TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG ...........................................4
1.1.1. Chất lượng và các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng .................................4
1.1.2. Quản lý chất lượng ...................................................................................10
1.1.3. Các mô hình quản lý chất lượng ..............................................................14
1.1.4. Các công cụ thống kê cổ điển được áp dụng trong hoạt động quản lý chất
lượng...................................................................................................................18
1.2. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ ĐÀO TẠO VÀ CHẤT LƯỢNG ĐÀO
TẠO .......................................................................................................................19
1.2.1. Khái niệm đào tạo và chất lượng đào tạo.................................................19
1.2.2. Quản lý chất lượng đào tạo ......................................................................20
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo........................................21
1.2.4 Một số mô hình quản lý chất lượng đào tạo.............................................24
1.2.5. Nội dung và quy trình kiểm định chất lượng đào tạo đại học..................30
1.3. ĐỊNH HƯỚNG CHUNG VỀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO...31
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG
ĐÀO TẠO HỆ CAO ĐẲNG TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG CỘNG ĐỒNG
BÀ RỊA – VŨNG TÀU. ....................................................................................................1
2.1. TỔNG QUAN VỀ TRƯỜNG CAO ĐẲNG CỘNG ĐỒNG BÀ RỊA –
VŨNG TÀU ..........................................................................................................32
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của nhà trường....................................32
2.1.2 Văn bằng các hệ đào tạo............................................................................32

Vũ Thị Mai

Ngành Quản Trị Kinh Doanh


Trường ĐHBK Hà Nội

GVHD: TS. Ngô Trần Ánh


2.1.3 Cơ sở vật chất và đội ngũ ..........................................................................32
2.1.4 Chính sách học sinh – sinh viên ................................................................33
2.1.5 Quy chế hoạt động của Trường Cao Đẳng Cộng Đồng BR - VT .............33
2.2 PHÂN TÍCH QUI MÔ VÀ HIỆU QUẢ ĐÀO TẠO CỦA NHÀ TRƯỜNG
TRONG NHỮNG NĂM QUA ............................................................................37
2.2.1 Phân tích qui mô........................................................................................37
2.2.2 Phân tích hiệu quả đào tạo.........................................................................40
2.3. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO HỆ CAO ĐẲNG TẠI TRƯỜNG
CAO ĐẲNG CỘNG ĐỒNG THEO BỘ TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ CHẤT
LƯỢNG GIÁO DỤC TRƯỜNG CAO ĐẲNG CỦA BỘ GIÁO DỤC ĐÀO
TẠO. ......................................................................................................................43
2.3.1 Đánh giá tiêu chuẩn 1: Sứ mạng và mục tiêu của nhà trường..................44
2.3.2. Đánh giá tiêu chuẩn 2: Tổ chức và quản lý..............................................45
2.3.3 Đánh giá tiêu chuẩn 3: Chương trình đào tạo ..........................................52
2.3.4. Đánh giá tiêu chuẩn 4: Hoạt động đào tạo ...............................................61
2.3.5. Đánh giá tiêu chuẩn 5: Đội ngũ cán bộ quản lý, GV và nhân viên..........69
2.3.6. Đánh giá tiêu chuẩn 6: Người học............................................................75
2.3.7. Đánh giá tiêu chuẩn 7: Nghiên cứu khoa học, ứng dụng, phát triển và
chuyển giao công nghệ. ......................................................................................77
2.3.8. Đánh giá tiêu chuẩn 8: Thư viện, trang thiết bị học tập và cơ sở vật chất
khác.....................................................................................................................81
2.3.9. Đánh giá tiêu chuẩn 9: Tài chính và quản lý tài chính.............................88
2.3.10. Đánh giá tiêu chuẩn 10: Quan hệ giữa nhà trường và xã hội.................92
2.4. KẾT LUẬN CHƯƠNG II ............................................................................93
CHƯƠNG III: XÂY DỰNG CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG ĐÀO TẠO HỆ CAO ĐẲNG TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG CỘNG
ĐỒNG BÀ RỊA – VŨNG TÀU. ......................................................................................1
3.1 CƠ SỞ CỦA VIỆC XÂY DỰNG GIẢI PHÁP ...........................................98
3.1.1 Định hướng chung cho phát triển Giáo dục Đại học, CĐ ở Việt Nam .....98


Vũ Thị Mai

Ngành Quản Trị Kinh Doanh


Trường ĐHBK Hà Nội

GVHD: TS. Ngô Trần Ánh

3.1.2 Tầm quan trọng của việc nâng cao chất lượng đào tạo hệ Cao đẳng tại
trường Cao Đẳng Cộng Đồng Bà Rịa – Vũng Tàu. ...........................................99
3.1.3 Định hướng đảm bảo nâng cao chất lượng đào tạo hệ Cao đẳng tại trường
Cao Đẳng Cộng Đồng Bà Rịa – Vũng Tàu. .......................................................99
3.1.4 Bộ tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường Cao Đẳng của Bộ Giáo
dục và Đào tạo..................................................................................................100
3.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO HỆ CAO
ĐẲNG TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG CỘNG ĐỒNG BR - VT ......................101
3.2.1 Giải pháp về Sứ mạng và mục tiêu của nhà trường ................................101
3.2.2 Giải pháp về Tổ chức và quản lý.............................................................102
3.2.3 Giải pháp về Chương trình đào tạo .........................................................104
3.2.4 Giải pháp về Các hoạt động đào tạo........................................................106
3.2.5 Giải pháp về Đội ngũ cán bộ quản lý, giảng viên và nhân viên..............112
3.2.6 Giải pháp về Người học ..........................................................................117
3.2.7 Giải pháp về Nghiên cứu khoa học, ứng dụng, phát triển và chuyển giao
công nghệ. ........................................................................................................118
3.2.8 Giải pháp về Thư viện, trang thiết bị học tập và cơ sở vật chất khác .....120
3.2.9. Giải pháp về Tài chính và quản lý tài chính...........................................121
3.2.10 Giải pháp về Quan hệ giữa nhà trường với xã hội ................................122
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ CỦA ĐỀ TÀI ..........................................................125

TÓM TẮT .......................................................................................................................128
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

Vũ Thị Mai

Ngành Quản Trị Kinh Doanh


Trường ĐHBK Hà Nội

GVHD: TS. Ngô Trần Ánh

DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 1.1: Nội hàm của kiểm định chất lượng giáo dục Cao đẳng Việt Nam ............30
Bảng 2.1: Các ngành đào tạo chính quy .........................................................................37
Bảng 2.2: Các ngành đào tạo đại học tại chức (3.5 năm) .............................................38
Bảng 2.3: Số lượng học sinh, sinh viên đã tuyển được từ năm 2005-2009 ...............39
Bảng 2.4: Kết quả tốt nghiệp hệ cao đẳng từ khoá 1 đến khoá 6 ................................41
Bảng 2.5: Kết quả tốt nghiệp hệ TCCN từ khoá 1 đến khoá 6 ....................................42
Bảng 2.6: Khối lượng kiến thức toàn khóa hệ cao đẳng chính quy theo niên chế ....54
Bảng 2.7: Báo cáo kết quả khảo sát đánh giá sự thỏa mãn khách hàng về chương
trình học. .............................................................................................................................55
Bảng 2.8: Đánh giá của doanh nghiệp về nội dung, chương trình đào tạo ................57
Bảng 2.9: Đánh giá về mức độ và hiệu quả quan hệ giữa cơ sở đào tạo và DN .......58
Bảng 2.10: Đánh giá về chất lượng nhân lực được đào tạo đang làm việc tại DN ...59
Bảng 2.11: Kết quả tuyển sinh hàng năm hệ cao đẳng của trường Cao Đẳng Cộng
Đồng BRVT .......................................................................................................................62
Bảng 2.12: Báo cáo kết quả khảo sát đánh giá sự thỏa mãn khách hàng về
phương pháp giảng dạy của giảng viên nhà trường. .....................................................66

Bảng 2.13: Cơ cấu đội ngũ giảng viên năm 2010 ...........................................................1
Bảng 2.14:Số lượng đề tài đăng ký của cán bộ, giảng viên, nhân viên nhà trường ..79
Bảng 2.15: Báo cáo kết quả khảo sát đánh giá sự thỏa mãn khách hàng về thư
viện trường. ........................................................................................................................82
Bảng 2.16: Thống kê cơ sở vật chất nhà trường ............................................................83
Bảng 2.17: Báo cáo kết quả khảo sát đánh giá sự thỏa mãn khách hàng về phòng
học, phòng thực hành, phòng thí nghiệm của trường. ..................................................84
Bảng 2.18: Báo cáo kết quả khảo sát đánh giá sự thỏa mãn khách hàng về ký túc
xá .........................................................................................................................................86
Bảng 2.19: Tình hình thu – chi từ năm 2006-2008 ......................................................90
Bảng 2.20: Định mức chi Ngân sách Nhà nước/đầu sinh viên. ...................................91

Vũ Thị Mai

Ngành Quản Trị Kinh Doanh


Trường ĐHBK Hà Nội

GVHD: TS. Ngô Trần Ánh

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Trang
Hình 1.1. Các yếu tố vi mô ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm ................................1
Hình 1.2. Sơ đồ các giai đoạn của chu trình chất lượng ...............................................12
Hình 1.3. Mô hình quản lý EFQM ..................................................................................26
Hình 1.4. Mô hình hệ thống quản lý dựa vào quá trình...............................................28
Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy của Trường Cao Đẳng Cộng Đồng Bà Rịa –
Vũng Tàu ............................................................................................................................35
Hình 2.2: Xây dựng chương trình đào tạo ......................................................................53

Hình.2.3: Xây dựng mục tiêu đào tạo. ............................................................................56

Vũ Thị Mai

Ngành Quản Trị Kinh Doanh


Trường ĐHBK Hà Nội

GVHD: TS. Ngô Trần Ánh

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nước ta đang xây dựng một nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội
Chủ nghĩa trong thời đại kinh tế tri thức – nền kinh tế “ lấy việc sản xuất, truyền tải,
sử dụng tri thức làm hoạt động chi phối toàn bộ các hoạt động kinh tế”. Trong kỷ
nguyên của văn minh trí tuệ - kinh tế tri thức, một quốc gia diện tích có thể không
lớn, số dân không đông, tài nguyên nghèo nàn, vẫn có cơ hội phát triển nhờ vào
tiềm năng trí tuệ, nội lực tinh thần và văn hóa. Ngày nay, chất xám chính là tài
nguyên quí giá nhất, khi mà các quốc gia giàu lên bởi tài nguyên chất xám, chất
xám quyết định đến vị thế của quốc gia đó trên thị trường và chính trường quốc tế.
Chất xám không còn là tài sản riêng mà trở thành hàng hóa trao đổi giữa các quốc
gia.
Nền kinh tế tri thức và xu hướng toàn cầu hóa tạo nhiều cơ hội cho các nước còn
nghèo mà có tiềm năng chất xám, có lực lượng lao động trẻ, dồi dào, cần cù, thông
minh và chịu khó học hỏi như Việt Nam. Sự kiện Việt Nam gia nhập WTO (2007)
kích thích sự phát triển nhiều ngành nghề mới, đặc biệt là ngành công nghiệp chế
biến và các ngành dịch vụ đem lại gía trị kinh tế cao. Tuy nhiên sau một thời gian
Việt Nam chính thức là thành viên của WTO, tham gia vào nền kinh tế toàn cầu,
nguồn nhân lực của chúng ta bộc lộ nhiều yếu kém, nhiều vấn đề cần giải quyết,

trong đó chất lượng nguồn nhân lực nhìn chung chưa cao, chưa đồng đều, nhân lực
có trình độ quản lý và có tay nghề cao còn rất thiếu về số lượng và yếu về chất
lượng. Những bất cập trên đòi hỏi Việt Nam phải cải cách, đổi mới hệ thống giáo
dục và đào tạo để tiếp tục nâng cao chất lượng toàn diện và phát triển nguồn nhân
lực, chú trọng đào tạo nhân lực có tay nghề cao, nhân lực cho những ngành nghề
mũi nhọn, ngành nghề công nghệ cao.
Trường Cao Đẳng Cộng Đồng Bà Rịa – Vũng Tàu được thành lập ngày
26/11/2000. Trường được UBND Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu giao nhiệm vụ đào tạo
nguồn nhân lực trình độ cao đẳng và thấp hơn, có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt,
có kiến thức và năng lực hành nghề nghiệp tương xứng với trình độ đào tạo đáp
ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng và an ninh phục vụ sự nghiệp
công nghiệp hóa, hiện đại hóa của địa phương. Thực tế trong những năm qua giáo
dục Cao đẳng tại trường Cao Đẳng Cộng Đồng đã đạt được một số thành tựu nhất
định, tuy nhiên vẫn còn bộc lộ một số yếu điểm như chất lượng đào tạo và hiệu quả
đào tạo chưa tương xứng với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, chưa đáp ứng được

Vũ Thị Mai

1

Ngành Quản Trị Kinh Doanh


Trường ĐHBK Hà Nội

GVHD: TS. Ngô Trần Ánh

đòi hỏi của thị trường lao động.
Trước thực tiễn trên, dưới sự hướng dẫn của Thầy giáo – TS. Ngô Trần Ánh, sự
đồng ý của Trung tâm sau đại học, Khoa Kinh Tế và Quản Lý Trường Đại Học

Bách Khoa Hà Nội, tôi xin được nghiên cứu đề tài: “ Xây dựng các giải pháp nâng
cao chất lượng đào tạo hệ cao đẳng tại Trường Cao Đẳng Cộng Đồng Bà Rịa –
Vũng Tàu” nhằm góp phần nâng cao chất lượng đào tạo bậc học này tại trường Cao
Đẳng Cộng Đồng Bà Rịa – Vũng Tàu nói riêng và nhằm hoàn thiện hơn nữa các
giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo trình độ cao đẳng của nước nhà.

2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Nghiên cứu lý luận và thực tiễn về công tác giáo dục đào tạo, nghiên cứu và
phân tích thực trạng chất lượng đào tạo hệ Cao Đẳng, từ đó đề xuất một số giải pháp
nhằm nâng cao chất lượng đào tạo hệ Cao Đẳng tại trường Cao Đẳng Cộng Đồng
Bà Rịa – Vũng Tàu.

3. Đối tượng và phạm vi giới hạn của đề tài.
• Đối tượng nghiên cứu
Những cơ sở lý luận về quản lý chất lượng đào tạo, các tài liệu, chính sách,
đường lối chủ trương của Đảng và Nhà nước về giáo dục đào tạo Đại học, Cao đẳng
trong xu thế hội nhập và phát triển, các nguyên lý cơ bản, các biện pháp nâng cao
chất lượng đào tạo cao đẳng trong nước và quốc tế. Trên cơ sở đó ứng dụng vào
thực tiễn phân tích, đánh giá và đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào
tạo hệ Cao đẳng tại trường Cao Đẳng Cộng Đồng Bà Rịa – Vũng Tàu.
• Phạm vi giới hạn
Hiện nay nhà trường đào tạo một số hệ khác nhau như: Cao đẳng, Trung học
chuyên nghiệp chính quy và liên thông lên Đại học. Tuy nhiên, đào tạo hệ Cao đẳng
chính quy là hình thức đào tạo có số lượng học sinh nhiều nhất và cũng là hình thức
đào tạo cơ bản của nhà trường, vì vậy luận văn xin được nghiên cứu về công tác đào
tạo hệ Cao đẳng chính quy tại trường Cao Đẳng Cộng Đồng Bà Rịa – Vũng Tàu.

4. Phương pháp nghiên cứu
- Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận:
Mục đích của phương pháp này nhằm sưu tầm, phân tích các quan điểm lý

luận thể hiện trong các văn kiện Đại hội Đảng, tài liệu kinh điển, nghiên cứu sách,
báo, tạp chí có liên quan đến đề tài. Phương pháp này chủ yếu được dùng trong
phân tích lý luận ở Chương 1.
- Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn:

Vũ Thị Mai

2

Ngành Quản Trị Kinh Doanh


Trường ĐHBK Hà Nội

GVHD: TS. Ngô Trần Ánh

Nhóm phương pháp này được dùng để thu thập các dữ liệu thực tế, tìm hiểu
thực trạng vấn đề bao gồm các phương pháp như phỏng vấn, điều tra. Từ đó đánh
giá thực trạng công tác đào tạo hệ Cao đẳng tại Trường Cao Đẳng Cộng Đồng Bà
Rịa – Vũng Tàu và đề xuất các giải pháp, kiến nghị phù hợp nhằm nâng cao chất
lượng đào tạo hệ Cao đẳng tại Trường Cao Đẳng Cộng Đồng Bà Rịa – Vũng Tàu.
- Các phương pháp khác:
Kết hợp với hai phương pháp trên là phương pháp quan sát, phân tích và
thống kê số liệu, phương pháp đánh giá dựa trên cơ sở là các tiêu chuẩn đánh giá
của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Các phương pháp này nhằm nghiên cứu và làm sáng tỏ
hơn các vấn đề đã thu thập được ở hai nhóm phương pháp trên.

5. Ý nghĩa thực tiễn cuả đề tài.
Đề tài có ý nghĩa thực tiễn đối với nhà Trường bởi vì từ những phân tích,
đánh giá các mặt trong lĩnh vực đào tạo cuả nhà Trường sẽ rút ra được những bài

học kinh nghiệm quý báu, đảm bảo nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục–đào
tạo trong nhà Trường, từ đó có chiến lược lâu dài phát triển nhà Trường.

6. Kết cấu luận văn.
Ngoài phần Mở đầu và Đề xuất - Kiến nghị, Luận văn được chia làm 3 phần:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về quản lý chất lượng đào tạo
Chương 2: Phân tích đánh giá thực trạng chất lượng đào tạo hệ Cao đẳng tại
Trường Cao Đẳng Cộng Đồng Bà Rịa – Vũng Tàu.
Chương 3: Xây dựng các giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo hệ Cao đẳng
tại Trường Cao Đẳng Cộng Đồng Bà Rịa – Vũng Tàu.

Vũ Thị Mai

3

Ngành Quản Trị Kinh Doanh


Trường ĐHBK Hà Nội

GVHD: TS. Ngô Trần Ánh

CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO

1.1. TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
1.1.1. Chất lượng và các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng
1.1.1.1. Khái niệm chất lượng
Chất lượng là một thuật ngữ được sử dụng hết sức phổ biến và rộng rãi. Khái
niệm về chất lượng ra đời thừ thời cổ đại, gắn liền với nền sản xuất và lịch sử phát

triển của loài người. Tuy nhiên đến bây giờ, khái niệm chất lượng vẫn là một khái
niệm gây nhiều tranh luận nhất. Người sản xuất, nhà quản lý, khách hàng …tùy theo
góc độ khác nhau có những cách hiểu hoặc quan niệm khác nhau về chất lượng. Do
con người và các nền văn hoá trên thế giới khác nhau nên cách hiểu của họ về chất
lượng và quản lý chất lượng cũng khác nhau. Ngày nay để đảm bảo năng suất cao,
giá thành hạ và tăng lợi nhuận, các Doanh nghiệp không còn con đường nào khác là
ưu tiên hàng đầu cho hoạt động quản lý chất lượng. Nâng cao chất lượng sản phẩm
là con đường kinh tế nhất, đồng thời cũng là một trong những chiến lược quan trọng
đảm bảo khả năng cạnh tranh và phát triển chắc chắn của Doanh nghiệp, các cơ sở
đào tạo cũng không ngoại lệ. Dưới tác động của tiến bộ khoa học kỹ thuật cùng với
sự phát triển của nền kinh tế thị trường và sự hội nhập của nền kinh tế thế giới, khoa
học quản lý chất lượng có sự phát triển nhanh chóng và không ngừng. Những khái
niệm và thuật ngữ liên quan ngày càng được hoàn thiện trên cơ sở có sự thay đổi về tư
duy và cách tiếp cận.
Ở góc độ của người sản xuất và quản lý sản xuất: “Chất lượng của một sản
phẩm nào đó là mức độ mà sản phẩm ấy thể hiện được những yêu cầu, những chỉ
tiêu thiết kế hay quy định riêng cho sản phẩm ấy”.
Ở góc độ của người tiêu dùng, theo quan điểm của tổ chức kiểm tra chất
lượng Châu Âu – European Organisation For Quality Control: “Chất lượng của sản
phẩm là năng lực của một sản phẩm hoặc một dịch vụ thoả mãn những nhu cầu đòi

Vũ Thị Mai

4

Ngành Quản Trị Kinh Doanh


Trường ĐHBK Hà Nội


GVHD: TS. Ngô Trần Ánh

hỏi của người sử dụng”.
Có nhiều cách định nghĩa khác nhau về chất lượng. Theo tiêu chuẩn ISO
9000:2000 thì khái niệm chất lượng được định nghĩa như sau: “ Chất lượng là mức
độ tập hợp các đặc tính vốn có đáp ứng yêu cầu” (TCVN ISO 9000:2000). Như
vậy, khả năng đáp ứng yêu cầu chính là thước đo cơ bản đối với chất lượng sản
phẩm. Yêu cầu ở đây được biểu hiện là “nhu cầu hay mong đợi đã được công bố,
ngầm hiểu chung hay bắt buộc”.
Từ định nghĩa trên ta có thể xem xét một số đặc tính của chất lượng như sau:
- “Chất lượng là một phạm trù vấn đề có ý nghĩa về mặt kinh tế, kỹ thuật,
văn hoá xã hội”. Chính vì vậy, khi giải quyết vấn đề chất lượng cần phải đảm bảo
lợi ích cho cả người tiêu dùng, doanh nghiệp và xã hội về 3 lĩnh vực trên. Ngày nay
khi cuộc sống của con người ngày càng cao thì yêu cầu của họ về chất lượng cũng
tăng theo. Doanh nghiệp muốn đứng vững và phát triển trên thị trường không còn
cách nào khác là phải nâng cao trình độ quản lý, cải tiến công nghệ, tay nghề của
công nhân để sản xuất ra sản phẩm có chất lượng cao và ngày càng hoàn hảo.
- Chất lượng được đo bằng sự thoả mãn khách hàng. Khi Doanh nghiệp cung
ứng cho khách hàng một sản phẩm, họ được hưởng lợi ích từ việc sử dụng chúng,
nhưng họ phải bỏ ra chi phí. Khách hàng thường so sánh giữa lợi ích thu được so
với chi phí mà họ bỏ ra để đánh giá sự thoả mãn của mình. Vì vậy, một mặt Doanh
nghiệp cần liên tục giảm chi phí để hạ giá thành sản phẩm, mặt khác phải không
ngừng nâng cao mức độ đáp ứng nhu cầu của sản phẩm. Muốn vậy, Doanh nghiệp
phải xây dựng được một hệ thống quản lý chất lượng trong toàn bộ quá trình tạo ra
sản phẩm.
1.1.1.2. Vai trò của chất lượng
Trong điều kiện kinh tế hội nhập ngày nay, cạnh tranh trở thành một yếu tố
mang tính quốc tế đóng vai trò quyết định đến sự tồn tại và phát triển của mỗi
doanh nghiệp. Theo M.E. Porter (Mỹ) thì khả năng cạnh tranh của mỗi doanh
nghiệp được thể hiện thông qua hai chiến lược cơ bản là phân biệt hóa và chi phí

thấp. Chất lượng sản phẩm trở thành một trong những chiến lược quan trọng nhất
làm tăng năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Xu thế toàn cầu hóa, mở ra thị

Vũ Thị Mai

5

Ngành Quản Trị Kinh Doanh


Trường ĐHBK Hà Nội

GVHD: TS. Ngô Trần Ánh

trường rộng lớn hơn nhưng cũng làm tăng thêm lượng cung trên thị trường. Người
tiêu dùng có quyền lựa chọn nhà sản xuất, cung ứng một cách rộng rãi hơn.
Chất lượng sản phẩm tạo ra sức hấp dẫn thu hút người mua, mỗi sản phẩm có
những thuộc tính chất lượng khác nhau. Các thuộc tính này được coi là những yếu
tố cơ bản tạo nên lợi thế cạnh tranh của mỗi doanh nghiệp. Khách hàng hướng
quyết định lựa chọn mua hàng vào những sản phẩm có các thuộc tính phù hợp với
sở thích, nhu cầu và khả năng, điều kiện sử dụng của mình. Họ so sánh các sản
phẩm cùng loại và lựa chọn loại hàng nào có những thuộc tính kinh tế - kỹ thuật
thỏa mãn những mong đợi của họ ở mức cao hơn. Bởi vậy, sản phẩm có các thuộc
tính chất lượng cao là một trong những căn cứ quan trọng cho quyết định lựa chọn
mua hàng và nâng cao khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp.
Khi sản phẩm có chất lượng cao, ổn định, đáp ứng được nhu cầu của khách
hàng sẽ tạo ra một ấn tượng tốt, tạo ra niềm tin cho khách hàng vào nhãn mác của
sản phẩm, nhờ đó mà uy tín và danh tiếng của doanh nghiệp được nâng cao, có tác
động lớn đến quyết định lựa chọn mua hàng của khách hàng. Nâng cao vị thế của
doanh nghiệp trên thị trường nhờ chất lượng cao là cơ sở cho khả năng duy trì và

mở rộng thị trường, tạo sự phát triển lâu dài cho doanh nghiệp.
Tóm lại, trong điều kiện hiện nay, nâng cao chất lượng là cơ sở quan trọng
cho việc đẩy mạnh quá trình hội nhập, giao lưu kinh tế và mở rộng trao đổi thương
mại quốc tế của các doanh nghiệp Việt Nam. Chất lượng sản phẩm có ý nghĩa quyết
định đến nâng cao khả năng cạnh tranh, khẳng định vị thế của sản phẩm trên thị
trường và sức mạnh kinh tế của đất nước.
1.1.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng
a. Các yếu tố vĩ mô
- Tình hình phát triển kinh tế thế giới:
Gần đây, trên thế giới có nhiều biến động tạo ra những thách thức mới trong
kinh doanh khiến các doanh nghiệp nhận thức được vai trò quan trọng của chất
lượng và chất lượng đã trở thành ngôn ngữ chung trên toàn cầu. Những đặc điểm
của giai đoạn ngày nay đã đặt các doanh nghiệp phải quan tâm nhieàu hôn đến vấn
đề chất lượng là:
Vũ Thị Mai

6

Ngành Quản Trị Kinh Doanh


Trường ĐHBK Hà Nội

GVHD: TS. Ngô Trần Ánh

Xu hướng toàn cầu hóa cùng với sự phát triển nhanh chóng của tiến bộ khoa
học – công nghệ, đặc biệt là sự phát triển của công nghệ thông tin đã làm thay đổi
nhiều cách tư duy cũ và đòi hỏi các doanh nghiệp phải có khả năng thích ứng.
Sự thay đổi nhanh chóng của những tiến bộ xã hội với vai trò của khách hàng
ngày càng cao; cạnh tranh tăng lên gay gắt cùng với sự bão hòa của thị trường; vai

trò của các lợi thế về năng suất chất lượng đang trở thành các nhân tố quan trọng
hàng đầu.
- Tình hình thị trường
Đây là nhân tố quan trọng nhất, là xuất phát điểm, tạo lực hút định hướng
cho sự phát triển chất lượng sản phẩm. Sản phẩm chỉ có thể tồn tại khi nó đáp ứng
được những mong đợi của khách hàng. Xu hướng phát triển và hoàn thiện chất
lượng sản phẩm phụ thuộc chủ yếu vào đặc điểm và xu hướng vận động của nhu
cầu trên thị trường. Nhu cầu càng phong phú, đa dạng và thay đổi nhanh càng cần
hoàn thiện chất lượng để đáp ứng kịp thời đòi hỏi ngày càng cao của khách hàng.
- Trình độ tiến bộ khoa học - công nghệ
Trình độ chất lượng của sản phẩm không thể vượt quá giới hạn khả năng của
trình độ khoa học - công nghệ trong một giai đoạn lịch sử nhất định. Chất lượng sản
phẩm trước hết thể hiện những đặc trưng về trình độ kỹ thuật tạo ra sản phẩm đó.
Các chỉ tiêu kỹ thuật này lại phụ thuộc vào trình độ kỹ thuật, công nghệ sử dụng để
tạo ra sản phẩm. Đây là giới hạn cao nhất mà chất lượng sản phẩm có thể đạt được.
Tiến bộ khoa học - công nghệ tạo ra khả năng không ngừng nâng cao chất lượng sản
phẩm. Tác động của tiến bộ khoa học - công nghệ là không có giới hạn, nhờ đó mà
sản phẩm sản xuất ra luôn có các thuộc tính chất lượng với những chỉ tiêu kinh tế,
kỹ thuật ngày càng hoàn thiện, mức thỏa mãn người tiêu dùng ngày càng tốt hơn.
Công nghệ, thiết bị mới ứng dụng trong sản xuất giúp nâng cao các chỉ tiêu
kinh tế, kỹ thuật của sản phẩm.
Nhờ tiến bộ khoa học - công nghệ làm xuất hiện các nguyên liệu mới tốt hơn,
rẻ hơn nguồn nguyên liệu sẵn có.
Hơn nữa, khoa học quản lý phát triển hình thành những phương pháp quản lý
tiên tiến, hiện đại góp phần nắm bắt nhanh hơn, chính xác hơn nhu cầu khách hàng

Vũ Thị Mai

7


Ngành Quản Trị Kinh Doanh


Trường ĐHBK Hà Nội

GVHD: TS. Ngô Trần Ánh

và giảm chi phí sản xuất, từ đó nâng cao chất lượng sản phẩm, làm tăng mức độ
thỏa mãn khách hàng.
- Cơ chế, chính sách quản lý kinh tế của các quốc gia
Bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng hoạt động trong một môi trường kinh
doanh nhất định, trong môi trường đó, pháp lý với những chính sách và cơ chế quản
lý kinh tế có tác động trực tiếp và to lớn đến việc tạo ra và nâng cao chất lượng sản
phẩm của doanh nghiệp. Cơ chế quản lý kinh tế tạo môi trường thuận lợi cho việc
đầu tư nghiên cứu nhu cầu và thiết kế sản phẩm. Nó cũng tạo ra sức ép thúc đẩy các
doanh nghiệp phải nâng cao chất lượng sản phẩm thông qua việc khuyến khích
cạnh tranh đồng thời buộc các doanh nghiệp phải nâng cao tính tự chủ, sáng tạo
trong việc cải tiến chất lượng. Mặt khác, cơ chế quản lý kinh tế còn là môi trường
lành mạnh, công bằng đảm bảo quyền lợi cho các doanh nghiệp sản xuất đầu tư để
nâng cao chất lượng sản phẩm và bảo vệ người tiêu dùng. Một cơ chế phù hợp sẽ
kích thích các doanh nghiệp đẩy mạnh đầu tư, cải tiến, nâng cao chất lượng sản
phẩm và dịch vụ. Ngược lại, nếu cơ chế không phù hợp sẽ ảnh hưởng lớn tới việc
nâng cao chất lượng sản phẩm của các doanh nghiệp.
- Các yếu tố về văn hóa – xã hội
Ngoài các yếu tố bên ngoài trên thì yếu tố về văn hóa – xã hội của mỗi khu
vực thị trường, mỗi quốc gia, mỗi dân tộc có ảnh hưởng rất lớn tới việc hình thành
chất lượng sản phẩm. Những yếu tố về văn hóa, xã hội, đạo đức, phong tục tập
quán, thói quen tiêu dùng có ảnh hưởng trực tiếp tới các thuộc tính về chất lượng
sản phẩm đồng thời có ảnh hưởng gián tiếp thông qua các quy định bắt buộc mỗi
sản phẩm phải phù hợp với truyền thống, đạo đức, văn hóa – xã hội của cộng đồng

xã hội.
Các yếu tố vi mô ( Qui tắc 4M)
Đây là các yếu tố trực tiếp ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm. Có 4 nhóm yếu
tố chủ yếu như sau:
• Nhóm yếu tố nguyên vật liệu – Materials
Đây là yếu tố cơ bản của đầu vào, có ảnh hưởng đến quyết định đến chất
lượng, điều trước tiên, nguyên vật liệu để chế tạo sản phẩm phải đảm bảo những

Vũ Thị Mai

8

Ngành Quản Trị Kinh Doanh


Trường ĐHBK Hà Nội

GVHD: TS. Ngô Trần Ánh

yêu cầu về chất lượng. Việc cung cấp phải đúng số lượng, dúng chủng loại, đúng
thời hạn, đảm bảo các yêu cầu về chất lượng, có như vậy nên doanh nghiệp mới chủ
động ổn định quá trình sản xuất và thực hiện đúng kế hoạch chất lượng.
• Nhóm yếu tố công nghệ, thiết bị - Machines
Quá trình công nghệ vừa làm thay đổi, bổ sung, hoặc cải thiện những đặc
tính ban đầu của nguyên vật liệu theo hướng làm sao cho phù hợp với công dụng
của sản phẩm theo quy định của thiết kế. Ngoài yếu tố công nghệ, cần phải hết sức
chú trọng đến thiết bị. Kinh nghiệm cho thấy rằng nếu kỹ thuật và công nghệ được
đổi mới nhưng thiết bị cũ kỹ thì không thể nào nâng cao chất lượng.
Nói tóm lại các yếu tố công nghệ - thiết bị có quan hệ tương hỗ khá chặt chẽ,
vừa có tác dụng nâng cao chất lượng, vừa nâng cao tính cạnh tranh của sản phẩm

trên thị trường.
• Nhóm yếu tố phương pháp tổ chức quản lý – Methods
Có nguyên vật liệu tốt, có kỹ thuật – công nghệ - thiết bị hiện đại nhưng nếu
không biết tổ chức quản lý lao động, quản lý sản xuất - tổ chức thực hiện tiêu
chuẩn, tổ chức kiểm tra chất lượng, tổ chức tiêu thụ sản phẩm... thì không thể nói
đến nâng cao chất lượng.
• Nhóm yếu tố con người – Men
Nhóm yếu tố con người tác động đến chất lượng bao gồm: Cán bộ lãnh đạo
các cấp; đội ngũ công nhân viên và người tiêu dùng.
- Đối với lãnh đạo các cấp, cần có nhận thức mới về việc nâng cao chất
lượng sản phẩm, đề có chủ trương chính sách đúng đắn về chất lượng sản phẩm; các
biện pháp khuyến khích tinh thần - vật chất để nâng cao chất lượng; xác định đúng
vị trí cũng như trật tự ưu tiên của chất lượng so với các mục tiêu khác.
- Đối với đội ngũ công nhân viên: Cần phải có nhận thức rằng việc nâng cao
chất lượng sản phâm là trách nhiệm và vinh dự của mỗi thành viên, là sự sống còn,
là quyền lợi thiết thân đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp và cũng
chính là của bản thân mình.
Sự phân chia những yếu tố nói trên chỉ là quy ước. Tất cả 4 nhóm yếu tố trên
đều trong một thể thống nhất và trong quan hệ hữu cơ với nhau. Điều đó có thể mô

Vũ Thị Mai

9

Ngành Quản Trị Kinh Doanh


Trường ĐHBK Hà Nội

GVHD: TS. Ngô Trần Ánh


tả thông qua quy tắc 4M như hình 1.1 dưới đây. ( Xin xem hình 1.1)
MEN
Lãnh đạo, cán bộ
công nhân viên,
người tiêu dùng

MACHINES
Kỹ thuật,
công nghệ,
thiết bị

MATERIALS
Nguyên, nhiên
vật liệu

CHẤT LƯỢNG

METHODS
Phương pháp tổ
chức quản lý

HìnhQuản
1.1. Các
yếu tốlượng
vi mô ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm
1.1.1.
lý chất
Nguồn: [ 2; trang 5]
1.1.2. Quản lý chất lượng

1.1.2.1. Khái niệm quản lý chất lượng
Chất lượng không tự sinh ra, chất lượng không phải là một kết quả ngẫu
nhiên, nó là kết quả của sự tác động của hàng loạt yếu tố có liên quan chặt chẽ với
nhau. Muốn đạt được chất lượng mong muốn, cần phải quản lý một cách đúng đắn
các yếu tố này. Hoạt động quản lý trong lĩnh vực chất lượng được gọi là quản lý
chất lượng. Phải có hiểu biết và kinh nghiệm đúng đắn về quản lý chất lượng mới

Vũ Thị Mai

10

Ngành Quản Trị Kinh Doanh


Trường ĐHBK Hà Nội

GVHD: TS. Ngô Trần Ánh

giải quyết được tốt bài toán chất lượng.
Nếu mục đích cuối cùng của chất lượng là thỏa mãn nhu cầu khách hàng,
nhu cầu người tiêu dùng, thì quản lý chất lượng là tổng thể những biện pháp kinh tế,
kỹ thuật, hành chính, tác động lên toàn bộ quá trình hoạt động của một tổ chức để
đạt được mục đích đó với chi phí xã hội thấp nhất.
Tuy nhiên tùy thuộc vào quan điểm nhìn nhận khác nhau của các chuyên gia,
các nhà nghiên cứu, tùy thuộc vào đặc trưng của từng nền kinh tế mà người ta đưa
ra nhiều khái niệm khác nhau về quản lý chất lượng.
Tiếp thu sang tạo các luồng tư tưởng, kinh nghiệm thự hành hiện đại, dựa
trên cách tiếp cận khoa học, hệ thống, tổ chức tiêu chuẩn hóa ISO đã đưa ra khái
niệm về quản lý chất lượng như sau:
Quản lý chất lượng tập hợp các hoạt động của chức năng quản lý chung

nhằm đề ra các chính sách, mục tiêu và trách nhiệm, và thực hiện chúng bằng các
biện pháp như hoạch định chất lượng, kiểm soát chất lượng, đảm bảo chất lượng và
cải tiến chất lượng trong khuôn khổ hệ thống chất lượng.
- Quản lý chất lượng là trách nhiệm của tất cả các cấp quản lý nhưng phải
được lãnh đạo cao nhất chỉ đạo. Việc thực hiện công tác quản lý chất lượng liên
quan đến mọi thành viên trong tổ chức.
- Trong quản lý chất lượng phải xem xét đến khía cạnh kinh tế. Để cạnh
tranh và duy trì chất lượng với hiệu quả cao, doanh nghiệp cần triển khai một cách
đồng bộ các giai đoạn của chu trình chất lượng.
Các giai đoạn này được thể hiện trong hình dưới đây. ( Xin xem hình 1.2)

Vũ Thị Mai

11

Ngành Quản Trị Kinh Doanh


Trường ĐHBK Hà Nội

GVHD: TS. Ngô Trần Ánh

Thiết kế, xây dựng
Các yêu cầu kỹ thuật
Nghiên cứu triển khai
Marketing
Cung ứng
vật tư
Thanh lý sau sử dụng


Hỗ trợ bảo dưỡng,
kỹ thuật

Chuẩn bị
sản xuất

11 giai đoạn của chu
trình chất lượng

Sản xuất
Lắp đặt, vận
hành
Thử nghiệm
kiểm tra

Phân phối,
tiêu thụ

Đóng gói,
bảo quản

Hình 1.2. Sơ đồ các giai đoạn của chu trình chất lượng
[ Nguồn: 1; trang 25]
Quản lý chất lượng đã được áp dụng trong mọi ngành công nghiệp, không
chỉ trong sản xuất mà trong mọi lĩnh vực, trong mọi loại hình doanh nghiệp, qui mô
lớn, nhỏ, dù có tham gia vào thị trường quốc tế hay không. Quản lý chất lượng đảm
bảo cho doanh nghiệp làm đúng những việc phải làm và những việc quan trọng.
Nếu các doanh nghiệp muốn cạnh tranh trên thị trường quốc tế, phải tìm hiểu và áp
dụng các khái niệm về quản lý chất lượng có hiệu quả.
1.1.2.2. Các nguyên tắc quản lý chất lượng

• Nguyên tắc 1: Hướng vào khách hàng
Doanh nghiệp tiêu thụ được sản phẩm hay không là phụ thuộc vào khách
hàng, vì thế phải hiểu được nhu cầu và sở thích của khách hàng ở hiện tại cũng như
tương lai để đáp ứng được các yêu cầu theo mong đợi của khách hàng hoặc vượt
Vũ Thị Mai

12

Ngành Quản Trị Kinh Doanh


Trường ĐHBK Hà Nội

GVHD: TS. Ngô Trần Ánh

mức mong đợi của họ. Chất lượng sản phẩm và dịch vụ do khách hàng xem xét,
đánh giá và quyết định. Các chỉ tiêu chất lượng sản phẩm và dịch vụ phải mang lại
giá trị và giá trị sử dụng cho khách hàng và làm cho khách hàng thoả mãn, ưa thích.
• Nguyên tắc 2: Sự lãnh đạo
Lãnh đạo thiết lập sự thống nhất đồng bộ giữa mục đích và đường lối của
doanh nghiệp. Lãnh đạo cần tạo ra và duy trì môi trường nội bộ trong doanh nghiệp
để hoàn toàn lôi cuốn mọi người trong việc đạt các mục tiêu của doanh nghiệp
• Nguyên tắc 3: Được mọi người tham gia
Con người là nguồn vốn hàng đầu của Doanh nghiệp, mọi người cần đem hết
sức mình tham gia vào các công việc nhằm đem lại lợi ích cao nhất cho doanh
nghiệp. Thành công trong cải tiến chất lượng công việc phụ thuộc rất nhiều vào kỹ
năng, nhiệt tình hăng say trong công việc của lực lượng lao động.
• Nguyên tắc 4: Tiếp cận quá trình
Kết quả mong muốn sẽ đạt hiệu quả cao khi ta quản lý tốt các nguồn lực có liên
quan và các hoạt động như một quá trình. Quá trình là tập hợp các hoạt động có liên

quan với nhau hoặc tương tác để biến đổi đầu vào thành đầu ra.
• Nguyên tắc 5: Tính hệ thống
Xác định, thấu hiểu và quản lý một hệ thống các quá trình có quan hệ qua lại
theo mục tiêu đã định sẽ nâng cao kết quả và hiệu quả của Doanh nghiệp
• Nguyên tắc 6: Cải tiến liên tục
Cải tiến liên tục là mục tiêu đồng thời cũng là phương pháp của mọi doanh
nghiệp. Muốn có khả năng cạnh tranh và chất lượng sản phẩm cao nhất Doanh
nghiệp phải không ngừng cải tiến. Sự cải tiến có thể thực hiện từng bước nhỏ hoặc
nhảy vọt. Cách thức cải tiến phải bám chặt vào công việc của Doanh nghiệp.
• Nguyên tắc 7: Quyết định phải dựa trên các sự kiện
Mọi quyết định và hành động của hệ thống quản lý hoạt động kinh doanh
muốn có hiệu quả phải được xây dựng dựa trên việc phân tích các dữ liệu và thông
tin
• Nguyên tắc 8: Phát triển quan hệ hợp tác cùng có lợi với nhà cung cấp
Doanh nghiệp và các nhà cung cấp phụ thuộc lẫn nhau, quan hệ hai bên đều
Vũ Thị Mai

13

Ngành Quản Trị Kinh Doanh


Trường ĐHBK Hà Nội

GVHD: TS. Ngô Trần Ánh

có lợi sẽ thúc đẩy cả hai bên tạo ra giá trị cao nhất.
1.1.3. Các mô hình quản lý chất lượng
1.1.3.1. Mô hình kiểm tra chất lượng – sự phù hợp ( I – Inspection)
Là kiểm tra chất lượng sản phẩm sau khi được sản xuất so với sản phẩm đã

được thiết kế ban đầu hoặc theo nhu cầu khách hàng nhằm ngăn chặn các sản phẩm
hư hỏng, giảm dần số lỗi trong một sản phẩm và xếp loại sản phẩm theo các mức độ
khác nhau.
Thực chất của phương pháp này là KCS làm chức năng của một bộ lọc, chỉ
tập trung vào kiểm tra sản phẩm cuối cùng nhằm phát hiện sai hỏng để xử lý mà
không có tác dụng ngăn chặn ngay từ nguyên nhân những sai hỏng. Nó còn tạo ra
sự đối lập giữa người kiểm tra và người bị kểm tra, ngoài ra còn gây tốn kém rất
nhiều thời gian và chi phí, vì áp dụng phương pháp kiểm tra 100%.
Để khắc phục những tồn tại này thì phương pháp kiểm soát chất lượng và
kiểm soát chất lượng toàn diện đã ra đời.
1.1.3.2. Mô hình kiểm soát chất lượng (QC- Quality Control) và kiểm soát
chất lượng toàn diện (TQC – Total Quality Control)
Walter A.Shewhart đã đề xuất phương pháp kiểm soát chất lượng trong cuốn
“ Kiểm soát chất lượng sản phẩm sản xuất một cách kinh tế” xuất bản năm 1931 ở
Mỹ để khắc phục nhược điểm của phương pháp I.
Khái niệm kiểm soát chất lượng được định nghĩa là “Các hoạt động và kỹ
thuật mang tính tác nghiệp được sử dụng để đáp ứng các yêu cầu về chất lượng”
Nội dung kiểm soát chất lượng tập trung vào khâu sản xuất bao gồm: Kiểm
soát con người; kiểm soát phương pháp và quá trình; kiểm soát các yếu tố đầu vào;
kiểm soát thiết bị và kiểm soát môi trường. Công cụ chủ yếu dùng trong kiểm soát
là phương pháp “Ước lượng thống kê”. Lợi ích của kiểm soát chất lượng so với
phương pháp I là: Giảm được chi phí kiểm tra; giảm tổn thất do phế thải; đạt được
lợi nhuận cao; duy trì được chất lượng sản phẩm; giảm lượng dung sai.
Phương pháp này được đưa vào Nhật sau chiến tranh Thế giới thứ II và đạt
được kết quả kỳ diệu trong việc xác định mối quan hệ nhân quả giữa điều kiện sản
xuất và chất lượng sản phẩm, từ đó loại bỏ được các nguyên nhân gây biến động

Vũ Thị Mai

14


Ngành Quản Trị Kinh Doanh


Trường ĐHBK Hà Nội

GVHD: TS. Ngô Trần Ánh

trực tiếp đến quá trình sản xuất, cải thiện được hiệu quả và độ chuẩn xác của hoạt
động kiểm tra bằng cách áp dụng phương pháp kiểm tra lấy mẫu thay vì kiểm tra
100%. Tuy nhiên việc áp dụng các kỹ thuật kiểm tra bằng thống kê (SQC) chỉ mới
giới hạn trong khâu sản xuất. Để đạt được mục tiêu chính của quản lý chất lượng và
thoả mãn nhu cầu của khách hàng thì cần mở rộng phạm vi kiểm soát trong toàn bộ
các quá trình trước và sau sản xuất như: Marketing, thiết kế và nghiên cứu triển
khai, cung ứng vật tư đóng gói, bảo quản lưu kho, vận chuyển, phân phối, bán hàng
và dịch vụ sau bán hàng. Quá trình đó đã cho ra đời phương pháp kiểm soát chất
lượng toàn diện.
Kiểm soát chất lượng toàn diện (TQC): “ là một hệ thống có hiệu quả để
nhất thể hoá các nỗ lực phát triển chất lượng của các nhóm khác nhau vào trong
một tổ chức, sao cho các hoạt động Marketing, kỹ thuật, sản xuất và dịch vụ có thể
tiến hành một cách kinh tế nhất cho phép thoả mãn hoàn toàn khách hàng.”
Khái niệm này được Feigenbaum đưa ra ở Mỹ năm 1951 và được du nhập
vào Nhật từ năm 1958. Với sự thừa kế và phát triển, Ishikawa đã đưa TQC trở thành
phương pháp kiểm soát toàn diện kiểu Nhật với tên gọi: Phương pháp kiểm soát
chất lượng toàn công ty – CWQC.
Sự khác biệt chủ yếu giữa TQC của Mỹ và CWQC của Nhật là sự tham gia
của mọi thành viên trong công ty.Quá trình áp dụng CWQC và TQC cũng có sự
khác biệt. Bảy giai đoạn của việc áp dụng CWQC gồm:
1. Kiểm tra sản xuất (định hướng theo sản phẩm);
2. Kiểm soát chất lượng trong quá trình sản xuất (định hướng theo quá trình);

3. Đảm bảo chất lượng trong tất cả các bộ phận (định hướng theo hệ thống);
4. Đào tạo huấn luyện (định hướng nhân văn);
5. Tối ưu hoá thiết kế sản phẩm và quy trình với các yêu cầu khắt khe (định
hướng xã hội);
6. Hạn chế tổn thất theo phương pháp Taguchi (định hướng theo chi phí);
7. Triển khai chức năng chất lượng để xác định tiếng nói của khách hàng trong
quy chế thao tác (định hướng theo khách hàng).
Trong các giai đoạn trên, ba giai đoạn đầu chính là nội dung TQC Mỹ. Mục

Vũ Thị Mai

15

Ngành Quản Trị Kinh Doanh


×