HANOI UNIVERSITY OF TECHNOLOGY
INTERNATIONAL TRAINING INSTITUTE FOR MATERIALS SCIENCE
CÁC PHƯƠNG PHÁP VẬT LÝ
PHÂN TÍCH CẤU TRÚC VẬT RẮN
TRONG KHOA HỌC VẬT LIỆU
Dr. NGUYEN ANH TUAN
HANOI-2007
MỤC ĐÍCH MÔN HỌC
1.
Về mặt lý thuyết: Nắm được các nguyên lý cơ bản của một số
phương pháp/kỹ thuật vật lý thông dụng trong việc phân tích cấu trúc
bên trong và bề mặt của các vật rắn, cũng như màng mỏng chất rắn
trong Khoa học Vật liệu, gồm 4 nhóm phương pháp:
+ Các phương pháp trên cơ sở nhiễu xạ (XRD, ED, ND)
+ Các phương pháp hiển vi hiển vi điện tử (TEM, STEM, SEM)
+ Các phương pháp phân tích phổ (Auger, EPMA, XRF, XPS, EELS,...)
+ Các hiển vi đầu dò quét (SPM: AFM, MFM, STM, SNOM,...)
2.
Về mặt thực hành: Nắm được một số kỹ năng thực hành, kỹ thuật
phân tích các yếu tố/thông số cơ bản của cấu trúc vật rắn để thấy
được những ứng dụng thông dụng của các phương pháp / kỹ thuật
nêu trên. Nắm được các ưu nhược điểm và phạm vi/giới hạn của
từng phương pháp phân tích. Bước đầu có thể áp dụng thực tế trong
việc phân tích mẫu chất rắn / vật liệu.
NATuan-ITIMS-2007
NỘI DUNG BÀI GIẢNG
CHƯƠNG 1: CẤU TRÚC CỦA VẬT RẮN
1.1. Cấu trúc nguyên tử.
1.2. Chất rắn và các liên kết trong chất rắn.
1.3. Cấu trúc tinh thể của chất rắn - Mạng tinh thể và đối xứng tinh thể.
1.4. Cấu trúc vật rắn vô định hình.
CHƯƠNG 2: CÁC PHƯƠNG PHÁP NHIỄU XẠ
2.1. Cơ sở của nhiễu xạ - Lý thuyết tổng quát.
2.2. Nhiễu xạ tia X (XRD).
2.3. Nhiễu xạ điện tử (ED).
2.4. Nhiễu xạ nơtron (ND).
CHƯƠNG 3: CÁC PHƯƠNG PHÁP HIỂN VI
3.1. Cơ sở của HV - Hiển vi quang học (OM).
3.2. Hiển vi điện tử truyền qua (TEM).
3.3. Hiển vi điện tử quét (SEM).
3.4. Các loại hiển vi khác (hiển vi laze đồng tiêu, hiển vi tia X, hiển vi nơtron, ...).
NATuan-ITIMS-2007
NỘI DUNG BÀI GIẢNG
CHƯƠNG 4: CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH PHỔ
4.1. Giới thiệu.
4.2. Các phương pháp phân tích phổ điện tử.
4.3. Các phương pháp phân tích phổ ion.
4.4. Các phương pháp phân tích khối phổ.
CHƯƠNG 5: CÁC PHƯƠNG PHÁP HIỂN VI ĐẦU DÒ QUÉT (SPM)
5.1. Hiển vi lực nguyên tử (AFM).
5.2. Hiển vi đầu dò quét hiệu ứng xuyên ngầm (STM).
5.3. Hiển vi lực từ (MFM).
5.4. Hiển vi quang học quét trường gần (SNOM).
5.5. Một số loại hiển vi đầu dò quét (SPM) đặc biệt khác.
CHƯƠNG 6: CÁC BÀI THỰC HÀNH
6.1. Phân tích cấu trúc đơn tinh thể bằng nhiễu xạ Lauer.
6.2. Phân tích cấu trúc đa tinh thể bằng phương pháp nhiễu xạ bột.
6.3. Phân tích pha định tính, định lượng.
6.4. Quan sát hình thái/cấu trúc bề mặt bằng hiển vi điện tử quét.
6.5. Quan sát hình thái/cấu trúc bề mặt bằng hiển vi lực nguyên tử.
NATuan-ITIMS-2007
TÀI LIỆU THAM KHẢO CHÍNH
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
“Materials science and technology”, Ed. by R.W. Cahn, P. Haasen and E.J.
Kramer, Vol. 1&2 A & B, VCH Weinheim, 1993.
“Elemen of X-ray diffraction”, B.D. Culity and S.R. Stock; Prentice Hall, 2001.
“Diffraction for Materials Scientists” by J.M. Schultz, Prentice-Hall, Inc.,
Englewood Cliffs, New Jersey 1982.
“Electron Microscopy in Material Science” ed. by U. Valdrè; Academic Press
Inc., New York and London 1971.
“Fundamental of surface and thin film analysis ”, L.C. Feldman and J.W.
Mayer, North Holland, Amsterdam, 1986.
“Electron Microscopy of thin crystals ”, P.B. Hirsch, London, 1965.
“Scanning tunneling microscopy and related methods”, NATO ASI series E,
Vol. 184, 1990.
“Electron Scattering and Related Spectroscopies”, by M. De Crescenzi and
M.N. Piancastelli; World Scientific Publishing Co. Pte. Ltd. 1996.
“Analytical Techniques for Thin films” Ed. by K.N. Tu and R. Rosenberg
(Treatise on Materials Science and Technology, Vol. 27); Academic Press, Inc.;
Hardcourt Brace Jovanovich, Publishers, 1988.
“Practical surface analysis” – 2nd ed. by David I. Briggs, John Wiley & Sons
1996.
NATuan-ITIMS-2007
CHƯƠNG 1: CẤU TRÚC CỦA VẬT RẮN
1.1. Cấu trúc nguyên tử
1.1.1. Cấu tạo nguyên tử
1.1.2. Phân bố điện tử trong nguyên tử
1.1.3. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
1.2. Chất rắn và các liên kết trong chất rắn
1.3. Cấu trúc tinh thể của chất rắn - Mạng tinh thể và đối
xứng tinh thể
1.4. Cấu trúc vật rắn vô định hình.
NATuan-ITIMS-2007
CHƯƠNG 1: CẤU TRÚC CỦA VẬT RẮN
1.1.1. Cấu tạo nguyên tử
– Nguyên tử: hạt nhân (p & n) + e– Điện tích: |e| = 1.6 x 10-19C
– Khối lượng: mp ≈ mn ~ 1.67 x 10-27 kg
(~ 1.67 x 10-24 g); me ~ 9.11 x 10-31 kg.
– Số nguyên tử: Z = số p trong hạt nhân. Đ/v nguyên tử trung hòa điện, Z = số
điện tử. Z của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn: từ 1 (H) - 94 (Pu).
– Khối lượng nguyên tử: A = ∑mp + ∑mn
Đ/v một nguyên tố cho trước: số proton là như nhau cho các ng.tử,
nhưng số neutron (N) có thể khác nhau → các đồng vị khác nhau.
A≅Z+N
– Đơn vị khối lượng nguyên tử (amu):
• Khối lượng mỗi proton (hay nơtron) là ~ 1.67 x 10-24 g, được quy ước là
đơn vị khối lượng của nguyên tử.
• Khối lượng nguyên tử carbon đồng vị là 12 (6 proton & 6 nơtron), (12C),
nghĩa là: A = 12 amu. Như vậy 1 amu = 1/12 .
– Như vậy có 0.6023 x 1024 amu/g Ö Số Avogadro
Ö là số proton (hay nơtron) cần thiết để tạo ra một khối lượng là 1 gram.
Ö hay là số nguyên tử/phân tử có trong 1 mol chất.
NATuan-ITIMS-2007
CHƯƠNG 1: CẤU TRÚC CỦA VẬT RẮN
1.1.2. Phân bố điện tử trong nguyên tử
Xác suất
1
0
Khoảng cách
đến hạt nhân
Mẫu nguyên tử Bohr
(Mẫu hành tinh)
Điện tử
quỹ đạo
Hạt nhân
Đám mây
điện tử
Mẫu nguyên tử theo cơ học sóng
(so sánh với mẫu Bohr)
NATuan-ITIMS-2007
CHƯƠNG 1: CẤU TRÚC CỦA VẬT RẮN
Các số lượng tử của điện tử trong nguyên tử:
n: Số lượng tử chính (n = 1, 2, 3, ...), mô tả kích thước của quỹ đạo (hay đám mây
phân bố mật độ điện tử: n = 2 > n = 1) và biểu thị gián tiếp năng lượng của các quỹ
đạo điện tử.
l: Số lượng tử góc (l = 0, 1, ... n -1), mô tả hình dạng của quỹ đạo: với l = 0 → hình
cầu; l = 1 → hình cực (hình quả tạ); l = 2 → hình lá chẻ; v.v... Với l = 0 chỉ có một
cách định hướng duy nhất trong không gian (hình cầu); với các trường hợp l ≠ 0
còn có những hướng khác nhau trong không gian.
m: Số lượng tử từ (m = - l, - (l + 1), ..., (l + 1), l), mô tả sự định hướng trong không
gian của mỗi quỹ đạo điện tử riêng biệt (còn ký hiệu là ml).
s: Số lượgn tử spin (s = - 1/2; +1/2), mô tả sự định hướng spin của điện tử trên mỗi
quỹ đạo (còn ký hiệu là ms).
l=0
l=1
l=2
NATuan-ITIMS-2007
CHƯƠNG 1: CẤU TRÚC CỦA VẬT RẮN
....
s orbital
px orbital
dxy orbital
dxz orbital
p orbital
py orbital
dyz orbital
pz orbital
dx2-y2 orbital
dz2 orbital
NATuan-ITIMS-2007
CHƯƠNG 1: CẤU TRÚC CỦA VẬT RẮN
Một số dạng đám mây mật độ điện tử phân bố trong không gian
3D tương ứng với các tổ hợp khác nhau của các số lượng tử
n=1, l=0, m=0
n=2, l=1, m=0
n=3, l=2, m=1
n=3, l=2, m=2
n=2, l=1, m=1
n=4, l=2, m=2
n=3, l=2, m=0
NATuan-ITIMS-2007
CHƯƠNG 1: CẤU TRÚC CỦA VẬT RẮN
NATuan-ITIMS-2007
CHƯƠNG 1: CẤU TRÚC CỦA VẬT RẮN
Ký hiệu các lớp vỏ điện tử và số điện tử tối đa chứa trong một nguyên tử
Mức năng
Các lớp Số điện
lượng
quỹ đạo tử tối đa
Ký hiệu
(Số lượng
chứa
con
lớp vỏ
(ứng với trong
tử chính)
quỹ
các l nguyên
( n)
đạo
tử
khác
chính
nhau)
K
s
2
8
2
L
s
p
s
3
M
18
4
N
32
5
O
50
6
P
72
1
Electron Capacity = 2n2
:K
:L
:M
:N
:O
:P
NATuan-ITIMS-2007
CHƯƠNG 1: CẤU TRÚC CỦA VẬT RẮN
1.1.3. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
- Nguyên lý AUFBAU (tiếng Đức, có nghĩa là BUILDUP trong tiếng Anh): thể hiện cách xây
dựng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, dựa vào cách sắp xếp các điện tử như thế
nào trong các nguyên tử.
- Có 2 nguyên tắc được tuân theo:
+ Quy tắc Hund
Các điện tử được điền vào các quỹ đạo theo nguyên tắc lần lượt từ các
mức năng lượng thấp nhất có thể.
+ Nguyên lý loại trừ Pauli
Hai điện tử không thể cùng chiếm giữ một trạng thái năng lượng (ứng với cùng
một bộ các số lượng tử)
H 1 electron 1s1
He 2 electrons 1s2
Li 3 electrons 1s22s1
O 8 electrons 1s22s22p4
Ne 10 electrons 1s22s22p6
Na 11 electrons 1s22s22p63s1
Ar 18 electrons 1s22s22p63s23p6
K 19 electrons 1s22s22p63s23p64s1
Ca 20 electrons 1s22s22p63s23p64s2
NATuan-ITIMS-2007
CHƯƠNG 1: CẤU TRÚC CỦA VẬT RẮN
THE AUFBAU
PRINCIPLE
Atomic
Number
Symbol
1
H
2
The Electron Configurations of the Elements
(1st, 2nd, 3rd, and 4th Row Elements)
THE PERIODIC
TABLE
Atomic
Number
Symbol
1s1
19
K
[Ar] 4s1
He
1s2 = [He]
20
Ca
[Ar] 4s2
3
Li
[He] 2s1
21
Sc
[Ar] 4s2 3d1
4
Be
[He] 2s2
22
Ti
[Ar] 4s2 3d2
5
B
[He] 2s2 2p1
23
V
[Ar] 4s2 3d3
6
C
[He] 2s2 2p2
24
Cr
[Ar] 4s1 3d5
7
N
[He] 2s2 2p3
25
Mn
[Ar] 4s2 3d5
8
O
[He] 2s2 2p4
26
Fe
[Ar] 4s2 3d6
9
F
[He] 2s2 2p5
27
Co
[Ar] 4s2 3d7
10
Ne
[He] 2s2 2p6 = [Ne]
28
Ni
[Ar] 4s2 3d8
11
Na
[Ne] 3s1
29
Cu
[Ar] 4s1 3d10
12
Mg
[Ne] 3s2
30
Zn
[Ar] 4s2 3d10
13
Al
[Ne] 3s2 3p1
31
Ga
[Ar] 4s2 3d10 4p1
14
Si
[Ne] 3s2 3p2
32
Ge
[Ar] 4s2 3d10 4p2
15
P
[Ne] 3s2 3p3
33
As
[Ar] 4s2 3d10 4p3
16
S
[Ne] 3s2 3p4
34
Se
[Ar] 4s2 3d10 4p4
17
Cl
[Ne] 3s2 3p5
35
Br
[Ar] 4s2 3d10 4p5
18
Ar
[Ne] 3s2 3p6 = [Ar]
36
Kr
[Ar] 4s2 3d10 4p6 = [Kr]
Electron Configuration
Electron Configuration
NATuan-ITIMS-2007
CHƯƠNG 1: CẤU TRÚC CỦA VẬT RẮN
THE PERIODIC TABLE OF THE ELEMENTS
1s:
[He]
+
2s:
2p:
[Ne]
+
3s:
3p:
[Ar]
+
4s:
3d:
4p:
[Kr]
+
5s:
4d:
5p:
[Xe]
+
6s:
4f:
5d:
6p:
[Rn]
+
7s:
5f:
6d:
7p:
1
H
1
3
Li
1
11
Na
1
19
K
1
37
Rb
1
55
Cs
1
87
Fr
1
-
mm
2
He
2
5 6 7 8 9 10
B C N O F Ne
2 2 2 2 2 2
1 2 3 4 5 6
13 14 15 16 17 18
Al Si P S Cl Ar
2 2 2 2 2 2
1 2 3 4 5 6
28 29 30 31 32 33 34 35 36
Ni Cu Zn Ga Ge As Se Br Kr
2 1 2 2 2 2 2 2 2
8 10 10 10 10 10 10 10 10
1 2 3 4 5 6
46 47 48 49 50 51 52 53 54
Pd Ag Cd In Sn Sb Te I Xe
1 2 2 2 2 2 2 2
10 10 10 10 10 10 10 10 10
1 2 3 4 5 6
78 79 80 81 82 83 84 85 86
Pt Au Hg Tl Pb Bi Po At Rn
1 1 2 2 2 2 2 2 2
14 14 14 14 14 14 14 14 14
9 10 10 10 10 10 10 10 10
1 2 3 4 5 6
110 111 112 113 114 115 116 117 118
Ds Rg Uub Uut Uuq Uup Uuh Uus Uuo
Electron configurations of the neutral gaseous atoms in the ground state
4
Be
2
12
Mg
2
20
Ca
2
38
Sr
2
56
Ba
2
88
Ra
2
-
57
La
2
1
89
Ac
2
1
-
58
Ce
2
1
1
90
Th
2
2
-
59
Pr
2
3
91
Pa
2
2
1
-
60
Nd
2
4
92
U
2
3
1
-
61
Pm
2
5
93
Np
2
4
1
-
62
Sm
2
6
94
Pu
2
6
-
63
Eu
2
7
95
Am
2
7
-
64
Gd
2
7
1
96
Cm
2
7
1
-
65
Tb
2
9
97
Bk
2
9
-
66
Dy
2
10
98
Cf
2
10
-
67
Ho
2
11
99
Es
2
11
-
68 69 70
Er Tm Yb
2 2 2
12 13 14
100 101 102
Fm Md No
2 2 2
12 13 14
-
21 22
Sc Ti
2 2
1 2
39 40
Y Zr
2 2
1 2
71 72
Lu Hf
2 2
14 14
1 2
103 104
Lr Rf
2 2
14 14
2
1
-
23 24
V Cr
2 1
3 5
41 42
Nb Mo
1 1
4 5
73 74
Ta W
2 2
14 14
3 4
105 106
Db Sg
25 26 27
Mn Fe Co
2 2 2
5 6 7
43 44 45
Tc Ru Rh
2 1 1
5 7 8
75 76 77
Re Os Ir
2 2 2
14 14 14
5 6 7
107 108 109
Bh Hs Mt
NATuan-ITIMS-2007
CHƯƠNG 1: CẤU TRÚC CỦA VẬT RẮN
1.1. Cấu trúc nguyên tử
1.2. Chất rắn và các liên kết trong chất rắn
1.2.1. Mở đầu
1.2.2. Các liên kết trong chất rắn
1.3. Cấu trúc tinh thể của chất rắn - Mạng tinh thể và đối
xứng tinh thể
1.4. Cấu trúc vật rắn vô định hình.
NATuan-ITIMS-2007
CHƯƠNG 1: CẤU TRÚC CỦA VẬT RẮN
1.2.1. Mở đầu
+ Chất rắn là một trạng thái của vật chất ở đó một số lớn các nguyên tử
(~1023/cm3) liên kết hóa học bền vững với nhau để tạo ra khối kết tụ đặc
(đóng rắn/ ngưng tụ).
D + Bản chất các lực liên kết là lực tĩnh điện; tương tác từ tính rất yếu; tương
tác hấp dẫn coi như không có.
+ Bản chất của liên kết phụ thuộc vào cấu trúc điện tử của nguyên tử.
+ Trạng thái điện tử của nguyên tử có thể thu được từ cơ học học lượng tử:
Phương trình Schrodinger trong trường xuyên tâm.
+ Dạng của lực liên kết quy định dạng của chất rắn và tính chất tương ứng.
+ Các dạng thế năng tương tác đóng vai trò chính trong các dạng liên kết
các nguyên tử.
+ Năng lượng liên kết tiêu biểu: ~ 1 - 400 kcal/mol (tương tác từ tính ~
1kcal/mol, tương tác hấp dẫn ~ 10-27 kcal/mol).
+ Dựa trên cơ sở cách sắp xếp các nguyên tử, có thể chia CR làm 3 loại:
CR tinh thể, CR đa tinh thể, và CR vô định hình (có thể có dạng tổ hợp).
NATuan-ITIMS-2007
CHƯƠNG 1: CẤU TRÚC CỦA VẬT RẮN
Sự liên kết giữa các nguyên tử hình thành nên chất rắn và cấu trúc tinh thể
NATuan-ITIMS-2007
CHƯƠNG 1: CẤU TRÚC CỦA VẬT RẮN
1.2.2. Các liên kết trong chất rắn
–
–
–
–
–
•
Liên kết ion
Liên kết cộng hóa trị
Liên kết kim loại
Liên kết hydro
Liên kết Van der Waals
Xem thêm về các kiểu liên kết này trong “Solid State Physics” của
Ashcroft and Mermine
NATuan-ITIMS-2007
CHƯƠNG 1: CẤU TRÚC CỦA VẬT RẮN
1.1. Cấu trúc nguyên tử
1.2. Chất rắn và các liên kết trong chất rắn
1.3. Cấu trúc tinh thể của chất rắn - Mạng tinh thể và đối
xứng tinh thể
1.4. Cấu trúc vật rắn vô định hình.
NATuan-ITIMS-2007
CHƯƠNG 1: CẤU TRÚC CỦA VẬT RẮN
1.3.1. Cấu trúc tinh thể
NATuan-ITIMS-2007
CHƯƠNG 1: CẤU TRÚC CỦA VẬT RẮN
Trục tinh thể:
Các vec-tơ đơn vị:
a theo trục x;
b theo trục y;
c theo trục z.
Ô đơn vị:
Ô đơn vị được xác lập
theo các vec tơ đơn vị
a, b, c.
DVectơ cơ sở:
r* = a + b + c
r*
Một thể tích không gian mà
khi tịnh tiến theo tất cả các
vectơ trong một ô mạng
Bravais, phải lấp đầy hoàn
toàn không gian mà không,
hoặc trùng với chính nó,
hoặc để lại chỗ trống.
NATuan-ITIMS-2007
CHƯƠNG 1: CẤU TRÚC CỦA VẬT RẮN
Việc lựa chọn các
ô nguyên thủy:
Trường hợp mạng 2-D
NATuan-ITIMS-2007
CHƯƠNG 1: CẤU TRÚC CỦA VẬT RẮN
Việc lựa chọn các ô nguyên thủy:
Trường hợp mạng 3-D
NATuan-ITIMS-2007