Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

KẾ HOẠCH KINH DOANH DỊCH VỤ CHO THUÊ ĐỊA ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC SỰ KIỆN TRONG MÔI TRƯỜNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ CÔNG TY MK

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (616.25 KB, 29 trang )

z

BỘ TÀI CHÍNH
TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - MARKETING


KẾ HOẠCH KINH DOANH DỊCH VỤ
CHO THUÊ ĐỊA ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC SỰ KIỆN
TRONG MÔI TRƢỜNG THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
CÔNG TY MK

GV: ThS. Nguyễn Thị Trần Lộc
NHÓM: ½ NHÓM MẮT KIẾNG
LỚP: 11DQH

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 11 năm 2013


KẾ HOẠCH KINH DOANH DỊCH VỤ
CHO THUÊ ĐỊA ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC SỰ KIỆN TRONG MÔI TRƢỜNG THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
½ NHÓM MẮT KIẾNG – LỚP 11DQH

MỤC LỤC
A. MÔ HÌNH KINH DOANH .......................................................................................... 5
B. DỊCH VỤ KINH DOANH ............................................................................................ 5
C. PHÂN TÍCH SWOT ..................................................................................................... 6
1. CHIẾN LƯỢC TĂNG TRƯỞNG: ........................................................................................ 7
2. CHIẾN LƯỢC HƯỚNG NGOẠI: CHIẾN LƯỢC LIÊN DOANH LIÊN KẾT................................ 7
D. KẾ HOẠCH KINH DOANH CHI TIẾT.................................................................... 7
1. NGUỒN NHÂN LỰC....................................................................................................... 7
1.1. Quản lý ................................................................................................................. 7


1.2. Nhân viên & chuyên viên .................................................................................... 9
1.3. Chức năng các phòng trong mô hình công ty .................................................... 9
1.3.1. Phòng kế hoạch sự kiện ............................................................................... 9
1.3.2. Phòng ngoại giao .......................................................................................... 9
1.3.3. Phòng kỹ thuật ............................................................................................. 9
2. CƠ SỞ HẠ TẦNG ......................................................................................................... 10
2.1. Phần cứng .......................................................................................................... 10
2.1.1. Server .......................................................................................................... 10
2.1.1.1. Dữ liệu .................................................................................................. 10
2.1.1.2. Ứng dụng ............................................................................................. 11
2.1.2. Bảo mật ....................................................................................................... 11
2.1.2.1. Firewall ................................................................................................ 11
2.1.2.2. Hệ thống kiểm tra xâm nhập IDS ..................................................... 14
2.1.2.3. Hệ thống phát hiện xâm nhập Honeypot.......................................... 15
2.1.2.4. Khu phi quân sự DMZ ....................................................................... 15
2.1.2.5. Phân chia mạng con............................................................................ 15
2.2. Website ............................................................................................................... 16
2


KẾ HOẠCH KINH DOANH DỊCH VỤ
CHO THUÊ ĐỊA ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC SỰ KIỆN TRONG MÔI TRƢỜNG THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
½ NHÓM MẮT KIẾNG – LỚP 11DQH

2.2.1. Mua tên miền, lựa chọn máy chủ và giao dịch thƣơng mại điện tử ..... 16
2.2.1.1. Mua tên miền ...................................................................................... 16
2.2.1.2. Lựa chọn máy chủ (web hosting) ...................................................... 16
2.2.1.3. Thiết kế Website ................................................................................. 17
2.2.2. Phần mềm ................................................................................................... 18
2.2.2.1. Catalogue ............................................................................................. 18

2.2.2.2. Giỏ hàng .............................................................................................. 18
2.2.2.3. Thanh toán .......................................................................................... 19
2.3. Phần mềm bảo mật ............................................................................................ 20
3. E-MARKETING .......................................................................................................... 21
3.1. Nhận định nhu cầu............................................................................................ 21
3.2. Kế hoạch chiến lược .......................................................................................... 21
3.3. Triển khai thực hiện và các công cụ đánh giá ................................................. 22
3.3.1. Triển khai chiến lƣợc Inbound Marketing ............................................. 22
3.3.2. Các công cụ công ty sử dụng trong từng giai đoạn của chiến lƣợc
Inbound Marketing ............................................................................................. 23
3.3.2.1. Social Media Marketing ..................................................................... 23
3.3.2.2. Search Engine Marketing, chủ yếu là Search Engine Optimization
(SEO)................................................................................................................. 24
3.2.2.3. Email Marketing ................................................................................. 25
3.2.2.4. Display Advertising ............................................................................ 25
4. MỘT SỐ DỊCH VỤ CỘNG THÊM KHÁC ....................................................................... 26
4.1. Cung cấp cho thuê thiết bị tổ chức sự kiện ...................................................... 26
4.2. Ngoài ra các dịch vụ sau cũng được cung cấp để đảm bảo tối ưu nhất nhu
cầu của khách hàng ................................................................................................. 26
4.3. Báo giá tổng hợp cho thuê thiết bị sự kiện ....................................................... 26
4.3.1. Sản phẩm thiết bị cho thuê ....................................................................... 26
4.3.2. Vẽ thiết kế sân khấu .................................................................................. 27
3


KẾ HOẠCH KINH DOANH DỊCH VỤ
CHO THUÊ ĐỊA ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC SỰ KIỆN TRONG MÔI TRƢỜNG THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
½ NHÓM MẮT KIẾNG – LỚP 11DQH

4.3.3. Bàn ghế các loại ......................................................................................... 27

5. BẢO MẬT.................................................................................................................... 27
5.1. Chứng chỉ số ...................................................................................................... 27
5.2. Chữ ký số (CKS) ................................................................................................ 28
BẢNG PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC .............................................................................. 29

4


KẾ HOẠCH KINH DOANH DỊCH VỤ
CHO THUÊ ĐỊA ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC SỰ KIỆN TRONG MÔI TRƢỜNG THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
½ NHÓM MẮT KIẾNG – LỚP 11DQH

KẾ HOẠCH KINH DOANH DỊCH VỤ
CHO THUÊ ĐỊA ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC SỰ KIỆN TRONG MÔI TRƢỜNG
THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
CÔNG TY MK
A. MÔ HÌNH KINH DOANH
- B2C – nhà cung cấp dịch vụ: doanh thu chủ yếu được hình thành từ nguồn là các khoản
phí mà khách hàng phải trả khi nhận được các dịch vụ cần thiết hoặc chi phí thuê mướn
các sản phẩm hữu hình của công ty.
- Bên cạnh những yếu tố hiện tại, công ty còn chú trọng một số vấn đề sau:
+ Đảm bảo cơ sở hạ tầng công nghệ ổn định, phát triển chậm nhưng chắc chắn,
tránh tình trạng nóng vội, hấp tấp có thể gây “đỗ vỡ” và “tổn thương” cho mảng kinh
doanh thương mại điện tử của công ty.
+ Khả năng mở rộng để phát triển kinh doanh trong tương lai ở mức độ cao hơn.
+ Xây dựng kênh hợp tác và hội nhập, đảm bảo chất lượng và tính ổn định của
dịch vụ cung cấp.
B. DỊCH VỤ KINH DOANH
Công ty hoạt động chủ yếu trên 2 lĩnh vực:
- Cho thuê địa điểm tổ chức sự kiện.

- Tổ chức sự kiện theo yêu cầu.
Điểm nổi trội của công ty so với các đối thủ cạnh tranh trực tiếp và gián tiếp đang
có trên thị trường: công ty khai thác thị trường ngách là đối tượng các bạn trẻ đang có
nhu cầu tìm kiếm địa điểm tổ chức sự kiện hoặc thuê người tổ chức các sự kiện ở mức độ
vừa và nhỏ, với chi phí thấp, dịch vụ nhanh chóng, tiện lợi.
Ngoài kinh doanh chính trên 2 lĩnh vực trên, công ty còn nhiều hình thức kết hợp
để khai thác triệt để nguồn lực hiện có của công ty, tránh tình trạng “tồn kho”, đánh mất
cơ hội và tổn hao chi phí.
Một số chế độ dịch vụ khác:
-

Cung cấp cho thuê thiết bị tổ chức sự kiện.
5


KẾ HOẠCH KINH DOANH DỊCH VỤ
CHO THUÊ ĐỊA ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC SỰ KIỆN TRONG MÔI TRƢỜNG THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
½ NHÓM MẮT KIẾNG – LỚP 11DQH

-

Dịch vụ chăm sóc khách hàng: khách hàng có thể liên lạc với bộ phận hỗ trợ
khách hàng qua các hình thức: gọi điện trực tiếp đến hotline, gửi email vào
hòm thư tư vấn, nhắn tin hoặc bình luận trên Trang mạng xã hội của Công ty.
Tất cả những thắc mắc của khách hàng sẽ được giải đáp trong vòng 24 giờ kể
từ thời điểm gửi.

C. PHÂN TÍCH SWOT
STRENGTHS


WEAKNESSES

1. Trang thiết bị hiện đại, 1. Công ty mới hoạt động,
YẾU TỐ
BÊN TRONG


cấu hình tốt do công ty vừa chưa tạo dựng được thương
hiệu đến nhiều khách hàng.

thành lập.

2. Địa điểm thuận tiện đi 2. Phong cách làm việc
lại, không gian đẹp.

chưa nhất quán chưa có kế

3. Đội ngũ nhân viên trẻ hoạch làm việc tổng thể.
năng động.

3. Nguồn địa điểm sẳn có

4. Giá cả cạnh tranh, thấp còn hạn chế, chưa được
hơn các đối thủ cạnh tranh.
YẾU TỐ

phong phú ở nhiều Quận,
Huyện khác nhau.

BÊN NGOÀI


4. Nguồn kinh phí eo hẹp.



5. Đội ngũ nhân viên còn
thiếu khi có nhu cầu.
Chiến lƣợc S-O

OPPORTUNITIES

Chiến lƣợc W-O

1. Thị trường tiềm năng 1. Thâm nhập và xâm nhập 1. Đẩy mạnh quảng cáo
chưa được khai thác.

thị trường sâu và rộng hơn.

tiếp thị trên nhiều phương

2. Vị trí địa lí nằm tại 2. Mở rộng địa bàn hoạt tiện.
TP.HCM là thành phố có động.

2. Tăng cường tiềm kiếm

lượng dân cư đông, mức

nguồn địa điểm tổ chức sự

sống cao và nhu cầu tổ


kiện bổ sung vào kho dữ
6


KẾ HOẠCH KINH DOANH DỊCH VỤ
CHO THUÊ ĐỊA ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC SỰ KIỆN TRONG MÔI TRƢỜNG THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
½ NHÓM MẮT KIẾNG – LỚP 11DQH

chức các sự kiện chuyên

liệu của công ty.

nghiệp.
3. Đối thủ cạnh tranh trực
tiếp tại khu vực chưa nhiều.
Chiến lƣợc S-T

THREATS

Chiến lƣợc W-T

1. Chưa chuẩn bị đủ nội lực 1. Khai thác và nghiên cứu 1. Xây dựng chiến lược dài
để cạnh tranh.

các đối thủ cạnh tranh.

hạn.

2. Thương hiệu chưa được 2. Chuẩn bị nội lực để sẳn 2. Liên doanh liên kết với

nhiều người biết đến.

sàng cạnh tranh với các đối các công ty khác cùng

3. Bộ phận Marketing chỉ thủ.
mới vừa được thành lập.

3.

nhau phát triển.
Đào

tạo

đội

ngũ 3. Sử dụng đội ngũ cộng

4. Chưa có kế hoạch phát Marketing chuyên nghiệp.

tác viên, đội ngũ nhân viên

triển trong tương lai rõ 4. Phát triển SP mới bổ thời vụ.
ràng.

sung sản phẩm hiện tại, và

5. Ra đời khi nền kinh tế tạo nguồn thu mới.
đang trong thời gian bị
khủng hoảng tài chính.

1. Chiến lược tăng trưởng:
 Xâm nhập thị trường.
 Phát triển thị trường.
 Phát triển dịch vụ.
2. Chiến lược hướng ngoại: chiến lược liên doanh liên kết.
D. KẾ HOẠCH KINH DOANH CHI TIẾT
1. Nguồn nhân lực
1.1. Quản lý
Quy mô ban đầu với các sự kiện, địa điểm tổ chức nhỏ phù hợp với phân khúc
khách hàng đã chọn, mô hình quản lý chia đơn giản thành 2 cấp độ quản lý chính:
7


KẾ HOẠCH KINH DOANH DỊCH VỤ
CHO THUÊ ĐỊA ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC SỰ KIỆN TRONG MÔI TRƢỜNG THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
½ NHÓM MẮT KIẾNG – LỚP 11DQH

Giám đốc điều
hành (CEO)

Thư kí

Trưởng phòng
kế hoạch sự
kiện

Trưởng phòng
ngoại giao

Trưởng phòng

kỹ thuật

Yêu cầu đối với CEO là người có chuyên môn về Quản trị, Marketing, có kinh
nghiệm thực tiễn và có tầm nhìn chiến lược dài hạn.
Thư kí có kĩ năng nghiệp vụ kế toán, sắp xếp và cân đối công việc, tài chính trong
giai đoạn công ty còn non trẻ.
Trưởng phòng kế hoạch sự kiện là người có nghiệp vụ quản trị, marketing, có tư
tưởng đột phá và sáng tạo, là điểm tựa cho các thành viên trong đội cất cánh ý tưởng và
hiện thực hóa ý tưởng.
Trưởng phòng ngoại giao là người có khả năng giao tiếp tốt, mối quan hệ rộng
trong môi trường kinh doanh dịch vụ ăn uống, sự kiện. Vị trí này cần người có chuyên
môn bên tiếng anh kinh doanh, kinh tế đối ngoại, quản trị,…
Trưởng phòng kỹ thuật là người am tường về công nghệ, đặc biệt là quản trị hệ
thống mạng, an ninh bảo mật và luôn cập nhật những công nghệ mới nhất trong lĩnh vực
sự kiện, trình chiếu, âm thanh, hình ảnh.

8


KẾ HOẠCH KINH DOANH DỊCH VỤ
CHO THUÊ ĐỊA ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC SỰ KIỆN TRONG MÔI TRƢỜNG THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
½ NHÓM MẮT KIẾNG – LỚP 11DQH

1.2. Nhân viên & chuyên viên
Với tính chất công việc và mục đích hoạt động, công ty sẽ nguồn cơ hội việc làm
bán thời gian lý tưởng cho các sinh viên, đặc biệt là các sinh viên đang theo học chuyên
ngành có liên quan để qua đó có cơ hội trau dồi thực tiễn và kinh nghiệm.
1.3. Chức năng các phòng trong mô hình công ty
Cơ cấu nhân lực cho toàn bộ công ty ban đầu là khoảng 15 người (đã bao gồm các chức
danh quản lý), trong đó:

1.3.1. Phòng kế hoạch sự kiện
- Chức năng: thực hiện chức năng lập kế hoạch hoạt động, tầm nhìn chiến lược cho công
ty, chức năng marketing, chức năng quản trị cho toàn bộ công ty.
- Nhiệm vụ: chịu trách nhiệm chính về việc lên kế hoạch và triển khai thực hiện các
event, party theo đơn đặt hàng của khách hàng.
- Số lượng: 07 nhân viên.
1.3.2. Phòng ngoại giao
- Chức năng: đóng vai trò là bộ phận bán hàng trong việc kí kết với khách hàng đối với
công ty.
- Nhiệm vụ: chịu trách nhiệm chính về phần tìm kiếm, thương thảo hợp đồng đối với đối
tác là các nhà hàng, quán ăn, quán nước, trung tâm tổ chức sự kiện,… để phối hợp hợp
tác triển khai mô hình hoạt động công ty.
- Số lượng: 03 nhân viên.
1.3.3. Phòng kỹ thuật
- Chức năng: bộ phận đảm nhiệm vai trò quản lý thông tin hệ thống, bảo đảm an ninh hệ
thống toàn công ty trước mọi mối đe dọa từ bên ngoài.
- Nhiệm vụ: chịu trách nhiệm lắp đặt và chạy toàn bộ các thiết bị phục vụ cho event,
party của công ty tổ chức.
- Số lượng: 03 nhân viên.

9


KẾ HOẠCH KINH DOANH DỊCH VỤ
CHO THUÊ ĐỊA ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC SỰ KIỆN TRONG MÔI TRƢỜNG THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
½ NHÓM MẮT KIẾNG – LỚP 11DQH

2. Cơ sở hạ tầng
2.1. Phần cứng
2.1.1. Server

2.1.1.1. Dữ liệu
Vì là công ty nhỏ mới thành lập hạn chế về kinh phí, mặt bằng và cả nhân lực quản
lý nên sẽ áp dụng hình thức sử dụng thuê máy chủ. Hiện có các công ty công ty đang hoạt
động trong lĩnh vực cho thuê máy chủ tại Việt Nam hiện nay như VDC của VNPT,
Viettel IDC của Viettel, FPT DATA của FPT,… mà công ty có thể sử dụng dịch vụ.
Hiện tại công ty chỉ cần có các máy tính kết nối trực tiếp tới dữ liệu máy chủ của
các trung tâm cho thuê máy chủ là được.
Dữ liệu công ty đa dạng từ thông tin khách hàng, các đối tác hợp tác, các bảng kế
hoạch dự thảo cho đến các đồ án kỹ thuật thực hiện chương trình,….
Hệ thống an ninh phần cứng cũng cần được đáp ứng với các hệ thống tường lửa
đến từ các nhà cung cấp phần cứng an ninh.
Với 15 thành viên trong công ty lúc mới thành lập nên sẽ có 15 máy tính cho toàn
bộ công ty. Vì vậy sẽ chỉ cần 1 server điều tiết mọi hoạt động trao đổi thông tin và dữ liệu
trong hệ thống intranet của công ty.
1 server IBM System X3100 M4 2582B2A (Tower)
- Intel Xeon 4 Core E3-1220v2 69W
3.1GHz/1600MHz/8M
- DDR 1x4GB
- HDD Option
- SR C100
- DVD-ROM
- PSU 350W
- Case Tower
- Warranty 3 year, 24/7 (HDD/ODD bảo hành 1
năm) - Giá: 20.290.000VNĐ
10


KẾ HOẠCH KINH DOANH DỊCH VỤ
CHO THUÊ ĐỊA ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC SỰ KIỆN TRONG MÔI TRƢỜNG THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

½ NHÓM MẮT KIẾNG – LỚP 11DQH

Phần cứng còn lại
Ước tính với nguồn nhân lực và kinh phí hiện có, công ty sẽ đầu tư mua sắm các
thiết bị cần thiết phục vụ cho công tác sự kiện như sau:
- 3 máy chiếu Sony VPL-DX145 giá 23.690.000VNĐ/cái. Tổng 71.070.000VNĐ.
- 3 Màn chiếu đứng Toplite 96" x 96" (2.44m x 2.44m) giá 2.080.000VNĐ/cái.
Tổng 6.240.000VNĐ.
- 1 máy tính trong 15 máy tính công ty là workstation phục vụ cho công tác đồ
họa, thiết kế, dựng phim. PC Xtreme Lighting Workstation 1230V3 giá 19.860.000VNĐ.
- Công tác âm thanh, ánh sáng: đầu tư 2 bộ ước tính khoảng 300 triệu VNĐ.
- 2 máy ảnh Canon EOS 700D và các phụ kiện kèm theo phục vụ công tác chụp
ảnh, quay phim: 35.000.000VNĐ.
2.1.1.2. Ứng dụng
Đối với toàn bộ công ty, bộ phần mềm văn phòng Microsoft Office, hệ điều hành
Windows và các ứng dụng nền web như Email, Skype, Yahoo là những ứng dụng không
thể thiếu trong quá trình kinh doanh.
Riêng đối với từng phòng ban cũng cần những ứng dụng đặc thù tương ứng:
-

Phòng kế hoạch sự kiện: phần mềm lập kế hoạch Marketing Plan Pro.

-

Thư ký: phần mềm kế toán Misa hoặc các phần mềm có chức năng tương đương.

-

Phòng kỹ thuật: Phần mềm quản trị hệ thống mạng, khai thác cơ sở dữ liệu hệ


thống SQL, phần mềm an ninh bảo mật hệ thống như Kaspersky, Bitdefender, BKAV,…
Bộ phần mềm thiết kế như Photoshop, Corel,…
2.1.2. Bảo mật
2.1.2.1. Firewall
Với cấu trúc phần cứng công ty như trên, ban lãnh đạo quyết định sử dụng Internet
Firewall như một thiết bị với vai trò bảo mật các thông tin.
- Chức năng:
Internet Firewall được đặt giữa mạng nội bộ công ty và Internet để kiểm soát tất cả
các việc lưu thông và truy cập giữa chúng với nhau.
11


KẾ HOẠCH KINH DOANH DỊCH VỤ
CHO THUÊ ĐỊA ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC SỰ KIỆN TRONG MÔI TRƢỜNG THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
½ NHÓM MẮT KIẾNG – LỚP 11DQH

Firewall quyết định những dịch vụ nào từ bên trong được phép truy cập từ bên
ngoài, những người nào từ bên ngoài được phép truy cập đến các dịch vụ bên trong, và cả
những dịch vụ nào bên ngoài được phép truy cập bởi những người bên trong.
Để Firewall làm việc hiệu quả, tất cả trao đổỉ thông tin từ trong ra ngoài và ngược
lại đều được thực hiện thông qua Firewall. Chỉ có những trao đổi nào được phép bởi chế
độ an ninh của hệ thống mạng nội bộ mới được quyền lưu thông qua Firewall.

Internet

FIREWALL

Internet

Sơ đồ chức năng hệ thống của Firewall (Nguồn: Internet).

- Cấu trúc Firewall bao gồm: Một hệ thống máy chủ kết nối với bộ định tuyến (router)
cùng các phần mềm quản lý an ninh chạy trên hệ thống máy chủ, bao gồm: hệ quản trị
xác thực (Authentication), cấp quyền (Authorization) và kế toán (Accounting).
- Các thành phần của Firewall:
+ Bộ lọc gói tin (packet-filtering router).
+ Cổng ứng dụng (application-level gateway hay proxy server).
+ Cổng mạch (circuite level gateway).
Bộ lọc gói tin (packet-filtering router)
Bộ lọc packet cho phép hay từ chối mỗi packet được nhân thông qua việc kiểm tra
toàn bộ đoạn dữ liệu để quyết định xem đoạn dữ liệu đó có thoả mãn một trong số các
luật lệ của lọc packet hay không. Các luật lệ lọc packet này dựa trên các thông tin ở đầu
mỗi packet (packet header), dùng để cho phép truyền các packet đó ở trên mạng.
+ Đó là: Địa chỉ IP nơi xuất phát (IP Source address)
+ Địa chỉ IP nơi nhận (IP Destination address)
12


KẾ HOẠCH KINH DOANH DỊCH VỤ
CHO THUÊ ĐỊA ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC SỰ KIỆN TRONG MÔI TRƢỜNG THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
½ NHÓM MẮT KIẾNG – LỚP 11DQH

+ Những thủ tục truyền tin (TCP, UDP, ICMP, IP tunnel)
+ Cổng TCP/UDP nơi xuất phát (TCP/UDP source port)
+ Cổng TCP/UDP nơi nhận (TCP/UDP destination port)
+ Dạng thông báo ICMP (ICMP messenger type)
+ Giao diện packet đến (incomming interface of packet)
+ Giao diện packet đi (outcomming interface of packet)
Nếu packet thoả mãn các yêu cầu của luật lọc thì packet được chuyển qua
Firewall. Nếu không, packet sẽ bị bỏ đi. Nhờ vậy Firewall có thể ngăn cản được các kết
nối vào các máy chủ hoặc mạng nội bộ từ những địa chỉ không cho phép. Hơn nữa, việc

kiểm soát các cổng làm cho Firewall có khả năng chỉ cho phép một số loại kết nối nhất
định vào các loại máy chủ nào đó hoặc chỉ có những dịch vụ nào đó được phép mới chạy
được trên hệ thống mạng cục bộ.
Cổng ứng dụng (application-level gateway)
Một cổng ứng dụng thường được coi như là một pháo đài (bastion host), bởi vì nó
dược thiết kế đặc biệt để chống lại sự tấn công từ bên ngoài. Những biện pháp đảm bảo
an ninh của một bastion host là:
Bastion host luôn chạy các phiên bản an toàn (secure version) của các phần mềm
hệ thống (Operating system). Các phiên bản an toàn này được thiết kế chuyên cho mục
đích chống lại sự tấn công vào Operating System, cũng như là đảm bảo sự tích hợp
Firewall.
Chỉ những dịch vụ mà người quản trị mạng cho là cần thiết mới được cài đặt trên
bastion host vì nếu một dịch vụ không được cài đặt, nó không thể bị tấn công. Các giới
hạn ứng dụng cho các dịch vụ được cài đặt trên bastion host: Telnet, DNS, FTP, SMTP
và xác thực user.
Cổng vòng (circuit-Level Gateway)
Cổng vòng chuyển tiếp (relay) các kết nối TCP mà không thực hiện bất kỳ một
hành động xử lý hay lọc packet nào. Cổng vòng làm việc như một sợi dây, sao chép các

13


KẾ HOẠCH KINH DOANH DỊCH VỤ
CHO THUÊ ĐỊA ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC SỰ KIỆN TRONG MÔI TRƢỜNG THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
½ NHÓM MẮT KIẾNG – LỚP 11DQH

byte giữa kết nối bên trong (inside connection) và các kết nối bên ngoài (outside
connection).
Sự kết nối này xuất hiện từ hệ thống Firewall nên thông tin về mạng nội bộ sẽ
được che giấu.


Outside

ou
t

in

ou
t

in

ou
in
Circuit-Level
Gatewa
t
Cổng vòng (Nguồn: Internet).

Inside

2.1.2.2. Hệ thống kiểm tra xâm nhập IDS
Hệ thống được cài đặt để kiểm soát tài nguyên và hoạt động của hệ thống mạng,
sử dụng thông tin thu thập được từ những nguồn này, thông báo cho những quản trị viên
khi xác định được khả năng có sự xâm nhập.
Công ty quyết định lựa chọn hệ thống HIDS (kiểm tra trên hệ thống chủ):
Vị trí: cài đặt cục bộ trên máy tính và mạng máy tính.
Nhiệm vụ: phân tích lưu lượng ra vào mạng chuyển tới máy tính cài đặt HIDS.


Hệ thống HIDS (Nguồn: Internet).
14


KẾ HOẠCH KINH DOANH DỊCH VỤ
CHO THUÊ ĐỊA ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC SỰ KIỆN TRONG MÔI TRƢỜNG THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
½ NHÓM MẮT KIẾNG – LỚP 11DQH

2.1.2.3. Hệ thống phát hiện xâm nhập Honeypot
Công ty xây dựng một hệ thống hoàn toàn được thiết kế riêng để hấp dẫn những
kẻ tấn công.
Hệ thống kiểm tra xâm nhập theo hướng mạng: kiểm soát tất cả gói tin trên từng
phân mạng, đánh dấu những gói tin bị nghi ngờ.
Chương trình tự động trên hệ thống chủ: Khi được cài đặt trên hệ thống chủ nó sẽ
kiểm tra những thay đổi trên hệ thống, bảo đảm những tập tin quan trọng không bị sửa
đổi.
2.1.2.4. Khu phi quân sự DMZ
Công ty thiết kế một mạng riêng đặt bên ngoài vành đai mạng bảo mật của công
ty. Những người dùng không đủ tin cậy bên ngoài có thể truy cập vào DMZ nhưng không
thể truy cập vào mạng bảo mật bên trong.

Khu quân sự DMZ (Nguồn: Internet).
2.1.2.5. Phân chia mạng con
Công ty hướng đến việc nâng cao bảo mật cho mạng thông qua việc cách ly các
nhóm máy chủ. Đồng thời, việc phân chia mạng con này sẽ cho phép quản trị viên che
giấu cấu trúc mạng nội bộ.
15


KẾ HOẠCH KINH DOANH DỊCH VỤ

CHO THUÊ ĐỊA ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC SỰ KIỆN TRONG MÔI TRƢỜNG THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
½ NHÓM MẮT KIẾNG – LỚP 11DQH

Mô hình phân chia mạng con trong hệ thống mạng công ty (Nguồn: Internet).
2.2. Website
2.2.1. Mua tên miền, lựa chọn máy chủ và giao dịch thƣơng mại điện tử
2.2.1.1. Mua tên miền
Đặt mua tên miền quốc gia:
- Giá mua tên miền:
+ Giá sở hữu tên miền: 350.000VNĐ.
+ Phí duy trì: 480.000VNĐ/năm.
2.2.1.2. Lựa chọn máy chủ (web hosting)
Thuê máy chủ Decicated Tera Basic 01 của công ty TNHH MTV Viễn Thông
Quốc Tế FPT (trực thuộc tập đoàn FPT) với cấu hình chi tiết như sau:
Rack 1U

Không gian server
CPU

Intel Xeon Dual Core Processor E3110 (3Ghz,
6Mb, 4Core, 4 Thread, 45nm)

RAM

2GB

HDD

160 SATA


Datatransfer

1000 GB/tháng

Băng thông trong nƣớc

50 Mbps
16


KẾ HOẠCH KINH DOANH DỊCH VỤ
CHO THUÊ ĐỊA ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC SỰ KIỆN TRONG MÔI TRƢỜNG THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
½ NHÓM MẮT KIẾNG – LỚP 11DQH

(Uplink/Downlink)
Băng thông quốc tế

3Mbps/256Kbps

(Uplink/Downlink)

-

Ổ cắm mạng

100 Mbs

Địa chỉ IP

01 IP


Chi phí thuê máy chủ:
+ Chi phí khởi tạo dịch vụ Decicated: 2.000.000VNĐ.
+ Cước hàng tháng: 1.800.000VNĐ.
2.2.1.3. Thiết kế Website
Chi phí thuê người thiết kế website: 3.000.000 VNĐ, thiết kế theo yêu cầu
Thiết kế website động trên nền tảng ngôn ngữ lập trình PHP và hệ quản trị cơ sở

dữ liệu MySQL, trình bày các module theo bảng sau:
Module trang chủ

Chèn biểu tượng quay về Trang chủ.

Module đăng ký, đăng nhập

Đăng ký, đăng nhập, quên mật khẩu.

Module giới thiệu website

Thư ngỏ, sứ mạng và tầm nhìn, lĩnh vực hoạt động,
cơ cấu tổ chức, thành phần nhân sự.
Cho thuê thiết bị, cho thuê nhân sự, tổ chức sự kiện,

Module dịch vụ

thiết kế và in ấn, truyền thông, PR sản phẩm,
chương trình ca nhạc.

Module khách hàng, đối tác


Module tuyển dụng

Khách hàng thân thiết, quyền lợi khách hàng, chăm
sóc khách hàng.
danh mục tuyển dụng, danh sách trúng tuyển, hồ sơ
dự tuyển.

Module hỏi đáp

Đặt câu hỏi, giải đáp, tư vấn dịch vụ.

Module liên hệ

Văn phòng đại diện, chi nhánh, trụ sở.

Module dành cho quảng cáo

Banner, poster, video, hình ảnh.

17


KẾ HOẠCH KINH DOANH DỊCH VỤ
CHO THUÊ ĐỊA ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC SỰ KIỆN TRONG MÔI TRƢỜNG THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
½ NHÓM MẮT KIẾNG – LỚP 11DQH

Liên kết link.

Module tìm kiếm


Dịch vụ đã đăng ký, chi phí dịch vụ, thời hạn, hình

Module giỏ hàng

thức thanh toán.
Hướng dẫn thanh toán, xác nhận đơn hàng, chọn
hình thức thanh toán, xác nhận thanh toán, hỗ trợ

Module thanh toán

sau thanh toán.

2.2.2. Phần mềm
2.2.2.1. Catalogue
Đặc điểm kinh doanh của công ty là dịch vụ cho thuê địa điểm và tổ chức sự kiện
cho nên catalogue được thiết kế về hình thức sẽ làm nổi bậc thương hiệu của công ty
bằng những hình ảnh, video về những địa điểm đẹp, phong thủy tốt thích hợp cho tổ chức
các buổi họp mặt, hội thảo, party,… Về mặt nội dung catalogue sẽ được trình bày cụ thể
về:
 Sơ lược về công ty.
 Các sản phẩm, dịch vụ mà công ty cung cấp.
 Quyền lợi của khách hàng.
 Điều khoản sử dụng…
2.2.2.2. Giỏ hàng
Doanh mục giỏ hàng trình bày cụ thể, chi tiết về thông tin của món hàng. Giỏ hàng
sẽ được xây dựng trong nền tảng thiết kế web với các yếu tố sau:
 Tên sản phẩm
 Giá
 Số lượng
 Thành tiền


18


KẾ HOẠCH KINH DOANH DỊCH VỤ
CHO THUÊ ĐỊA ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC SỰ KIỆN TRONG MÔI TRƢỜNG THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
½ NHÓM MẮT KIẾNG – LỚP 11DQH

Giỏ mua hàng điện tử (Nguồn: Internet).
Công ty quyết định sử dụng phần mềm Mercantea SoftCart Version 3.0 trong
việc xây dựng chức năng giỏ mua hàng điện tử.
Một số tính năng chính của phần mềm:
- Liên kết các yêu cầu bán hàng đến một biểu mẫu đặt hàng mà khách hàng có thể
truy nhập qua Website.
- Hoàn thành biểu mẫu đặt hàng sau khi đã lựa chọn hàng hoá và số lượng, rồi cập
nhật thêm các thông tin về thẻ tín dụng.
- Xử lý các biểu mẫu đặt hàng, chuyển đổi các dữ liệu ở đó thành dạng một tệp để
xử lý theo gói.
- Gửi thư biên lai hoàn chỉnh đến khách hàng qua thư điện tử và kiểm tra xác thực
việc mua bán.
- Hỗ trợ khả năng mềm dẻo trong xử lý đơn đặt hàng sao cho hàng hoá có thể
được giao nhanh nhất. Chức năng này được thực hiện bởi bộ phận bán hàng.
2.2.2.3. Thanh toán
- Công ty sử dụng 4 hình thức thanh toán cho các dịch vụ của mình gồm:
+ Thanh tiến bằng tiền mặt
+ Thanh toán qua chuyển khoản ngân hàng
19


KẾ HOẠCH KINH DOANH DỊCH VỤ

CHO THUÊ ĐỊA ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC SỰ KIỆN TRONG MÔI TRƢỜNG THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
½ NHÓM MẮT KIẾNG – LỚP 11DQH

+ Thanh toán qua ví điện tử
+ Thanh toán qua tài khoản ngân hàng (thẻ ghi nợ)
Với các hình thức thanh toán trên website, khách hàng có thể làm theo các bước
sau:
+ Bước 1: Đăng ký và đăng nhập vào tài khoản mở trên website của công ty và
xác nhận đơn hàng của mình sau khi đăng ký sử dụng dịch vụ của công ty.
+ Bước 2: Lựa chọn hình thức thanh toán trên website mà công ty cung cấp (thanh
toán qua chuyển khoản ngân hàng, thanh toán qua ví điện tử, thanh toán qua tài khoản
ngân hàng), cụ thể:
Đơn vị đƣợc chấp nhận

Hình thức thanh toán
Chuyển khoản ngân hàng
Ví điện tử

Chuyển khoản đến tài khoản của công ty tại
ngân hàng VietinBank.
Cổng thanh toán Bảo Kim, Ngân Lượng.
AgriBank, VietinBank, Đông Á Bank,

Tài khoản ngân hàng (thẻ ghi nợ)

BIDV,

Sacombank,

HD


Bank,

VietcomBank, Techcombank.
+ Bước 3: Xác nhận thanh toán (đồng ý thanh toán thì click vào mục “Tiếp tục
giao dịch” trên website, không đồng ý click vào mục “Hủy bỏ”).
+ Bước 4: Kết thúc thanh toán và nhận biên lai điện tử trong danh mục “Lịch sử
giao dịch”.
2.3. Phần mềm bảo mật
Là một website sử dụng cho mục đích thương mại điện tử, những thông tin trao
đổi giữa công ty và khách hàng có thể bị khai thác để phục vụ những mục đích không tốt
như: đánh cắp thông tin thẻ tín dụng, đánh cắp thông tin cá nhân,... Để tránh nguy cơ này,
công ty dùng chứng chỉ số SSL Server để bảo mật cho Website công ty. Thông qua
chứng chỉ số SSL Server công ty sẽ lập cấu hình Website theo giao thức bảo mật SSL
(Secure Sockets Layer). Công cụ này cung cấp cho Website công ty một định danh duy
20


KẾ HOẠCH KINH DOANH DỊCH VỤ
CHO THUÊ ĐỊA ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC SỰ KIỆN TRONG MÔI TRƢỜNG THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
½ NHÓM MẮT KIẾNG – LỚP 11DQH

nhất nhằm đảm bảo với khách hàng về tính xác thực và tính hợp pháp của Website. Ngoài
ra, chứng chỉ số SSL Server giúp trao đổi thông tin an toàn và bảo mật giữa Website với
khách hàng, nhân viên và đối tác của công ty thông qua công nghệ SSL với các tính năng:
+ Thực hiện mua bán bằng thẻ tín dụng.
+ Bảo vệ những thông tin cá nhân nhạy cảm của khách hàng.
+ Đảm bảo hacker không thể dò tìm được mật khẩu.
3. E-Marketing
3.1. Nhận định nhu cầu

Sau khi xem xét các yếu tố như: nguồn lực về tài chính và nhân lực của công ty,
mục tiêu và kế hoạch phát triển trong các giai đoạn, công ty quyết định triển khai các
công cụ E-Marketing sau:
+ Social Media Marketing.
+ Search Engine Marketing, chủ yếu là Search Engine Optimization (SEO).
+ Email Marketing.
+ Display Advertising, trên hệ thống website riêng của công ty.
3.2. Kế hoạch chiến lƣợc
Trước những biến động của thị trường, sự phát triển của thương mại điện tử và sự
thay đổi theo hướng ngày càng khắt khe trong tâm lí người tiêu dùng ở thời điểm hiện tại
và trong tương lai, công ty quyết định lực chọn sử dụng chiến lược Inbound Marketing.
Việc lựa chọn chiến lược này công ty mong muốn có thể tiết kiệm được chi phí triển khai
chiến lược và thu về doanh thu cao cho công ty.
Trước khi triển khai chiến lược, công ty xác định một số vấn đề sau:


Mục tiêu:
o

Ngắn hạn: trong 3 tháng đầu sẽ thực hiện thương mại điện tử ở cấp độ 3: Chuẩn bị
Thương mại điện tử: công ty bắt đầu triển khai bán hàng hay dịch vụ qua mạng.
Tuy nhiên, lúc này công ty chưa hoàn chỉnh hệ thống cơ sở dữ liệu nội bộ để phục
vụ các giao dịch trên mạng. Các giao dịch được xử lí thủ công nên còn chậm và
tốn nhiều chi phí.
21


KẾ HOẠCH KINH DOANH DỊCH VỤ
CHO THUÊ ĐỊA ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC SỰ KIỆN TRONG MÔI TRƢỜNG THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
½ NHÓM MẮT KIẾNG – LỚP 11DQH

o

Trung hạn: 6 tháng tiếp theo: nâng cấp độ thương mại điện tử lên cấp độ 4: Áp
dụng Thương mại điện tử: website của công ty liên kết trực tiếp với dữ liệu trong
mạng nội bộ của công ty, mọi hoạt động truyền thông số, dữ liệu đã được tự động
hóa, hạn chế sự can thiệp của con người và vì thế làm giảm đáng kể chi phí hoạt
động.

o

Dài hạn: 1 năm tiếp theo: công ty tiến lên thương mại điện tử cấp độ 5: Thương
mại điện tử không dây: công ty áp dụng thương mại điện tử trên các thiết bị
không dây như điện thoại di động, máy tính bảng,… sử dụng giao thức truyền số
liệu không dây WAP (Wireless Application Protocal).
Khách hàng mục tiêu: các bạn trẻ đang có nhu cầu tìm kiếm địa điểm tổ chức sự

kiện hoặc thuê người tổ chức các sự kiện ở mức độ vừa và nhỏ, với chi phí thấp, dịch vụ
nhanh chóng, tiện lợi.


Giúp khách hàng tìm đến với website kinh doanh của công ty một cách nhanh chóng, tức
thời và tiện lợi nhất.



Triển khai toàn diện chiến lược Inbound Marketing.
3.3. Triển khai thực hiện và các công cụ đánh giá
3.3.1. Triển khai chiến lƣợc Inbound Marketing
1. Được tìm thấy (Get found): thông qua công cụ tìm kiếm, Blogosphere, phương tiện
truyền thông, PR, Các danh bạ website trực tuyến.

2. Chuyển đổi (Convert): chuyển đổi khách truy cập website thành khách hàng thường
xuyên hay thuê bao nhận email thông báo.
3. Phân tích (Analysis): phân tích thông số thông kê lưu lượng truy cập để cải tiến
website.

22


KẾ HOẠCH KINH DOANH DỊCH VỤ
CHO THUÊ ĐỊA ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC SỰ KIỆN TRONG MÔI TRƢỜNG THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
½ NHÓM MẮT KIẾNG – LỚP 11DQH

3.3.2. Các công cụ công ty sử dụng trong từng giai đoạn của chiến lƣợc
Inbound Marketing
3.3.2.1. Social Media Marketing
Công ty khai thác triệt để 2 tính chất của Social Media Marketing nhằm mục tiêu
quảng bá và tạo nên “hệ sinh thái” gần gũi với nhu cầu của khách hàng mục tiêu, tạo điều
kiện trao đổi thông tin, tăng cường WOM,…
- Tính chất Social: thể hiện ở sự tương tác 2 chiều và khả năng lan truyền Social
Media Marketing giúp website của công ty không đơn thuần chỉ là một kênh quảng cáo
một chiều nhàm chán.
- Tính chất Marketing: dù ở môi trường nào: online, offline hay social, các hoạt động
Marketing cũng tuân theo những nguyên tắc cơ bản: nhắm đến đúng đối tượng khách
hàng tiềm năng, khơi gợi nhu cầu, dựa theo hành vi của khách hàng,... Trong Social
Media Marketing công ty cũng sẽ khai thác đầy đủ tất cả các yếu tố này để trở thành một
kênh cộng đồng, giải trí.
Cụ thể trong bộ công cụ này, công ty sử dụng các công cụ:
a. Forum – Forum Seeding:
Sau khi tham khảo các tài liệu và nhận sự tư vấn từ bộ phận marketing, công ty
thu thập được số liệu: 64% số người Việt Nam được phỏng vấn tin tưởng vào ý

kiến người dùng đăng trên internet mà cụ thể là thông tin từ các diễn đàn chuyên
biệt có uy tín. Forum Seeding là một trong số các công cụ cực mạnh để làm Social
Media Marketing. Công ty sẽ tham gia vào các diễn đàn có uy tín ở lĩnh vực
truyền thông, tổ chức sự kiện và văn hóa xã hội để tạo các chủ đề và dẫn dắt các
chủ đề được tạo theo hướng có lợi cho việc kinh doanh của công ty.
b. Các Social Network (Mạng xã hội):
Khai thác điểm mạnh của các Social Network (mạng xã hội) là khả năng lan
truyền thông tin, nhất là khi khách hàng mục tiêu là các bạn trẻ ở Việt Nam nói
chung và TP.HCM nói riêng thường xuyên sử dụng mạng xã hội làm công cụ liên
lạc, lưu giữ kỉ niệm,... Chỉ cần một thông điệp phát ra thì có đến hàng trăm người
23


KẾ HOẠCH KINH DOANH DỊCH VỤ
CHO THUÊ ĐỊA ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC SỰ KIỆN TRONG MÔI TRƢỜNG THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
½ NHÓM MẮT KIẾNG – LỚP 11DQH

nhận được và cứ lan truyền theo tỷ lệ cấp số nhân. Chi phí rẻ, khả năng lan truyền
tốt là một trong những ưu điểm của các Social Network mà công ty muốn tận
dụng.
Trong thời gian đầu, công ty sẽ lập Fanpage chính thức với nội dung được tối
ưu hóa nhằm hướng đến các bạn trẻ có nhu cầu cao về dịch vụ mà công ty đang
cung cấp. Tăng tính tương tác và lan truyền thông tin bằng cách tổ chức các hoạt
động trên Fanpage dành cho khách hàng như: Like page nhận thưởng, trò chơi
tương tác, tổ chức các cuộc thi sáng tạo dành cho giới trẻ,…
Ứng với mỗi mục tiêu phát triển của công ty sẽ có những thông số cần đạt
được, cụ thể:
- Ngắn hạn: 3000 lượt like fanpage, mức độ tương tác 200 người nói về
fanpage và các thông tin trên fanpage của công ty.
- Trung hạn: 10000 lượt like page, mức độ tương tác duy trì ổn định và có mức

tăng trưởng đạt 1000 người nói về fanpage và các thông tin trên fanpage của công
ty.
- Dài hạn: đạt 50000 lượt like page và mức độ tương tác ở mức 10000.
3.3.2.2. Search Engine Marketing, chủ yếu là Search Engine
Optimization (SEO)
Sử dụng SEM làm kênh internet marketing thu hút khách hàng trực tiếp. Nâng cao
thứ hạng và vị trí của website công ty thông qua các search engines, đặt các quảng cáo
thu hút người xem và khiến website công ty xuất hiện trên những website được chú ý
nhất.
Tiến hành thực hiện các phương pháp:
- Tối ưu hóa website (tác động mã nguồn HTML, nội dung,…).
- Xây dựng các liên kết đến trang để các công cụ tìm kiếm chọn lựa website phù
hợp nhất phục vụ người tìm kiếm trên Internet ứng với một từ khóa cụ thể được người
dùng truy vấn.
Một số mục tiêu mà công ty đặt ra khi triển khai công cụ SEM (chủ yếu là SEO):
24


KẾ HOẠCH KINH DOANH DỊCH VỤ
CHO THUÊ ĐỊA ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC SỰ KIỆN TRONG MÔI TRƢỜNG THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
½ NHÓM MẮT KIẾNG – LỚP 11DQH

- Xuất hiện ở ở khu vực kết quả tự nhiên (Organic list) và miễn phí.
- Tối ưu hóa chi phí thông qua việc sử dụng thời gian triển khai lâu dài thay cho
việc sử dụng hình thức PPC.
- Tồn tại trên trang kết quả tìm kiếm với thời gian lâu dài.
3.2.2.3. Email Marketing
Triển khai qua 4 bước, cụ thể:
a. Bƣớc 1: Xây dựng danh sách email:
Sử dụng các phương pháp xây dựng danh sách email sau:

- Tạo form đăng ký trên trên website.
- Kết nối đăng ký nhận tin trên website của công ty với phần mềm email
marketing.
- Tổng hợp thông tin về khách hàng hiện tại.
b. Bƣớc 2: Thiết kế email.
c. Bƣớc 3: Xây dựng nội dung email theo các nguyên tắc:
-

Ngắn gọn.

-

Không quá rộng.

-

Phái trên nếp gấp.

-

Phù hợp với nhận diện thương hiệu.

-

Mời gọi hành động

-

Hạn chế file đính kèm và giữ email có kích thước nhỏ.
d. Bƣớc 4: Triển khai và đánh giá kết quả.

3.2.2.4. Display Advertising
Công ty sử dụng kích thước banner theo chuẩn của IAB để đảm bảo tối ưu hóa về

mặt hình thức và hỗ trợ tốt các công cụ tìm kiếm, các thế hệ trình duyệt khác nhau.
Các banner quảng cáo này sẽ được đặt trên website của công ty. Về phần nội dung
hiển thị sẽ được tối ưu hóa để phù hợp với nhu cầu trực diện nhất của khách hàng khi truy
cập, tránh gây cảm giác khó chịu cho khách hàng.
Phụ lục: Mô hình AIDA
25


×