Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Bài báo cáo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (775.07 KB, 12 trang )

HäC VIÖN
C¤NG NGHÖ B¦U CHÝNH VIÔN TH¤NG

Hµ néi, tháng 04 –
2008
HäC VIÖN
C¤NG NGHÖ B¦U CHÝNH VIÔN TH¤NG


Hà Nội, tháng 04 –
2008
C C BấN THAM GIA TRONG THANH TON IN T
Lời nói đầu
Ngy nay internet ang tng gi tng phỳt lm thay i cuc sng chỳng ta. Ra i
trong nhng thp niờn 80, qua hn 20 nm trng thnh v phỏt trin internet tht s
mang li rt nhiu li ớch cho mi ngi trong nhiu lnh vc, trong ú cú lnh vc kinh
t . S xut hin ca internet ti Vit Nam vo khong nhng nm 90 (tc sau th gii
khong 10 nm) v sau hn 10 nm phỏt trin internet ó dn tr nờn quen thuc vi mi
tng lp ca ngi dõn Vit Nam. Chi phớ ni mng ngy cng cú xu hng gim, cú rt
nhiu cỏc hỡnh thc ni mng khỏc nhau phự hp vi tng i tng v thu nhp ca
ngi dõn t dial-up cho n ADSL. Chỳng ta cú th nhn thy cỏc a im truy cp
internet cụng cng ó mc lờn nh nm, bng thụng kt ni vi th gii ó vt ngng
3,6 Gbps, cho phộp chỳng ta cú th kt ni v trao i thụng tin n mi min t nc
khỏc nhau trờn th gii.
Tro lu internet ó thay i cỏch nhỡn ca mi ngi: thay vỡ mua hng theo cỏch thụng
thng, nay h cú xu hng chuyn sang mua hng thụng qua cỏc trang web uy tớn. V
xu hng ny ngy cng cú khuynh hng cng ngy cng lan rng trong cuc sng
chỳng ta, nht l nhng ngi khụng cú nhiu thi gian cho vic mua sm ti ch hay
siờu th . Ngoi xu hng trờn, cỏc doanh nghip cũn cú xu hng tỡm i tỏc lm n trờn
mng, khụng nhng trong nc m cũn vn ra th trng th gii. Internet gúp phn lm
tng cng kh nng tip cn v c hi kinh doanh cho doanh nghip t nhiu phớa:


doanh nghip n khỏch hng (B2C) v t doanh nghip n doanh nghip (B2B).
Núi n vn d ny chỳng ta khụng th nhc n cỏc bờn tham gia trong thanh toỏn
din t . ỏp ng yờu cu ny nhúm chỳng tụi gm hai thnh viờn V Th Tỳ Anh v
Vn Cnh ó nghiờn cu di s hng dn ca GV.Ths Ao Thu Hoi . Ni dung
nghiờn cu bao gm : Ngời bán/Cơ sở chấp nhận th , Ngời mua/Chủ sở hữu
thẻ ,.Ngân hàng của ngời bán , Ngân hàng của ngời mua ,Tổ chc thẻ quốc tế, Ngân
hàng phát hành , Ngân hàng thanh toán , Ngân hàng đại lý .
Vi ni dung nghiờn cu trờn mong rng s phn no giỳp cỏc bn hiu sõu hn v
vn ny . Mc dự ó cú nhiu c gng nhng nhúm chỳng tụi khụng th trỏnh khi
nhng thiu xút . Nhúm chỳng tụi rt mong c s nhn xột , ỏnh giỏ , gúp ý
Trõn trng cm n !
Nhúm SV thc hin
GVHD: Thc s Ao Thu Hoi 3 SVTH: V Th Tỳ Anh
Vn Cnh
C ÁC BÊN THAM GIA TRONG THANH TOÁN ĐIỆN T Ử
4.5.1 Người bán/Cơ sở chấp nhận thẻ
Cơ sở chấp nhận thẻ là các đơn vị cung ứng hang hoá , dịch vụ chấp nhận thanh toán
bằng thẻ ( thẻ thanh toán ). Cơ sở chấp nhận thẻ phải ký hợp đồng chấp nhận thẻ với ngân
hang thanh toán và phải có tài khoản tại đó . Nếu đủ điều kiện , cơ sở chấp nhận thẻ sẽ
được cung cấp máy móc thiết bị , hoá đơn phục vụ thanh toán thẻ
Đối với thẻ thanh toán có nhiều khái niệm để diễn đạt nó, mỗi một cách diễn đạt
nhằm làm nổi bật một nội dung nào đó. Sau đây là một số khái niệm về thẻ thanh
toán:
• Thẻ thanh toán (thẻ chi trả) là một phương tiện thanh toán tiền mua hàng
hoá, dịch vụ hoặc có thể được dùng để rút tiền mặt tại các Ngân hàng đại lý
hoặc các máy rút tiền tự động.
• Thẻ thanh toán là một loại thẻ giao dịch tài chính được phát hành bởi Ngân
hàng, các Tổ chức tài chính hay các công ty.
• Thẻ thanh toán là một phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt mà
người chủ thẻ có thể sử dụng để rút tiền mặt hoặc thanh toán tiền mua hàng

hoá, dịch vụ tại các điểm chấp nhận thanh toán bằng thẻ.
• Thẻ thanh toán là phương thức ghi sổ những số tiền cần thanh toán thông
qua máy đọc thẻ phối hợp với hệ thống mạng máy tính kết nối giữa Ngân
hàng/Tổ chức tài chính với các điểm thanh toán (Merchant). Nó cho phép
thực hiện thanh toán nhanh chóng, thuận lợi và an toàn đối với các thành
phần tham gia thanh toán.
Tóm lại: các cách diễn đạt trên đều phản ánh lên đây là một phương thức thanh
toán mà người sở hữu thẻ có thể dùng để thanh toán tiền mua hàng hoá dịch vụ
hay rút tiền mặt tự động thông qua máy đọc thẻ hay các máy rút tiền tự động

Một số điều kiện để trở thành cơ sở chấp nhận thẻ là : Các tổ chức, công ty , cá nhân
kinh doanh hàng hoá , cung cấp các dịch vụi hợp pháp tại Việt Nam , có địa điêm kinh
doanh và hoạt động kinh doanh thuận lợi , cam kết tuân thủ mọi quy định , của tổ chức
thẻ quốc tế và ngân hang , không nằm trong danh sách các cơ sở chấp nhận thẻ có thái độ
rủi do cao hoặc “ có vấn đề ” về năng lực tài chính , khả năng trả nợ , chịu trách nhiệm
thanh toán ….
GVHD: Thạc sỹ Ao Thu Hoài 4 SVTH: Vũ Thị Tú Anh
Đỗ Văn Cảnh
C ÁC BÊN THAM GIA TRONG THANH TOÁN ĐIỆN T Ử
4.5.2 Người mua/Chủ sở hữu thẻ
Là người có ghi tên trên thẻ được dung thẻ để chi trả thanh toán tiền mua hàng hoá
dịc vụ . Chỉ có chủ thẻ mới sử dụng được thẻ của mình mà thôi . Mỗi khi thanh toán cho
cơ sở chấp nhận thẻ về hang hoá dịch vụ hoặc trả nợ , chủ thẻ phải xuất trình thẻ để nơi
đây kiểm tra theo quy trình và lập biên lai thanh toán


4.5.3 Ngân hàng của người bán.
Vậy trước hết chúng ta cần hiểu khái niện về ngân hàng . Ngân hàng là gì ?
Ngân hang trước tiên là một tổ chức trung gian tài chính . Trung gian tài chính là
gì? Trung gian tài chính là một tổ chức doanh nghiệp hoặc cá nhân thực hiện các

chức năng giữa hai hay nhiều bên trong một hoạt động tài chính nhất định . Cũng
có thể hiểu theo một nghĩa khác , trung gian tài chính là một tổ chức hỗ trợ các kênh
luân chuyển vốn giữa người cho vay và người đi vay theo phương thức gián tiếp
Ngân hàng có thể định nghĩa đơn giản là tổ chức hoạt động kinh doanh cung
cấp các dịch vụ ngân hàng để tìm kiếm lợi nhuận
Ngân hàng người bán là ngân hàng mà nơi người bán mở tài khoản giao dịch
GVHD: Thạc sỹ Ao Thu Hoài 5 SVTH: Vũ Thị Tú Anh
Đỗ Văn Cảnh

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×