Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

thu suc truoc ki thi trung học pho thong quoc gia mon sinh hoc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (337.25 KB, 6 trang )

BGD&ĐT
Số ra 01
Mã đề 001

Duy Tiên-Hà Nam, ngày 30 tháng 4 năm 2017
Group : Sinh Học BeeClass
Mod by Trương Công Kiên
01699036696
Thời gian làm bài : 60p
The harder you learn , The better you are !

- Chúc các bạn làm bài thật tốt nhé , đề dài và mức độ khá , Anh muốn luyện cho các bạn rèn luyện thêm kĩ
năng để khi gặp đề của BGD không bỡ ngỡ ~!
- Tối mai anh sẽ livestream chữa chi tiết đề này nhé , dự kiến từ 20h - 23h , các bạn còn e ngại điều gì thì cứ
chia sẻ nhé, thi ĐH thôi mà :D cứ thoải mái thôi nhé ^^ cứ “Đẹp Trai” là OK
- Mail group :
- Các bạn có gì thắc mắc thì phản hồi giúp anh nhé :
fb : />Trương Công Kiên : 01699036696

Câu 1: Cho một số phát biểu sau về các gene trong operon Lac ở E. coli:
(1) Các gene Z,Y,A mã tạo các mARN và mã hóa 3 chuỗi polipeptit khác nhau.
(2) Mỗi gene đều có một vùng điều hòa nằm ở đầu 5’ của mạch mã gốc.
(3) Các gene đều có số lần nhân đôi thường bằng nhau và phiên mã thường không bằng nhau.
(4) Sự nhân đôi,phiên mã và dịch mã của các gene đều diễn ra trong chất tế bào.
(5) Bình thường, gene điều hòa (R) tổng hợp một loại prôtêin ức chế gắn vào gene chỉ huy (O),do đó gene cấu
trúc ở trạng thái bị ức chế nên không hoạt động. Khi môi trường có lactose thì gene R không thể tổng hợp
protein ức chế để bám vào gene chỉ huy O vì vậy gene chỉ huy hoạt động bình thường điều khiển Z,Y,A thực
hiện phiên mã và dịch mã .
Số phát biểu đúng là:
A. 1.
B. 2.


C. 3.
D. 4
Câu 2 : Ở một loài thực vật, hai cặp alen A, a và B, b tương tác bổ trợ với nhau quy định hình dạng quả theo tỷ
lệ: 9 dẹt: 6 tròn: 1 dài; alen D quy định màu đỏ trội hoàn toàn so với d quy định màu trắng. Các cặp gen nằm
trên các cặp NST khác nhau. Có bao nhiêu phép lai cho tỷ lệ cây hoa đỏ, quả dẹt là 56,25%?
A. 3 .
B. 5 .
C. 7.
D. 9
Câu 3 :Trong đại Cổ sinh, cây gỗ giống như các thực vật khác chiếm ưu thế đặc biệt trong suốt kỉ
A. Silua.
B. Đê vôn.

1


C. Các bon.
D. Pecmi.
Câu 4 : Khi nói về đột biến chuyển đoạn tương hỗ phát biểu nào là đúng ?
A. thường ít ảnh hưởng đến sức sống của thể đột biến nên có thể được ứng dụng để chuyển gen từ người sang vi
khuẩn.
B. có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến và làm thay đổi quy luật di truyền chi phối tính trạng.
C. xảy ra do sự trao đổi đoạn không cân giữa hai crômatit khác nguồn gốc trong cùng cặp NST kép tương đồng.
D. chỉ làm thay đổi thành phần các gen trong nhóm gen liên kết mà không làm thay đổi hình dạng NST.
Câu 5 : Đối với loài ngẫu phối, một alen lặn gây hại nằm trên NST thường có thể bị đào thải hoàn toàn ra khỏi
quần thể dưới tác động của nhân tố nào sau đây?
A. Đột biến gen trội.
B. Yếu tố phiêu bạt di truyền.
C. Chọn lọc tự nhiên.
D. Giao phối không ngẫu nhiên.

Câu 6 : Ở một loài động vật, lai con cái lông đen với con đực lông trắng thu được F1 có 100% con lông đen.
Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau F2 thu được 9 lông đen : 7 lông trắng. Trong đó lông trắng mang toàn
gen lặn chỉ có ở con đực. Cho các con lông đen ở F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau thì tỉ lệ con cái lông đen thu
được ở F3 là bao nhiêu? Biết giảm phân thụ tinh xảy ra bình thường và không có đột biến?
A.4/9 .
B .7/9 .
C 1/3 .
D 9/16
Câu 7 : cho phép lai giữa 2 cá thể động vật : cái Aabb lai với đực AaBb , số hợp tử bình thường và đột biến lần
lượt là bao nhiêu ? biết ở con cái có một số tế bào ở cặp Aa rối loạn không phân ly ở GP II còn ở con đực cũng
có một số tế bào mà Bb không phân ly ở GP I và các quá trình khác thì đều bình thường .
A.6 và 7
B.6 và 9
C.5 và 30
D.5 và 11
Câu 8 : Ở ruồi giấm 2n=8 , xét trên mỗi NST ở đoạn tương đồng chỉ xét một gene gồm 2 alen thì số thể ba đơn
tối đa về kiểu gene của loài là bao nhiêu ?
A. 1188
B. 756
C. 1080
D. 2088
Câu 8 : Số loại Nucleotit tham gia vào quá trình tái bản DNA là :
A. 4
B. 5
C. 6
D. 8
Câu 9 : Cho các phát biểu sau , số phát biểu không chính xác là :
1. Một trong những yếu tố quan trọng khiến lai xa và đa bội hóa thường không gặp ở động vật đặc biệt là động
vật bậc cao vì các cơ chế cách li sinh sản giữa 2 loài rất chặt chẽ và cơ chế xác định giới tính vô cùng phức tạp.
2 .Các gene ngoài nhân thường sẽ không tạo thành cặp alen .

3. Tác nhân để chứng minh mã di truyền là mã bộ ba là tác nhân Acridin
4. Sự thích nghi của một các thể theo học thuyết Đác Uyn được đo bằng số lượng con cháu của cá thể đó sống
sót để sinh sản .
5. Năng lượng trong hệ sinh thái được truyền từ bậc dinh dưỡng cao xuống bậc dinh dưỡng thấp.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Câu 10 : Ở một loài động vật , xét locus 1 gồm 2 alen , locus 2 có 3 alen, locus 3 có 2 alen và locus 4 có 3 alen.
Biết locus 1 và 2 nằm trên NST thường và locus 3 và 4 nằm trên vùng không tương đồng của X. Hãy tính số
kiểu giao phối của loài : A. 55555
B. 55566
C. 441
D. 562
Câu 11 : Một hợp tử của loài có bộ NST là 2n=12 thực hiện liên tiếp quá trình Nguyên Phân một số lần. Trong
lần phân li thứ 5 của hợp tử , người ta thấy có một tế bào không phân ly ở một cặp NST và một tế bào không
phân ly ở toàn bộ các cặp. Kết thúc quá trình nguyên phân môi trường cần cung cấp 24564 NST đơn. Biết các
quá trình khác đều xảy ra bình thường. Hỏi tổng số tế bào của phôi sau khi kết thúc Nguyên Phân là ?
A . 3968
B. 1984
C. 1999
D. 992
Câu 11 : Nội dung nào sau đây đúng ?
A. Cặp NST giới tính trong tế bào ở cá thể cái thì đồng dạng còn ở giới đực thì không.
B. NST giới tính và NST thường đều đặc trưng cho sự phân li, tổ hợp, nhân đôi của NST.
C. NST thường và NST giới tính thường tồn tại thành các cặp tương đồng.
D. NST thường và NST giới tính đều có khả năng hoạt động như nhân đôi, phân li, tổ hợp, biến đổi hình thái và
trao đổi đoạn, nguyên phân và giảm phân.
Câu 12 : Người ta sử dụng các dòng côn trùng mang đột biến chuyển đoạn NST để làm công cụ phòng trừ sâu
hại bằng biện pháp di truyền.Các dòng côn trùng đột biến này :

2


A. có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.
B. có khả năng sinh sản bình thường nhưng sức sống yếu.
C. có khả năng lây bệnh cho các cá thể khác trong quần thể.
D. có sức sống bình thường nhưng bị mất hoặc giảm khả năng sinh
Câu 13 : Thành phần nào sau đây có thể không xuất hiện trong một hệ sinh thái?
A. Cây xanh và các nhóm vi sinh vật phân hủy.
B. Nhân tố khí hậu.
C. Động vật ăn cỏ và động vật ăn thịt.
D. Các nhân tố vô sinh và hữu sinh.
Câu 14 : Mức độ đa dạng của quần xã biểu thị
A. sự ổn định, cân bằng sinh học trong quần xã.
B. sự suy thoái của quần xã hay cân bằng sinh học trong quần xã.
C. sự biến động, suy thoái của quần xã.
D. sự biến động, ổn định hay suy thoái của quần xã.
Câu 15:Ở sinh vật nhân sơ, điều hòa hoạt động gen chủ yếu diễn ra ở giai đoạn
A. phiên mã.
B. sau dịch mã.
C. sau phiên mã.
D. dịch mã.
Câu 16 :Nhóm cá thể nào dưới đây là một quần thể?
A. Cây trong vườn.
B. Ếch xanh và nòng nọc của nó trong hồ.
C. Cỏ ven bờ hồ.
D. Cá rô đồng và cá săn sắt trong hồ.
Câu 17 :Ở người, alen A quy định nhìn màu bình thường, alen a quy định bệnh mù màu; alen B quy định máu
đông bình thường, alen b quy định bệnh máu khó đông. Hai gen này cùng nằm trên NST X cách nhau 20cM
Một cặp vợ chồng bình thường, bên vợ có mẹ dị hợp tử đều về 2 cặp gen, bố mắc bệnh mù màu Xác suất cặp vợ

chồng sinh con trai bị bệnh là :
A. 29%
B. 25%
C. 14,5%
D. 7,25%
Câu 18: Đặc điểm di truyền nổi bật của quần thể ngẫu phối là
A. cân bằng di truyền.
B. đa dạng di truyền.
C. kiểu gen chủ yếu ở trạng thái dị hợp.
D. duy trì sự đa dạng di truyền.
Câu 19 : Cho các bệnh và hội chứng bệnh di truyền ở người:
(1) Hội chứng bệnh Đao.
(2) Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải.
(3) Hội chứng siêu nữ (3X).
(4) Bệnh thiếu máu hồng cầu lưỡi liềm.
(5) Bệnh tâm thần phân liệt.
(6) Bệnh ung thư máu.
Bằng phương pháp nghiên cứu tế bào, người ta có thể phát hiện được nguyên nhân của những hội chứng và
bệnh ở người là
A. (1), (3), (6).
B. (2), (3), (5).
C. (1), (4), (6).
D. (3), (4), (5).
Câu 20 :Trong quá trình tổng hợp prôtêin, pôlixôm có vai trò
A. giúp ribôxôm dịch chuyển trên mARN.
B. gắn các axit amin với nhau tạo thành chuỗi pôlipeptit.
C. gắn tiểu phần lớn với tiểu phần bé để tạo ribôxôm hoàn chỉnh.
D. tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin.
Câu 21: Khi lai cơ thể có kiểu gen AaBb với cơ thể có kiểu gen DdEe, sau đó tiến hành đa bội hóa tạo nên thể
3



dị đa bội. Biết rằng quá trình giảm phân xảy ra bình thường. Đời con không thể thu được tập hợp các kiểu gen
dị đa bội nào sau đây?
A. AABBDDee; aabbDDee; AABBddEE; aabbddEE.
B. AABBDDEE; AABBddee; aabbDDEE; aabbddee.
C. AAbbDDee; AAbbddEE; aaBBDDee; aaBBddEE.
D. AabbDDee; aaBBddEE; AAbbDdee; AABBddee
Câu 22 : Người ta tạo ra một mRNA chỉ có U và G với tỉ lệ tương ứng là 5:1 , tìm tỉ lệ bộ ba có 1 U và 2G :
125
15
25
1
A.
B.
C.
D.
216
216
216
216
Câu 23 : Khi cho hai cây thuần chủng (P) lai với nhau, F1 thu được 100% cây thân cao. Tiếp tục cho F1 tự thụ
phấn, thu được F2 gồm 324 cây thân cao và 252 cây thân thấp. Biết tính trạng chiều cao cây do hai cặp gen A,a;
B,b quy định. Kiểu gen của (P) và quy luật di truyền chi phối phép lai trên là
A. P: AaBb × Aabb hoặc AABb × aaBb, quy luật tương tác bổ sung.
B. P: AABB × aabb hoặc AAbb × aaBB, quy luật phân li độc lập.
C. P: AABB × aabb hoặc Aabb × AaBb, quy luật tương tác bổ sung.
D. P: AABB × aabb hoặc AAbb × aaBB, quy luật tương tác bổ sung.
Câu 24 : Mắt xích có mức năng lượng cao nhất trong một chuỗi thức ăn là
A. sinh vật phân giải.

B. sinh vật tiêu thụ bậc một.
C. sinh vật sản xuất.
D. sinh vật tiêu thụ bậc hai.
Câu 25: Các giai đoạn trong quá trình tổng hợp chuỗi Polipeptit về cơ bản bao gồm các quá trình theo thứ tự
là :
(1) : Tiểu đơn vị lớn của riboxom kết hợp tạo riboxom hoàn chỉnh.
(2) : Bộ 3 đối mã của phức hợp mở đầu mettARN liên kết bổ sung với bộ ba 5’ AUG 3’ trên mARN.
(3) : Tiểu đơn vị nhỏ riboxom gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc trưng.
(4) : Aa mở đầu được cắt khỏi chuỗi polipeptit.
(5) : Riboxom tiếp xúc với bộ ba 5’ UAG 3’ trên mARN.
(6) : Codon thứ 2 của mARN gắn bổ sung anticodon trong phức hợp aatARN.
(7) : Riboxom dịch đi theo từng codon trên mARN .
(8) : Liên kết peptit thứ nhất được hình thành.
(9) : giải phóng chuỗi polipeptit hoàn chỉnh.
Thứ tự đúng là :
A.2→3→1→8→6→7→5→4→9
B.3→1→ 2→5→6→4→7→8→9
C.1→3→2→6→7→5→4→8→9
D.3→2→ 1→ 6→8→7→5→4→9
Câu 26 : Ở một loài thực vật, màu hoa được hình thành theo sơ đồ sau:
Tiền chất A ---------> Tiền sắc tố B ----------> màu đỏ
enzyme A
enzyme B
Các alen trội A và B qui định sự tổng hợp enzim A và enzim B tương ứng có hoạt tính, các alen lặn qui định
việc tổng hợp các sản phẩm mất hoạt tính. Cho cây hoa đỏ P tự thụ phấn, đời F1 có cả hoa đỏ và hoa trắng , biết
khi cho cây hoa trắng F1 tự thụ thì tỉ lệ đời con hoa trắng thuần chủng thu được là 37 vậy kiểu gene của cây P là
?
A : Aabb
B. ABab
C.AaBb

D. AbaB
Câu 27 : Cho Phả Hệ như sau :

4


Một người A có KG như của III3 lấy người B có KG như của III1 đã sinh được một cô con gái, tính XS cô gái
này bị bệnh. Biết người phụ nữ A đã ngoại tình với ông hàng xóm không bị bệnh này và đã có một thằng con
trai bị bệnh.
A :25%
B.66,67%
C. 50%
D. 75%
Câu 28 : Khi đóng xoắn, đường kính của cromatit đạt giá trị là:
A. 1080 Ao
B. 1400 Ao
C. 300 Ao
D. 700 Ao
Câu 29 : Lai 2 cây tứ bội có KG AAaa với nhau thì đời con có tỉ lệ Aaaa là bao nhiêu, biết cây 4n giảm phân
chỉ tạo ra giao tử 2n.
16
18
1
8
A.
B.
C.
D.
36
36

36
36
Câu 30 : Có một bệnh do gene lặn trên NST thường quy định, một người đàn ông bình thường lấy một người
phụ nữ bị bệnh. Tính XS để cặp vợ chồng này sinh được một đứa con bình thường là bao nhiêu, biết trong quần
thể này XS để gặp một người không bị bệnh là 64%.
A. 31,25%
B. 62,5%
C. 18,125%
D. 16,0725%
Câu 31 : Cho biết mỗi gene quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn , quá trình giảm phân bình thường và có
hoán vị cả hai giới với tần số như nhau.Xét phép lai sau : P : ABabDd x ABabDd . trong số cá thể thu được ở
đời con F1 thì thấy có 50,73% cá thể có kiểu hình cả 3 tính trạng trội.Theo lý thuyết thì số cá thể ở F1 có 1 tính
trạng lặn chiếm tỉ lệ là ?
A.27,75%
B.27,95%
C.31,25%
D.18,625%
Câu 32 :Cho các thành tựu sau:
(1) Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoại.
(2) Tạo cừu sản sinh prôtêin người trong sữa
(3) Tạo giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp β carôten trong hạt.
(4) Tạo giống dưa hấu đa bội.
(5) Tạo giống lúa lai HYT 100 với dòng mẹ (A) là IR 58025A và dòng bố (R) là R100, HYT 100 có năng suất
cao, chất lượng tốt, thời gian sinh trưởng ngắn, do Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển lúa Việt Nam lai chọn
tạo.
(6) Tạo giống nho quả to, không hạt, hàm lượng đường tăng.
(7) Tạo chủng vi khuẩnE. coli sản xuất insulin của người.
(8) Nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm, tạo nên quần thể cây trồng đồng nhất về kiểu gen.
(9) Tạo giống bông kháng sâu hại
Các thành tựu được tạo ra bằng phương pháp công nghệ gene là:

A.5
B.6
C. 8
D.7
Câu 33 : Quy trình chuyển gen sản sinh prôtêin của sữa người vào cừu tạo ra cừu chuyển gen gồm các bước:
(1) Tạo vectơ chứa gen người và chuyển vào tế bào xôma của cừu.
(2) Chọn lọc và nhân dòng tế bào chuyển gen ( chứa ADN tái tổ hợp)
(3) Nuôi cấy tế bào xôma của cừu trong môi trường nhân tạo.
(4) Lấy nhân tế bào chuyển gen rồi cho vào trứng đã bị mất nhân tạo ra tế bào chuyển nhân.
(5) Chuyển phôi được phát triển từ tế bào chuyển nhân vào tử cung của cừu để phôi phát triển thành cơ thể.
Trình tự các bước tiến hành là :
A. (3), (2), (1), (4), (5).
C. (3), (2), (4), (1), (5).
5


B. (1), (3), (2), (4), (5).
D. (3), (2), (1), (5), (4).
Câu 34 : Một gen dài 8,16 micromet, đã tổng hợp được một phân tử ARN có tỉ lệ 5rA/(rU+rG) = 2rU/(rA+rG)
= rG/(rA+rU), rX=2rU. Xác định số lượng từng loại nucleotit của gen?
A.A = T = 8000 và G = X = 16000
B.A = T = 6000 và G = X = 18000
C.A = T = 4800 và G = X = 19200
D.A = T = 7200 và G = X = 16800
Câu 35: Ở một loài thực vật , cây bố thuần chủng cao 120cm lai với cây mẹ có chiều cao là 80cm thì F1 toàn bộ
cao 110 cm. Hỏi chiều cao trung bình ở F2 là bao nhiêu cm :
A. 105
B.110
C.115
D.95

Câu 36 : Thuyết Kimura đề cập tới nguyên lí cơ bản của sự tiến hoá ở cấp độ :
A. phân tử.

B. cơ thể.

C. quần thể.

D. loài.

Câu 37 : Mối quan hệ đối kháng giữa các cá thể trong quần thể (cạnh tranh, kí sinh đồng loại, ăn thịt đồng loại),
thường dẫn đến tình trạng
A. làm tăng kích thước của quần thể vật ăn thịt.
B. kích thích sự tăng trưởng số lượng cá thể của quần thể.
C. không tiêu diệt loài mà làm cho loài ổn định và phát triển.
D. làm suy giảm cạn kiệt số lượng quần thể của loài, đưa loài đến tình trạng suy thoái và diệt vong.
Câu 38 : Gen A có chiều dài 408 nm và có số nuclêôtit loại ađênin bằng 2/3 số nuclêôtit loại guanin. Gen A bị
đột biến thành alen a. Cặp gen Aa tự nhân đôi hai lần liên tiếp. Trong hai lần nhân đôi đó môi trường nội bào đã
cung cấp 2877 nuclêôtit loại ađênin và 4323 nuclêôtit loại guanin. Dạng đột biến trên có thể do tác nhân :
A. 5-BU.
B. bazơ nitơ guanin dạng hiếm.
C. Tia UV.
D. cônsixin.
Câu 39 : Trong một quần thể, giá trị thích nghi của kiểu gen AA = 0,0; Aa = 1,0; aa = 0,0 phản ánh quần thể
đang diễn ra:
A. chọn lọc định hướng.
B. chọn lọc ổn định.
C. chọn lọc gián đoạn hay phân li.
D. sự ổn định và không có sự chọn lọc nào.
Câu 40 :Ở một loài thực vật lưỡng bội, gen A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với a thân thấp. Gen B quy
định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với b hoa trắng.Biết rằng 2 gen quy định 2 tính trạng nằm trên cùng nhóm gen

liên kết. Mọi diễn biến trong giảm phân và thụ tinh đều diễn ra bình thường và HVG xảy ra ở 2 giới. Phép lai P
(thân cao,hoa đỏ) x ( thân thấp, hoa trắng), F1 thu được 100% thân cao, hoa đỏ.Cho F1 lai phân tích đời con Fa
thu được 40% cây thân thấp, hoa trắng. Đem F1 tự thụ phấn được F2. Cho các kết luận sau:
(1) F2 có kiểu gen Ab/aB chiếm tỷ lệ 8%.
(2) F2 gồm 4 kiểu hình trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 16%.
(3) Ở F2 tỷ lệ thân cao, hoa đỏ dị hợp là 50%.
(4) Tỷ lệ kiểu gen dị hợp tử ở F2 chiếm 66%.
(5) Tần số HVG là 20%.
(6) Số kiểu gen ở F2 là 7.
Có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 2

B. 4

C. 3

D. 5

6



×